Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
BÁO CÁO
Công việc 1 : Sản xuất thử nghiệm 500 sản phẩm tấm tường, kích thước
3200x600x100mm, có chất lượng đáp ứng TCVN 11524:2016
NỘI DUNG 7
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM TẤM TƯỜNG RỖNG BÊ TÔNG ĐÚC SẴN SỬ
DỤNG TỐI THIỂU 60% TRO NHIỆT ĐIỆN THAY THẾ CỐT LIỆU TỰ
NHIÊN TRÊN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI – 11/2023
BỘ XÂY DỰNG
VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Địa chỉ: Số 235 đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Tel: 024. 38581111 Fax: 024. 38581112 Website: www.vibm.vn Email: vienvlxd@vibm.vn
ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
BÁO CÁO
Công việc 1 : Sản xuất thử nghiệm 500 sản phẩm tấm tường, kích thước
3200x600x100mm, có chất lượng đáp ứng TCVN 11524:2016
NỘI DUNG 7.2
TỔ CHỨC SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM TRÊN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT THEO
CÔNG NGHỆ ĐÙN ÉP CỦA HÃNG WEILER – ĐỨC
NỘI DUNG 7
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM TẤM TƯỜNG RỖNG BÊ TÔNG ĐÚC SẴN SỬ
DỤNG TỐI THIỂU 60% TRO NHIỆT ĐIỆN THAY THẾ CỐT LIỆU TỰ
NHIÊN TRÊN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Lê Trung Thành
Trung tâm XM&BT: ThS. Nguyễn Văn Đoàn
Phòng KHKT: TS. Trịnh Minh Đạt
Lê Trung Thành
Vũ Văn Linh
1
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG............................................................................................2
1. Mục tiêu.........................................................................................................4
7. Kết luận........................................................................................................19
2
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu cơ lý của xi măng PCB40 Nghi Sơn.................................5
Bảng 2. 2 Tính chất cơ lý của đá dăm...................................................................6
Bảng 2. 3 Tính chất cơ lý của tro bay....................................................................7
Bảng 2. 4 Tính chất cơ lý của xỉ đáy.....................................................................7
Bảng 2. 5 Thông số kỹ thuật của sợi PP................................................................8
Bảng 2. 6 Tính chất của phụ gia hóa học..............................................................9
Bảng 3. 1 Cấp phối sản xuất thực tế....................................................................10
Bảng 5. 1 Ảnh hưởng của HHBT sử dụng tro xỉ đến các thông số công nghệ
trong quá trình sản xuất.......................................................................................14
Bảng 6. 1 Kết quả sản xuất sản phẩm tấm tường................................................18
3
DANH MỤC HÌNH
Hình 4. 1 Quy trình sản xuất tấm tường rỗng tại bê tông Minh Đức..................11
Hình 4. 2 Thông số công nghệ và máy đùn ép tấm tường rỗng..........................12
Hình 4. 3 Các công đoạn sản xuất tấm tường......................................................13
Hình 5. 1 Ảnh hưởng của thời gian trộn đến độ đồng nhất HHBT.....................15
Hình 5. 2 Ảnh hưởng của lượng nước dùng đến chất lượng sản phẩm...............16
Hình 5. 3 Ảnh hưởng của bê tông sử dụng tro xỉ đến thời gian dưỡng hộ..........17
Hình 5. 4 Bề mặt sợi không được phân tán đều..................................................17
Hình 6. 1 Sản phẩm tấm sau khi sản xuất...........................................................19
4
1. Mục tiêu
Mục đích của chuyên đề này là thử nghiệm quy trình sản xuất bê tông sử
dụng tro xỉ nhiệt điện với tỷ lệ tối thiểu 60% trên dây chuyền công nghiệp của
hãng Weiler extruder để tạo ra sản phẩm tấm tường có kích thước
3200x600x100mm có chất lượng đáp ứng TCVN 11524:2016.
2.1. Xi măng
Các chỉ tiêu cơ lý của xi măng PCB40 Nghi Sơn sử dụng trong nghiên
cứu được trình bày trong Bảng 2.1.
Cường độ nén
5
STT Chỉ tiêu kỹ thuật Đơn vị Kết quả
Cốt liệu sử dụng cho chế tạo bê tông là loại có kích thước 0 -10 mm, từ đá
vôi. Tính chất cơ lý và thành phần hạt của đá thể hiện trong Bảng 2.2
3 Độ rỗng % 46.6
10 mm % 0
5 mm % 20.5
2.5 mm % 53.6
1.25 mm % 64.9
0.63 mm % 75.4
0.315 mm % 84.9
6
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
0.14 mm % 95.6
Tính chất cơ lý và thành phần hạt của tro bay Hải Phòng thể hiện trong
Bảng 2.3.
5 Độ mịn
7
2.4. Xỉ đáy Hải Phòng
Tính chất cơ lý và thành phần hạt của xỉ đáy Hải Phòng thể hiện trong
Bảng 2.4.
5 Độ ẩm % 25.5
20 mm % 0
10 mm % 0
5 mm % 21.2
2.5 mm % 46.8
1.25 mm % 55.22
0.63 mm % 62.25
0.315 mm % 67.38
0.14 mm %
85.9
2.5. Sợi PP
8
Sợi PP xuất xứ từ Trung Quốc do Công Ty Tnhh Đầu Tư Thương Mại Và Thiết
Bị Công Nghệ Hà An cung cấp. Tính chất cơ bản của sợi được thể hiện trong
bảng sau:
Phụ gia hóa học sử dụng cho nghiên cứu là loại Drycast của hãng sika.
Đây là loại phụ gia hỗn hợp gốc Lignosulfanate và chất hoạt động bề mặt đang
được sử dụng nhiều cho bê tông không có độ sụt hoặc bê tông khô hiện nay. Một
số chỉ tiêu tính chất cơ bản của loại phụ gia này thể hiện trong Bảng 2.6.
9
Phương pháp
STT Chỉ tiêu thí nghiệm Đơn vị Kết quả
thí nghiệm
3 ngày % 111.4
7 ngày % 105.5
28 ngày % 103.2
10
Hàm Sợi
ST CN XM TB XĐ PGH Nướ
Nhóm CP lượng PP
T (kg) (kg) (kg) (kg) H (lit) c (lit)
TX (%) (kg)
210
1 C380.TX0 0 380 0 0 0 3.8 120
0
C380.TX80.PP0.
5 80 310 380 745 497 4.55 3.8 212
5
11
PG công nghệ
XM hỗn hợp Cốt liệu Nước
Trộn HH bê tông
Dưỡng hộ
tấm
Vệ sinh
Cắt tấm theo khuôn
kích thước
chuẩn
Hình 4. 1 Quy trình sản xuất tấm tường rỗng tại bê tông Minh Đức
Các nguyên vật liệu sau khi tập kết tại nhà máy được đưa vào các bunke chứa khác
nhau, riêng đối với xi măng và tro bay do tính chất vật liệu được chứa trong các silô.
Sau đó các nguyên vật liệu được định lượng theo cấp phối thiết kế và được vận chuyển
bằng băng tải đến máy trộn bê tông kiểu hành tinh. Tại đây, để đảm bảo đồng nhất hỗn
hợp nguyên vật liệu được trộn khô trong vòng 60-90 giây, tiếp tục trộn thêm nước 2/3
nước trong thời gian 120-240 giây để hỗn hợp được bão hòa bề mặt, sau đó trộn thêm
1/3 nước còn lại và phụ gia trong vòng 120-240 giây trước khi cho xả hỗn hợp vào
bằng truyền. Lưu ý, trong quá trình trộn lượng nước phải được điều chỉnh sao cho độ
ẩm của hỗn hợp bê tông phải dao động trong khoảng từ 6-8% để phù hợp với quá trình
tạo hình. Tại băng truyền bê tông được di chuyển, xả vào thùng cấp liệu và được tạo
hình bằng máy đùn ép. Để tạo hình sản phẩm tấm tường, máy đùn ép sẽ rải HHBT sau
12
trộn theo các đường băng dài khoảng 150m đã được chuẩn bị sẵn theo nguyên lý máy
đùn ép di chuyển và sản phẩm tấm cố định trên đường bằng.
13
c) Đùn ép thành tấm d) Bảo dưỡng
e) Cắt tấm sau khi đạt cường độ f) Vận chuyển tấm bằng cầu trục
Bảng 5. 1 Ảnh hưởng của HHBT sử dụng tro xỉ đến các thông số công nghệ
trong quá trình sản xuất
Kết quả
Thông số kỹ CP
thuật đối C380.TX80 C440.TX80 C320.TX80 C380.TX80.PP0.5 C380.TX100
chứng
Thời gian
trộn mẫu 1.5-2.0 3-4 3-4 3-4 3-4 3-4
(Phút)
Tần số trục
37-48 26-30 20-28 28 20-23 25-30
vít (Hz)
Sự nén chặt
57-73 81-94 78-87 75-84 73-80 72-87
(%)
Tần số rung
37-50 48-51 40-43 48 30-43 32-43
(Hz)
Tốc độ di
chuyển 1.1-1.5 0.9-1.2 0.5-0.6 0.8-1.0 0.6-0.9 0.9-1.0
(m/phút)
Thời gian
dưỡng hộ sản 17-18 22-24 18-20 30-32 30-35 28-30
phẩm (giờ)
Thời gian trộn: HHBT sử dụng tro xỉ nhiệt điện do có hàm lượng hạt mịn
lớn, trong quá trình trộn dễ xảy ra hiện tượng vón cục, dính bết gây khó khăn
trong quá trình tạo hình và làm giảm chất lượng sản phẩm vì vậy để HHBT có
sự đồng nhất cao cần phải tăng thêm thời gian trộn so mới cấp phối đối chứng
tại nhà máy.
15
a) Thời gian trộn ngắn b) Thời gian trộn hợp lý
Hình 5. 1 Ảnh hưởng của thời gian trộn đến độ đồng nhất HHBT
Độ dẻo: So với HHBT sử dụng cốt liệu tự nhiên, để quá trình tạo hình sản
phẩm được tối ưu nhất độ dẻo của HHBT sử dụng tro xỉ thường cao hơn. Tuy
nhiên, trong HHBT này phần lớn là thành phần hạt mịn tương đối nhạy cảm với
nước, trong quá trình sản xuất nếu lượng nước dùng lớn sẽ gây ra hiện tượng
dính bết và ngược lại sẽ gây ra các vấn đề nứt bề mặt nếu lượng dùng nước chưa
đạt, vì vậy để đảm bảo chất lượng sản phẩm lượng nước sử dụng để nhào trộn
thường được khống chế trong khoảng từ 8-10%.
16
c) HHBT đạt lượng nước yêu cầu
Hình 5. 2 Ảnh hưởng của lượng nước dùng đến chất lượng sản phẩm
Thông số đùn ép: Ảnh hưởng của HHBT sử dụng tro xỉ đến khả năng
đùn ép và tốc độ tạo hình của sản phẩm được thể hiện qua các thông số như tần
số trục vít, sự nén chặt, tần số rung và tốc độ di chuyển. Có thể thấy rằng, tốc độ
tạo hình sản phẩm tấm tường khi sử dụng tro xỉ chậm hơn tương đối nhiều so
với cấp phối đối chứng, khoảng từ 20-50% điều này được thể hiện qua 02 thông
số công nghệ là tần số trục vít và tốc độ di chuyển. Nguyên nhân do tro xỉ là loại
vật liệu có tỷ diện tích bề mặt lớn, rất dễ dính bết trong quá trình tạo hình, vì vậy
để sản phẩm đạt chất lượng cao, tốc độ đùn và tạo hình sản phẩm thường thấp
hơn. Ngoài ra, để tạo được tấm có chất lượng cao về áp lực đùn của HHBT sử
dụng tro xỉ cũng phải cao hơn so với cấp phối đối chứng, điều này thể hiện qua
thông số sự nén chặt và tần số rung.
Về thời gian dưỡng hộ mẫu: Do đặc điểm của loại bê tông sử dụng cốt
liệu tro xỉ có cường độ và sự phát biển cường độ ban đầu là tương đối thấp, chỉ
bằng khoảng 50-60% so với cấp phối đối chứng, vì vậy để chất lượng tấm không
bị ảnh hưởng, thời gian dưỡng hộ thường kéo dài từ 18-35 tiếng, cao hơn cấp
phối đối chứng từ 1-2 lần. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp để tăng nhanh tốc
độ xoay vòng sản xuất, có thể sử dụng phương pháp dưỡng hộ nhiệt, nhằm thúc
đẩy nhanh quá trình thuỷ hoá và phát triển cường độ sớm.
17
a) Tấm bị nhấc sớm b) Tấm nhấc khi đạt cường độ
Hình 5. 3 Ảnh hưởng của bê tông sử dụng tro xỉ đến thời gian dưỡng hộ
Chất lượng tấm khi sử dụng sợi PP: Để phân tán và đồng nhất được
sợi trong HHBT yêu cầu loại máy trộn bê tông có lực khoẻ và tốc độ quay
cao, tuy nhiên trong quá trình sản xuất tại nhà máy quá trình trộn được
thực hiện trên máy trộn hành tinh có tốc độ quay hạn chế từ đó làm quá
trình phân tán sợi trong bê tông chưa được tốt làm giảm chất lượng tấm.
18
Bảng 6. 1 Kết quả sản xuất sản phẩm tấm tường
1 C380.TX0 20
2 C380.TX80 200
3 C440.TX80 240
4 C320.TX80 20
5 C380.TX80.PP0.5 20
6 C380.TX100 20
Tổng 520
19
c) Bãi chứa sản phẩm d) Vận chuyển đi lắp đặt
20