You are on page 1of 425

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG


KHOA XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE


QUẬN ĐỐNG ĐA - TP.HÀ NỘI

Giáo viên kết cấu : TS. PHẠM NGỌC TIẾN


Giáo viên thi công : ThS. NGUYỄN THANH HẢI
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN NHẬT LINH
Lớp : D16X1

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 1


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

LỜI NÓI ĐẦU




Như chúng ta đã biết nền kinh tế của Việt Nam đã và đang phát triển mạnh mẽ
trên mọi lĩnh vực. Nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới được chúng
ta áp dụng và học tập để hòa chung với xu thế phát triển của toàn cầu. Với sự phát
triển của đất nước, ngành xây dựng đang trong đà phát triển mạnh mẽ. Hàng chục,
hàng trăm những cao ốc, văn phòng cao tầng, chung cư cao tầng lần lượt mọc lên trên
khắp các tỉnh thành trong cả nước. “Nhà cao tầng” đang là một giải pháp hữu hiệu
trong ngành xây dựng nói chung và là mối quan tâm của những ai yêu xây dựng nói
riêng. Đề tài nhà cao tầng là sự lựa chọn em dành cho đồ án tốt nghiệp của mình. Cũng
như nhiều sinh viên khác, đồ án tốt nghiệp của em là tìm hiểu, nghiên cứu và tính toán
nhà nhiều tầng. Với sự đồng ý nhà trường, Khoa Xây Dựng và sự hướng dẫn của giáo
viên, em đã chọn công trình “Chung cư HOÀNG CẦU SKYLINE-Q.ĐỐNG ĐA-
TP.Hà Nội ” cho đồ án tốt nghiệp của mình.
Đề tài tốt nghiệp này được thực hiện trong khoảng thời gian 15 tuần. Cùng với
nhiệm vụ tìm hiểu kiến trúc, thiết kế kết cấu, biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công
công trình. Bằng những kiến thức được trang bị ở trường với sự nỗ lực của bản thân,
sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy Phạm Ngọc Tiến, Thầy Nguyễn Thanh Hải cùng
các thầy cô giáo khác, em đã hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình. Thông qua đợt
làm đồ án này, em đã được bổ sung thêm nhiều kiến thức, rút ra nhiều kinh nghiệm
quý báu cho bản thân.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn đến các thầy đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn
thành tốt đồ án này, cùng các thầy cô và các bạn sinh viên trong trường, những người
giúp đỡ em trong suốt 5 năm học vừa qua cũng như trong thời gian thực hiện đồ án tốt
nghiệp.
Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm trong thực tế còn hạn chế nên quá trình thực
hiện đồ án tuy đã cố gắng học hỏi, tìm tòi nhưng vẫn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em hi vọng qua đồ án này sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để đồ
án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 2


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

MỤC LỤC THUYẾT MINH

LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH...................................14
1.1. Đặc điểm kiến trúc công trình...............................................................................14
1.1.1. Hình dạng, kích thước mặt bằng công trình.......................................................14

1.1.2. Cao độ mặt sân, nền trệt, các tầng lầu, tầng mái................................................18

1.1.3. Chức năng của mỗi khối nhà, mỗi tầng nhà, mỗi phòng, mỗi diện tích.............19

1.1.4. Giải pháp mặt đứng kiến trúc công trình............................................................19

1.2. Các giải pháp kĩ thuật chính của công trình..........................................................19


1.2.1. Giải pháp kết cấu thân nhà.................................................................................19

1.2.2. Giải pháp kết cấu nền móng...............................................................................19

1.2.3. Giải pháp thông thoáng và chiếu sáng................................................................20

1.2.4. Giải pháp về cấp điện và máy lạnh....................................................................20

1.2.5. Giải pháp cấp - thoát nước và phòng hỏa cho công trình...................................21

1.2.6. Các giải pháp kĩ thuật khác (nếu có)..................................................................23

1.3. Địa điểm và đặc điểm nơi xây dựng công trình.....................................................23
1.3.1. Địa điểm............................................................................................................. 23

1.3.2. Đặc điểm khí hậu...............................................................................................23

1.3.3. Đặc điểm địa chất công trình và địa chất thủy văn.............................................23

1.3.4. Đặc điểm địa hình địa vật nơi xây dựng công trình............................................23

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ..................................................................................25


1.1. Một số giải pháp kết cấu chịu lực.........................................................................25
1.2. Lựa chọn vật liệu dùng cho công trình..................................................................27
1.2.1. Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho công trình.......................................................27

1.2.2. Bê tông (theo TCXDVN 5574 - 2012)...............................................................27

1.2.3. Cốt thép (theo TCXDVN 5574 - 2012)..............................................................27

1.2.4. Vật liệu khác......................................................................................................28

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 3


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

1.3. Các tiêu chuẩn – quy chuẩn được áp dụng trong đồ án.........................................28
1.3.1. Cơ sở thực hiện..................................................................................................28

1.3.2. Cơ sở tính toán kết cấu.......................................................................................28

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH....................................................30


2.1. Giới thiệu, mô tả kết cấu sàn.................................................................................30
2.1.1. Vị trí, đặc điểm, kích thước và các cấu kiện chính.............................................30

2.1.2. Phân chia các ô sàn và xác định các vị trí dầm phụ, dầm chính.........................31

2.2. Chọn vật liệu và sơ bộ kích thước tiết diện các cấu kiện.......................................31
2.2.1. Vật liệu sử dụng ( Xem ở mục 1.2. )..................................................................31

2.2.2. Chọn sơ bộ tiết diện cấu kiện.............................................................................31

2.3. Sơ đồ tính.............................................................................................................. 36
2.4. Tải trọng tác dụng lên sàn.....................................................................................38
2.4.1. Cấu tạo các lớp sàn............................................................................................38

2.5. Tính toán nội lực...................................................................................................45


2.5.1. Nguyên lý tính toán............................................................................................45

2.5.2. Tính toán ô bản..................................................................................................45

2.6. Tính toán và bố trí cốt thép...................................................................................46


2.6.1. Ví dụ tính toán cho ô sàn S3 (bản kê)................................................................47

2.6.2. Bố trí cốt thép cho bản sàn.................................................................................50

2.7. Thể hiện chi tiết bản vẽ bê tông cốt thép...............................................................51


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TỪ TẦNG 2 LÊN TẦNG 3..................56
3.1. Giới thiệu cầu thang , giải pháp kết cấu................................................................56
3.2. Chọn vật liệu sử dụng, chọn chiều dày bản thang, chiếu nghỉ...............................58
3.2.1. Chọn vật liệu sử dụng cho bản thang, các dầm đỡ.............................................58

3.2.2. Chọn chiều dày bản thang..................................................................................59

3.2.3. Chọn kích thước dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới............................................59

3.3. Thiết kế bản thang và bản chiếu nghỉ....................................................................59


3.3.1. Lập sơ đồ tính bản thang và bản chiếu nghỉ.......................................................59

3.3.2. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ....................................61

3.3.3. Xác định nội lực.................................................................................................64

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 4


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.3.4. Tính toán cốt thép cho bản thang và bản chiếu nghỉ..........................................68

3.4. Thiết kế dầm chiếu nghỉ........................................................................................72


3.4.1. Lập sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ...........................................................................72

3.4.2. Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghỉ..............................................................74

3.4.3. Bố trí thép cho dầm chiếu nghỉ..........................................................................76

3.5. Thiết kế dầm chiếu tới..........................................................................................77


3.5.1. Lập sơ đồ tính....................................................................................................77

3.5.2. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới....................................................78

3.5.3. Tính momen cho dầm :......................................................................................78

3.5.4. Tính cốt thép cho dầm chiếu tới.........................................................................79

3.5.5. Bố trí cốt thép cho dầm chiếu tới.......................................................................82

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 3.................................................................83


4.1. Giới thiệu, mô tả kết cấu khung............................................................................83
4.1.1. Giới thiệu kết cấu nhà cao tầng..........................................................................83

4.1.2. Mô tả kết cấu khung...........................................................................................85

4.2. Chọn vật liệu và sơ bộ kích thước tiết diện...........................................................85


4.2.1. Chọn vật liệu......................................................................................................85

4.2.2. Sơ bộ kích thước tiết diện..................................................................................86

4.3. Lập sơ đồ tính toán khung không gian, sơ đồ nút, phần tử....................................94
4.3.1. Giả thiết tính toán nhà cao tầng..........................................................................94

4.3.2. Sơ đồ tính không gian........................................................................................95

4.4. Xác định các loại tải trọng tác dụng lên kết cấu và các trường hợp tải................97
4.4.1. Tĩnh tải............................................................................................................... 97

4.4.2. Hoạt tải............................................................................................................. 105

4.4.3. Kết quả phân tích động lực học........................................................................106

4.4.4. Tải trọng gió.....................................................................................................107

4.5. Tính toán, tổ hợp nội lực và kiểm tra chuyển vị ngang.......................................121
4.5.1. Các trường hợp nội lực....................................................................................121

4.5.2. Tổ hợp tải trọng...............................................................................................122


SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 5
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.5.3. Kết quá tổ hợp nội lực số liệu đầu ra................................................................122

4.5.3. Kiểm tra chuyển vị ngang................................................................................127


4.5.4. Kiểm tra ổn định chống lật cho công trình.......................................................127

4.6. Tính toán tiết diện cốt thép..................................................................................128


4.6.1. Tính toán cốt thép cho dầm..............................................................................128

4.6.2. Tính toán thép cột............................................................................................143

4.7. Bố trí cốt thép.....................................................................................................163


4.7.1. Cấu tạo thép dầm.............................................................................................163

4.7.2. Bố trí cốt dọc trong cột....................................................................................166

4.7.3. Cấu tạo cốt thép nút khung...............................................................................168

4.7.4. Nối cốt thép......................................................................................................170

4.7.5. Cấu tạo nút khung :..........................................................................................170

CHƯƠNG 5: ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.............................................174


5.1. Giới thiệu công trình, giải pháp kết cấu..............................................................174
5.2. Điều kiện địa chất công trình..............................................................................174
5.2.1. Địa chất............................................................................................................174

5.2.2. Đánh giá điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn khu đất xây dựng. . .175

5.2.3. Đánh giá địa chất thuỷ văn...............................................................................176

CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG.....177


6.1. Xác định tải móng xuống khung trục 3...............................................................177
6.1.1. Tải trọng dùng để tính móng............................................................................177

6.1.2. Phân loại móng và lấy các giá trị nội lực để tính toán móng............................177

6.1.3. Tải trọng tính toán của móng...........................................................................179

6.1.4. Tải trọng tiêu chuẩn của móng.........................................................................179

6.2. Lựa chọn phương pháp móng.............................................................................180


6.2.1. Giải phóng móng nông.....................................................................................180

6.2.2. Giải phóng móng sâu.......................................................................................181

6.2.3. Móng cọc ép.....................................................................................................181

6.2.4. Móng cọc khoan nhồi.......................................................................................181

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 6


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

6.2.5. Kết luận............................................................................................................182

6.3. Tính toán sức chịu tải cọc...................................................................................182


6.3.1. Chọn vật liệu....................................................................................................182

6.3.2. Chọn chiều sâu đài cọc.....................................................................................182

6.3.3. Chọn loại cọc và kích thước tiết diện...............................................................183

6.3.4. Xác định sức chịu tải cọc.................................................................................184

6.3.5. Xác định kích thước móng, số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.................189

6.3.6. Cách bố trí cọc trong đài..................................................................................190

CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP KHUNG TRỤC 3..................................192


7.1. Chọn vật liệu sử dụng.........................................................................................192
7.1.1. Bê tông............................................................................................................. 192

7.1.2. Cốt thép............................................................................................................ 192

7.2. Tính móng cho M1..............................................................................................192


7.2.1. Chọn chiều sâu đài cọc và sức chịu tải ............................................................192

7.2.2. Xác định kích thước móng, số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.................194

7.2.3. Cách bố trí cọc trong đài..................................................................................195

7.2.4. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng..............................................195

7.2.5. Tính toán móng theo trạng thái giới hạn..........................................................196

7.2.6. Tính toán độ bền và cấu tạo móng M1.............................................................207

7.3. Thiết kế móng biên M2.......................................................................................213


7.3.1. Tải trọng tác dụng xuống móng biên M2.........................................................213

7.3.2. Xác định sức chịu tải cọc.................................................................................214

7.3.3. Xác định kích thước móng, số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.................214

7.3.4. Cách bố trí cọc trong đài..................................................................................215

7.3.5. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng..............................................216

7.3.6. Tính toán cọc theo trạng thái giới hạn..............................................................216

7.3.7. Tính toán độ bền và cấu tạo móng M2.............................................................225

7.3.8. Kiểm tra cường độ cọc khi cẩu và lắp dựng.....................................................229


SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 7
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

THI CÔNG..................................................................................................................232
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH..........................................................233
1.1. Đặc điểm kiến trúc và quy mô công trình...........................................................233
1.2. Điều kiện kết cấu, kiến trúc công trình...............................................................233
1.3. Địa chất công trình..............................................................................................233
1.4. Điều kiện thi công...............................................................................................234
1.4.1. Nguồn nước thi công........................................................................................234
1.4.2. Nguồn điện thi công.........................................................................................234
1.4.3. Tình hình cung ứng vật tư................................................................................234
1.4.4. Nguồn công nhân xây dựng và lán trại công trình............................................235
1.4.5. Thiết bị an toàn lao động..................................................................................235
1.4.6. Điều kiện thi công............................................................................................235
CHƯƠNG 2 : CÁC CÔNG TÁC CHUẨN BỊ PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH THI CÔNG
.....................................................................................................................................236
2.1. Nghiên cứu hồ sơ thiết kế và các điều kiện liên quan, lập và phê duyệt biện pháp
kỹ thuật và tổ chức thi công công trình......................................................................236
2.2. Giải phóng mặt bằng thi công, định vị và giác móng công trình, thi công các công
trình tạm trên công trường theo thiết kế đã được phê duyệt.......................................236
2.2.1. Giải phóng mặt bằng thi công..........................................................................236
2.2.2. Định vị và giác móng công trình......................................................................236
2.2.3. Thi công các công trình tạm trên công trường..................................................240
2.3. Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư và nhân lực về công trường..........................240
2.3.1. Máy móc, phương tiện thi công.......................................................................240
2.3.2. Nguồn cung ứng vật tư.....................................................................................240
2.3.3. Chuẩn bị điện nước phục vụ thi công...............................................................241
2.3.4. Nguồn nhân công.............................................................................................241
2.3.5. Thiết kế văn phòng ban chỉ huy công trường, kho bãi.....................................241
CHƯƠNG 3 : THI CÔNG CỌC ÉP............................................................................242
3.1. Tiêu chuẩn áp dụng.............................................................................................242
3.2. Lập biện pháp thi công cọc ép.............................................................................242
3.2.1. Ưu điểm và nhược điểm thi công cọc ép..........................................................242
3.2.2. Lựa chọn giải pháp thi công cọc ép..................................................................242
3.3. Các yêu cầu kỹ thuạt khi thi công ép cọc............................................................244
3.3.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc.....................................................244
3.3.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với cọc dùng để ép...................................................244
3.3.3. Các yêu cầu về công tác trong thi công ép cọc.................................................245
3.4. Tính toán trong thi công ép cọc...........................................................................245
3.4.1. Xác định số cọc................................................................................................245

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 8


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.4.2. Chọn máy ép cọc..............................................................................................248


3.4.3. Chọn khung ép và đối trọng.............................................................................249
3.4.4. Tính toán và kiểm tra đối trọng........................................................................250
3.4.5. Chọn cần trục trong thi công cọc ép.................................................................251
3.4.6. Tính toán quá trình treo buộc phục vụ quá trình ép cọc...................................254
3.4.7. Xác định hướng di chuyển của thiết bị ép cọc trên mặt bằng và hướng di chuyển
máy ép....................................................................................................................... 255
3.5. Trình tự thi công cọc ép......................................................................................256
3.5.1. Các bước tiến hành thi công cọc ép..................................................................256
3.5.2. Một số lưu ý trong quá trình thi công ép cọc....................................................257
3.5.3. Thiết kế sơ đồ ép cọc trong đài điển hình.........................................................261
3.5.4. Một số sự cố xảy ra trong quá trình thi công ép cọc.........................................261
3.6. Biện pháp thi công ép cọc...................................................................................262
3.6.1. Công tác chuẩn bị.............................................................................................262
3.6.2. Tiến hành thi công ép cọc................................................................................263
3.6.3. An toàn lao động trong quá trình thi công ép cọc.............................................267
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT...............................269
4.1. Biện pháp kỹ thuật thi công đào đất....................................................................269
4.1.1. Chọn biện pháp thi công..................................................................................269
4.1.2. Chọn phương án đào đất..................................................................................269
4.2. Tính khối lượng đất đào......................................................................................270
4.2.1. Khối lượng đào đất bằng máy..........................................................................270
4.2.2. Khối lượng đào đất bằng thủ công...................................................................271
4.2.3. Tổng thể tích đào đất........................................................................................274
4.3. Tính khối lượng đất đắp......................................................................................274
4.3.1. Yêu cầu kỹ thuật thi công lấp đất.....................................................................274
4.3.2. Lựa chọn phương án thi công lấp đất...............................................................274
4.3.3. Khối lượng đất đắp...........................................................................................275
4.4. Chọn máy thi công..............................................................................................276
4.4.1. Chọn máy đào..................................................................................................276
4.4.2. Chọn xe vận chuyển đất...................................................................................279
4.5. Đào đất thủ công.................................................................................................281
4.6. Các yêu cầu kỹ thuật khi đào đất.........................................................................281
4.7. Sự cố thường gặp khi đào đất..............................................................................282
4.8. Các biện pháp đảm bảo an toàn thi công đất.......................................................282
CHƯƠNG 5 : THI CÔNG ĐÀI MÓNG, DẦM MÓNG.............................................284
5.1. Tiêu chuẩn sử dụng.............................................................................................284
5.2. Công tác chuẩn bị................................................................................................284

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 9


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

5.2.1. Giác đài cọc.....................................................................................................284


5.2.2. Phá vỡ bê tông đầu cọc....................................................................................284
5.3. Công tác cốt thép và cốp pha đài.........................................................................285
5.3.1. Công tác cốt thép đài móng..............................................................................285
5.3.2. Công tác cốt pha đài móng...............................................................................285
5.3.3. Tính toán ván khuôn đà giằng..........................................................................294
5.3.4. khối lượng bê tông...........................................................................................298
5.3.5. Chọn máy thi công bê tông..............................................................................299
5.3.6. Công tác chuẩn bị khác trước khi đổ bê tông...................................................301
5.3.7. Các yêu cầu kỹ thuật của bê tông bơm và bơm bê tông...................................301
5.3.8. Bảo dưỡng bê tông...........................................................................................303
5.3.9. Tháo dỡ cốp pha...............................................................................................303
CHƯƠNG 6 :THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CỘT, DẦM SÀN, VÁCH........305
6.1. Phân tích phương án thi công cho công trình......................................................305
6.1.1. So sánh phương án...........................................................................................305
6.1.2. Chọn phương án...............................................................................................305
6.2. Thi công bê tông dầm sàn...................................................................................305
6.2.1. Cột chống đơn..................................................................................................305
6.2.2. Gia công lắp dựng ván khuôn cốt thép dầm.....................................................306
6.2.3. Gia công lắp dựng ván khuôn cốt thép sàn.......................................................307
6.2.4. Đổ bê tông dầm sàn..........................................................................................307
6.2.5. Công tác tháo dỡ coffa.....................................................................................309
6.2.6. Tính khối lượng bê tông...................................................................................309
6.3. Chọn máy thi công..............................................................................................310
6.3.1. Chọn cần trục tháp...........................................................................................310
6.3.2. Chọn máy vận thăng........................................................................................312
6.3.3. Chọn máy bơm bê tông....................................................................................313
6.3.4. Chọn loại đầm bê tông.....................................................................................316
6.3.5. Sàn công tác để vận chuyển vật liệu lên cao....................................................316
6.3.6. Một số công tác chuẩn bị cho thi công trên cao...............................................317
6.4. Thiết kế ván khuôn cột, dầm, sàn........................................................................317
6.4.1. Thiết kế ván khuôn cột.....................................................................................318
6.4.2. Thiết kế cốt pha dầm........................................................................................324
6.4.3. Thiết kế cốp pha sàn.........................................................................................332
6.5. Tính toán cốt pha vách tầng 5.............................................................................338
d. Tính toán ty xuyên.................................................................................................341
e. kiểm tra ty xuyên....................................................................................................343
f. Kiểm tra cây chống.................................................................................................343

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 10


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

6.6. Tính toán ván khuôn cầu thang bộ......................................................................344


a. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn cầu thang...........................................................344
b. Kiểm tra ván khuôn................................................................................................345
c. Kiểm tra sườn phụ( đà ngang)................................................................................346
d. Kiểm tra sườn đứng (lớp đà dưới)..........................................................................347
e. Kiểm tra cây chống................................................................................................349
6.7. Công tác xây và lắp dựng khuôn ngoại cửa.........................................................350
CHƯƠNG 7 : AN TOÀN LAO ĐỘNG......................................................................355
7.1. Tổng quan...........................................................................................................355
7.2. An toàn lao động khi thi công ép cọc..................................................................355
7.3. An toàn lao động khi thi công đào đất.................................................................355
7.4. An toàn khi sử dụng dụng cụ và vật liệu.............................................................356
7.5. An toàn khi vận chuyển các loại máy..................................................................356
7.6. An toàn lao động trong công tác bê tông.............................................................358
7.6.1. Dựng, lắp, tháo dỡ dàn giáo.............................................................................358
7.6.2. Công tác gia công, lắp dựng cốp pha...............................................................358
7.6.3. Công tác gia công, lắp dựng cốt thép...............................................................358
7.6.4. Đổ và đầm bê tông...........................................................................................359
7.6.5. Tháo dỡ cốp pha...............................................................................................359
7.7. Công tác xây và hoàn thiện.................................................................................359
7.7.1. Công tác xây tường..........................................................................................359
7.7.2. Công tác hoàn thiện.........................................................................................360
7.7.3. Công tác tô.......................................................................................................360
7.7.4. Công tác sơn....................................................................................................360
CHƯƠNG 8 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG...................................................................361
8.1. Phân thích công nghệ thi công nhà cao tầng.......................................................361
8.1.1. Về nền móng....................................................................................................361
8.1.2. Về kết cấu chịu lực chính.................................................................................361
8.1.3. Về kết cấu bao che, hoàn thiện.........................................................................361
8.2. Lập bảng danh mục các công tác........................................................................361
8.3. Tính toán khối lượng các công tác trong danh mục............................................363
8.3.1. Một số quy ước khi tính toán...........................................................................363
8.4. Tính toán nhân lực, máy thi công các công tác...................................................380
8.4.1. Tra định mức....................................................................................................380
8.4.2. Phân công các tổ thợ chuyên nghiệp................................................................385
8.5. Tính thời gian thi công cho các công tác.............................................................386
8.5.1. Tổng công cần thiết để thi công các công tác...................................................386
8.5.2. Biên chế các tổ thợ chuyên nghiệp...................................................................386

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 11


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

8.5.3. Tính toán biên chế các tổ đội chuyên nghiệp...................................................387


8.5.4. Tính toán thời gian thi công các công tác.........................................................388
CHƯƠNG 9 : LẬP TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG.............................................395
9.1. Mục đích thiết kế và phân loại tổng mặt bằng xây dựng.....................................395
9.1.1. Mục đích thiết kế tổng mặt bằng xây dựng......................................................395
9.1.2. Phân loại..........................................................................................................395
9.2. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chung.............................................................396
9.2.1. Định vị công trình xây dựng............................................................................396
9.2.2. Bố trí máy xây dựng.........................................................................................397
9.2.3. Quy hoạch mạng lưới giao thông trên công trường..........................................397
9.2.4. Bố trí kho bãi...................................................................................................397
9.2.5. Bố trí xưởng gia công......................................................................................398
9.2.6. Quy hoạch nhà tạm..........................................................................................399
9.2.7. Thiết kế hệ thống an toàn, bảo vệ, vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường....399
9.2.8. Thiết kế mạng lưới cấp nước............................................................................400
9.2.9. Thiết kế mạng lưới cấp điện.............................................................................400
9.3. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng riêng...............................................................400
9.3.1. Thiết kế kho chứa thép.....................................................................................401
9.3.2. Thiết kế bãi chứa ván khuôn............................................................................402
9.3.3. Thiết kế bãi chứa cột chống, giàn giáo, thanh giằng, đà giáo...........................403
9.3.4. Thiết kế bãi chứa dàn giáo H bao quanh công trình.........................................405
9.3.5. Thiết kế kho chứa xi măng...............................................................................405
9.3.6. Diện tích bãi chứa cát.......................................................................................406
9.3.7. Diện tích bãi chứa gạch....................................................................................406
9.3.8. Thiết kế các bãi gia công..................................................................................406
9.3.9. Nhà làm việc ban chỉ huy.................................................................................406
9.3.10. Nhà để xe.......................................................................................................407
9.3.11. Trạm y tế........................................................................................................407
9.3.12. Nhà vệ sinh....................................................................................................407
9.3.13. Nhà bảo vệ.....................................................................................................407
9.3.14. Thiết kế hệ thống cấp nước............................................................................407
9.3.15. Thiết kế hệ thống điện....................................................................................409
9.3.16. Thiết kế hệ thống an toàn bảo vệ, vệ sinh xây dựng, vệ sinh môi trường.......411

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 12


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG


KHOA XÂY DỰNG


PHẦN I
KIẾN TRÚC

 10% 
ĐỀ TÀI:

CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE


QUẬN ĐỐNG ĐA - TP.HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn : TS. PHẠM NGỌC TIẾN


Sinh viên thực hiện : NGUYỄN NHẬT LINH
Lớp : D16X1

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 13


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.


1.1. Đặc điểm kiến trúc công trình.
1.1.1. Hình dạng, kích thước mặt bằng công trình.
Tầng 1 (tầng trệt):

 Đặt ở cos với chiều cao tầng 3.8 m được bố trí làm nơi phục vụ
cho chung cư như phòng y tế,nhà trẻ,phòng bảo vệ, dịch vụ công cộng,
phòng tang lễ, trạn điện, trạm bơm.
 Tổng diện tích xây dựng là 1343.66 m2.
 Hai thang máy, hai thang bộ.

Tầng 2 tầng 14:


 Có chiều cao tầng 3.4 m là các căn hộ của chung cư.
 Tổng diện tích xây dựng 1232 m2.
 Hai thang máy, hai thang bộ.

Tầng mái:
 Có chiều cao tầng 3m được thiết kế để đặt bồn nước, che chắn cho các
tầng dưới và thoát nước mưa.
 Tổng diện tích xây dựng 1232 m2.

Địa điểm :
+ Địa chỉ:Chung cư Hoàng Cầu SKYLINE ở Q.Đống Đa-TP Hà Nội.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 14


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 1.1 Mặt bằng tầng trệt.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 15


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 1.2 Mặt bằng tầng điển hình.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 16


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 1.3 Mặt bằng tầng mái.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 17


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

1.1.2. Cao độ mặt sân, nền trệt, các tầng lầu, tầng mái.
Cao độ mỗi tầng như sau:
- Nền tầng trệt cos
- Chiều cao tầng 1: 3.8 m.
- Chiều cao tầng 2-14: 3.4m.
- Chiều cao tầng mái: 3m.

Hình 1.4. Mặt đứng của công trình.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 18


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

1.1.3. Chức năng của mỗi khối nhà, mỗi tầng nhà, mỗi phòng, mỗi diện tích
Mặt bằng có dạng hình chữ nhật.
+ Tầng 1: Có phòng gửi đồ, phòng bảo vệ, phòng quản lí nhân viên, phòng y tế,
phòng nhà trẻ,…
+ Tầng 214: Bao gồm nơi ở và sinh hoạt của các hộ gia đình.
+ Tầng mái gồm các phòng kỹ thuật , kho.
1.1.4. Giải pháp mặt đứng kiến trúc công trình
1.1.4.1. Giải pháp mặt đứng
Nét đặc trưng của công trình là sự kết hợp giữa vật liệu bê tông cốt thép với vật liệu
kính. Các cửa sổ lớn bằng kính phục vụ tốt cho việc lấy sáng, đồng thời tạo nên không
gian thoáng mát và đẹp cho công trình.
Mặt tiền được trang trí làm điểm nổi bật cho bề ngoài công trình.
1.1.4.2. Giải pháp hình khối
Hình dáng bên ngoài của công trình là một khối hình vuông, là loại hình khối phổ
biến của các công trình chung cư, phù hợp với vị trí khu đất, đồng thời thuận lợi cho
việc bố trí các căn hộ bên trong một cách hợp lí và đẹp mắt.
1.2. Các giải pháp kĩ thuật chính của công trình
1.2.1. Giải pháp kết cấu thân nhà
Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu khung BTCT toàn khối.
Mái phẳng bằng bê tông cốt thép và được chống thấm.
Cầu thang bằng bê tông cốt thép toàn khối.
Bể chứa nước bằng bồn inox TOÀN THẮNG . Bồn được dùng để trữ nước, từ đó
cấp nước cho việc sử dụng của toàn bộ các tầng và việc cứu hỏa.
Tường bao dày 200mm, tường ngăn dày 100mm.
1.2.2. Giải pháp kết cấu nền móng
Nhìn vào mặt cắt của hồ sơ khảo sát địa chất của khu đất xây dựng, ta nhận thấy lớp
đất yếu có chiều sâu khá lớn, không thích hợp các loại móng nông. Do đó ta chọn 2
phương án móng sâu để thiết kế:

- Phương án móng cọc khoan nhồi.

- Phương án móng cọc ép.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 19


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

1.2.3. Giải pháp thông thoáng và chiếu sáng


Với thiết kế khối nhà vuông, diện tích bề mặt ngoài lớn, rất thuận lợi cho việc thông
gió và chiếu sáng.
1.2.3.1. Hệ thống điều hòa và thông gió
Với hướng gió chủ đạo là hướng đông và đông bắc, công trình được đảm bảo thông
gió tương đối tốt. Việc bố trí hệ thống cửa sổ và cửa đi ở các mặt đứng tạo điều kiện
cho việc thông gió được dễ dàng.
Công trình còn được trang bị hệ thống thông gió nhân tạo đặt tại các phòng và các
nơi công cộng (máy điều hòa nhiệt độ , máy hút gió…) để tạo điều kiện vị khí hậu tốt
cho sự sinh hoạt của con người. Việc điều hòa không khí cho các phòng sẽ được thực
hiện qua hệ thống điều hòa trung tâm. Hệ thống điều hòa trung tâm sẽ gồm các ống
lạnh cung cấp khí mát cho các phòng bằng các quạt gió nằm trên trần ở mỗi khu vực
của tầng đồng thời bố trí các miệng hút tại các tầng. Ngoài ra, hệ thống thông gió và
nước được xử lý cục bộ cho từng sàn sử dụng, hầu tạo điều kiện thuận lợi cho các căn
hộ.
1.2.3.2. Hệ thống chiếu sáng
Các phòng của công trình được bố trí ánh sáng hài hòa giữa không gian và màu sắc
riêng của mỗi chức năng sử dụng theo từng loại phòng, và theo tiêu chuẩn thiết kế ánh
sáng.
Song song đó là sự kết hợp giữa nguồn ánh sáng tự nhiên của các phòng được tiếp
nhận từ bên ngoài qua các hệ thống cửa sổ và cửa đi. Các hệ thống cửa này đều được
bố trí ở các hướng bắc, nam và đông là những hướng lấy ánh sáng tốt nhất. Tại các
khu vực sảnh, khu vệ sinh chung, khu ở,.. đều có bố trí cửa sổ kính.
Các khu vực cầu thang hành lang, được chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống đèn dọc
theo tường và tầng.
1.2.4. Giải pháp về cấp điện và máy lạnh
Hệ thống điện sử dụng được lấy trực tiếp từ hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ
thống điện dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể
hoạt động bình thường trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất.
Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên
tục.
Hệ thống điện được thiết kế đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam cho công trình dân
dụng, dễ bảo quản, sửa chữa, khai thác và sử dụng an toàn, tiết kiệm nằng lượng.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 20


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

1.2.5. Giải pháp cấp - thoát nước và phòng hỏa cho công trình
1.2.5.1. Hệ thống cấp nước
Các tiêu chuẩn tham chiếu:
TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 33:1985: Cấp nước, mạng lưới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn
thiếtkế.
TCVN 4474:1987: Thoát nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 276:2003: Công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
“Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình” do bộ xây dựng ban
hành theo Quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21/12/1999.
Nguồn cấp nước được lấy từ nguồn cấp nước chính của khu vực, sau đó bơm
vào bể nước ngầm rồi bơm lên bồn nước trên mái cấp đến thiết bị vệ sinh.
Bể nước sinh hoạt sử dụng chung với bể nước PCCC của công trình.
Tính toán nhu cầu cấp nước cho các dịch vụ công cộng: tưới cây, rửa
sàn...Chọn theo tiêu chuẩn: TCXDVN33:2006, chọn lưu lượng nước cấp cho nhu cầu
công cộng bằng 10% lưu lượng tính toán cho tòa nhà
Bảng1.1. Sơ bộ nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của chung cư
Nội dung Đơn vị Số liệu
Số tầng sử dụng nước sinh hoạt Tầng 14
Số phòng làm việc trong mỗi tầng phòng 8
Số người trong mỗi phòng Người 4
Tổng số người cung cấp: N = 14×8×4= 448 người
qsh= 180 lít/(người.ngày.đêm), được lấy theo tiêu chuẩn (TCVN 4513 : 1998)
tiêu chuẩn thiết kế - cấp thoát nước bên trong.
Hệ số điều hòa: Kngày = 1.2 (1.1 ÷ 1.2) theo TCXD 33: 2006
Dung lượng sử dụng nước sinh hoạt trong ngày đêm:

đêm)
Lưu lượng nước chữa cháy cho 14 tầng trong thời gian 20 phút trong một ngày
qcc =2,5(l/s) TCVN 4513:88 Tiêu chuẩn thiết kế - cấp thoát nước bên trong

m3/ngày đêm

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 21


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Lưu lượng nước tổng cộng cần dùng :


Qtt = Qsh+Qcc = 88.704 + 6 =94.704 (m3/ngày đêm)

Lưu lượng nước một bể:


Chọn 8 bồn nước Inox TOÀN THẮNG 12
1.2.5.2. Hệ thống thoát nước
Việc thoát nước mưa được thực hiện bằng hệ thống ống nhôm tráng kẽm, 100-
120, đặt trong hộp đường ống kỹ thuật nối từ mái xuống đất và có đường dẫn ra hệ
thống thoát nước đô thị.
Nước thải sinh hoạt sẽ được trực tiếp dẫn xuống vào các hồ chứa nước thải và
bể tự hoại, sau đó được xử lý và bơm ra trực tiếp cống thoát nước thành phố.
Các máy phát điện dự phòng, máy bơm nước được đặt ở phòng kỹ thuật điện,
nước nằm ở khu vực cách ly của công trình để tránh ảnh hưởng đến các phòng công
cộng khác.
1.2.5.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Công trình phải được thiết kế hệ thống báo cháy - chống cháy tự động để phát
hiện kịp thời nguyên nhân khởi đầu có thể đưa đến hoả hoạn. Những thiết bị trên đặt ở
những nơi có khả năng gây cháy cao như phòng ngủ, bếp…
Các cửa đi, lối đi, hành lang, cầu thang được kết hợp làm lối thoát khi có cháy
xảy ra. Các cửa đi ở các phòng có bề rộng 0.9m, chiều rộng thang 1.2 m đảm bảo các
yêu cầu thoát người.
Bên cạnh các cầu thang bộ và thang máy, ở phía ngoài của công trình có đặt
thêm cửa kính, ở dưới kệ cửa sổ có bố trí hệ thống thang dây leo. Khi có sự cố, người
ở trong công trình có thể dùng thang dây leo để leo xuống.
Thiết kế buồng thang đảm bảo không tụ khói khi cháy. Để thoát khỏi từ hành
lang giữa, công trình có hệ thống thông gió và van mở ở tường, được mở tự động khi
có cháy.
Nguồn nước dự trữ ở hồ chứa sân thượng được trang bị đường ống, máy bơm
riêng để khi có hỏa hoạn xảy ra sẽ xử lý kịp thời.
Ngoài hệ thống cấp nước chữa cháy, còn trang bị các bình chữa cháy cầm tay
bằng hoá chất, bố trí ở các tầng, cao hơn mặt sàn khoảng 1.5m đặt chìm trong tường có
kính bên ngoài, dễ thấy, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và thuận tiện khi sử dụng.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 22


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Khi có sự cố, cầu thang (thang bộ) sẽ là đường thoát hiểm có nhu cầu nhiều
nhất. Nên dọc theo mỗi cầu thang từ dưới lên trên đều có hệ thống ống vòi rồng cứu
hỏa, lấy nước từ bể nước trên mái.
1.2.6. Các giải pháp kĩ thuật khác (nếu có)
1.2.6.1. Hệ thống chống sét
Hệ thống thu lôi chống sét được thiết lập cấp 1, trên mái bố trí kim thu sét thép
18, dài 3m, chôn sâu 0.3m, chiều cao sử dụng 2 m, được tráng kẽm và dây dẫn sắt
trên mái dùng thép 10, tráng kẽm. Các dây dẫn xuống đất đặt trong trụ thép ống 100
dài 12m, chôn bằng phương pháp khoan sâu đặt ở độ sâu từ 1 đến 13m, bên trong láng
sơn chống gỉ. Phần tiếp đất dùng tia và cọc thép ống 50/60 dài 12m.
1.2.6.2. Hệ thống thoát rác
Hệ thống thoát rác được đặt ở cạnh cầu thang chung cho các tầng, rác được đưa
xuống tầng hầm và tại đây sẽ được xử lý (ép và phân hóa) rồi đưa ra ngoài.
1.3. Địa điểm và đặc điểm nơi xây dựng công trình.
1.3.1. Địa điểm.
Địa chỉ:Chung cư Hoàng Cầu SKYLINE - Q.Đống Đa -TP Hà Nội.
1.3.2. Đặc điểm khí hậu.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa
nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung bình
29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ trung
bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10).
1.3.3. Đặc điểm địa chất công trình và địa chất thủy văn.
Việc đầu tư xây dựng Chung cư Hoàng Cầu SKYLINE là một việc làm cần
thiết - đảm bảo chỗ ở cho một bộ phận dân cư ở hiện tại và tương lai, đảm bảo sự phát
triển ổn định và vững mạnh của thành phố trong tương lai.
Với vị trí đẹp, mặt bằng rộng có hệ thống kỹ thuật điện nước đồng bộ nên việc
đầu tư xây dựng sẽ được dễ dàng, nhanh chóng và thuận lợi hơn. Vì vậy sau khi xây
dựng công trình sẽ góp phần quan trọng trong sự phát triển của thành phố.
1.3.4. Đặc điểm địa hình địa vật nơi xây dựng công trình
Nhìn chung địa hình tương đối bằng phẳng thích hợp cho việc xây dựng công trình.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 23


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG


KHOA XÂY DỰNG


PHẦN II
KẾT CẤU

 40% 
ĐỀ TÀI:

CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE


QUẬN ĐỐNG ĐA - TP.HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn : TS. PHẠM NGỌC TIẾN


Sinh viên thực hiện : NGUYỄN NHẬT LINH
Lớp : D16X1

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 24


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1. Một số giải pháp kết cấu chịu lực
Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
- Các hệ kết cấu cơ bản: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi
cứng và kết cấu hộp (ống).
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung vách, kết cấu ống -
lõi và kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm chuyển, kết
cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
 Phân tích một số kết cấu để chịu lực cho công trình.
 Phương án 1: Hệ khung
- Được cấu tạo từ các cấu kiện dạng thanh (cột, dầm) liên kết cứng với nhau tạo
nút.
- Hệ khung có khả năng tạo ra không gian tương đối lớn và linh hoạt với những yêu
cầu kiến trúc khác nhau.
- Sơ đồ làm việc rõ ràng, tuy nhiên khả năng chịu uốn ngang kém nên hạn chế sử
dụng đối với nhà có chiều cao h > 40m.

Hình 1.1 Hệ khung chịu lực


 Phương án 2: Hệ khung vách
- Sử dụng phù hợp với mọi giải pháp kiến trúc nhà cao tầng.
- Thuận tiện cho việc áp dụng linh hoạt các công nghệ xây khác nhau như vừa có
thể lắp ghép vừa có thể đổ tại chỗ các kết cấu bê tông cốt thép.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 25


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Vách cứng tiếp thu các tải trọng ngang được dổ bằng hệ thống ván khuôn trượt,
có thể thi công sau hoặc trước.
- Hệ khung vách có thể sử dụng hiệu quả với các kết cấu có chiều cao>40m.

Hình 1.2 Hệ khung vách


 Phương án 3: Hệ khung lõi
- Lõi cứng chịu tải trọng ngang của hệ, có thể bố trí trong hoặc ngoài biên.
- Hệ sàn gối trực tiếp lên tường lõi hoặc qua các cột trung gian.
- Phần trong lõi thường bố trí thang máy, cầu thang và các hệ thống kỹ thuật của
nhà cao tầng.
- Sử dụng hiệu quả với các công trình có độ cao trung bình hoặc lớn có mặt bằng
đơn giản.

Hình 1.3 Hệ khung lõi


 Phương án 4: Hệ lõi hộp
- Hệ chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang
- Hộp trong nhà cũng giống như lõi cứng được hợp thành bởi các tường đặc hoặc
có cửa.
- Hệ lõi hộp chỉ phù hợp với các nhà rất cao (có thể cao tới 100 tầng).
 Qua các phân tích ở trên và các đặc tính của công trình:
- Chọn phương án khung lõi làm kết cấu chính cho công trình. Mỗi loại kết cấu trên
đều có những ưu, nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng thi công

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 26


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

thực tế của từng công trình. Trong đó kết cấu khung lõi phù hợp mặt bằng kiến trúc
cũng như quy mô công trình.
- Chọn phương án hệ sàn sườn cho công trình.
Cấu tạo bao gồm: hệ dầm và bản sàn.
+ Ưu điểm: Tính toán đơn giản. Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ
thi công phong phú nên thuận tiện cho thi công.
+ Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn
dẫn đến chiều cao tầng lớn  chiều cao toàn công trình lớn gây bất lợi cho kết
cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu. Chiều
cao sử dụng lớn nhưng không gian sử dụng bị thu hẹp.
1.2. Lựa chọn vật liệu dùng cho công trình
1.2.1. Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho công trình

- Vật liệu được tận dụng nguồn vật liệu của địa phương nơi công trình được xây
dựng và có giá thành hợp lý, đảm bảo về khả năng chịu lực và biến dạng.
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
- Vật liệu có tính biến dạng cao, khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính
chịu lực thấp.
- Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tải trọng lặp lại (động đất,
gió bão).
- Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất
lặp lại không bị tách rời các bộ phận công trình.
- Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn nên nếu dùng các vật liệu trên tạo điều
kiện giảm đáng kể tải trọng do công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng
ngang do lực quán tính.
1.2.2. Bê tông (theo TCXDVN 5574 - 2012)
- Bê tông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền từ B25 B60.
- Dựa vào đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu ta chọn bê tông để
sử dụng cấp độ bền B25 với các thông số kỹ thuật như:

+ Cường độ tính toán chịu nén: .

+ Cường độ tính toán chịu kéo: .

+ Modul đàn hồi: .

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 27


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

1.2.3. Cốt thép (theo TCXDVN 5574 - 2012)

- Sử dụng cốt thép nhóm CI ( ) với các thông số kĩ thuật:

+ Cường độ tính toán chịu nén, kéo: .

+ Cường độ tính toán chịu kéo cho cốt đai: .

+ Modul đàn hồi: .

- Sử dụng cốt thép nhóm CII ( ) với các thông số kỹ thuật:

+ Cường độ tính toán chịu nén, kéo: .


+ Cường độ tính toán chịu kéo cho cốt đai: .
+ Modul đàn hồi: .

- Sử dụng cốt thép nhóm CIII ( ) với các thông số kỹ thuật:

+ Cường độ tính toán chịu nén, kéo: .


+ Cường độ tính toán chịu kéo cho cốt đai: .
+ Modul đàn hồi: .
1.2.4. Vật liệu khác

- Gạch:. .

- Gạch lát nền Ceramic: .

- Vữa xây: .
1.3. Các tiêu chuẩn – quy chuẩn được áp dụng trong đồ án
1.3.1. Cơ sở thực hiện
- Căn cứ Nghị Định số 16/2005/NĐ - CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị Định số 209/2004/NĐ - CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
- Căn cứ thông tư số 08/2005/TT - BXD, ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về
thực hiện Nghị Định số 16/2005/NĐ - CP.
- Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 28


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

1.3.2. Cơ sở tính toán kết cấu


Các tiêu chuẩn áp dụng và tài liệu tham khảo:
- TCXD 45-78. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
- TCVN 2737- 1995. Tải trọng và tác dụng - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 198 -1995. Nhà cao tầng -Thiết kế Bê Tông Cốt Thép toàn khối.
- TCXDVN 205 -1998. Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 5574 -2012. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
- GS.TS. Nguyễn Đình Cống. Tính toán thực hành Cấu Kiện Bê Tông Cốt Thép -
Theo TCXDVN 356 - 2005, Nhà xuất bản Xây Dựng.
- PGS. PTS. Vũ Mạnh Hùng. Sổ tay thực hành kết cấu công trình, Nhà xuất bản
Xây Dựng.
- PGS. TS. Lê Bá Huế (chủ biên), TS. Phan Đình Tuấn. Khung Bê Tông Cốt Toàn
Khối, Nhà xuất bản Khoa Học Và Kỹ Thuật.

- Võ Bá Tầm. Kết cấu Bê Tông Cốt Thép (tập 1- cấu kiện cơ bản, tập 2 – cấu kiện
nhà cửa, tập 3- cấu kiện đặc biệt), Nhà xuất bản ĐH Quốc Gia TP. HCM.

- Trường ĐH Xây Dựng Bộ môn Công Trình Bê Tông Cốt Thép. Sàn sườn Bê
Tông Cốt Thép toàn khối, Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ Thuật Hà Nội.

- Phan Hồng Quân, Nền và Móng, Nhà Xuất bản Giáo Dục.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 29


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


2.1. Giới thiệu, mô tả kết cấu sàn
2.1.1. Vị trí, đặc điểm, kích thước và các cấu kiện chính
Sàn tầng 3 là sàn tầng điển hình của chung cư Hoàng Cầu SKYLINE . Chọn sàn
tầng 3 có cao trình +7.200 m để tính toán và thiết kế.

Hình 2.4. Mặt bằng kiến trúc tầng điển hình (tầng 3).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 30


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2.1.2. Phân chia các ô sàn và xác định các vị trí dầm phụ, dầm chính.
Các ô sàn có kích thước nhịp và tải trọng gần bằng nhau thì đặt ký hiệu ô sàn giống
nhau để tính toán. Dựa vào mặt bằng dầm, sàn và căn cứ kích thước, cấu tạo sàn, hoạt
tải tác dụng lên sàn chia thành các ô sàn như hình bên dưới. Phân loại ô sàn dựa theo
kích thước ô và chức năng sử dụng của từng ô. Đặt tên các ô sàn như sau:
A

S1 S2 S3 S4 S5 S5 S4 S5 S5 S5 S4 S3 S2 S1
3500
7000

S6 S7 S8 S9 S10 S11 S9 S12 S11 S10 S9 S8 S7 S6


3500

S15 S15
4000
22000

8000

S13 S14 S16 S16 S14 S13


4000

S6 S7 S8 S9 S10 S11 S9 S12 S11 S10 S9 S8 S7 S6


3500
7000

S1 S2 S3 S4 S5 S5 S4 S5 S5 S5 S4 S3 S2 S1
3500

4400 3600 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 3600 4400

8000 8000 8000 8000 8000 8000 8000

56000

1 2 3 4 5 6 7 8

Hình 2.5. Mặt bằng ô sàn tầng điển hình (tầng 3)


2.2. Chọn vật liệu và sơ bộ kích thước tiết diện các cấu kiện.
2.2.1. Vật liệu sử dụng ( Xem ở mục 1.2. ).
2.2.2. Chọn sơ bộ tiết diện cấu kiện.
2.2.2.1. Chọn kích thước sơ bộ cho sàn.
Trong các công trình nhà cao tầng chiều dày thường lớn vì:
 Tường ngăn trong các căn hộ không có dầm đỡ tường nên tải trọng truyền
trực tiếp lên sàn;
 Trong tính toán không tính đến việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các
thiết bị kỹ thuật như đường ống điện lạnh thông gió, cứu hỏa cũng như các
đường ống đặt ngầm trong sàn.

Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào vật liệu, yêu cầu sử dụng, điều kiện môi
trường, bước nhịp và tải trọng tác dụng. Ngoài ra, với nhà nhiều tầng, trong tính toán
giả thiết sàn tuyệt đối cứng, do đó sàn nhà nhiều tầng chọn thường lớn hơn nhà thấp
tầng.
Theo kinh nghiệm chọn sơ bộ chiều dày sàn theo công thức sau:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 31


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
 D=0.8÷1.4 là hệ số phụ thuộc vào tải trọng;
 m=30÷35 đối với bản dầm; m=40÷45 đối với bản kê; m=10÷18 đối với
bản công xôn;
 l1 là cạnh ngắn của ô bản;

 là hệ số tăng chiều dày sàn nhà cao tầng so với với nhà thấp tầng;

Chọn hệ số vì có số tầng là 15
 hmin chiều dày sàn tối thiểu.

Để xác định loại ô bản ta tiến hành xét tỷ số của từng ô bản :

 Nếu : bản kê 4 cạnh;

 Nếu : bản loại dầm;


 Bản công xôn có liên kết ngàm (liên kết cứng) ở 1 cạnh, các cạnh còn lại
tự do.

Bảng 2.2.1.Hệ số
Số tầng 12 15 20 25 30 40
Hệ số Sàn nấm 1.04 1.06 1.10 1.14 1.18 1.26
α Sàn dầm 1.04 1.06 1.08 1.11 1.15 1.22

Bảng 2.2 Chiều dày sàn tối thiểu của ô bản theo TCVN 5574-2012
Loại sàn Nhà CN Nhà ở Sàn mái
Chiều dày tối thiểu , mm 60 50 40

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 32


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 2.2.2.Bảng chọn sơ bộ chiều dày sàn


Kích Loại
Ô Hệ số hbtt, hbch,
Công năng thước l2/l1 ô
sàn mm mm
l1, m l2, m sàn D m
Phòng
S1 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
ngủ+ban công
S2 Phòng ngủ 3.5 3.6 1.03 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
S3 Phòng khách 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
Phòng
S4 khách+ 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
Phòng ngủ
S5 Phòng ngủ 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
S6 Phòng ngủ 3.5 4.4 1.26 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
S7 Phòng vệ sinh 3.5 3.6 1.03 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
S8 Phòng Khách 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
S9 Phòng bếp 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
S10 Phòng vệ sinh 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
Hành lang+
S11 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
phòng ngủ
Phòng
S12 3.5 4 1.14 BK 1.1 45 1.06 90.7 120
ngủ+vệ sinh
Phòng sinh
S13 4.4 5.1 1.16 BK 1.1 45 1.06 114.0 120
hoạt
Phòng sinh
S14 3.6 5.1 1.42 BK 1.1 45 1.06 93.3 120
hoạt
S15 Hành lang 2.9 3.6 1.24 BK 1.1 45 1.06 75.1 120
S16 Hành lang 4 4 1.00 BK 1.1 45 1.06 103.6 120
S17 Hành lang 3 4 1.33 BK 1.1 45 1.06 77.7 120

Để đơn giản trong thi công chọn các ô sàn đều có chiều dày là 120mm.
2.2.2.2. Chọn kích thước sơ bộ cho dầm.
Kích thước tiết dầm được xác định sơ bộ thông qua nhịp dầm (dựa theo công
thức kinh nghiệm) sao cho đảm bảo thông thủy cần thiết trong chiều cao tầng, đủ khả
năng chịu lực.
Với dầm khung (dầm chính) tải trọng tác dựng thường lớn, tương ứng tiết diện sẽ
lớn hơn dầm phụ. Theo kinh nghiệm, kích thước tiết diện dầm khung được chọn sơ bộ
theo công thức:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 33


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó: - nhịp dầm đang xét, m;


- nhịp thông thủy của dầm, m.
Bề rộng dầm khung được tính theo công thức:

Trong đó: - bề rộng dầm khung,


- chiều cao dầm chính.
Chiều cao dầm phụ được chọn theo công thức:

Trong đó: - nhịp dầm phụ;

- chiều cao dầm phụ.


Bề rộng dầm phụ được tính theo công thức:

Trong đó: - bề rộng dầm phụ;

- chiều cao dầm phụ.


Để tiện thi công, đảm bảo tính kinh tế các dầm chính liên tục nhịp chênh nhau
không lớn (dưới 50%) thì không nên thay đổi tiết diện dầm mà thay đổi hàm lượng
thép trong dầm, nếu thay đổi thì chỉ nên thay đổi chiều cao dầm mà giữ nguyên bề
rộng dầm.
Kết quả chọn sơ bộ tiết diện dầm của công trình được tổng hợp trong bảng dưới.
Bảng 2.4 Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 34


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Vị trí Số liệu tính toán


Loại
dầm Tên tầng Tên dầm
Điển 666.67÷100
150÷300
hình D1 8000 0 300×550
Dầm Điển 666.67÷100
175÷350
khun hình D2 8000 0 300×550
g Điển
583.3÷875 175÷350
hình D3 7000 300×550
Điển
250÷375 175÷350
hình D4 3000 300×550
Điển
500÷666.67 100÷200
hình D5 8000 200×400
Điển
500÷666.67 100÷200
Dầm hình D6 8000 200×400
phụ Điển
437.5÷583.3 100÷200
hình D7 7000 200×400
Điển
187.5÷250 125÷250
hình D8 3000 200×400

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 35


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

D3(300x550) D3(300x550) D2(300x550) D2(300x550) D3(300x550) D3(300x550)

D 5 ( 2 0 0 x 4 0 0 )D 5 ( 2 0 0 x 4 0 0 )D 5 ( 2 0 0 x 4 0 0 )D 5 ( 2 0 0 x 4 0 0 )

D 5 ( 2 0 0 x 4 0 0 )D 5 ( 2 0 0 x 4 0 0 )D 5 ( 2 0 0 x 4 0 0 )D 5 ( 2 0 0 x 4 0 0 )
D6(200x400) D7(200x400) D6(200x400)

D6(200x400)

D4(300x550)

D8(200x400)

D4(300x550)

D6(200x400)

D3(300x550) D3(300x550) D2(300x550) D2(300x550) D3(300x550) D3(300x550)

Hình 2.3. Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình (tầng 3)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 36


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2.3. Sơ đồ tính
Tính theo các ô bản độc lập theo sơ đồ đàn hồi. Các ô sàn làm việc độc lập với
nhau, tải trọng tác dụng lên ô sàn này không gây ra nội lực trong các ô sàn lân cận
(quan điểm này không chính xác nhưng được áp dụng vì tính đơn giản).
Nhịp tính toán lấy từ tim gối tựa này đến tim gối tựa kia.
Gối tựa của bản là các dầm khung và dầm dọc.

Để xác định loại ô bản ta tiến hành xét tỷ số của từng ô bản :

 Nếu : bản kê 4 cạnh, loại ô bản này làm việc theo 2 phương nên ta
sẽ tiến hành cắt một dải bề rộng 1m theo 2 phương để tính toán;

 Nếu : bản loại dầm, loại bản dầm làm việc chủ yếu theo phương
cạnh ngắn nên ta tiến hành cắt dải bề rộng 1m theo phương này để tính
toán.

Điều kiện biên của các ô bản được xét dựa trên quan điểm sau:

 Nếu thì liên kết giữa bản với dầm là liên kết ngàm;

 Nếu thì liên kết giữa bản với dầm là liên kết khớp;

Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng sau:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 37


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 2.5 Sơ đồ tính các ô sàn


Loại ô hs,
Ô sàn l2, m l1, m l 2 /l 1 h d /h s Liên kết Sơ đồ tính
sàn mm
3.3 Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
4.4 3.5 1.26 120 9
3 4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
3.6 3.5 1.03 120 9
3 4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
4 3.5 1.14 120 9
3 4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
Bản kê 3.3 Ngàm
4 3.5 1.14 120 9
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
4 3.5 1.14 120 9
3 4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
3.6 3.5 1.03 120 9
3 4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
Bản kê 3.3 Ngàm
S7 4 3.5 1.14 120 9
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
Bản kê 3.3 Ngàm
S8 4 3.5 1.14 120 9
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
V Ngàm
Bản kê 3.3 Ngàm
S9 4 3.5 1.14 120 9
4 cạnh 3.3 Ngàm
5.8 Ngàm
3.3 Ngàm
S10
Bản kê 3.3 Ngàm
4 3.5 1.14 120 9
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 38


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Loại ô hs,
Ô sàn l2, m l1, m l 2 /l 1 h d /h s Liên kết Sơ đồ tính
sàn mm
3.3 Ngàm
Bản kê 3.3 Ngàm 9
S11 4 3.5 1.14 120
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
Bản kê 3.3 Ngàm 9
S12 4 3.5 1.14 120
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
5.1 4.4 1.16 120 9
3
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
Bản kê 3.3 Ngàm
5.1 3.6 1.42 120 9
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
3.6 2.9 1.24 120 9
3 4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
3.3 Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
4 4 1.00 120 9
3
4 cạnh 5.0 Ngàm
5.0 Ngàm
V Ngàm
1
Bản kê 3.3 Ngàm
4 3 1.33 120 9
3 4 cạnh V Ngàm
5.0 Ngàm

2.4. Tải trọng tác dụng lên sàn


2.4.1. Cấu tạo các lớp sàn

SAØ
N LAÙ
T GAÏCH CERAMIC 50x50x10mm
VÖÕ
A LAÙ
T NEÀ
N 35mm
BAÛ
N BTCT DAØY 120mm
VÖÕ
A TRAÙ
T TRAÀN DAØ
Y 15mm
HEÄTHOÁ
NG KYÕTHUAÄ T

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 39


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 2.4. Các lớp cấu tạo sàn phòng khách, phòng ngủ, bếp, hành lang

LÔÙ
P GAÏCH CHOÁ
NG NOÙ NG DAØY 10mm
VÖÕ
A LAÙT NEÀ
N 15mm+ VÖÕ A TAÏO DOÁ
C 30mm
LÔÙ
P CHOÁNG THAÁM 3mm
BAÛ
N BTCT DAØY 120mm
VÖÕ
A TRAÙT TRAÀ
N DAØY 20mm
HEÄTHOÁNG KYÕTHUAÄT

Hình 2.5. Các lớp cấu tạo sàn mái.

SAØ
N LAÙ
T GAÏCH CERAMIC 50x50x10mm
VÖÕ
A LAÙ
T NEÀN+TAÏO DOÁ
C 50mm
LÔÙ
P CHOÁ
NG THAÁ M 3mm
BAÛ
N BTCT DAØY 120mm
VÖÕ
A TRAÙ
T TRAÀN DAØY 15mm
HEÄTHOÁ
NG KYÕTHUAÄ T

Hình 2.6. Các lớp cấu tạo sàn vệ sinh.


2.4.1.1. Tải trọng tác dụng lên bản sàn.
2.4.1.2. Tĩnh tải.
Tĩnh tải tác động lên sàn tầng điển hình gồm có: trọng lượng bản thân sàn, trọng
lượng bản thân của kết cấu bao che: gbt+ gt.
 Trọng lượng bản thân sàn
Là tải trọng phân bố đều của các lớp cấu tạo sàn, được tính theo công thức:
g bt   hi   i  n i
Trong đó:

: chiều dày lớp sàn thứ i

: trọng lượng riêng lớp cấu tạo thứ i


ni : hệ số tin cậy tra bảng 1 trang 10 TCVN 2737 – 1995.
Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác
nhau, do đó tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 40


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 2.6. Tải trọng đơn vị tác dụng lên 1 m2 sàn phòng khách, phòng ngủ, bếp,
hành lang, phòng sinh hoạt.
Trọng Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
ST lượng Chiều dày tiêu tính
Vật liệu riêng chuẩn toán
T vượt
(kN/m ) 3
(mm) (kN/m ) 2 tải (kN/m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 120 3 1.1 3.3
Các lớp hoàn thiện sàn và trần
- Gạch Ceramic 20 10 0.20 1.1 0.22
2
- Vữa lát nền 18 35 0.63 1.3 0.82
- Vữa trát trần 18 15 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.6
Tổng tĩnh tải 5.29

Bảng 2.7 Tải trọng đơn vị tác dụng lên 1m2 sàn mái.
Trọng Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
ST lượng Chiều dày tiêu tính
Vật liệu riêng chuẩn toán
T vượt
(kN/m3) (mm) (kN/m2) tải (kN/m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 120 3 1.1 3.3
Các lớp hoàn thiện sàn và trần
- Lớp gạch chống nóng 20 10 0.2 1.1 0.22
- Vữa lát nền 18 15 0.,27 1.3 0.35
2
- Vữa tạo dốc 18 30 0.4 1.3 0.70
- Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.04
- Vữa trát trần 18 20 0.36 1.3 0.47
3 Hệ thố ng kỹ thuậ t 0.50 1.2 0.6
Tổng tĩnh tải 5.68

Bảng 2.8. Tải trọng đơn vị tác dụng lên 1m2 sàn vệ sinh.
Trọng Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
ST lượng Chiều dày tiêu tính
Vật liệu riêng chuẩn toán
T vượt
(kN/m3) (mm) (kN/m2) tải (kN/m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 120 3 1.1 3.3
Các lớp hoàn thiện sàn và trần
- Gạch Ceramic 20 10 0.20 1.1 0.22
2 - Vữa lát nền + tạo dốc 18 50 0.90 1.3 1.17
- Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.04
- Vữa trát trần 18 15 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.6
Tổng tĩnh tải 5.68

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 41


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

a) Tải trọng thường xuyên do tường xây.


Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ nhưng để tăng tính linh
hoạt trong việc bố trí tường ngăn vì vậy một số tường này không có dầm đỡ bên dưới.
Do đó khi xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn bên trong ta phải kể thêm trọng lượng
tường ngăn. Để đơn giản trong tính toán tải tường được quy về phân bố đều trên toàn
bộ ô sàn.
Tải trọng trên 1m2 tường xây được xác định theo công thức sau:

Trong đó: - Trọng lượng riêng lớp cấu tạo thứ i; - hệ số độ tin cậy thứ lớp

thứ i, - chiều dày lớp cấu tạo thứ i.

Bảng 2.9. Tải trọng đơn vị trên 1 m2 tường.


Loại tường Các lớp cấu tạo
Tường xây gạch đặc 0.1 18 1.1 1.98
Tường 100 Vữa trát 0.015 2 16 1.3 0.62
Tổng 2.6

Công thức quy đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :

= (daN/m2).
Trong đó:
St (m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
γt = 1800(daN/m3): trọng lượng riêng của tường .
Si (m2): diện tích ô sàn đang tính toán.
Các ô sàn có kích thước giống nhau nhưng diện tích tường xây trên sàn khác
nhau thì lấy ô sàn có diện tích tường xây lớn nhất tính toán cho các ô còn lại.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 42


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 2.10. Quy đổi tải tường xây trên sàn thành phân bố đều.

Diện Kích thước tường


Kích
Ô tích St Sc  
thước
SÀN m2 (m2) (m2) (kN/m2)
(m)
Si L H bt
(m) (m) (m)
S1 3.5x4.4 14 7 3.28 0.1 22.96 1.98 3.90
S2 3.5x3.6 12.6 3.6 3.28 0.1 11.808 1.98 2.03
S3 3.5x4 14 4 3.28 0.1 13.12 1.98 2.07
S4 3.5x4 14 5.7 3.28 0.1 18.696 1.98 3.10
S5 3.5x4 14 5 3.28 0.1 16.4 1.98 2.68
S6 3.5x4 14 0 3.28 0.1 0 0 0
S7 3.5x3.6 12.6 7.8 3.28 0.1 25.584 2.64 4.73
S8 3.5x4 14 2.4 3.28 0.1 7.872 0 1.46
S9 3.5x4 14 2.4 3.28 0.1 7.872 0 1.46
S10 3.5x4 14 6.5 3.28 0.1 21.32 2.64 3.47
S11 3.5x4 14 5.7 3.28 0.1 18.696 0 3.47
S12 3.5x4 14 3.3 3.28 0.1 10.824 0 2.01
S13 4.4x5.1 22.44 0 3.28 0.1 0 0 0
S14 3.6x5.1 18.36 0 3.28 0.1 0 0 0
S15 2.9x3.6 10.44 0 3.28 0.1 0 0 0
S16 4x4 16 0 3.28 0.1 0 0 0
S17 3x4 12 0 3.28 0.1 0 0 0

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 43


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 2.11. Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn

Ô   
Chức năng    
sàn
Phòng ngủ+ban
2.4.1.3. S1 công
5.29 3.90 9.19 Hoạt
tải.
S2 Phòng ngủ 5.29 2.03 7.32
S3 Phòng khách 5.29 2.07 7.36 Tra
Phòng khách+
S4 5.29 3.10 8.39
Phòng ngủ
S5 Phòng ngủ 5.29 2.68 7.97
S6 Phòng ngủ 5.29 0.00 5.29
S7 Phòng vệ sinh 5.68 4.73 10.41
S8 Phòng Khách 5.29 1.46 6.75
S9 Phòng bếp 5.29 1.46 6.75
S10 Phòng vệ sinh 5.68 3.47 9.15
Hành lang+
S11 5.29 3.47 8.76
phòng ngủ
Phòng ngủ+vệ
S12 5.68 2.01 7.69
sinh
S13 Phòng sinh hoạt 5.29 0 5.29

S14 Phòng sinh hoạt 5.29 0 5.29


S15 Hành lang 5.29 0 5.29
S16 Hành lang 5.29 0 5.29
S17 Hành lang 5.29 0 5.29
TCVN 2737:1995 – Tải trọng và tác động.
Tải trọng tạm thời là các tải trọng có thể không có trong một giai đoạn nào đó của
quá trình xây dựng và sử dụng.
Tải trọng tạm thời được chia làm hai loại: tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn.

Bảng 2.12.Giá trị hoạt tải theo TCVN 2737-1995

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 44


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

STT Loại phòng


Toàn phần Dài hạn
1 Phòng ngủ 1.5 0.3 1.3 1.95
2 Phòng vệ sinh 1.5 0.3 1.3 1.95
3 Hành lang 3 1 1.2 3.6
4 Phòng bếp, ăn 1.5 0.3 1.3 1.95
5 Phòng sinh hoạt 4 1.4 1.2 4.8
6 Phòng khách 1.5 0.3 1.3 1.95
7 Ban công 2 0.7 1.2 2.4

2.4.1.4. Tổng tải trọng tác dụng lên sàn.


Bảng 2.13.Tổng tĩnh tải và hoạt tải tác dụng lên sàn
Tĩnh tải Hoạttải
l1 l2 gttt gttt+gtt+ptt
Ô gtt ptt
Công năng
bản
m m kN /m2 kN/m2 kN/m2 kN /m2

Phòng ngủ+ban
S1 3.5 4 5.29 3.90 2.4 11.59
công
S2 Phòng ngủ 3.5 3.6 5.29 2.03 1.95 9.27
S3 Phòng khách 3.5 4 5.29 2.07 1.95 9.31
Phòng khách+
S4 3.5 4 5.29 3.10 1.95 10.34
Phòng ngủ
S5 Phòng ngủ 3.5 4 5.29 2.68 1.95 9.92
S6 Phòng ngủ 3.5 4.4 5.29 0 1.95 7.24
S7 Phòng vệ sinh 3.5 3.6 5.68 4.73 1.95 12.36
S8 Phòng Khách 3.5 4 5.29 1.46 1.95 8.70
S9 Phòng bếp 3.5 4 5.29 1.46 1.95 8.70
S10 Phòng vệ sinh 3.5 4 5.68 3.47 1.95 11.10
Hành lang+
S11 3.5 4 5.29 3.47 3.6 12.36
phòng ngủ
Phòng ngủ+vệ
S12 3.5 4 5.68 2.01 1.95 9.64
sinh
S13 Phòng sinh hoạt 4.4 5.1 5.29 0 4.8 10.09
S14 Phòng sinh hoạt 3.6 5.1 5.29 0 4.8 10.09
S15 Hành lang 2.9 3.6 5.29 0 3.6 8.89
S16 Hành lang 4 4 5.29 0 3.6 8.89
S17 Hành lang 3 4 5.29 0 3.6 8.89

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 45


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2.5. Tính toán nội lực


2.5.1. Nguyên lý tính toán
Tính toán các ô sàn theo sơ đồ đàn hồi.
Nhịp tính toán tính từ tâm gối tựa này đến tâm gối tựa kia.
Dựa vào tỷ số l2/l1 của ô sàn mà ta tính toán bản loại dầm hoặc bản kê 4 cạnh trong
đó :
+ L1: chiều dài theo phương cạnh ngắn.
+ L2: chiều dài theo phương cạnh dài.
Nếu l2/l1 ≥ 2: bản loại dầm
Nếu l2/l1 ≤ 2: bản kê 4 cạnh.
2.5.2. Tính toán ô bản.

2.5.2.1. Tính ô bản làm việc 1 phương (bản dầm)

Các ô bản có tỉ số 2 cạnh sẽ được tính toán theo trường hợp bản 1 phương.
Tải trọng tác dụng là tải phân bố đều:

Đối với sàn bản dầm, khi tính toán theo ô độc lập sơ đồ nội lực được thể hiện như
hình bên dưới.

Hình 2.5.Sơ đồ tính và biểu đồ nội lực của bản dầm có liên kết 2 đầu ngàm

Mômen lớn nhất ở nhịp: .

Mômen lớn nhất ở gối: .

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 46


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2.5.2.2. Đối với bản kê bốn cạnh (bản làm việc 2 phương)

Các ô bản có tỉ số 2 cạnh sẽ được tính toán theo trường hợp bản 2
phương. Bản được liên kết với dầm theo 2 phương, sàn bản kê 4 cạnh làm việc theo cả
2 phương.
Tất cả các bản sàn liên kết ngàm với dầm nên thuộc loại ô bản số 9, tra bảng 1.19
trong sách Sổ tay thực hành kết cấu của GS. Vũ Mạnh Hùng.
Đối với ô sàn bản kê 4 cạnh, khi tính toán theo ô độc lập. Sơ đồ nội lực được thể
hiện như hình bên dưới.
MI

MI
M II M2 M II

L1

M1
M1

MI
MI
L2

M II M II

M2

Hình 2.5 .Sơ đồ tính ô bản làm việc 2 phương 4 cạnh ngàm

Momen dương lớn nhất ở nhịp theo 2 phương , :

Momen âm lớn nhất ở gối theo 2 phương , :

2.6. Tính toán và bố trí cốt thép.


Sử dụng các giá trị ở nhịp và gối để tính toán cốt thép cho bản sàn.
Tính toán cốt thép sàn theo bài toán cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 47


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

h01
h02

hb
Thép theo M1 Thép theo M2
b=1m

Hình 2.6 Tiết diện tính cốt thép sàn.

Giả thiết a = 2,0 (cm); Chiều cao làm việc: h0 = h – a.


Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b =1m, chiều cao h=hs.

+Xác định: = ;

 .
+Diện tích cốt thép trong phạm vi bề rộng bản: b = 1000 mm

.
+Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

Hàm lượng cốt thép hợp lý:


- Đối với bản dầm là hợp lý;
- Đối với bản kê là hợp lý.
2.6.1. Ví dụ tính toán cho ô sàn S3 (bản kê).
2.6.1.1. Tính toán cho bản kê ô sàn S3.(3.5x4)
Vật liệu: Tra bảng Phụ lục giáo trình Kết Cấu BTCT1,2 NXB Xây Dựng
Bê tông cấp độ bền chọn là B25 có Rb = 14,5 MPa
Cốt thép CI có: Rs = 225 MPa, Rsc = 225 MPa, Rsw = 175 MPa
Cốt thép CII có: Rs = 280 MPa, Rsc = 280 MPa, Rsw = 225 MPa

Với B25, thép CI và tra bảng

Với B25, thép CII và tra bảng


Tĩnh tải: g = 735.89 daNm2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 48


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hoạt tải: p = 195 daNm2


q = g + P = 735.89+195= 930.89 (daNm2)
Nội lực: Ta có các mômen như sau:

(daN.m)

(daN.m)

(daN.m)
-Theo phương cạnh ngắn:
+ Cốt thép nhịp:
Moment lớn nhất ở nhịp M1 = 259.5 daNm.
Giả thiết a = 20mm
h0 = h – a = 120 – 20 = 100mm

Chọn thép 8 có as= 0,503 (cm2) và bố trí thép với khoảng cách:

, chọn s= 200 (mm)

Chọn 8a200.

+ Cốt thép gối:


Moment lớn nhất ở nhịp MI = -598 daNm
Giả thiết a = 20mm
h0 = h – a = 120 – 20 = 100mm

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 49


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Chọn thép 10 có as= 0,785 (cm2) và bố trí thép với khoảng cách:

, chọn s= 200 (mm)

Chọn 10a200.

- Theo phương cạnh dài:

+ Cốt thép nhịp:


Moment lớn nhất ở nhịp M2 = 198daNm
Giả thiết a = 28mm
h0 = h – a = 120 – 28 = 92mm

Chọn thép 8 có as= 0,503 (cm2) và bố trí thép với khoảng cách:

, chọn s= 200 (mm)

Chọn 8a200.

+ Cốt thép gối:


Moment lớn nhất ở nhịp MII = -458.7 daNm.
Giả thiết a = 20mm
h0 = h – a = 100 – 20 = 80mm

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 50


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Chọn thép 10 có as= 0,785 (cm2) và bố trí thép với khoảng cách:

, chọn s= 200 (mm)

Chọn 10a200. .

2.6.2. Bố trí cốt thép cho bản sàn


Chọn cốt thép sàn sao cho:
- Asch  Astt;
- Thõa mãn điều kiện cấu tạo;
- Thuận tiện cho quá trình thi công;
- Đường kính Ø8 ÷ Ø10.
Khoảng cách giữa các thanh thép chịu lực được khống chế theo điều kiện:

Đối cốt thép chịu mômen âm, nên hạn chế khoảng cách giữa các thanh thép đễ
dễ đổ bê tông dầm theo điều kiện

Cốt thép chịu mômen âm (thép mũ) dọc theo cạnh dài hoặc dọc theo cạnh ngắn

ô bản kéo dài cách mép gối (mép dầm) một đoạn là:
Cốt thép ở nhịp theo phương cạnh ngắn (l1) đặt ở lớp dưới còn cốt thép ở nhịp
theo phương cạnh dài (l2) đặt ở lớp trên.
Nối cốt thép: cốt thép chịu mômen dương nối tại gối tựa, cốt thép chịu mômen
âm nối tại nhịp.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 51


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Thép sử dụng cho bản sàn ở lớp dưới có đường kính 8 mm, đây là thép sợi tròn
trơn, để tăng lực dính bám với bê tông cần phải neo vào vùng nén của bê tông một
đoạn và đầu mút phải uốn móc. Với thép chịu mômen dương đặt lớp dưới uốn
móc chữ U

2,5Ø
hb - ao
Hình 2. 1: Qui cách uốn cốt thép trong bản sàn
Bản vẽ bố trí thép sàn tầng điển hình được thể hiện trong bản vẽ KC-01.
2.7. Thể hiện chi tiết bản vẽ bê tông cốt thép
Khi tính toán các ô bản đơn, mỗi ô bản sẽ có cốt thép riêng ở nhịp và ở gối, từ
các kết quả riêng đó tiến hành phân tích và chọn cốt thép thích hợp để bố trí cho cả
bản sàn một cách liên tục.
Cốt thép chịu lực được xác định bằng tính toán để chịu mômen âm, mômen
dương, được đặt theo khoảng cách giữa các thanh thép chịu lực được khống chế theo
điều kiện:

+ 200mm, khi b < 150mm;

+ 1,5hb, khi b ≥ 150mm.


Đối với cốt chịu mômen âm, nên hạn chế khoảng cách giữa các thanh cốt thép để
dễ đổ bê tông dầm theo điều kiện:

+ 200mm, khi b < 150mm;

+ 1,5hb, khi b ≥ 150mm.


Cốt thép chịu mômen âm (Thép mũ) dọc theo cạnh dài hoặc dọc theo cạnh ngắn
ô bản kéo dài cách mép gối (mép dầm) một đoạn là: lan > l1/4.
Cần phải chọn cốt phân bố cho cốt mũ các ô bản dầm.

Đường kính cốt chịu lực: .

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 52


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 2.14. Kết quả tính toán nội lực và cốt thép cho ô sàn.

BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN LOẠI BẢN KÊ 4 CẠNH


Cấp bền4BT
Rb: = 14.5 Cốt thép Ø ≤ 8 1 Rs=Rsc= 225 ξR= 0.618 αR= 0.427 mmin = 0.05%
Cốt thép Ø > 8 2 Rs=Rsc= 280 ξR= 0.595 αR= 0.418
Sơ Kích thước Tải trọng Chiều dày Tính thép Chọn thép
Tỷ Moment
đồ số Hệ số TT TT BT CH
STT l1 l2 g p h a h0 As H.lượng Ø a a As H.lượng
moment αm ζ
2 2 l2/l1 2 TT BT2
sàn (m) (m) (N/m ) (N/m ) (mm) (mm) (mm) (N.m) (cm /m) m (%) (mm) (mm) (mm) (cm /m) m (%)
20 100 α1 = 0.0199 M1 = 3230 0.022 0.989 1.45 0.15% 8 346 200 2.51 0.25%

S1 9 3.50 4.00 9186.3 2400 120 28 92 1.14 α2 = 0.0152 M2 = 2459 0.020 0.990 1.20 0.13% 8 419 200 2.51 0.27%
20 100 β1 = 0.0459 MI = -7452 0.051 0.974 2.73 0.27% 10 287 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0352 MII = -5714 0.039 0.980 2.08 0.21% 10 377 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0184 M1 = 2144 0.015 0.993 0.96 0.10% 8 524 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0174 M2 = 2037 0.017 0.992 0.99 0.11% 8 507 200 2.51 0.27%
S2 9 3.50 3.60 7318.0 1950 120 1.03
20 100 β1 = 0.0428 MI = -5003 0.035 0.982 1.82 0.18% 10 432 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0404 MII = -4716 0.033 0.983 1.71 0.17% 10 459 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0199 M1 = 2595 0.018 0.991 1.16 0.12% 8 432 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0152 M2 = 1975 0.016 0.992 0.96 0.10% 8 522 200 2.51 0.27%
S3 9 3.50 4.00 7358.9 1950 120 1.14
20 100 β1 = 0.0459 MI = -5987 0.041 0.979 2.18 0.22% 10 360 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0352 MII = -4591 0.032 0.984 1.67 0.17% 10 471 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0199 M1 = 2884 0.020 0.990 1.29 0.13% 8 388 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0152 M2 = 2195 0.018 0.991 1.07 0.12% 8 470 200 2.51 0.27%
S4 9 3.50 4.00 8394.4 1950 120 1.14
20 100 β1 = 0.0459 MI = -6654 0.046 0.977 2.43 0.24% 10 323 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0352 MII = -5102 0.035 0.982 1.86 0.19% 10 423 200 3.93 0.39%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 53


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Sơ Kích thước Tải trọng Chiều dày Tỷ Tính thép Chọn thép
đồ Hệ số Moment TT CH
STT l1 l2 g p h a h0 số As H.lượng Ø a
TT
a
BT
As H.lượng
moment αm ζ
2 2 l2/l1 2 TT 2 BT
sàn (m) (m) (N/m ) (N/m ) (mm) (mm) (mm) (N.m) (cm /m) m (%) (mm) (mm) (mm) (cm /m) m (%)
20 100 α1 = 0.0199 M1 = 2765 0.019 0.990 1.24 0.12% 8 405 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0152 M2 = 2105 0.017 0.991 1.03 0.11% 8 490 200 2.51 0.27%
S5 9 3.50 4.00 7968.0 1950 120 1.14
20 100 β1 = 0.0459 MI = -6379 0.044 0.977 2.33 0.23% 10 337 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0352 MII = -4892 0.034 0.983 1.78 0.18% 10 442 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0207 M1 = 2310 0.016 0.992 1.03 0.10% 8 486 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0132 M2 = 1467 0.012 0.994 0.71 0.12% 8 705 200 2.51 0.27%
S6 9 3.50 4.40 5290.0 1950 120 1.26
15 105 β1 = 0.0473 MI = -5277 0.033 0.983 1.83 0.17% 10 430 200 3.93 0.37%
20 100 β2 = 0.0300 MII = -3343 0.023 0.988 1.21 0.12% 10 650 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0184 M1 = 2860 0.020 0.990 1.28 0.13% 8 392 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0174 M2 = 2717 0.022 0.989 1.33 0.14% 8 379 200 2.51 0.27%
S7 9 3.50 3.60 10414.5 1950 120 1.03
20 100 β1 = 0.0428 MI = -6675 0.046 0.976 2.44 0.24% 10 322 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0404 MII = -6292 0.043 0.978 2.30 0.23% 10 342 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0199 M1 = 2426 0.017 0.992 1.09 0.11% 8 462 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0152 M2 = 1847 0.015 0.992 0.90 0.10% 8 559 200 2.51 0.27%
S8 9 3.50 4.00 6751.9 1950 120 1.14
20 100 β1 = 0.0459 MI = -5597 0.039 0.980 2.04 0.20% 10 385 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0352 MII = -4292 0.030 0.985 1.56 0.16% 10 505 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0199 M1 = 2426 0.017 0.992 1.09 0.11% 8 462 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0152 M2 = 1847 0.015 0.992 0.90 0.10% 8 559 200 2.51 0.27%
S9 9 3.50 4.00 6751.9 1950 120 1.14
20 100 β1 = 0.0459 MI = -5597 0.039 0.980 2.04 0.20% 10 385 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0352 MII = -4292 0.030 0.985 1.56 0.16% 10 505 200 3.93 0.39%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 54


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Sơ Kích thước Tải trọng Chiều dày Tính thép Chọn thép
Tỷ
đồ Hệ số Moment TT CH
STT l1 l2 g p h a h0 số As H.lượng Ø a
TT
a
BT
As H.lượng
moment αm ζ
2 2 l2/l1 2 TT 2 BT
sàn (m) (m) (N/m ) (N/m ) (mm) (mm) (mm) (N.m) (cm /m) m (%) (mm) (mm) (mm) (cm /m) m (%)
20 100 α1 = 0.0199 M1 = 3094 0.021 0.989 1.39 0.14% 8 362 200 2.51 0.25%

28 92 α2 = 0.0152 M2 = 2355 0.019 0.990 1.15 0.12% 8 437 200 2.51 0.27%
S10 9 3.50 4.00 9149.1 1950 120 1.14
20 100 β1 = 0.0459 MI = -7139 0.049 0.975 2.62 0.26% 10 300 200 3.93 0.39%

20 100 β2 = 0.0352 MII = -5474 0.038 0.981 1.99 0.20% 10 394 200 3.93 0.39%

20 100 α1 = 0.0199 M1 = 3447 0.024 0.988 1.55 0.16% 8 324 200 2.51 0.25%

28 92 α2 = 0.0152 M2 = 2623 0.021 0.989 1.28 0.14% 8 392 200 2.51 0.27%
S11 9 3.50 4.00 8762.1 3600 120 1.14
20 100 β1 = 0.0459 MI = -7951 0.055 0.972 2.92 0.29% 10 269 200 3.93 0.39%

20 100 β2 = 0.0352 MII = -6097 0.042 0.979 2.23 0.22% 10 353 200 3.93 0.39%

20 100 α1 = 0.0199 M1 = 2688 0.019 0.991 1.21 0.12% 8 417 200 2.51 0.25%

28 92 α2 = 0.0152 M2 = 2046 0.017 0.992 1.00 0.11% 8 504 200 2.51 0.27%
S12 9 3.50 4.00 7690.2 1950 120 1.14
20 100 β1 = 0.0459 MI = -6201 0.043 0.978 2.26 0.23% 10 347 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0352 MII = -4755 0.033 0.983 1.73 0.17% 10 455 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0201 M1 = 4545 0.031 0.984 2.05 0.21% 8 245 200 2.51 0.25%

28 92 α2 = 0.0149 M2 = 3363 0.027 0.986 1.65 0.18% 8 305 200 2.51 0.27%
S13 9 4.40 5.10 5290.0 4800 120 1.16
20 100 β1 = 0.0462 MI = -10467 0.072 0.963 3.88 0.39% 10 202 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0345 MII = -7803 0.054 0.972 2.87 0.29% 10 274 200 3.93 0.39%
20 100 α1 = 0.0210 M1 = 3884 0.027 0.986 1.75 0.18% 8 287 200 2.51 0.25%
28 92 α2 = 0.0105 M2 = 1939 0.016 0.992 0.94 0.10% 8 532 200 2.51 0.27%
S14 9 3.60 5.10 5290.0 4800 120 1.42
20 100 β1 = 0.0472 MI = -8738 0.060 0.969 3.22 0.32% 10 244 200 3.93 0.39%
20 100 β2 = 0.0234 MII = -4341 0.030 0.985 1.57 0.16% 10 499 200 3.93 0.39%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 55


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Sơ Kích thước Tải trọng Chiều dày Tính thép Chọn thép
Tỷ
đồ Hệ số Moment TT CH
STT l1 l2 g p h a h0 số As H.lượng Ø a
TT
a
BT
As H.lượng
moment αm ζ
2 2 l2/l1 2 TT 2 BT
sàn (m) (m) (N/m ) (N/m ) (mm) (mm) (mm) (N.m) (cm /m) m (%) (mm) (mm) (mm) (cm /m) m (%)
20 100 α1 = 0.0206 M1 = 1916 0.013 0.993 0.86 0.13% 8 586 200 2.51 0.25%

28 92 α2 = 0.0135 M2 = 1249 0.010 0.995 0.61 0.10% 8 829 200 2.51 0.27%
S15 9 2.90 3.60 5290.0 3600 120 1.24
20 100 β1 = 0.0472 MI = -4382 0.030 0.985 1.59 0.16% 10 494 200 3.93 0.39%

20 100 β2 = 0.0307 MII = -2847 0.020 0.990 1.03 0.10% 10 765 200 3.93 0.39%

20 100 α1 = 0.0179 M1 = 2546 0.018 0.991 1.14 0.11% 8 440 200 2.51 0.25%

28 92 α2 = 0.0179 M2 = 2546 0.021 0.990 1.24 0.14% 8 404 200 2.51 0.27%
S16 9 4.00 4.00 5290.0 3600 120 1.00
20 100 β1 = 0.0417 MI = -5931 0.041 0.979 2.16 0.22% 10 363 200 3.93 0.39%

20 100 β2 = 0.0417 MII = -5931 0.041 0.979 2.16 0.22% 10 363 200 3.93 0.39%

20 100 α1 = 0.0209 M1 = 2233 0.015 0.992 1.00 0.10% 8 503 200 2.51 0.25%

28 92 α2 = 0.0118 M2 = 1255 0.010 0.995 0.61 0.10% 8 825 200 2.51 0.27%
S17 9 3.00 4.00 5290.0 3600 120 1.33
20 100 β1 = 0.0474 MI = -5060 0.035 0.982 1.84 0.18% 10 427 200 3.93 0.39%

20 100 β2 = 0.0268 MII = -2863 0.020 0.990 1.03 0.10% 10 761 200 3.93 0.39%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 56


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TỪ TẦNG 2 LÊN


TẦNG 3
3.1. Giới thiệu cầu thang , giải pháp kết cấu.
Cầu thang là phương tiện giao thông theo phương đứng của công trình. Kết cấu
cầu thang gồm có: bản thang (đan thang ), sàn chiếu nghỉ, dầm thang (dầm chiếu tới,
dầm chiếu nghỉ).
Cầu thang được cấu tạo bằng BTCT đổ toàn khối, và liên kết của cầu thang với
kết cấu xung quanh có thể là liên kết khớp hoặc ngàm.
Công trình CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE- ĐỐNG ĐA HÀ NỘI có kích
thước tương đối lớn, không gian rộng, lưu lượng người đi lại nhiều nên phải bố trí
nhiều cầu thang để đáp ứng nhu cầu giao thông trong công trình.
- Trong trường hợp nếu liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là
ngàm thì dẫn đến thiếu thép bụng và dư thép gối kết cấu bị phá hoại do thiếu thép
tại bụng bản thang.
- Trong trường hợp nếu liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là
khớp thì dẫn đến thiếu thép gối và dư thép bụng kết cấu không bị phá hoại mà chỉ
gây nứt tại gối (do thiếu thép gối) và trở dần về sơ đồ khớp. Tuy nhiên trong thực
tế thì nếu cầu thang bị nứt tại gối thì dẫn đến các lớp gạch lót sẽ bong nên không
cho phép nứt cầu thang trong thiết kế.
- Trong kết cấu nhà nhiều tầng thì cột và dầm được thi công từng tầng, bản thang là
kết cấu độc lập được thi công sau cùng. Chính vì vậy, rất khó đảm bảo độ ngàm
cứng của bản thang và dầm thang (việc này rất hay xảy ra trong quá trình thi công
ngoài công trường).
- Dầm chiếu tới được thi công cùng lúc với hệ khung dầm, sàn, cột. Có thể đặt thép
chờ cho bản thang hoặc không. Liên kết dầm chiếu tới với vách là liên kết cứng.
Khi thi công ta không đổ BT cùng lúc với vách mà để thép chờ nên có thể quan
niệm chỗ liên kết dầm chiếu nghỉ với vách là gối di động, và dầm chiếu tới ta xem như
gối cố định để tiến hành lập sơ đồ tính cho cầu thang.
Nhiệm vụ thiết kế: thiết kế cầu thang tầng điển hình, nằm giữa trục BC và giao
với trục 1.
Do yêu cầu về phong thủy, người ta thường chọn sinh,lão để rơi vào cung tốt. Do
đó em chọn số bậc thang tầng điển hình là 22 bậc.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 57


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 3.1. Mặt cắt cầu thang tầng điển hình (tầng 2 3).

+10.600
1700

+8.900
3400

1700

+7.200

1400 2900 200

1
Hình 3.2. Mặt bằng cầu thang tầng điển hình (tầng 2 3).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 58


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.2. Chọn vật liệu sử dụng, chọn chiều dày bản thang, chiếu nghỉ.
3.2.1. Chọn vật liệu sử dụng cho bản thang, các dầm đỡ
Vật liệu xây dựng cần có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, chống cháy tốt.;
Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính
năng chịu lực thấp.;
Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải trọng lặp
lại (động đất, gió bão);
Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp có tính chất lặp lại,
không bị tách rời các bộ phận công trình;
Trong lĩnh vực xây dựng công trình hiện nay chủ yếu sử dụng vật liệu thép hoặc
bê tông cốt thép với các lợi thế như dễ chế tạo, nguồn cung cấp dồi dào;
Do đó, lựa chọn vật liệu xây dựng công trình là bê tông cốt thép.
3.2.1.1. Bê tông
Bê tông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền từ B25( tương đương M350) có
các chỉ tiêu như Bảng 3.1

Bảng 3.1 Các chỉ tiêu của bê tông B25


Cường độ tính Cường độ tính
Cấp độ bền chịu Mođun đàn hồi Khối lượng riêng
toán chịu nén toán chịu kéo
nén của bêtông , ,
, ,
B25 14.5 1.05 30000 2500
3.2.1.2. Chọn cốt dọc chịu lực cho dầm cầu thang
Với các dầm thang đỡ bản thang chịu tải trọng từ bản thang truyền vào dầm nên
cần bố trí thép chịu lực cao cho dầm thang. Dùng thép   10 cho dầm thang, các đặc
trưng số liệu cốt thép thể hiện ở
Bảng 3.2 Đặc trưng số liệu thép chịu lực cho dầm thang
Cường độ chịu kéo, MPa Cường độ chịu Mô đun đàn hồi
Nhóm thép thanh
Rs Rsw nén , MPa , MPa
CI ( ) 225 175 225
CII ( ) 280 225 280

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 59


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.2.2. Chọn chiều dày bản thang


Chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ được chọn phụ thuộc vào tải trọng, kích
thước ô bản, vật liệu sử dụng cũng như điều kiện sử dụng, xem bản thang và bản chiếu
nghỉ làm việc như sàn bê tông cốt thép.
Cầu thang 2 vế dạng bản, vế 1 gồm 11 bậc và vế 2 gồm 11 bậc với kích thước:
h=155mm, b=290mm.( lão )

Góc nghiêng cầu thang: ,

Nhịp tính toán:


Chiều dày bản thang và chiếu nghỉ (chiếu tới) được chọn sơ bộ theo công thức:

Chọn hb=150mm.
Trong đó: L0 là nhịp tính toán của bản thang.

Xem điều kiện về kiến trúc:


( thỏa điều kiện về kiến trúc làm cho bước đi thoải mái không bị khó chịu)
3.2.3. Chọn kích thước dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới
Kích thước dầm thang chọn sơ bộ theo công thức:

Chọn
Trong đó: l01 là nhịp tính toán của dầm thang (dầm chiếu tới).

Chọn
Kích thước bậc thang b×h = 290 x 155 (mm)
Với kích thướt theo phương nghiêng của 1 bậc thang sẽ là:

3.3. Thiết kế bản thang và bản chiếu nghỉ


3.3.1. Lập sơ đồ tính bản thang và bản chiếu nghỉ
Bản thang và bản chiếu nghĩ coi như là một dầm đơn giản gãy khúc được gối
lên dầm chiếu tới và dầm chiếu nghỉ. Khi tính toán ta cắt 1 dải bản có bề rộng 1m từ
dầm chiếu nghỉ đến dầm chiếu tới để tính toán để tí nh toán.
Dầm gãy khúc này gối lên dầm chiếu nghĩ và dầm chiếu tới, nhịp tính toán
được lấy từ tim dầm.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 60


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Về liên kết, ta có thể so sánh độ cứng của dầm và bản thang để xác định liên kết
giữa dầm và bản thang bằng cách tương đối dựa vào tỉ lệ chiều cao dầm trên chiều cao
bản thang
Xét tỷ số hd/hs:
 Nếu hd/hs <3 thì liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là
khớp.
 Nếu hd/hs ≥ 3 thì liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là
ngàm.

Liên kết với dầm chiếu nghỉ: liên kết khớp.


Liên kết của bản thang với dầm là liên kết khớp. Nhưng thực tế vẫn đủ khả
năng cản trở chuyển vị xoay hạn chế cho bản nên sẽ phát sinh trạng thái làm việc bất
lợi nhất là có momen âm ở gối. Xem vị trí dầm là gối cố định không phát sinh mômen
gối. Thép trên tại gối sẽ bố trí cấu tạo.
Sơ đồ tính toán 2 vế thang là dầm đơn giản gãy khúc, 2 đầu là liên kết khớp
được thể hiện trong hình:

100100
B

1m

1200

2900
100100

B1

200 1200 2900 100100

4400

1 1''

Hình 3.3 :Cắt dải bản có bề rộng 1m

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 61


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

q2 q1

q1
q2

1300 3000 1300 3000


4300 4300

a. Vế 1 b. Vế 2
Hình 3.4. Sơ đồ tính bản thang tầng điển hình.
3.3.2. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ.
3.3.2.1. Xác định tĩnh tải tác dụng lên bản thang ( phần bản nghiêng).
Tải trọng bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo bản thang được xác định
theo công thức:

Trong đó:

 là khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i.

 là chiều dày tương đương của lớp cấu tạo thứ i theo phương
của bản nghiêng.

 là hệ số tin cậy của lớp cấu tạo thứ i.


Đối với lớp đá granit (đá mài) và lớp vữa xi măng lót có chiều dày , chiều dày

tương đương được xác định như sau:


+ Lớp đá GRANTINE : Đối với lớp gạch lát (hoặc đá granite, đá mài,…), và

lớp vữa xi măng có chiều dày thì chiều dày tương đương , với
lần lượt là chiều rộng và chiều cao của bậc thang.

Với: bb=290 mm; hb=155 mm; =2 cm;

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 62


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Lớp vữa:

(m)
+ Lớp bậc thang xây gạch : Đối với bậc xây gạch (hoặc đổ bê tông liền), có

kích thước thì chiều dày tương đương


Với: bb=290 mm; hb=155 mm;

+ Lớp bản thang

+ Lớp vữa trát

Kết quả tính toán được thể hiên trong bảng bên dưới.

Bảng 3.3. Tải trọng đơn vị trên 1m2 bản thang.


Tải Chiều dày Chiều dày tương
Vật liệu (kN/m3) n (kN/m2)
trọng (m) đương (m)
Đá granite 0.02 0.027 20 1.1 0.594
Vữa lót 0.02 0.027 18 1.3 0.632
Tĩnh Bậc thang
0.164 0.068 18 1.3 1.592
tải (xây gạch)
Bản BTCT 0.15 0.15 25 1.1 4.125
Vữa trát 0.02 0.02 18 1.3 0.468
Tổng 7.411

Trong tĩnh tải tác dụng lên bản thang còn tính đến trọng lượng của tay vịn sắt,
với , quy tải lan can trên đơn vị bản thang (bản thang rộng 1.2m)

Tĩnh tải phân bố trên 1m dài bề rộng theo phương thẳng đứng:
= + = 7.411 + 0.3 = 7.711 (kN/m2).
Tải trọng tác dụng lên bản nghiêng cầu thang trên 1m bề rộng:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 63


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.3.2.2. Xác định tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ
Tải trọng đơn vị được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

 là khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i của chiếu nghỉ.

 là chiều dày lớp cấu tạo thứ i của chiếu nghỉ.

 là hệ số độ tin cậy của lớp cấu tạo thứ i.

Bảng 3.3. Tải trọng đơn vị trên 1m2 chiếu nghỉ.


Chiều dày
Tải trọng Vật liệu n gtt (K/m2)
(m) (KN/m )3

Đá granite 0.02 20 1,1 0.44


Vữa lót 0.02 18 1.3 0.47
Tĩnh tải
Bản BTCT 0.15 25 1.1 4.13
Vữa trát 0.02 18 1.3 0.47
Tổng 5.51

20 280

20 280

Hình 3.3.Các lớp cấu tạo bản thang.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 64


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 3.3.Các lớp cấu tạo chiếu nghỉ.


3.3.2.3. Xác định hoạt tải tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ
Hoạt tải tính toán phân bố đều trên cầu thang được tính theo công thức sau:

Trong đó: - hoạt tải tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737 – 1995, phụ

thuộc vào công năng cụ thể các phòng; - hệ số độ tin cậy.


Hoạt tải tính toán tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ:

Ta cắt một dãy bản có bề rộng b=1m để tính toán, theo chiều dọc của cầu thang.
Khi đó tổng tải trọng tác dụng lên cầu thang là tải phân bố đều:

Bảng 3.3. Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang, chiếu nghỉ.
Tải trọng Tổng tĩnh tải +
STT Tên cấu kiện hoạt tải

1 Bản thang (đan thang) 7.711 3.6 12.51


2 Sàn chiếu nghỉ 5.51 3.6 9.24
3.3.3. Xác định nội lực
Trường hợp tổ hợp tải trọng: TH= TT + HT
Tính nội lực và tổ hợp nội lực bằng phần mềm SAP 2000
Vì tĩnh tải và hoạt tải đều chất đầy lên cầu thang nên khi nhập tải trong phần
mềm SAP2000 ta có thể gộp chung tĩnh tải và hoạt tải để tính nội lực cho cầu thang.
Cấu trúc tổ hợp: Tĩnh tải+ Hoạt tải.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 65


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

a) Tĩnh tải, kN/m

b) Hoạt tải, kN/m


Hình 3.7. Sơ đồ tĩnh tải và hoạt tải vế thang 1.

a) Tĩnh tải, kN/m

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 66


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

b) Hoạt tải, kN/m


Hình 3.8. Sơ đồ tĩnh tải, hoạt tải vế thang 2.

a) Moment, kNm

b) Lực cắt, kN

c) Phản lực tĩnh tải, kN

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 67


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

d) Phản lực hoạt tải, kN

Hình 3.9. Biểu đồ moment, lực cắt, phản lực vế thang 1.

a) Moment, kNm

b) Lực cắt, kN

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 68


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

c) Phản lực tĩnh tải, kN

d) Phản lực hoạt tải, kN


Hình 3.10. Biểu đồ moment, lực cắt, phản lực vế thang 2.
3.3.4. Tính toán cốt thép cho bản thang và bản chiếu nghỉ
3.3.4.1. Tính toán thép vế 1.
Sơ đồ tính toán của cầu thang không hoàn toàn là sơ đồ ngàm, cũng không hoàn
toàn là sơ đồ khớp nên khi tính toán thiết kế cốt thép cho bản thang bản chiếu nghỉ ta
không lấy Mmax tính toán mà lấy như sau:

Tại nhịp:

Tại gối:
Tính toán vế thang như cấu kiện chịu uốn hình chữ nhật có tiết diện
b×h=1000×150(mm2).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 69


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

a. Tính thép tại nhịp

Hệ số làm việc của bê tông


Tra bảng “E.2_TCVN 5574:2012” ta được
Với nhóm cốt thép :

Bê tông cấp độ bền B25:

Thép CII:

Thép CI:

Chọn
Giả thuyết: a = 20(mm)

Chiều cao làm việc của cốt thép chịu kéo:


Kiểm tra điều kiện hạn chế:


Kiểm tra điều kiện hạn chế :

(thỏa).

Diện tích cốt thép tính toán cho bề rộng b = 1 m.

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

Theo TCVN 5574:2012

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 70


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Thỏa hàm lượng cốt thép.

Chọn 12a120 có
 Cốt thép đã chọn và bố trí là hợp lý.

b. Tính thép tại gối


Giả thuyết: a = 20 (mm)

Chiều cao làm việc của cốt thép chịu kéo:


Kiểm tra điều kiện hạn chế :

(thỏa).
Diện tích cốt thép tính toán cho bề rộng b = 1 m.

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

Theo TCVN 5574:2012


Thỏa hàm lượng cốt thép.

Chọn 10a200 có
 Cốt thép đã chọn và bố trí là hợp lý.

Bảng 3.3.Bảng tính cốt thép bản thang, chiếu nghỉ.


Chọn thép As
Vị Mômen h0 b As
a chọn
trí (kN.m) (mm) (mm) (mm2)
(mm2)
(mm)
Nhịp 28.26 130 1000 0.115 0.123 827 12 120 943 0.725

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 71


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Gối 11.304 130 1000 0.05 0.052 318 10 200 393 0.302

3.3.4.2. Tính thép vế 2


Ta thấy nội lực bản thang vế 2 bằng bản thang vế 1 nên tính toán chọn và bố trí
cốt thép giống bản thang vế 1.
3.3.4.3. Bố trí thép cho bản thang và dầm chiếu nghỉ:
Khoảng cách giữa các thanh thép chịu lực được khống chế theo điều kiện:

Đối với cốt thép chịu mômen âm, nên hạn chế khoảng cách giữa các thanh thép
để dễ đổ bê tông dầm theo điều kiện:

Cốt thép chịu mômen âm (thép mũ) dọc theo cạnh dài hoặc dọc theo cạnh ngắn ô

bản kéo dài cách mép gối (mép dầm) một đoạn là:
Cốt thép ở nhịp chịu lực đặt ở lớp dưới. Nối cốt thép: cốt thép chịu mômen
dương nối tại gối tựa, cốt thép chịu mômen âm nối tại nhịp

Chọn đường kính cốt thép chịu lực

Chọn cốt thép sao cho thỏa mãn: và khoảng cách

Đặt cốt thép chịu lực cách mép dầm 50mm.

Đối với thép chịu moment âm dọc theo cạnh dài hoặc dọc theo cạnh ngắn ô sàn

kéo dài cách mép gối 1 đoạn là

Đảm bảo chiều dài nối thép là 30Ø.

Chiều dài đoạn neo cốt thép là 7,5Ø.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 72


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Chọn cốt thép mũ và thép phương ngang bản thang, bản chiếu nghỉ theo cấu tạo

Ø6 với .
3.3.4.4. Cấu tạo thép tại vị trí đoạn gãy của thang
- Theo tài liệu “ Cấu tạo bê tông cốt thép” của Bộ Xây Dựng, khi góc lõm bé hơn
1600:
+Thép chịu kéo không được đặt liên tục mà phải đặt giao nhau.
+Thép chịu kéo đi khỏi góc lõm một đoạn 30d và được neo vào vùng nén.
+Khi bản có chiều dày h<12cm thép dọc có đường kính <12mm cho phép không
đặt thép đai góc lõm. Với bản thang có chiều dày 15cm, nếu kiểm tra bê tông không đủ
khả năng chịu cắt thì ta sẽ bố trí cốt đai.
- Trường hợp góc lõm lớn hơn 1600 cho phép thép chịu lực chạy liên tục.

Hình 3.10. Cấu tạo cốt thép trong đoạn gãy khúc
Ta có bản thang có góc lõm =1650>1600, thép chịu kéo không được chạy liên
tục mà phải cắt khi qua góc lõm, chiều dài neo là 30d.
3.4. Thiết kế dầm chiếu nghỉ
3.4.1. Lập sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ
Dầm chiếu nghỉ được thiết kế theo sơ đồ đàn hồi.

Dầm chiếu nghỉ có tiết diện là hai đầu của dầm gác lên cột có tiết
diện khá lớn có thể xem liên kết này là ngàm vì độ cứng của cột lớn hơn nhiều lần so
với dầm.
Nên ta xem dầm chiếu nghỉ như một dầm đơn giản có 2 đầu là liên kết ngàm.
Nhịp dầm chiếu nghỉ được lấy từ trục gối tựa đến trục gối tựa là 2.9 (m).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 73


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2900

2 2
ql ql
12 12

2
ql
ql 24
2
ql
2
Hình 3.11. Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ.
Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ. Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu
nghỉ gồm:
- Trọng lượng bản thân dầm;

- Tải trọng do vữa trát dầm:

- Tải trọng tường xây trên dầm, tường dày 200mm;

- Tải trọng do vữa trát tường

-
Tĩnh tải do bản thang và bản chiếu nghỉ truyền vào;

- Hoạt tải do bản thang và bản chiếu nghỉ truyền vào:

( Vì R=Rtt nên tĩnh tải hoặc hoạt tải do bản thang và bản chiếu
nghỉ tác dụng lên dầm là bằng chính nó)
Tổng tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ xác định theo công thức:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 74


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:

+ n = 1,1 là hệ số tin cậy của gạch xây.

+ γt (kN/m3 ) là trọng lượng riêng của gạch xây.

+ γtr (kN/m3) là trọng lượng riêng của lớp vữa trát.

+ δt (m) là bề dày của tường.

+ Ht là chiều cao của tường.

+ δtr (m) là bề dày của lớp trát.

+ ntr = 1,3 là hệ số tin cậy của lớp vữa trát.

Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ được thể hiện trên bảng 3.5.
Bảng 3.7. Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ.
Cấu kiên Tĩnh tải,kN/m Hoạt tải, kN/m Tổng tải trọng,kN/m
Dầm chiếu nghỉ 20.96 8.3 29.26
3.4.2. Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghỉ
3.4.2.1. Tính toán thép chịu lực

Hình 3.12: biểu đồ momen của dầm chiếu nghỉ

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 75


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 3.13 : biểu đồ lực cắt của dầm chiếu nghỉ


Từ kết quả nội lực ta có:

Moment ở nhịp:
Moment ở gối:
,
Giả thuyết lớp bê tông bảo vệ cốt thép

Tính cốt thép với tiết diện dầm (bd×hd = 200×300)mm2.


Tính toán cốt thép theo các công thức sau:

Kiểm tra điều kiện hạn chế:

Diện tích cốt thép cần thiết:

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

Theo TCVN 5574:2012

Kết quả tính toán cốt thép dầm chiếu nghỉ được thể hiện Bảng 3.6.
Bảng 3.6. Chọn cốt thép dầm chiếu nghỉ.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 76


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Tiết Mômen a, h Tính thép Chọn thép


(mm) s
ch
,cm2
As ,cm 2

diện (kN.m) mm A

Nhị 10.25 30 270 0.048 0.05 1.39 0.257 2d14 3.08

Gối 20.51 30 270 0.097 0.102 2.86 0.529 2d14 3.08


3.4.2.2. Tính toán cốt đai dầm chiếu nghỉ.

Từ kết quả nội lực ta có lực cắt lớn nhất


Kiểm tra điều kiện chịu ứng suất nén chính ở bụng dầm:

→Thỏa
Kiểm tra điều kiện chịu lực cắt của bê tông tại gối tựa:

(1)
→Thỏa
Kiểm tra điều kiện chịu lực cắt của bê tông ở cuối tiết diện nghiêng:

Ta thấy bê tông đủ khả năng chịu cắt, nhưng thiên về an toàn nên bố
trí cốt đai chịu cắt.
Chọn cốt đai Ø6 có asw = 28mm2, số nhánh cốt đai n = 2.

Khoảng cách giữa các cốt đai theo tính toán:

Khoảng cách giữa các cốt đai cực đại:

Khoảng cách giữa các cốt đai theo cấu tạo:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 77


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Đoạn (l/4) gần gối tựa:

- Đoạn giữa dầm:


Chọn khoảng cách cốt đai thiết kế:
- Đoạn (l/4) gần gối tựa:

- Đoạn giữa dầm:


Kiểm tra điều kiện không xảy ra phá hoại dòn:

Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của dải nghiêng ở bụng dầm:

Trong đó:

Với: ;

Vậy (thỏa điều kiện)

Bố trí cốt đai s = 150mm đoạn đầu dầm .


Bố trí cốt đai s = 200mm đoạn giữa dầm.
3.4.3. Bố trí thép cho dầm chiếu nghỉ.

Chọn lớp bê tong bảo vệ chọn c=25mm.


Cắt nối thép theo quy phạm dựa vào biểu đồ bao mômen.
Cốt dọc chịu M dương bố trí ở đáy dầm và thường được kéo dài , neo vào cột một

đoạn . Chỉ trong trường hợp nhịp dầm lớn và xác định được rõ rang về biểu đồ

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 78


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

bao nội lực dầm mới cho thép cắt bớt cốt thép kéo vào gối , ở đây ta cắt gối tựa một
đoạn l/6.
Cốt dọc chịu M âm không được nối ở gối là vùng có M lớn mà phải được neo chắc

vào gối biên một đoạn . Việc cắt thép chịu M âm ở ngoài cột cần được tính
toán theo biểu đồ bao mômen âm, nên dựa vào biểu đồ ta cắt cách một đoạn l/3 đối với
lớp trên và l/4 đối với lớp dưới
Cốt đai được bố trí : trong đoạn l/4 gần gối tựa bố trí cốt dai dày, đoạn ở giữa còn
lại bố trí thưa với khoảng cách đã tính ở trên.
Thép đai được bố trí phân bố trên toàn dầm. Với số liệu tính toán như trên thì ở 2
đầu dầm ta bố trí đai Ø6a150 và bố trí đai Ø6a200 ở giữa nhịp.
3.5. Thiết kế dầm chiếu tới
3.5.1. Lập sơ đồ tính.

Dầm chiếu tới có tiết diện là hai đầu của dầm gác lên hai dầm chính

có tiết diện là .
Nên xem dầm chiếu tới như một dầm đơn giản một đầu là liên kết gối di động một
đầu là gối cố định. Nhịp dầm chiếu tới được lấy từ trục gối tựa đến trục gối tựa là 2.9
(m).
Nhịp tính toán theo sơ đồ đàn hồi được lấy từ trục của gối tựa đến trục của gối tựa
nên ta có nhịp tính toán của dầm chiếu tới là 2.9 (m).
q

2900

2
ql
ql 8
2

ql
2

Hình 3.14.Sơ đồ tính dầm chiếu tới.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 79


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.5.2. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới.
Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới gồm:
- Trọng lượng bản thân:

- Tải trọng do vữa trát dầm:

- Tĩnh tải do ô sàn S15 truyền vào có dạng hình tam giác

- Hoạt tải do ô sàn S15 truyền vào có dạng hình tam giác quy về phân bố đều.

l1, l2 là cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản.


Trong đó:;
-
Tĩnh tải do bản thang và bản chiếu nghỉ truyền vào;

- Hoạt tải do bản thang và bản chiếu nghỉ truyền vào;

Tổng tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ xác định theo công thức:

Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới được thể hiện trên Bảng 3.7.
3.7. Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới.
Bảng
Cấu kiên Tĩnh tải,kN/m Hoạt tải, kN/m Tổng tải trọng,kN/m
Dầm chiếu nghỉ 24.132 12.053 36.185
3.5.3. Tính momen cho dầm :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 80


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 3.15: biểu đồ momen của dầm chiếu tới

Hình 3.16: biểu đồ lực cắt của dầm chiếu tới


3.5.4. Tính cốt thép cho dầm chiếu tới
3.5.4.1. Tính toán cốt dọc chịu lực

Từ kết quả nội lực ta có moment ở nhịp

Với B25, và thép CII ta có các hệ số:

Giả thuyết lớp bê tông bảo vệ cốt thép ,

Tính cốt thép với tiết diện dầm (bd×hd = 200×300)mm2.


Tính toán cốt thép theo các công thức sau:

Kiểm tra điều kiện hạn chế:

Diện tích cốt thép cần thiết:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 81


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

Theo TCVN 5574:2012

Kết quả tính toán cốt thép dầm chiếu nghỉ được thể hiện Bảng 3.8.

3.8. Chọn cốt thép dầm chiếu tới.


Bảng

Tiết Mômen a, h Tính thép Chọn thép


(mm) s
ch
,cm2
As ,cm 2

diện (kN.m) mm A

Nhị 38.040 30 270 0.18 0.2 5.59 1.035 3Ø16 6.03

Gối 15.216 30 270 0.072 0.075 2.09 0.387 2Ø16 4.02

Bố trí thép với khoảng cách thông thủy giữa các thanh thép phải đảm bảo theo mục
8.4 TCVN 5574-2012.cụ thể như sau.
Với khoảng cách thông thủy đối với vùng chịu mô men dương.
Với khoảng cách thông thủy đối với vùng chịu mô men âm.
A s  5%
Độ chênh lệch diện tích cốt thép
Bố trí thép dọc ở gối theo cấu tạo 2Ø16 có (As = 4.02cm2)
3.5.4.2. Tính toán cốt đai dầm chiếu tới

Từ kết quả nội lực ta có lực cắt lớn nhất


+ Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bụng dầm:

=0.3×14.5×1000×0.2×0.27=234.9(KN), thỏa.
+ Kiểm tra điều kiện chịu lực cắt của bê tông tại gối tựa:

(1)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 82


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

→Thỏa
+Kiểm tra điều kiện chịu lực cắt của bê tông ở cuối tiết diện nghiêng:

(2)
→ Không thỏa.

Ta thấy bê tông không đủ khả năng chịu cắt, vì thế phải bố trí cốt đai
chịu cắt.
Chọn cốt đai Ø6 có asw = 28mm2, số nhánh cốt đai n = 2.

Khoảng cách giữa các cốt đai theo tính toán:

Khoảng cách giữa các cốt đai cực đại:

Khoảng cách giữa các cốt đai theo cấu tạo:


- Đoạn (l/4) gần gối tựa:

- Đoạn giữa dầm:


Chọn khoảng cách cốt đai thiết kế:
- Đoạn (l/4) gần gối tựa:

- Đoạn giữa dầm:


Kiểm tra điều kiện không xảy ra phá hoại dòn:

Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của dải nghiêng ở bụng dầm:

Trong đó:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 83


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Với: ;

Vậy (thỏa điều kiện).

Bố trí cốt đai s = 150mm đoạn đầu dầm .


Bố trí cốt đai s = 200mm đoạn giữa dầm.
3.5.5. Bố trí cốt thép cho dầm chiếu tới

Chọn lớp bê tông bảo vệ chọn c=25mm.


Cắt nối thép theo quy phạm dựa vào biểu đồ bao mômen.
Cốt dọc chịu M dương bố trí ở đáy dầm và thường được kéo dài , neo vào cột một

đoạn . Chỉ trong trường hợp nhịp dầm lớn và xác định được rõ rang về biểu đồ
bao nội lực dầm mới cho thép cắt bớt cốt thép kéo vào gối , ở đây ta cắt gối tựa một
đoạn l/6.
Cốt dọc chịu M âm không được nối ở gối là vùng có M lớn mà phải được neo chắc

vào gối biên một đoạn . Việc cắt thép chịu M âm ở ngoài cột cần được tính
toán theo biểu đồ bao mômen âm, nên dựa vào biểu đồ ta cắt cách một đoạn l/3 đối với
lớp trên và l/4 đối với lớp dưới.
Cốt đai được bố trí : trong đoạn l/4 gần gối tựa bố trí cốt dai dày, đoạn ở giữa còn
lại bố trí thưa với khoảng cách đã tính ở trên.
Thép đai được bố trí phân bố trên toàn dầm. Với số liệu tính toán như trên thì ở 2
đầu dầm ta bố trí đai Ø6a150 và bố trí đai Ø6a200 ở giữa nhịp.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 84


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 3


4.1. Giới thiệu, mô tả kết cấu khung
4.1.1. Giới thiệu kết cấu nhà cao tầng
Hệ kết cấu cơ bản của nhà cao tầng bao gồm những bộ phần chủ yếu như :
 Cấu kiện dạng thanh : cột, dầm, thanh chống, thanh giằng;
 Cấu kiện phẳng : Tường đặc, tấm sàn;
 Cấu kiện không gian : Lõi cứng, lưới hộp.
Từ các thành phần kết cấu chính nêu trên, tùy thuộc vào các giải pháp kiến trúc,
khi chúng được liên kết với nhau theo những yêu cầu cấu tạo nhất định, sẽ tạo thành
nhiều hệ chịu lực khác nhau.
Khung

Vách

Lõi

Hình 5.1 Sơ đồ tổ hợp các hệ chịu lực nhà cao tầng

Tùy theo các tổ hợp các kết cấu chịu lực có thể chia thành hai nhóm chính như
sau :
 Nhóm 1 : Chỉ gồm một cấu kiện chịu lực độc lập như khung, vách, lõi, hộp
 Nhóm 2 : Tổ hợp từ hai hoặc ba loại cấu kiện cơ bản trở lên : Khung + vách ;
khung + lõi ; khung + hộp ; khung + vách + lõi; …
Sự phân chia trên chỉ là những quy ước tương ứng với từng giả thiết và mô hình
tính toán công trình cục thể và phụ thuộc vào chiều cao, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều
dài mặt bằng nhà … Khi chiều cao nha tăng lên thì vai trò khung cột dầm giản dần
tương đối với tác động của tải trọng ngang. Dầm cột khung chủ yếu chịu các loại tải
trọng thẳng đứng truyền từ sàn tầng vào. Bởi vậy ngay trong thực tế, ngay cả các hệ
vách, lõi, ống vẫn luôn kết hợp với các hệ thống khung cột được bố trí theo các ô lưới

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 85


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

nhất định, phù hợp với giải pháp mặt bằng kiến trúc. Việc chọn hệ kết cấu dạng này
hay dạng khác phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của công trình, công năng sử dụng,
chiều cao nhà và độ lớn của tải trọng ngang ( gió, động đất).
Hệ kết cấu thuần khung bao gồm hệ thống cột và dầm liên kết cứng tại các nút,
nhiều khung tạo thành khung không gian vừa chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang.
Kết cấu thuần khung có khả năng tạo ra các không gian lớn linh hoạt có thể đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu sử dụng của công trình. Kết cấu thuần khung có sơ đồ làm việc rõ
ràng, nhưng độ cứng theo phương ngang tương đối nhỏ, khả năng chịu cắt kém, năng
lực chống lại tác động của tải trọng ngang kém khi chiều cao công trình lớn. Chiều cao
tối đa của nhà khi sử dụng kết cấu thuần khung phụ thuộc vào tải trọng ngang gió 15
tầng hay động đất 10 tầng. Còn phụ thuộc vào số nhịp, độ lớn các nhịp và tỉ lệ giữa
chiều cao và chiều rộng nhà.
Hệ vách cứng chịu lực là một hệ thống vách vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu
tải trọng ngang đồng thời làm cả nhiệm vụ vách ngăn giữa các phòng. Hệ kết cấu này
thường được sử dụng cho những nhà có mặt bằng chữ nhật kéo dài, chịu lực chủ yếu
theo phương ngang nhà. Các vách cứng được bố trí chủ yếu dọc theo phương ngang
ngôi nhà. Hệ kết cấu này được sử dụng phổ biến vì hệ này phù hợp với hầu hết các giải
pháp kiến trục nhà cao tầng. Vách cứng nhà cao tầng phải bố trí suốt từ móng đến mái,
đồng thời trục vách cứng có khả năng chịu lực cắt và chịu uốn tốt. Kết cấu vách cứng
đổ tại chổ có tính liền khối tốt, độ cứng theo phương ngang lớn, kết hợp với bản sàn
tạo thành kết cấu hộp nhiều ngăn có khả năng chịu tải lớn, đặc biệt là khả năng chịu tải
trọng ngang ( động đất ).
Hệ kết cấu lõi sử dụng cho công trình có không gian rộng với việc bố trí mặt
bằng đa dạng, để đáp ứng yêu cầu này cần tạo hệ chịu lực bằng các vách cứng theo các
phương liên kết lại với nhau gọi là lõi cứng. Lõi cứng vừa có khả năng chịu tải đứng
và tải ngang. Sử dụng hiệu quả cho các nhà có độ cao trung bình và thật lớn, có mặt
bằng đơn giản dạng hình chữ nhật, hình vuông. Lõi có thể đặt trong hoặc bên ngoài
công trình. Phần lõi thường được dùng để bố trí thang máy, cầu thang và các hệ thống
kỹ thuật của nhà cao tầng. Một ngôi nhà có thể có một hoặc nhiều lõi cứng, nếu có một
lõi cứng thì được bố trí ở trọng tâm ngôi nhà, nếu có nhiều lõi cứng thì bố trí đặt xa
nhau và nên bố trí đối xứng trên mặt bằng và không nên bố trí các lõi cứng lệch về một
bên. Các lõi cứng phải bố trí sao cho tâm độ cứng của chúng trùng với trọng tâm nhà
để tránh công trình bị xoắn khi giao động.
Hệ kết cấu ống này gồm các cột đặt dày đặc trên toàn bộ chu vi công trình và
được liên kết với nhau bằng hệ dầm giao nhau. Nếu các cột đặt xa nhau thì kết cấu cấu
làm việc như sơ đồ khung. Gây cản trở đến thẩm mỹ mỹ quan công trình.
Trọng thiết kết và xây dựng nhà cao tâng, việc lựa chọn hệ kết cấu chịu lực phụ
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 86
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

thuộc vào nhiều yếu tố như chiều cao, điều kiện địa chất và các giải pháp kiến trúc
công trình. Công trình đang thiết kế là chung cư cần không gian rộng để bổ trí các
phòng, hình dạng hình chữ nhật đơn giản. Từ những phân tích đánh giá các hệ kết cấu
chịu lực trên thì lựa chọn hệ kết cấu chịu lực của công trình là kết cấu khung – lõi.
4.1.2. Mô tả kết cấu khung
Chung cư cao 14 tầng và 1 tầng mái.
Chiều cao mỗi tầng: tầng 1 cao 3.8m, các tầng điển hình cao 3.4m.
Công trình có nhịp lớn nhất là 8 m; cao 51.000m tính từ mặt cos của công trình,
làm việc theo hai phương, cùng với những yêu cầu của kiến trúc, em lựa chọn giải
pháp kết cấu cho công trình là hệ kết cấu hỗn hợp khung kết hợp với vách. Hệ thống
khung và vách được lên kết qua hệ kết cấu dầm, sàn. Khung cũng tham gia chịu tải
trọng đứng và ngang cùng với vách. Hệ thống vách cứng đóng vai trò chủ yếu chịu tải
trọng ngang, hệ khung chủ yếu thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức
năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp
ứng được yêu cầu kiến trúc. Sơ đồ khung này có liên kết cứng tại các nút (khung
cứng). Liên kết giữa cột và móng là ngàm tại mặt móng. Hệ khung chịu lực của công
trình là một hệ không gian, làm việc theo hai phương.
sàn còn có chức năng tiếp nhận tải trọng sử dụng và truyền tải sang các dầm rồi
truyền sang các kết cấu thẳng đứng ( cột , lõi ). Sàn còn được xem là vách cứng nằm
ngang nối các kết cấu thẳng đứng thành một hệ không gian duy nhất. Sàn có vai trò
phân phối tải trọng cho các kết cấu thẳng đứng. Ở đây ta giả thiết sàn tuyệt đối cứng
trong mặt phẳng của nó nghĩa là tất cả các chuyển vị của tất cả các kết cấu thẳng đứng
tại mỗi tầng có chuyển vị bằng nhau nếu sàn không có chuyển vị xoắn.
Vật liệu xây dựng là bê tông cốt thép, có độ bền cao, không cháy, ít bị biến dạng.
Chi phí xây dựng và bảo quản trong quá trình sử dụng thấp.
4.2. Chọn vật liệu và sơ bộ kích thước tiết diện
4.2.1. Chọn vật liệu
4.2.1.1. Bê tông
Khung là kết cấu chịu lực chính và chịu tải trọng từ sàn, dầm truyền vào, có kích
thước lớn nên chúng ta phải chọn vật liệu có cấp độ bền với cấu kiện sàn, dầm, cầu
thang.... sử dụng cấp độ bền B25 với các thông số kỹ thuật bê tông cấp độ bền B25 thể
hiện trên
Bê tông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền từ B25( tương đương M350) có
các chỉ tiêu như Bảng 4.2.1

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 87


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.1 Các chỉ tiêu của bê tông B25


Cường độ tính Cường độ tính
Cấp độ bền chịu Mođun đàn hồi Khối lượng riêng
toán chịu nén toán chịu kéo
nén của bêtông , ,
, ,
B25 14,5 1,05 30000 2500
4.2.1.2. Chọn cốt dọc chịu lực
Với các dầm thang đỡ bản thang chịu tải trọng từ bản thang truyền vào dầm nên
cần bố trí thép chịu lực cao cho dầm thang. Dùng thép   10 cho dầm thang, các đặc
trưng số liệu cốt thép thể hiện ở
Bảng 4.2 Đặc trưng số liệu thép chịu lực cho dầm thang
Cường độ chịu kéo, MPa Cường độ chịu Mô đun đàn hồi
Nhóm thép thanh
Rs Rsw nén , MPa , MPa

CI ( ) 225 225
75

CIII ( ) 365 290 365

4.2.2. Sơ bộ kích thước tiết diện


4.2.2.1. Tiết diện dầm
Kích thước tiết diện dầm đã chọn sơ bộ ở chương thiết kế sàn tầng điển hình. Kết
quả chọn sơ bộ được tổng hợp trong bảng bên dưới.
Bảng 4.2.3.Chọn sơ bộ tiết diện dầm (đã chọn ở phần sàn)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 88


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Vị trí Số liệu tính toán


Loại
dầm Tên tầng Tên dầm
Điển 666.67÷100
150÷300
hình D1 8000 0 300×550
Dầm Điển 666.67÷100
175÷350
khun hình D2 8000 0 300×550
g Điển
583.3÷875 175÷350
hình D3 7000 300×550
Điển
250÷375 175÷350
hình D4 3000 300×550
Điển
500÷666.67 100÷200
hình D5 8000 200×400
Điển
500÷666.67 100÷200
Dầm hình D6 8000 200×400
phụ Điển
437.5÷583.3 100÷200
hình D7 7000 200×400
Điển
187.5÷250 100÷200
hình D8 3000 200×400

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 89


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

D3(300x550) D3(300x550) D2(300x550) D2(300x550) D3(300x550) D3(300x550)

D 5 ( 2 0 0 x4 0 0 ) D 5 ( 2 0 0 x4 0 0 ) D 5 ( 2 0 0 x4 0 0 ) D 5 ( 2 0 0 x4 0 0 )

D 5 ( 2 0 0 x4 0 0 ) D 5 ( 2 0 0 x4 0 0 ) D 5 ( 2 0 0 x4 0 0 ) D 5 ( 2 0 0 x4 0 0 )
D6(200x400) D7(200x400) D6(200x400)

D6(200x400)

D4(300x550)

D8(200x400)

D4(300x550)

D6(200x400)

D3(300x550) D3(300x550) D2(300x550) D2(300x550) D3(300x550) D3(300x550)

Hình 4.1. Sơ bộ tiết diện dầm.


4.2.2.2. Tiết diện sàn
Chiều dày sàn đã được chọn trong phần tính toán sàn với hs = 12cm.
4.2.2.3. Tiết diện cột
Cột được xem như cấu kiện chịu nén đúng tâm, tiết diện ngang của cột được
xác định theo công thức:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 90


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Chọn sơ bộ tiết diện cột được xác định theo công thức:
Trong đó :
+ k = 1,2 ÷ 1,5: Hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen uốn, độ mảnh cột,
hàm lượng cốt thép lấy tùy thuộc vào vị trí cột. Khi ảnh hưởng của mômen là
bé thì lấy k bé và ngược lại;
Cột trong nhà : k = 1,2, cột biên : k = 1.35: cột góc lấy k = 1.5
+ Rb = 14,5MPa : cường độ chịu nén tính toán của bê tông B25;

+ : hàm lượng cốt thép trong cột.

+ : cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép;

+ : hàm lượng cốt thép.


+ N - Lực dọc trong cột, với hệ kết cấu khung vách, cột hầu như chỉ chịu
tải trọng đứng, còn tải trọng ngang do vách lõi chịu nên lực dọc được tính toán
theo công thức gần đúng như sau:

+ n – phụ thuộc vào tầng;


+ q: Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn trong đó
gồm tải trọng thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường,
cột, đem tính ra phân bố đều trên sàn. Thông thường với nhà có chiều dày sàn
bé (10  14)cm, lấy q = (10÷15) kN/m2;
Sxq : Tổng diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
+
Kiểm tra độ ổn định cột theo công thức:

Trong đó: - là chiều cao tầng đang xét.


Đối với khung nhà nhiều tầng liên kết cứng giữa dầm và cột có từ 2 nhịp trở lên

,đổ bê tông cốt thép toàn khối hệ số .


Để đảm bảo đồng bộ an toàn cho kết cấu về khả năng chịu lực, độ chống xoắn
và đồng bộ trong thi công thì ta chọn cột có diện tích nhận tải lớn nhất để tính toán tiết
diện, rồi sau đó bố trí luôn cho các cột còn lại.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 91


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Tiết diện cột thay đổi theo độ cao, cứ 4 tầng giảm tiết diện 1 lần, ta chọn tiết
diện sao cho độ cứng của cột tầng trên tối thiểu bằng 70% độ cứng của cột tầng dưới
liền kề nhằm tránh xảy ra hiện tượng thay đổi độ cứng đột ngột.

Sxq
3500
7000

3500

Sxq
2900
22000

8000

5100

Sxq
C
3500
7000

Sxq
3500

4400 3600 4000 4000 4000 4000 1600

8000 8000 8000

1 2 3 4

Hình 4.2 Mặt bằng truyền tải vào cột.


Chọn sơ bộ tiết diện cột giữa trục Bvà C (tầng 12):
Sxq = (3.5+4)×(4+4) = 60 m2 Ntt = q×Sxq =10×3×60 =1800kN.
q chọn sơ bộ là 10 kN/m2 ; hàm lượng cốt thép trong cột chọn sơ bộ là
Diện tích cột sơ bộ:

Chọn bc×hc = 40×60 cm2.


Ta có: Ac = 24000 cm2 > A0 (thỏa)
Kiểm tra độ mảnh :

(thỏa).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 92


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.2. Bảng chọn sơ bộ tiết diện cột.


BẢNG TÍNH SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT
Cấp độ bền bê tông: B25 Cốt thép: AIII
Cường độ chịu nén tính toán Rb (MPa): 14.5 Cường độ chịu kéo tính toán Rs (MPa): 365
Độ mảnh giới hạn λ0b: 31 Hàm lượng cốt thép μ %: 1
Cột Tầng H μ Sxq q K Ntt Ac, cm2 bc, cm hc, cm Ac, cm2 λ Kiểm tra
14 3.4 3% 28.00 10 1.35 280 148.5265 30 45 1350 7.93 Thỏa
13 3.4 3% 56.00 10 1.35 560 297.053 30 45 1350 7.93 Thỏa
12 3.4 3% 84.00 10 1.35 840 445.5796 30 50 1500 7.93 Thỏa
11 3.4 3% 112.00 10 1.35 1120 594.1061 30 50 1500 7.93 Thỏa
10 3.4 3% 140.00 10 1.35 1400 742.6326 30 50 1500 7.93 Thỏa
9 3.4 3% 168.00 10 1.35 1680 891.1591 30 50 1500 7.93 Thỏa
Cột biên 8 3.4 3% 196.00 10 1.35 1960 1039.686 40 55 2200 5.95 Thỏa
trục A
7 3.4 3% 224.00 10 1.35 2240 1188.212 40 55 2200 5.95 Thỏa
và D
6 3.4 3% 252.00 10 1.35 2520 1336.739 40 55 2200 5.95 Thỏa
5 3.4 3% 280.00 10 1.35 2800 1485.265 40 55 2200 5.95 Thỏa
4 3.4 3% 308.00 10 1.35 3080 1633.792 45 65 2925 5.29 Thỏa
3 3.4 3% 336.00 10 1.35 3360 1782.318 45 65 2925 5.29 Thỏa
2 3.4 3% 364.00 10 1.35 3640 1930.845 45 65 2925 5.29 Thỏa
1 4.6 3% 392.00 10 1.35 3920 2079.371 45 65 2925 7.16 Thỏa

BẢNG TÍNH SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 93


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Cấp độ bền bê tông: B25 Cốt thép: AIII


Cường độ chịu nén tính toán Rb (MPa): 14.5 Cường độ chịu kéo tính toán Rs (MPa): 365
Độ mảnh giới hạn λ0b: 31 Hàm lượng cốt thép μ %: 1
Cột Tầng H μ Sxq q K Ntt Ac, cm2 bc, cm hc, cm Ac, cm2 λ Kiểm tra
14 3.4 3% 60.00 10 1.2 600 282.9077 30 50 1500 7.93 Thỏa
13 3.4 3% 120.00 10 1.2 1200 565.8153 30 50 1500 7.93 Thỏa
12 3.4 3% 180.00 10 1.2 1800 848.723 40 60 2400 5.95 Thỏa
11 3.4 3% 240.00 10 1.2 2400 1131.631 40 60 2400 5.95 Thỏa
10 3.4 3% 300.00 10 1.2 3000 1414.538 40 60 2400 5.95 Thỏa
9 3.4 3% 360.00 10 1.2 3600 1697.446 40 60 2400 5.95 Thỏa
Cột giữa 8 3.4 3% 420.00 10 1.2 4200 1980.354 50 70 3500 4.76 Thỏa
C và B 7 3.4 3% 480.00 10 1.2 4800 2263.261 50 70 3500 4.76 Thỏa
6 3.4 3% 540.00 10 1.2 5400 2546.169 50 70 3500 4.76 Thỏa
5 3.4 3% 600.00 10 1.2 6000 2829.077 50 70 3500 4.76 Thỏa
4 3.4 3% 660.00 10 1.2 6600 3111.984 60 80 4800 3.97 Thỏa
3 3.4 3% 720.00 10 1.2 7200 3394.892 60 80 4800 3.97 Thỏa
2 3.4 3% 780.00 10 1.2 7800 3677.8 60 80 4800 3.97 Thỏa
1 4.6 3% 840.00 10 1.2 8400 3960.707 60 80 4800 5.37 Thỏa

BẢNG TÍNH SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 94


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Cấp độ bền bê tông: B25 Cốt thép: AIII


Cường độ chịu nén tính toán Rb (MPa): 14.5 Cường độ chịu kéo tính toán Rs (MPa): 365
Độ mảnh giới hạn λ0b: 31 Hàm lượng cốt thép μ %: 1
Cột Tầng H μ Sxq q K Ntt Ac, cm2 bc, cm hc, cm Ac, cm2 λ Kiểm tra
14 3.4 3% 15.40 10 1.5 154 90.76621 30 45 1350 7.93 Thỏa
13 3.4 3% 30.80 10 1.5 308 181.5324 30 45 1350 7.93 Thỏa
12 3.4 3% 46.20 10 1.5 462 272.2986 30 50 1500 7.93 Thỏa
11 3.4 3% 61.60 10 1.5 616 363.0648 30 50 1500 7.93 Thỏa
10 3.4 3% 77.00 10 1.5 770 453.831 30 50 1500 7.93 Thỏa
9 3.4 3% 92.40 10 1.5 924 544.5972 30 50 1500 7.93 Thỏa
Cột góc 8 3.4 3% 107.80 10 1.5 1078 635.3635 40 55 2200 5.95 Thỏa
A 7 3.4 3% 123.20 10 1.5 1232 726.1297 40 55 2200 5.95 Thỏa
6 3.4 3% 138.60 10 1.5 1386 816.8959 40 55 2200 5.95 Thỏa
5 3.4 3% 154.00 10 1.5 1540 907.6621 40 55 2200 5.95 Thỏa
4 3.4 3% 169.40 10 1.5 1694 998.4283 45 65 2925 5.29 Thỏa
3 3.4 3% 184.80 10 1.5 1848 1089.194 45 65 2925 5.29 Thỏa
2 3.4 3% 200.20 10 1.5 2002 1179.961 45 65 2925 5.29 Thỏa
1 4.6 3% 215.60 10 1.5 2156 1524.872 45 65 2925 7.16 Thỏa

BẢNG TÍNH SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT


Cột Tầng H μ Sxq q K Ntt Ac, cm2 bc, cm hc, cm Ac, cm2 λ Kiểm tra
mái MÁI 3.4 3% 5.48 10 1.2 54.8 25.8389 30 30 900 7.00 Thỏa

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 95


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.3. Sơ đồ tiết diện khung trục 3.


4.2.2.4. Chọn tiết diện hệ lõi – vách
Vách cứng có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái , đồng thời để đảm bảo điều
kiện độ cứng không đổi trên toàn bộ chiều cao của lõi nên chiều dày vách của lõi cứng
sẽ không thay đổi.trên suốt chiều cao nhà.
Khi thiết kế các công trình sử dụng vách và lõi cứng chịu tải trọng ngang phải bố
trí ít nhất 3 vách cứng trong 1 đơn nguyên, trục của 3 vách cứng này không được gặp
nhau tại 1 điểm.
Nên thiết kế các vách giống nhau (về độ cứng cũng như về kích thước hình học).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 96


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Không nên chọn các vách có khả năng chịu tải trọng lớn số lượng ít mà nên chọn
nhiều vách nhỏ có khả năng chịu tải tương đương và phân bố đều các vách trên mặt
công trình.
Không nên chọn khoảng cách giữa các vách và từ các vách đến biên quá lớn.
Từng vách nên có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái và có độ cứng không đổi
trong toàn bộ chiều cao của nó.
Độ dày của thành vách (b) chọn không nhỏ hơn 200 mm và không nhỏ hơn 1/20
chiều cao tầng.
Chiều dày sơ bộ vách của lõi cứng được lựa chọn sơ bộ dựa vào chiều cao tòa
nhà, số tầng đồng thời đảm bảo cách quy định điều 3.4.1 TCXDVN 198-1997 cụ thể
như sau:

Trong đó: – chiều cao tầng lớn nhất.


Chọn sơ bộ độ dày vách cứng là 300mm thỏa mãn các điều kiện.

900 1000 1650 1200 1650 1000 900

8000

Hình 4.4 Kích thước lõi – vách.


4.3. Lập sơ đồ tính toán khung không gian, sơ đồ nút, phần tử.
4.3.1. Giả thiết tính toán nhà cao tầng.
Tính toán kết cấu nhà cao tầng là việc xác định trạng ứng suất-biến dạng trong từng
hệ, từng bộ phận cho đến từng cấu kiện chịu lực dưới tác động của mọi loại tải trọng.
Trong tính toán nhà cao tầng thường sử dụng một số giả thiết tính toán sau:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 97


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Giả thiết ngôi nhà làm việc như một thanh công-xon có độ cứng uốn tương
đương độ cứng của các hệ kết cấu hợp thành. Giả thiết này đơn giản nhưng không
hoàn toàn phản ánh đúng thực tế chịu lực của cả hệ, giả thiết này thuận tiện cho việc
xác định đặc trưng động của công trình;
+ Giả thiết mỗi hệ kết cấu chỉ có thể tiếp thu một phần tải trọng ngang tỷ lệ với
độ cứng uốn (xoắn) của chúng, nhưng được liên kết chặt chẽ với các hệ khác qua các
thanh giằng liên kết khớp hai đầu. Độ cứng của các thanh giằng có giá trị lớn để có thể
xem như không bị biến dạng co hoặc giãn dài, các thanh giằng này chính là mô hình
của hệ kết cấu dầm sàn có độ cứng vô cùng lớn trong mặt phẳng nằm ngang;
+ Giả thiết về các hệ kết chịu lực cùng có một dạng đường cong uốn. Giả thiết
này chỉ thích hợp cho các nhà chỉ có một hệ khung hoặc vách hoặc lõi, còn đối với nhà
khung-vách-lõi thì đường cong uốn của mỗi hệ khác nhau, trong cùng một sơ đồ tính
toán;
+ Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang) và liên kết
ngàm với các phần tử cột, vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong (ngoài
mặt phẳng sàn) lên các phần tử (thực tế không cho phép sàn có biến dạng cong). Sự bỏ
qua ảnh hưởng độ cứng uốn của sàn tầng này đến sàn tầng kế bên;
+ Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều có chuyển vị ngang như nhau;
+ Các cột và vách cứng đều được ngàm ở chân cột và chân vách cứng ngay mặt
đài móng;
+ Khi tải trọng ngang tác dụng thì tải trọng tác dụng này sẽ truyền vào công
trình dưới dạng lực phân bố trên các sàn (vị trí tâm cứng của từng tầng) vì có sàn nên
các lực này truyền sang sàn và từ đó truyền sang vách;
+ Biến dạng dọc trục của sàn, của dầm xem như là không đáng kể.
4.3.2. Sơ đồ tính không gian
Sơ đồ tính là là hình ảnh đơn giản hóa của một bộ phận công trình hay toàn bộ công
trình, được lập ra chủ yếu nhằm hiện thực hóa khả năng tính toán các kết cấu phức tạp.
Như vậy với cách tính thủ công, người thiết kế buộc phải dùng các sơ đồ tính đơn giản
chấp nhận việc phân chia kết cấu thành các phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các liên
kết không gian. Đồng thời sự làm việc của vật liệu cũng được đơn giản hóa, cho rằng
làm việc ở giai đoạn đàn hồi.
Về mặt hình học và sự làm việc ta chia thành 2 loại khung: khung không gian và
khung phẳng
+ Khung được gọi là phẳng khi các bộ phận của nó cùng nằm trên một đương
thẳng và các tải trọng tác dụng trong mặt phẳng đó. Tính toán nội lực khung phẳng là

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 98


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

bài toán kết cấu thông thường. Hiện nay tiến hành tính toán giải nội lực khung phẳng
dựa vào phần mềm tính toán;
+ Khung không gian là khung mà các bộ phận của nó không cùng nằm trong
một mặt phẳng hoặc nếu có cùng nằm trong một mặt phẳng nhưng có chịu tác dụng
của tải trọng ngoài mặt phẳng khung. Tuy hệ khung là không gian nhưng sự làm việc
và tính toán có thể theo sơ đồ không gian hoặc theo sơ đồ phẳng tùy thuộc vào tải
trọng và mức độ gần đúng có thể chấp nhận được. Tính toán khung không gian là bài
toán phức tạp, phải dựa vào phần mềm tính toán kết cấu khá mạnh. Có thể giải gần
đúng khung không gian bằng cách đưa về bài toán phẳng bằng cách phân chia kết cấu
thành các khung dọc hoặc khung ngang, trên mỗi khung đặt tĩnh tải và hoạt tải tác
dụng lên nó;
+ Công trình có kích thước lớn nên giải theo sơ đồ khung không gian. Mặt khác
khi giải theo sơ đồ khung không gian ta xét được khả năng làm việc đồng thời của
khung, lõi khi chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang.
+ Do công trình này có mặt bằng phức tạp nên sẽ được tính toán theo sơ đồ
không gian. Công trình được mô hình như một hệ khung và tấm không gian chịu tác
động đồng thời của ngoại lực theo phương bất kì.
Tính toán khung ngang được thực hiện theo sơ đồ khung không gian. Mô hình hóa
kết cấu khung thành các thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm) với trục của hệ kết
cấu được tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh và có liên kết cứng tại các nút, liên
kết giữa cột với móng là liên kết ngàm tại mặt móng với giả thiết chiều sâu cột ngàm
tại mặt móng là -0.8 m.
Nhịp tính toán của dầm: nhịp tính toán của các dầm lấy bằng khoảng cách giữa các
tim cột.
Sử dụng phần mềm Etabs để lập mô hình công trình được thể hiện ở Hình 4.5. Mô
hình khung không gian .
Việc mô hình như trên đôi khi vẫn còn khó khăn cho việc xác định nội lực khung
bằng các phương pháp tính thông thường như phương pháp chuyển vị, phương pháp
lực , tra bảng và ngay cả dùng các chương trình tính.Trong chừng mực nào ta có thể
đơn giản hóa mô hình tính toán kết cấu khung bằng cách :
Có thể san phẳng độ cao của trục dầm để đưa về cùng một cao độ khi độ chênh cao
nhỏ hơn 1/10 chiều cao tầng .
Trục hình học của cột có thể dịch chuyển một đoạn trong phạm vi 1/20 nhịp để cho
cột dưới và trên nằm trên cùng một đường thẳng , nên lấy trị số nhịp là trị số trung
bình các tầng

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 99


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.5 Mô hình không gian.


4.4. Xác định các loại tải trọng tác dụng lên kết cấu và các trường hợp tải.
4.4.1. Tĩnh tải.
Tĩnh tải tác dụng vào hệ khung bao gồm: trọng lượng bản thân của khung (do phần
mềm tự tính), tải trọng do các lớp hoàn thiện sàn, tải trọng từ bể nước, cầu thang, tải
trọng của tường xây trên sàn, tường xây trên dầm.
4.4.1.1. Trọng lượng các lớp hoàn thiện sàn
Tải trọng do các lớp hoàn thiện sàn được xác định theo công thức:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 100


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó :

+ là khối lượng riêng lớp hoàn thiện thứ i;

+ là chiều dày lớp hoàn thiện thứ i;

+ là hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.


Kết quả tính toán được thể hiện ở các bảng 4.5, 4.6, 4.7.
Bảng 4.5. Tải trọng hoàn thiện trên 1m2 sàn phòng khách, phòng ngủ, hành
lang, bếp,phòng sinh hoạt.
Trọng Tĩnh tải Hệ Tĩnh tải
ST lượng Chiều dày tiêu số
Vật liệu tính toán
T riêng chuẩn vượt
(kN/m3) (mm) (kN/m2) tải (kN/m2)
Các lớp hoàn thiện sàn và trần
- Gạch Ceramic 20 10 0.2 1.1 0.22
1
- Vữa lát nền 18 35 0.63 1.3 0.819
- Vữa trát trần 18 15 0.27 1.3 0.351
2 Hệ thống kỹ thuật 0.5 1.2 0.6
Tổng tĩnh tải (không kể TLBT) 1.99

Bảng 4.6. Tải trọng hoàn thiện trên 1m2 sàn mái.
Trọng Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
ST lượng Chiều dày tiêu tính
Vật liệu riêng chuẩn toán
T vượt
(kN/m3) (mm) (kN/m2) tải (kN/m2)
Các lớp hoàn thiện sàn và trần
- Lớp gạch chống nóng 20 10 0.20 1.1 0.22
- Vữa lát nền 18 15 0.27 1.3 0.351
1
- Vữa tạo dốc 18 30 0.54 1.3 0.702
- Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.039
- Vữa trát trần 18 20 0.36 1.3 0.468
2 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.6
Tổng tĩnh tải (không kể TLBT) 2.38

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 101


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.7. Trọng lượng bản thân sàn vệ sinh.


Trọng Tĩnh tải Hệ số Tĩnh tải
ST lượng Chiều dày tiêu tính
Vật liệu riêng chuẩn toán
T vượt
(kN/m3) (mm) (kN/m2) tải (kN/m2)
Các lớp hoàn thiện sàn và trần
- Gạch Ceramic 20 10 0.20 1.1 0.22
1 - Vữa lát nền + tạo dốc 18 50 0.90 1.3 1.17
- Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.039
- Vữa trát trần 18 15 0.27 1.3 0.351
2 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.6
Tổng tĩnh tải (không kể TLBT) 2.38
4.4.1.2. Tải trọng tường xây trên sàn:
Bảng 4.8. Tải trọng trên 1m2 tường xây.
Loại tường Các lớp cấu tạo
Tường xây gạch đặc 0,1 18 1.1 1.98
Tường 100 Vữa trát 0.015 2 16 1.3 0.62
Tổng 2.6
Tường xây gạch đặc 0,2 18 1,1 3.96
Tường 200 Vữa trát 0.015 2 16 1.3 0.62
Tổng 4.58
Tường xây trên sàn có các lỗ cửa nhưng để đơn giản trong quá trình tính toán và
thiên về an toàn ta tính toán tường không trừ lỗ cửa.

Tĩnh tải của tường xây trên sàn được xác định như sau:
Tải trọng tường phân bố trên sàn được xác định theo công thức:

Trong đó:

là chiều dày của tường;


Lt là chiều dài của tường;
Ht là chiều cao của tường;
γt là trọng lượng riêng của tường;
γf,p là hệ số độ tin cậy;
l1, l2 là cạnh ngắn và cạnh dài của ô sàn.
Công thức quy đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :

= (daN/m2).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 102


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
St (m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
γt = 1800(daN/m3): trọng lượng riêng của tường .
Si (m2): diện tích ô sàn đang tính toán.
Kết quả quy đổi tải trọng tường phân bố trên sàn được thể hiện ở:

Bảng 4.9. Tải trọng tường phân bố đều lên các ô sàn

Diện Kích thước tường  


Kích
Ô tích St Sc (kN/m2)
thước
SÀN m2 (m2) (m2)
(m) L H bt
Si
(m) (m) (m)
S1 3.5x4.4 14 7 3.28 0.1 22.96 1.98 3.90
S2 3.5x3.6 12.6 3.6 3.28 0.1 11.808 1.98 2.03
S3 3.5x4 14 4 3.28 0.1 13.12 1.98 2.07
S4 3.5x4 14 5.7 3.28 0.1 18.696 1.98 3.10
S5 3.5x4 14 5 3.28 0.1 16.4 1.98 2.68
S6 3.5x4 14 0 3.28 0.1 0 0 0
S7 3.5x3.6 12.6 7.8 3.28 0.1 25.584 2.64 4.73
S8 3.5x4 14 2.4 3.28 0.1 7.872 0 1.46
S9 3.5x4 14 2.4 3.28 0.1 7.872 0 1.46
S10 3.5x4 14 6.5 3.28 0.1 21.32 2.64 3.47
S11 3.5x4 14 5.7 3.28 0.1 18.696 0 3.47
S12 3.5x4 14 3.3 3.28 0.1 10.824 0 2.01
S13 4.4x5.1 22.44 0 3.28 0.1 0 0 0
S14 3.6x5.1 18.36 0 3.28 0.1 0 0 0
S15 2.9x3.6 10.44 0 3.28 0.1 0 0 0
S16 4x4 16 0 3.28 0.1 0 0 0
S17 3x4 12 0 3.28 0.1 0 0 0

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 103


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.10. Tải trọng tường phân bố đều lên các ô sàn tầng 1

 Diện Kích thước tường


Kích
tích  St Sc
Ô SÀN thước (kN/m2)
m2 (m2) (m2)
(m)
Si L H bt
(m) (m) (m)
S1 3.5x4.4 14 4.6 3.68 0.1 20.608 1.98 3.46
S6 3.5x4 14 5.5 3.68 0.1 24.64 3.96 3.84
S7 3.5x3.6 12.6 3.5 3.68 0.1 15.68 1.32 2.96
S8 3.5x4 14 6.8 3.68 0.1 30.464 3.3 5.04
S9 3.5x4 14 4 3.68 0.1 17.92 3.96 2.59
S12 3.5x4 14 5 3.68 0.1 22.4 1.32 3.91

5.89 4.02 4.06 5.09 4.67 4.67 5.09 4.67 4.67 4.67 5.09 4.06 4.02 5.89

1.99 7.11 3.45 3.45 5.85 5.46 3.45 4.39 5.46 5.85 3.45 3.45 7.11 1.99

1.99 1.99
1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99

1.99 1.99

1.99 1.99 1.99 1.99


1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99

1.99 7.11 3.45 3.45 5.85 5.46 3.45 4.39 5.46 5.85 3.45 3.45 7.11 1.99

Y
5.89 4.02 4.06 5.09 4.67 4.67 5.09 4.67 4.67 4.67 5.09 4.06 4.02 5.89

D X

1 2 3 4 5 6 7 8

Hình 4.6 Sơ đồ chất tĩnh tải trên sàn tầng điển hình.

1.95 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8

1.95 1.95 4.8 4.8 4.8 4.8 1.95 1.95 4.8 4.8 4.8 1.95 4.8 4.8

3.6 3.6
3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6

3.6 3.6

3.6 3.6 3.6 3.6


3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6

4.8 1.95 1.95 1.95 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 1.95 1.95 1.95 4.8

Y
4.8 4.8 4.8 4.8 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 4.8 4.8 4.8 4.8

D X

1 2 3 4 5 6 7 8

Hình 4.7 Sơ đồ chất tĩnh tải trên sàn tầng 1.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 104


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.4.1.3. Trọng lượng tường xây trên dầm


Tường xây trên dầm có các lỗ cửa, tuy nhiên để đơn giản trong tính toàn và thiên
về an toàn ta bỏ qua các lỗ cửa đó và tính trọng lượng tường theo công thức:

Trong đó: - tải trọng tính toán tường trên 1m2 theo chiều dày tường; -
chiều cao tường xây trên sàn.
Tường xây trên sàn có các lỗ cửa nhưng để đơn giản trong quá trình tính toán và
thiên về an toàn ta tính toán tường không trừ lỗ cửa.
Vì công trình có nhiều tiết diện dầm khác nhau nên tải trọng tác dụng lên 1m
chiều dài của từng dầm cũng khác nhau.
Tải trọng tường tác dụng lên 1m dài dầm theo từng chiều cao (phụ thuộc vào
kích thước dầm) được tóm tắt trong bảng bên dưới.
Kết quả tính toán được thể hiện ở các bảng 4.8

 Hệ số
Tầng           kể đến  
(m) (m) (m) (m) cửa
Tầng 0.55 3.25 0.2 4.58 18.55 0.75 13.91
3.8
trệt 0.4 0.4 0.2 4.58 19.236 0.75 14.427
0.55 2.85 0.2 4.58 13.05 0.75 9.79
Tầng
3.4 0.4 3 0.1 2.6 7.8 0.75 5.85
2- 14
0.4 3 0.2 4.58 13.74 0.75 10.305
0.3 2.7 0.1 4.58 12.366 0.75 9.27
Mái 3 0.4 2.6 0.2 4.58 11.908 0.75 8.931
0.4 2.4 0.2 4.58 10.992 0.75 8.244

Hình 4.8. Tải trọng tường (tĩnh tải) tác dụng lên sàn tầng điển hình (gán vào các dầm
ảo) và trên dầm KHUNG TRỤC 3 (kN/m).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 105


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.4.1.4. Tải trọng bồn nước


Bảng 4.12. sơ bộ nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của chung cư.
Nội dung Đơn vị Số liệu
Số tầng sử dụng nước sinh hoạt Tầng 14
Số phòng làm việc trong mỗi tầng phòng 8
Số người trong mỗi phòng Người 4
Tổng số người cung cấp: N = 14×8×4= 448 người
qsh= 180 lít/(người.ngày.đêm), được lấy theo tiêu chuẩn (TCVN 4513 : 1998)
tiêu chuẩn thiết kế - cấp thoát nước bên trong.
Hệ số điều hòa: Kngày = 1.2 (1.1 ÷ 1.2) theo TCXD 33: 2006
Dung lượng sử dụng nước sinh hoạt trong ngày đêm:

đêm)
Lưu lượng nước chữa cháy cho 14 tầng trong thời gian 20 phút trong một ngày
qcc =2,5(l/s) TCVN 4513:88 Tiêu chuẩn thiết kế - cấp thoát nước bên trong

m3/ngày đêm
Lưu lượng nước tổng cộng cần dùng :
Qtt = Qsh+Qcc = 88.704+ 6 = 94.704(m3/ngày đêm)

Lưu lượng nước một bể:

Chọn 8 bồn nước Inox TOÀN THẮNG 12 mà 1 = 12kN nên:


Tải trọng bồn nước phân bố lên mỗi ô sàn là:

4.4.1.5. Tải trọng cầu thang


Vì cầu thang là cấu kiện được thi công sau khi thi công sàn và vách nên không
mô hình vào trong Etabs. Như vậy, để kể đến tải trọng cầu thang tác dụng lên hệ
khung công trình ta lấy phản lực đứng tại vị trí cầu thang liên kết với dầm và vách để
nhập vào dầm chiếu tới và vách trong mô hình Etabs. Phản lực này là kết quả kế thừa
khi thiết kế cầu thang bộ nên có thể nhập gần đúng bằng cách nhập vào trường hợp
tĩnh tải trong mô hình Etabs. Phản lực ngang truyền vào hệ sàn, có chiều hướng không
gây bất lợi cho công trình nên có thể bỏ qua.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 106


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.4. Phản lực cầu thang tác dụng vào các gối tựa.

Hình 4.4. Phản lực cầu thang tác dụng vào các gối tựa.

Tính phản lực quy về tải tập trung:


- Tỉnh tải:

Chiếu nghỉ 22.272

Chiếu tới 26.158

- Hoạt tải:

Chiếu nghỉ 12.035

Chiếu tới 12.75

Đối với dầm chiếu tới thì ta mô hình tải trọng phân bố lên dầm
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 107
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.4.1.6. Trọng lượng bản thân


Trọng lượng bản thân kết cấu do phần mềm Etabs tự tính. Khi khai báo tải trọng
ta khai báo tải ta khai báo hệ số vượt tải n = 1.1.
4.4.2. Hoạt tải
Giá trị hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng. Hệ số
độ tin cậy n đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 TCVN 2737- 1995.

Hoạt tải tính toán phân bố đều trên sàn được tính toán như sau: .
Trong đó: - tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737 – 1995, phụ
thuộc vào công năng cụ thể các phòng; - hệ số độ tin cậy( khi
và khi .
Kết quả tính hoạt tải sàn theo các bước như trên được tổng hợp trong bảng bên
dưới.

2.4 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 2.4

1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 3.6 1.95 1.95 3.6 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95

3.6 3.6
3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6

3.6 3.6

4.8 4.8 4.8 4.8


3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6

1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 3.6 1.95 1.95 3.6 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95

Y
2.4 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 2.4

D X

1 2 3 4 5 6 7 8

Hình 4.4. Hoạt tải phân bố đều trên sàn tầng điển hình (kN/m2).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 108


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.13. Hoạt tải các ô sàn

Ô sàn Công năng sử dụng  ptc, kN/m2 ptt,


kN/m2
S1 Phòng ngủ+ban công 2 1.2 2.4
S2 Phòng ngủ 1.5 1.3 1.95
S3 Phòng khách 1.5 1.3 1.95
S4 Phòng khách+ P.ngủ 1.5 1.3 1.95
S5 Phòng ngủ 1.5 1.3 1.95
S6 Phòng ngủ 1.5 1.3 1.95
S7 Phòng vệ sinh 1.5 1.3 1.95
S8 Phòng Khách 1.5 1.3 1.95
S9 Phòng bếp 1.5 1.3 1.95
S10 Phòng vệ sinh 1.5 1.3 1.95
S11 Hành lang+ phòng ngủ 3 1.2 3.6
S12 Phòng ngủ+vệ sinh 1.5 1.3 1.95
S13 Phòng sinh hoạt 4 1.2 4.8
S14 Phòng sinh hoạt 4 1.2 4.8
S15 Hành lang 3 1.2 3.6
S16 Hành lang 3 1.2 3.6
S17 Hành lang 3 1.2 3.6
Tầng mái + mái che 0.75 1.3 0.975
4.4.3. Kết quả phân tích động lực học
Bảng 4.14 :MODAL PARTICIPATION FACTORS
Mode Period UX UY UZ RX RY RZ
1 2.3066 -0.4253 0.0871 0 -3.5372 -16.268 2541.7
2 2.19 0.0004 134.03 0 -4740 0.014 -0.3305
3 1.6473 -129.67 0.0001 0 -0.0019 -4708.8 -7.9737
4 0.7527 0.1678 0.0455 0 -0.1491 2.0301 -945.88
5 0.5858 -1E-05 61.399 0 -302.45 -0.0001 0.2008
6 0.4205 -0.1763 0.071 0 -0.2396 -1.8668 -563.38
7 0.3457 71.377 0.0004 0 -0.0015 638.51 -0.1487
8 0.2842 -0.1734 0.1932 0 -0.9603 -1.5674 -370.48
9 0.2624 -0.0004 -38.13 0 253.46 -0.0035 -0.5739
10 0.2113 -0.1141 -0.0898 0 0.1513 -0.7798 266.7
11 0.1676 -0.1813 0.199 0 -0.6143 -1.1723 -193.94
12 0.1515 0.0054 26.702 0 -98.594 0.0311 0.0829
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 109
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.15: CENTER MASS RIGIDITY


Diaphrag XC
Story m MassX MassY XCM YCM XCCM YCCM R YCR
1881.58 1881.58
TANG 1 D1 7 7 27.83 11.013 27.83 11.013 28 11
1820.03 1820.03 28.00
TANG 2 D2 8 8 2 11.018 28.002 11.018 28 11.001
1820.03 1820.03 28.00
TANG 3 D3 8 8 2 11.018 28.002 11.018 28 11.001
1808.16 1808.16 28.00
TANG 4 D4 8 8 2 11.018 28.002 11.018 28 11.001
1796.29 1796.29 28.00
TANG 5 D5 8 8 2 11.018 28.002 11.018 28 11.001
1796.29 1796.29 28.00
TANG 6 D6 8 8 2 11.018 28.002 11.018 28 11.002
1796.29 1796.29 28.00
TANG 7 D7 8 8 2 11.018 28.002 11.018 28 11.002
1785.42 1785.42 28.00
TANG 8 D8 9 9 2 11.018 28.002 11.018 28 11.003
1774.55 1774.55 28.00
TANG 9 D9 9 9 2 11.018 28.002 11.018 28 11.003
1774.55 1774.55 28.00
TANG 10 D10 9 9 2 11.018 28.002 11.018 28 11.003
1774.55 1774.55 28.00
TANG 11 D11 9 9 2 11.018 28.002 11.018 28 11.004
1769.69 1769.69 28.00
TANG 12 D12 7 7 2 11.018 28.002 11.018 28 11.005
1764.83 1764.83 28.00
TANG 13 D13 4 4 2 11.018 28.002 11.018 28 11.006
TANG 14 D14 1137.17 1137.17 28 11.097 28 11.097 28 11.008
131.584 131.584
TANG 15 D15 7 7 28 11.515 28 11.515 28 11.013

4.4.4. Tải trọng gió.


Tác động của gió lên công trình mang tính chất của tải trọng động và phụ thuộc vào
những yêu tố sau đây :
• Thông số về dòng khí : Tốc độ, áp lực, nhiệt độ, hướng gió.
• Thông số vật cản : Hình dạng, kích thước, độ nhám bề mặt.
• Dạng dao động công trình.
Nguyên tắc tính toán thành phần tải trọng gió ( theo mục 6 TCVN 2737:1995)
• Tải trọng gió gồm hai thành phần là tĩnh và động. Giá trị và phương pháp tính
toán của thành phần gió tĩnh được xác định theo các điều khoản ghi trong tiêu chuẩn.
• Thành phần động của tải trọng gió được xác định theo các phương tương ứng
với phương tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 110


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

• Thành phần động tải trọng gió tác động lên công trình là lực do xung vận tốc
gió và lực quán tính của công trình gây ra. Giá trị lực này được xác định trên cơ sở
thành phần tĩnh của tải trọng gió nhân với các hệ số có kể đến ảnh hưởng xung vận tốc
gió và lực quán tính công trình.
• Việc tính toán công trình chịu tác dụng động lực của tải trọng gió bao gồm : xác
định thành phần động của tải trọng gió và phản ứng của công trình do thành phần động
của tải trọng gió gây ra ứng với từng dao động.
Nguyên tắc tính toán thành phần tải trọng gió (theo mục 2 TCXD 2737:1995).
Tải trọng gió gồm 2 thành phần: thành phần tĩnh và thành phần động. Giá trị và
phương tính toán thành phần tĩnh tải trong gió được xác định theo các điều khoản ghi
trong tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737:1995.
Theo mục 1.2 TC 229-1999 thì công trình có chiều cao > 40m thì khi tính phải kể
đến thành phần động của tải trọng gió.
Áp dụng cho đồ án tốt nghiệp, công trình có chiều cao 51.6m > 40m do đó phải
kể đến cả thành phần tĩnh và thành phần động của tải trọng gió.
4.4.4.1. Tính tải trọng gió tĩnh của tải trọng gió:
Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió:
Công thức tính:

Trong đó:

 là giá trị áp lực gió tiêu chuẩn được xác định theo bảng 4 ứng với từng
phân vùng áp lực gió qui định trong phu lục E của TCVN 2737-1995.
 kzj là hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao.
 c - hệ số khí động : phía gió đẩy cđón= 0,8; phía gió hút chút = 0,6.

Tải trọng gió là lực tập trung được gán vào tâm hình học của mỗi tầng, khi đó
tổng gió đẩy và gió hút có cường độ tính toán:

Trong đó: - hệ số độ tin cậy của gió; - diện tích đón gió ở

tầng thứ j của công trình (m2), là bề rộng đón của tầng đang xét :
- Theo phương trục X, B=22m;
- Theo phương trục Y, B=56m.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 111


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- chiều cao đón gió của tầng đang xét, được xác định .
Mốc chuẩn để xác định hệ số k được lấy ở cao trình mặt đất tự nhiên cách mặt
nền cos 0.00 là 0.6 (m).
Công trình xây dựng tại trung tâm thành phố Hà Nội thuộc vùng gió IIB, địa hình
C (địa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ 10m trở lên).
Tra bảng TCVN 2737-1995 ta được W0 = 95 daN/m2 = 0.95 kN/m2.

Bảng 4.16 Đặc điểm công trình


Tỉnh, thành Tp. HÀ NỘI
Địa điểm xây dựng
Quận, huyện Quận Đống Đa
Vùng gió II - B
Địa hình C
Cao độ sàn thấp nhất công trình so với mặt đất 0.6 m

Kết quả tải trọng gió tĩnh được quy về lực tập trung tác dụng tại tâm sàn mỗi tầng
theo 2 phương như bảng dưới đây.

Bảng 4.4. Tải trọng gió tĩnh tác dụng vào tâm sàn theo phương X

TỔNG
gió tĩnh tiêu Tải
Tải gió Tổng tải gió
Ht chuẩn trọng
Số tiêu tĩnh phương X
(m) z (m) K (Kn/m2) S(m2) gió
tầng chuẩn
tĩnh
Wđ Wh (Kn)
Wdtc Whtc (Kn/m2)
(Kn) (Kn)
1 3.8 4.4 0.522 0.40 0.30 0.69 1210 57.56 43.17 100.73
2 3.4 7.8 0.612 0.47 0.35 0.81 748 41.77 31.33 73.10
3 3.4 11.2 0.678 0.51 0.39 0.90 748 46.22 34.67 80.89
4 3.4 14.6 0.730 0.55 0.42 0.97 748 49.79 37.34 87.12
5 3.4 18 0.774 0.59 0.44 1.03 748 52.79 39.59 92.38
6 3.4 21.4 0.812 0.62 0.46 1.08 748 55.41 41.56 96.97
7 3.4 24.8 0.847 0.64 0.48 1.13 748 57.75 43.31 101.06
8 3.4 28.2 0.878 0.67 0.50 1.17 748 59.86 44.90 104.76
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 112
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

9 3.4 31.6 0.906 0.69 0.52 1.20 748 61.80 46.35 108.15
10 3.4 35 0.932 0.71 0.53 1.24 748 63.59 47.70 111.29
11 3.4 38.4 0.957 0.73 0.55 1.27 748 65.27 48.95 114.22
12 3.4 41.8 0.980 0.74 0.56 1.30 748 66.84 50.13 116.96
13 3.4 45.2 1.001 0.76 0.57 1.33 748 68.32 51.24 119.55
14 3.4 48.6 1.022 0.78 0.58 1.36 704 65.62 49.21 114.83
15 3 51.6 1.039 0.79 0.59 1.38 330 31.28 23.46 54.74

Bảng 4.4. Gió tĩnh tác dụng vào tâm sàn theo phương Y
TỔNG
gió tĩnh tiêu Tải
Tải gió Tổng tải gió
Ht chuẩn trọng
Số z tiêu tĩnh phương Y
(m) K (Kn/m2) S(m2) gió
tầng (m) chuẩn
tĩnh
Wđ Wh (Kn)
Wdtc Whtc (Kn/m2)
(Kn) (Kn)
0.3
1 3.8 4.4 0.522 0.40 0.69 3080 146.52 109.89 256.41
0
0.3
2 3.4 7.8 0.612 0.47 0.81 1904 106.32 79.74 186.07
5
11. 0.3
3 3.4 0.678 0.51 0.90 1904 117.66 88.24 205.90
2 9
14. 0.4
4 3.4 0.730 0.55 0.97 1904 126.73 95.04 221.77
6 2
0.4
5 3.4 18 0.774 0.59 1.03 1904 134.38 100.78 235.16
4
21. 0.4
6 3.4 0.812 0.62 1.08 1904 141.05 105.78 246.83
4 6
24. 0.4
7 3.4 0.847 0.64 1.13 1904 146.99 110.24 257.24
8 8
28. 0.5
8 3.4 0.878 0.67 1.17 1904 152.38 114.28 266.66
2 0
31. 0.5
9 3.4 0.906 0.69 1.20 1904 157.31 117.98 275.29
6 2
0.5
10 3.4 35 0.932 0.71 1.24 1904 161.88 121.41 283.28
3
38. 0.5
11 3.4 0.957 0.73 1.27 1904 166.13 124.60 290.73
4 5
41. 0.5
12 3.4 0.980 0.74 1.30 1904 170.13 127.60 297.72
8 6
13 3.4 45. 1.001 0.76 0.5 1.33 1904 173.89 130.42 304.31

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 113


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2 7
48. 0.5
14 3.4 1.022 0.78 1.36 1792 167.02 125.27 292.29
6 8
51. 0.5
15 3 1.039 0.79 1.38 840 79.62 59.71 139.33
6 9

4.4.4.2. Tính toán tải trọng động của tải trọng gió
I) Các bước tính toán thành phần gió động
Thành phần động của gió được xác định theo TCXD 229:1999. Thành phần gió
động của tải trọng gió được xác định theo các phương tương ứng với các phương tính
toán của thành phần tĩnh của tải trọng gió. Trong tiêu chuẩn chỉ kể đến thành phần gió
dọc theo phương X và Y . Các bước xác định thành phần gió động theo tiêu chuẩn
TCXD 229:1999 như sau :
 Bước 1 : Thiết lập sơ đồ tính toán động lực.
 Bước 2 : Xác định tần số và dạng dao động theo phương X và Y.
 Bước 3 : Tính toán thành phần động theo phương X và Y.
II) Số dạng dao động cần tính
Theo tiêu chuẩn thì sơ đồ tính toán động lực là hệ thanh công xôn có hữu hạn
điểm tập trung khối lượng ( theo Phụ lục A TCXD 229:1999 )

Hình 4.11 Sơ đồ tính toán động lực tải trọng gió lên công trình
Việc xác định tần số và dạng dao động riêng của sơ đồ tính toán trên bằng
phương pháp giải tích là khá phức tạp và không thể xác định được nếu công trình có
độ cứng thay đổi theo chiều cao. Do đó trong đồ án sinh viên phân tích bài toán dao
động bằng sự hỗ trợ của phần mềm chuyên dụng thiết kế nhà cao tầng ETABS. Mô
hình sơ đồ kết cấu của công trình trên phần mềm ETABS và phân tích bài toán dao
động theo 3 phương

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 114


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

III) Tính toán thành phần gió động


a)Cơ sở lý thuyết
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của gió tác dụng lên phần tử j của dạng dao
động thứ i được xác định theo công thức ( theo mục 4.5 TCXD 229:1999) :

trong đó :
 Mj – khối lượng tập trung của phần công trình thứ j (T);

 - hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i;

 - hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành nhiều phần, trong
phạm vi mỗi phần tải trọng gió có thể xem như không đổi;
 yji – biên độ dao động tỉ đối của phần công trình thứ j ứng với dạng dao động
riêng thứ i.

b) Xác định

Hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i được xác định dựa vào Đồ thị
xác định hệ số động lực học trong TCXD 229:1999
Tùy theo mức độ nhạy cảm của công trình đối với tác dụng động lực của tải
trọng gió mà thành phần động của tải trọng gió cần kể đến tác đó do thành phần xung
của vận tốc gió hoặc cả với lực quán tính của công trình.
Mức độ nhạy cảm được giá qua tương quan giữa giá trị các tần số dao động
riêng cơ bản của công trình, đặc biệt là tần số dao động riêng thứ nhất với tần số giới

hạn fL được cho trong Bảng 2 TCXD 229:1999, phụ thuộc vào thông số và độ giảm

lôga của dao động . Do công trình bằng bê tông cốt thép nên có . Thông số
được xác định dựa vào công thức :

trong đó :

 - hệ số độ tin cây cảu tải trọng gió lấy bằng 1.2;


 Wo ( N/m2) – giá trị của áp lực gió;
 fi – tần số dao động riêng thứ i

c) Xác định

Hệ số được xác định bằng công thức :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 115


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong công thức trên, WFj là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió
tác dụng lên phần thứ j của công trình, ứng với các dạng dao động khác nhau chỉ kể
đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió, xác định theo công thức :

trong đó :

 - hệ số áp lực động của tải tọng gió ở độ cao z ứng với phần tử thứ j của
công trình, tra Bảng 3 TCXD 229:1999;
 Sj – diện tích mặt đón gió ứng với phần tử thứ j của công trình;
 - hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió, phụ thuộc vào
tham số và dạng dao động, tra theo Bảng 4, Bảng 5 TXCD 229:1999;

Z Y

Höôùng gioù
H

X
D

Hình 4.12 Hệ tọa độ xác định hệ số tương quan không gian

Sau khi xác định được đầy đủ các thông số M j, , , yi ta xác định được các
giá trị tiêu chuẩn thành phần động của gió tác dụng lên phần tử j ứng với dạng dao
động thứ j WP(ji).
d) Xác định giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió
Giá trị tính toán thành phần động của gió được xác định theo công thức sau :

trong đó :

 - hệ số độ tin cậy, ;

 - hệ số điều chỉnh tải trọng theo thời gian,


e) tính toán gió động cho công trình:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 116


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Áp dụng cho công trình nhà nhiều tầng cao trên 40m , khung ngang nhà công
nghiệp cao trên 36m và tỉ số H/L>1.5.
- Thành phần động của tải trọng gió được xác định theo các phương tương ứng
với thành phần tĩnh.
- Thành phần động là lực doxung vận tốc gió và lực quán tính của công trình gây
ra.
Yêu cầu tính toán thành phần động:
+ Xác định thành phần động của tải trọng gió;
+ Phản ứng của công trình dưới tác dụng của xung lực gió (ĐLH CT).
+ Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của gió tác động lên công trình.
+ Tổ hợp nội lực và chuyển vị của công trình do thành phần tĩnh và động của tải
trọng gió gây ra.
g) Trình tự tính toán thành phần động của tải trọng gió:
* Đối với công trình và các bộ phận kết có 𝑓1 >𝑓𝐿
TH này chỉ kể đến xung vận tốc gió ( xem như là một lực tĩnh ):

υ - Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió. Bảng 4 – TCXD
229-1999 ứng với dạng dao động đầu tiên

- hệ số áp lực động ở độ cao ứng với phàn thứ j của công trình , không thứ
nguyên

-là diện tích đón gió ở phần thứ j của công trình ( m2)

=1.2 : là hệ số độ tin cậy đối với tải trong tương ứng với nhà và công trình có

thời gian sử dụng giả định là 50 năm nếu tính với thời gian khác phải nhân với .

Thời gian sử dụng giả định/năm. 5 10 20 30 40 50

Hệ số điều chỉnh tải trọng gió, β 0,61 0,72 0,83 0,91 0,96 1

+ Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL

fL(HZ)
 
vùng áp lực gió BTCT

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 117


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

I 1.100 3.4
II 1.300 4.1
III 1.600 5
IV 1.700 5.6
V 1.900 5.9

- tỉ số cản của kết cấu theo hàm logarit


– Công trình bằng vật liệu thép
– Công trình bằng vật liệu BTCT

- phụ thuộc vào độ cao zi và dạng địa hình ( bảng 3 TCXD 229-1999)

υ - Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió. Bảng 4 – TCXD
229-1999 ứng với dạng dao động đầu tiên.

Đối với công trình và các bộ phận kết cấu có


υ - Với dạng dao động thứ 2 và 3, giá trị υ được lấy: υ2= υ3=1

- tính với dạng dao động đầu tiên ( diều 4.4 TCXD 229-1999)
Xét đến xung vậ tốc gió và lực quán tính của công trình:

- khối lượng tập trung của phần công trình thứ j

- chuyển vị ngang tỉ đối của trọng tâm phần tử thứ j ứng với dạng d đ riêng thứ i

- hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ I không thứ nguyên phụ thuộc vào

thông số và độ giảm lô ga của dao động .

đơn vị N/m2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 118


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

hệ số xác định bằng cách chia công trình thành n phần , trong phạm vi mỗi phần
tải trọng gió có thể coi như không đổi :

Trong đó : MFJ ( dan , kn ) giá trị tiêu chuẩn thành phần động của gió tác dụng lên
phần thứ j của công trình , ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến xung
vận tốc gió :

( dan , kn)

: khi tính toán với dạng dao động thứ 1 lấy , còn đối dạng dao động thứ i còn

lại lấy .

IV) Kết quả tính toán


Với công trình đang tính toán thuộc vùng gió II-B và là công trình bê tông cốt
thép ta xác định được :
 Tần số giới hạn : fL = 1.3 Hz

 Giá trị

Dựa vào chu kì thì tần số dao động của công trình Mode 1,2,3,4 đều nhỏ hơn
tần số dao động riêng của công trình bê tông cốt thép f L = 1.3 Hz. Do đó thành phần
động của tải trọng gió xét đến 4 mode dao động đầu tiên.
Dựa vào giá trị chuyển vị UX, UY, ta xét thành phần gió động theo các phương
như sau:
 Đối với thành phần gió động theo phương X ta xét Mode 3

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 119


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

 Đối với thành phần gió động theo phương Y ta xét Mode 2
a. Xét thành phần gió động theo phương X
Mode 3 có f1 = 0.607, tính WFj ta có:
 ρ = b = 22 (m)
 χ = h = 51.6 (m)

Mode 3 có chu kì T=1.647 theo phương X Xác định các thông số :


=1 ; =1.2 ; = 1.6206 ; =0.059 ; =1; = 0.005

Trong đó :

Tra Bảng 4 TCVN 229:1999 nội suy 2 chiều, ta được giá trị: = 1. Kết quả tính
toán WFj được thể hiện trong :

Bảng 4.19 : tính gió động theo phương X

H
ST z S Wk wi WP WFj
(m Mj (t) yji
T (m) (m2) (kn/m2) (kn/m ) (kn/m2)
2
(kn)
)
1 3.8 4.4 1881.59 0.0003 121 0.69 5.23 0.36 0.04 6.43
2 3.4 7.8 1820.04 0.0007 74.8 0.81 4.96 0.40 0.10 8.98
11.
3 3.4 1820.04 0.0013 74.8 0.90 4.81 0.43 0.19 16.67
2
14.
4 3.4 1808.17 0.002 74.8 0.97 4.69 0.46 0.28 25.48
6
5 3.4 18 1796.3 0.0028 74.8 1.03 4.60 0.47 0.39 35.44
21.
6 3.4 1796.3 0.0036 74.8 1.08 4.53 0.49 0.51 45.57
4
24.
7 3.4 1796.3 0.0045 74.8 1.13 4.47 0.50 0.63 56.96
8
28.
8 3.4 1785.43 0.0055 74.8 1.17 4.42 0.52 0.77 69.20
2
31.
9 3.4 1774.56 0.0065 74.8 1.20 4.38 0.53 0.91 81.28
6
10 3.4 35 1774.56 0.0075 74.8 1.24 4.34 0.54 1.04 93.79
38.
11 3.4 1774.56 0.0086 74.8 1.27 4.30 0.55 1.20 107.54
4
41.
12 3.4 1769.70 0.0096 74.8 1.30 4.27 0.56 1.33 119.72
8
45.
13 3.4 1764.83 0.0106 74.8 1.33 4.24 0.57 1.47 131.83
2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 120


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

48.
14 3.4 1137.17 0.0116 70.4 1.36 4.21 0.57 1.04 87.49
6
51.
15 3 131.59 0.0125 33 1.38 4.19 0.58 0.13 5.11
6

b. Xét thành phần gió động theo phương Y

Mode 2 có f1 = 0.457, tính WFj ta có:

 ρ = b = 56 (m)
 χ = h = 51.6 (m)
Tính mode thứ 2 có chu kì T =2.19 Xác định các thông số :

=1; =1.2 ; = 1.761; =0.08 ; =0.627 ; = -0.003

Tra Bảng 4 TCVN 229:1999 nội suy 2 chiều, ta được giá trị: = 0.627. Kết quả
tính toán WFj được thể hiện trong :

Bảng 4.20 tính gió động theo phương Y

Wk wi WP
ST z S WFj
H (m) Mj (t) yji (kn/m2 (kn/m2 (kn/m2
T (m) (m2) (kn)
) ) )
1881.5
1 3.8 4.4 -0.0004 308 0.69 5.23 0.23 0.04 14.95
9
1820.0 190.
2 3.4 7.8 -0.0009 0.81 4.97 0.25 0.09 20.12
4 4
11. 1820.0 190.
3 3.4 -0.0016 0.90 4.81 0.27 0.16 35.77
2 4 4
14. 1808.1 190.
4 3.4 -0.0024 0.97 4.70 0.29 0.23 53.30
6 7 4
190.
5 3.4 18 1796.3 -0.0033 1.03 4.61 0.30 0.32 72.81
4
21. 190.
6 3.4 1796.3 -0.0042 1.08 4.54 0.31 0.41 92.67
4 4
24. 190. 112.5
7 3.4 1796.3 -0.0051 1.13 4.48 0.32 0.49
8 4 3
8 3.4 28. 1785.4 -0.006 190. 1.17 4.43 0.32 0.58 131.5

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 121


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2 3 4 9
31. 1774.5 190. 150.4
9 3.4 -0.0069 1.20 4.38 0.33 0.66
6 6 4 0
1774.5 190. 170.0
10 3.4 35 -0.0078 1.24 4.34 0.34 0.74
6 4 2
38. 1774.5 190. 187.4
11 3.4 -0.0086 1.27 4.31 0.34 0.82
4 6 4 6
41. 190. 202.1
12 3.4 1769.7 -0.0093 1.30 4.27 0.35 0.88
8 4 6
45. 1764.8 190. 216.7
13 3.4 -0.01 1.33 4.24 0.35 0.95
2 3 4 8
48. 1137.1 179. 140.6
14 3.4 -0.0107 1.36 4.22 0.36 0.65
6 7 2 7
51. 131.58
15 3 -0.0113 84 1.38 4.19 0.36 0.08 8.06
6 5

4.4.4.3. Tổ hợp tải trọng gió


Theo mục 4.12 TCXD 229:1999 tổ hợp nội lực, chuyển vị gây ra do thành phần tĩnh
và động của tải trọng gió được xác định như sau :

Trong đó :
X – momen uốn ( xoắn ), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị;
Xt – momen uốn ( xoắn ), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần
tĩnh của tải trọng gió gây ra;
Xđ - momen uốn ( xoắn ), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần
động của tải trọng gió gây ra;
S – số dao động tính toán.
Tổng giá trị gió tác dụng vào công trình ( xem Bảng 4.21)
Bảng 4.21 :Tổng tải trọng gió tác dụng vào công trình

Tổng gió (kN)


Wtĩnh (kN) Wđộng (kN)
Tĩnh + Động
TẦNG Z(m)
Phương Phương Phương Phương
Phương X Phương Y
X Y X Y
1 4.4 100.73 256.41 6.43 14.95 107.17 271.36
2 7.8 73.10 186.07 8.98 20.12 82.08 206.19
3 11.2 80.89 205.90 16.67 35.77 97.56 241.67
4 14.6 87.12 221.77 25.48 53.30 112.61 275.07

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 122


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

5 18 92.38 235.16 35.44 72.81 127.83 307.97


6 21.4 96.97 246.83 45.57 92.67 142.54 339.50
7 24.8 101.06 257.24 56.96 112.53 158.02 369.76
8 28.2 104.76 266.66 69.20 131.59 173.96 398.24
9 31.6 108.15 275.29 81.28 150.40 189.43 425.70
10 35 111.29 283.28 93.79 170.02 205.08 453.31
11 38.4 114.22 290.73 107.54 187.46 221.76 478.19
12 41.8 116.96 297.72 119.72 202.16 236.68 499.89
13 45.2 119.55 304.31 131.83 216.78 251.38 521.10
14 48.6 114.83 292.29 87.49 140.67 202.32 432.96
15 51.6 54.74 139.33 5.11 8.06 59.85 147.39

4.4.4.4. Xác định nội lực cho khung


Nội lực cho khung được xác định bằng phần mềm tính toán kết cấu ETABS
4.4.4.5. Tải trọng đưa vào mô hình kết cấu
Tải trọng đưa vào mô hình kết cấu bao gồm tĩnh tải hoàn thiện của sàn, tải trọng
tường xây trên dầm và trên sàn, tải trọng gió ( gió tĩnh và gió động ) và trọng trọng
động đất được thể hiện qua các hình dưới đây :

5.89 4.02 4.06 5.09 4.67 4.67 5.09 4.67 4.67 4.67 5.09 4.06 4.02 5.89

1.99 7.11 3.45 3.45 5.85 5.46 3.45 4.39 5.46 5.85 3.45 3.45 7.11 1.99

1.99 1.99
1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99

1.99 1.99

1.99 1.99 1.99 1.99


1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99 1.99

1.99 7.11 3.45 3.45 5.85 5.46 3.45 4.39 5.46 5.85 3.45 3.45 7.11 1.99

Y
5.89 4.02 4.06 5.09 4.67 4.67 5.09 4.67 4.67 4.67 5.09 4.06 4.02 5.89

D X

1 2 3 4 5 6 7 8

Hình 4.13 Mặt bằng tải hoàn thiện tác dụng lên sàn tầng điển hình ( kN/m2)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 123


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2.4 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 2.4

1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 3.6 1.95 1.95 3.6 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95

3.6 3.6
3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6

3.6 3.6

4.8 4.8 4.8 4.8


3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6

1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 3.6 1.95 1.95 3.6 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95

Y
2.4 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 1.95 2.4

D X

1 2 3 4 5 6 7 8

Hình 4.14 Mặt bằng hoạt tải tác dụng lên sàn tầng điển hình (kN/m2)
4.4.4.6. Gán tải trọng gió

D X

1 2 3 4 5 6 7 8

Hình 4.15. Mặt bằng tâm cứng sàn mỗi tầng.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 124


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.16. bảng khối lượng các tầng và tọa độ tâm cứng.

Hình 4.17. Tải trọng gió GX (tĩnh + động) gán vào tâm hình học (kN)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 125


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.4. Tải trọng gió GY (tĩnh + động) gán vào tâm hình học (kN)

4.5. Tính toán, tổ hợp nội lực và kiểm tra chuyển vị ngang.
4.5.1. Các trường hợp nội lực
Các trường hợp tải trọng tác dụng lên khung bao gồm:
+ Tĩnh tải (TT);
+ Hoạt tải chất đầy (HT);
+ Thành phần tĩnh của tải gió theo phương X (GXT);
+ Thành phần tĩnh của tải gió theo phương XX (ngược chiều với X) (GXP);
+ Thành phần tĩnh của tải gió theo phương Y (GYT);
+ Thành phần tĩnh của tải gió theo phương YY (ngược chiều với Y) (GYP).
4.5.2. Tổ hợp tải trọng.
Tính nội lực và tổ hợp nội lực theo phần mềm ETAB với cấu trúc tổ hợp được thể
hiện ở bảng 4.17.

Bảng 4.22. Các trường hợp tổ hợp nội lực.


STT Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp
1 TH1 TT+HT
2 TH2 TT+GXT
3 TH3 TT+GXP

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 126


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4 TH4 TT+GYT
5 TH5 TT+GYP
6 TH6 TT+0.9HT+0.9GXT
7 TH7 TT+0.9HT+0.9GXP
8 TH8 TT+0.9HT+0.9GYT
9 TH9 TT+0.9HT+0.9GYP
10 BAO ENVELOPE (COMB1,COMB2,…,COMB9)

4.5.3. Kết quá tổ hợp nội lực số liệu đầu ra.


Tiết diện để tổ hợp bao gồm :
 Đối với cột : Một đoạn cột trong một tầng tổ hợp cho hai tiết diện, chân cột và
đầu cột.
 Đối với dầm : Tổ hợp ít nhất cho ba tiết diện, ở đây ta tổ hợp ba tiết diện, hai
tiết diện ở hai đầu dầm và tiết diên ở khoảng giữa dầm. Trong trường hợp
không có lực tập trung nằm trong khoảng nhịp dầm, có thể chọn tiết diện để tổ
hợp ở chính giữa dầm.

Nội lực cần tổ hợp :


 Đối với cột, có ba cặp nội lực (Mmax , Ntư) ; (Mmin , Ntư) ; (Nmax, Mtư).
 Đối với dầm, có các nội lực (Mmax) ; (Mmin) ; (Qmax, Ntư) ; (Nmax, Qtư).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 127


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.18. Biểu đồ bao moment M3-3 khung trục 3(kN.m)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 128


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.19. Biểu đồ bao lực cắt Q2-2 khung trục 3 (kN).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 129


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.20. Biểu đồ bao lực cắt Q3-3 khung trục 3(kN).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 130


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.21. Biểu đồ bao lực dọc khung trục 3(kN).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 131


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.5.4. Kiểm tra chuyển vị ngang.


Theo TCVN 198:1997, mục 2.6.3 về các chỉ tiêu kiểm tra kết câu. Chuyển vị theo
phương ngang tại đỉnh kết cấu của nhà cao tầng tính theo phương pháp đàn hồi phải thỏa
mãn điều kiện:

fcvx=0.0135, fcvx=-0.0478 =>

Kết cấu khung – vách:


Trong đó:
f là chuyển vị ngang tại đỉnh kết cấu của công trình, H là chiều cao của
công trình.
Vậy công trình thỏa điều kiện chuyển vị ngang.

Hình 4.22 Chuyển vị tại đỉnh công trình khung trục 3.


4.5.5. Kiểm tra ổn định chống lật cho công trình
Để công trình không bị lật khi chịu tác động của tải trọng động đất gây ra cần phải
thõa điều kiện sau : Tỷ lệ giữa momen chống lật và momen gây lật do tải trọng động đất
gây ra cần thõa mãn điều kiện : MCL/ML ≥ 1.5.
Trong đó : MCL và ML lần lượt là momen chống lật và momen gây lật.
Theo điều 3.2 TCXD 198:1997 đối với công trình nhà cao tầng bê tông cốt thép có tỉ
lệ chiều cao và chiều rộng lớn hơn 5 mới kiểm tra khả năng chống lật dưới tác dụng của
tải trọng gió và động đất. Mặt khác công trình được đặt trên hệ móng cọc nên khả năng
chống lật là rất cao.
Với chung cư HOÀNG CẦU SKYLINE có kích thước mặt bằng
( BxL ) = ( 22x56 )m, có chiều cao công trình so với mặt móng là 51.6m.

Ta có : .

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 132


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Vậy không cần kiểm tra khả năng chống lật cho công trình.
4.6. Tính toán tiết diện cốt thép.
4.6.1.1. `Tính toán cốt thép cho dầm.
4.6.1.2. Lý thuyết dầm
Tính toán cốt thép dầm theo các công thức sau:
 Chọn a khoảng cách từ tâm thép đến mép bê tông như sau:

Chọn vì phải tính thêm đường kính cốt thép dầm dầm phụ gác lên dầm chính.
Chiều cao làm việc của dầm: .

 Xác định :
 Kiểm tra:

+ Nếu Tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của bêtông.
+ Nếu Tính

 Diện tích cốt thép được tính theo công thức:


Ở nhịp, momen tính toán là momen dương ( quy ước sức bền vật liệu ) , nên tiết
diện tính toán là chữ T, sẽ có cánh nằm trong vùng bê tông chịu nén, xét sự làm việc của
cánh :

b'f = 2Sf + bdp ; với Sf và Sf


Trong đó : l0 – khoảng cách 2 mép trong của 2 dầm phụ kề nhau;
ldp – nhịp tính toán của hai dầm phụ trên.

Nếu M ≤ Mf , trục trung hòa qua cánh, lúc này tiết diện dầm làm việc như tiết diện
hình chữ nhật lớn ( bf’x h ). Nếu M > Mf tính toán như tiết diện hình chữ T.
As
b.h 0
 Kiểm tra hàm lượng cốt thép:  = .100% và đảm bảo điều kiện :

Hàm lượng cốt thép thép hợp lý đối với dầm .


b) Tính toán thép dầm khung trục 3

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 133


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.23 Số liệu tính toán thép dầm khung trục 3


Loại BT B25 Loại Thép CIII
Rb (MPa) 14.50 RS (MPa) 365
Rbt (MPa) 1.05 Rsc (MPa) 365
Eb (MPa) 30000 ES (MPa) 200000
= 0.56 = 0.405
b 1 min= 0.10%

4.6.1.3. Tính toán cốt thép dọc chịu lực.


Tính toán hệ dầm khung như cấu kiện chịu uốn;
Đối với dầm tính toán tại 3 tiết diện là 2 gối và nhịp;
Đối với dầm sàn toàn khối, khi tính toán đối với momen dương thì tiết diện tính toán
là tiết diện chữ T, đối với momen âm thì tiết diện tính toán là tiết diện chữ nhật. Nhưng
để an toàn thì ta tính theo tiết diện hình chữ nhật.
a. Tính toán cho dầm B7 tầng 2.

Ở gối:
Mg=-285.375 kN.m
Giả thiết a = 80 mm
Chiều cao làm việc của cốt thép chịu kéo: h0 = h – a = 550-80=470mm

Với các hệ số: ,

Xác định:
Thỏa mãn điều kiện hạn chế:

-
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 134


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

μmin= 0.1% <μs=1.44% <μmax =


Chọn thép: 3Ø22 và 2Ø25 có As= 21.22 cm2

Ở nhịp:
Mnh= 162.931 (kN.m)
Giả thiết a = 40 mm
Chiều cao làm việc của cốt thép chịu kéo: h0 = h – a =550-40=510mm

Với các hệ số: ,

Xác định:
Thỏa mãn điều kiện hạn chế

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

μmin= 0.1% <μs=0.62% <μmax =


Chọn thép: 3Ø22 có As=11.4 cm2

Tính tương tự như trên ta được kết quả tính toán thép dọc cho các dầm ở Bảng 4.24

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 135


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 136


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.24 Bảng tính thép các tầng khung trục 3.


Mttoán B h A ho AsTT μTT Asch μBT
Tên Tiết Cốt
Tầng (cm αm ξ Chọn thép
p.tử diện thép (kN.m) (cm) (cm) (cm) (cm2) (%) (cm2) (%)
)
BAO
0 Trên -284.895 30 55 8 47 0.2965 0.3620 20.28 1.44% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN
TANG 1

BAO
B7 3.5 Dưới 183.543 30 55 4 51 0.1622 0.1781 10.82 0.71% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX
BAO
7 Trên -322.366 30 55 8 47 0.3355 0.4264 23.88 1.69% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN
BAO
0 Trên -300.695 30 55 8 47 0.3129 0.3883 21.75 1.54% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN
TANG 1

B14 BAO
4 Dưới 173.079 30 55 4 51 0.1530 0.1669 10.14 0.66% 3Ø22 11.40 0.75%
5 MAX
BAO
8 Trên -298.892 30 55 8 47 0.3110 0.3853 21.58 1.53% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN
BAO
0 Trên -333.463 30 55 8 47 0.3470 0.4469 25.03 1.78% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN
TANG 1

BAO
B9 3.5 Dưới 192.741 30 55 4 51 0.1704 0.1880 11.43 0.75% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX
BAO
7 Trên -294.056 30 55 8 47 0.3060 0.3771 21.12 1.50% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN
BAO
0 Trên -285.375 30 55 8 47 0.2970 0.3628 20.32 1.44% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN
TANG 2

BAO
B7 3.5 Dưới 162.931 30 55 4 51 0.1440 0.1562 9.49 0.62% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX
BAO
7 Trên -298.287 30 55 8 47 0.3104 0.3842 21.52 1.53% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN
BAO
0 Trên -313.765 30 55 8 47 0.3265 0.4110 23.02 1.63% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN
TANG 2

BAO
B8 4 Dưới 171.628 30 55 4 51 0.1517 0.1654 10.05 0.66% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX
BAO
8 Trên -312.906 30 55 8 47 0.3256 0.4095 22.94 1.63% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 137


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

BAO 0.384
0 Trên -298.198 30 55 8 47 0.3103 21.51 1.53% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 1
TANG 2

BAO 0.155
B9 3.5 Dưới 162.198 30 55 4 51 0.1434 9.45 0.62% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 4
BAO 0.363
7 Trên -285.853 30 55 8 47 0.2975 20.37 1.44% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 6
BAO 0.381
0 Trên -296.5 30 55 8 47 0.3086 21.35 1.51% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 2
TANG 3

BAO 0.156
B7 3.5 Dưới 163.244 30 55 4 51 0.1443 9.51 0.62% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 5
BAO 0.401
7 Trên -308.255 30 55 8 47 0.3208 22.48 1.59% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 3
BAO 0.430
0 Trên -324.709 30 55 8 47 0.3379 24.12 1.71% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 6
TANG 3

BAO 0.164
B8 4 Dưới 170.31 30 55 4 51 0.1505 9.97 0.65% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 0
BAO 0.429
8 Trên -323.795 30 55 8 47 0.3370 24.03 1.70% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 0
BAO 0.401
0 Trên -308.434 30 55 8 47 0.3210 22.50 1.60% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 6
TANG 3

BAO 0.155
B9 3.5 Dưới 162.545 30 55 4 51 0.1437 9.47 0.62% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 8
BAO 0.380
7 Trên -296.325 30 55 8 47 0.3084 21.34 1.51% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 9
BAO 0.378
0 Trên -294.797 30 55 8 47 0.3068 21.19 1.50% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 4
TANG 4

BAO 0.157
B7 3.5 Dưới 164.167 30 55 4 51 0.1451 9.57 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 5
BAO 0.409
7 Trên -312.874 30 55 8 47 0.3256 22.93 1.63% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 4

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 138


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

BAO 0.341
0 Trên -327.965 30 55 8 47 0.4366 24.46 1.73% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 3
TANG 4

BAO 0.149
B8 4 Dưới 169.275 30 55 4 51 0.1629 9.90 0.65% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 6
BAO 0.340
8 Trên -326.834 30 55 8 47 0.4345 24.34 1.73% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 1
BAO 0.326
0 Trên -313.28 30 55 8 47 0.4101 22.97 1.63% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 0
TANG 4

BAO 0.144
B9 3.5 Dưới 163.375 30 55 4 51 0.1567 9.52 0.62% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 4
BAO 0.306
7 Trên -294.55 30 55 8 47 0.3780 21.17 1.50% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 5
BAO 0.295
0 Trên -284.31 30 55 8 47 0.3611 20.22 1.43% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 9
TANG 5

BAO 0.146
B7 3.5 Dưới 166.171 30 55 4 51 0.1596 9.70 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 9
BAO 0.326
7 Trên -313.57 30 55 8 47 0.4106 23.00 1.63% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 3
BAO 0.340
0 Trên -327.165 30 55 8 47 0.4352 24.37 1.73% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 5
TANG 5

BAO 0.148
B8 4 Dưới 167.752 30 55 4 51 0.1613 9.80 0.64% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 3
BAO 0.339
8 Trên -325.903 30 55 8 47 0.4328 24.24 1.72% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 2
BAO 0.327
0 Trên -314.173 30 55 8 47 0.4117 23.06 1.64% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 0
TANG 5

BAO 0.146
B9 3.5 Dưới 165.298 30 55 4 51 0.1587 9.65 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 1
BAO 0.295
7 Trên -283.908 30 55 8 47 0.3604 20.19 1.43% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 5

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 139


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

BAO 0.300
0 Trên -289.094 30 55 8 47 0.3689 20.66 1.47% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 9
TANG 6

BAO 0.146
B7 3.5 Dưới 165.457 30 55 4 51 0.1589 9.66 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 2
BAO 0.323
7 Trên -310.808 30 55 8 47 0.4058 22.73 1.61% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 5
BAO 0.340
0 Trên -327.524 30 55 8 47 0.4358 24.41 1.73% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 8
TANG 6

BAO 0.147
B8 4 Dưới 166.778 30 55 4 51 0.1602 9.74 0.64% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 4
BAO 0.339
8 Trên -326.134 30 55 8 47 0.4333 24.27 1.72% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 4
BAO 0.324
0 Trên -311.573 30 55 8 47 0.4071 22.80 1.62% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 2
TANG 6

BAO 0.145
B9 3.5 Trên 164.497 30 55 4 51 0.1578 9.59 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 4
BAO 0.300
7 Trên -288.603 30 55 8 47 0.3681 20.62 1.46% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 3
BAO 0.303
0 Trên -291.569 30 55 8 47 0.3730 20.89 1.48% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
TANG 7

MIN 4
B7
BAO 0.145
3.5 Dưới 164.861 30 55 4 51 0.1582 9.62 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 7
BAO 0.319
7 Trên -306.58 30 55 8 47 0.3984 22.32 1.58% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 1
BAO 0.339
0 Trên -326.284 30 55 8 47 0.4335 24.28 1.72% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 6
TANG 7

BAO 0.146
B8 4 Dưới 165.928 30 55 4 51 0.1593 9.69 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 7
BAO 0.338
8 Trên -324.771 30 55 8 47 0.4308 24.13 1.71% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 0

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 140


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

BAO 0.320
0 Trên -307.497 30 55 8 47 0.4000 22.41 1.59% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 0
TANG 7

BAO 0.144
B9 3.5 Dưới 163.824 30 55 4 51 0.1571 9.55 0.62% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 8
BAO 0.302
7 Trên -290.986 30 55 8 47 0.3720 20.84 1.48% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 8
BAO 0.286
0 Trên -275.191 30 55 8 47 0.3464 19.40 1.38% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 4
TANG 8

BAO 0.147
B7 3.5 Dưới 166.701 30 55 4 51 0.1602 9.73 0.64% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 3
BAO 0.313
7 Trên -301.016 30 55 8 47 0.3889 21.78 1.54% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 3
BAO 0.331
0 Trên -318.811 30 55 8 47 0.4200 23.52 1.67% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 8
TANG 8

BAO 0.145
B8 4 Dưới 164.841 30 55 4 51 0.1582 9.62 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 7
BAO 0.330
8 Trên -317.294 30 55 8 47 0.4172 23.37 1.66% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 2
BAO 0.314
0 Trên -301.99 30 55 8 47 0.3905 21.88 1.55% 4Ø22 + 2Ø25 25.02 1.77%
MIN 3
TANG 8

BAO 0.146
B9 3.5 Dưới 165.617 30 55 4 51 0.1590 9.67 0.63% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 4
BAO 0.285
7 Trên -274.598 30 55 8 47 0.3454 19.35 1.37% 3Ø22 + 2Ø25 21.22 1.51%
MIN 8
BAO 0.260
0 Trên -250.651 30 55 8 47 0.3084 17.27 1.23% 2Ø20 + 3Ø22 17.69 1.25%
MIN 8
TANG 9

BAO 0.149
B7 3.5 Dưới 169.429 30 55 4 51 0.1630 9.91 0.65% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 7
BAO 0.304
7 Trên -292.643 30 55 8 47 0.3748 20.99 1.49% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 5

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 141


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

BAO 0.319
0 Trên -307.315 30 55 8 47 0.3997 22.39 1.59% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 8
TANG 9

BAO 0.144
B8 4 Dưới 163.169 30 55 4 51 0.1565 9.51 0.62% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 2
BAO 0.318
8 Trên -305.867 30 55 8 47 0.3972 22.25 1.58% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 3
BAO 0.305
0 Trên -293.65 30 55 8 47 0.3765 21.09 1.50% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 6
TANG 9

BAO 0.148
B9 3.5 Trên 168.3 30 55 4 51 0.1618 9.84 0.64% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 7
BAO 0.260
7 Trên -250.089 30 55 8 47 0.3076 17.23 1.22% 2Ø20 + 3Ø22 17.69 1.25%
MIN 3
BAO 0.261
0 Trên -251.204 30 55 8 47 0.3092 17.32 1.23% 2Ø20 + 3Ø22 17.69 1.25%
MIN 4
TANG 10

BAO 0.149
B7 3.5 Trên 168.667 30 55 4 51 0.1622 9.86 0.64% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 1
BAO 0.297
7 Trên -285.935 30 55 8 47 0.3637 20.37 1.44% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 6
BAO 0.315
0 Trên -303.373 30 55 8 47 0.3929 22.01 1.56% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 7
TANG 10

BAO 0.155
B8 4 Dưới 162.543 30 55 6 49 0.1701 9.93 0.68% 3Ø22 11.40 0.78%
MAX 6
BAO 0.314
8 Trên -301.871 30 55 8 47 0.3903 21.86 1.55% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 1
BAO 0.298
0 Trên -287.04 30 55 8 47 0.3655 20.47 1.45% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 7
TANG 10

BAO 0.160
B9 3.5 Dưới 167.468 30 55 6 49 0.1758 10.27 0.70% 3Ø22 11.40 0.78%
MAX 3
BAO 0.260
7 Trên -250.605 30 55 8 47 0.3083 17.27 1.22% 2Ø20 + 3Ø22 17.69 1.25%
MIN 8

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 142


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

BAO 0.259
0 Trên -249.319 30 55 8 47 0.3064 17.16 1.22% 3Ø20 + 2Ø22 17.03 1.21%
MIN 5
TANG 11

BAO 0.148
B7 3.5 Dưới 168.338 30 55 4 51 0.1619 9.84 0.64% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 8
BAO 0.290
7 Trên -279.2 30 55 8 47 0.3528 19.76 1.40% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 6
BAO 0.311
0 Trên -299.322 30 55 8 47 0.3860 21.62 1.53% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 5
TANG 11

BAO 0.143
B8 4 Trên 161.854 30 55 4 51 0.1551 9.43 0.62% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 1
BAO 0.309
8 Trên -297.748 30 55 8 47 0.3833 21.47 1.52% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 9
BAO 0.291
0 Trên -280.444 30 55 8 47 0.3548 19.87 1.41% 6Ø22 22.81 1.62%
MIN 9
TANG 11

BAO 0.147
B9 3.5 Trên 167.089 30 55 4 51 0.1606 9.76 0.64% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 7
BAO 0.258
7 Trên -248.652 30 55 8 47 0.3054 17.11 1.21% 3Ø20 + 2Ø22 17.03 1.21%
MIN 8
BAO 0.244
0 Trên -235.067 30 55 8 47 0.2853 15.98 1.13% 3Ø20 + 2Ø22 17.03 1.21%
MIN 6
TANG 12

BAO 0.149
B7 3.5 Dưới 169.448 30 55 4 51 0.1631 9.91 0.65% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 8
BAO 0.282
7 Trên -271.735 30 55 8 47 0.3409 19.09 1.35% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 8
BAO 0.300
0 Trên -288.74 30 55 8 47 0.3683 20.63 1.46% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 5
TANG 12

BAO 0.142
B8 4 Dưới 161.531 30 55 4 51 0.1547 9.41 0.61% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 8
BAO 0.299
8 Trên -287.271 30 55 8 47 0.3659 20.50 1.45% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 0

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 143


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

BAO 0.284
0 Trên -272.97 30 55 8 47 0.3428 19.20 1.36% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 1
TANG 12

BAO 0.148
B9 3.5 Dưới 168.181 30 55 4 51 0.1617 9.83 0.64% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 6
BAO 0.243
7 Trên -234.393 30 55 8 47 0.2844 15.93 1.13% 3Ø20 + 2Ø22 17.03 1.21%
MIN 9
BAO 0.234
0 Trên -225.31 30 55 8 47 0.2713 15.19 1.08% 4Ø22 15.21 1.08%
MIN 5
TANG 13

BAO 0.153
B7 3.5 Dưới 173.186 30 55 4 51 0.1670 10.15 0.66% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 1
BAO 0.264
7 Trên -253.915 30 55 8 47 0.3133 17.55 1.24% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 2
BAO 0.293
0 Trên -282.174 30 55 8 47 0.3576 20.03 1.42% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 7
TANG 13

BAO 0.140
B8 4 Trên 158.942 30 55 4 51 0.1520 9.24 0.60% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 5
BAO 0.292
8 Trên -281.009 30 55 8 47 0.3557 19.92 1.41% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 4
BAO 0.265
0 Trên -255.349 30 55 8 47 0.3155 17.67 1.25% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 7
TANG 13

BAO 0.164
B9 3.5 Dưới 172.044 30 55 6 49 0.1811 10.58 0.72% 3Ø22 11.40 0.78%
MAX 7
BAO 0.233
7 Trên -224.452 30 55 8 47 0.2700 15.13 1.07% 4Ø22 15.21 1.08%
MIN 6

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 144


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

BAO 0.122
0 Trên -117.353 30 55 8 47 0.1307 7.32 0.52% 2Ø20 + 2Ø22 13.89 0.98%
MIN 1
TANG 14

BAO 0.097
B7 3.5 Dưới 110.302 30 55 4 51 0.1028 6.25 0.41% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 5
BAO 0.228
7 Trên -219.399 30 55 8 47 0.2629 14.72 1.04% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 3
BAO 0.293
0 Trên -281.999 30 55 8 47 0.3573 20.01 1.42% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 5
TANG 14

BAO 0.170
B8 4 Dưới 193.122 30 55 4 51 0.1884 11.45 0.75% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 7
BAO 0.291
8 Trên -280.394 30 55 8 47 0.3547 19.87 1.41% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 8
BAO 0.228
0 Trên -219.251 30 55 8 47 0.2627 14.71 1.04% 4Ø20 + 2Ø22 20.17 1.43%
MIN 2
TANG 14

BAO 0.095
B9 3.5 Trên 108.265 30 55 4 51 0.1008 6.12 0.40% 3Ø22 11.40 0.75%
MAX 7
BAO 0.121
7 Trên -116.258 30 55 8 47 0.1294 7.25 0.51% 2Ø20 + 2Ø22 13.89 0.98%
MIN 0

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 145


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.6.1.2. Tính toán cốt đai


Từ kết quả tính toán nội lực ở trên, ta lấy giá trị lực cắt lớn nhất tính cho cả khung
Qmax , các khung còn lại tính tương tự.

Từ kết quả nội lực khung trục 3, B7, tầng 2 ta có lực cắt :
Kiểm tra điều kiện cần thiết tính cốt đai:

Trong đó

đối với bê tông nặng ;

tính với tiết diện chữ nhật ;

là cường độ chịu kéo tính toán của bê tông, MPa;

(kN) > (kN)


Bê tông không đủ khả năng chịu cắt cần tính thêm cốt đai.
Chọn cốt đai:
+ Đường kính đai phụ thuộc vào hd

Chọn 8mm;
+ Số nhánh đai n phụ thuộc bd
Chọn nhánh;
+ Tính S

Trong đó :

Cốt đai có

(mm2)

(mm)>100(mm)( thỏa);

+ Tính Smax

(mm);
+ Tính Sct

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 146


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đoạn đầu dầm:

Đoạn giữa dầm:

Chọn khoảng cách cốt đai cho đoạn đầu dầm:

=> chọn
Chọn khoảng cách cốt đai đoạn giữa dầm

=> chọn
4.6.1.3. Tính cốt treo dạng đai.
Ở vị trí dầm dọc kê lên dầm chính phải gia cố thêm cốt đai hoặc cốt xiên, gọi là cốt
treo.
Tính cốt treo cho dầm trục B8 tầng 2 tại vị trí giữa dầm có dầm dọc gác lên, ta
dùng cốt treo dạng đai để gia cố.
P

h0 h
hs
0

b1
St

Hình 4.23. Tháp phá hoại của dầm phụ gây ra trên dầm chính.
Lúc này sự phá hoại có thể xảy ra theo hình tháp ABCD với góc nghiêng mặt bên α
= 450. Đó là sự phá hoại do lực cắt.
Đáy lớn của tháp là St

Trong đó:

b1 là phạm vi tác dụng của lực tập trung P,

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 147


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

hs là chiều cao tháp,

Vậy cần đặt cốt thép trong phạm vi để chống lại sự phá hoại
theo hình tháp.
Tính điển hình cho dầm B9 tầng 2 với giá trị nội lực Max và Min chênh nhau lần
lược là 129.07 ( kN)

Cốt treo dạng cốt đai được tính toán từ điều kiện:

Trong đó:
+ là số lượng cốt treo cần bố trí 2 bên;
+
+ n là số nhánh của cốt treo;

+ là cường độ tính toán chịu kéo của cốt treo.

+ là diện tích tiết diện ngang của cốt treo dạng cốt đai. Sử dụng cốt treo
dạng đai Ø10 có Asw = 101 mm2; số nhánh cốt đai n = 2.

Chọn m = 6 đai, ( thiên về an toàn cho vị trí nút giao khi thi công ) bố trí mỗi
bên 4 đai, khoảng cách cốt treo a = 50mm.
Để an toàn ta bố trí kín đoạn nứt là 6 đai . mỗi bên 4 đai, khoảng cách a = 50mm.
Vậy bố trí cốt treo dạng đai tại vị trí dầm dọc kê lên dầm chính là 68a50.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 148


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 149


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.6.2. Tính toán thép cột


4.6.2.1. Tính toán cốt thép dọc cho cột
a. Lý thuyết tính toán thép dọc cho cột nén lệch tâm xiên
 Khái niệm về nén lệch tâm xiên
Nén lệch tâm xiên xảy ra khi mặt phẳng uốn không chứa trục đối xứng của tiết
diện. Tiết diện tròn và vành khuyên không có trường hợp nén lệch tâm xiên. Cột
chịu nén lệch tâm xiên thường gặp trong các khung khi xét sự làm việc của cột
đồng thời chịu uốn theo cả hai phương.
 Nội lực cột nén lệch tâm xiên
Để tính toán thép cho cột cần phải tìm ra các bộ ba nội lực nguy hiểm sau :
 Có N lớn nhất và Mx và My tương ứng;
 Có Mx lớn nhất và N, My tương ứng;
 Có My lớn nhất và N, Mx tương ứng;

 Có độ lệch tâm hoặc lớn

Tùy vào trường hợp cụ thể có thể chọn 1 trong các bộ ba nội lực nguy hiểm trên
để tính toán cốt thép sau đó kiểm tra với các bộ ba nội lực còn lại, hoặc có thể tính toán
cốt thép ứng với cả bộ ba nội lực trên rồi chọn diện tích thép lớn nhất bố trí cho cột. Hiện
nay tiêu chuẩn Việt Nam chưa có hướng dẫn cụ thể tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên.
Khi thiết kế thường sử dụng 1 trong 3 phương pháp sau :
 Thứ nhất tính riêng cho từng trường hợp lệch tâm phẳng và bố trí thép theo mỗi
phương.
 Thứ hai là phương pháp tính gần đúng quy đổi từ bài toán lệch tâm xiên thành bài
toán lệch tâm phẳng tương đương và bố trí thép đều theo chu vi.
 Thứ ba là phương pháp biểu đồ tương tác trong không gian.

Trong 3 phương án trên thì 2 phương pháp đầu là phương pháp gần đúng. Còn lại
phương pháp thứ 3 là phương pháp phản ánh đúng thực tế khả năng chịu lực của cấu
kiện. Tuy nhiên trong thực hành tính toán thì biểu đồ tương tác chỉ áp dụng cho bài toán
kiểm tra vì số liệu tính toán khá lớn và tốn nhiều thời gian nên phương pháp 1 và 2 được
sử dụng rộng rãi hơn. Trong đồ án này sinh viện chọn phương án 2 để tính toán cốt théo
dọc trong cột. Cơ sở lý thuyết dựa vào sách “ Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép”
GS NGUYỄN ĐÌNH CỐNG.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 150


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Lý thuyết tính thép dọc cho cột nén lệch tâm xiên:
Tính toán theo phương pháp gần đúng dựa trên việc biến đổi trường hợp nén lệch
tâm xiên thành lệch tâm phẳng tương đương để tính cốt thép. Nguyên tác của phương
pháp này đã được trình bày trong tiêu chuẩn nước Anh BS8110 và của Mỹ ACI318, được
GS. Nguyễn Đình Cống dựa trên nguyên tắc đó lập ra các công thức phù hợp TCVN
5574:2012.
b. Cơ sở tính toán

Chiều dài tính toán:

Điều kiện bố trí thép theo chu vi:


Tính toán độ ảnh hưởng của uốn dọc theo 2 phương:

+ Độ lệch tâm ngẫu nhiên: ;

+ Độ lệch tâm tĩnh học: ;


( Mx là mô men theo phương x; My là mô men theo phương y).

Hình 4.24. Cột nén lệch tâm xiên.


SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 151
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Độ lệch tâm tính toán: ;


Độ mảnh theo 2 phương:

.
Tính hệ số ảnh hưởng của uốn dọc:
+ Theo phương X

Nếu (bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc);

Nếu (kể đến ảnh hưởng của uốn dọc).


+ Theo phương Y:

Nếu (bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc);

Nếu (kể đến ảnh hưởng của uốn dọc).


Quy đổi bài toán lệch tâm xiên về bài toán lệch tâm phẳng tương đương.
Đưa bài toán lệch tâm phẳng tương đương theo phương X hoặc phương Y:

+ Nếu: thì

+ Nếu: thì
Tính toán diện tích cốt thép:

+ Tính ( với là hệ số điều kiện làm việc của bê tông khi đổ


theo phương đứng);
+ Hệ số chuyển đổi:

Khi thì ;

Khi thì .

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 152


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Độ lệch tâm tính toán:

Trường hợp 1: Nén lệch tâm bé tính toán gần như cột chịu nén đúng
tâm

+ Hệ số lệch tâm:

+ Hệ số uốn dọc phụ khi xét thêm nén đúng tâm:

+ Khi
(Với
+ Cốt thép đặt theo chu vi (mật độ thép trên cạnh b có thể lớn hơn), diện tích
toàn bộ cốt thép tính như sau:

Trường hợp 2: Khi Tính theo trường hợp nén lệch tâm bé

+ Xác định chiều cao vùng nén : với

+ Diện tích cốt thép:


(Với và .

Trường hợp 3: Khi Tính theo trường hợp nén lệch tâm lớn

+ Diện tích cốt thép: (Với và .


Nhận xét kết quả : Giá trị cốt thép có thể âm hoặc dương, cốt thép âm do tiết diện cột

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 153


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

quá lớn, giảm kích thước cột hoặc cấp độ bền bê tông hoặc bố trí thép cấu tạo. Cốt thép

dương tính hàm lượng cốt thép . Sau khi tính toán ra diện tích thép, ta
phải kiểm tra lại hàm lương thép, đối với cấu kiện cột hàm lượng thép hợp lý là :
. Với kết cấu xét đến động đất thì hàm lượng . Kết quả tính cốt
thép dọc cho cột được thể hiện ở bảng dưới.
c. Áp dụng tính toán
Tính toán cho cột C4 tầng 2, các cột còn lại tính tương tự.
Tổ hợp nội lực tại tiết diện đầu cột và chân cột, ta có các cặp nội lực nguy hiểm nhất
của cột trục 1 thể hiện ở Bảng 4.25
Bảng 4.25. Tổ hợp nội lực cột C4-B-2.
Cặp 1 Cặp 2 Cặp 3
PT Mx,max My,tư N,tư
Tầng PT TD
ETABS Mx,tư My,max N,tư
Mx,tư My,tư Nmax
-259.19 -7.42 -5661.5
0 -199.30 -19.69 -5355.7
-259.19 -7.42 -5661.5
Tầng 2 C4 B-2
184.75 1.99 -5634.2
3.4 126.76 11.42 -4700.3
184.75 1.99 -5634.2

Chọn cặp nội lực để tính toán:


Tiết diện cột : b×h = 650×450mm2.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 154


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.25. Chiều moment tính toán cột.


Chiều dài hình học l=3400 (mm) → lo=0.7×3400=2380 (mm)
Giả thiết a=a’=5 (cm)
Chuẩn bị số liệu

Tính: ;

Xét hệ uốn dọc :

Ncr = 65408 (kN)

, tính theo phương X

H = Cx = 650 (mm) ; b = Cy = 450 (mm)


Giả thiết a = 50 (mm)
ho= h-a = 650-50 = 600 (mm); Z= h-2a =650-2×50 = 550 (mm)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 155


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Xác định độ lệch tâm ngẫu nhiên eax , eay và tính và ea

Độ lệch ngẫu nhiên ea=eax+0.2eay=21.667+0.2×15=25 (mm)

=> = 0.4

Độ lệch tâm:

=> lệch tâm bé

Tính toán cốt thép:

Chọn 20Ø22, As = 7603 (mm2)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 156


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Các cột còn lại được thực hiện tính toán tương tư như trên và được lập thành bảng
tính cốt thép cột dưới đây.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 157


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 4.26 :Bảng tính cốt thép


Bêtông B25 Rb= 14.5 Mpa ξR= 0.6
BẢNG TÍNH CỐT THÉP
Môdul đ/hồi
Cốt thép
Eb=
CIII Rs =Rsc=
30000 Mpa
365 Mpa
αR=
ϒ=
0.4
1.0
BACK CỘT NÉN LỆCH TÂM XIÊN
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (33) (34)
Cx Cy a=a' M1 M2 M
Ph ầ n Ti ế t Mx My N lox loy λx λy Mx 1 My 1 X1 e T.h μmin TT
As t μ(%)
ch
As t Ch ọn As t B T
(mm (mm Ph.g (mm (kN. (kN.m (kN.m
tử di ệ n (kN.m) (kN.m) (kN) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (mm) (mm) tí nh (%) (mm 2 ) (mm 2 ) thép (mm 2 )
) ) ) m) ) )
-101.61 -2.67 -6189.3 -114.7 -3.5 X 50 -114.7 -3.5 948.5 -116.8 300 Đ.T 0.10% 7482 2.56%
0.0 -50.84 -9.18 -5866.8 -57.4 -12.1 X 50 -57.4 -12.1 899.1 -64.4 300 Đ.T 0.10% 6461 2.21%
-101.61 -2.67 -6189.3 -114.7 -3.5 X 50 -114.7 -3.5 948.5 -116.8 300 Đ.T 0.10% 7482 2.56%
B-1 650 450 3.8 3.8 20.2 29.2 7482 20Ø22 7603
108.56 5.78 -5913.5 122.6 7.6 X 50 122.6 7.6 906.3 127.0 300 Đ.T 0.10% 6609 2.26%
5.4 105.00 8.33 -5823.3 118.6 10.9 X 50 118.6 10.9 892.5 124.9 300 Đ.T 0.10% 6324 2.16%
103.49 5.37 -6145.8 116.9 7.0 X 50 116.9 7.0 941.9 120.9 300 Đ.T 0.10% 7344 2.51%
-259.19 -7.42 -5661.5 -259.2 -8.1 X 50 -259.2 -8.1 867.7 -263.9 322 Đ.T 0.10% 6461 2.21%
0.0 -199.30 -19.69 -5355.7 -199.3 -21.6 X 50 -199.3 -21.6 820.8 -211.8 315 Đ.T 0.10% 5087 1.74%
-259.19 -7.42 -5661.5 -259.2 -8.1 X 50 -259.2 -8.1 867.7 -263.9 322 Đ.T 0.10% 6461 2.21%
B-2 650 450 2.4 2.4 12.7 18.4 6461 20Ø22 7603
184.75 1.99 -5634.2 184.8 2.2 X 50 184.8 2.2 863.5 186.0 308 Đ.T 0.10% 5639 1.93%
3.4 126.76 11.42 -4700.3 126.8 12.5 X 50 126.8 12.5 720.4 134.0 304 Đ.T 0.10% 2510 0.86%
184.75 1.99 -5634.2 184.8 2.2 X 50 184.8 2.2 863.5 186.0 308 Đ.T 0.10% 5639 1.93%
-186.58 1.46 -5200.9 -186.6 1.6 X 50 -186.6 1.6 797.1 -185.7 311 Đ.T 0.10% 4402 1.51%
0.0 -111.30 15.22 -4360.4 -111.3 16.5 X 50 -111.3 16.5 668.3 -101.7 300 Đ.T 0.10% 1310 0.45%
-186.58 1.46 -5200.9 -186.6 1.6 X 50 -186.6 1.6 797.1 -185.7 311 Đ.T 0.10% 4402 1.51%
B-3 650 450 2.4 2.4 12.7 18.4 4402 20Ø22 7603
169.65 0.10 -5173.6 169.6 0.1 X 50 169.6 0.1 792.9 169.7 308 Đ.T 0.10% 4179 1.43%
3.4 111.29 13.51 -4311.8 111.3 14.7 X 50 111.3 14.7 660.8 119.8 303 Đ.T 0.10% 1275 0.44%
169.65 0.10 -5173.6 169.6 0.1 X 50 169.6 0.1 792.9 169.7 308 Đ.T 0.10% 4179 1.43%
-214.71 -2.02 -4735.8 -214.7 -2.2 X 50 -214.7 -2.2 725.8 -216.0 321 Đ.T 0.10% 3378 1.15%
0.0 -123.09 -21.24 -3950.8 -123.1 -22.9 X 50 -123.1 -22.9 605.5 -136.3 310 Đ.T 0.10% 392 0.13%
-214.71 -2.02 -4735.8 -214.7 -2.2 X 50 -214.7 -2.2 725.8 -216.0 321 Đ.T 0.10% 3378 1.15%
B-4 650 450 2.4 2.4 12.7 18.4 3378 20Ø22 7603
222.10 2.44 -4708.4 222.1 2.6 X 50 222.1 2.6 721.6 223.6 322 Đ.T 0.10% 3378 1.15%
3.4 135.21 21.12 -3923.4 135.2 22.8 X 50 135.2 22.8 601.3 148.4 313 Đ.T 0.10% 426 0.15%
222.10 2.44 -4708.4 222.1 2.6 X 50 222.1 2.6 721.6 223.6 322 Đ.T 0.10% 3378 1.15%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 158


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

-159.82 -2.37 -4270.3 -169.7 -2.7 X 50 -169.7 -2.7 736.3 -171.1 265 Đ.T 0.10% 5029 2.29%
0.0 -91.28 -17.92 -3563.9 -96.9 -20.1 X 50 -96.9 -20.1 614.5 -108.0 255 Đ.T 0.10% 2286 1.04%
-159.82 -2.37 -4270.3 -169.7 -2.7 X 50 -169.7 -2.7 736.3 -171.1 265 Đ.T 0.10% 5029 2.29%
B-5 550 400 2.4 2.4 15.0 20.7 5177 16Ø22 6082
175.00 3.02 -4249.8 185.8 3.4 X 50 185.8 3.4 732.7 187.7 269 Đ.T 0.10% 5177 2.35%
3.4 102.95 18.71 -3543.3 109.3 21.0 X 50 109.3 21.0 610.9 120.9 259 Đ.T 0.10% 2373 1.08%
175.00 3.02 -4249.8 185.8 3.4 X 50 185.8 3.4 732.7 187.7 269 Đ.T 0.10% 5177 2.35%
-193.51 -4.24 -3813.8 -204.1 -4.7 X 50 -204.1 -4.7 657.6 -206.7 279 Đ.T 0.10% 4225 1.92%
0.0 -111.63 -22.83 -3185.8 -117.7 -25.3 X 50 -117.7 -25.3 549.3 -131.7 266 Đ.T 0.10% 1489 0.68%
-193.51 -4.24 -3813.8 -204.1 -4.7 X 50 -204.1 -4.7 657.6 -206.7 279 Đ.T 0.10% 4225 1.92%
B-6 550 400 2.4 2.4 15.0 20.7 4225 16Ø22 6082
189.08 4.83 -3793.3 199.4 5.4 X 50 199.4 5.4 654.0 202.4 278 Đ.T 0.10% 4108 1.87%
3.4 109.45 22.70 -3165.3 115.4 25.2 X 50 115.4 25.2 545.7 129.3 266 Đ.T 0.10% 1402 0.64%
189.08 4.83 -3793.3 199.4 5.4 X 50 199.4 5.4 654.0 202.4 278 Đ.T 0.10% 4108 1.87%
-184.78 -5.87 -3355.5 -193.6 -6.4 X 50 -193.6 -6.4 578.5 -197.2 284 Đ.T 0.10% 2845 1.29%
0.0 -106.00 -25.07 -2807.3 -111.1 -27.4 X 50 -111.1 -27.4 484.0 -126.9 270 Đ.T 0.10% 368 0.17%
-184.78 -5.87 -3355.5 -193.6 -6.4 X 50 -193.6 -6.4 578.5 -197.2 284 Đ.T 0.10% 2845 1.29%
B-7 550 400 2.4 2.4 15.0 20.7 2845 16Ø20 5027
182.63 6.35 -3334.9 191.4 6.9 X 50 191.4 6.9 575.0 195.2 284 Đ.T 0.10% 2761 1.25%
3.4 104.17 24.84 -2786.7 109.2 27.2 X 50 109.2 27.2 480.5 125.0 270 Đ.T 0.10% 286 0.13%
182.63 6.35 -3334.9 191.4 6.9 X 50 191.4 6.9 575.0 195.2 284 Đ.T 0.10% 2761 1.25%
-193.83 -7.92 -2896.0 -201.8 -8.6 X 50 -201.8 -8.6 499.3 -206.5 296 Đ.T 0.10% 1788 0.81%
0.0 -112.09 -29.17 -2428.4 -116.7 -31.5 X 50 -116.7 -31.5 418.7 -138.3 282 Đ.T 0.10% 200 0.09%
-193.83 -7.92 -2896.0 -201.8 -8.6 X 50 -201.8 -8.6 499.3 -206.5 296 Đ.T 0.10% 1788 0.81%
B-8 550 400 2.4 2.4 15.0 20.7 2116 16Ø20 5027
213.45 9.09 -2875.4 222.2 9.8 X 50 222.2 9.8 495.8 227.7 304 Đ.T 0.10% 2116 0.96%
3.4 122.63 31.96 -2407.8 127.7 34.5 X 50 127.7 34.5 415.1 151.5 288 Đ.T 0.10% 200 0.09%
213.45 9.09 -2875.4 222.2 9.8 X 50 222.2 9.8 495.8 227.7 304 Đ.T 0.10% 2116 0.96%
-142.53 -4.55 -2441.0 -151.5 -5.4 X 50 -151.5 -5.4 561.2 -155.1 264 Đ.T 0.10% 3045 2.03%
0.0 -83.45 -15.61 -2051.2 -88.7 -18.7 X 50 -88.7 -18.7 471.5 -101.1 249 Đ.T 0.10% 1075 0.72%
-142.53 -4.55 -2441.0 -151.5 -5.4 X 50 -151.5 -5.4 561.2 -155.1 264 Đ.T 0.10% 3045 2.03%
B-9 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 3355 12Ø20 3770
158.82 5.13 -2427.0 168.8 6.1 X 50 168.8 6.1 557.9 172.9 271 Đ.T 0.10% 3355 2.24%
3.4 92.29 17.17 -2037.2 98.1 20.5 X 50 98.1 20.5 468.3 111.8 255 Đ.T 0.10% 1206 0.80%
158.82 5.13 -2427.0 168.8 6.1 X 50 168.8 6.1 557.9 172.9 271 Đ.T 0.10% 3355 2.24%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 159


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

-166.50 -6.11 -1999.9 -175.0 -7.1 X 50 -175.0 -7.1 459.7 -179.7 290 Đ.T 0.10% 2542 1.69%
0.0 -99.02 -19.25 -1683.4 -104.0 -22.2 X 50 -104.0 -22.2 387.0 -122.0 272 Đ.T 0.10% 468 0.31%
-166.50 -6.11 -1999.9 -175.0 -7.1 X 50 -175.0 -7.1 459.7 -179.7 290 Đ.T 0.10% 2542 1.69%
B-10 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 2542 12Ø20 3770
166.18 6.53 -1985.9 174.6 7.5 X 50 174.6 7.5 456.5 179.6 290 Đ.T 0.10% 2514 1.68%
3.4 97.52 19.55 -1669.4 102.5 22.6 X 50 102.5 22.6 383.8 120.9 272 Đ.T 0.10% 410 0.27%
166.18 6.53 -1985.9 174.6 7.5 X 50 174.6 7.5 456.5 179.6 290 Đ.T 0.10% 2514 1.68%
-159.37 -7.19 -1558.2 -165.6 -8.0 X 50 -165.6 -8.0 358.2 -172.6 311 Đ.T 0.10% 1645 1.10%
0.0 -95.77 -20.18 -1314.8 -99.5 -22.5 X 50 -99.5 -22.5 302.3 -121.9 293 Đ.T 0.10% 135 0.09%
-159.37 -7.19 -1558.2 -165.6 -8.0 X 50 -165.6 -8.0 358.2 -172.6 311 Đ.T 0.10% 1645 1.10%
B-11 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 1704 12Ø20 3770
160.84 7.45 -1544.2 167.1 8.3 X 50 167.1 8.3 355.0 174.4 313 Đ.T 0.10% 1704 1.14%
3.4 123.82 20.46 -1478.8 128.7 22.8 X 50 128.7 22.8 340.0 149.5 301 Đ.T 0.10% 748 0.50%
160.84 7.45 -1544.2 167.1 8.3 X 50 167.1 8.3 355.0 174.4 313 Đ.T 0.10% 1704 1.14%
-162.05 -8.03 -1117.0 -166.5 -8.7 X 50 -166.5 -8.7 256.8 -176.1 358 L.T.B 0.10% 296 0.20%
0.0 -128.69 -21.20 -1072.6 -132.3 -22.9 X 50 -132.3 -22.9 246.6 -157.9 347 L.T.L 0.10% 376 0.25%
-162.05 -8.03 -1117.0 -166.5 -8.7 X 50 -166.5 -8.7 256.8 -176.1 358 L.T.B 0.10% 296 0.20%
B-12 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 490 12Ø20 3770
170.75 8.37 -1103.0 175.5 9.0 X 50 175.5 9.0 253.6 185.5 368 L.T.B 0.10% 451 0.30%
3.4 134.32 21.70 -1058.6 138.0 23.5 X 50 138.0 23.5 243.3 164.5 355 L.T.L 0.10% 490 0.33%
170.75 8.37 -1103.0 175.5 9.0 X 50 175.5 9.0 253.6 185.5 368 L.T.B 0.10% 451 0.30%
-134.38 -7.86 -680.2 -137.5 -8.3 X 50 -137.5 -8.3 156.4 -147.0 391 L.T.L 0.10% 922 0.68%
0.0 -109.45 -20.02 -654.1 -112.0 -21.1 X 50 -112.0 -21.1 150.4 -136.5 384 L.T.L 0.10% 753 0.56%
-134.38 -7.86 -680.2 -137.5 -8.3 X 50 -137.5 -8.3 156.4 -147.0 391 L.T.L 0.10% 922 0.68%
B-13 450 300 2.4 2.4 18.4 27.5 1105 8Ø20 2513
142.54 7.88 -667.6 145.8 8.3 X 50 145.8 8.3 153.5 155.4 408 L.T.L 0.10% 1105 0.82%
3.4 116.50 20.12 -641.4 119.2 21.2 X 50 119.2 21.2 147.5 143.9 399 L.T.L 0.10% 918 0.68%
142.54 7.88 -667.6 145.8 8.3 X 50 145.8 8.3 153.5 155.4 408 L.T.L 0.10% 1105 0.82%
-150.10 -10.58 -247.0 -151.3 -10.8 X 50 -151.3 -10.8 56.8 -166.1 848 L.T.L 0.10% 2301 1.70%
0.0 -121.38 -23.86 -236.7 -122.4 -24.3 X 50 -122.4 -24.3 54.4 -155.9 833 L.T.L 0.10% 2134 1.58%
-150.10 -10.58 -247.0 -151.3 -10.8 X 50 -151.3 -10.8 56.8 -166.1 848 L.T.L 0.10% 2301 1.70%
B-14 450 300 2.4 2.4 18.4 27.5 2506 8Ø20 2513
154.42 13.35 -234.3 155.7 13.6 X 50 155.7 13.6 53.9 174.5 919 L.T.L 0.10% 2506 1.86%
3.4 119.43 27.78 -224.1 120.4 28.3 X 50 120.4 28.3 51.5 159.6 887 L.T.L 0.10% 2249 1.67%
154.42 13.35 -234.3 155.7 13.6 X 50 155.7 13.6 53.9 174.5 919 L.T.L 0.10% 2506 1.86%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 160


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

104.06 -0.12 -6199.8 117.5 -0.2 X 50 117.5 -0.2 950.2 117.4 300 Đ.T 0.10% 7515 2.57%
0.0 33.24 7.10 -5154.7 37.5 9.3 X 50 37.5 9.3 790.0 42.9 300 Đ.T 0.10% 4208 1.44%
104.06 -0.12 -6199.8 117.5 -0.2 X 50 117.5 -0.2 950.2 117.4 300 Đ.T 0.10% 7515 2.57%
C-1 650 450 3.8 3.8 20.2 29.2 7515 20Ø22 7603
-114.68 0.40 -5926.6 -129.5 0.5 X 50 -129.5 0.5 908.3 -129.2 300 Đ.T 0.10% 6651 2.27%
5.4 -68.70 -3.17 -5111.3 -77.6 -4.2 X 50 -77.6 -4.2 783.3 -80.0 300 Đ.T 0.10% 4071 1.39%
-108.39 0.10 -6156.3 -122.4 0.1 X 50 -122.4 0.1 943.5 -122.4 300 Đ.T 0.10% 7378 2.52%
265.88 -0.05 -5660.0 265.9 0.0 X 50 265.9 0.0 867.4 265.8 322 Đ.T 0.10% 6476 2.21%
0.0 139.22 -13.08 -4726.5 139.2 -14.3 X 50 139.2 -14.3 724.4 130.9 303 Đ.T 0.10% 2559 0.87%
265.88 -0.05 -5660.0 265.9 0.0 X 50 265.9 0.0 867.4 265.8 322 Đ.T 0.10% 6476 2.21%
C-2 650 450 2.4 2.4 12.7 18.4 6476 20Ø22 7603
-186.97 -0.30 -5632.6 -187.0 -0.3 X 50 -187.0 -0.3 863.2 -187.2 308 Đ.T 0.10% 5645 1.93%
3.4 -124.80 10.01 -4699.2 -124.8 11.0 X 50 -124.8 11.0 720.2 -118.5 300 Đ.T 0.10% 2373 0.81%
-186.97 -0.30 -5632.6 -187.0 -0.3 X 50 -187.0 -0.3 863.2 -187.2 308 Đ.T 0.10% 5645 1.93%
184.96 -0.01 -5199.1 185.0 0.0 X 50 185.0 0.0 796.8 184.9 311 Đ.T 0.10% 4391 1.50%
0.0 111.85 -16.22 -4337.7 111.9 -17.6 X 50 111.9 -17.6 664.8 101.7 300 Đ.T 0.10% 1240 0.42%
184.96 -0.01 -5199.1 185.0 0.0 X 50 185.0 0.0 796.8 184.9 311 Đ.T 0.10% 4391 1.50%
C-3 650 450 2.4 2.4 12.7 18.4 4391 20Ø22 7603
-169.50 0.70 -5171.8 -169.5 0.8 X 50 -169.5 0.8 792.6 -169.1 308 Đ.T 0.10% 4168 1.42%
3.4 -111.90 14.18 -4310.4 -111.9 15.4 X 50 -111.9 15.4 660.6 -103.0 300 Đ.T 0.10% 1156 0.40%
-169.50 0.70 -5171.8 -169.5 0.8 X 50 -169.5 0.8 792.6 -169.1 308 Đ.T 0.10% 4168 1.42%
214.66 -1.98 -4734.1 214.7 -2.1 X 50 214.7 -2.1 725.5 213.4 320 Đ.T 0.10% 3348 1.14%
0.0 122.30 -21.30 -3949.5 122.3 -23.0 X 50 122.3 -23.0 605.3 109.0 303 Đ.T 0.10% 146 0.05%
214.66 -1.98 -4734.1 214.7 -2.1 X 50 214.7 -2.1 725.5 213.4 320 Đ.T 0.10% 3348 1.14%
C-4 650 450 2.4 2.4 12.7 18.4 3348 20Ø22 7603
-222.17 2.61 -4706.7 -222.2 2.8 X 50 -222.2 2.8 721.3 -220.5 322 Đ.T 0.10% 3342 1.14%
3.4 -135.03 21.45 -3922.2 -135.0 23.1 X 50 -135.0 23.1 601.1 -121.7 306 Đ.T 0.10% 178 0.06%
-222.17 2.61 -4706.7 -222.2 2.8 X 50 -222.2 2.8 721.3 -220.5 322 Đ.T 0.10% 3342 1.14%
159.48 -2.59 -4268.7 169.3 -2.9 X 50 169.3 -2.9 736.0 167.7 264 Đ.T 0.10% 4983 2.26%
0.0 91.05 -18.26 -3562.7 96.7 -20.5 X 50 96.7 -20.5 614.3 85.4 249 Đ.T 0.10% 2040 0.93%
159.48 -2.59 -4268.7 169.3 -2.9 X 50 169.3 -2.9 736.0 167.7 264 Đ.T 0.10% 4983 2.26%
C-5 550 400 2.4 2.4 15.0 20.7 5121 16Ø22 6082
-174.87 3.27 -4248.1 -185.7 3.7 X 50 -185.7 3.7 732.4 -183.6 268 Đ.T 0.10% 5121 2.33%
3.4 -102.81 19.07 -3542.2 -109.2 21.4 X 50 -109.2 21.4 610.7 -97.4 252 Đ.T 0.10% 2108 0.96%
-174.87 3.27 -4248.1 -185.7 3.7 X 50 -185.7 3.7 732.4 -183.6 268 Đ.T 0.10% 5121 2.33%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 161


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

193.20 -4.51 -3812.3 203.8 -5.0 X 50 203.8 -5.0 657.3 201.0 278 Đ.T 0.10% 4141 1.88%
0.0 111.31 -23.22 -3184.8 117.4 -25.7 X 50 117.4 -25.7 549.1 103.2 257 Đ.T 0.10% 1150 0.52%
193.20 -4.51 -3812.3 203.8 -5.0 X 50 203.8 -5.0 657.3 201.0 278 Đ.T 0.10% 4141 1.88%
C-6 550 400 2.4 2.4 15.0 20.7 4141 16Ø22 6082
-188.90 5.13 -3791.7 -199.2 5.7 X 50 -199.2 5.7 653.7 -196.1 277 Đ.T 0.10% 4017 1.83%
3.4 -109.25 23.12 -3164.2 -115.2 25.6 X 50 -115.2 25.6 545.6 -101.1 257 Đ.T 0.10% 1068 0.49%
-188.90 5.13 -3791.7 -199.2 5.7 X 50 -199.2 5.7 653.7 -196.1 277 Đ.T 0.10% 4017 1.83%
184.43 -6.20 -3354.0 193.3 -6.8 X 50 193.3 -6.8 578.3 189.5 282 Đ.T 0.10% 2729 1.24%
0.0 105.70 -25.53 -2806.3 110.8 -27.9 X 50 110.8 -27.9 483.9 94.6 259 Đ.T 0.10% 200 0.09%
184.43 -6.20 -3354.0 193.3 -6.8 X 50 193.3 -6.8 578.3 189.5 282 Đ.T 0.10% 2729 1.24%
C-7 550 400 2.4 2.4 15.0 20.7 2729 16Ø20 5027
-182.40 6.69 -3333.4 -191.1 7.3 X 50 -191.1 7.3 574.7 -187.1 281 Đ.T 0.10% 2638 1.20%
3.4 -103.96 25.31 -2785.8 -108.9 27.7 X 50 -108.9 27.7 480.3 -92.8 258 Đ.T 0.10% 200 0.09%
-182.40 6.69 -3333.4 -191.1 7.3 X 50 -191.1 7.3 574.7 -187.1 281 Đ.T 0.10% 2638 1.20%
193.43 -8.34 -2894.6 201.4 -9.0 X 50 201.4 -9.0 499.1 196.4 293 Đ.T 0.10% 1615 0.73%
0.0 111.76 -29.72 -2427.4 116.3 -32.1 X 50 116.3 -32.1 418.5 94.4 264 Đ.T 0.10% 200 0.09%
193.43 -8.34 -2894.6 201.4 -9.0 X 50 -10.0 -9.0 499.1 -15.0 246 Đ.T 0.10% 200 0.09%
C-8 550 400 2.4 2.4 15.0 20.7 1901 16Ø20 5027
-213.12 9.57 -2874.1 -221.9 10.3 X 50 -221.9 10.3 495.5 -216.1 300 Đ.T 0.10% 1901 0.86%
3.4 -122.35 32.57 -2406.9 -127.4 35.2 X 50 -127.4 35.2 415.0 -103.1 268 Đ.T 0.10% 200 0.09%
-213.12 9.57 -2874.1 -221.9 10.3 X 50 -221.9 10.3 495.5 -216.1 300 Đ.T 0.10% 1901 0.86%
142.24 -4.80 -2439.8 151.2 -5.7 X 50 151.2 -5.7 560.9 147.3 260 Đ.T 0.10% 2902 1.93%
0.0 83.22 -15.92 -2050.3 88.4 -19.0 X 50 88.4 -19.0 471.3 75.7 237 Đ.T 0.10% 708 0.47%
142.24 -4.80 -2439.8 151.2 -5.7 X 50 151.2 -5.7 560.9 147.3 260 Đ.T 0.10% 2902 1.93%
C-9 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 3178 12Ø20 3770
-158.57 5.42 -2425.7 -168.5 6.5 X 50 -168.5 6.5 557.6 -164.2 268 Đ.T 0.10% 3178 2.12%
3.4 -92.08 17.51 -2036.3 -97.8 20.9 X 50 -97.8 20.9 468.1 -83.9 241 Đ.T 0.10% 779 0.52%
-158.57 5.42 -2425.7 -168.5 6.5 X 50 -168.5 6.5 557.6 -164.2 268 Đ.T 0.10% 3178 2.12%
166.20 -6.45 -1998.6 174.6 -7.5 X 50 174.6 -7.5 459.5 169.7 285 Đ.T 0.10% 2282 1.52%
0.0 98.79 -19.65 -1682.6 103.8 -22.7 X 50 103.8 -22.7 386.8 85.5 251 Đ.T 0.10% 135 0.09%
166.20 -6.45 -1998.6 174.6 -7.5 X 50 174.6 -7.5 459.5 169.7 285 Đ.T 0.10% 2282 1.52%
C-10 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 2282 12Ø20 3770
-165.91 6.88 -1984.6 -174.3 8.0 X 50 -174.3 8.0 456.2 -169.0 285 Đ.T 0.10% 2236 1.49%
3.4 -97.32 19.96 -1668.5 -102.3 23.0 X 50 -102.3 23.0 383.6 -83.5 250 Đ.T 0.10% 135 0.09%
-165.91 6.88 -1984.6 -174.3 8.0 X 50 -174.3 8.0 456.2 -169.0 285 Đ.T 0.10% 2236 1.49%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 162


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

159.04 -7.57 -1557.0 165.3 -8.4 X 50 165.3 -8.4 357.9 157.9 301 Đ.T 0.10% 1132 0.75%
0.0 95.54 -20.62 -1314.0 99.3 -23.0 X 50 99.3 -23.0 302.1 76.4 258 Đ.T 0.10% 135 0.09%
159.04 -7.57 -1557.0 165.3 -8.4 X 50 165.3 -8.4 357.9 157.9 301 Đ.T 0.10% 1132 0.75%
C-11 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 1153 12Ø20 3770
-160.56 7.83 -1543.0 -166.8 8.7 X 50 -166.8 8.7 354.7 -159.2 303 Đ.T 0.10% 1153 0.77%
3.4 -95.11 20.86 -1299.9 -98.8 23.3 X 50 -98.8 23.3 298.8 -75.5 258 Đ.T 0.10% 135 0.09%
-160.56 7.83 -1543.0 -166.8 8.7 X 50 -166.8 8.7 354.7 -159.2 303 Đ.T 0.10% 1153 0.77%
161.66 -8.43 -1115.8 166.1 -9.1 X 50 166.1 -9.1 256.5 156.2 340 L.T.B 0.10% 135 0.09%
0.0 128.29 -21.57 -1071.5 131.8 -23.3 X 50 131.8 -23.3 246.3 105.7 299 Đ.T 0.10% 135 0.09%
161.66 -8.43 -1115.8 166.1 -9.1 X 50 166.1 -9.1 256.5 156.2 340 L.T.B 0.10% 135 0.09%
C-12 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 492 12Ø20 3770
-170.39 8.77 -1101.8 -175.1 9.5 X 50 -175.1 9.5 253.3 -164.6 349 L.T.L 0.10% 492 0.33%
3.4 -133.95 22.08 -1057.4 -137.7 23.9 X 50 -137.7 23.9 243.1 -110.8 305 Đ.T 0.10% 135 0.09%
-170.39 8.77 -1101.8 -175.1 9.5 X 50 -175.1 9.5 253.3 -164.6 349 L.T.L 0.10% 492 0.33%
134.08 -8.31 -679.1 137.2 -8.7 X 50 137.2 -8.7 156.1 127.1 362 L.T.L 0.10% 535 0.40%
0.0 109.16 -20.44 -653.0 111.7 -21.5 X 50 111.7 -21.5 150.1 86.7 308 L.T.L 0.10% 120 0.09%
134.08 -8.31 -679.1 137.2 -8.7 X 50 137.2 -8.7 156.1 127.1 362 L.T.L 0.10% 535 0.40%
C-13 450 300 2.4 2.4 18.4 27.5 715 8Ø20 2513
-142.41 8.42 -666.5 -145.7 8.9 X 50 -145.7 8.9 153.2 -135.4 378 L.T.L 0.10% 715 0.53%
3.4 -116.39 20.62 -640.4 -119.1 21.7 X 50 -119.1 21.7 147.2 -93.7 321 L.T.L 0.10% 120 0.09%
-142.41 8.42 -666.5 -145.7 8.9 X 50 -145.7 8.9 153.2 -135.4 378 L.T.L 0.10% 715 0.53%
149.35 -10.83 -245.7 150.6 -11.0 X 50 150.6 -11.0 56.5 135.4 726 L.T.L 0.10% 1704 1.26%
0.0 120.61 -24.09 -235.6 121.6 -24.5 X 50 121.6 -24.5 54.2 87.8 548 L.T.L 0.10% 805 0.60%
149.35 -10.83 -245.7 150.6 -11.0 X 50 150.6 -11.0 56.5 135.4 726 L.T.L 0.10% 1704 1.26%
C-14 450 300 2.4 2.4 18.4 27.5 1754 8Ø20 2513
-153.17 13.22 -233.1 -154.4 13.5 X 50 -154.4 13.5 53.6 -135.9 758 L.T.L 0.10% 1754 1.30%
3.4 -118.10 27.65 -223.0 -119.1 28.2 X 50 -119.1 28.2 51.3 -80.1 534 L.T.L 0.10% 697 0.52%
-153.17 13.22 -233.1 -154.4 13.5 X 50 -154.4 13.5 53.6 -135.9 758 L.T.L 0.10% 1754 1.30%
142.32 -25.03 -8107.8 153.8 -28.8 X 50 153.8 -28.8 931.9 138.4 381 Đ.T 0.10% 5281 1.10%
0.0 8.54 -42.00 -8070.4 9.2 -48.4 Y 50 -48.4 9.2 695.7 -45.6 281 Đ.T 0.10% 5789 1.21%
23.90 6.00 -10009.4 25.8 6.9 X 50 25.8 6.9 1150.5 29.5 381 Đ.T 0.10% 11177 2.33%
D-1 800 600 3.8 3.8 16.4 21.9 11651 24Ø25 11781
-33.91 47.47 -8095.9 -36.6 54.7 Y 50 54.7 -36.6 697.9 43.7 281 Đ.T 0.10% 5870 1.22%
5.4 -18.16 52.55 -7999.2 -19.6 60.6 Y 50 60.6 -19.6 689.6 54.7 281 Đ.T 0.10% 5563 1.16%
-11.90 47.10 -9915.1 -12.9 54.3 Y 50 54.3 -12.9 854.8 50.4 281 Đ.T 0.10% 11651 2.43%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 163


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

170.35 -81.80 -7465.9 170.4 -81.8 X 50 170.4 -81.8 858.1 126.7 381 Đ.T 0.05% 2876 0.60%
0.0 33.25 -101.20 -7431.7 33.3 -101.2 Y 50 -101.2 33.3 640.7 -91.2 281 Đ.T 0.05% 3360 0.70%
11.51 -76.31 -9480.6 11.5 -76.3 Y 50 -76.3 11.5 817.3 -72.9 281 Đ.T 0.05% 9761 2.03%
D-2 800 600 2.4 2.4 10.3 13.8 9761 24Ø25 11781
-68.70 43.78 -7421.0 -68.7 43.8 X 50 -68.7 43.8 853.0 -45.4 381 Đ.T 0.05% 2739 0.57%
3.4 2.02 54.03 -9178.5 2.0 54.0 Y 50 54.0 2.0 791.2 54.6 281 Đ.T 0.05% 8817 1.84%
5.72 42.53 -9435.7 5.7 42.5 Y 50 42.5 5.7 813.4 44.3 281 Đ.T 0.05% 9620 2.00%
148.25 -21.23 -6853.6 148.2 -21.2 X 50 148.2 -21.2 787.8 136.9 381 Đ.T 0.05% 1011 0.21%
0.0 -12.85 -46.70 -8461.7 -12.8 -46.7 Y 50 -46.7 -12.8 729.5 -50.6 281 Đ.T 0.05% 6578 1.37%
-17.26 -23.40 -8699.8 -17.3 -23.4 Y 50 -23.4 -17.3 750.0 -28.6 281 Đ.T 0.05% 7321 1.53%
D-3 800 600 2.4 2.4 10.3 13.8 7321 24Ø25 11781
-88.21 33.25 -6808.8 -88.2 33.3 X 50 -88.2 33.3 782.6 -70.5 381 Đ.T 0.05% 875 0.18%
3.4 8.45 50.36 -8416.8 8.5 50.4 Y 50 50.4 8.5 725.6 52.9 281 Đ.T 0.05% 6437 1.34%
12.63 35.04 -8654.9 12.6 35.0 Y 50 35.0 12.6 746.1 38.8 281 Đ.T 0.05% 7181 1.50%
160.77 -50.91 -6244.8 160.8 -50.9 X 50 160.8 -50.9 717.8 131.9 381 Đ.T 0.05% 225 0.05%
0.0 -6.93 -81.64 -7705.5 -6.9 -81.6 Y 50 -81.6 -6.9 664.3 -83.7 281 Đ.T 0.05% 4215 0.88%
-11.48 -53.22 -7924.1 -11.5 -53.2 Y 50 -53.2 -11.5 683.1 -56.7 281 Đ.T 0.05% 4898 1.02%
D-4 800 600 2.4 2.4 10.3 13.8 4898 24Ø25 11781
-139.38 58.80 -6199.9 -139.4 58.8 X 50 -139.4 58.8 712.6 -105.7 381 Đ.T 0.05% 225 0.05%
3.4 7.49 88.00 -7660.6 7.5 88.0 Y 50 88.0 7.5 660.4 90.3 281 Đ.T 0.05% 4075 0.85%
12.73 62.08 -7879.2 12.7 62.1 Y 50 62.1 12.7 679.2 65.9 281 Đ.T 0.05% 4758 0.99%
123.92 -43.23 -5639.2 123.9 -46.7 X 50 123.9 -46.7 777.8 97.8 327 Đ.T 0.05% 2790 0.80%
0.0 -4.68 -68.52 -6953.7 -4.7 -74.0 Y 50 -74.0 -4.7 685.1 -75.3 227 Đ.T 0.05% 7491 2.14%
-8.49 -46.36 -7152.2 -8.5 -50.1 Y 50 -50.1 -8.5 704.6 -52.5 227 Đ.T 0.05% 8118 2.32%
D-5 700 500 2.4 2.4 11.8 16.5 8118 20Ø25 9817
-124.43 53.09 -5606.5 -124.4 57.3 X 50 -124.4 57.3 773.3 -92.3 327 Đ.T 0.05% 2690 0.77%
3.4 3.87 79.42 -6921.0 3.9 85.8 Y 50 85.8 3.9 681.9 86.9 227 Đ.T 0.05% 7388 2.11%
8.24 57.29 -7119.5 8.2 61.9 Y 50 61.9 8.2 701.4 64.2 227 Đ.T 0.05% 8015 2.29%
143.04 -65.02 -5050.2 143.0 -69.6 X 50 143.0 -69.6 696.6 104.0 327 Đ.T 0.05% 986 0.28%
0.0 -4.12 -98.77 -6219.2 -4.1 -105.8 Y 50 -105.8 -4.1 612.7 -107.0 227 Đ.T 0.05% 5171 1.48%
-8.99 -70.90 -6397.3 -9.0 -75.9 Y 50 -75.9 -9.0 630.3 -78.5 227 Đ.T 0.05% 5733 1.64%
D-6 700 500 2.4 2.4 11.8 16.5 5733 20Ø25 9817
-136.93 68.14 -5017.4 -136.9 73.0 X 50 -136.9 73.0 692.1 -96.1 327 Đ.T 0.05% 886 0.25%
3.4 4.53 100.70 -6186.5 4.5 107.8 Y 50 107.8 4.5 609.5 109.1 227 Đ.T 0.05% 5067 1.45%
9.43 74.79 -6364.5 9.4 80.1 Y 50 80.1 9.4 627.0 82.8 227 Đ.T 0.05% 5630 1.61%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 164


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

134.33 -72.45 -4466.1 134.3 -77.0 X 50 134.3 -77.0 616.0 87.9 327 Đ.T 0.05% 163 0.05%
0.0 -5.60 -108.54 -5491.4 -5.6 -115.3 Y 50 -115.3 -5.6 541.0 -116.9 227 Đ.T 0.05% 2871 0.82%
-10.51 -80.27 -5648.9 -10.5 -85.3 Y 50 -85.3 -10.5 556.5 -88.3 227 Đ.T 0.05% 3369 0.96%
D-7 700 500 2.4 2.4 11.8 16.5 3369 20Ø22 7603
-133.21 73.97 -4433.3 -133.2 78.6 X 50 -133.2 78.6 611.5 -85.3 327 Đ.T 0.05% 163 0.05%
3.4 5.89 108.70 -5458.6 5.9 115.5 Y 50 115.5 5.9 537.8 117.1 227 Đ.T 0.05% 2767 0.79%
10.77 82.31 -5616.2 10.8 87.4 Y 50 87.4 10.8 553.3 90.5 227 Đ.T 0.05% 3265 0.93%
137.18 -87.90 -3886.3 137.2 -92.6 X 50 137.2 -92.6 536.0 71.7 327 Đ.T 0.05% 163 0.05%
0.0 -6.21 -129.91 -4769.1 -6.2 -136.9 Y 50 -136.9 -6.2 469.9 -138.6 229 Đ.T 0.05% 733 0.21%
-11.67 -98.48 -4906.2 -11.7 -103.8 Y 50 -103.8 -11.7 483.4 -107.1 227 Đ.T 0.05% 1022 0.29%
D-8 700 500 2.4 2.4 11.8 16.5 1022 20Ø22 7603
-158.52 101.59 -3853.6 -158.5 107.0 X 50 -158.5 107.0 531.5 -82.2 327 Đ.T 0.05% 163 0.05%
3.4 5.81 148.37 -4736.4 5.8 156.3 Y 50 156.3 5.8 466.6 158.0 233 Đ.T 0.05% 892 0.25%
11.98 114.11 -4873.5 12.0 120.2 Y 50 120.2 12.0 480.1 123.6 227 Đ.T 0.05% 919 0.26%
96.76 -61.01 -3309.8 96.8 -67.7 Y 50 -67.7 96.8 380.4 -41.9 173 Đ.T 0.10% 724 0.30%
0.0 -2.20 -89.08 -4050.2 -2.2 -98.8 Y 50 -98.8 -2.2 465.5 -99.4 175 Đ.T 0.10% 3231 1.35%
-6.23 -68.90 -4166.6 -6.2 -76.4 Y 50 -76.4 -6.2 478.9 -78.1 173 Đ.T 0.10% 3482 1.45%
D-9 600 400 2.4 2.4 13.8 20.7 3482 16Ø20 5027
-114.81 71.47 -3287.3 -114.8 79.3 Y 50 79.3 -114.8 377.9 48.6 173 Đ.T 0.10% 652 0.27%
3.4 1.25 103.36 -4027.8 1.2 114.6 Y 50 114.6 1.2 463.0 115.0 179 Đ.T 0.10% 3433 1.43%
5.88 80.91 -4144.2 5.9 89.7 Y 50 89.7 5.9 476.3 91.3 173 Đ.T 0.10% 3410 1.42%
115.61 -82.86 -2748.0 115.6 -90.2 Y 50 -90.2 115.6 315.9 -54.8 173 Đ.T 0.10% 210 0.09%
0.0 -1.14 -119.24 -3346.3 -1.1 -129.8 Y 50 -129.8 -1.1 384.6 -130.1 189 Đ.T 0.10% 1828 0.76%
-6.28 -94.31 -3441.5 -6.3 -102.6 Y 50 -102.6 -6.3 395.6 -104.3 180 Đ.T 0.10% 1597 0.67%
D-10 600 400 2.4 2.4 13.8 20.7 1828 16Ø20 5027
-118.32 84.48 -2725.6 -118.3 91.9 Y 50 91.9 -118.3 313.3 55.4 173 Đ.T 0.10% 210 0.09%
3.4 1.81 121.02 -3323.9 1.8 131.7 Y 50 131.7 1.8 382.1 132.2 190 Đ.T 0.10% 1810 0.75%
6.93 96.50 -3419.1 6.9 105.0 Y 50 105.0 6.9 393.0 106.9 181 Đ.T 0.10% 1580 0.66%
104.25 -86.45 -2190.3 104.2 -92.4 Y 50 -92.4 104.2 251.8 -52.9 174 Đ.T 0.10% 210 0.10%
0.0 -2.52 -123.35 -2647.4 -2.5 -131.8 Y 50 -131.8 -2.5 304.3 -132.6 200 Đ.T 0.10% 38 0.09%
-7.57 -99.25 -2721.7 -7.6 -106.1 Y 50 -106.1 -7.6 312.8 -108.4 190 Đ.T 0.10% 210 0.10%
D-11 600 400 2.4 2.4 13.8 20.7 210 16Ø20 5027
-108.14 86.91 -2167.9 -108.1 92.9 Y 50 92.9 -108.1 249.2 51.6 174 Đ.T 0.10% 210 0.10%
3.4 2.48 123.72 -2625.0 2.5 132.2 Y 50 132.2 2.5 301.7 133.0 201 Đ.T 0.10% 210 0.10%
7.46 99.97 -2699.3 7.5 106.8 Y 50 106.8 7.5 310.3 109.2 190 Đ.T 0.10% 210 0.10%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 165


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

105.11 -98.70 -1636.3 105.1 -103.6 Y 50 -103.6 105.1 188.1 -56.1 184 Đ.T 0.10% 210 0.10%
0.0 -3.66 -139.79 -1952.7 -3.7 -146.7 Y 50 -146.7 -3.7 224.5 -148.2 226 Đ.T 0.10% 210 0.10%
-9.20 -113.95 -2006.3 -9.2 -119.6 Y 50 -119.6 -9.2 230.6 -123.3 211 Đ.T 0.10% 210 0.10%
D-12 600 400 2.4 2.4 13.8 20.7 210 16Ø20 5027
-121.15 110.75 -1613.9 -121.1 116.3 Y 50 116.3 -121.1 185.5 61.2 188 Đ.T 0.10% 210 0.10%
3.4 4.81 156.53 -1930.3 4.8 164.3 Y 50 164.3 4.8 221.9 166.3 236 Đ.T 0.10% 210 0.10%
11.03 128.05 -1983.9 11.0 134.4 Y 50 134.4 11.0 228.0 138.9 220 Đ.T 0.10% 210 0.09%
70.12 2.32 -1260.3 72.4 2.5 X 50 72.4 2.5 289.7 75.0 259 Đ.T 0.10% 135 0.10%
0.0 50.28 67.34 -1084.5 51.9 73.7 Y 50 73.7 51.9 149.6 93.7 186 L.T.B 0.10% 126 0.10%
57.93 -1.31 -1292.8 59.8 -1.4 X 50 59.8 -1.4 297.2 58.4 245 Đ.T 0.10% 135 0.10%
D-13 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 929 12Ø20 3770
-78.98 -7.85 -1246.3 -81.5 -8.6 X 50 -81.5 -8.6 286.5 -90.4 273 Đ.T 0.10% 135 0.10%
3.4 -57.12 -83.59 -1070.4 -59.0 -91.5 Y 50 -91.5 -59.0 147.6 -114.4 207 L.T.B 0.10% 929 0.62%
-65.58 -3.59 -1278.8 -67.7 -3.9 X 50 -67.7 -3.9 294.0 -71.7 256 Đ.T 0.10% 135 0.10%
85.79 -25.18 -581.1 87.0 -26.2 X 50 87.0 -26.2 133.6 51.1 288 Đ.T 0.10% 135 0.10%
0.0 63.95 -76.48 -592.6 64.9 -79.7 Y 50 -79.7 64.9 81.7 -48.4 182 L.T.L 0.10% 125 0.10%
51.35 -27.92 -594.4 52.1 -29.1 X 50 52.1 -29.1 136.6 12.5 221 Đ.T 0.10% 135 0.10%
D-14 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 1304 12Ø20 3770
-84.12 66.71 -567.1 -85.3 69.5 Y 50 69.5 -85.3 78.2 27.9 149 Đ.T 0.10% 125 0.10%
3.4 -60.26 126.18 -578.6 -61.1 131.4 Y 50 131.4 -61.1 79.8 101.8 276 L.T.L 0.10% 1304 0.87%
-46.74 69.89 -580.4 -47.4 72.8 Y 50 72.8 -47.4 80.1 49.8 186 L.T.L 0.10% 125 0.10%
-137.93 -6.35 -8127.0 -149.2 -7.3 X 50 -149.2 -7.3 934.1 -153.1 381 Đ.T 0.10% 5341 1.11%
0.0 -8.08 -23.55 -9877.8 -8.7 -27.2 Y 50 -27.2 -8.7 851.5 -29.8 281 Đ.T 0.10% 11533 2.40%
-9.50 -8.20 -9912.2 -10.3 -9.5 Y 50 -9.5 -10.3 854.5 -12.5 281 Đ.T 0.10% 11642 2.43%
E-1 800 600 3.8 3.8 16.4 21.9 11747 24Ø25 11781
31.33 13.32 -10121.1 33.9 15.4 X 50 33.9 15.4 1163.3 42.1 381 Đ.T 0.10% 11524 2.40%
5.4 17.14 17.91 -9945.2 18.5 20.7 Y 50 20.7 18.5 857.3 26.2 281 Đ.T 0.10% 11747 2.45%
-14.50 19.10 -9923.3 -15.7 22.1 Y 50 22.1 -15.7 855.5 17.3 281 Đ.T 0.10% 11677 2.43%
-157.86 -29.01 -7471.2 -157.9 -29.0 X 50 -157.9 -29.0 858.8 -173.3 381 Đ.T 0.05% 2892 0.60%
0.0 -20.39 -53.49 -9223.9 -20.4 -53.5 Y 50 -53.5 -20.4 795.2 -59.6 281 Đ.T 0.05% 8959 1.87%
-19.87 -32.82 -9480.7 -19.9 -32.8 Y 50 -32.8 -19.9 817.3 -38.8 281 Đ.T 0.05% 9761 2.03%
E-2 800 600 2.4 2.4 10.3 13.8 9761 24Ø25 11781
65.08 29.18 -7426.3 65.1 29.2 X 50 65.1 29.2 853.6 80.6 381 Đ.T 0.05% 2755 0.57%
3.4 -0.93 41.54 -9179.0 -0.9 41.5 Y 50 41.5 -0.9 791.3 41.3 281 Đ.T 0.05% 8818 1.84%
-4.12 30.28 -9435.8 -4.1 30.3 Y 50 30.3 -4.1 813.4 29.0 281 Đ.T 0.05% 9621 2.00%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 166


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

-152.05 -33.04 -6858.6 -152.1 -33.0 X 50 -152.1 -33.0 788.3 -169.7 381 Đ.T 0.05% 1026 0.21%
0.0 13.01 -56.31 -8462.6 13.0 -56.3 Y 50 -56.3 13.0 729.5 -52.4 281 Đ.T 0.05% 6581 1.37%
17.88 -32.77 -8700.4 17.9 -32.8 Y 50 -32.8 17.9 750.0 -27.4 281 Đ.T 0.05% 7323 1.53%
E-3 800 600 2.4 2.4 10.3 13.8 7323 24Ø25 11781
88.87 37.13 -6813.7 88.9 37.1 X 50 88.9 37.1 783.2 108.7 381 Đ.T 0.05% 890 0.19%
3.4 -8.84 53.40 -8417.8 -8.8 53.4 Y 50 53.4 -8.8 725.7 50.8 281 Đ.T 0.05% 6440 1.34%
-13.15 38.00 -8655.5 -13.1 38.0 Y 50 38.0 -13.1 746.2 34.1 281 Đ.T 0.05% 7183 1.50%
-161.42 -49.58 -6249.7 -161.4 -49.6 X 50 -161.4 -49.6 718.4 -189.5 381 Đ.T 0.05% 225 0.05%
0.0 5.26 -80.34 -7706.8 5.3 -80.3 Y 50 -80.3 5.3 664.4 -78.8 281 Đ.T 0.05% 4219 0.88%
9.72 -51.92 -7925.0 9.7 -51.9 Y 50 -51.9 9.7 683.2 -49.0 281 Đ.T 0.05% 4901 1.02%
E-4 800 600 2.4 2.4 10.3 13.8 4901 24Ø25 11781
139.84 59.48 -6204.8 139.8 59.5 X 50 139.8 59.5 713.2 173.9 381 Đ.T 0.05% 225 0.05%
3.4 -6.84 88.34 -7661.9 -6.8 88.3 Y 50 88.3 -6.8 660.5 86.3 281 Đ.T 0.05% 4079 0.85%
-12.08 62.38 -7880.1 -12.1 62.4 Y 50 62.4 -12.1 679.3 58.8 281 Đ.T 0.05% 4761 0.99%
-125.03 -44.47 -5643.8 -125.0 -47.8 X 50 -125.0 -47.8 778.5 -151.8 327 Đ.T 0.05% 2796 0.80%
0.0 3.52 -69.42 -6955.1 3.5 -74.6 Y 50 -74.6 3.5 685.2 -73.6 227 Đ.T 0.05% 7474 2.14%
7.35 -47.23 -7153.3 7.4 -50.8 Y 50 -50.8 7.4 704.8 -48.7 227 Đ.T 0.05% 8099 2.31%
E-5 700 500 2.3 2.3 11.5 16.0 8099 20Ø25 9817
125.19 54.31 -5611.1 125.2 58.4 X 50 125.2 58.4 773.9 157.9 328 Đ.T 0.05% 2750 0.79%
3.3 -3.07 80.32 -6922.4 -3.1 86.3 Y 50 86.3 -3.1 682.0 85.5 227 Đ.T 0.05% 7370 2.11%
-7.45 58.16 -7120.6 -7.5 62.5 Y 50 62.5 -7.5 701.5 60.4 227 Đ.T 0.05% 7996 2.28%
-144.22 -66.36 -5054.4 -144.2 -71.1 X 50 -144.2 -71.1 697.2 -184.0 336 Đ.T 0.05% 1399 0.40%
0.0 2.74 -99.77 -6220.6 2.7 -106.8 Y 50 -106.8 2.7 612.9 -106.1 227 Đ.T 0.05% 5175 1.48%
7.61 -71.86 -6398.4 7.6 -77.0 Y 50 -77.0 7.6 630.4 -74.8 227 Đ.T 0.05% 5737 1.64%
E-6 700 500 2.4 2.4 11.8 16.5 5737 20Ø25 9817
137.87 69.63 -5021.6 137.9 74.6 X 50 137.9 74.6 692.6 179.6 336 Đ.T 0.05% 1270 0.36%
3.4 -3.48 101.81 -6187.9 -3.5 109.0 Y 50 109.0 -3.5 609.6 108.0 227 Đ.T 0.05% 5072 1.45%
-8.39 75.86 -6365.6 -8.4 81.2 Y 50 81.2 -8.4 627.2 78.8 227 Đ.T 0.05% 5633 1.61%
-135.60 -74.13 -4469.6 -135.6 -78.7 X 50 -135.6 -78.7 616.5 -183.1 341 Đ.T 0.05% 163 0.05%
0.0 4.12 -109.78 -5492.6 4.1 -116.6 Y 50 -116.6 4.1 541.1 -115.4 227 Đ.T 0.05% 2875 0.82%
9.03 -81.46 -5649.9 9.0 -86.5 Y 50 -86.5 9.0 556.6 -83.9 227 Đ.T 0.05% 3372 0.96%
E-7 700 500 2.4 2.4 11.8 16.5 3372 20Ø22 7603
134.25 75.71 -4436.9 134.2 80.4 X 50 134.2 80.4 612.0 183.2 341 Đ.T 0.05% 163 0.05%
3.4 -4.73 109.97 -5459.8 -4.7 116.8 Y 50 116.8 -4.7 537.9 115.5 227 Đ.T 0.05% 2771 0.79%
-9.62 83.53 -5617.2 -9.6 88.7 Y 50 88.7 -9.6 553.4 86.0 227 Đ.T 0.05% 3268 0.93%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 167


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

-138.62 -89.97 -3889.1 -138.6 -94.8 X 50 -138.6 -94.8 536.4 -205.6 353 Đ.T 0.05% 163 0.05%
0.0 4.51 -131.47 -4770.0 4.5 -138.5 Y 50 -138.5 4.5 469.9 -137.2 229 Đ.T 0.05% 717 0.20%
9.97 -99.98 -4907.0 10.0 -105.3 Y 50 -105.3 10.0 483.4 -102.5 227 Đ.T 0.05% 1024 0.29%
E-8 700 500 2.4 2.4 11.8 16.5 1024 20Ø22 7603
159.98 103.95 -3856.4 160.0 109.5 X 50 160.0 109.5 531.9 238.0 362 Đ.T 0.05% 163 0.05%
3.4 -4.15 150.21 -4737.3 -4.2 158.3 Y 50 158.3 -4.2 466.7 157.1 233 Đ.T 0.05% 882 0.25%
-10.32 115.88 -4874.2 -10.3 122.1 Y 50 122.1 -10.3 480.2 119.1 227 Đ.T 0.05% 921 0.26%
-97.82 -62.41 -3311.7 -97.8 -69.2 Y 50 -69.2 -97.8 380.7 -95.3 179 Đ.T 0.10% 1071 0.45%
0.0 0.92 -90.27 -4050.7 0.9 -100.1 Y 50 -100.1 0.9 465.6 -99.9 175 Đ.T 0.10% 3240 1.35%
4.95 -70.05 -4166.9 5.0 -77.7 Y 50 -77.7 5.0 479.0 -76.4 173 Đ.T 0.10% 3483 1.45%
E-9 600 400 2.4 2.4 13.8 20.7 3483 16Ø20 5027
115.95 73.09 -3289.3 115.9 81.1 Y 50 81.1 115.9 378.1 112.0 184 Đ.T 0.10% 1314 0.55%
3.4 0.09 104.80 -4028.2 0.1 116.2 Y 50 116.2 0.1 463.0 116.3 179 Đ.T 0.10% 3457 1.44%
-4.54 82.32 -4144.4 -4.5 91.3 Y 50 91.3 -4.5 476.4 90.1 173 Đ.T 0.10% 3411 1.42%
-116.93 -84.76 -2749.0 -116.9 -92.3 Y 50 -92.3 -116.9 316.0 -128.0 197 Đ.T 0.10% 189 0.10%
0.0 -0.44 -120.96 -3346.0 -0.4 -131.6 Y 50 -131.6 -0.4 384.6 -131.8 189 Đ.T 0.10% 1861 0.78%
4.70 -95.99 -3441.1 4.7 -104.5 Y 50 -104.5 4.7 395.5 -103.2 180 Đ.T 0.10% 1576 0.66%
E-10 600 400 2.4 2.4 13.8 20.7 1861 16Ø20 5027
119.58 86.45 -2726.6 119.6 94.1 Y 50 94.1 119.6 313.4 131.0 198 Đ.T 0.10% 201 0.10%
3.4 -0.32 122.77 -3323.5 -0.3 133.6 Y 50 133.6 -0.3 382.0 133.5 190 Đ.T 0.10% 1837 0.77%
-5.44 98.21 -3418.6 -5.4 106.9 Y 50 106.9 -5.4 392.9 105.4 181 Đ.T 0.10% 1553 0.65%
-105.57 -88.53 -2190.3 -105.6 -94.6 Y 50 -94.6 -105.6 251.8 -134.6 211 Đ.T 0.10% 210 0.10%
0.0 0.90 -125.18 -2646.2 0.9 -133.8 Y 50 -133.8 0.9 304.2 -133.5 200 Đ.T 0.10% 79 0.09%
5.96 -101.04 -2720.4 6.0 -108.0 Y 50 -108.0 6.0 312.7 -106.1 189 Đ.T 0.10% 210 0.10%
E-11 600 400 2.4 2.4 13.8 20.7 210 16Ø20 5027
109.39 89.04 -2167.9 109.4 95.2 Y 50 95.2 109.4 249.2 136.9 213 Đ.T 0.10% 210 0.10%
3.4 -0.99 125.60 -2623.7 -1.0 134.2 Y 50 134.2 -1.0 301.6 133.9 201 Đ.T 0.10% 90 0.09%
-5.98 101.80 -2698.0 -6.0 108.8 Y 50 108.8 -6.0 310.1 106.9 190 Đ.T 0.10% 210 0.10%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 168


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

-106.63 -101.08 -1635.0 -106.6 -106.1 Y 50 -106.1 -106.6 187.9 -154.3 244 Đ.T 0.10% 210 0.10%
0.0 1.78 -141.93 -1950.4 1.8 -149.0 Y 50 -149.0 1.8 224.2 -148.2 226 Đ.T 0.10% 210 0.10%
7.32 -116.03 -2004.0 7.3 -121.8 Y 50 -121.8 7.3 230.3 -118.8 209 Đ.T 0.10% 210 0.10%
E-12 600 400 2.4 2.4 13.8 20.7 210 16Ø20 5027
122.75 113.33 -1612.6 122.8 119.0 Y 50 119.0 122.8 185.4 174.8 258 L.T.L 0.10% 39 0.09%
3.4 -2.85 158.90 -1927.9 -2.8 166.8 Y 50 166.8 -2.8 221.6 165.6 236 Đ.T 0.10% 210 0.10%
-9.08 130.37 -1981.5 -9.1 136.8 Y 50 136.8 -9.1 227.8 133.2 217 Đ.T 0.10% 210 0.10%
71.47 -3.60 -1256.7 73.8 -3.9 X 50 73.8 -3.9 288.9 69.7 255 Đ.T 0.10% 135 0.10%
0.0 51.56 -68.36 -1081.9 53.2 -74.8 Y 50 -74.8 53.2 149.2 -54.3 150 Đ.T 0.10% 125 0.10%
59.27 0.03 -1289.2 61.2 0.0 X 50 61.2 0.0 296.4 61.2 247 Đ.T 0.10% 135 0.10%
E-13 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 135 12Ø20 3770
-80.78 9.23 -1242.7 -83.4 10.1 X 50 -83.4 10.1 285.7 -73.0 259 Đ.T 0.10% 135 0.10%
3.4 -58.71 84.70 -1067.9 -60.6 92.7 Y 50 92.7 -60.6 147.3 69.2 165 Đ.T 0.10% 125 0.10%
-67.36 4.97 -1275.2 -69.5 5.4 X 50 -69.5 5.4 293.1 -64.0 250 Đ.T 0.10% 135 0.10%
86.32 23.42 -575.2 87.6 24.4 X 50 87.6 24.4 132.2 121.0 410 L.T.L 0.10% 261 0.17%
0.0 64.49 74.77 -587.0 65.4 77.9 Y 50 77.9 65.4 81.0 109.5 287 L.T.L 0.10% 1548 1.03%
51.90 26.25 -588.9 52.6 27.3 X 50 52.6 27.3 135.4 90.0 353 L.T.L 0.10% 135 0.10%
E-14 500 300 2.4 2.4 16.5 27.5 3272 12Ø20 3770
-82.91 -65.06 -561.2 -84.1 -67.7 Y 50 -67.7 -84.1 77.4 -108.8 294 L.T.L 0.10% 1588 1.06%
3.4 -59.12 -124.57 -573.0 -60.0 -129.7 Y 50 -129.7 -60.0 79.0 -158.9 377 L.T.L 0.10% 3272 2.18%
-45.67 -68.32 -574.9 -46.3 -71.1 Y 50 -71.1 -46.3 79.3 -93.6 263 L.T.L 0.10% 1034 0.69%

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 169


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
4.6.2.2. Tính toán cốt thép đai cho cột.
a. lý thuyết
Theo TCXD 198:1997 cốt đai trong cột phải thõa mãn các yêu cầu sau :

 Đường kính cốt đai : với đường kính cốt dọc lớn nhất.
 Cốt đai phải được bố trí liên tục qua nút khung

Tại vùng đai dày : trong phạm vi của vùng nút khung từ điểm cách mép trên đến
điểm cách mép dược của dầm một khoảng L1. Khoảng cách đai trong vùng này không

lớn hơn 100mm. L1 phải thõa các điều kiện sau : .


Tại vùng đai thưa khoản cách đai chọn phải thõa mãn các điều kiện sau :

Theo kết quả tính toán có dọc max = 25mm. Chọn đường kính cốt đai 8mm thõa
mãn các điều kiện trên. Khoảng cách bố trí cốt đai :
 Tại gần nút khung là 100mm;
 Tại vùng giữa cột là 200mm;
 Tại các đoạn nối chồng cốt thép thì chọn khoảng cách đai tại đó là 100mm.

b. tính toán cốt đai cho cột :


- Đường kính cốt đai

⇒ Chọn cốt đai nhóm AI.

- Khoảng cách của cốt đai :

- Trong đoạn nối chồng cốt thép dọc:


⇒ Chọn s=100

- Trong đoạn đầu cột cần cấu tạo kháng chấn để đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ,
chiều dài của vùng cấu tạo kháng chấn lcr (chiều dài tới hạn) có thể được tính toán từ

biểu thức sau đây:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 170


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Trong đó: hc: Kích thước lớn nhất tiết diện ngang của cột
lcl: Chiều dài thông thủy của cột.

Và trong đoạn lcr cốt đai được bố trí dày hơn. Khoảng cách đai bố trí trong vùng này là
s = 100mm
Như vậy ta có:

+
⇒ Chọn lcr =600mm

+ Khoảng cách: s =100mm


- Trong đoạn còn lại khoảng cách cốt đai được xác định:
⇒ Chọn s=100m

Phần đỉnh cột dưới nút khung ta bố trí đai Ø8a100 trong đoạn lcr = 600 mm.

Phần đầu cột dưới nút khung ta bố trí đai Ø8a100 trong đoạn lan=30Ø= 750 mm.
Nên neo cốt thép vào dầm 1 đoạn 30Ø tại những vị trí nút khung biên và nút khung
giữa ở trên cùng.
4.7. Bố trí cốt thép.
4.7.1. Cấu tạo thép dầm
<50mm s
A B A A

hd
A B A A
l1 l2 l1 l1 l2
l

C B C C

C B C C
l1 l1 l2 l1 l1
l

A-A B-B C-C


Hình 4.26. Cấu tạo dầm bê tông cốt thép.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 171


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.27 Vị trí cắt thép chịu M - và M + cho dầm

Khi thiết kế dầm cần chú ý những điều sau:


- Cốt đai trong dầm được tính toán và cấu tạo cần kết hợp với các yêu cầu chống
động đất:
- Chọn đoạn l1: l1 max [3hd; l/4]

- Trong đoạn l1 khoảng cách giữa các cốt đai: ;

- Trong đoạn l2 khoảng cách giữa các cốt đai: .


- Đường kính cốt thép dọc không nhỏ hơn 14mm (14mm);

- Hàm lượng cốt thép dọc ở vùng mô men dương

, ở vùng mô men âm .
- Độ dài của cốt thép chịu mô men âm tính từ mép cột không nhỏ hơn 1/4 nhịp dầm
thông thủy. Cốt thép ở phía dưới dầm neo vào cột không ít hơn 2 thanh, và độ dài neo
thẳng không nhỏ hơn 20 (đường kính thép dọc). Khi không đủ chiều dài neo thẳng,
cần uốn gập 900 lên phía trên thì đoạn nằm ngang của phần neo phải không nhỏ hơn
10.
- Phần cốt thép dọc của dầm được uốn cong để neo vào nút luôn luôn phải ở phía
trong các thanh cốt đai kín tương ứng của cột.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 172


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
- Ít nhất phải bố trí hai thanh có bám dính tốt với >= 14 mm ở cả phần mặt trên và
đáy dầm liên tục dọc suốt toàn bộ chiều dài dầm.
- Ít nhất 1/4 diện tích tiết diện cốt thép lớn nhất phía trên tại các gối phải chạy dọc
suốt chiều dài dầm.
- Các thanh cốt thép ở phía trên hoặc đáy dầm kéo qua các nút trong phải được cắt ở
một khoảng không nhỏ hơn lcrtrong các cấu kiện qui tụ vào nút đó (chiều dài vùng tới
hạn của từng cấu kiện đó) tính từ bề mặt của nút.

_ _
AS1  AS2 
 min  max
_  min  max
Ad _ A /4
S1 Ad
_ AS  max _ _
A
S1 A /4
S2 AS2

Vuøng tôùi haïn Ngoaøi vuøng tôùi haïn Vuøng tôùi haïn Vuøng tôùi haïn
l1 l2 l1 l1
+ l
AS1 + +
AS1 / 2
_
AS AS2 _
A
+
S1  max + + AS2 / 2
AS tính toaùn A A S2  max
 min  S max AS tính toaùn
Ad

Hình 4.28. Quy định lượng cốt thép dọc bố trí trong dầm.

Chọn cốt thép sao cho thỏa mãn:


Nên nối thép chịu moment dương ở gối, và thép chịu moment âm ở nhịp.

Đảm bảo chiều dài nối thép là 30Ø.

Cắt thép chịu moment âm cách gối một đoạn là l/3 và l/4

Cắt thép chịu moment dương cách gối một đoạn là l/5.

Cắt thép theo kinh nghiệm nhưng kiểm tra theo biểu đồ bao moment.

Đảm bảo yêu cầu khoảng cách cắt thép chịu moment dương và moment âm lớn hơn

một đoạn h lớn hơn hoặc bằng chiều cao dầm.

Ở những đoạn nút khung ta bố trí thêm cốt đai gia cường a = 100 mm.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 173


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

*Tính toán :

Cắt thép chịu moment âm nhịp biên cách gối một đoạn là l/4 =6100/4=1525

=>Chọn khoảng cách cắt thép đợt 1 chịu momen âm là l=1600

=>Chọn khoảng cách cắt thép đợt 2 chịu momen âm là l=2100

Cắt thép chịu moment âm nhịp giữa cách gối một đoạn là l/5=7300/4=1825.

=>Chọn khoảng cách cắt thép đợt 1 chịu momen âm là l=2500

=>Chọn khoảng cách cắt thép đợt 2 chịu momen âm là l=2000

4.7.2. Bố trí cốt dọc trong cột

Bảng 4.27. Quy định về cốt dọc cột


Cốt dọc trong cột Kết cấu thông thường Có xét tới động đất
Hàm lượng cốt thép max < 5% < 3,5%
Hàm lượng cốt thép min > 0,5% (0,6 – 0,8)%
Khoảng cách giữa các cốt dọc  400 mm  250 mm
 200 mm động đất
mạnh
Khoảng hở giữa các thanh thép  50 mm  50 mm
Mối nối cốt thép đổ bê tông tại chỗ Khi > 25mm phải nối hàn, Bắt buộc phải nối hàn
các trường hợp khác được lnối =1,3lan+k
nối buộc k =5  10
lnối =1,3lan
Cốt thép cột ở đỉnh Phải bẻ gập và neo vào Phải bẻ gập và neo vào
dầm với chiều dài lan dầm với chiều dài lan,
ở đầu cốt thép cần làm
neo gập với chiều dài
10
Bảng 4.28. Quy định về cốt đai
Cốt dọc trong cột Kết cấu thông thường Có xét tới động đất

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 174


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Đường kính cốt đai > 0,25doc max và 6mm > 0,25doc max và 8mm
Động đất mạnh10mm
Vùng nút khung (đoạn l1) cốt đai <6doc min và 100mm <6doc min và 100mm
phải bố trí liên tục, đai kín với
khoảng cách cốt đai
Vùng cốt đai tăng cường, cốt đai >6doc min và 100mm 6doc min và 100mm
phải bố trí liên tục, đai kín với động đất mạnh.
khoảng cách các cốt đai 8doc min và 150mm
động đất trung bình.
Vùng cốt đai không tăng cường, 50% cốt đai vùng tăng 50% cốt đai vùng
khoảng cách các cốt đai cường và <12doc tăng cường và <12doc
(hàm lượng µ>3%: <10doc (hàm lượng µ>3%:
và 200mm) <10doc và 200mm)
Chỗ nối cốt thép dọc cột, khoảng <5doc và 100 khi cốt dọc <5doc và <100 khi cốt
cách các cốt đai chịu kéo; dọc chịu kéo;
<10doc và 200mm khi cốt <10doc và <200mm khi
dọc chịu nén cốt dọc chịu nén

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 175


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

hd

Vuøng nuùt Vuøng coát hcot


khung
ñai taêng l1 Ñoaïn l1  max lw / 6
cöôøng
450mm

Trong ñoaïn l1
Ht
lw Vò trí noái l2 6
sw  min doc
coát theùp 100mm

Trong ñoaïn l2
Vuøng nuùt 12doc
l1 sw  min
khung bcot

hd Ñöôøng kính coát ñai:


 doc

Vuøng nuùt
Vuøng coát w  max
khung
ñai taêng l1 8mm
cöôøng

Ht lw 1 2
Vò trí noái
l2
coát theùp

A A
Vuøng nuùt l1 b
khung

h
A-A

hcot

Hình 4.29. Quy định cách thức bố trí cốt thép trong cột.
Vùng tới hạn trong cột: là vùng có khả năng xuất hiện khớp dẻo nhất, sự phá hoại
thường bắt đầu từ vùng này. Trong vùng tới hạn cần có những cấu tạo đặc biệt để đảm
bảo độ dẻo cần thiết và khả năng phân tán năng lượng.
Những vùng sau đây gọi là vùng tới hạn:
Đoạn từ đầu mút cột tiếp giáp với nút khung có chiều dài bằng l1 (xem hình 4.29);
Chân cột giáp với móng có chiều dài  ¼ chiều cao thông thủy của cột.
Cốt đai:
Cốt đai trong cột dùng cốt đai rời thì hai đầu phải uốn móc một góc 135 o và chiều
dài đoạn thẳng neo w (w – đường kính cốt đai), cách một cốt dọc có một cốt đai.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 176


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
0
135

Smax
10w Smax

Smax
Smax
Smax
Smax Smax

Smax Smax Smax Smax Smax

Smax
Smax
Smax Smax Smax
Smax
S =150: möùc deûo cao
max

S =200: möùc deûo trung bình


max Smax Smax Smax Smax
S =250: möùc deûo thaáp
max

Hình 4.30 : cách bố trí cốt đai trong cột


4.7.3. Cấu tạo cốt thép nút khung
Các nút khung, các nút liên kết giữa cột vách và dầm nối với vách hay lõi cứng là
những vị trí tập trung nội lực lớn, là nơi chịu lực phức tạp, tập trung ứng suất và biến
dạng, nên việc tính toán nút khung thường liên quan đến đường kính, khoảng cách cốt
đai, đường kính, số lượng và neo cốt dọc vào nút; nên ngoài việc bố trí các cốt thép
chịu lực theo tính toán cần thêm cốt đai gia cường. Các cốt đai này phải bảo đảm sự
liên kết của cột và dầm chống lại sự gia tăng lực cắt một cách đột ngột tại nút khung
và tăng cường độ bền của nút khung theo các tiết diện nghiêng mà trong tính toán,
thiết kế chưa định lượng được.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 177


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Coät
h c
h d h d

Coát ñai boåsung, w=810mm,


sw=70100mm

Daàm

Coát ñai boåsung, w=810mm,


Ñoaïn daàm, coät caàn boå hc sw=70100mm
sung coát ñai s w 100mm
Caàn phaûi boátrí theo caû4 phöông

Hình 4.31. Bố trí cốt đai tại nút khung theo yêu cầu kháng chấn.
Đoạn neo cốt thép dầm vào cột hoặc cốt thép cột vào dầm đối với công trình có tính
động đất lấy như sau:
Đoạn neo cốt thép dầm vào cột hoặc cốt thép cột vào dầm đối với công trình có
tính động đất lấy như sau:

Trong đó: lan: đoạn neo cốt thép đối với công trình không tính động đất;
 :đường kính cốt thép; chọn dấu trong ngoặc khi động đất mạnh.

l neo l neo

30 10

l neo

l neo

10 l neo

Hình 4.32. Quy định chiều dài đoạn neo cốt thép.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 178
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.7.4. Nối cốt thép


Nối chồng, nối hàn, nối bằng coupler.
Vị trí nối cốt thép phải nối so le.
Có thể nối hàn (phải kiểm tra mối hàn) hoặc nối chống.
Trường hợp nối chồng, đoạn cốt thép chồng lên nhau là l ch được xác định như sau:

, trong đó lan là đoạn neo cốt thép tính theo BTCT thường, =510
đối với kết cấu dẻo thấp đến cao.
Trong đoạn nối chồng, cần giảm khoảng cách giữa các cốt đai, khoảng cách giữa
các cốt đai >8.
Không nối chồng trong vùng tới hạn.

Chiều dài đoạn neo thẳng của cốt thép lneo xác định theo: .
Nếu dùng neo gập thì đoạn thẳng trước khi uốn lấy không nhỏ hơn 10d.
Nối cốt thép cột dầm có thể nối bằng coupler (TCVN 8163 : 2009).
4.7.5. Cấu tạo nút khung :

 Nút cột biên và dầm ngang:

Hình 4.33. Cấu tạo nút cột biên và dầm ngang

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 179


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Ta tính toán cho nút khung trục D tầng 4:

Ta có:
 Bố trí theo trường hợp nối cốt thép sâu vào dầm hoặc có thể uốn chéo thép
cột dưới để chờ nối thép cột trên.
+ Cột:

+ Dầm:
, chọn
, chọn
 Nút cột giữa và dầm ngang:

Hình 4.34. cấu tạo nút cột giữa và dầm ngang


Ta tính toán cho nút khung trục C tầng 4:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 180


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Ta có:

 Bố trí theo trường hợp uốn chéo thép cột dưới để chờ nối thép cột trên.

+ Cột:

+ Dầm:
, chọn

Công thức xác định:

Thiên về an toàn đối với chiều dài nối chồng với thép có gờ trong vùng chịu

.
kéo
Đoạn neo cốt thép:
+ Chịu kéo trong vùng bê tông chịu kéo:

+ Chịu kéo hoặc chịu nén trong vùng bê tông chịu nén:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 181


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG


KHOA XÂY DỰNG


PHẦN III
NỀN MÓNG

 10% 
ĐỀ TÀI:

CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE


QUẬN ĐỐNG ĐA - TP.HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn : TS. PHẠM NGỌC TIẾN


Sinh viên thực hiện : NGUYỄN NHẬT LINH
Lớp : D16X1

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 182


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 5: ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH


5.1. Giới thiệu công trình, giải pháp kết cấu.
Khu chung cư HOÀNG CẦU SKYLINE -Quận Đống Đa- Hà Nội là công trình
gồm có 14 tầng và 1 tầng mái. Mặt bằng hình chữ nhật, có chiều dài 56 và chiều rộng
22 m. Chiều cao của công trình kể từ mặt đất tự nhiên đến sàn tum là 51 m. Kết cấu
khung cột, sàn có dầm, kết hợp với lõi cứng BTCT. Mặt bằng công trình nằm trong
tổng thể quy hoạch khu chung cư trước đây là một bãi đất trống rất lớn, khu đất không
bị giới hạn bởi các công trình lân cận, nên mặt bằng công trình rất thoáng, thuận lợi
khi thi công. Công trình có 2 mặt tiếp giáp các công trình lân cận (khoảng cách gần
nhất là 20m), mặt còn lại tiếp xúc đường giao thông, do đó khi thiết kế và thi công
móng khá thuận lợi, không ảnh hưởng đến các công trình lân cận như sạt lở đất, lún…
Công trình là nhà nhiều tầng khung bê tông cốt thép, theo TCXD 205:1998 độ
lún lớn nhất cho phép Sgh = 8cm, độ lún lệch tương đối giới hạn Δgh =0.001.
5.2. Điều kiện địa chất công trình
5.2.1. Địa chất
Theo kết quả khảo sát thì đất nền gồm các lớp khác nhau. Do độ dốc các lớp
nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất tại mỗi điểm
của công trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất điển hình.
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường và kết quả thí nghiệm trong phòng, địa
tầng tại công trường có thể chia thành các lớp đất chính thể hiện ở Hình và Bảng 5.1.
Theo báo cáo kết quả địa chất công trình, nền đất gồm 5 lớp:
- Lớp 1: Đất đắp dày 2.m;
- Lớp 2: Cát pha, dẻo dày 4.7m;
- Lớp 3: Sét pha, nửa cứng dày 7m;
- Lớp 4: Cát pha, dẻo mềm dày 10m;
- Lớp 5: Cát sỏi, chặt vừa rất dày;
Bảng 5.3. Bảng số liệu địa chất móng cọc

Bề dày  Tỉ trọng C E
Lớp Loại đất W  N B
m km  kN/m2 kN/m2
1 Đất đắp 2.0 16.5 - - - - - - -

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 183


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
2 Cát pha 4.7 18.6 2.68 18 10 9 8000 8 0.6
3 Sét pha 7 18.8 2.71 24 16 28 9600 14 0.25
4 Cát pha 10 18.3 2.66 18 17 18 8000 25 0.4
Cát
5 - 19.6 2.63 15 32 0 14200 32 -
sỏi,thô

MAËT ÑAÁ
T
-0.600 TÖÏNHIEÂ
N
4700 2000

Ñaát ñaép
-2.600 1
Caù
t pha
Seù
t pha
2 Caù
t pha
-7.300 Caù
t soû
i, thoâ
-8.500 MÖÏC NÖÔÙ
C NGAÀ
M
7000

3
-14.500
10000

-24.300

Hình 5.6. Mặt cắt địa chất công trình


5.2.2. Đánh giá điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn khu đất xây
dựng
Lớp đất số 1:
Trên mặt là đất san đắp: cát rời xốp, có chiều dày trung bình 2m và là đất yếu
Lớp đất số 2: Lớp cát pha có chiều dày h = 4.7m
Độ sệt: B=0.6
Ta thấy 0< 0.6 ≤ 1 nên đất có trạng thái dẻo .
Lớp đất số 3: Lớp sét pha có chiều dày h = 7m
Độ sệt B=0.25
Ta thấy 0< 0.25 ≤ 0.25 nên đất có trạng thái nửa cứng .
+ Tính e03 cho lớp đất thứ 3:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 184


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Tính dung trọng đẩy nổi lớp đất 3:

Lớp đất số 4: Lớp cát pha có chiều dày h = 10m


Độ sệt B=0.4
Ta thấy 0< 0.4 ≤ 0.1 nên đất có trạng thái dẻo mềm .
+ Tính e04 cho lớp đất thứ 4:

+ Tính dung trọng đẩy nổi lớp đất 4:

Lớp đất số 5: Lớp cát sỏi rất dày đất ở trạng thái chặt vừa,
+ Tính e05 cho lớp đất thứ 5:

+ Tính dung trọng đẩy nổi lớp đất 4:

Dựa vào những số liệu thống kê ta có nhận xét sau:


- Lớp 1, 2, 3, 4: Đây là các lớp đất có tính chất cơ lý yếu, sức chịu tải yếu, không
thích hợp cho việc xây dựng.
- Lớp 5: Đây là lớp đất có tính chất cơ lý tốt, sức chịu tải lớn, thích hợp cho việc
xây dụng công trình lớn.
5.2.3. Đánh giá địa chất thuỷ văn.
Vì công trình không có tầng hầm nên việc đào móng khá đơn giản, không quá
sâu, nhưng vì tại vị trí công trình có mực nước ngầm thấp nên khi thi công ta phải chú
ý các giải pháp hút thoát nước hố móng.Trong thời điểm khảo sát, mực nước ngầm
xuất hiện và ổn định ở cao độ -8.500 so với cốt ±0.000.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 185


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI VÀ CHỌN


PHƯƠNG ÁN MÓNG.
6.1. Xác định tải móng xuống khung trục 3.
6.1.1. Tải trọng dùng để tính móng.
Móng công trình được tính dựa theo giá trị nội lực nguy hiểm nhất truyền
xuống chân cột,vách.Tính toán với 1 trong 3 tổ hợp có:

(TH1)

(TH2)

(TH3)
Sử dụng 1 trong 3 cặp để tính toán và dùng 2 cặp còn lại để kiểm tra.
6.1.2. Phân loại móng và lấy các giá trị nội lực để tính toán móng
Khi tải trọng tác động lên móng chênh lệch nhau không quá 15% thì xếp cùng 1
loại và kí hiệu móng giống nhau và ngược lại.
Căn cứ vào bảng nội lực phân ra làm 2 nhóm M1, M2 là móng điển hình cho
khung trục 3.
Dựa vào kết quả tổ hợp nội lực: nhận thấy các nội lực Nmax , Mtư , Qtư có giá
trị nguy hiểm nhất. Do đó, ta chọn trường hợp có Nmax để tính toán cho móng sau đó
sẽ kiểm tra các trường hợp còn lại.
Tải trọng tiêu chuẩn được sử dụng để tính toán nền móng theo trạng thái giới
hạn thứ hai.
Tải trọng lên móng đã tính được từ ETABS V9.7 là tải trọng tính toán, muốn có
tổ hợp các tải trọng tiêu chuẩn lên móng đúng ra phải làm bảng tổ hợp nội lực chân cột
khác bằng cách nhập tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên công trình. Tuy nhiên, để đơn
giản quy phạm cho phép dùng hệ số vượt tải trung bình n =1,15. Như vậy, tải trọng

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 186


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
tiêu chuẩn nhận được bằng cách lấy tổ hợp các tải trọng tính toán chia cho hệ số vượt
tải trung bình.
Kết quả nội lực thể hiện ở Bảng 6.1.
Bảng 6.1. Giá trị nội lực truyền xuống để tính toán móng.
Từ kết quả xuất nội lực ta chọn trường hợp có Nmax để tính toán cho móng sau
đó sẽ kiểm tra các trường hợp còn lại. Giá trị tính toán và tiêu chuẩn của các tổ hợp
nguy hiểm nhất được thể hiện ở Bảng 6.1.

Bảng 6.1. Giá trị nội lực truyền xuống để tính toán móng.
Colum Mx
Story Load N (kN) Qx (KN) Qy (kN) My kNm
n kNm
TANG 1 C4 COMB1 -5956.95 -29.84 -1.6 -2.875 -52.553
TANG 1 C4 COMB2 -5144.49 -20.47 -2.99 -9.11 -36.109
TANG 1 C4 COMB3 -5166.8 -20.57 0.76 5.089 -36.277
TANG 1 C4 COMB4 -5502.81 -30.6 -1.04 -1.879 -92.517
TANG 1 C4 COMB5 -4808.48 -10.43 -1.19 -2.142 20.131
TANG 1 C4 COMB6 -5866.78 -28.86 -3.24 -9.178 -50.841
TANG 1 C4 COMB7 -5886.86 -28.95 0.13 3.601 -50.992
TANG 1 C4 COMB8 -6189.27 -37.98 -1.49 -2.67 -101.608
TANG 1 C4 COMB9 -5564.37 -19.83 -1.62 -2.907 -0.225
TANG 1 C12 COMB1 -5970.04 31.54 -0.12 -0.264 55.612
TANG 1 C12 COMB2 -5132.33 18.78 -1.85 -7.093 33.064
TANG 1 C12 COMB3 -5154.71 18.88 1.9 7.102 33.24
TANG 1 C12 COMB4 -4796.45 8.74 -0.05 -0.126 -23.172
TANG 1 C12 COMB5 -5490.6 28.91 0.1 0.135 89.475
TANG 1 C12 COMB6 -5877.32 30.22 -1.79 -6.625 53.287
TANG 1 C12 COMB7 -5897.46 30.31 1.58 6.15 53.445
TANG 1 C12 COMB8 -5575.02 21.19 -0.17 -0.355 2.675
TANG 1 C12 COMB9 -6199.76 39.34 -0.04 -0.12 104.058
TANG 1 C55 COMB1 -10322.81 3.28 -12.98 -23.024 5.792
TANG 1 C55 COMB2 -8070.43 4.94 -17.51 -42.002 8.535
TANG 1 C55 COMB3 -8204.55 4.82 -9.69 -6.255 8.325
TANG 1 C55 COMB4 -8167.23 -16.95 -13.09 -23.228 -125.455
TANG 1 C55 COMB5 -8107.76 26.72 -14.11 -25.029 142.315
TANG 1 C55 COMB6 -10043.92 3.49 -16.56 -39.22 6.15
TANG 1 C55 COMB7 -10164.63 3.38 -9.52 -7.048 5.961
TANG 1 C55 COMB8 -10131.04 -16.21 -12.58 -22.323 -114.441

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 187


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
TANG 1 C55 COMB9 -10077.51 23.09 -13.5 -23.945 126.552
TANG 1 C60 COMB1 -10389.5 -4.87 -4.29 -7.691 -8.415
TANG 1 C60 COMB2 -8089.02 -2.34 -6.92 -23.304 -4.165
TANG 1 C60 COMB3 -8223.15 -2.21 0.9 12.439 -3.936
TANG 1 C60 COMB4 -8126.98 -24.11 -3.53 -6.345 -137.928
TANG 1 C60 COMB5 -8185.2 19.55 -2.5 -4.519 129.828
TANG 1 C60 COMB6 -10105.8 -4.67 -7.68 -23.549 -8.082
TANG 1 C60 COMB7 -10226.51 -4.56 -0.64 8.619 -7.876
TANG 1 C60 COMB8 -10139.95 -24.26 -4.63 -8.287 -128.469
TANG 1 C60 COMB9 -10192.36 15.03 -3.7 -6.643 112.512
6.1.3. Tải trọng tính toán của móng.

Bảng 6.2. Giá trị nội lực tính toán của móng .
Giá trị tính toán
Trường hợp
Cột Tổ hợp N tt
Qxtt Qytt Mxtt Mytt
tải
kN kN.m kN.m kN kN
Nmax,Mxtư, Mytư,
Qxtu, Qytu COMB8 -6189.27 -37.98 -1.49 -2.67 -101.6
Mxmax, Mxtư,
C4
tư, Qxtu, Qytu COMB6 -5866.78 -28.86 -3.24 -9.178 -50.84
Mymax,Mxtư,tư
, Qxtu, Qytu COMB8 -6189.27 -37.98 -1.49 -2.67 -101.6
Nmax,Mxtư, Mytư,
Qxtu, Qytu COMB9 -6199.76 39.34 -0.04 -0.12 104.06
Mxmax, Mxtư,
C12
tư, Qxtu, Qytu COMB3 -5154.71 18.88 1.9 7.102 33.24
Mymax,Mxtư,tư
, Qxtu, Qytu COMB9 -6199.76 39.34 -0.04 -0.12 104.06
Nmax,Mxtư, Mytư,
Qxtu, Qytu COMB1 -10322.81 3.28 -12.98 -23.024 5.792
Mxmax, Mxtư,
C55
tư, Qxtu, Qytu COMB2 -8070.43 4.94 -17.51 -42.002 8.535
Mymax,Mxtư,tư
, Qxtu, Qytu COMB5 -8107.76 26.72 -14.11 -25.029 142.32
Nmax,Mxtư, Mytư,
Qxtu, Qytu COMB1 -10389.5 -4.87 -4.29 -7.691 -8.415
Mxmax, Mxtư,
C60
tư, Qxtu, Qytu COMB6 -10105.8 -4.67 -7.68 -23.549 -8.082
Mymax,Mxtư,tư
, Qxtu, Qytu COMB4 -8126.98 -24.11 -3.53 -6.345 -137.9
Dựa vào kết quả tổ hợp nội lực, ta thấy các nội lực Nmax , Mxtư ; Mytu ; Qxtu, Qytu có
giá trị nguy hiểm nhất. Do đó, ta chọn trường hợp có Nmax để tính toán cho móng sau
đó sẽ kiểm tra các trường hợp còn lại.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 188


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
6.1.4. Tải trọng tiêu chuẩn của móng.
Tải trọng tiêu chuẩn được sử dụng để tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn thứ
hai.

 Tải trọng tiêu chuẩn


Tổ hợp các tải trọng tiêu chuẩn được thể hiện ở các bảng sau:

Bảng 6.3. Giá trị nội lực tiêu chuẩn của móng.
Giá trị tính toán
Trường hợp
Cột Tổ hợp Ntc Qxtt Qytt Mxtt Mytt
tải
kN kN.m kN.m kN kN
Nmax,Mxtư, Mytư, -
Qxtu, Qytu COMB8 -5381.97 33.03 -1.30 -2.32 -88.35
Mxmax, Mxtư, -
C4
tư, Qxtu, Qytu COMB6 -5101.55 25.10 -2.82 -7.98 -44.21

Mymax,Mxtư,tư -
, Qxtu, Qytu COMB8 -5381.97 33.03 -1.30 -2.32 -88.35
Nmax,Mxtư, Mytư,
Qxtu, Qytu COMB9 -5391.10 34.21 -0.03 -0.10 90.49
Mxmax, Mxtư,
C12 COMB3 -4482.36 16.42 1.65 6.18 28.90
tư, Qxtu, Qytu
Mymax,Mxtư,tư
, Qxtu, Qytu COMB9 -5391.10 34.21 -0.03 -0.10 90.49
Nmax,Mxtư, Mytư,
Qxtu, Qytu COMB1 -8976.36 2.85 -11.29 -20.02 5.04
Mxmax, Mxtư,
C55 COMB2 -7017.77 4.30 -15.23 -36.52 7.42
tư, Qxtu, Qytu
Mymax,Mxtư,tư
, Qxtu, Qytu COMB5 -7050.23 23.23 -12.27 -21.76 123.75
Nmax,Mxtư, Mytư,
Qxtu, Qytu COMB1 -9034.35 -4.23 -3.73 -6.69 -7.32
Mxmax, Mxtư,
C60 tư, Qxtu, Qytu COMB6 -8787.65 -4.06 -6.68 -20.48 -7.03

Mymax,Mxtư,tư -
, Qxtu, Qytu COMB4 -7066.94 20.97 -3.07 -5.52 -119.94

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 189


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
6.2. Lựa chọn phương pháp móng.
Căn cứ vào quy mô công trình (tải trọng công trình) và điều kiện địa chất như
đã phân tích ở trên thì giải pháp móng sâu mà cụ thể là móng cọc là phù hợp với công
trình nhất. Mũi cọc ngàm vào lớp 4 hoặc 5. Sau đây ta sẽ phân tích các phương án
móng cọc cho công trình và lấy C60 và C12 để tính cho móng M1 và M2.
6.2.1. Giải phóng móng nông.
Công trình chung cư Hoàng Cầu Skyline- Q. Đống Đa- Hà Nội có quy mô công
trình là 14 tầng và 1 tum nên tải trọng truyền xuống móng là khá lớn, bên cạnh đó lực
dọc tại chân cột lớn nên giải pháp móng nông không hợp hợp lý.
6.2.2. Giải phóng móng sâu.
Đối với giải pháp móng sâu: móng cọc đúc sẵn (cọc đóng, cọc ép) hoặc cọc
khoan nhồi:
Do công trình được xây dựng trong thành phố, không được gây tiếng ồn lớn
trong quá trình thi công nên phương án cọc đóng bị loại, vì vậy chọn giải pháp cọc ép
hoặc cọc khoan nhồi
Theo mặt cắt địa chất: lớp 1, 2, 3 là các lớp đất yếu, không ổn định, độ lún cao,
nên không thuận lợi cho việc đặt móng công trình có tải trọng lớn. Chỉ từ lớp 4, lớp 5
trở xuống là đất tương đối tốt, thích hợp với giải pháp móng cọc.
Trong đồ án, ta lựa chọn tính toán với 1 phương án móng từ 2 phương án: móng
cọc ép bê tông cốt thép và móng cọc khoan nhồi.
Mỗi phương án móng đều có ưu nhược điểm khác nhau.
6.2.3. Móng cọc ép.
a. Ưu điểm.
Giá thành rẻ, thích hợp cho các điều kiện xây chen, không gây chấn động. Dễ
kiểm tra chất lượng từng đoạn cọc dưới lực nén và dễ dàng xác định sức chịu tải của
cọc qua lực nén cuối cùng.
b. Nhược điểm.
Kích thước và sức chịu tải của cọc bị hạn chế do tiết diện cọc, chiều dài cọc
không có khả năng mở rộng và phát triển do thiết bị thi công cọc bị hạn chế hơn so với
các công nghệ khác.
Thời gian thi công kéo dài, hay gặp độ chối giả khi đóng (ép).
6.2.4. Móng cọc khoan nhồi.
a. Ưu điểm.
Có thể đạt đến độ sâu hàng trăm mét (không hạn chế như cọc ép), do đó phát
huy được triệt để đường kính cọc và chiều dài cọc. Rút ngắn công đoạn đúc cọc, do đó

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 190


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
không còn khâu xây dựng bãi đúc, lắp ráp ván khuôn. Vì đúc cọc ngay tại móng nên
có thể thay đổi kích thước hình học của cọc để phù hợp với tình hình cụ thể.
Có thể sử dụng xuyên qua mọi loại địa tầng bằng cách sử dụng các mũi khoan
khác nhau và cả nổ mìn. Tận dụng hết khả năng làm việc của vật liệu, tiết kiệm vật
liệu và giảm số lượng cọc trong móng. Có thể quan sát trực quan các lớp địa chất bằng
cách lấy mẫu khoan, từ đó đánh giá chính xác điều kiện đất nền và khả năng chịu lực
của đất nền dưới đáy hố khoan. Cọc nhồi khắc phục được các nhược điểm như tiếng
ồn, chấn động ảnh hưởng đến công trình xung quanh.
b. Nhược điểm.
- Thiết bị thi công phức tạp.
- Dễ gây ô nhiểm môi trường nếu không xử lý tốt.
- Thi công phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.
- Khó kiểm tra chất lượng cọc, dễ gây khuyết tật trong kết cấu.
- Chi phí thí nghiệm cọc khoan nhồi rất tốn kém.
6.2.5. Kết luận.
Như vậy căn cứ vào kết quả thăm dò địa chất được thống kê ở bảng trên và ưu
nhược điểm của các biện pháp móng, để đảm bảo điều kiện ổn định, điều kiện lún của
móng ta chọn phương án cọc ép, đặt mũi cọc vào lớp đất 4 hoặc 5.
6.3. Tính toán sức chịu tải cọc.
6.3.1. Chọn vật liệu.

a. Đài cọc.
Bêtông B25 có Rb = 14.5(Mpa)
Bêtông lót là bêtông B12.5 dày 100mm;
Lớp bêtông bảo vệ cốt thép dày 50mm;
Cốt thép chịu lực trong đài là thép AIII, Rs=365 (Mpa);

b.Vật liệu làm cọc


Bêtông B25 có Rb = 14.5(Mpa) ;
Cốt thép chịu lực AIII có Rs = 365 (Mpa);
Cốt thép đai AI có Rs = 225 (Mpa);
Thép chịu lực 8Ø20.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 191


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
6.3.2. Chọn chiều sâu đài cọc.

N
M

Q
Hm
M1

Q Ep-Ea

Hình 6.1. Chiều sâu đáy đài h.


Điều kiện : Chiều sâu đặt đáy H m phải lớn hơn hmin : chiều sâu đặt đáy đài nhỏ
nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang theo giả thiết tải ngang hoàn
toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Dựa trên điều kiện cân bằng giữa lực xô ngang Q và áp lực bị động Ep.
Chọn chiều sâu chôn đài móng theo công thức sau:

Trong đó:

: tải trọng ngang tính toán


ta có: lấy C12 COMB9
Bd: bề rộng đáy đài theo phương vuông góc với tải trọng ngang, chọn sơ bộ
Bd =2.5(m).

: góc ma sát trong của lớp đất đặt đáy đài.

:dung trọng của lớp đất dưới đáy đài

Vậy chọn chiều sâu chôn móng Hm=2.5m tính từ mặt đất tự nhiên.
Chọn sơ bộ chiều cao đài:
(m) ⟶ Chọn hd =1.5m

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 192


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
( chọn cho cả 2 đài)
6.3.3. Chọn loại cọc và kích thước tiết diện.
Vì công trình ở khu vực trung tâm, đông dân cư nên sử dụng phương án thi
công cọc ép để giảm thiểu tiếng ồn.
Chọn cọc có tiết diện vuông, kích thước b×h= 35×35 cm2;
Chọn chiều dày lớp bêtông lót cho đài: sử dụng bêtông đá (4×6) cm, vữa xi
măng M100, có chiều dày 100mm.
Chiều dài gồm:
- Mũi cọc cắm vào lớp đất thứ 5 một đoạn (3d-6d). Chọn 6d=2.1m
- Đoạn đầu cọc nằm trong đài (tính từ đáy dưới đài) lngàm=0.1 m
- Đoạn đập đầu cọc ≥20d =600mm. Chọn là 0.6m
- Chiều dài làm việc cọc là: llv=4.2+7+10+2.1=23.3 m
- Chiều dài cọc thiết kế: ltk=23.3+0.1+0.6=24 m.
- Chia cọc làm 3 đoạn (C1,C2,C3 )mỗi đoạn dài 8m.
6.3.4. Xác định sức chịu tải cọc.
- Sức chịu tải của cọc là khả năng chịu tải lớn nhất sao cho cọc vẫn làm việc
bình thường (cọc không bị vỡ) hay chuyển vị quá nhanh vượt quá giới hạn cho phép,
cọc bị phá hoại theo chỉ tiêu đất nền.
- Trong tính toán ta tính sức chịu tải theo cả 3 chỉ tiêu: theo vật liệu làm cọc;
theo chỉ tiêu đất nền và theo thí nghiệm xuyên động SPT. Giá trị nhỏ hơn được dùng
để thiết kế cọc.
6.3.4.1. Sức chịu tải cọc theo vật liệu.
Ta có công thức xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu:

Trong đó:
+ : Hệ số uốn dọc.
φ: Hệ số uốn dọc. Do móng cọc đài thấp và cọc không xuyên qua bùn, than bùn

nên lấy φ = 1.
+ Ac: Diện tích tiết diện cọc 35×35 =1225 (cm2) = 0.1225 (m2);
+ Rb: Cường độ chịu nén của bêtông, Rb = 14.5 (MPa);
+ Rsc: Cường độ chịu nén của cốt thép, Rsc = 365 (MPa);
+ Act: Diện tích tiết diện cốt thép, Act = 12.56×10-4 (m2);
+ Ap: Diện tích phần bêtông: A p = Ac - Act = 0.1225–12.56×10-4 = 0.122 (m2)
⟶ Qvl = 1×( 0.122×14.5×103 +365×103 ×12.56×10-4) = 2227.44 (kN)
6.3.4.2.Sức chịu tải cọc theo cường độ đất nền.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 193


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
a. Theo phương pháp thống kê.

)
Trong đó:
+ m: Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất. Lấy m = 1;
+ mR, mf : Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và thân cọc, phụ thuộc
phương pháp hạ cọc .
+ Mũi cọc đặt ở lớp đất cát sỏi nên chọn m R = 1.2; thân cọc qua các lớp sét
pha,
cát pha, sét, cát pha bằng phương pháp nội suy ta chọn mf;
+ Ap: Diện tích tiết diện cọc 35×35 = 1225 (cm2) = 0.1225 (m2);
+ u: Chu vi tiết diện cọc. u = 4×d = 4×0.35 = 1.4 (m);
+ li: Chiều dày lớp đất mà cọc đi qua;
+ qp: Sức chịu tải của đất dưới mũi cọc, phụ thuộc vào loại đất và chiều sâu hạ
mũi cọc .Chiều sâu của mũi cọc:
zmũi =llv+h=23.3+2.5=25.8m ta được qp = 9060 (kN/m2);
+ fsi: lực ma sát của lớp đất thứ i tác dụng vào giữa lớp đất thứ i (chia các lớp
đất thành các lớp đất nhỏ có chiều dày li ≤ 2m như Hình 3.2
Tra bảng A.2 ở Phụ lục A TCVN 205-1998.
Các giá trị ma sát của thân cọc được thể hiện ở Bảng 3.10

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 194


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

-0.600 MAË
T ÑAÁ
T TÖÏNHIEÂ
N

1
2000
ÑAÁ
T ÑAÉ
P

2500

3200
-2.600

4600
6000
1400 1400 1400

7600
4700
2 CAÙ
T PHA

9400
11150
12850
-7.300

14450
15950
1800
-8.500 MNN

17450
18950
1800

20400
3
7000

SEÙ
T PHA

21750
23050
1700

24250
25300
1000 1100 1300 1300 1400 1500 1500 1500 1500 1700
-14.500
10000

4 CAÙ
T PHA

-24.500

-26.500
5 CAÙ
T SOÛ
I

Hình 6.2. Sơ đồ chia lớp phân tố nền

Bảng 6.1. Bảng tính toán giá trị fsi


LỚP fsi mf×fsi×li
STT mf li (m) zi (m)
ĐẤT (kN/m2) (kN/m)
1 0.9 1.4 3.2 12 15.12
Cát pha
2 0.9 1.4 4.6 16.6 20.916
B=0.6
3 0.9 1.4 6 18 22.68

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 195


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
4 0.9 1.8 7.6 52.4 84.888
5 Sét pha 0.9 1.8 9.4 54.75 88.695
6 B=0.25 0.9 1.7 11.15 56.88 87.0264
7 0.9 1.7 12.85 36.28 55.5084
8 0.9 1.5 14.45 37.56 50.706
9 0.9 1.5 15.95 38.57 52.0695
10 0.9 1.5 17.45 39.47 53.2845
Cát pha
11 0.9 1.5 18.95 40.37 54.4995
B=0.4
12 0.9 1.4 20.4 41.24 51.9624
13 0.9 1.3 21.75 42.05 49.1985
14 0.9 1.3 23.05 42.83 50.1111
15 Cát 1 1.1 24.25 84.9 93.39
16 sỏi,thô 1 1 25.3 86 86
TỔNG 916.01
Sức chịu tải cọc theo phương pháp thống kê:
Qtc = 1×(1.2×9060×0.1225+1.4×916.01) = 2614.234(kN)
Sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc:

(kN)
Với: Ktc=1.55 là hệ số phụ thuộc vào số cọc (với đài 11÷20 cọc).
b. Chỉ tiêu cường độ đất nền.
Sức chịu tải cho phép của cọc:

Tính Qp: Sức chịu tải do thành phần mũi cọc.


Qp = Ap×qp
Trong đó:
+ Ap: Diện tích tiết diện ngang của cọc, Ap = 0.35×0.35 = 0.1225 (m2);
+ qp: Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc, theo công thức kinh nghiệm
của Terzaghi, qp = α×Nγ×γ×d + Nq×σ'vp + 1.3×Nc×c;
Với:
+ c: Lực dính của đất, lấy tại lớp đất thứ 5 ta có c = 0 (kN/m 2);
+ γ: Dung trọng của đất tại mũi cọc, vì có nước ngầm nên lấy dung trọng đẩy
nổi γđn5 = 10.56 (kN/m3);
+ d: Cạnh cọc, d=0.35m;
+ α=0.4 (cọc vuông 0.35m);
+ Nγ, Nq, Nc: Hệ số sức chịu tải của đất, phụ thuộc vào ma sát trong của
đất, hình

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 196


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
dạng mũi cọc và phương pháp thi công cọc;
Với φ = 320 theo bảng tra của Terzaghi ta có:

+ σ'vp: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc do trọng

lượng bản thân các lớp đất bên trên gây ra (hi tính từ mặt đất
tự nhiên đến mũi cọc);

⟶ qp = 0.4×0×10.56×0.35 + 28.517×317.46 + 1.3×44.036×0=9053(kN/m2).;


⟹ Qp = Ap×qp =0.1225 9053 = 1108.99 (kN)
Tính Qs: Sức chịu tải do thành phần ma sát.

Trong đó:
- fsi = Ksi×σ'vi×tanφai + cai;
+ Ksi = 1 - sinφi
+ φai = φi: Góc ma sát trong giữa cọc và đất lớp i;
+ cai = ci: Lực dính giữa thân cọc và đất lớp i;
+ σ'vi: Ứng suất hữu hiệu do trọng lượng bản thân đất gây ra tại giữa phân tố
lớp
i theo phương vuông góc với mặt bên cọc;
- u: Chu vi tiết diện cọc, u = 4×d=4×0.35=1.4 (m);
- li: Chiều dày của lớp đất cọc đi qua.
Xác định fsi (i=2÷5) như sau:
- Lớp đất thứ 2 fs2

+ ; kN/m2

+
+ kN/m2

kN/m2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 197


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
- Lớp đất thứ 3 fs3

+ ; kN/m2

+
+ kN/m2

kN/m2
- Lớp đất thứ 4 fs4

+ ; (kN/m2)

+
+ kN/m2

kN/m2
- Lớp đất thứ fs5

+ ; kN/m2

kN/m2

kN/
m

(kN)
Vậy sức chịu tải tính toán:

(kN)
Với:
+ FSs: Hệ số an toàn cho thành phần ma sát bên, lấy bằng 1.5-2.0;
+ FSp: Hệ số an toàn cho thành phần kháng mũi, lấy bằng 2.0-3.0;
6.3.4.3. Sức chịu tải cọc theo thí nghiệm xuyên động SPT.
Sử dụng công thức Meyerhof để tính sức chịu tải cọc

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 198


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Trong đó:
+ Cọc đóng có K1=400; K2=2;
+ N là số nhát búa SPT trung bình tại mũi cọc tính trong phạm vi 1d từ mũi
cọc
trở xuống và 4d từ mũi cọc trở lên, N=32;
+ Nitb là số nhát búa SPT trung bình của lớp đất thứ i cọc đi qua;
+ N2=8; N3=14; N4=25; N5=32;
+ Ap =0.35×0.35 = 0,.1225 (m2) là diện tích tiết diện cọc;
+ u = 0.35×4=1.4 (m) là chu vi tiết diện cọc;
+ li là chiều dày lớp đất thứ i cọc đi qua.

(kN/m)
(kN)
Sức chịu tải cọc thiết kế:

(kN)
Với:
+ k là hệ số an toàn, k =2.5÷3, chọn k=2.6
Sức chịu tải của cọc dùng để tính toán móng:
Qtkế= min(Qvl, Qa1, Qa2, Qtk) = min(2227.44;1686;1853.45;1086.4) = 1086.4(kN)
6.3.5. Xác định kích thước móng, số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.
Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, có thể coi là cọc đơn, các cọc bố trí trong mặt
bằng sao cho khoảng cách tim các cọc S  3d
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài:

(kN/m2)
Trong đó :

Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài ;


h: Chiều sâu chôn móng : h=2.5 tính từ mặt đất tự nhiên
n: hệ số vượt tải n = 1,1.
b: Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài b = 22
(kN/m ).
3

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 199


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Do đó, (m2)
Xác định số lượng cọc trong đài

Trong đó:
là hệ số kể đến ảnh hưởng của momen, tải trọng ngang và số lượng
cọc trong đài . Thông thường chọn =1÷1,5 với móng cọc đài thấp, và =1÷1,6 với
móng cọc đài cao, lấy =1,1.
Vì tải trọng do giằng móng truyền xuống đài cân bằng với đất nên ta có bỏ qua.
Do đó, tải trọng truyền xuống đài:

6.3.6. Cách bố trí cọc trong đài


- Bố trí cọc theo lưới hình chữ nhật hoặc hình đa giác đều.
- Khoảng cách giữa 2 tim cọc bất kỳ trong đài ≥ 3d: S= 3d÷6d
- Khoảng cách từ mép cọc ngoài cùng đến mép đài ≥d.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 200


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4300

Hình 6.3. Sơ bộ tiết diện móng M1 và M2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 201


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP KHUNG TRỤC 3


7.1. Chọn vật liệu sử dụng
7.1.1. Bê tông
Dựa vào đặc điểm công trình của nhà chung cư cao tầng, đảm bảo kar năng chịu
lực và sử dụng lâu dài ta chọn bê tông để sử dụng cấp độ bền B25, cốt liệu đá 1×2 với
các thông số kỹ thuật như:

- Trọng lượng riêng (kể cả cốt thép): ;

- Cường độ tiêu chuẩn chịu kéo:;


- Cường độ tính toán khi chịu nén:;
- Cường độ tính toán khi chịu kéo:;

- Mô đun đàn hồi:.


7.1.2. Cốt thép
Bể nước là kết cấu chịu tải trực tiếp, dễ gây ra các biến dạng võng, cong, co
ngót..., kết hợp với điều kiện thi công nước ta hiện nay. Nên để đảm bảo tính ổn định
lâu dài cho công trình ta chọn cốt thép chịu lực cho sàn như sau:
Cốt thép trơn Ø < 10mm dùng loại AI với các thông số:
- Cường độ chịu kéo tính toán: ;
- Cường độ chịu nén tính toán: ;
- Cường độ chịu cắt tính toán: ;

- Mô đun đàn hồi: .


Cốt thép gân Ø ≥ 10mm dùng loại AIII với các thông số:
- Cường độ chịu kéo tính toán: ;
- Cường độ chịu nén tính toán: ;
- Cường độ chịu cắt tính toán: ;

- Mô đun đàn hồi: .


7.2. Tính móng cho M1
7.2.1. Chọn chiều sâu đài cọc và sức chịu tải .

a. Chọn chiều sâu đài cọc

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 202


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

N
M

Hm
M1

hñ Q Ep-Ea

Hình 7.1. Chiều sâu đáy đài h.


Điều kiện : Chiều sâu đặt đáy H m phải lớn hơn hmin : chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất
được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do
lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận và chọn C60 để tính cho móng M1.
Dựa trên điều kiện cân bằng giữa lực xô ngang Q và áp lực bị động Ep.
Chọn chiều sâu chôn đài móng theo công thức sau:

Trong đó:

: tải trọng ngang tính toán


Bd: bề rộng đáy đài theo phương vuông góc với tải trọng ngang, chọn
Bd =2.5(m).

: góc ma sát trong của lớp đất đặt đáy đài.

:dung trọng của lớp đất dưới đáy đài

Vậy chọn chiều sâu chôn móng Hm=2.5m tính từ mặt đất tự nhiên.
Chọn sơ bộ chiều cao đài:
(m) ⟶ Chọn hd =1.5m
b. Sức chịu tải cọc.
Sức chịu tải của cọc dùng để tính toán móng:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 203


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Qtkế= min(Qvl, Qa1, Qa2, Qtk) = min(2227.44;1686;1853.45;1086.4) = 1086.4(kN)

7.2.2. Xác định kích thước móng, số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.
Khi tải trọng tác động lên móng chênh lệch nhau không quá 15% thì xếp cùng 1
loại và kí hiệu móng giống nhau và ngược lại.
Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, có thể coi là cọc đơn, các cọc bố trí trong mặt
bằng sao cho khoảng cách tim các cọc S  3d
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài:

(kN/m2)
Xác định sơ bộ diện tích đáy đài

(m2)
Trong đó :

Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài ;


h: Chiều sâu chôn móng : h=2 tính từ mặt đất tự nhiên
n: hệ số vượt tải n = 1,1.
b: Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài b = 22 (kN/m3).

Do đó, (m2)
Xác định số lượng cọc trong đài

Trong đó:
là hệ số kể đến ảnh hưởng của momen, tải trọng ngang và số lượng
cọc trong đài . Thông thường chọn =1÷1,5 với móng cọc đài thấp, và =1÷1,6 với
móng cọc đài cao, lấy =1,1.
Vì tải trọng do giằng móng truyền xuống đài cân bằng với đất nên ta có thể bỏ
qua.
Do đó, tải trọng truyền xuống đài:

tt
Ta có: Qtk= 1086.4 (kN); N 0 = 10389.5 (kN)
- số lượng cọc trong đài:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 204


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
- Áp lực xiên tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài:

(kN/m2)
- Xác định sơ bộ diện tích đáy đài:

(m2)
- Tổng lực dọc tính toán tại đáy đài với diện tích sơ bộ của đáy đài:

(kN)
=1-1,5 là hệ số kể đến ảnh hưởng của moment; chọn =1.1.
Vì tải trọng do giằng móng truyền xuống đài cân bằng với đất nên ta có thể bỏ
qua.

- Số cọc trong đài: (cọc)


Để thuận tiện cho việc thi công và đảm bảo các điều kiện. Vậy ta chọn số cọc bố
trí trong đài là 12 cọc
7.2.3. Cách bố trí cọc trong đài
- Bố trí cọc theo lưới hình chữ nhật hoặc hình đa giác đều.
- Khoảng cách giữa 2 tim cọc bất kỳ trong đài ≥ 3d: S= 3d÷6d
- Khoảng cách từ mép cọc ngoài cùng đến mép đài ≥d.

7.2.4. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.


Chọn nc =12 cọc.

Khoảng cách giữa các tim cọc

Khoảng cách từ tim cọc đến mép đài lấy bằng


Các cọc trong đài được thể hiện trong Hình 7.2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 205


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

350 100
1 5 9

350

350
350
350 350 350

1200
350

2 6 10

350

350
350 350
4300

1200

3 7 11

350
350 350
1200

350 350

4 8 12

350
350
100 350

100 350 1150 1150 350 100

3000

Hình 7.2. Bố trí cọc trong đài móng M1.


7.2.5. Tính toán móng theo trạng thái giới hạn.
Chiều cao đài: hđ = 1.5m.
Ta có diện tích thực của đáy đài:
(m)
7.2.5.1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đầu cọc.
a. Kiểm tra cặp nội lực thứ nhất.

Bảng 7.1. Giá trị nội lực tính toán của móng Móng M1.
Giá trị tính toán
Trường hợp
Cột Tổ hợp N0tt Qoxtt Qoytt Moxtt Moxtt
tải
kN kN.m kN.m kN kN
Nmax,Mxtư, Mytư,
C60
Qxtu, Qytu COMB1 -10389.5 -4.87 -4.29 -7.691 -8.415

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 206


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Ta tiến hành kiểm tra cho trường hợp , các trường hợp
khác tương tự.

Điều kiện kiểm tra:

Trong đó:
- Pc là trọng lượng của 1 cọc;

Với:
+ γbt = 25 (kN/m3) là trọng lượng riêng của bêtông;
+ L = 23.3(m) là chiều dài cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc;
+ Ap = 0.1225 (m2) là diện tích tiết diện ngang của cọc.

(kN)
- Qtkế = 1086.4(kN) là sức chịu tải thiết kế của cọc;
- Qs = 1853.45 (kN) là sức chịu tải do thành phần ma sát mặt bên cọc;

- là tải trọng lớn nhất và nhỏ nhất từ đài cọc phân bố lên cọc
được tính .
theo công thức sau:

Ta có:
+ Ntt Lực dọc tính toán tính đến mặt đáy đài;

(kN)

+ (kN.m);

+ (kN.m);
+ n = 12 là số cọc trong đài;

+ là tọa độ cọc thứ i;

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 207


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ là tọa độ cọc mà ở đó tải trọng tác dụng lên cọc được tính toán.

Bảng 7.2. Phản lực tác dụng lên đầu cọc.


STT Mx My Ntt xi yi ∑xi2 ∑yi2 Qi
cọc (kN.m) (kN.m) (kN) (m) (m) (m) (m) (kN)
1 14.126 15.72 11169.95 -1.15 1.8 10.58 21.6 930.30
2 14.126 15.72 11169.95 -1.15 0.6 10.58 21.6 929.51
-
3
14.126 15.72 11169.95 -1.15 0.6 10.58 21.6 928.73
-
4
14.126 15.72 11169.95 -1.15 1.8 10.58 21.6 927.94
5 14.126 15.72 11169.95 0 1.8 10.58 21.6 932.01
6 14.126 15.72 11169.95 0 0.6 10.58 21.6 931.22
-
7
14.126 15.72 11169.95 0 0.6 10.58 21.6 930.44
-
8
14.126 15.72 11169.95 0 1.8 10.58 21.6 929.65
9 14.126 15.72 11169.95 1.15 1.8 10.58 21.6 933.72
10 14.126 15.72 11169.95 1.15 0.6 10.58 21.6 932.93
-
11
14.126 15.72 11169.95 1.15 0.6 10.58 21.6 932.15
-
12
14.126 15.72 11169.95 1.15 1.8 10.58 21.6 931.36

Qmax=933.72(kN)
Trọng lượng của một cọc:

Kiểm tra điều kiện tải tác dụng lên đầu cọc:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 208


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Qmin=927.94 (kN) >0 nên tất cả các cọc đều chịu nén, không cần kiểm tra điều
kiện chịu nhổ.
⟶ Vậy cọc đảm bảo điều kiện bền.
b. Kiểm tra nội lực thứ 2.
Bảng 7.3. Bảng giá trị tính toán của cặp nội lực thứ 2.
Giá trị tính toán
Trường hợp
Tổ hợp N0tt
Qoxtt
Qoytt Moxtt Moytt
Cột tải
C60 kN kN kN kN.m kN.m
Mxmax, Mxtư,
tư, Qxtu, Qytu COMB4 -8126.98 -24.11 -3.53 -6.345 -137.928

Ta có:
+ Ntt Lực dọc tính toán tính đến mặt đáy đài;

(kN)

+ (kN.m);

+ (kN.m);
+ n = 12 là số cọc trong đài;

+ là tọa độ cọc thứ i;

+ là tọa độ cọc mà ở đó tải trọng tác dụng lên cọc được tính toán.

Bảng 7.4. Phản lực tác dụng lên đầu cọc.


STT Mx My Ntt xi yi ∑xi2 ∑yi2 Qi
cọc (kN.m) (kN.m) (kN) (m) (m) (m) (m) (kN)
1 11.64 174.093 8907.43 -1.15 1.8 10.58 21.6 724.33
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 209
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2 11.64 174.093 8907.43 -1.15 0.6 10.58 21.6 723.69


-
3
11.64 174.093 8907.43 -1.15 0.6 10.58 21.6 723.04
-
4
11.64 174.093 8907.43 -1.15 1.8 10.58 21.6 722.39
5 11.64 174.093 8907.43 0 1.8 10.58 21.6 743.26
6 11.64 174.093 8907.43 0 0.6 10.58 21.6 742.61
-
7
11.64 174.093 8907.43 0 0.6 10.58 21.6 741.96
-
8
11.64 174.093 8907.43 0 1.8 10.58 21.6 741.32
9 11.64 174.093 8907.43 1.15 1.8 10.58 21.6 762.18
10 11.64 174.093 8907.43 1.15 0.6 10.58 21.6 761.53
-
11
11.64 174.093 8907.43 1.15 0.6 10.58 21.6 760.89
-
12
14.126 174.093 8907.43 1.15 1.8 10.58 21.6 760.03
Qmax=762.18 (kN)
Kiểm tra điều kiện tải tác dụng lên đầu cọc:

Qmin=722.39(kN) >0 nên tất cả các cọc đều chịu nén, không cần kiểm tra điều
kiện chịu nhổ.
⟶ Vậy cọc đảm bảo điều kiện bền
c. Kiểm tra cặp nội lực thứ 3.
Bảng 7.5. Bảng tính toán của cặp nội lực thứ 3.
Giá trị tính toán
Trường hợp
Cột Tổ hợp Ntt Qxtt Qytt Mxtt Mytt
tải
kN kN.m kN.m kN kN
Mymax,Mxtư,tư
C60
, Qxtu, Qytu COMB6 -10105.8 -4.67 -7.68 -23.549 -8.082

Ta có:
+ Ntt Lực dọc tính toán tính đến mặt đáy đài;
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 210
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

(kN)

+ (kN.m);

+ (kN.m);
+ n = 12 là số cọc trong đài;
+ là tọa độ cọc thứ i;

+ là tọa độ cọc mà ở đó tải trọng tác dụng lên cọc được tính toán.

Bảng 7.6. Phản lực tác dụng lên đầu cọc.


STT Mx My Ntt xi yi ∑xi2 ∑yi2 Qi
cọc (kN.m) (kN.m) (kN) (m) (m) (m) (m) (kN)
10886.2 908.4
1
35.069 15.087 5 -1.15 1.8 10.58 21.6 7
10886.2 906.5
2
35.069 15.087 5 -1.15 0.6 10.58 21.6 2
10886.2 - 904.5
3
35.069 15.087 5 -1.15 0.6 10.58 21.6 7
10886.2 - 902.6
4
35.069 15.087 5 -1.15 1.8 10.58 21.6 3
10886.2 910.1
5
35.069 15.087 5 0 1.8 10.58 21.6 1
10886.2 908.1
6
35.069 15.087 5 0 0.6 10.58 21.6 6

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 211


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
10886.2 - 906.2
7
35.069 15.087 5 0 0.6 10.58 21.6 1
10886.2 - 904.2
8
35.069 15.087 5 0 1.8 10.58 21.6 7
10886.2 911.7
9
35.069 15.087 5 1.15 1.8 10.58 21.6 5
10886.2 909.8
10
35.069 15.087 5 1.15 0.6 10.58 21.6 0
10886.2 - 907.8
11
35.069 15.087 5 1.15 0.6 10.58 21.6 5
10886.2 - 905.9
12
35.069 15.087 5 1.15 1.8 10.58 21.6 0

Qmax=911.75 (kN)
Kiểm tra điều kiện tải tác dụng lên đầu cọc:

⟶ Vậy cọc đảm bảo điều kiện bền.


7.2.5.2. Kiểm tra ổn định nền dưới mũi cọc.

Bảng 7.7. Giá trị nội lực tiêu chuẩn của móng Móng M1.
Giá trị tính toán
Trường hợp
Cột Tổ hợp Ntc Qxtc Qytc Mxtc Mytc
tải
kN kN.m kN.m kN kN
Nmax,Mxtư, Mytư,
Qxtu, Qytu COMB1 -9034.35 -4.23 -3.73 -6.69 -7.32
Mxmax, Mxtư,
C60 tư, Qxtu, Qytu COMB6 -8787.65 -4.06 -6.68 -20.48 -7.03

Mymax,Mxtư,tư -
, Qxtu, Qytu COMB4 -7066.94 20.97 -3.07 -5.52 -119.94

Điều kiện kiểm tra:


Với quan niệm nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh, tải trọng
của móng được truyền trên diện rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và
nghiêng một góc φ = φtb/4.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 212


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Góc truyền lực:


Với:

Trong đó:
+ φi: góc ma sát của các lớp đất thứ i mà cọc đi qua;
+ hi: Chiều dày lớp đất thứ i.


Kích thước của đáy khối móng quy ước:

Trong đó:
+ A1, B1 là khoảng cách từ mép hai hàng cọc ngoài cùng đối diện nhau theo
hai phía:
(m)
(m)
+ L = 23.3 (m) là chiều dài cọc tính từ đáy đài tới mũi cọc;
+ φ là góc mở rộng so với trục thẳng đứng, kể từ mép ngoài của hàng cọc
ngoài
cùng.
Vậy kích thước của đáy khối móng quy ước là :

(m)

(m)
Sơ đồ xác định khối móng quy ước như Hình 7.2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 213


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

h
H
L
L.tag  L1 L.tag 
L.tag

4 3 2 1

Bqu
B1

8 7 6 5

12 11 10 9
L.tag

Lqu
Hình 7.3. Sơ đồ xác định khối móng quy ước.

Cường độ tiêu chuẩn của đất nền dưới đáy khối móng quy ước:

Trong đó:
+ m1 = 1.4 là hệ số phụ thuộc loại đất ở mũi cọc Tra bảng 3-1 sách “Hướng
dẫn đồ án nền và móng của GS, TS Nguyễn Văn Quảng”;
+ m2 = 1.4 là hệ số phụ thuộc sơ đồ kết cấu công trình và tỷ số L/H. Tra bảng
3-1 sách “Hướng dẫn đồ án nền và móng của GS, TS Nguyễn Văn Quảng”;
+ ktc là hệ số độ tin cậy, ktc = 1 (vì chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo kết quả thí
nghiệm trực tiếp đối với đất);
+ H = 25.8 (m) là chiều cao khối móng quy ước tính từ mũi cọc lên mặt đất;
+ A, B, D là các hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát trong của lớp đất
tại mũi cọc.Tra bảng 3-2 sách “Hướng dẫn đồ án nền và móng của GS, TS
Nguyễn Văn Quảng”;
Tại đáy khối móng qui ước là lớp đất cát nhỏ có φ =320 ta có:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 214


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Bqu = 6.1 (m) là bề rộng khối móng quy ước;


+ c = 0 là lực dính tiêu chuẩn của lớp đất tại mũi cọc;
+ γII là dung trọng lớp đất tại mũi cọc có tính đến đẩy nổi, γII=10.56 (kN/m3);
+ γ*II là dung trọng trung bình các lớp đất tính từ mũi cọc trở lên có kể đến đẩy
nổi.

Cường độ của đất nền tiêu chuẩn dưới đáy khối móng quy ước:

- Tổng lực dọc tiêu chuẩn tại tâm của đáy móng khối quy ước:

Trong đó:

+ Lực dọc tiêu chuẩn do công trình truyền xuống móng;

(kN)

+ Lực dọc tiêu chuẩn do trọng lượng của đất và đài từ đáy đài trờ lên;

(kN)

+ Lực dọc tiêu chuẩn của đất từ đáy đài tới mũi cọc (trừ các cọc);

+ Trọng lượng của các cọc trong nền;

(kN)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 215


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Momen tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:

(kN.m)

(kN.m)
- Áp lực tiêu chuẩn của đáy khối móng quy ước:

(kN/m2)

So sánh
⟶ Thỏa mãn điều kiện ổn định nền.
7.2.5.3. Kiểm tra lún cho khối móng quy ước.

Điều kiện kiểm tra:


Ta có thể tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Tính độ lún của móng cọc trong trường hợp này như độ lún của khối móng quy
ước trên nền thiên nhiên.
- Ứng suất bản thân tại đáy móng khối quy ước:

- Ứng suất gây lún tại đáy móng khối quy ước:

(kN/m2)
- Ứng suất gây lún tại vị trí zi:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 216


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Hệ số K0 phụ thuộc vào

- Ứng suất bản thân các lớp đất tại độ sâu zi:

- Chia đất thành các lớp phân tố có chiều dày:

⟶ Chọn hi=1.5(m).

+ , với i=(1…n)
- Trong mỗi lớp phân tố thứ i độ lún Si được tính theo công thức:

Trong đó:
+ β là hệ số tính toán, β=0.8;
+ Ei là môđun biến dạng của lớp đất thứ i;ở đây là lớp đất số 5 có
E=14200kN/m2

+ là ứng suất gây lún ở chính giữa lớp phân tố thứ i;


+ hi là chiều sâu lớp phân tố thứ i.

- Tổng độ lún các lớp phân tố phải đảm bảo:


Độ lún của các lớp phân tố thể hiện ở Bảng 7.8
Bảng 7.8. Tính lún cho từng phân lớp móng M1
z
Điể hi Bqu σzigl σzibt σtb Si
i 2z/b l/b k0
m
(m) (m) (m) kN/m2 kN/m2 kN/m2 cm
0.00 1.515
0 1.5 0 6.1
0 1.21 1.000 185.24 317.46 179.37 8
6.1 0.49 1.319
1 1.5 1.5
2 1.21 0.937 173.50 333.30 156.14 5
6.1 0.98 1.013
2 1.5 3
4 1.21 0.749 138.79 349.14 119.96 8

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 217


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
6.1 1.47 0.732
3 1.5 4.5
5 1.21 0.546 101.14 364.98 86.69 6
6.1 1.96 0.529
4 1.5 6
7 1.21 0.390 72.25 380.82 62.62 2
6.1 2.45 0.396
5 1.5 7.5
9 1.21 0.286 53.00 396.66 46.88 2
6.1 2.95 0.306
6 1.5 9
1 1.21 0.220 40.77 412.50 36.26 4
5.813
Tổng
5

Ta thấy: ⟶ dừng tính lún và kiểm tra.


⟹ Chiều sâu nén lún: HA = 5.8135m.
Ta có độ lún của nền đất dưới đáy khối móng quy ước:

⟹ Độ lún thỏa mãn điều kiện cho phép.


Sơ đồ kiểm tra lún được thể hiện ở Hình 7.4
+ 0.000
1500

- 2.500
23300

- 25.800

317.46 185.24
1500 1500 1500 1500

333.30 173.50

349.14
138.79

364.98 101.14

380.82 72.25
1500 1500

396.66 53.00

412.50 40.77

Hình 7.4. Sơ đồ tính lún cho móng M1


SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 218
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
7.2.6. Tính toán độ bền và cấu tạo móng M1.
7.2.6.1. Kiểm tra xuyên thủng cho đài.
Chiều cao đài phải đảm bảo đủ lớn để thỏa mãn điều kiện chống xuyên thủng
của đài. Chiều cao đài (m), chọn hđ=1.5 (m).
Điều kiện chống xuyên thủng của đài cọc:

Chiều cao làm việc của đài:


(mm)
Với: (mm) là đoạn cọc ngàm vào đài ⟶ Chọn a = 100 (mm).
Ta tiến hành kiểm tra xuyên thủng cho trường hợp mặt xuyên thủng tác dụng từ
mép cột đến đầu cọc ngoài cùng và kiểm tra cho 4 mặt của tháp xuyên.
Sơ đồ kiểm tra xuyên thủng thể hiện ở Hình 3.6

MÑTN
1000

N M

Q
1500

4 3 2 1
3000

8 7 6 5
Y

12 11 10 9
X

4300

Hình 7.5. Sơ đồ kiểm tra xuyên thủng cho đài móng M1

Ta có phản lực đầu cọc trong đài:


Bảng 7.9. Phản lực tác dụng lên đầu cọc.
STT Mx My Ntt xi yi ∑xi2 ∑yi2 Qi

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 219


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
cọc (kN.m) (kN.m) (kN) (m) (m) (m) (m) (kN)
1 14.126 15.72 11169.95 -1.15 1.8 10.58 21.6 930.30
2 14.126 15.72 11169.95 -1.15 0.6 10.58 21.6 929.51
-
3
14.126 15.72 11169.95 -1.15 0.6 10.58 21.6 928.73
-
4
14.126 15.72 11169.95 -1.15 1.8 10.58 21.6 927.94
5 14.126 15.72 11169.95 0 1.8 10.58 21.6 932.01
6 14.126 15.72 11169.95 0 0.6 10.58 21.6 931.22
-
7
14.126 15.72 11169.95 0 0.6 10.58 21.6 930.44
-
8
14.126 15.72 11169.95 0 1.8 10.58 21.6 929.65
9 14.126 15.72 11169.95 1.15 1.8 10.58 21.6 933.72
10 14.126 15.72 11169.95 1.15 0.6 10.58 21.6 932.93
-
11
14.126 15.72 11169.95 1.15 0.6 10.58 21.6 932.15
-
12
14.126 15.72 11169.95 1.15 1.8 10.58 21.6 931.36
a.Tính toán và kiểm tra chọc thủng đài do cột gây ra.
Điều kiện kiểm tra:
Kiểm tra xuyên thủng của của cột đối với đài:
Ta có:Pxt =Q1+Q2+Q3+Q4+Q5+Q8+Q9+Q10+Q11+Q12=9308.3(kN)
Pcxt - lực chống xuyên thủng, tính theo công thức :

Với :
R bt = 1.05 Mpa
h 0 chiều cao làm việc của tiết diện (lấy từ mặt trên của đài đến trọng tâm
lớp dưới cốt thép của đài) h 0= 1.4m
+ h c – chiều cao tiết diệncột
+ b c – chiều rộng tiết diện cột
+ c i – khoảng cách từ mép cột ra đáy ngoài tháp chọc thủng, nếu c i >hothì
lấy ci =ho để tính

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 220


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE


Ta thấy : Pxt = 9308.3(kN) ≤ P cxt =15619.89(kN) (Thõa mãn điều kiện xuyên
thủng)

b. Kiểm tra chọc thủng hạn chế do cọc tác dụng lên đài.

F :là lực chọc thủng bằng tổng phản lực của các cọc trừ cọc nằm trong phạm
vi đáy tháp chọc thủng :
F = Ntt –( Q6+Q7) = 11169.95–(931.22+930.44) =9308.29 (kN)
Fb : khả năng chống nén thủng của bê tông, Fb =
Trong đó :
Rbt : Cường độ tính toán chịu kéo của bê tông,Rbt =1.05 MPa
 hệ số, lấy đối với bê tông nặng =1
h0 chiều cao làm việc của đài móng, h 0 = 1.4m
u m là giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới tháp nén thủng
hình thành khi bị nén thủng.

 ; m.

chọn .
Ct =max(C1;C2) = max(2.141;3.679) = 3.679m. lấy Ct =1 vì h0 <Ct
(C1;C2 –khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép đáy tháp chọc thủng)
 Fb = (kN).
Ta thấy :F = 9308.29(kN) ≤ Fb =12348(kN) do đó chiều cao h đ = 1.5m là thõa mãn
điều kiện để đài không bị chọc thủng .
c. Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt.
- Điều kiện kiểm tra: Q ≤ Qc = β.b.h0.Rbt
Trong đó:
Q: tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng, do cọc 9, 10, 11,12:

L: chiều dài đài, b = 4.6 (m)


c = c1 = 3.679 (m)
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 221
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE


h0 2
( ) √ ( )
2
0.95
0.7 1+ =0.7 1+
c 0.65

Như vậy: Q =3730.16(kN) < Qc = 3803.6 (kN) => đạt.


7.2.4.2. Tính thép cho đài cọc.
Sơ đồ tính: xem đài cọc là một bản đơn chịu uốn theo 2 phương. Ở mổi phương
đài cọc ngàm với cổ móng và chịu phản lực tính toán của các cọc trong sơ đồ tính.
Sơ đồ mặt ngàm tính toán cốt thép đài cọc thể hiện ở Hình
Y

I
350

1 5 9
P4+P8+P12
1200
2150

1400
2 6 10
II II
MII
4300

1200

3 7 11
2150

1200

4 8 12
350

P9+P10+P11+P12

MI

850

Hình 7.6. Sơ đồ tính móng M1

a. Tính thép cho mặt ngàm I-I

P9+P10+P11+P12

MI

850

Hình 7.7 Sơ đồ tính thép mặt ngàm II-II

- Mômen theo phương I – I:


MI-I = (Q9+ Q10 +Q11+Q12)×r

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 222


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
r:là khoảng cách từ tim cọc đến mép cột.
(kN.m)
- Diện tích cốt thép cần thiết là:

Trong đó:
+ Qi là tổng phản lực đầu cọc thứ i bên phía cần tính momen;

+ ri là khoảng cách từ tim cọc thứ i bên phía cần tính momen đến mép
cột.
+ Chọn thép Ø20 AIII, 1 thanh có as= 3.142 (cm2).
+ Số cây thép số 1 cần bố trí:

cây.
⟶ Vậy chọn n1=23 cây.
+ Khoảng cách của hai thanh thép số 1:

(mm).
⟶ Vậy chọn a1=180 (mm).
Vậy chọn:
+ Chọn thép số 1: 23Ø20-AIII có as= 3.142 (cm2).
+ Khoảng cách của hai thanh thép: a1= 180 (mm).
+ Chiều dài mỗi thanh: L = 4300 – 100 = 4200 (mm).
b. Tính thép cho mặt ngàm II-II.
- Sơ đồ tính:

II
P1+P5+P9

MII

II

1400

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 223


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Hình 7.8 Sơ đồ tính thép mặt ngàm II-II
Mômen theo phương II – II:
MII-II =(P1+P5+ P9)×r
=>MII-II =(930.3+932.01+933.72)×1.4=3908.74(kN.m)
r:là khoảng cách từ tim cọc đến mép cột.
- Diện tích cốt thép cần thiết là:

Trong đó:
+ Qi là tổng phản lực đầu cọc thứ i bên phía cần tính momen;
+ ri là khoảng cách từ tim cọc thứ i bên phía cần tính momen đến mép cột.
+ Chọn thép Ø20 AIII, 1 thanh có as= 3.142 (cm2).
+ Số cây thép số 1 cần bố trí:

cây.
⟶ Vậy chọn n1=24 cây.
+ Khoảng cách của hai thanh thép số 1:

(mm).
⟶ Vậy chọn a1=120 (mm).
Vậy chọn:
+ Chọn thép số 2: 24Ø20 AIII có as= 3.142 (cm2).
+ Khoảng cách của hai thanh thép: a2= 120 (mm).
+ Chiều dài mỗi thanh: L = 3000 – 100 = 2900 (mm).
7.3. Thiết kế móng biên M2.
7.3.1. Tải trọng tác dụng xuống móng biên M2.
Bảng 7.10. Tải trọng tính toán thiết kế móng M2.
Giá trị tính toán
Trường hợp
Cột Tổ hợp N0 tt
Qoxtt Qoytt Moxtt Moytt
tải
kN kN.m kN.m kN kN
Nmax,Mxtư,
C12 COMB9 -6199.76 39.34 -0.04 -0.12 104.058
Mytư, Qxtu, Qytu
7.3.2. Chọn chiều sâu đài cọc.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 224


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Điều kiện : Chiều sâu đặt đáy Hm phải lớn hơn hmin : chiều sâu đặt đáy đài nhỏ
nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang theo giả thiết tải ngang hoàn
toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Dựa trên điều kiện cân bằng giữa lực xô ngang Q và áp lực bị động Ep.
Chọn chiều sâu chôn đài móng theo công thức sau:

Trong đó:

: tải trọng ngang tính toán

ta có: lấy C12 COMB9


Bd: bề rộng đáy đài theo phương vuông góc với tải trọng ngang, chọn sơ bộ
Bd =2.5(m).

: góc ma sát trong của lớp đất đặt đáy đài.

:dung trọng của lớp đất dưới đáy đài

Vậy chọn chiều sâu chôn móng Hm=2.5m tính từ mặt đất tự nhiên.
Chọn sơ bộ chiều cao đài:
(m) ⟶ Chọn hd =1.5m
7.3.2. Xác định sức chịu tải cọc.
Tương tự với móng M1, ta có sức chịu tải của cọc dùng để tính toán móng:
Qtkế= min(Qvl, Qa1, Qa2, Qtk) = min(2227.44;1686;1853.45;1086.4) = 1086.4(kN)
7.3.3. Xác định kích thước móng, số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.
Khi tải trọng tác động lên móng chênh lệch nhau không quá 15% thì xếp cùng 1
loại và kí hiệu móng giống nhau và ngược lại.
Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, có thể coi là cọc đơn, các cọc bố trí trong mặt
bằng sao cho khoảng cách tim các cọc S  3d
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 225


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

(kN/m2)
Xác định sơ bộ diện tích đáy đài :

(m2)
Trong đó :

Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài ;


h: Chiều sâu chôn móng : h=2.5 tính từ mặt đất tự nhiên
n: hệ số vượt tải n = 1,1.
b: Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài b = 22 (kN/m3).

Do đó, (m2)
Xác định số lượng cọc trong đài

Trong đó:
là hệ số kể đến ảnh hưởng của momen, tải trọng ngang và số lượng cọc
trong đài . Thông thường chọn =1÷1,5 với móng cọc đài thấp, và =1÷1,6 với
móng cọc đài cao, lấy =1,1
Vì tải trọng do giằng móng truyền xuống đài cân bằng với đất nên ta có thể bỏ
qua.
Do đó, tải trọng truyền xuống đài:

tt
Ta có: Qtk= 1086.4 (kN); N 0 = 6199.76 (kN)
- số lượng cọc trong đài:

- Áp lực xiên tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài:

(kN/m2)

- Xác định sơ bộ diện tích đáy đài:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 226


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

(m2)

- Tổng lực dọc tính toán tại đáy đài với diện tích sơ bộ của đáy đài:

(kN)
=1,1-1,5 là hệ số kể đến ảnh hưởng của moment; chọn =1.2.

Vì tải trọng do giằng móng truyền xuống đài cân bằng với đất nên ta có thể bỏ
qua.

- Số cọc trong đài: (cọc)


Để thuận tiện cho việc thi công và đảm bảo các điều kiện. Vậy ta chọn số cọc bố
trí trong đài là 8 cọc
7.3.4. Cách bố trí cọc trong đài
- Bố trí cọc theo lưới hình chữ nhật hoặc hình đa giác đều.
- Khoảng cách giữa 2 tim cọc bất kỳ trong đài ≥ 3d: S= 3d÷6d
- Khoảng cách từ mép cọc ngoài cùng đến mép đài ≥d.
7.3.5. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng.
Chọn nc =8 cọc.
Các cọc trong đài được thể hiện trong Hình 7.9
350 100

350

350

350 350
1050
2800
1050

350
350
100 350

100 350 1300 1300 350 100


3300

Hình 7.9. Sơ đồ bố trí cọc móng M3


SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 227
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
7.3.6. Tính toán cọc theo trạng thái giới hạn.
- Chiều cao đài: hđ = 1.5m
- Ta có diện tích thực của đáy đài:
(m)
7.3.7.1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đầu cọc.
a. Kiểm tra cặp nội lực thứ nhất và thứ 3.

Ta tiến hành kiểm tra cho trường hợp , các trường


hợp khác tương tự.
Điều kiện kiểm tra:

Trong đó:
- Pc là trọng lượng của 1 cọc;

Với:
+ γbt = 25 (kN/m3) là trọng lượng riêng của bêtông;
+ L = 23.3(m) là chiều dài cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc;
+ Ap = 0.1225 (m2) là diện tích tiết diện ngang của cọc.

(kN)
- Qtkế = 1086.4 (kN) là sức chịu tải thiết kế của cọc;

- là tải trọng lớn nhất và nhỏ nhất từ đài cọc phân bố lên cọc
được tính theo công thức sau:

Ta có:
+ Ntt Lực dọc tính toán tính đến mặt đáy đài;

(kN)

+ (kN.m);

+ (kN.m);
+ n = 8 là số cọc trong đài;

+ là tọa độ cọc thứ i;

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 228


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ là tọa độ cọc mà ở đó tải trọng tác dụng lên cọc được tính toán.

Bảng 7.11. Phản lực tại các đầu cọc


STT Mx My Ntt xi yi ∑xi2 ∑yi2 Qi
cọc (kN.m) (kN.m) (kN) (m) (m) (m2) (m2) (kN)
1.0 0.18 163.07 6758.78 7.61 6.62 -1.3 1.05 817.02
2.0 0.18 163.07 6758.78 7.61 6.62 0 1.05 844.88
3.0 0.18 163.07 6758.78 7.61 6.62 1.3 1.05 872.73
4.0 0.18 163.07 6758.78 7.61 6.62 -0.65 0 830.92
5.0 0.18 163.07 6758.78 7.61 6.62 0.65 0 858.78
6.0 0.18 163.07 6758.78 7.61 6.62 -1.3 -1.05 816.96
7.0 0.18 163.07 6758.78 7.61 6.62 0 -1.05 844.82
8.0 0.18 163.07 6758.78 7.61 6.62 1.3 -1.05 872.68

- Qmax=872.73 (kN)
Kiểm tra điều kiện tải tác dụng lên đầu cọc:

- Qmin=818.93 (kN) >0 nên tất cả các cọc đều chịu nén, không cần kiểm tra điều
kiện chịu nhổ.
⟶ Vậy cọc đảm bảo điều kiện bền.
b. Kiểm tra cặp nội lực thứ 2.

Bảng 7.12 Tải trọng tính toán kiểm tra cho móng M2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 229


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Giá trị tính toán
Trường hợp
Cột Tổ hợp N tt
Qx tt
Qytt Mxtt Mytt
tải
kN kN.m kN.m kN kN
Mxmax, Mxtư,
C12 COMB3 -5154.71 18.88 1.9 7.102 33.24
tư, Qxtu, Qytu

Ta có:
+ Ntt Lực dọc tính toán tính đến mặt đáy đài;

(kN)

+ (kN.m);

+ (kN.m);
+ n = 8 là số cọc trong đài;
+ là tọa độ cọc thứ i;

+ là tọa độ cọc mà ở đó tải trọng tác dụng lên cọc được tính toán.

Bảng 7.13. Phản lực tại các đầu cọc


STT Mx My Ntt xi yi ∑xi2 ∑yi2 Qi
cọc (kN.m) (kN.m) (kN) (m) (m) (m2) (m2) (kN)
1.0 9.95 61.56 5713.73 7.61 6.62 -1.3 1.05 705.28
2.0 9.95 61.56 5713.73 7.61 6.62 0 1.05 715.79
3.0 9.95 61.56 5713.73 7.61 6.62 1.3 1.05 726.31
4.0 9.95 61.56 5713.73 7.61 6.62 -0.65 0 708.96
5.0 9.95 61.56 5713.73 7.61 6.62 0.65 0 719.47
6.0 9.95 61.56 5713.73 7.61 6.62 -1.3 -1.05 702.12
7.0 9.95 61.56 5713.73 7.61 6.62 0 -1.05 712.64
8.0 9.95 61.56 5713.73 7.61 6.62 1.3 -1.05 723.15

- Qmax=723.15(kN)
Kiểm tra điều kiện tải tác dụng lên đầu cọc:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 230


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Qmin=705.84(kN) >0 nên tất cả các cọc đều chịu nén, không cần kiểm tra điều
kiện chịu nhổ.
⟶ Vậy cọc đảm bảo điều kiện bền.
7.3.7.2. Kiểm tra ổng định nền dưới mũi cọc.

Điều kiện kiểm tra:


Với quan niệm nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh, tải trọng
của móng được truyền trên diện rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và
nghiêng một góc φ = φtb/4.

Góc truyền lực:


Với:

Trong đó:
+ φi: góc ma sát của các lớp đất thứ i mà cọc đi qua;
+ hi: Chiều dày lớp đất thứ i.


Kích thước của đáy khối móng quy ước:

Trong đó:
+ A1, B1 là khoảng cách từ mép hai hàng cọc ngoài cùng đối diện nhau theo
hai phía:
(m)
(m)
+ L = 23.3 (m) là chiều dài cọc tính từ đáy đài tới mũi cọc;
+ φ là góc mở rộng so với trục thẳng đứng, kể từ mép ngoài của hàng cọc
ngoài cùng.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 231


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Vậy kích thước của đáy khối móng quy ước là :

(m)

(m)
Sơ đồ xác định khối móng quy ước như Hình 3.21

h
H
L
L.tag  A1 L.tag 
L.tag 

1 2 3
Bqu
B1

4 5

6 7 8
L.tag 

Lqu
Hình 7.10. Sơ đồ xác định khối móng quy ước
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền dưới đáy khối móng quy ước:

Trong đó:
+ m1 = 1.4 là hệ số phụ thuộc loại đất ở mũi cọc Tra bảng 3-1 sách “Hướng
dẫn đồ án nền và móng của GS, TS Nguyễn Văn Quảng”;
+ m2 = 1.4 là hệ số phụ thuộc sơ đồ kết cấu công trình và tỷ số L/H. Tra bảng
3-1 sách “Hướng dẫn đồ án nền và móng của GS, TS Nguyễn Văn Quảng”;
+ ktc là hệ số độ tin cậy, ktc = 1 (vì chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo kết quả thí
nghiệm trực tiếp đối với đất);
+ H = 25.3 (m) là chiều cao khối móng quy ước tính từ mũi cọc lên mặt đất;
+ A, B, D là các hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát trong của lớp đất
tại mũi cọc.Tra bảng 3-2 sách “Hướng dẫn đồ án nền và móng của GS, TS
Nguyễn Văn Quảng”;
Tại đáy khối móng qui ước là lớp đất cát nhỏ có φ =300 ta có:
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 232
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Bqu = 5.87 (m) là bề rộng khối móng quy ước;


+ c = 0 là lực dính tiêu chuẩn của lớp đất tại mũi cọc;
+ γII là dung trọng lớp đất tại mũi cọc có tính đến đẩy nổi, γII=10.56 (kN/m3);
+ γ*II là dung trọng trung bình các lớp đất tính từ mũi cọc trở lên có kể đến đẩy
nổi.

Cường độ của đất nền tiêu chuẩn dưới đáy khối móng quy ước:

- Tổng lực dọc tiêu chuẩn tại tâm của đáy móng khối quy ước:

Trong đó:

+ Lực dọc tiêu chuẩn do công trình truyền xuống móng;

(kN)

+ Lực dọc tiêu chuẩn do trọng lượng của đất và đài từ đáy đài trở lên;

(kN)

+ Lực dọc tiêu chuẩn của đất từ đáy đài tới mũi cọc (trừ các cọc);

+ Trọng lượng của các cọc trong nền;

(kN)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 233


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 7.14 Tải trọng tiêu chuẩn thiết kế móng M2


Giá trị tiêu chuẩn
Trường hợp
Cột Tổ hợp N0 tc
Q tc
Qoytc Moxtc Moytc
tải ox

kN kN.m kN.m kN kN
Nmax,Mxtư, Mytư,
C12 COMB3 -5391.10 34.21 -0.03 -0.10 90.49
Qxtu, Qytu

- Momen tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:

(kN.m)

(kN.m)
- Áp lực tiêu chuẩn của đáy khối móng quy ước:

(kN/m2)

So sánh
⟶ Thỏa mãn điều kiện ổn định nền.
7.3.7.3. Kiểm tra lún cho khối móng quy ước.

Điều kiện kiểm tra:


Ta có thể tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Tính độ lún của móng cọc trong trường hợp này như độ lún của khối móng quy
ước trên nền thiên nhiên.
- Ứng suất bản thân tại đáy móng khối quy ước:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 234


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Ứng suất gây lún tại đáy móng khối quy ước:

(kN/m2)
- Ứng suất gây lún tại vị trí zi:

+ Hệ số K0 phụ thuộc vào


- Ứng suất bản thân các lớp đất tại độ sâu zi:

- Chia đất thành các lớp phân tố có chiều dày:

⟶ Chọn hi=1.4(m).
- Trong mỗi lớp phân tố thứ i độ lún Si được tính theo công thức:

Trong đó:
+ β là hệ số tính toán, β=0.8;
+ Ei là môđun biến dạng của lớp đất thứ i;ở đây là lớp đất số 5 có
E=14200kN/m2

+ là ứng suất gây lún ở chính giữa lớp phân tố thứ i;


+ hi là chiều sâu lớp phân tố thứ i.
Độ lún của các lớp phân tố thể hiện ở Bảng 3.31
Bảng 7.15. Độ lún của từng phân lớp

hi zi Bq.uoc σzigl σzibt σtb Si


Điểm 2z/Bqu Lqu/Bqu K0
m m m kN/m kN/m kN/m
2 2 2
cm
0 1.4 0.00 5.87 0.000 1.09 1.000 123.53 317.46 119.47 0.9423
1 1.4 1.40 5.87 0.477 1.09 0.934 115.42 332.25 103.46 0.8160
2 1.4 2.80 5.87 0.954 1.09 0.741 91.50 347.03 78.80 0.6215

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 235


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
3 1.4 4.20 5.87 1.431 1.09 0.535 66.11 361.81 56.57 0.4462
4 1.4 5.60 5.87 1.908 1.09 0.381 47.03 376.60 40.55 0.3198
5 1.4 7.00 5.87 2.385 1.09 0.276 34.07 391.38 29.90 0.2358
Tổng 3.382

Ta thấy:
⟶ dừng tính lún và kiểm tra.
⟹ Chiều sâu nén lún: HA = 3.382m.
Ta có độ lún của nền đất dưới đáy khối móng quy ước:

⟹ Độ lún thỏa mãn điều kiện cho phép.


Sơ đồ kiểm tra lún được thể hiện ở Hình 3.22

2000
1500

MNN
23300

317.46 0 123.53
1400 1400 1400 1400 1400

332.25 1 115.42

347.03 2 91.50

361.81 3 66.11

376.60 4 47.03

391.38 5 34.07
z
Hình 7.11. Sơ đồ tính lún móng M2
7.3.7. Tính toán độ bền và cấu tạo móng M2.
7.3.8.1. Kiểm tra xuyên thủng cho đài.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 236
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Chiều cao đài phải đảm bảo đủ lớn để thỏa mãn điều kiện chống xuyên thủng
của đài. Chiều cao đài (m), chọn hđ=1.5 (m).
Điều kiện chống xuyên thủng của đài cọc:

Chiều cao làm việc của đài:


(mm)
Với: (mm) là đoạn cọc ngàm vào đài ⟶ Chọn a = 100 (mm).
Ta tiến hành kiểm tra xuyên thủng cho trường hợp mặt xuyên thủng tác dụng từ
mép cột đến đầu cọc ngoài cùng và kiểm tra cho 4 mặt của tháp xuyên
Sơ đồ kiểm tra xuyên thủng thể hiện ở Hình 7.12

NM
10000

Q
2500
1500 350

1 2 3
1050

4 5
2800
1050

6 7 8
350

350 1300 1300 350


3300

Hình 7.12. Sơ đồ kiểm tra xuyên thủng móng M3

7.3.8.2. Tính thép cho đài móng M2.


Sơ đồ tính: xem đài cọc là một bản đơn chịu uốn theo 2 phương. Ở mổi phương
đài cọc ngàm với cổ móng và chịu phản lực tính toán của các cọc trong sơ đồ tính.
Sơ đồ mặt ngàm tính toán cốt thép đài cọc thể hiện ở Hình 7.13.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 237


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
MÑTN

10000
2500
1500
3300
350 1300 1300 350

I
350

1 2 3
1050

4 5
2800

II II
1050

MII

850
6 7 8 Q
350

MI

950

Hình 7.13. Sơ đồ tính móng M2.

a. Tính toán cho mặt ngàm I-I.


- Sơ đồ tính:
I

Q3+Q8
MI
Q5
I
325 850

Hình 7.14. Sơ đồ tính thép mặt ngàm I-I


- Mômen theo phương I – I:

- Mômen tại mặt ngàm I-I:


MI-I = (Q3+ Q8)×0.95 + Q5×0.325
MI-I =(872.73+872.68)×0.975+858.78×0.325
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 238
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
=1980.88(kN.m)
Trong đó:
+ Qi là tổng phản lực đầu cọc thứ i bên phía cần tính momen;
+ ri là khoảng cách từ tim cọc thứ i bên phía cần tính momen đến mép
cột.
- Diện tích cốt thép cần thiết:

(cm2)
+ Chọn thép Ø20-AIII, 1 thanh có as= 3.142(cm2).
+ Số cây thép số 1 cần bố trí:

cây
⟶ Vậy chọn n1=14 cây.
+ Khoảng cách của hai thanh thép số 1:

(mm)
⟶ Vậy chọn a1=200 (mm).
Vậy chọn:
+ Chọn thép số 1: 14Ø20-AIII có as=3.142 (cm2).
+ Khoảng cách của hai thanh thép: a1= 200 (mm).
+ Chiều dài mỗi thanh: l = 3300 – 100 = 3200 (mm).
b. Tính thép móng cho mặt ngàm II-II.
- Sơ đồ tính:
II

Q1+Q2+Q3
M II-II
II
825
Hình 7.15. Sơ đồ tính thép mặt ngàm II-II
- Mômen theo phương II-II:

MII-II = (Q6+ Q7+ Q8)×r


MII-II = (816.96+844.82+872.68)×0.825=2090.93(kN.m)
Trong đó:
+ Qi là tổng phản lực đầu cọc thứ i bên phía cần tính momen;

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 239


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
+ ri là khoảng cách từ tim cọc thứ i bên phía cần tính momen đến mép cột.
- Diện tích cốt thép cần thiết:

(cm2)
+ Chọn thép Ø20 AIII, 1 thanh có as= 3.142 (cm2).
+ Số cây thép số 2 cần bố trí:

cây
⟶ Vậy chọn n2=15 cây.
+ Khoảng cách của hai thanh thép số 2:

(mm)
⟶ Vậy chọn a2=180 (mm).
Vậy chọn:
+ Chọn thép số 2: 14Ø20-AIII có as= 3.142 (cm2).
+ Khoảng cách của hai thanh thép: a2= 180 (mm).
+ Chiều dài mỗi thanh: l = 2800 – 100 = 2700 (mm).
7.3.8. Kiểm tra cường độ cọc khi cẩu và lắp dựng.
Chiều dài thiết kế của cọc là ltk = 24m nên ta chia làm 3 đoạn cọc, mỗi đoạn dài
8m để kiểm tra.
Kiểm tra cường độ của cọc chịu uốn theo hai trường hợp: Cẩu và lắp dựng cọc,
để cho cọc đảm bảo khả năng chịu lực khi cẩu và dựng ta chọn vị trí móc cẩu sao cho
mômen ở gối và ở nhịp của cọc gần bằng nhau.
7.3.9.1. Khi cẩu cọc.
Để đảm bảo điều kiện chịu lực khi cẩu cọc, thì vị trí móc cẩu cần bố trí sao cho
moment dương lớn nhất bằng moment âm lớn nhất. Từ điều kiện này, xác định được
khoảng cách vị trí móc cẩu là 0.207L. (Với L là chiều dài cọc).
Ta có: (m).
Vậy ta chọn đặt móc cẩu cách hai đầu cọc một đoạn 1700 (mm)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 240


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
q

M1 M1
M2

1700 4600 1700


8000
Hình 7.16. Sơ đồ tính cọc khi vận chuyển
- Trọng lượng cọc tính cho một đơn vị chiều dài:

Trong đó:
+ là hệ số động;
+ (kN/m3) là trọng lượng riêng của bêtông;

+ (m2) là tiết diện ngang của cọc.

(kN/m)
- Giá trị mômen M1:

(kN.m)
- Giá trị mômen M2:

(kN.m)
Giá trị M1 và M2 gần bằng nhau⟶ Vị trí đặt móc cẩu là hợp lí.
7.3.9.2. Khi dựng cọc.
Ta sử dụng móc cẩu khi cẩu lắp để dựng cọc. Khi đó ta có sơ đồ tính khi dựng
cọc như sau:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 241


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
M3
M4

6300 1700
8000

Hình 7.17. Sơ đồ tính khi dựng cọc


Giá trị mô men M3 là:

(kN.m)
Giá trị mô men M4 là:

(kN.m)
Diện tích cốt thép dọc tối thiểu một cạnh cọc:

Trong đó:

+ (kN.m);
+ MPa là cường độ tính toán của thép dọc chịu lực;
+ (cm) là chiều cao làm việc.

(cm2)
Ta có diện tích cốt thép một cạnh của cọc là:

Vậy cọc đủ khả năng chịu lực khi cẩu và lắp dựng.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 242


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG


KHOA XÂY DỰNG


PHẦN IV
THI CÔNG

 40% 
ĐỀ TÀI:

CHUNG CƯ HOÀNG CẦU


SKYLINE- Q.ĐỐNG ĐA-HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn : Th.S NGUYỄN THANH HẢI


Sinh viên thực hiện : NGUYỄN NHẬT LINH
Lớp : D16X1

CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH.


1.1. Đặc điểm kiến trúc và quy mô công trình.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 243
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
Công trình mang tên “CHUNG HOÀNG CẦU SKYLINE” được xây dựng ở quận
Đống Đa -TP. Hà Nội.
Công trình có 15 tầng trong đó có 1 tầng mái , tổng chiều cao công trình là 51m.
Về phần khu chức năng trong tòa nhà: tầng trệt với tầng 1 là khu phục vụ sinh hoạt
chung nhà trẻ, các tầng 2-14 là khu căn hộ chung cư cao cấp.
Kích thước mặt bằng sử dụng 22m 56m .Công trình thuộc dạng kết cấu khung
BTCT chịu lực + vách chịu lực.
1.2. Điều kiện kết cấu, kiến trúc công trình.
Công trình sử dụng hệ kết cấu khung – vách kết hợp đổ toàn khối. Sử dụng bê
tông B25, cốt thép sàn, thép cấu tạo sử dụng loại AI, AII; cốt thép chịu lực cho công
trình sử dụng loại AIII.
Theo kết quả tính toán kết cấu, nền móng thì móng của công trình được thiết kế
với móng cọc đài thấp trên nền đất tự nhiên. Đài cọc cao 1.5m đặt trên lớp bê tông lót
cấp độ bền B12,5 dày 0,1m. Đáy đài đặt tại cos -3.200m so với cos ±0.000m.
Cọc được thi công theo công nghệ cọc ép. Cọc ép được thiết kế với tiết diện
350×350mm dài 24m (gồm 3 đoạn 8m). Bê tông làm cọc có cấp độ bền B25,cột thép
dọc trong cọc 4Ø20 thép AIII. Cọc đƣợc sản xuất tại nhà máy đúng kích thước, vật
liệu và quy phạm hiện hành.
Kiến trúc: tường bao xây gạch dày 200, tường ngăn phòng xây gạch dày 100. Sàn
lát gạch granite, tường sơn vôi màu be vàng.
1.3. Địa chất công trình.
Theo báo cáo kết quả địa chất công trình, nền đất gồm 5 lớp:
- Lớp 1: Đất đắp dày 2.0m;
- Lớp 2: Cát pha, dẻo dày 4.7m;
- Lớp 3: Sét pha, nửa cứng dày 7m;
- Lớp 4: Cát pha, dẻo mềm dày 10 m;
- Lớp 5: Cát sỏi, chặt vừa rất dày;
Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được cho ở Bảng 1.1

Bảng 1.1 Các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.


Bề dày  Tỉ trọng C
Lớp Loại đất W 
m km  kN/m2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 244


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
1 Đất đắp 2.0 16.5 - - - -
2 Cát pha 4.7 18.6 2.68 18 10 9
3 Sét pha 7 18.8 2.71 24 16 28
4 Cát pha 10 18.3 2.66 18 17 18
5 Cát sỏi,thô - 19.6 2.63 15 36 0

Vì công trình không có tầng hầm nên việc đào móng khá đơn giản, không quá sâu,
nhưng vì tại vị trí công trình có mực nước ngầm thấp nên khi thi công ta phải chú ý
các giải pháp hút thoát nước hố móng.
Trong thời điểm khảo sát, mực nước ngầm xuất hiện và ổn định ở độ sâu -8.5 m so
với mặt đất tự nhiên.
1.4. Điều kiện thi công.
1.4.1. Nguồn nước thi công.
Sử dụng đường ống cấp nước của thành phố đi ngang qua công trình đáp ứng đủ
nước sử dụng cho công trình thi công. Để dự phòng cho trường hợp cúp nước đột xuất
ta tiến hành khoan thêm 1 giếng nước đường kính khoảng 0.5m để lấy nước.
1.4.2. Nguồn điện thi công.
Trong quá trình thi công công trình, nguồn điện cung cấp cho quá trình thi công là
sử dụng mạng điện thành phố. Ngoài ra, để đảm bảo cho nguồn điện luôn có tại công
trường thì ta dự trù bố trí 1 máy phát điện trong trường hợp điện thành phố cúp đột
xuất. Đường dây điện gồm:
- Dây chiếu sáng và phục vụ sinh hoạt
- Dây chạy máy và phục vụ thi công
1.4.3. Tình hình cung ứng vật tư.
Việc cung ứng các loại vật liệu xây dựng như: Cát, đá, xi măng, cốt thép…cho công
trình rất thuận lợi. Vì hệ thống giao thông nội bộ trong khu quy hoạch mà công trình
được xây dựng đã được hoàn thiện và nối với các trục đường giao thông lớn trong khu
vực giúp cho việc vận chuyển, cung cấp vật liệu cho công trình được chủ động và đầy
đủ.
Diện tích kho bãi chứa vật liệu phải được cân đối theo nhu cầu vật tư trong từng giai
đoạn thi công công trình nhằm bảo đảm tiến độ thi công và tránh tình trạng vật tư bị hư
hỏng do bảo quản lâu.

1.4.4. Nguồn công nhân xây dựng và lán trại công trình.
Nguồn nhân công chủ yếu là nội trú trong nội thành và các vùng ngoại thành lân
cận sáng đi chiều về, do những vị trí đất xung quanh chưa xây dựng hết nên có thể

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 245


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE
dựng lán trại tạm thời cho công nhân ở xa, đảm bảo nguồn nhân lực cho công trình;
dựng lán trại cho ban chỉ huy công trình, nhà bảo vệ và các kho bãi chứa vật liệu.
1.4.5. Thiết bị an toàn lao động.
Cung cấp đầy đủ được các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại
công trường. Đồng thời cũng cung cấp tài liệu và kiến thức về an toàn lao động. Qua
đó giúp nâng cao ý thức chấp hành nghiêm chỉnh nội quy an toàn lao động tại công
trường.
1.4.6. Điều kiện thi công.
Do vị trí công trình nằm trong trung tâm thành phố nên việc thi công có nhiều thuận
lợi nhưng cũng gặp nhiều khó khăn.
1.4.6.1. Thuận lợi.
Tại địa điểm thi công công trình là trung tâm thành phố nên nguồn điện, nước,
đường giao thông và cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi.
Công trình xây dựng tiếp xúc với đường giao thông nên thời gian vận chuyển vật
liệu và máy móc khá thuận lợi.
Nhân công được thuê tại địa phương.Máy móc thiết bị thuê ở các đơn vị thi công
chuyên ngành tại địa phương.
1.4.6.2. Khó khăn.
Việc bố trí kho bãi, láng trại và các bộ phận gia công hết sức là tiết kiệm diện tích.
Từ đó việc dự trữ vật tư, đưa phương tiện thi công vào công trình phải được tính
toán một cách rất chặt chẽ.
1.4.6.3. Phương hướng, biện pháp thi công.
Khối lượng thi công công trình rất lớn, nên kết hợp thi công thủ công và thi công cơ
giới là hợp lý nhất.
Phương hướng thi công từng công đoạn công trình theo trình tự hợp lý nhằm bảo
đảm tiến độ hoàn thành công trình sớm nhất.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 246


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 2 : CÁC CÔNG TÁC CHUẨN BỊ PHỤC VỤ QUÁ


TRÌNH THI CÔNG
2.1. Nghiên cứu hồ sơ thiết kế và các điều kiện liên quan, lập và phê duyệt biện
pháp kỹ thuật và tổ chức thi công công trình.
2.2. Giải phóng mặt bằng thi công, định vị và giác móng công trình, thi công các
công trình tạm trên công trường theo thiết kế đã được phê duyệt.
2.2.1. Giải phóng mặt bằng thi công
Nhận bàn giao mặt bằng xây dựng.
Kiểm tra chỉ giới xây dựng.
Di dời mồ mả, phá dỡ công trình cũ nếu có, dọn sạch các chướng ngại vật gây trở
ngại cho công tác thi công.
Di chuyển các công trình ngầm như đường dây điện thoai, hệ thống cấp thoát
nước v.v…
2.2.2. Định vị và giác móng công trình.
Nhận vào giao hồ sơ tim chuẩn mốc.
Chuẩn bị nhân lực thi công.
Chuẩn bị các thiết bị thi công giác móng công trình.
❖ Nhận xét:
Với những đặc điểm của công trình và điều kiện thi công trên, việc thi công công
trình có những thuận lợi và khó khăn nhất định. Nhưng nói chung chúng ta có nhiều
thuận lợi hơn so với những khó khăn. Dựa vào các đặc điểm và điều kiện trên, ta chọn
biện pháp thi công thủ công kết hợp với cơ giới để tổ chức xây dựng công trình.
2.2.2.1. Định vị công trình.
Dựa vào tim của 2 trục đường có sẵn ta tiến hành định vị như sau:
+ Dùng la bàn để xác định hướng Bắc.
Từ vị trí điểm B (giao điểm trục đường Nguyễn Tất Thành và Đường Nguyễn Huệ), ta
dùng thước do ra 1 đoạn 42 (m) dọc theo tim đường Nguyễn Tất Thành xác định điểm A
+ Ta đặt máy kinh vĩ tại điểm A ngắm B quay máy một góc 90 0 theo hướng cùng
chiều kim đồng hồ cách điểm A một đoạn 33m ta được điểm M dùng cọc gỗ đóng xuống
đất để xác định vị trí tại M và dùng sơn làm dấu điểm M
Theo hướng xác định, đo chiều dài từ M sẽ xác định được điểm N với khoảng cách
là 56m. Sau đó dùng máy kinh vĩ: máy đặt tại điểm N hướng về M xoay góc 90 về hướng
0

Bắc đo khoảng cách 22m xác định được F. Sau đó đưa máy về F ngắm về N xoay góc 90 0

đo khoảng cách 56 m xác định được E.


+ Tiến hành lập hệ lưới khống chế, định vị các trục của công trình.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 247


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Tiến hành lập hệ thống tường rào bao che bằng tole cao 3m bốn mặt công trình

NG 12M
56000 33000
E

NH ROÄ
T THAØ
NG TAÁ
M A

ÑÖÔØ
4000 12000 4000

42000
4000
12000

ÑÖÔØ
NG NGUYEÃ
N HUEÄROÄ
NG 12M MOÁ
C CHUAÅ
NB
4000

Hình 2.1: mặt bằng định vị công trình


2.2.2.2. Giác móng công trình.
Sau khi định vị được công trình ta căn cứ vào bản vẽ thiết kế xác định được vị trí
các đường tim trục theo phương ngang, phương dọc của công trình, từ đó ta kéo dài các
đường tim về các phía của công trình rồi tiến hành làm mốc.
Thông thường mốc tim làm bằng thép hoặc BTCT hoặc ván ngựa. Khoảng cách
các mốc tim khi đưa ra ngoài từ 5-10m hoặc xa hơn tùy vào địa hình.
Giá ngựa đơn gồm 2 cột gỗ và một tấm ván bào thẳng đóng ngay phía sau cột ván
đóng vào cột phải thật ngang bằng. Giá ngựa phải song song với cạnh ngoài công trình và
đặt ở ngoài phạm vi thi công móng.
Trên các giá ngựa, trước hết phải xác định đường tim cho thật đúng , sau khi đã kiểm
tra từ hai đến ba lần bằng máy kinh vĩ, ta sẽ cố định đường tim bằng cách đóng đinh trên
các giá ngựa. Từ tim đó ta xác định chiều rộng, chiều ngang của móng theo hai phương
và tường của công trình.
a) Chuẩn bị
Dụng cụ: hồ sơ tài liệu quy hoạch,1 máy kinh vĩ, thủy bình, mia, thước dây cuộn
30m, thước hộp 5m, dây nhợ, cọc sắt đầu sơn đỏ, giá ngựa đơn, búa,………..
Nhân lực: 3 người.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 248


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Tiếp nhận mốc giới do đơn vị tư vấn thiết kế bàn giao tại hiện trường có sự chứng
kiến của chủ đầu tư, cán bộ trắc đạc và cán bộ chỉ huy thi công trình.
b) Tiến hành
+ Dựa vào 4 mốc đã định vị được (A1,A8,D1,D8) ta tiến hành giác móng.
+ Đặt máy kinh vĩ tại điểm D8 sau đó ngắm về điểm D1 ta được tia D8x. Trên tia
D8x ta đo các khoảng cách lần lượt là 8m, 8m, 8m, 8m, 8m, 8m ta được các điểm D7,D6,
D5, D4, D3, D2.
+ Đặt máy kinh vĩ tại điểm A8 sau đó ngắm về điểm A1 ta được tia A8x. Trên tia
A8x ta đo các khoảng cách lần lượt là 8m, 8m, 8m,8m,8m, 8m ta được các điểm A7, A6,
A5, A4, A3, A2.
+ Đặt máy kinh vĩ tại điểm D8 sau đó ngắm về điểm A8 ta được tia D8y. Trên tia
D8y ta đo các khoảng cách lần lượt là 7m, 8m,2.9m ta được các điểm C8, B8,B8’.
+ Đặt máy kinh vĩ tại điểm D1 sau đó ngắm về điểm A1 ta được tia D1y. Trên tia
D1y ta đo các khoảng cách lần lượt là 7m, 8m, 2.9m ta được các điểm C1, B1,B1’.
+ Gửi các trục vừa đo được của công trình ra ngoài phạm vi thi công móng lên
các giá ngựa được đo và đóng phía ngoài công trình với khoảng cách cụ thể (cách vị trí
mép trên miệng hố đào 1.5m, tránh đụng vào dàn ép khi ép các cọc biên). Giá ngựa cao
khoảng 0.8m để không ảnh hưởng đến giao thông đi lại, thường lấy bằng cao độ nào đó
để khi căng dây có thể kiểm tra độ sâu của móng.
+ Các mốc này được bảo vệ trong suốt quá trình thi công.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 249


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 2.2. Mặt bằng giác móng công trình

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 250


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

2.2.3. Thi công các công trình tạm trên công trường.
Dẫn mốc trắc đạt vào công trình để phục vụ cho công tác định vị trục, chuẩn bị thi
công. Vị trí mốc chuẩn được bố trí trên tổng mặt bằng bên đưới. Mốc chuẩn được bố trí ở
3 góc của công trình, cách vách trong rào 1m.
Tiến hành lập hệ lưới khống chế, định vị các trục của công trình.
Tiến hành lập hệ thống tường rào bao che bằng tole cao 3m bốn mặt công trình.
2.3. Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư và nhân lực về công trường.
2.3.1. Máy móc, phương tiện thi công.
Sau khi đã có được mặt bằng xây dựng, ta tiến hành chuẩn bị và tập kết máy móc,
thiết bị phục vụ thi công như:
- Công tác trắc đạc:
+ Máy kinh vĩ: định vị tim, cốt công trình.
+ Máy thuỷ bình: đo độ chênh cao.
- Công tác phần ngầm:
+ Dàn máy khoan
+ Cần trục tự hành bánh xích
+ Máy đào gầu sấp, gầu ngửa
- Công tác bê tông:
+ Máy trộn: trộn vữa tô trát hoặc trộn bê tông khối lượng nhỏ.
+ Với bê tông khối lớn, chọn phương án sử dụng bê tông thương phẩm.
+ Các loại đầm mặt, đầm dùi.
- Công tác cốt thép
+ Máy duỗi cốt thép
+ Máy cắt, máy uốn cốt thép.
- Công tác cốp pha, cây chống: sử dụng cốp pha thép tiêu chuẩn kết hợp với cốp
pha gỗ, cây chống sắt tiêu chuẩn kết hợp với cây chống gỗ.
Ngoài ra, cần trang bị thêm máy vận thăng, cần trục tháp khi tiến hành xây dựng
phần công trình trên cao. Trang bị thêm máy phát điện dự phòng để không ảnh hưởng tới
tiến trình thi công công trình.
2.3.2. Nguồn cung ứng vật tư.
Chuẩn bị đầy đủ và đúng yêu cầu các loại vật tư, các thiết bị thí nghiệm, kiểm tra
độ sụt của bê tông, chất lượng gạch, đá ...
Việc cung ứng bê tông phải được chuẩn bị với trạm trộn có công suất lớn, có
phương án dự phòng đảm bảo bê tông đƣợc cung ứng liên tục với số lượng lớn.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 251


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Các vật tư hoàn thiện cần phải nhanh chóng trình mẫu để bên A (chủ đầu tư)
duyệt và đặt hàng trước.
Các loại vật tư còn lại có thể mua tự do ở thị trường cũng phải lên kế hoạch cung
ứng để đảm bảo ngay khi khởi công các vật tư đã sẵn sàng.
2.3.3. Chuẩn bị điện nước phục vụ thi công.
Bố trí máy phát điện dự phòng;
Bố trí lưới điện động lực;
Bố trí lưới điện chiếu sáng.
Khoan giếng bên trong công trình kết hợp với lấy nước từ mạng lưới cấp nước
của thành phố để phục vụ sinh hoạt và thi công v.v…
2.3.4. Nguồn nhân công.
Lựa chọn, tuyển nguồn nhân công trên địa bàn thành phố đáp ứng các yêu cầu về
trình độ văn hóa, kỹ thuật do ban chỉ huy công trình đưa ra.
Nguồn nhân công được phân làm các tổ đội chính như sau:
+ Tổ đội đào đất
+ Tổ đội cốp pha
+ Tổ đội cốt thép
+ Tồ đội xây - tô
+ Tổ đội sơn
+ Tổ đội ốp lát
+ Tổ đội lắp ráp cửa và hoàn thiện khác
2.3.5. Thiết kế văn phòng ban chỉ huy công trường, kho bãi.
Văn phòng cho ban chỉ huy công trường, do điều kiện mặt bằng thi công chật hẹp
cộng với việc tận dụng các văn phòng sẵn có bên cạnh công trình, nên văn phòng BCH
được bố trí ngay tại khu vực bên cạnh công trình.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 252


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 3 : THI CÔNG CỌC ÉP.


3.1. Tiêu chuẩn áp dụng.
- TCVN 9393-2012: Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh
ép dọc trục;
- TCVN 5308-1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
- TCVN 9394-2012: Đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm thu;
- TCXD 359-2005: Cọc – thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động
biến dạng nhỏ;
- TCXD 309-2004: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung
3.2. Lập biện pháp thi công cọc ép.
3.2.1. Ưu điểm và nhược điểm thi công cọc ép.
- Ưu điểm: Điểm nổi bật của thi công cọc ép là thi công êm, không gây chấn động
đối với công trình xung quanh. Có độ tin cậy cao, chất lượng cọc được thử dưới lực ép,
xác định được lực dừng ép.
- Nhược điểm: bị hạn chế về kích thước và sức chịu tải của cọc. Trong một số
trường hợp khi đất nền tốt thì rất khó ép cọc qua để đưa tới độ sâu thiết kế.
3.2.2. Lựa chọn giải pháp thi công cọc ép.
Hiện nay có nhiều giải pháp sử dụng để thi công cọc ép là ép trước và ép sau.
+ Ép trước là giải pháp ép cọc xong mới thi công đài móng;
+ Ép sau là giải pháp thi công đài móng và vài tầng nhà xong mới ép cọc qua các
lỗ chờ hình côn trong móng. Sau khi ép cọc xong thi công mối nối vào đài, nhồi bê tông
có phụ gia trương nở chèn đầy mối nối. Khi thi công đạt cường độ yêu cầu thì xây dựng
các tầng tiếp theo. Đối trọng khi ép cọc chính là phần công trình đã xây dựng. Chỉ dùng
cho công trình nhỏ.
Từ các giải pháp ép cọc nêu trên, ta chọn giải pháp ép cọc trước cho công trình.
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây là hai
phương án ép phổ biến.
3.2.2.1. Phương án 1 (ép dương).
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị ép
đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
- Ưu điểm:
+ Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc;

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 253


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Không phải ép âm.


- Nhược điểm:
+ Ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước rồi mới thi công
ép cọc khó thực hiện được;
+ Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút
nước ra khỏi hố móng;
+ Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn;
+ Với mặt bằng không rộng rãi, xung quanh đang tồn tại những công trình thì việc
thi công theo phương án này gặp nhiều khó khăn lớn, đôi khi không thực hiện được.
3.2.2.2. Phương án 2 (ép âm).
Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc, sau
đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu thiết bị. Như vậy để đạt được cao trình đỉnh cọc cần
phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép để
cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công
phần đài, hệ giằng đào cọc.
- Ưu điểm:
+ Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi
gặp trời mưa;
+ Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm;
+ Tốc độ thi công nhanh.
- Nhược điểm:
+ Phải dựng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép đoạn cọc
cuối cùng xuống đến chiều sâu thiết kế;
+ Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, khó cơ giới hoá.
3.2.2.3. Kết luận.
Căn cứ vào ưu điểm, nhược điểm của hai biện pháp trên. Căn cứ vào mặt bằng công
trình thì ta chọn biện pháp ép âm để thi công ép cọc.
Chiều dài cọc tính từ mũi cọc đến đầu cọc (kể cả phần cọc ngàm vào đài và phần đầu
cọc bị đập bỏ để lấy cốt thép ngàm vào đài): l = 24m. Cọc được chia thành 3 đoạn cọc dài
8m; để thuận tiện cho vận chuyển và thi công, các đoạn cọc được nối với nhau bằng chi
tiết nối cọc ngay tại công trường. Cao trình đáy đài cọc là 3.100m so cos 0.000m (kể cả
chiều dày lớp bêtông lót).
Tính từ mặt đất tự nhiên, đầu cọc nằm sâu trong đất và cách mặt đất một đoạn là 2,4
m. Để đưa cọc đến đúng cao trình thiết kế ta dùng một đoạn cọc giả có chiều dài 3m để
ép cọc đến cao trình thiết kế, sau đó nhổ đoạn cọc này lên .
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 254
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.3. Các yêu cầu kỹ thuạt khi thi công ép cọc.


3.3.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc.
Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác định các đặc
tính kỹ thuật:
+ Lưu lượng đầu của pit tông (lít/ phút );
+ Áp lực bơm dầu lớn nhất (kN/cm2 );
+ Hành trình pít tông của kích (cm);
+ Diện tích đáy pít tông của kích (cm).
Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực đầu và van chịu áp (do cơ quan có
thẩm quyền cấp ).
Thiết bị ép cọc được đưa vào sử dụng cho công trình phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Lực nén lớn nhất của thiết bị không được nhỏ hơn 1,4 lần lực nén lớn nhất
Pepmax theo quy định của thiết kế;
+ Lực nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục khi ép đỉnh, không gây lực
ngang khi ép;
+ Chuyển động của pit tông phải đều và khống chế được tốc độ ép cọc;
+ Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng quy định về ATLĐ
khi thi công.
3.3.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với cọc dùng để ép.
Khả năng chịu nén của cọc phải lớn hơn hoặc bằng 1,25 lực nén lớn nhất Pmax;
- Trong mọi trường hợp mác bê tông làm cọc ép không được nhỏ hơn 200 với cọc
ép đỉnh, 250 với cọc ép ôm;
- Các cọc BTCT phải được chế tạo đạt độ chính xác cao về hình dạng và kích thước
hình học:
+ Tiết diện cọc có sai số không quá 2% ;
+ Chiều dài cọc có sai số không quá 1%;
+ Mặt bằng đầu cọc phải bằng phẳng và vuông góc vơi trục cọc, độ nghiêng phải
nhỏ hơn 1%. Mặt phẳng bê tông có thể nhô cao không quá 1mm;
+ Độ cong f/L không quá 5%;
+ Bê tông mặt đầu cọc phải bằng phẳng với vành thép nối, không có bavia, tâm tiết
diện cọc phải trùng với trục cọc;
+ Vành thép nối phải phẳng, không vênh, độ vênh của vành nối nhỏ phải hơn 1%;
+ Chiều dày của vành thép nối phải ≥4 (mm);

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 255


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Đường hàn nối các đoạn cọc phải có trên cả 4 mặt cọc, trên mỗi mặt chiều dài
đường hàn không nhỏ hơn 10cm;
+ Khi hàn cọc phải sử dụng phương pháp “hàn leo” (hàn từ dưới lên) đối với các
đường hàn đứng;
+ Kiểm tra kích thước đường hàn so với thiết kế.
3.3.3. Các yêu cầu về công tác trong thi công ép cọc.
Khu vực xếp cọc phải nằm ngoài khu vực ép cọc, cọc được cần cẩu chuyển vào khu
vực ép cọc;
- Trên cọc được vạch sẵn đường tim rõ ràng để máy kinh vĩ ngắm thuận lợi;
- Khu vực ép cọc phải được dọn dẹp bằng phẳng;
- Giá ép phải di chuyển được thuận tiện;
- Trước khi ép, kiểm tra lại phương của thiết bị giữ cọc và đối trọng dùng để ép
- Trong quá trình ép phải để ý đến quá trình xuống của cọc, cọc phải xuống bình
thường. Trường hợp cọc không xuống cần phải kiểm tra lại để xử lý;
- Sơ đồ ép cọc cần được tiến hành sao cho thuận tiện trong việc di chuyển máy ép
và đối trọng.
3.4. Tính toán trong thi công ép cọc.
3.4.1. Xác định số cọc.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 256


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

M1

M1

Hình 3.1. Mặt bằng móng cọc ép.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 257


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

 Tổng số cọc cần ép là:


- Móng M1 : 8 (móng) x 12 (cọc) = 96 (cọc);
- Móng M2 : 20 (móng) x 8 (cọc) = 160 (cọc);
- Móng M3 : 2 (móng) x 2 (cọc) = 4 (cọc);
- Móng lõi thang M4: 2(móng) x 40 (cọc) = 80 (cọc);
Tổng chiều dài cọc là 24m gồm 3 đoạn cọc dài 8m, cọc có tiết diện 350x350 mm2
Tổng số đoạn cọc cần ép: (96+160+4+80)x3=1020(cọc)

Trọng lượng cọc : kN.

- Độ mảnh cọc: <120( thỏa điều kiện độ mảnh)


 Tính khối lượng vận chuyển:

- Cọc không đổ tại công trường vì vậy khối lượng cọc cần vận chuyển là:

- Dự định dùng xe chở cọc có trọng tải 8(T)  năng suất vận chuyển của 1 xe

trong 1 ca là:
Trong đó:
G0: trọng tải xe vận chuyển G0 = 10 (T)

tk: thời gian làm việc một ca tk = 8 (h)

kt: hệ số sử dụng thời gian kt = 0,75

kg: hệ số sử dụng xe theo tải trọng kg = 0,8

tc: thời gian một chu kỳ vận chuyển tc = t1 + 2L/ v + t2

t1: thời gian bốc cọc lên xe t1 = 20 phút

t2: thời gian bốc cọc xuống xe t2 = 20 (phút)

v: vận tốc trung bình của xe v = 25 (km/h)

L: khoảng cách vận chuyển lấy L = 15 (km)

 tc = 20 + (2×15×60)/25 + 20 = 112 (phút)

Vậy =257(kN)
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 258
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

 Số ca máy cần để vận chuyển hết số cọc là :


Dùng 4 xe vận chuyển cọc trong 27 ngày. Khi xếp cọc lên xe cần làm thanh đỡ,
khoảng cách giữa các thanh này cách đầu cọc và mũi cọc khoảng 0,21 chiều dài đoạn
cọc.
3.4.2. Chọn máy ép cọc.
Chọn máy ép cọc để đưa cọc xuống độ sâu thiết kế, cọc phải qua các tầng địa chất
khác nhau. Cụ thể đối với điều kiện địa chất công trình, cọc xuyên qua các lớp đất sau:
- Lớp 1: Đất đắp dày 2.0m;
- Lớp 2: Cát pha, dẻo dày 4.7m;
- Lớp 3: Sét pha, nửa cứng dày 7m;
- Lớp 4: Cát pha, dẻo mềm dày 10 m;
- Lớp 5: Cát sỏi, chặt vừa rất dày;
- Mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu 7.9m tính từ mặt đất tự nhiên.
Lực ép này được xác định bằng công thức:
Pe  k x Pc
Trong đó:
Pe là lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền đến độ sâu cần thiết;
k là hệ số phụ thuộc vào loại đất và tiết diện cọc.
Theo kết quả tính toán ở phần thiết kế móng cho công trình, ta có:
Muốn cho cọc qua được những địa tầng đó thì lực ép cọc bê tông phải đạt những giá
trị: Pe=Ptk=1086.4(T)

→ Chọn

→ Chọn

Chọn máy ép cọc:


Chọn máy ép cọc có chỉ tiêu kĩ thuật như sau:

- Lực ép:
- Áp lực bơm dầu lớn nhất: 35×103 (T/cm2)
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 259
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Đường kính Piston:


Chọn D = 250 (mm).
GHI CHUÙ
:
7 - DAÀ
M ÑEÁ
1 - KHUNG DAÃ N DI ÑOÄ
NG
8 - THANH TRÖÔÏT
2 - KÍCH THUYÛLÖÏC 1 9 - CHOÁ
T COÁÑÒNH
3 - ÑOÁI TROÏNG
10 - BEÄÑÔÕÑOÁ
I TROÏNG
4 - MAÙ Y BÔM DAÀ
U 11 - TAÁ
M THEÙP DAØ
Y 15mm
9000

5 - OÁ
NG DAÃ N DAÀ
U 12 - ÑOÀ
NG HOÀÑO AÙP LÖÏC
6 - KHUNG DAÃ N COÁÑÒNH

3 2 3
14500

KHOÁ
I BTCT 1x1x4 KHOÁ
I BTCT 1x1x4
Qdt=22x10=220T Qdt=22x10=220T
5000

6
5
12
7 4
800

11 8 9 10

200 4000 4300 4000 200

12300

Hình 3.2. Chi tiết máy ép cọc.


3.4.3. Chọn khung ép và đối trọng.
Các thông số khung ép như sau:
- Khung di chuyển:
+ Chiều cao khung di chuyển h > chiều dài cọc Lcọc = 8 (m), chọn chiều cao khung
di chuyển h = 9 (m).
+ Tiết diện khung di chuyển đảm bảo khoảng an toàn giữa cọc và khung là
100(mm), chọn tiết diện khung di chuyển 600×600(mm).
- Khung cố định:
+ Chọn chiều cao khung cố định h = 5 (m), tiết diện khung 800×800 (mm).
+ Khung cố định được đặt trên bệ di chuyển cao 500mm.
- Bệ máy
+ Chọn dàn ép theo móng M1, ép tối đa mỗi lần 12 cọc, 3 cọc hàng ngang, 4 cọc
hàng dọc.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 260


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Kích thước dầm bệ máy 400x800 (mm)


+ Bệ máy được đặt trên các thanh kê đặt ngay dưới vị trí trọng tâm của đối trọng.
+ Chiều dài bệ ép: 12.3 (m).
+ Chiều rộng bệ ép: 5 (m).
Dùng đối trọng là các khối bê tông có kích thước 1×1×4 m.
Trọng lượng 1 đối trọng : 1×1×4×25 = 100 kN.
3.4.4. Tính toán và kiểm tra đối trọng.

D
250

750
1000 1000 1000 1000 1000

Pep
2Q

1750
5000

4500

2500
250

C
200 1000 1000 1000 1000 1000 1150 1150 1000 1000 1000 1000 1000 200

Q Q
A B
Pep
2000 4150 4150 2000

12300

Hình 3.3. Sơ đồ kiểm tra chống lật.


Với công trình có số lượng cọc lớn mỗi đài có từ 2÷9 cọc ta thiết kế giá cọc sao
cho mỗi vị trí đứng ép được 9 cọc để rút ngắn thời gian ép cọc.
Lực gây lật khi ép Pép = 220(T). Giá trị đối trọng Q mỗi bên được xác định theo các
điều kiện:
Tính toán theo 2 điều kiện:
+ Điều kiện chống nhổ của cọc : Pđoi trong =2Q ≥ Pepmax x 1.1 (kN)
+ Điều kiện chống lật : Mgiu≥1.15 Mlât

Trọng lượng đối trọng :


Kiểm tra lật theo phương dọc: Lật quanh điểm C
Do trọng lượng giá ép và khung đế nhỏ hơn nhiều so với đối trọng nên để đơn giản
và thiên về an toàn ta bỏ qua.
Kiểm tra lật quanh điểm C :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 261


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Mgiữ 1.15 Mlật

2 ×Q ×2.5 1.15 × Pép × 4.3 (kN)


Kiểm tra lật theo phương ngang : Kiểm tra lật quanh điểm B :
Mgiữ 1.15 Mlật

Q = max [121; 217.58 ;126.5] 


Chọn Q =220 (kN)
Vậy đối trọng mỗi bên là : Q = 220 (kN) nên chọn mỗi bên có 22 cục bê tông 1
cục 1x1x4m : q =10 (T) , Q = 44x10 = 440 (T)=4400(KN).
3.4.5. Chọn cần trục trong thi công cọc ép.
Cẩu được dùng trong thi công ép cọc phải đảm bảo các công việc cẩu cọc và cẩu đối
tải

Chiều cao cần trục:


Trong đó:
H0 là độ cao công trình cần đặt cấu kiện (chiều cao đối trọng và bệ máy):
H0 = 5.8 (m);
h1 là khoảng cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, h1 = 0.5 (m);
hck là chiều cao cấu kiện, hck= 8(m) (cọc dài nhất );
h3 là chiều cao thiết bị treo, h3= 1.5 (m);
h4 là khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, ta tính h4= 1.5 (m).
Thay các số liệu vào công thức trên ta được:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 262


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

h3 h4

L
hck
H

h1
H0

hcS r
Ryc =S +r

Hình 3.4. Cẩu lắp cọc và đối trọng.

Chiều dài tay cần yêu cầu :vì không có chướng ngại vật nên ta chọn

Bán kính tay cần:

Trong đó:
c: khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến cao rình cần trục đứng, lấy
c=1.5m.
e: khoảng cách từ trọng tâm cần trục đến khớp quay tay cần, e=1.5m
Sức nâng cần trục:

=11.15(T).

Trong đó :
Q là trọng lượng cấu kiện;
qtreo buộc là trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy qtb= 1.5(kN)
Từ các thông số trên :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 263


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Chọn máy cẩu là cần trục tự hành bánh xích của LIÊN XÔ cũ mã hiệu DEK - 50
chiều dài cần L = 30m (không có móc chính và móc phụ), (tra trong sổ tay chọn máy thi
công xây dựng Nguyễn Tiến Thụ – NXB Xây Dựng).

Hình 3.5 Cần trục bánh xích DEK-50

Bảng 3.1 Thông số cần trục cẩu phụ mã hiệu DEK-50

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 264


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.4.6. Tính toán quá trình treo buộc phục vụ quá trình ép cọc.
3.4.6.1. Quá trình bốc xếp cọc.
Qcoc
Chọn góc nghiêng dây cẩu: 45o. Lực kéo đứt dây cáp: R=kx S=k ×
m× n ×cos α
Trong đó:
m: hệ số kể đến sự căng các dây cáp không đều, m = 1 khi n  2; m = 0,785 khi n
> 2.
n = 2: số cáp
k = (3,5 ÷ 8): hệ số an toàn phụ thuộc vào cách treo buộc vật. Vì cáp móc vào cọc
tại 2 điểm nên lấy k = 6.
Qcọc: trọng lượng bản thân cọc; Qcọc = 26.95 (kN).

(kN)
Dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6×37, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là σ = 167
kg/mm2. (Chọn IWR/IWS: Cáp lõi thép tăng cường độ).
Tra bảng chọn đường kính cáp ∅ =14 (mm).
3.4.6.2. Quá trình cẩu lắp cọc vào giá ép.
Lực căng trong dây cáp: R=k.S = kQcọc.
Do chỉ treo buộc vật tại 1 điểm nên lấy k = 8→ S = 8×26.95=216 (kN)

Tiết diện dây yêu cầu: .


Tra bảng chọn đường kính cáp ∅ =16 (mm).(Chọn IWR/IWS: Cáp lõi thép tăng cường
độ).
3.4.6.3. Quá trình cẩu lắp đối trọng.
Trọng lượng 1 khối đối trọng: Qđt = 100 (kN).

Lực căng trong dây cáp:


Trong đó:
α = 45o: góc nghiêng dây cẩu.
n = 4: số cáp => m = 0,785
k = (3,5 ÷ 8): hệ số an toàn. k = 5 (sử dụng cáp cho tời máy)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 265


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Tra bảng chọn đường kính cáp ∅ =22 (mm).(Chọn IWR/IWS: Cáp lõi thép tăng cường
độ).
Ta lựa chọn cáp có tiết diện lớn nhất để cẩu lắp các cấu kiện còn lại. Chọn loại cáp có
cấu trúc 6×37, đường kính 20mm cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là σ =167(kg/mm2),
trọng lượng 162 kg/100m.

Hình 3.6. Bảng thông số kỹ thuật cáp thép trung quốc thông dụng loại 6x37
3.4.7. Xác định hướng di chuyển của thiết bị ép cọc trên mặt bằng và hướng di
chuyển máy ép.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 266


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Dựa vào mặt bằng thực tế công trình ta lựa chọn các sơ đồ di chuyển của máy móc
thiết bị đảm bảo thi công hợp lí, các công việc không bị chồng chéo, cản trở lẫn nhau có
tác dụng giúp đẩy nhanh tiến độ thi công.
Bố trí máy móc thiết bị phải khai thác, tận dụng tối đa khả năng máy móc, thiết bị
dễ dàng tiếp nhận nguyên vật liệu, dể dàng di chuyển.
Căn cứ vào mặt bằng móng công trình và điều kiện thi công không hạn chế ta bố
trí sơ đồ di chuyển cho các loại máy như sau:
1700 4600 1700 1700 4600 1700 1700 4600 1700 1700 4600 1700

14000

Hình 3.7. Mặt bằng thi công cọc ép.


3.5. Trình tự thi công cọc ép.
3.5.1. Các bước tiến hành thi công cọc ép.
3.5.1.1. Các bước chuẩn bị.
- Định vị các tim cọc;
- Cẩu lắp khung đế vào đúng vị trí thiết kế;
- Đặt đối trọng;
- Cẩu lắp khung cố định và khung ép di động.
3.5.1.2. Bước 1.
- Cẩu dựng cọc vào khung ép;
- Điều chỉnh mũi cọc vào vị trí thiết kế.
3.5.1.3. Bước 2.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 267


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Tiến hành ép cọc đến độ sâu thiết kế (vừa tiến hành ép vừa theo dõi).
- Tiến hành ép từ từ.

3.5.1.4. Bước 3.
- Do cọc gồm 3 đoạn nên khi ép xong từng đoạn cọc thì ta nâng khung ép lên và tiến
hành nối cọc;
- Cọc được nối cách mặt đất 500 (mm);
- Kiểm tra độ thẳng đứng của cọc.
3.5.1.5. Bước 4.
- Khi ép đoạn cọc tiếp theo (đoạn thứ 3) đến mặt đất cẩu dựng đoạn cọc ép âm (bằng
thép hoặc BTCT) chụp vào đầu cọc;
- Tiến hành ép âm cọc để đầu cọc đến độ sâu thiết kế;
- Sau đó nhổ đoạn cọc ép âm lên.
3.5.1.6. Bước 5.
- Kết thúc thi công ép 1 cọc, chuyển hệ khung ép đến vị trí cọc kế tiếp;
- Tuần tự ép cọc mới đến độ sâu thiết kế.
3.5.1.7. Bước 6.
- Kết thúc việc ép cọc trong một móng;
- Bốc dở đối trọng sang giá ép khác;
- Dùng cẩu di chuyển giá ép đến vị trí móng kế tiếp;
Tuần tự ép cọc mới đến hết công trình.
3.5.2. Một số lưu ý trong quá trình thi công ép cọc.
3.5.2.1. Chuẩn bị mặt bằng.
- Phải tập kết cọc trước ngày ép từ 1 đến 2 ngày (cọc được mua từ các nhà máy sản
xuất cọc);
- Khu xếp cọc phải đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vận chuyển cọc phải bằng
phẳng, không gồ ghề lồi lõm;
- Cọc phải vạch sẵn trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân chỉnh;
- Cần loại bỏ những cọc không đủ chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Trước khi đem cọc đi ép đại trà, phải ép thí nghiệm 1 - 2% số lượng cọc;
- Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên tĩnh;
- Việc bố trí mặt bằng thi công ép cọc ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công nhanh
hay chậm của công trình. Bố trí mặt bằng thi công phải hợp lý để các công việc không
bị chồng chéo, cản trở lẫn nhau, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công, rút ngắn thời gian
thực hiện công trình;
- Xác định hướng di chuyển của thiết bị ép cọc trên mặt bằng, hướng di chuyển máy
ép phải hợp lý trên mỗi đài cọc;
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 268
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Cọc phải được bố trí trên mặt bằng thuận lợi cho việc cẩu lắp mà không cản trở máy
móc thi công.
3.5.2.2. Giác đài cọc trên mặt bằng.
Người thi công phải kết hợp với người làm công tác đo đạc. Trên bản vẽ tổng mặt
bằng thi công phải xác định đầy đủ vị trí của từng hạng mục công trình, ghi rõ cách xác
định lưới toạ độ, dựa vào các mốc chuẩn có sẵn hay dựa vào mốc quốc gia, chuyển mốc
vào địa điểm xây dựng. Thực hiện các biện pháp để đánh dấu trục móng, chú ý đến mái
dốc ta luy của hố móng.
Giác móng xong, ta xác định được vị trí của đài và tiến hành xác định vị trí cọc
trong đài. Ở phần móng trên mặt bằng, ta đã xác định được tim đài nhờ các điểm chuẩn.
Các điểm này được đánh dấu bằng các mốc. Căng dây trên các mốc, lấy thăng bằng, sau
đó từ tim đo ra các khoảng cách xác định vị trí tim cọc theo thiết kế.
Xác định tim cọc bằng phương pháp thủ công, dùng quả dọi thả từ các giao điểm
trên dây đó xác định tim cọc để xác định tim cọc thực dưới đất, đánh dấu các vị trí này.
Để cho việc định vị thuận lợi và chính xác, ta cần phải lấy 2 điểm móc nằm ngoài để
kiểm tra.
Thực tế, vị trí các cọc được đánh dấu bằng các thanh thép dài từ 20 đến 30cm.
3.5.2.3. Công tác chuẩn bị tiến hành ép cọc.
- Cọc ép sau khi mặt bằng được giải phóng nên thời điểm bắt đầu ép cọc tuỳ thuộc
vào sự thoả thuận giữa người thiết kế, chủ công trình và người thi công ép cọc.
- Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép đảm bảo an toàn.
- Chỉnh máy để các đường trục của khung máy, đường trục kích và đường trục của
cọc đứng thẳng và nằm trong một mặt phẳng, mặt phẳng này phải vuông góc với mặt
phẳng chuẩn nằm ngang (mặt phẳng chuẩn đài móng). Độ nghiêng của nó không quá
0,5%. Kiểm tra 2 móc cẩu của dàn máy thật cẩn thận, kiểm tra 2 chốt ngang liên kết dầm
máy và lắp dàn lên bệ máy.
- Khi cẩu đối trọng, dàn phải được kê thật phẳng, không nghiêng lệch, kiểm tra các
chốt vít thật an toàn.
- Lần lượt cẩu các đối trọng lên dầm khung sao cho mặt phẳng chứa trọng tâm 2
đối trọng trùng với trọng tâm ống thả cọc. Trong trường hợp đối trọng đặt ngoài dầm thì
phải kê chắc chắn. Dùng cẩu tự hành cẩu trạm bơm đến gần dàn máy, nối các giắc thuỷ
lực vào giắc trạm bơm, bắt đầu cho máy hoạt động.
- Chạy thử máy ép để kiểm tra độ ổn định của thiết bị (chạy không tải và có tải).
- Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí cọc trước khi ép.
- Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn. Trước khi ép cọc đại trà, phải tiến hành
ép để làm thí nghiệm nén tĩnh cọc tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu nhằm

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 269


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và điều chỉnh thiết kế, số lượng cần kiểm tra
với thí nghiệm nén tĩnh là 1% tổng số cọc ép nhưng không ít hơn 3 cọc.
- Chuẩn bị tài liệu:
+ Phải kiểm tra để loại bỏ các cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Phải có đầy đủ các bản báo cáo khảo sát địa chất công trình, biểu đồ xuyên
tĩnh, bản đồ các công trình ngầm;
+ Có bản vẽ mặt bằng bố trí lưới cọc trong khi thi công;
+ Có phiếu kiểm nghiệm cấp phối, tính chất cơ lý của thép và bê tông;
+ Biên bản kiểm tra cọc;
+ Hồ sơ thiết bị sử dụng ép cọc.
3.5.2.4. Trong quá trình thi công ép cọc.
a. Ép cọc đầu tiên.
Đoạn cọc đầu tiên phải được lắp chính xác, phải cân chỉnh để trục của cọc C1
trùng với đường trục của kích và đi qua điểm định vị cọc, độ sai lệch không quá 1cm.
Đầu trên của cọc được gắn vào thanh định hướng của khung máy. Nếu đoạn cọc C1 bị
nghiêng sẽ dẫn đến hậu quả toàn bộ cọc bị nghiêng.
Khi đáy kích (hoặc đỉnh pít tông) tiếp xúc với đỉnh cọc thì điều chỉnh van tăng dần
áp lực, những giây đầu tiên áp lực dầu tăng dần đều, đoạn cọc C1 cắm sâu dần vào đất
với vận tốc xuyên ≤ 1cm/s.
Trong quá trình ép dựng 2 máy kinh vĩ đặt vuông góc với nhau để kiểm tra độ
thẳng đứng của cọc lúc xuyên xuống. Nếu xác định cọc nghiêng thì dừng lại để điều
chỉnh ngay.
Khi đầu cọc C1 cách mặt đất (0,5  0,6)m thì tiến hành lắp đoạn cọc C2.
b. Ép cọc thứ 2.
Trước khi nối cọc phải kiểm tra bề mặt đầu đoạn cọc thứ hai, phải chỉnh sửa cho
thật phẳng để nối cọc cho chính xác. Kiểm tra các chi tiết mối nối và chuẩn bị các bản
mã, máy hàn và tiến hành nối cọc. Dùng cần trục lắp đoạn cọc thứ hai vào vị trí máy.
Dùng máy kinh vĩ chỉnh trục đoạn cọc thứ nhất và thứ hai trùng với trục của thiết
bị ép, độ nghiêng của đoạn cọc thứ hai không quá 1%.
Gia tải lên đầu cọc một lực sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc hai đầu cọc khoảng 3 
4kG/cm2, tạo tiếp xúc tốt giữa bề mặt hai đoạn cọc. Nếu bề mặt tiếp xúc giữa hai cọc
không chặt thì phải tiến hành chèn chặt bằng các đệm thép, sau đó mới tiến hành hàn nối
cọc theo qui định thiết kế. Trong quá trình hàn phải giữ nguyên lực tiếp xúc.
Sau khi đó tiến hành nối cọc phải kiểm tra mối nối rồi tiến hành ép đoạn cọc hai.
Tăng dần áp lực nén để thắng lực ma sát và lực kháng xuyên của đất ở mũi cọc. Điều
chỉnh áp lực cho đoạn cọc đi vào lòng đất với tốc độ không quá 1cm/s, sau đó tăng tốc độ
xuyên nhưng không quá 2cm/s.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 270


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong quá trình ép nếu thấy lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đó gặp phải đất
cứng hoặc vật cản khi đó cần giảm lực nén để cọc xuyên qua từ từ. Nếu không qua được
thì phải dừng lại tránh tăng lực ép vượt quá giá trị chịu tải của cọc dẫn đến cọc bị phá
hoại.
c. Ép cọc thứ 3.
- Tương tự ép như cọc thứ 2.
- Sau cùng ta lắp dựng và ép đoạn cọc dẫn ép âm để đưa cọc xuống độ sâu thiết kế.
Vì hành trình của pít tông máy ép chỉ ép được cách mặt đất tự nhiên khoảng 0,5  0,6m,
do vậy chiều dài đoạn cọc ép âm được lấy từ cao trình đỉnh cọc trong đài đến mặt đất tự
nhiên cộng thêm một đoạn 0,6m là hành trình pít tông như trên, có thể lấy ra thêm 0,5m
nữa giúp thao tác ép dễ dàng hơn.
Cọc ép âm có thể bằng BTCT hoặc thép. Đặt đoạn cọc dẫn lên đầu đoạn cọc thứ
hai sao cho chúng ôm khít lấy đỉnh của đoạn cọc thứ hai. Kiểm tra độ thẳng của cọc dẫn
và đoạn cọc thứ hai. Tiếp tục tăng áp lực từ từ để ép cọc xuống độ sâu thiết kế. Sau khi
ép xong thì tiến hành trượt khung ép trên hệ giá đỡ sang vị trí ép cọc mới và làm tiếp theo
trình tự như trên.

3.5.2.5. Kết thúc quá trình thi công ép cọc.


Cọc được coi là ép xong khi thoả mãn điều kiện:
- Chiều dài đoạn cọc ép vào đất nền trong khoảng Lmin  Lc  Lmax
Trong đó:
Lmin, Lmax là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo theo
tình hình biến động của nền đất trong khu vực.
Lc là chiều dài cọc đó hạ vào trong đất so với cốt thiết kế.
- Lực ép trước khi dừng trong khoảng (Pep) min  (Pep)kt  (Pep)max
Trong đó :

. Chọn 1650 (kN) là lực


ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
Pepmax= 2×Ptk=2×1086.4= 2200 là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
(Pep)kt là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc
xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính (hoặc cạnh) cọc.

Cọc được ngàm vào lớp đất tốt chịu lực một đoạn ít nhất bằng 3  5 lần đường
kính cọc (kể từ lúc áp lực tăng đáng kể).
Trường hợp không đạt 3 điều kiện trên người thi công phải báo cho chủ công trình
và thiết kế để xử lý kịp thời khi cần thiết, làm khảo sát đất bổ sung, làm thí nghiệm kiểm
tra để có cơ sở lý luận xử lý.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 271


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3.5.2.6. Các điểm cần chú ý trong thời gian ép cọc.

Việc ghi chép lực ép theo nhật ký ép cọc nên tiến hành cho từng mét chiều dài cọc
cho tới khi đạt tới (Pep)min, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi cho từng 20cm cho tới khi kết
thúc, hoặc theo yêu cầu cụ thể của tư vấn, thiết kế.

Ghi chép lực ép đầu tiên khi mũi cọc đó cắm sâu vào lòng đất từ 0,3  0,5m, sau
đó cứ mỗi lần cọc xuyên được 1m thì ghi chỉ số lực ép tại thời điểm đó vào nhật ký ép
cọc. Nếu thấy đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm xuống 1 cách đột ngột thì phải ghi
vào nhật ký ép cọc sự thay đổi đó.
Nhật ký phải đầy đủ các sự kiện ép cọc có sự chứng kiến của các bên có liên quan.
3.5.2.7. Xử lý đầu cọc.

Sau khi thi công đất xong để lộ ra phần đầu cọc, phần bê tông trên cùng của cọc
được phá bỏ đi 60cm đúng yêu cầu thiết kế cho trơ thép ra. Cốt thép dọc của cọc được
đánh sạch sẽ và bẻ chếch theo thiết kế.
3.5.2.8. Kiểm tra sức chịu tải của cọc.

Sau khi ép xong toàn bộ cọc của công trình phải kiểm tra nén tĩnh cọc bằng cách
thuê các cơ quan chuyên kiểm tra, số cọc phải kiểm tra bằng 1% tổng số cọc công trình,
nhưng không nhỏ hơn 3 cọc. Sau khi kiểm tra phải có kết quả đầy đủ về khả năng chịu
tải, độ lún cho phép, nếu đạt yêu cầu có thể tiến hành đào móng để thi công bê tông đài.
3.5.3. Thiết kế sơ đồ ép cọc trong đài điển hình.

Nguyên tắc ép cọc là ép từ trong ra ngoài hoặc ép tịnh tiến theo 1 phương đài
móng đối với các móng có số lượng cọc nhiều hơn số lượng cọc mà giá có thể ép được.
3.5.4. Một số sự cố xảy ra trong quá trình thi công ép cọc.
Cọc bị nghiêng khỏi vị trí thiết kế:
- Nguyên nhân: do khi ép cọc gặp chướng ngại vật bên dưới hay mũi cọc vát
không đều.
- Biện pháp xử lý: dừng ngay việc ép cọc. Cho tìm hiểu nguyên nhân gây ra, nếu
là do vật cản thì có biện pháp đào phá bỏ vật cản, nếu do cọc vát không đều thì phải
khoan dẫn hướng cho cọc xuống thẳng đứng, chỉnh lại vị trí cọc và cho ép tiếp.
Cọc ép xuống khoảng 1m đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết nứt gẫy ở vùng chân
cột:
- Nguyên nhân: Do cọc gặp vật cứng bên dưới nên lực ép lớn.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 272


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Biện pháp xử lý: tiến hành thăm dò nếu chướng ngại vật bé thì ép cọc lệch sang
vị trí bên cạnh. Nếu vật cản lớn kiểm tra xem số cọc đó đủ khả năng chịu lực hay chưa.
Nếu không phải tăng số lượng cọc ép hoặc có biện pháp khoan dẫn để ép cọc xuống độ
sâu thiết kế.
Khi ép cọc chưa xuống độ sâu thiết kế mà áp lực ép đó đạt thì khi đó phải giảm
bớt tốc độ ép, tăng lực ép lên từ từ. Nếu cọc vẫn không xuống thì phải dừng ép và báo
cáo bên thiết kế để có biện pháp xử lí. Nếu nguyên nhân là do lớp các hạt trung bị nén
quá chặt thì phải dừng ép, chờ một thời gian cho lớp đất giảm dần và ép trở lại.
3.6. Biện pháp thi công ép cọc.
3.6.1. Công tác chuẩn bị.
Nghiên cứu báo cáo khảo sát địa chất công trình, các biểu đồ xuyên tĩnh, bản đồ
các công trình ngầm, bản đồ mạng lưới cọc khu vực thi công, lực ép tối thiểu tối đa, độ
nghiêng cho phép khi nối cọc, chiều dài cọc khi thiết kế.
Loại bỏ các cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật. Trước khi ép cần thăm dò phát hiện
dị vật, khả năng xuyên qua các ổ cát hoặc lưỡi sét
Xác định vị trí cọc định ép trên bề mặt công trình, lấy các mốc chuẩn sau đó dùng
máy kinh vĩ truyền các đường tim. Vị trí ép được xác định bằng cọc ngựa sao cho điểm
giữa trùng với tim của công trình. Trên các cọc ngựa buộc các dây thép 1 mm sao cho
khoảng cách giữa các dây đúng bằng vị trí phải ép. Dùng các gỗ nhỏ đóng trên mặt đất tại
các giao điểm này.
Cọc trước khi ép phải được kiểm tra đảm bảo về chất lượng cọc, kích thước hình
học của cọc, dự báo đúng sức chịu tải của cọc.
Kiểm tra sức chịu tải của cọc bằng phương pháp nén tĩnh ngay tại hiện trường để
kiểm tra đánh giá Pép min phù hợp với thực tế nền đất công trình (kiểm tra với 1% tổng số
cọc dùng để ép và không ít hơn 3 cọc).
Tiến hành ép
Công tác chủ yếu của thi công ép cọc là ép đúng vị trí và đúng độ sâu thiết kế
Tiến hành vận chuyển và ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép bảo đảm an toàn. Chỉnh
máy cho các đường trục của khung máy, trục của kích, trục của cọc thẳng đứng trùng
nhau và nằm trong cùng mặt phẳng, mặt phẳng này phải vuông góc với mặt phẳng chuẩn
nằm ngang. Độ nghiêng của mặt phẳng ngang phải trùng với mặt phẳng đài cọc và
nghiêng không quá 5%. Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định khi có tải và không có

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 273


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

tải. Kiểm tra lại cọc lại lần nữa, đưa cọc vào vị trí để ép. Trước tiên ép đoạn cọc mũi
(đoạn C1), nếu phát hiện chớm nghiêng phải dừng để dừng lại, những giây đầu tiên áp
lực nên tăng chậm và đều, tốc độ không nên vượt quá 1cm/s. Khi ép xong đoạn mũi tiến
hành nối đoạn giữa (đoạn C2)và đoạn cuối (C3), phải căn chỉnh để đảm bảo trục trục của
đoạn cọc sau trùng với trục đoạn cọc trước, độ nghiêng của đoạn cọc sau không quá 1%.
Trước khi tiến hành hàn nối cọc phải ép cho áp lực tiếp xúc khoảng 3-4 KG/cm2.
Sau khi hàn nối cọc xong tiếp tục tiến hành ép, tăng dần lực ép để thắng lực ma sát và lực
kháng mũi cọc, thời điểm đầu tốc độ xuống của cọc không nên vượt quá 1cm/s, sau đó
tăng dần nhưng không nhanh hơn 2cm/s.
Khi mũi cọc đã cắm sâu vào đất từ 30 đến 50 cm thì bắt đầu ghi chỉ số lực nén đầu
tiên, cứ mỗi cọc đi sâu được 1 m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vào nhật ký ép cọc.
Nếu thấy đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm đi đột ngột thì phải ghi ngay vào
nhật ký độ sâu và giá trị lực ép thay đổi đột ngột nói trên.
Tiếp tục ép đến độ sâu mà lực ép tác động lên đỉnh cọc có giá trị bằng 0.8 giá trị lực
ép giới hạn tối thiểu thì ghi lại độ sâu và lực ép đó. Bắt đầu từ độ sâu này ghi lực ép ứng
với từng độ sâu xuyên 20 cm vào nhật ký cho đến khi ép xong 1 cọc.
Khi áp lực tăng đột ngột tức là cọc đã gặp lớp đất cứng hơn (hoặc dị vật cục bộ) cần
phải giảm tóc độ nén để cọc có đủ khả năng xuyên vào đất cứng hơn (hoặc kiểm tra dị vật
để xử lý) và giữ lại để lực ép không vượt quá giá trị tối đa cho phép.
Cuối cùng lắp và ép đoạn cọc ép âm để đưa cọc xuống độ sâu thiết kế.
3.6.2. Tiến hành thi công ép cọc.
3.6.2.1. Công rác chuẩn bị.
Tiến hành dọn dẹp mặt bằng, bố trí các khu công tác.
Cọc được vận chuyển từ nhà máy bằng ô tô và được bốc xếp xuống đặt ra phía bên
công trình bằng cần trục tự hành, bố trí cọc đặt dọc theo công trình thành từng chồng,
nhóm để đảm bảo việc di chuyển máy móc phía trong được dễ dàng.
Khi xếp cọc cần kê đệm gỗ tại hai vị trí, đặt móng cẩu theo đúng quy định. Chiều
cao chồng cọc không quá 2/3 chiều rộng chồng cọc và ≤ 2 m.
Cần để lộ ra mặt ghi ký hiệu cọc, ngày đúc để dễ dàng kiểm tra.
Cọc được kê bằng hai thanh gỗ dài, các điểm kê phải thẳng đứng.
3.6.2.2. Công tác đo đạc và định vị cọc.
Giác đài cọc trên mặt bằng:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 274


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công phải ghi rõ cách xác định lưới toạ độ, dựa vào
các mốc chuẩn có sẵn hay dựa vào mốc quốc gia, chuyển mốc vào địa điểm xây dựng.
- Cột mốc chuẩn được đúc bằng bê tông và đặt phía ngoài bên cạnh công trình ít
phương tiện, người qua lại đảm bảo không bị ảnh hởng trong quá trình thi công. Trong
công trình đặt ít nhất 3 mốc chuẩn. Từ các mốc chuẩn dùng máy toàn đạc điện tử xác
định vị trí các trục. Các trục được đánh dấu dấu cẩn thận.
Giác cọc trong móng:
- Giác móng xong, ta xác định được vị trí của đài, ta tiến hành xác định vị trí cọc
trong đài.
- Ở phần móng trên mặt bằng, ta đã xác định được tim đài nhờ các điểm chuẩn. Các
điểm này đợc đánh dấu bằng các mốc.
- Căng dây trên các mốc, lấy thăng bằng, sau đó từ tim đo ra các khoảng cách xác
định vị trí tim cọc theo thiết kế.
- Xác định tim cọc bằng phương pháp thủ công, dùng quả dọi thả từ các giao điểm
trên dây đã xác định tim cọc để xác định tim cọc thực sự dưới đất, đánh dấu các vị trí này
bằng cọc gỗ 30 x 30 đóng xuống đất.
3.6.2.3. Kiểm tra cọc và các thiết bị.
Kiểm tra về vết nứt trên cọc và các bản táp để liên kết, phải loại bỏ những đầu cọc
không đạt yêu cầu về chất lượng kỹ thuật.
Chú ý đánh dấu điểm treo buộc cọc khi cẩu cọc vào vị trí ép.
Vạch các đường tim lên trên cọc để kiểm tra trong quá trình ép.
Sai số kích thước cọc:
- Tâm của bất kỳ mặt cắt ngang nào của cọc không lệch quá 10mm so với trục cọc
đi qua tâm của 2 đầu cọc.
- Độ nghiêng của mặt phần đầu cọc (so với mặt phẳng vuông góc với trục cọc) <
0.5%.
- Kích thước tiết diện ngang của cọc sai lệch 5mm so với thiết kế.
- Mặt ngoài phải nhẵn, chỗ lồi lõm < 5mm.
Kiểm tra thiết bị ép cọc.
3.6.2.4. Vận chuyển lắp ráp.
Dùng cần cẩu DEK-50 để cẩu hạ cọc, thiết bị ép cọc và giá cọc vào khung. Trình tự
các bước:
- Đặt thanh gác bằng thép lên khối bê tông kê
- Đặt các đối trọng (lắp so le giữ cứng cho giá)
- Dùng cẩu, cẩu giá ép và lắp ghép với hệ khung phía d¬ưới.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 275
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Lắp ghép hệ thống bơm dầu, điều chỉnh bulông cho giá ép vào đúng vị trí cần ép,
xiết bulông cố định giá ép.
- Chỉnh máy để các đường trục: máy, cọc, kích, khung, máy ép thẳng đứng và nằm
trong một mặt phẳng, mặt phẳng này phải vuông góc với mặt phẳng nằm ngang (mặt
phẳng đài móng).
- Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định của thiết bị (không tải và có tải).
3.6.2.5. Ép cọc thí nghiệm.
Để lắp cọc vào khung máy ép, sử dụng hai móc cẩu có sẵn ở cọc, lùa qua puli ở máy
cẩu. Nâng hai móc cẩu lên đồng thời khi kéo cẩu lên ngang tầm 1m. Rút đầu cọc lên cao
tránh hiện tượng mũi cọc tì và di trên mặt đất.
Sau khi dựng cọc vào khung máy ép, tiến hành chỉnh vị trí của cọc vào toạ độ xác
định bằng máy kinh vĩ. Đặt 2 máy vuông góc với nhau để kiểm tra quá trình ép cọc.
Tiến hành ép cọc thử tại 4 vị trí ở 4 góc công trình. Khi ép thử cọc đợc 3 ngày tiến
hành nén tĩnh tại hiện trường để kiểm tra sức chịu tải thiết kế của cọc.
Làm thí nghiệm nén tĩnh cọc tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu nhằm lựa
chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công, số lượng cần kiểm tra với thí nghiệm nén tĩnh là
1% tổng số cọc ép nhưng không ít hơn 3 cọc.
Khi thí nghiệm nén tĩnh đạt tiêu chuẩn thiết kế thì tiến hành ép đại trà.
3.6.2.6. Ép cọc đại trà.
- Tiến hành ép đoạn cọc C1:
Sau khi đưa C1 vào vị trí, luồn đòn gánh lên đầu cọc, cho kích nén với áp lực
(1/3÷1/4) lực ép để cọc ăn vào lòng đất. Dùng hai máy kinh vĩ xác định độ thẳng đứng
của cọc. Tăng từ từ áp lực để cọc C1 cắm sâu vào đất nhẹ nhàng với vận tốc 1cm/s.
Khi đầu cọc C1 cách mặt đất 0,5m ta tiến hành lắp đoạn cọc C2, căn chỉnh để
đường trục trùng trục hệ kích và cọc C1.
Gia lên đầu cọc 1 áp lực tiếp xúc rồi mới tiến hành nối cọc C2 với cọc C1. Dùng
que hàn hàn các bản thép nối 2 đầu cọc hh = 10mm, lh 10cm.
-Tiến hành ép đoạn cọc C2:
Sau khi đưa C1 vào vị trí, luồn đòn gánh lên đầu cọc, cho kích nén với áp lực vừa phải
để cọc ăn vào lòng đất. Dùng hai máy kinh vĩ xác định độ thẳng đứng của cọc. Tăng từ
từ áp lực để cọc C2 cắm sâu vào đất nhẹ nhàng với vận tốc 1cm/s.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 276


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Khi đầu cọc C2 cách mặt đất 0,5m ta tiến hành lắp đoạn cọc C3, căn chỉnh để đường
trục trùng trục hệ kích và cọc C2.
Tăng dần áp lực nén để máy nén có đủ thời gian cần thiết tạo đủ lực ép tăng lực ma sát
và lực kháng của đất ở mũi cọc để cọc chuyển động.
Gia lên đầu cọc 1 áp lực tiếp xúc rồi mới tiến hành nối cọc C3 với cọc C2. Dùng que
hàn hàn các bản thép nối 2 đầu cọc hh = 10mm, lh 10cm.
- Tiến hành ép đoạn cọc C3:
Tăng dần áp lực nén để máy nén có đủ thời gian cần thiết tạo đủ lực ép tăng lực ma
sát và lực kháng của đất ở mũi cọc để cọc chuyển động.
Thời điểm đầu C3 đi sâu vào lòng đất với vận tốc xuyên 1cm/s. Khi đoạn C3
chuyển động đều thì mới cho cọc chuyển động với vận tốc xuyên 2cm/s.
Nếu xảy ra trờng hợp lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp lớp đất cứng hơn
(di vật cục bộ) cần phải giảm tốc độ nén cọc để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn
(hoặc kiểm tra dị vật để xử lý) và giữ để lực ép < Pmax.
Sau khi cọc C3 ép sát đến mặt đất ta phải dùng một đoạn cọc dẫn để ép (-1.5m) so
với cột tự nhiên.
3.6.2.7. Kết thúc ép cọc.
Kết thúc ép song một cọc khi thoả mãn hai điều kiện sau:
- Cọc được ép sâu trong lòng đất lớn hơn chiều dài ngắn nhất do thiết kế quy
định, tức là cọc được ép sâu trong lòng đất xấp xỉ hoặc đã đạt đến độ sâu thiết kế.
- Lực ép tại thời điểm cuối cùng phải đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều
sâu xuyên trên 3d cọc. Trong khoảng đó vận tốc xuyên ≤ 1cm/s.
- Trường hợp không đạt 2 điều kiện trên người thi công báo cho chủ công trình và
cơ quan thiết kế để xử lý. Nếu cần thiết làm khảo sát đất bổ sung thì làm thí nghiệm kiểm
tra để có cơ sở kết luận xử lý.
Nếu xảy ra các trường hợp:
- Cọc ép đủ chiều sâu nhưng thiếu áp lực.
- Áp lực đạt nhưng chiều sâu chưa đạt.
- Nếu độ sai lệch nhỏ hơn 1m tăng lực ép lên để kiểm tra
- Nếu chối giả như gặp vật cản thì qua tầng chối sẽ xuống
- Nếu lực cản của đất càng tăng lên là chối thật, cọc vào đất chịu lực nhưng phải ép
thêm 1 -2 cọc để kết luận sửa thiết kế.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 277


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Khi ép phải có nhật ký cho từng cọc để có số liệu xử lý.


- Xác định cao độ đáy móng
- Khi mũi cọc đã cắm sâu vào đất 30 - 50cm thì bắt đầu ghi chỉ số lực nén đầu tiên,
cứ mỗi lần đi xuống sâu 1m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vào nhật ký ép cọc.
- Khi thấy đồng hồ đo áp lực tăng đột ngột (hoặc giảm) ghi vào nhật ký thi công
độ sâu và giá trị lực ép thay đổi đột ngột nói trên.
3.6.3. An toàn lao động trong quá trình thi công ép cọc.
Công nhân thực hiện công việc ép cọc phải được huấn luyện về an toàn lao động,
phải có thiết bị bảo hộ lao động, máy móc thi công vận chuyển, cẩu lắp phải được kiểm
tra an toàn trước khi vận hành.
Vận hành thiết bị kích thủy lực phải đúng qui định kỹ thuật, động cơ điện cần cẩu,
máy hàn điện, các hệ tời, ròng rọc.
Các khối đối trọng phải được xếp hình khối ổn định, không nghiêng đổ trong quá
trình thi công. Việc xếp đầu cọc phải đảm bảo khoa học tránh việc phải cẩu cọc di chuyển
qua máy ép.
 An toàn lao động (TCVN 5308:1991 mục 13-2)
 Khi tổ chức làm theo ca thì phải có sổ giao ca để bàn giao cụ thể tình hình trong quá
trình đóng cọc, tình trạng của máy và thiết bị. Cán bộ kỹ thuật thi công hoặc đội trưởng
phải kiểm tra, xử lý những vấn đề ghi trong sổ giao ca trước khi cho công nhân làm việc.
Việc sắp xếp cọc phải đảm bảo thuận tiện. Vị trí và các móc buộc cáp vào cọc để cẩu
phải theo đúng quy định của thiết kế.
Dây cáp dùng để kéo cọc bằng cơ giới phải có hệ số an toàn không nhỏ hơn 6 và
không nhỏ hơn 4 khi kéo bằng thủ công.
Trước khi dựng cọc phải kiểm tra chất lượng cọc để loại bỏ những cọc không đảm bảo
an toàn, những người không có nhiệm vụ phải đứng ra ngoài phạm vi đang dựng cọc một
khoảng ít nhất bằng chiều cao tháp cộng thêm 2m.
 Chỉ được kéo cọc bằng dây cáp luồn qua ròng rọc chuyển hướng khi các ròng rọc này
đã cố định vào đế máy theo phương thẳng đứng và cọc nằm trong phạm vi tầm nhìn của
người điều khiển.
Dựng cọc xong, phải có thiết bị giữ cọc với tháp để cọc không đổ hoặc sau lệch đường
tim. Phải luôn luôn bảo đảm đường tim cọc trùng với đường tim búa. Đầu cọc phải khít
với đầu búa.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 278


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đặt cọc vào vị trí xong, phải kiểm tra kỹ vị trí tim cọc (khi đóng cọc thẳng đứng) hoặc
độ nghiêng (khi đóng cọc xiên) theo yêu cầu của thiết kế, sau đó mới hạ búa xuống đầu
cọc.
Khi cần sửa chữa điều chỉnh lại cọc phải để cho búa ngừng đập và hạ búa sát đầu cọc
một khoảng không lớn hơn 0,3m, đồng thời phải giữ búa bằng dây hoặc chốt.
Khi cắt các đầu thừa của cọc bê tông phải thực hiện các biện pháp an toàn phòng ngừa
mảnh bê tông văng, bắn hoặc đầu cọc đổ vào người.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 279


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT.


4.1. Biện pháp kỹ thuật thi công đào đất.
4.1.1. Chọn biện pháp thi công.
Khi thi công đào đất có 2 phương án: Đào bằng thủ công và đào bằng máy.
- Nếu thi công theo phương pháp đào thủ công thì tuy có ưu điểm là dễ tổ chức
theo dây chuyền, nhưng với khối lượng đất đào lớn thì số lượng nhân công cũng phải lớn
mới đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, do vậy nếu tổ chức không tốt thì rất khó khăn,
gây trở ngại nhau dẫn đến năng suất lao động giảm, không đảm bảo kịp tiến độ.
- Khi thi công bằng máy, với ưu điểm nổi bật là rút ngắn thời gian thi công, đảm
bảo kỹ thuật. Tuy nhiên việc sử dụng máy đào để đào hố móng tới cao trình thiết kế là
không nên vì một mặt nếu sử dụng máy để đào đến cao trình thiết kế sẽ làm phá vỡ kết
cấu lớp đất đó, làm giảm khả năng chịu tải của đất nền, hơn nữa sử dụng máy đào khó tạo
được độ bằng phẳng để thi công đài móng.
Vì vậy cần phải bớt lại một phần đất để thi công bằng thủ công. Việc thi công bằng
thủ công tới cao trình đế móng sẽ được thực hiện dễ dàng hơn bằng máy. Bên cạnh đó
móng tại vị trí vách cứng đặt dày nên máy đào không vào được nên phải đào bằng thủ
công.
Từ những phân tích trên, ta chọn kết hợp cả 2 phương pháp đào đất hố móng.
4.1.2. Chọn phương án đào đất.
Khi thi công đào đất, căn cứ vào mặt bằng công trình, vào kích thước hố đào chiều
sâu đào đất, điều kiện thi công mà ta chọn phương án đào cho thích hợp.
Có các phương án sau:
- Đào từng hố độc lập: Áp dụng khi kích thước hố đào nhỏ, hố đào riêng rẽ.
- Đào thành rãnh: Áp dụng khi các hố đào nằm sát nhau theo một phương nào đó.
- Đào toàn bộ mặt bằng công trình: Phương án này được áp dụng khi các hố đào
nằm sát nhau, kích thước mặt bằng nhỏ.
Công trình được đào toàn bộ với quá trình đào tiến hành như sau:
- Đợt 1: Đào từng hố móng, đào bằng máy từ cốt -0.6m đến lớp cao trình -3m.
- Đợt 2: Đào thủ công từ cao trình -3 m đến cao trình -3.2m.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 280


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.2. Tính khối lượng đất đào.


- Móng nằm trong lớp đất đắp nên ta chọn đào hố móng với hệ số mái dốc là: m=1
- Đài móng có cao độ đáy đài -3.2 m so với cốt đất tự nhiên. Đầu cọc bê tông có cao
độ -2.5m (cọc nhô lên so với cốt đáy đài 70cm).
Độ dốc lớn nhất cho phép khi chiều sâu hố móng bằng, m

H 1,5 H 3,0 H 5,0


Loại đất
Góc Tỷ Góc Tỷ Góc Tỷ
nghiêng lệ nghiêng lệ nghiêng lệ
mái dốc độ dốc của mái độ dốc mái dốc độ dốc

Đất mượn 56 1:0,67 45 1:1,00 38 1:1,25

Đất cát và cát cuội ẩm 63 1:0,05 45 1:1,00 45 1:1,00

Đất cát pha 76 1:0,25 56 1:0,67 50 1:0,85


Đất thịt 90 1:0,00 63 1:0,50 53 1:0,75
Đất sét 90 1:0,00 76 1:0,25 63 1:0,50
Hoàng thổ và những
loại đất tương tự trong 90 1:0,00 63 1:0,50 63 1:0,50
trạng thái khô
Chú thích 1: Nếu đất có nhiều lớp khác nhau thì loại đất xác định theo loại đất yếu nhất
Chú thích 2: Đất mượn là loại đất nằm ở bãi thải đã trên sáu tháng không cần nén

Độ dốc tự nhiên tính từ MĐTN xuống đáy hố móng:

4.2.1. Khối lượng đào đất bằng máy.


Căn cứ vào mặt bằng công trình,đặc điểm các hố móng ta chọn phương án đào cho
toàn bộ công trình.Chiều sâu đào móng là: 2.4m, đào mở rộng mỗi bên cách mép lớp bê
tông lót móng 0.5 m.
- Công thức tính thể tích đất cho hố móng :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 281


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

c
d

H
b
a
Dựa vào mặt bằng móng cọc ép ta xác định các kích thước của hố đào như sau:
Tiến hành đào đất với mái dốc tự nhiên. Theo điều kiện thi công nền đất khi đào từng
đợt đều thuộc loại đất mượn. Tra bảng 11 trong (TCVN 4447-2012) ta có hệ số mái dốc,
ở độ sâu móng được đặt ở lớp cát pha và đợt 2 ở lớp đất cát pha với chiều sâu chôn móng
H < 3m ứng với tỷ lệ độ dốc H:B=1:0.67 .
Độ dốc tự nhiên với đào máy (đào 2.4m)

+ Chiều dài đáy hố móng: a=58.55+2×0.5=59.55m.


+ Chiều rộng đáy hố móng: b=24.85+2×0.5=25.85m.
+ Chiều sâu hố móng h=2.4m.
+ Chiều dài hố móng: c=a+2mh=59.55+2×1.61=62.77m
+ Chiều rộng hố móng: d=b+2mh=25.85+2×1.61=29.07m

Vậy tổng thể tích đào đất bằng máy là:


4.2.2. Khối lượng đào đất bằng thủ công.
Việc đào móng bằng thủ công được thực hiện với từng móng độc lập M1, M2, M3,
M4 chiều sâu đào là 0.2 m.
Độ dốc tự nhiên với đào tay (đào 0.2m)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 282


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.2.2.1. Thể tích đào đất Móng M1.

4500

3200

Hình 4.1. Móng M1

Với: + Chiều dài đáy hố móng: a=4.5+2×0.5=5.5m


+ Chiều rộng đáy hố móng: b=3.2+2×0.5=4.2m
+ Chiều sâu hố móng h=0.2m
+ Chiều dài hố móng: c=a+2mh=5.5+2×0.14=5.78m
+ Chiều rộng hố móng: d=b+2mh=4.2+2×0.14=4.48m

4.2.2.2. Thể tích đào đất móng M2.


3000

3500

Hình 4.2. Móng M2.

Với: + Chiều dài đáy hố móng: a=3.5+2×0.5=4.5m

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 283


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Chiều rộng đáy hố móng: b=3+2×0.5=4 m


+ Chiều sâu hố móng h=0.2 m
+ Chiều dài hố móng: c=a+2mh=4.5+2×0.14=4.78m
+ Chiều rộng hố móng: d=b+2mh=4+2×0.14=4.28m

4.2.2.3. Thể tích đào đất móng M3.

2000 1200

Hình 4.3. Móng M3.

Với: + Chiều dài đáy hố móng: a=2+2×0.5=3m


+ Chiều rộng đáy hố móng: b=1.2 +2×0.5=2.2m
+ Chiều sâu hố móng h=0.2m
+ Chiều dài hố móng: c=a+2mh=3+2×0.14=3.28m
+ Chiều rộng hố móng: d=b+2mh=2.2+2×0.14=2.48m

4.2.2.5. Thể tích đào đất móng M4.


4050

10350

Hình 4.5. Móng M4.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 284


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Với: + Chiều dài đáy hố móng: a=10.35+2×0.5=11.35m


+ Chiều rộng đáy hố móng: b= 4.05+2×0.5=5.05m
+ Chiều sâu hố móng h=0.2m
+ Chiều dài hố móng: c=a+2mh=11.35+2×0.14=11.63m
+ Chiều rộng hố móng: d=b+2mh=5.05+2×0.14=5.33m

4.2.2.6. Tổng thể tích đất đào thủ công.

Trong đó: N(1,2,3,4) số lượng của mỗi loại Móng (M1,M2,M3,M4).


VM(1,2,3,4) là thể tích đào đất của các Móng (M1,M2,M3,M4).
4.2.3. Tổng thể tích đào đất.

4.3. Tính khối lượng đất đắp.


4.3.1. Yêu cầu kỹ thuật thi công lấp đất.
Lấp đất hố móng được tiến hành khi bê tông đủ cứng, đủ chịu được độ nén cho việc
lấp đất .
Trước khi lấp đất phải kiểm tra độ ẩm của đất.
Khi đổ và lấp đất phải làm theo từng lớp 0.3-0.4 m; đất lấp ở mỗi lớp phải băm
nhỏ khi đầm để lằn chặt, lấp tới đâu đầm tới đó để đạt được cường độ theo thiết kế
Sử dụng máy đầm có trọng lượng nhỏ, dễ di chuyển để tránh ảnh hưởng đến kết
cấu móng. Chọn máy đầm cóc
Ở vị trí móng phải đầm đều 4 góc tránh gây lệch tâm đế móng.
Các vị trí phải được đầm đều và chú ý cường độ giằng móng thi công sau. Lấp đất
giằng móng phải lấp đều 2 bên tránh làm cong uốn giằng khi chèn đất.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 285
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

4.3.2. Lựa chọn phương án thi công lấp đất.


- Phương án lấp bằng thủ công
Đây là phương pháp truyền thống. Dụng cụ là cuốc, xẻng, mai thuổng... Dụng cụ
chuyên chở là quang gánh, xe cải tiến, xe cút kít.
Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, có thể tiến hành song song với việc thi
công móng. Nhược điểm của phương pháp này là tốn kém nhân lực, cần số lượng công
nhân nhiều mới có thể kịp tiến độ thi công.
- Phương án lấp đất bằng máy
Phương pháp này cho năng suất cao, thời gian thi công ngắn, tính cơ giới cao, rút ngắn
thời gian thi công, tiết kiệm nhân lực, nhưng dễ phá huỷ kết cấu móng do khi lấp đất bê
tông móng và giằng móng chưa đạt đủ cường độ thiết kế.
- Kết hợp thủ công và máy
Đây là phương án tối ưu để thi công, đảm bảo tiến độ thi công, tiết kiệm nhân lực. Tạo
điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển khi thi công
Ta dùng máy vận chuyển đất đến hố đào sau đó công nhân dùng cuốc xẻng xe cải tiến
vận chuyển đến bên trong móng .
Với khối lượng đất tương đối lớn, đồng thời để đảm bảo tiến độ thi công, tăng năng
suất lao động ta chọn phương án lấp đất bằng cơ giới kết hợp thủ công.
4.3.3. Khối lượng đất đắp.

Phần đất đắp được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Khối lượng đất đào.(4142.276 m3)

- Khối lượng đất đắp.

- Khối lượng bê tông chiếm chỗ.


4.3.3.1. Tính khối lượng bê tông móng chiếm chỗ.
Ký hiệu: V1: thể tính phần bê tông lót.
V2: thể tích phần bê tông đài móng.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 286


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

V3: thể tính phần bê tông cổ móng.


n : số lượng móng của từng loại móng.
a. Móng M1.

b. Móng M2.

c. Móng M3.

d. Móng M4.

Vậy
Khối lượng đất đắp (phần dưới cos -0.600):

4.4. Chọn máy thi công.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 287


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Dựa vào khối lượng đất đào vừa tính toán được ở trên, ta lập biện pháp kỹ thuật
để thi công đất hố móng.
Biện pháp đào đất bằng máy và đào chỉnh sửa móng bằng thủ công.
4.4.1. Chọn máy đào.
Phương án 1: Đào bằng máy đào gầu thuận
Máy đào gầu thuận có cánh tay gầu ngắn và xúc thuận nên đào có sức mạnh. Địa
điểm làm việc của máy đào gầu thuận cần khô ráo.
Năng suất của máy đào gầu thuận cao nên đường di chuyển của máy tiến nhanh,
do đó đường ô tô tải đất cũng phải di chuyển mất công tạo đường. Cần thường xuyên bảo
đảm việc thoát nước cho khoang đào. Máy đào gầu thuận kết hợp với xe vận chuyển là
vấn đề cần cân nhắc, tính toán. Quá trình đào đất dưới hố móng khó khăn do máy đào đi
tiến và xe chở đất phải đi xuống hố đào.
Phương án 2: Đào đất bằng máy đào gầu nghịch
Máy đào gầu nghịch có ưu điểm là đứng trên cao đào xuống thấp nên dù gặp nước
vẫn đào được. Máy đào gầu nghịch dùng để đào hố móng nông, năng suất thấp hơn máy
đào gầu thuận cùng dung tích gầu. Khi đào dọc có thể đào sâu tới 4-5m. Do máy đứng
cao và thường cùng độ cao với xe ô tô nên ô tô không bị vướng.
Ta thấy phương án 2, dùng máy đào gầu nghịch có nhiều ưu điểm hơn, ta không
phải mất công làm đường cho xe ô tô, không bị ảnh hưởng của nước xuất hiện ở hố móng
đào ( nếu có ). Máy chở đất không phải xuống hố móng.
Dựa vào số liệu địa chất và chiều sâu cần đào và cấp đất, khối lượng đất đào ta chọn
máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực
Chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu EO – 3322D (tra trang 36 sổ tay máy XD) có
các thông số sau :
+ Dung tích gầu: q = 0.63 0.8m3.

+ Bán kính :

+ Trọng lượng :
+ Bán kính đào : R =7.5m.
+ Chiều cao đổ đất : 4.9m.
+ Chiều sâu đào đất : 4.4m.
+ Trọng lượng máy : 14 T.
+ Thời gian 1 chu kì làm việc: tck =17s.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 288
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Bề rộng máy: 2.7m


Năng suất của máy:

Trong đó:
q = 0.8m3.
kđ: hệ số đầy gàu, kđ = 0.95.
kt: hệ số tơi của đất, kt = 1.2.

nck: số lần xúc trong 1giờ lần.


ktg: hệ số sử dụng thời gian, ktg = 0.8
 Khi đổ lên xe:

Chu kì đào (góc quay khi đổ đất ),

(chu kỳ /giờ)

: hệ số sử dụng thời gian


 Khi đổ tại chỗ:

Chu kì đào (góc quay khi đổ đất ),

(chu kỳ /giờ)
 Năng suất của máy đào là:
+ Khi đào đổ lên xe:

(m3/h)

Thời gian đào máy :

Số ca làm việc của máy đào (1 ca làm việc 8 h)


Chọn 1 ca
+ Khi đào đổ đống tại chỗ :

(m3/h)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 289


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Thời gian đào máy :

Số ca làm việc của máy đào (1 ca làm việc 8 h)


Chọn 5 ca

e 0-3322D

Hình 4.6. Máy đào gầu nghịch.


4.4.2. Chọn xe vận chuyển đất.
Chọn xe vận chuyển đất đến bãi đổ: HD180-4 có tải trọng p=10 T, chiều cao thùng
xe 1.91m, vận tốc trung bình là 15km/h.
- Thời gian đổ đất tại bãi và dừng tránh xe: td + tn = 2 + 5=7 phút.
- Chu kỳ hoạt động của xe:

- Số gàu đất đổ đầy 1 chuyến xe:

Đất đắp có = 1.65 T/m3 ta có dung tích gầu q = 0.8 m3; p= 10T

=>chọn 8 gàu
- Thể tích thùng xe là: Vthung = nq x q = 8 x 0.8= 6.4 m3 Vthung = 7 m3

- Thời gian đổ đầy chuyến xe:


- Chu kỳ làm việc của xe:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 290


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
tb: thời gian chờ máy xúc đầy thùng xe: 2 phút
Với: Vthùng = 7 m3, là thể tích thùng xe.
L = 1 km: là quãng đường vận chuyển đất đến bãi đổ.
tđ = 0.03h = 2 phút, là thời gian đổ đất xuống xe cũng như quay đầu xe.
tn = 0.08h = 5 phút, thời gian đứng nghỉ chờ đợi.
V1= 10 km/h,vận tốc trung bình khi chở đất đến bãi đổ.
V2 = 20km/h, là vận tốc xe quay lại khi không chở đất.
Vậy thời gian cho 1 chu kỳ vận chuyển là:

- Số chuyến của 1 xe trong 1 ca là:


Trong đó:
T = 8h 0.8 = 6.4h: thời gian 1ca xe.
to = 0 xe nghỉ tại công trường.
t = 0.3h

mch =22 chuyến.

Năng suất vận chuyển của xe là:

Năng suất 1 ca máy:


Nca = 204.946 x 8 x 0.8 = 1311.654 (m3/ca)
Số xe cần thiết là để phục phụ cho máy đào là:

Vậy chọn 9 xe vận chuyển đất (phục vụ cho 1 máy đào), dung tích thùng xe 7 m3

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 291


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 4.7. Phương tiện vận chuyển đất.


Hố móng đào từng hố do vậy ta chọn sơ đồ máy đào dọc đổ ngang.
Với sơ đồ này thì máy tiến đến đâu là đào đất đến đó, đường vận chuyển của ôtô
chở đất cũng thuận lợi.
Thi công đào: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất
đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ô tô đứng bên cạnh. Cứ như thế, máy di
chuyển theo dải 1, đào hết dải này chuyển sang đào các dải còn lại.
4.5. Đào đất thủ công.
Sau khi máy đào đã đào xong phần đất của mình (sâu 0.2 m tính từ cốt -3 m) ta tiến
hành đào thủ công để tránh va chạm của máy vào cọc.
- Dụng cụ đào: Xẻng, cuốc, mai, kéo cắt đất;
- Phương tiện vận chuyển : Dùng xe cải tiến, xe cút kít, đường goòng...
Thi công đào đất:
- Phần đất đào bằng thủ công, nằm trong phạm vi lớp đất đắp. Do vậy khi thi công
không cần tăng thêm độ ẩm cho đất .
- Trình tự đào ta cũng tiến hành như đào bằng máy, hướng vận chuyển bố trí
vuông góc với hướng đào.
- Khi đào những lớp đất cuối cùng để tới cao trình thiết kế thì đào tới đâu phải tiến
hành làm lớp lót móng bằng cát vàng đầm chắc, bêtông gạch vỡ đến đó để tránh xâm
thực của môi trường làm phá vỡ cấu trúc đất.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 292


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- 0.600

2400 MOÙNG ÑAÕ


2600

ÑAØ
O XONG

- 3.200
200

PHAÀN ÑAÁ
T
COÏC BTCT
KHOÂNG ÑAØO
350x350

1750 500 3500 500 1700 500 4500 500

Hình 4.8. Đào đất thủ công.


4.6. Các yêu cầu kỹ thuật khi đào đất.
Khi thi công đào đất hố móng cần lưu ý đến độ dốc lớn nhất của mái dốc và phải
chọn độ dốc hợp lý vì nó ảnh hưởng đến khối lượng công tác đất, an toàn lao động và giá
thành công trình.
Chiều rộng đáy móng tối thiểu phải bằng chiều rộng của kết cấu cộng với khoảng
cách neo chằng và đặt ván khuôn cho đế móng. Trong trường hợp đào đất có mái dốc thì
khoảng cách giữa chân móng và chân mái dốc tối thiểu phải =0.2(m).
Đất thừa và đất sấu phải đổ ra bãi quy định không dược đổ bừa bãi làm ứ đọng nước
cản trở giao thông trong công trình và quá trình thi công.
Những phần đất đào nếu được sử dụng đắp trở lại phải để những vị trí hợp lý để
sau này khi lấp đất chở lại hố móng mà không phải vận chuyển xa mà lại không ảnh
hưởng đến quá trình thi công đào đất đang diẽn ra.
Khi đầo hố móng cần để lại 1 lớp đất bảo vệ để chống phá hoại xâm thực của thiên
nhiên. Bề dày do thiết kế quy định nhưng tối thiểu phải 10cm lớp bảo vệ chỉ được bóc đi
trước khi thi công đài móng.
4.7. Sự cố thường gặp khi đào đất.
Đang đào đất gặp trời mưa làm cho đất bị sụt lở xuống đáy móng. Khi tạnh mưa
nhanh chóng lấy hết chỗ đất sập xuống, lúc vét đất sập lở cần chừa lại 15cm dưới đáy hố
đào so với cốt thiết kế. Khi bóc bỏ lớp đất chừa lại này (bằng thủ công) đến đâu phải tiến
hành làm lớp lót móng bằng bê tông gạch vỡ ngay đến đó.
Cần có biện pháp tiêu nước bề mặt để khi gặp mưa nước không chảy từ mặt xuống
đáy hố đào. Cần làm rãnh ở mép hố đào để thu nước, phải có rãnh, con trạch quanh hố
móng để tránh nước trên bề mặt chảy xuống hố đào.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 293


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Khi đào gặp đá “mồ côi nằm chìm” hoặc khối rắn nằm không hết đáy móng thì phải
phá bỏ để thay vào bằng lớp cát pha đá dăm rồi đầm kỹ lại để cho nền chịu tải đều.
4.8. Các biện pháp đảm bảo an toàn thi công đất.
- Chỉ được phép đào đất hố móng, đường hào theo đúng thiết kế thi công đã được
duyệt, trên cơ sở tài liệu khảo sát địa hình, địa chất thủy văn và có biện pháp kỹ thuật an
toàn thi công trong quá trình đào.
- Đào đất trong khu vực có các tuyến ngầm (dây cáp ngầm, đường ống dẫn nước,
dẫn hơi …) phải có văn bản cho phép của cơ quan quản lý các tuyến đó và sơ đồ chỉ dẫn
vị trí, độ sâu của công trình, văn bản thỏa thuận của cơ quan này về phương án làm đất,
biện pháp bảo vệ và bảo đảm an toàn cho công trình. Đơn vị thi công phải đặt biển báo,
tín hiệu thích hợp tại khu vực có tuyến ngầm và phải cử cán bộ kỹ thuật giám sát trong
suốt quá trình làm đất.
- Cấm đào đất ở gần các tuyến ngầm bằng máy và bằng công cụ gây va mạnh như
xà beng, cuốc chim, choòng đục, thiết bị dùng khí ép.
- Đào đất ở gần đường cáp điện ngầm đang vận hành nếu không được phép cắt
điện thì phải có biện pháp đảm bảo an toàn về điện cho công nhân đào và phải có sự giám
sát trực tiếp của cơ quan quản lý đường cáp đó trong suốt thời gian đào.
- Khi đang đào đất nếu thấy xuất hiện hơi, khí độc phải lập tức ngừng thi công
ngay và công nhân phải ra khỏi nơi nguy hiểm cho đến khi có các biện pháp khử hết hơi
khí độc hại đó.
- Đào hố móng, đường hào … gần lối đi, tuyến giao thông, trong khu dân cư phải
có rào ngăn và biển báo, ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu.
- Ở trong khu vực đang đào đất phải có biện pháp thoát nước đọng để tránh nước
chảy vào hố đào làm sụt lỡ thành hố đào.
- Đào hố móng, đường hào ở vùng đất có độ ẩm tự nhiên và không có mạch nước
ngầm có thể đào vách thẳng với chiều sâu đào cụ thể như sau:
+ Không quá 1 (m) với loại đất mềm có thể đào bằng cuốc bàn.
+ Không quá 2 (m) với loại đất cứng phải đào bằng xà beng, cuốc chim,
choòng…
- Trong mọi trường hợp đào đất khác với điều kiện vừa nêu trên phải đào đất có
mái dốc hoặc làm chống vách.
- Cấm đào theo kiểu hàm ếch hoặc phát hiện có vật thể ngầm phải ngừng thi công
ngay và công nhân phải rời khỏi vị trí đó cho đến nơi an toàn. Chỉ được thi công lại sau
khi đã phá bỏ hàm ếch hoặc vật thể ngầm đó.
- Đào hố móng, đường hào trong phạm vi chịu ảnh hưởng của xe máy và thiết bị
gây chấn động mạnh phải có biện pháp ngăn ngừa sự phá hoại mái dốc.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 294


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Hàng ngày phải cử người kiểm tra tình trạng vách hố đào, mái dốc. Nếu phát
hiện vết nứt dọc theo thành hố móng, mái dốc phải ngừng làm việc ngay. Người cũng
như máy móc, thiết bị phải chuyển đến vị trí an toàn. Sau khi có biện pháp xử lý thích
hợp mới được tiếp tục làm việc.
- Lối lên xuống hố móng phải làm bậc dài ít nhất 0,75 m rộng 0,4 m. Khi hố đào
hẹp và sâu phải dùng thang tựa. Cấm bám vào các thanh chống vách hoặc chống tay lên
miệng hố đào để lên xuống.
- Lấy đất bằng gầu, thùng … từ hố móng, đường hào lên phải có mái che bảo vệ
chắc chắn bảo đảm an toàn cho công nhân đào. Khi nâng hạ gầu thùng … phải có tín hiệu
thích hợp để tránh gây tai nạn.

CHƯƠNG 5 : THI CÔNG ĐÀI MÓNG, DẦM MÓNG.


5.1. Tiêu chuẩn sử dụng.
TCXD 309-2004: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung
TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
TCVN 5592-1991: Bê tông nặng – yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên
TCVN 5308-1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
5.2. Công tác chuẩn bị.
5.2.1. Giác đài cọc.
Trước khi thi công phần móng, người thi công phải kết hợp với người đo đạc trải vị
trí công trình trong bản vẽ ra hiện trường xây dựng. Trên bản vẽ thi công tổng mặt bằng
phải có lưới đo đạc và xác định đầy đủ toạ độ của từng hạng mục công trình. Bên cạnh đó
phải ghi rõ cách xác định lưới ô toạ độ, dựa vào vật chuẩn sẵn có, dựa vào mốc quốc gia
hay mốc dẫn suất, cách chuyển mốc vào địa điểm xây dựng.
Trải lưới ô trên bản vẽ thành lưới ô trên mặt hiện trường và toạ độ của góc nhà để
giác móng. Chú ý đến sự mở rộng do đào dốc mái đất.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 295


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Khi giác móng cần dùng những cọc gỗ đóng sâu cách mép đào 2m. Trên các cọc,
đóng miếng gỗ có chiều dày 20mm, rộng 150mm, dài hơn kích thước móng phải đào
600mm. Đóng đinh ghi dấu trục của móng và hai mép móng; sau đó đóng 2 đinh vào hai
mép đào đã kể đến mái dốc. Dụng cụ này có tên là giá ngựa đánh dấu trục móng.
Căng dây thép (d=1mm) nối các đường mép đào. Lấy vôi bột rắc lên dây thép căng
mép móng này làm cữ đào.
Phần đào bằng máy cũng lấy vôi bột đánh để dấu vị trí đào.
Sau khi giác xong đài , ta tiến hành đổ bê tông lót đài luôn.
5.2.2. Phá vỡ bê tông đầu cọc.
Sau khi hoàn thành việc đào và sửa chữa hố móng bằng thủ công ta tiến hành đập
bỏ bê tông đầu cọc, để thừa thép ra neo vào đài móng. Đoạn cọc nhô lên khỏi mặt đất dài
800mm, đoạn cọc bị đập bỏ bê tông dài 700mm, đoạn 100mm để ngàm chặt vào đài
móng, đoạn còn lại 100mm nằm trong lớp bê tông lót móng
Yêu cầu của bề mặt bê tông đầu cọc sau khi phá phải có độ nhám , phải vệ sinh
sạch sẽ bề mặt đầu cọc trước khi đổ bê tông đài nhằm tránh việc không liên kết giữ bê
tông mới và bê tông cũ..
5.3. Công tác cốt thép và cốp pha đài.
5.3.1. Công tác cốt thép đài móng.
Sau khi đổ bê tông lót móng khoảng 2 ngày ta tiến hành đặt cốt thép đài móng.
Cốt thép đài: cốt thép đài được gia công thành lưới theo thiết kế và được xếp gần
miệng hào móng. Các lưới thép này được cần trục tháp cẩu xuống vị trí đài móng. Công
nhân sẽ điều chỉnh cho lưới thép đặt đúng vị trí của nó trong đài.
5.3.2. Công tác cốt pha đài móng.

5.3.2.1. Lựa chọn ván khuôn sử dụng.


Lựa chọn loại ván khuôn sử dụng:
a. Ván khuôn gỗ truyền thống.
Là loại cốp pha được chế tạo từ những vật liệu gỗ có sẵn trong thiên nhiên, loại cốp
pha này được chế tạo bằng thủ công tận dụng được nguồn nguyên liệu địa phương, dựng
lắp chủ yếu bằng thủ công nên có đặc điểm là kích thước nhỏ.
Ưu điểm:
- Cốp pha này là dễ chế tạo, việc gia công lắp dựng ngay ở hiện trường, nên chỉ
hợp với những công trình nhỏ.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 296
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Nhược điểm:
- Mức độ cơ giới hoá thấp, thời gian thi công dài, sử dụng được ít lần nên giá
thường cao.
- Để bảo vệ nguồn tài nguyên rừng, việc khai thác gỗ đã bị hạn chế, vì vậy việc sử
dụng loại cốp pha gỗ này có xu hướng thu nhỏ dần để tiến tới thay thế bằng các loại cốp
pha khác có nhiều ưu điểm hơn.
b. Ván khuôn thép định hình.
Là loại cốp pha được làm bằng thép,được chế tạo ở nhà máy theo một số kích thước
định hình, có thể dùng cho các kết cấu móng, cột , dầm, sàn...
Ưu điểm:
- Mức độ công nghiệp hoá cao, việc sử dụng như lắp, tháo dỡ đơn giản và nhanh,
sử dụng được nhiều lần.
Nhược điểm:
- Mức độ đầu tư ban đầu lớn, chi phí bão dưỡng cao do bị rỉ và biến dạng, nặng,
nguy hiểm, và các tấm cốp pha định hình không thoã mãn cho tất cả các kết cấu, nhất là
các công trình có kiến trúc đặt biệt.
- Tuy nhiên đây là loại cốp pha có nhiều ưu điểm phù hợp với quá trình công
nghiệp hoá nghành xây dựng, nên đang được sử dụng rộng rãi, về tương lai vẫn còn được
sử dụng nhiều.
c. Ván khuôn hỗn hợp thép, gỗ.
Là loại cốp pha được sản xuất ở nhà máy với 2 vật liệu chính là thép và gỗ dán.
Thép được dùng để chế tạo khung sườn của tấm cốp pha,còn gỗ dán làm mạt tấm
cốp pha, về cấu tạo và cách sử dụng cốp pha hỗn hợp thép gỗ cũng tương tự như cốp pha
thép nhưng có nhiều ưu điểm hơn như:
Ưu điểm
+ Trọng lượng tấm cốp pha nhẹ hơn so với cốp pha thép do đó kích thước tăng lên
đáng kể;
+ Kích thước tấm cốp pha lớn nên tóc độ lắp tăng, số mối nối liên kết giảm;
+ Tính năng giữ nhiệt tốt có lợi cho sự ninh kết của bêtông nhất là vào mùa đông;
+ Mặt cốp pha được chế tạo bằng gỗ dán nhiều lớp, có độ phẳng và độ cứng cao
không thấm nước hoặc cong vênh.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 297


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Nhược điểm: Giá thành đầu tư ban đầu lớn, công nghẹ chế tạo đòi hỏi kỹ thuật cao,
sản xuất trong nhà máy vì vậy phạm vi sử dụng còn hạn chế.
d. Ván khuôn vật liệu mới.
Một số loại cốp pha được chế tạo từ các vật liệu mới để thay thế vật liệu truyền
thống như từ nhựa tổng hợp PVC hoặc Compsite.
Ưu điểm:
- Cốp pha vật liệu mới có trọng lượng nhẹ, liên kết đơn giản, tháo lắp dễ dàng ,giá
thành rẻ.
- Chi phí bảo dưỡng thấp, tính an toàn cao.
- Sử dụng nhiều lần, tái chế thu hồi ít nhất 20% giá trị.
Nhược điểm: Không nhiều hãng sản xuất, một số hãng sản xuất loại này được thị
trường chấp nhận như hãng FUVI, đồi hỏi cây chống nhiều.
e. Kết luận.
Để tiện cho thi công phù hợp với kích thước đài, dễ vận chuyển cẩu lắp, gia công tại
công trường thì ta sẽ chọn ván khuôn thép để thi công cho đài.
Qua các yếu tố trên và đặc điểm công trình nên để đảm bảo an toàn trong công tác
cốp pha, đồng thời nâng cao hiệu suất cần trục ta dùng cốp pha thép Hòa Phát để làm cốp
pha đổ bê tông cho các kết cấu.
Một bộ ván khuôn bao gồm:
- Các tấm khuôn chính (tấm phẳng).
- Các tấm góc (trong và ngoài).
- Tấm góc nối.
- Các phụ kiện liên kết: móc kẹp chữ U, jun.
- Thanh chống kim loại.
5.3.2.2. Tổ hợp ván khuôn tính toán ván khuôn móng
Sử dụng ván khuôn thép do công ty Hòa Phát sản xuất.
-
Bề mặt ván khuôn là thép bản dày 3mm, thép CT3
-
Các sườn dọc và sườn ngang là thanh thép hộp 50x50x2mm
-
Liên kết giữa thép bản và các sườn bằng các đường hàn liên tục có chiều cao
đường hàn hh = 4mm.
Tấm ván khuôn thép định hình:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 298


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 5.7 Ván khuôn Hòa Phát

Bảng 5.4 Bảng thông số kỹ thuật các loại ván khuôn Hòa Phát

Dài ×Rộng Cao I W


Mô-đun
(mm) (mm) (cm4) (cm3)

HP-1560 1500 × 600 55 33,445 7,245


HP-1260 1200 × 600 55 33,445 7,245
HP-1545 1500 × 450 55 31,158 7,044
HP-1555 1500 × 550 55 32,527 7,145
HP-1245 1200 × 450 55 31,158 7,044
HP-0945 900 × 450 55 31,158 7,044
HP-1540 1500 × 400 55 30,695 7,02
HP-1240 1200 × 400 55 30,695 7,02
HP-1535 1500 × 350 55 29,587 6,784
HP-1235 1200 × 350 55 29,587 6,784
HP-1530 1500 × 300 55 28,46 6,55

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 299


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Dài ×Rộng Cao I W


Mô-đun
(mm) (mm) (cm4) (cm3)

HP-1230 1200 × 300 55 28,46 6,55


HP-0930 900 × 300 55 28,46 6,55
HP-0630 600 × 300 55 28,46 6,55
HP-1525 1500 × 250 55 25,62 5,34
HP-1225 1200 × 250 55 25,62 5,34
HP-0925 900 × 250 55 25,62 5,34
HP-0625 600 × 250 55 25,62 5,34
HP-1520 1500 × 200 55 20,02 4,42
HP-1220 1200 × 200 55 20,02 4,42
HP-0920 900 × 200 55 20,02 4,42
HP-0620 600 × 200 55 20,02 4,42
HP-1215 1200 × 150 55 17,557 4,406
HP-0915 900 × 150 55 17,557 4,406
HP-1510 1500 × 100 55 15,68 4,30
HP-1210 1200 × 100 55 15,68 4,30
HP-0910 900 × 100 55 15,68 4,30

Bảng 5.5 Bảng đặc tính kỹ thuật các tấm ván khuôn góc trong

Kiểu Rộng (mm) D (mm)


700 1500
600 1200
300 900
1800
150150
1500
1200
900
100150
750
600

Bảng 5.6 Bảng đặc tính kỹ thuật các tấm ván khuôn góc ngoài
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 300
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Kiểu Rộng (mm) Dài (mm)


1800
1500
1200
100100 900
750
600

Bảng 5.4 Thông số kỹ thuật của cột chống Hòa Phát

Chiều Chiều Chiều cao sử


Tải trọng (kN) Trọng
Mã cao ống cao ống dụng (m)
lượng
hiệu ngoài trong Tối
Tối đa Khi đóng Khi kéo (daN)
(m) (m) thiểu

K-102 1,5 2,0 2,0 3,5 20,0 15,0 10,2


K-103 1,5 2,4 2,4 3,9 19,0 13,0 11,1
K103B 1,5 2,5 2,5 4,0 18,5 12,5 11,8
K-104 1,5 2,7 2,7 4,2 18,0 12,0 12,3
K-105 1,5 3,0 3,0 4,5 17,0 11,0 13,0
K-106 1,5 3,5 3,5 5,0 16,0 10,0 14,0

5.3.2.3. Tính cốp pha cho móng.


Ta có : Đài móng M1: hình chữ nhật có kích thước :
Tổ hợp ván khuôn cho đài: ván khuôn đài móng dùng các tấm phẳng ghép đứng lại với
nhau.
Chọn kích thước các tấm khuôn như sau:
+ Cạnh dài 4.3m: Chọn 2 tấm HP-1560, 4 tấm HP-1260, 1 tấm HP-1530, 1 tấm HP-
1230 , 1 tấm HP-1540 đặt thẳng đứng;
+ Cạnh ngắn 3m: Chọn 4 tấm HP-1560, 2 tấm HP-1530 đặt thẳng đứng

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 301


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 5.2: Bố trí ván khuôn đài móng M1


Công trình có nhiều loại móng khác nhau , ở đây ta tính đại diện cho 1 loại móng M1
trục 3-B và áp dụng cho các loại móng khác.
a. Xác định tải trọng tác dụng:
+ Tải trọng tiêu chuẩn:

Trong đó:

: áp lực ngang của bê tông mới đổ.

: Khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông đã đầm chặt
tính bằng (daN/m3) . Lấy = 25(KN/m3).
H = 0,7 m: khi đầm bằng đầm dùi.
H=2R khi đầm bằng đầm ngoài.
R: Bán kính tác dụng của đầm máy.
qd : tải trọng động do chấn động phát sinh khi đổ bê tông vào ván khuôn
khi đổ bê tông. Tra bảng A.2, trang 34, phụ lục A, TCVN 4453 – 1995. Đổ bê tông bằng
máy bơm, lấy qđ = 4 (KN/m2).

: tải trọng do đổ bê tông bằng máy.

: tải trọng do đầm rung.


Tuy nhiên, với cốp pha đứng thường khi đổ thì không đầm và ngược lại, do vậy lấy

.Tra bảng A.2, trang 34, phụ lục A, TCVN 4453 – 1995. Đổ bê tông
bằng máy bơm.
 qtc = H + qđ = 17.5+ 4 = 21.5 kN/m.

+ Tải trọng tính toán:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 302


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

: hệ số vượt tải ( lấy theo Bảng A.3 TCVN 4453: 1995).


b. Kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn.

+ Sơ đồ tính: Chọn tấm HP-1560 là tấm lớn nhất để tính coi ván khuôn thành như
dầm liên tục nhiều nhịp gối lên các sườn đứng có khoảng cách là 650mm chịu tải phân bố
từ dầm truyền vào.

q ttvk

650 650 650 650

Hình 5.1. Sơ đồ tính ván khuôn.

+ Kiểm tra điều kiện cường độ:

Tải trọng tác dụng:

Mô men tính toán:

<

Thỏa điều kiện cường độ.

Mô men kháng uốn của ván khuôn thành móng:

+ Kiểm tra điều kiện độ võng:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 303


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

E= 2,1×106 kG/cm2 = 2,1×104 kN/cm2 (lấy mô đun đàn hồi của thép CT3)

Thỏa điều kiện độ võng.

Kết luận: Ván khuôn HP-1560 (1500×600×55) đảm bảo chịu lực.
c. Kiểm tra khả năng làm việc của sườn đứng 50×50×2 (mm) .
Sử dụng cây chống xiên tại vị trí liên kết giữa sườn đứng và sườn ngang, các thanh
sườn ngang không chịu uốn mà đóng vai trò định vị copha.
Chọn khoảng cách giữa các cây chống bằng khoảng cách giữa các sườn ngang
l=50cm.
Sơ đồ tính: sườn đứng chịu tải trọng do các tấm ván khuôn truyền vào, sơ đồ tính
sườn đứng là dầm liên tục có các gối tựa là các sườn ngang . Nhịp tính toán l=50cm.

q=18.168kN/m

500 500 500

Hình 5.2. Sơ đồ kiểm tra sườn đứng.

+ Tải trọng tác dụng:

+ Mô men tính toán:

+ Mô men kháng uốn của ván khuôn thành móng:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 304


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Kiểm tra điều kiện cường độ:

<

Đảm bảo điều kiện cường độ

+ Kiểm tra độ võng của ván khuôn thành móng:


E= 2,1×106 kG/cm2 (lấy mô đun đàn hồi của thép CT3)

: mômen quán tính của thép hộp: .

Thỏa điều kiện độ võng.

Vậy khoảng cách giữa các sườn ngang bằng lsn = 50 cm là thỏa mãn.
d. Kiểm tra khả năng làm việc của sườn ngang ( tìm khoảng cách cây chống)
Vì cây chống được chống tại vị trí giao nhau giữa sườn ngang và sườn đứng nên sườn
đứung không chịu tải trọng phân bố đều và không bị uốn.
e. Kiểm tra cây chống xiên.
Tải trọng tác dụng lên cây chống xiên theo phương ngang:

Theo phương xiên 1 góc 450 là:

Vậy chọn cột chống là cột chống Hòa Phát có mã hiệu là K-103.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 305


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

1-VAÙ
N KHUOÂ
N THEÙ
P HP1260.
GHI CHUÙ2-VAÙN KHUOÂN THEÙP HP1560.
3-VAÙN KHUOÂN THEÙP HP1540.

750
4-SÖÔØN PHUÏ THEÙP HOÄ
P 50x50x2
5-SÖÔØN CHÍNH THEÙ P HOÄ
P 50x50x2

400
6-CAÂY CHOÁNG XIEÂN THEÙ
P HOØA PHAÙ
T
8-COÏC GOÃ50x50x2
8-THEÙP HOÄP 50x50x2

750
9- ÑAØKIEÀ
NG
+ 0.00

600

600
- 0.600

1000
4 5

500

2600
1 1 2
6

500
8 1 1 2 3

500
1 1 2
- 3.200

200 650 650 650 650 650 650 200

500 100 4300 100 500

Hình 5.3 :khoảng cách sườn đứng, sườn ngang ,cây chống
5.3.3. Tính toán ván khuôn đà giằng.
Đối với cốp pha giằng ta móng chỉ cần ghép 2 bên thành, đáy đã có bêtông lót.
Ván khuôn thành: Tính đoạn giằng móng có kích thước 300x550mm dài 3.5m.
Do giằng cao 0.55m nên ta chọn tấm cốp pha HP-1555; tổ hợp theo phương ngang,
những chỗ thiếu ta sử dụng ván khuôn gỗ để chèn.
a. Tải trọng tác dụng
Áp lực ngang tối đa của vữa bêtông tươi:

Tải trọng khi bơm bêtông bằng máy vào ván khuôn:

Tải trọng ngang tổng cộng tác dụng vào ván khuôn là:

Tuy nhiên đối với ván khuôn đứng, thường khi đổ thì không đầm và ngược lại do đó
khi tính toán ta lấy giá trị nào lớn hơn.
Tải trọng tác dụng vào một tấm ván khuôn là:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 306


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

b. Kiểm tra ván khuôn

Gọi khoảng cách giữa các sườn đứng là , coi ván khuôn thành giằng móng như một

dầm liên tục có nhịp .


q ttvk

600 600 600 600

Hình 5.8 Sơ đồ tính ván khuôn


Sơ đồ tính: Tính như dầm liên tục chịu tác dụng của tải trọng bố đều.
Xác định khoảng cách sườn đứng theo các điều kiện:

 Kiểm tra về cường độ :


M max
     M max     W
W

Với ván khuôn mã hiệu HP-1555 có .

Vậy thỏa mãn về điều kiện cường độ.

 Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

Trong đó:

E: môdun đàn hồi của thép

: mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn: .


SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 307
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Vậy thỏa mãn về điều kiện độ võng.


Vậy bố trí khoảng cách giữa các sườn đứng là thoả mãn.
c. Kiểm tra sườn đứng đỡ ván khuôn
Tải trọng tác dụng lên thanh sườn đứng là tải trọng phân bố truyền từ ván thành vào:

Sử dụng thanh thép hộp 50x50x2mm làm sườn đứng có:

Sơ đồ tính: ta có giằng móng cao 0.55m, chọn 2 thanh sườn ngang cách nhau
0.55m. Ta có sơ đồ tính xem các sườn ngang như các gối tựa, sườn đứng là dầm đơn giản
chịu tải trọng phân bố đều.
550
qttsd

Hình 5.9 Sơ đồ kiểm tra sườn đứng

 max   
 Kiểm tra điều kiện về cường độ của sườn đứng:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 308


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Vậy thỏa điều kiện về cường độ.

 Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

Trong đó:

E: môdun đàn hồi của thép

: mômen quán tính của 1 thép hộp: .

Vậy thỏa mãn điều điện độ võng

Vậy bố trí khoảng cách giữa các sườn ngang là thoả mãn.
d. Kiểm tra sườn ngang
Vì cây chống được chống tại vị trí giao nhau giữa sườn đứng và sườn ngang nên sườn
ngang không chịu tải trọng phân bố đều và không bị uốn như vậy ta đặt sườn ngang theo
cấu tạo.
e. Tính toán cột chống
Tải trọng tác dụng lên cây chống xiên theo phương ngang:

Theo phương xiên 1 góc 450 là:

Chọn thanh chống xiên là thanh thép hộp 50x50x2mm.


Tính toán ổn định cây chống:
p
   
A
Trong đó:
p: lực tác dụng vào thanh chống.
A: tiết diện cây chống.
A  5  5  4,6  4,6  3,84(cm 2 )

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 309


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

=> Thỏa mãn điểu kiện cây chống.

VAÙ
N KHUOÂ
N THEÙ
P
THEÙ
P HOÄ
P 50x50x2
SÖÔØ
N NGANG 300
THEÙ
P HOÄ
P 50x50x2

THEÙ
P HOÄ
P 50x50x2

550
COÏC GOÃ50X100

BEÂ
TOÂ
NG LOÙT
M100 ÑAÙ4X6

Hình 5.6 :Bố trí ván khuôn ,cây chống

5.3.4. khối lượng bê tông.

Khối lượng bê tông đài móng, bê tông lót móng, đà kiềng


Bảng 5.2. Khối lượng bê tóng móng

Kích thước Thể Thể


Tên tích tích toàn
Tên Số 1CK bộ
cấu a b F H
Móng lượng
kiện (m) (m) (m2) (m) (m3) (m3)

Đài
3 4.3 12.9 1.5 8 19.35 154.8
móng
Móng
BT lót 3.2 4.5 14.4 0.1 8 1.44 11.52
M1
BT cổ
0.8 0.6 0.48 1 8 0.48 3.84
móng
Đài
2.8 3.3 9.24 1.5 20 13.86 277.2
móng
Móng
BT lót 3 3.5 10.5 0.1 20 1.05 21
M2
BT cổ
0.45 0.65 0.293 1 20 0.293 5.86
móng
Móng Đài
1 1.8 1.8 1.5 2 2.7 5.4
M3 móng
BT lót 1.2 2 2.4 0.1 2 0.24 0.48
BT cổ 0.3 0.3 0.09 1 2 0.09 0.18
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 310
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

móng
Đài
3.85 10.15 39.078 1.5 2 58.617 117.234
móng
Móng
BT lót 4.05 10.35 41.918 0.1 2 4.192 8.384
M4
BT cổ
0.3 21.7 6.51 1 2 6.51 13.02
móng
Đà
400 0.3 120 0.55 1 66 66
Đà kiềng kiềng
BT lót 404 0.3 121.2 0.1 1 12.12 12.12
Tổng 697.038

5.3.5. Chọn máy thi công bê tông.


5.3.5.1. Chọn máy bơm bê tông.

Chọn máy bơm bê tông Putzmeister – 43Z 20H có các thông số kỹ thuật sau:
 Công suất bơm: 200 m3/giờ
 Áp suất pít tông: 85 bar
 Khả năng bơm cao 42m
 Tầm xa bơm lớn nhất: 38m
 Kích thước 12.15x2.5x3.98m
 Đường kính ống bơm: 102mm.
5.3.3.2. Chọn máy đầm bê tông.
Chọn máy đầm dùi: MGX-32

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 311


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐẦM DÙI MGX-32


Thông số kỹ thuật:

Đường kính dùi x chiều dài:

Đường kính ruột dùi:

Đường kính vỏ dùi:

Biên độ rung:

Tần số rung: (lần/phút)

Công suất:

Trọng lượng:
Chọn máy đầm bàn: MVC-50GB
Thông số kỹ thuật:

Kích thước:

Trọng lượng:

Kích thước mặt đầm:

Tầng số rung:

Lực ly tâm:

Tốc độ di chuyển tối đa:

Động cơ: Robbin EX130, công suất tối đa


5.3.3.3. Xe vận chuyển bê tông.
Vận chuyển bê tông bằng ô tô chuyên dùng có thùng tự quay
Dung tích chứa bê tông: 6m3
Ô tô hãng KAMAZ-5511
Tốc độ quay: 14,5 vòng/phút
Độ cao phối liệu vào: 3,5m
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 312
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Thời gian đổ bê tông ra: 10 phút


Hệ thống điều khiển bằng thủy lực
Công suất động cơ: 40 kW
Tính số xe vận chuyển bê tông:

Sử dụng công thức :

Trong đó:
n: là số xe vận chuyển;
V: thể tích bê tông mỗi xe V=6m3;
L : Đoạn đường vận chuyển từ nhà máy bê tông đến công trình; L=5km
S : Tốc độ xe ,S=20km/h
T : thời gian gián đoạn T=10ph/h;
Q : năng suất bơm Q =41,4 m3/h.

Chọn 3 xe chở bê tông để phục vụ công tác bê tông đài móng.


Số chuyến xe cần thiết để bơm bê tông là 697.038 /8= 87.13
→chọn 88 chuyến xe.
5.3.6. Công tác chuẩn bị khác trước khi đổ bê tông.
Làm nghiệm thu ván khuôn, cốt thép trớc khi đổ bê tông, ván khuôn, thanh nẹp.
chống, sàn thao tác phải đúng hình dạng, vị trí và kích thước thiết kế.
Nhặt sạch rác, bụi bẩn trong ván khuôn.
Tới dầu lên ván khuôn để chống dính giữa ván khuôn và bê tông.
Mỗi xe bê tông thương phẩm đến công trường đều phải xuất trình phiếu bê tông
thương phẩm của nhà máy để kiểm nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật. Độ sụt của bê tông
móng được cán bộ kỹ thuật trực bơm bê tông kiểm tra thường xuyên bằng thiết bị thử độ
sụt chuyên dụng theo TCVN 3105 -93, đảm bảo đủ độ sụt 16 đến 18. Mẫu lấy được ghi
rõ ngày tháng, độ sụt. Tại công trường luôn có các thiết bị thí nghiệm hiện trường trong
suốt quá trình thi công bê tông như:
+ Bộ sàng tiêu chuẩn.
+ Cần tích hợp, tỷ trọng kế và thiết bị xác định độ ẩm.
+ Các ống đong

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 313


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Thiết bị thử bê tông gồm côn thử độ sụt và thanh đầm.


+ Khuôn kim loại 150mm để thử mẫu lập phương.
+ Bộ mẫu 1,2×1,2× 0,6 để dưỡng hộ bê tông
+ Bay, xẻng.
+ Thước thép 30m.
5.3.7. Các yêu cầu kỹ thuật của bê tông bơm và bơm bê tông.
Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông bơm phải đảm bảo sao cho bê tông qua được
những vị trí thu nhỏ của đường ống và qua được các đường cong khi bơm. Hỗn hợp bê
tông bơm có kích thước tối đa của cốt liệu lớn là 0,3 đường kính trong nhỏ nhất của ống
dẫn còn đối với cốt liệu hạt tròn có thể lên tới 0,4 đường kính trong nhỏ nhất của ống
dẫn.
Yêu cầu về nước và độ sụt của bêtông bơm có liên quan với nhau. Lượng nước
trong hỗn hợp có ảnh hưởng đến độ sụt, cường độ và tính dễ bơm của bêtông. Đối với
bêtông bơm chọn được độ sụt hợp lý theo tính năng loại máy bơm sử dụng và giữ được
độ sụt đó trong quá trình bơm là yếu tố rất quan trọng.
V: độ sụt của bêtông bơm từ 12 ÷ 18 (cm). Trong phạm vi công trình này lấy độ
sụt= 14 cm và sai khác là 1 cm.
Việc sử dụng phụ gia để tăng độ dẻo cho hỗn hợp bêtông bơm là cần thiết nhằm
giảm khả năng phân tầng và tăng độ bôi trơn thành ống, sử dụng phụ gia toả nhiệt hay
phụ gia chậm đông kết.
Với xe bơm bê tông ta đã chọn khi đổ bê tông móng ta cho xe bơm bê tông đứng
chính giữa công trình . Với các thông số đã tính toán ta có thể tiến hành đổ bê tông cho
toàn công trình mà hoàn toàn không phải di chuyển máy bơm ra khỏi vị trí đứng.
Bê tông bơm có những yêu cầu sau :
+ Bê tông bơm được tức là bê tông di chuyển trong ống theo dạng hình trụ hoặc
thỏi bê tông , ngăn cách với thành ống một lớp bôi trơn , lớp bôi trơn này là lớp vữa gồm
xi măng , cát và nước .
+ Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông bơm phải đảm bảo sao cho thỏi bê tông
qua được những vị trí thu nhỏ của đường ống và qua được các đường cong khi bơm
+ Yêu cầu về lượng nước và độ sụt czủa bê tông bơm có liên quan với nhau và
được xem là một yêu cầu cực kỳ quan trọng . Lượng nước trong hỗn hợp có ảnh hưởng
đến cường độ và độ sụt và tính dễ bơm bê tông . Lượng nước trộn thay đổi tuỳ theo cỡ
hạt tối đa của cốt liệu và cho tựng độ sụt khác nhau của thiết bị bơm .
Để nâng cao năng suất máy bơm ta tiến hành đổ đồng thời một số móng, giằng lân
cận nhau.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 314


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đổ bê tông khối lớn phảI đổ thành từng từng lớp có chiều dày điều nhau phù hợp
với máy đầm và đổ theo phương nhất định ch tất cả các lớp .
Đầm bê tông móng và giằng.
Khi sử dụng đầm chấn động trong cần tuân theo một số quy định sau:
+ Đầm luôn luôn phải hướng vuông góc với mặt bê tông.
+ Bê tông đổ làm nhiều lớp thì đầm phải cắm được 5 10 cm vào lớp bê tông đổ
trước.
+ Chiều dày của lớp bê tông đổ để đầm không vượt quá 3/4 chiều dài của đầm.
+ Khi đầm xong 1 vị trí, di chuyển sang vị trí khác phải nhẹ nhàng, rút lên hoặc
tra đầm xuống từ từ.
Chú ý khi dùng đầm rung đầm bê tông cần :
+ Nối đất với vỏ đầm rung.
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm.
+ Làm sạch đầm rung lau khô và quấn dây dẫn khi ngừng làm việc.
5.3.8. Bảo dưỡng bê tông.
Thời gian bảo dưỡng bê tông phải tiến hành trong 6 ngày.
Lần đầu tiên tưới nước cho bê tông là sau 4h khi đổ xong bê tông. Hai ngày đầu cứ
sau 2 tiếng đồng hồ tưới nước một lần. Những ngày sau cứ 3-10 tiếng tưới nước 1 lần tuỳ
theo điều kiện thời tiết. Bê tông phải được giữ ẩm ít nhất là 6 ngày đêm, để tránh va chạm
vào bê tông móng dùng máy bơm tưới nước bảo dưỡng, bơm đều lên khắp mặt móng,
bảo dưỡng bê tông để tránh cho bê tông nứt nẻ bề mặt móng và tạo điều kiện cho bê tông
phát triên cường độ theo yêu cầu.
5.3.9. Tháo dỡ cốp pha
- Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu
được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau.
Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo, cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh
làm hư hại đến kết cấu bê tông.
- Các bộ phận cốp pha đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đông rắn (như
cốt pha thành bên của dầm, cột, tường) có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ

50daN/cm2
- Đối với cốp pha đà giáo chịu lực của các kết cấu (đáy dầm, sàn, cột chống), nếu
không có các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì được tháo dỡ khi bê tông đạt các giá trị
cường độ .
- Các kêt cấu ô văng, công-xôn, sê nô chỉ được tháo cột chống và cốp pha đáy khi
cường độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 315
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Khi tháo dỡ cốp pha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối của nhà nhiều tầng
nên thực hiện như sau:
+ Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp đổ bê
tông;
+ Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn phía dưới nữa và giữ lại các
cột chống "an toàn" cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
- Đối với các công trình xây dựng trong khu vực có động đất và đối với các công trình
đặc biệt, trị số cường độ bê tông cần đạt để tháo dỡ cốp pha chịu lực do thiết kế quy định.
- Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốp pha đà giáo cần được tính
toán theo cường độ bê tông đã đạt loại kết cấu và các đặc trưng về tải trọng để tránh các
vết nứt và các hư hỏng khác đối với kết cấu.
- Việc chất toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốp pha đà giáo chỉ được thực
hiện khi bê tông đã đạt cường độ thiết kế.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 316


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 6 :THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CỘT, DẦM


SÀN, VÁCH.
6.1. Phân tích phương án thi công cho công trình.
6.1.1. So sánh phương án.
Thi công bê tông thủ công có ưu điểm là cơ động, có thể đến vị trí xa nhất trên mặt
bằng; không cần máy móc phức tạp, cồng kềnh; chi phí cho một ngày công là khá rẻ;
không đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Tuy nhiên, đổ bê tông bằng thủ công thì có nhược
điểm là chất lượng sản phẩm không cao, chỉ trộn được mác bê tông dưới 300 (B25), số
công nhân tại công trường là rất lớn, thời gian thi công kéo dài nên nhiều lúc không đảm
bảo tiến độ, mức độ an toàn lao động thấp, nhất là đối với công trình thi công phức tạp.
Phương pháp này chỉ nên áp dụng đối với công trình nhỏ như nhà phố, thấp tầng,
công trình nhỏ trong đô thị mặt bằng chật hẹp và những công trình ở vùng sâu khi mà vận
chuyển trang thiết bị máy móc thi công rất khó khăn.
Thi công bê tông cơ giới có ưu điểm rất lớn là thời gian thi công nhanh, giảm tối
đa số lượng công nhân tại công trường nên mức độ an toàn lao động cao hơn, đảm bảo
chất lượng bê tông mác cao. Tuy nhiên, phương pháp thi công này cũng có một vài
nhược điểm như phải có máy móc trang thiết bị cồng kềnh, yêu cầu đội ngũ công nhân và
cán bộ kỹ thuật lành nghề, mặt bằng công trình phải đủ rộng để máy móc có thể ra vào dễ
dàng.
Thi công bê tông cơ giới phù hợp những công trình lớn, như nhà cao tầng.
6.1.2. Chọn phương án.
Công trình đang xét có quy mô 15 tầng . Diện tích mặt bằng 56 m × 22m, đòi hỏi
khối lượng bê tông công tác khá lớn, vận chuyển, cẩu lắp các cấu kiện là khó khăn với
phương pháp thi công thủ công, do đó chọn phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với
thủ công để tận dụng những ưu điểm của 2 phương pháp này.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 317


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trình tự thi công các hạng mục:


Đối với cột: định vị đặt cốt thép lắp dựng cốp pha đổ bê tông.
Đối với hệ dầm-sàn: lắp dựng dàn giáo lắp dựng cốp pha đặt cốt thép
đổ bê tông.
6.2. Thi công bê tông dầm sàn.
6.2.1. Cột chống đơn
Khi thi công bê tông cột, dầm, sàn, để đảm bảo cho bê tông đạt chất lượng cao thì
hệ thống cây chống cũng như ván khuôn cần phải đảm bảo độ cứng, ổn định cao. Hơn
nữa để đẩy nhanh tiến độ thi công, nhanh chóng đưa công trình vào sử dụng, thì cây
chống cũng như ván khuôn phải được thi công lắp dựng nhanh chóng, thời gian thi công
công tác này ảnh hưởng rất nhiều đến tiến độ thi công khi mặt bằng xây dựng rộng lớn,
do vậy cây chống và ván khuôn phải có tính chất định hình. Vì vậy sự kết hợp giữa cây
chống kim loại và ván khuôn thép đa năng khi thi công bê tông cột, dầm, sàn là biện pháp
hữa hiệu và kinh tế hơn cả.
Sử dụng ván khuôn thép, giàn giáo cây chống của công ty Hòa Phát.
Chọn thanh đà đỡ ván khuôn sàn: đặt các thanh xà gồ gỗ theo hai phương, đà
ngang dựa trên đà dọc, đà dọc dựa trên giá đỡ chữ U của hệ giáo chống. Ưu điểm của loại
đà này là tháo lắp đơn giản, có sức chịu tải khá lớn, hệ số luân chuyển cao. Loại đà này
kết hợp với hệ giáo chống kim loại tạo ra bộ dụng cụ chống ván khuôn đồng bộ, hoàn
chỉnh và rất kinh tế.
Ta sử dụng các cột chống bằng thép cho công tác chống đở ván khuôn cột và cầu
thang, Cột chống lựa chọn có các thông số:

Bảng 6.1 : Thông số kỹ thuật của cột chống Hoà Phát.

Chiều Chiều Chiều cao sử


Tải trọng (kN) Trọng
Mã cao ống cao ống dụng (m)
lượng
hiệu ngoài trong Tối
Tối đa Khi đóng Khi kéo (daN)
(m) (m) thiểu
K-102 1,5 2,0 2,0 3,5 20,0 15,0 10,2
K-103 1,5 2,4 2,4 3,9 19,0 13,0 11,1
K103B 1,5 2,5 2,5 4,0 18,5 12,5 11,8
K-104 1,5 2,7 2,7 4,2 18,0 12,0 12,3
K-105 1,5 3,0 3,0 4,5 17,0 11,0 13,0
K-106 1,5 3,5 3,5 5,0 16,0 10,0 14,0

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 318


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

6.2.2. Gia công lắp dựng ván khuôn cốt thép dầm.
Ván khuôn được mua tại xưởng theo đúng hình dạng, kích thước đã thiết kế và
được vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp.
- Trước tiên lắp dựng hệ thống giáo HÒA PHÁT xà gồ đỡ đáy dầm tiếp đó điều
chỉnh tim cốt đáy dầm chính xác.
- Khoảng cách giữa các cây chống phải đúng theo thiết kế.
- Đặt ván đáy dầm lên xà gồ, dùng vít cố định tạm, kiểm tra lại cốt đáy dầm nếu có
sai sót phải điều chỉnh lại ngay.
- Sau khi ván đáy dầm được lắp đặt xong ta tiến hành lắp đặt cốt thép dầm. Cốt
thép được làm sạch, gia công, cắt uốn trong xưởng theo các hình dạng kích thước đã
được thiết kế .Cốt thép phải được buộc thành từng bó theo đúng chủng loại, hình dạng,
kích thước khi đã gia công để tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Vận chuyển cốt thép lên cao
bằng cần trục tháp.
6.2.3. Gia công lắp dựng ván khuôn cốt thép sàn.
Ván khuôn được mua tại xưởng theo đúng hình dạng, kích thước đã thiết kế và
được vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp
Cốt thép sàn được làm sạch, gia công, cắt uốn trong xưởng theo các hình dạng
kích thước đã được thiết kế. Cốt thép phải được buộc thành từng bó theo đúng chủng
loại, hình dạng, kích thước khi đã gia công để tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Vận chuyển
cốt thép lên cao bằng cần trục tháp.
Sau khi lắp dựng xong ván khuôn sàn, thang ta đánh dấu vị trí các thanh thép sàn
và lắp trực tiếp từng thanh vào các vị trí đã được vạch sẵn, vị trí giao nhau của được nối
buộc với nhau, thép buộc dùng loại có đường kính 1 - 2mm.
Kiểm tra lại vị trí thép chờ, nếu có sai lệch thì phải sửa lại cho đúng trước khi lắp
ghép cốt thép phần cột trên, xác định vị trí tim của lồng thép.
Cọ rỉ bê tông dính trên thép chờ. Vệ sinh bê tông chân cột và đục nhám mặt bê
tông.
Lắp buộc các cục bê tông để tạo lớp bê tông bảo vệ cột sau này.
6.2.4. Đổ bê tông dầm sàn.
+ Kiểm tra lại tim cốt của dầm, sàn.
+ Kiểm tra, nghiệm thu ván khuôn, cốt thép, hệ thống cây chống, dàn giáo tránh độ ổn
định giả tạo.
+ Ván khuôn phải được quét lớp chống dính.
Nguyên tắc đổ bê tông :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 319


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Chiều cao rơi tự do của vữa bê tông không quá 1,5m để tránh hiện tượng phân tầng.
+ Đổ bê tông phải đổ từ trên xuống.
+ Đổ bê tông phải đổ từ xa tới gần so với điểm tiếp nhận bê tông.
+ Đổ bê tông dầm, sàn phải đổ cùng lúc và đổ thành từng dải.
+ Bê tông cần phải được đổ liên tục nếu trường hợp phải ngừng lại quá thời gian quy
định thì khi đổ trở lại phải xử lý như mạch ngừng thi công.
+ Đối với sàn dày 100 mm sử dụng đầm bàn kết hợp với đầm dùi để đầm bê tông
Đổ bê tông:
- Phân đoạn đổ bê tông: phân đoạn đổ bê tông phụ thuộc vào khả năng đáp ứng khối
lượng bê tông.
- Đổ bê tông sàn thì ta dùng xe bơm bê tông để đổ bê tông. Xe bơm có năng suất bơm
trung bình là 90
- Đối với bê tông cột ta dùng cối đổ kết hợp với ống vòi voi sử dụng cần trục tháp để đổ
bê tông
- Sử dụng đầm dùi để đầm bê tông dầm :
- Thời gian đầm tại 1 vị trí từ (30 - 60)s
+ Khi đầm xong 1 vị trí phải rút đầm lên từ từ không được tắt động cơ để tránh các lỗ
rỗng.
+ Khoảng cách di chuyển dầm a 1,5R (R là bán kính hiệu dụng của đầm).
+ Không được đầm quá lâu tại 1 chỗ (tránh hiện tượng phân tầng).
+ Khi đầm phải cắm sâu vào lớp bê tông.
+ Dấu hiệu bê tông được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên và bọt khí không còn nữa.
- Sử dụng đầm bàn để đầm bê tông sàn:
+ Khi đầm đầm được kéo từ từ.
+ Vết sau phải đè lên vết trước (5-10) cm.
+ Sau khi đầm xong căn cứ vào các mốc đánh dấu ở cốp pha thành dầm dung thước
gạt phẳng.
- Bảo dưỡng bê tông.
+ Sau khi tiến hành đổ bê tông ta tiến hành bảo dưỡng bê tông .Quá trình bảo dưỡng
dài hay ngắn tuỳ thuộc vào xi măng và mùa .
+ Dùng nước sạch để bảo dưỡng bê tông .
+ Trong khi bảo dưỡng bê tông không gây va chạm cây chống và ván khuôn
+ Trong mọi trường hợp bê tông phải luôn đủ độ ẩm không xẩy ra hiện tượng trắng
mặt
+ Sau khi đổ bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có nhiệt độ và độ ẩm cần
thiết để đống rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đóng rắn của bê tông

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 320


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Trong thời kỳ bảo dưỡng bê tông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học như
rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hư hại khác.
+ Thời gian bảo dưỡng 7 ngày.
- Chú ý :
+ Về mùa hè bê tông đông kết nhanh cần giữ để bê tông không bị khô trắng.
+ Trong mọi trường hợp không để bê tông bị trắng mặt.
- Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn:
+ Ván khuôn chỉ được tháo dỡ khi bê tông đã đạt cường độ cần thiết để kết chịu được
trọng lượng bản thân và các tác động khác trong giai đoạn thi công sau.
+ Khi tháo dỡ ván khuôn cần tránh gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm hư
hại đến kết cấu bê tông .
+ Các bộ phận cốp pha, đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng rắn (ván
khuôn thành dầm, cột) có thể được tháo dở khi bê tông đạt R > 0,5 kN/cm 2.
6.2.5. Công tác tháo dỡ coffa.
Tháo dỡ cốt pha thành khi bê tông đạt 25% cương độ thiết kế. Tuy nhiên cũng cần
lưu ý đến các vấn đề sau khi tháo dỡ cốt pha .
Khi tháo cốt pha cần tránh va chạm mạnh đến bê tông mới đổ vì bê tông lúc này
chưa đạt đến cường độ cứng tốt nhất nên bê tông sẽ dễ bị vỡ.
Nếu va chạm mạnh sẽ gây ra các thớ nứt cấu kiện.Chỉ nên tháo cốt pha cột trước
khi lắp đặt cốt pha dầm sàn vài ngày.
Khi tháo dỡ cốt pha tránh dùng búa đóng để cạy cốt pha theo chiều ngang.
Việc tháo dỡ tiến hành ngược với khi lắp dựng, có nghĩa cái nào lắp sau thì tháo
trước còn cái nào lắp trước thì tháo sau.
6.2.6. Tính khối lượng bê tông.
Khối lượng bê tông cột tầng 5:

Kích thước cấu kiện (m) Thể


Số
Cấu kiện tích
lượng
Rộng (b) Cao (h) (m3)
Ht (l) (m)
(m) (m)
C500x700 2.85 0.5 0.7 8 7.98
C400x550 2.85 0.4 0.55 20 12.54
C300x300 3 0.3 0.3 2 0.54

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 321


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Tổng cộng 21.06

Bảng 6.2. Khối lượng bê tông cột tầng 5.


Khối lượng bê tông vách tầng 5:
V=21.7 x 0.3 x 3.4 =44.268 (m3).

Khối lượng bê tông dầm sàn tầng 5:


Số cấu kiện giống Kích thước cấu kiện (m)
nhau Thể
Cấu kiện Rộng Cao tích
Dài (l) (m) (b) (h) (m3)
(m) (m)
Dầm biên 1
156 0.3 0.43 20.124
300x550
Dầm giữa 1
213.3 0.3 0.43 27.51
300x550
Dầm 200x400 1 307.9 0.2 0.28 17.242
Sàn 1 56 22 0.12 147.84
Trừ cầu thang -2 4.4 2.9 0.12 -1.531
Trừ thang máy -2 8.3 2.15 0.12 -2.141
Tổng cộng 209.044

Bảng 6.3. Khối lượng bê tông dầm sàn tầng 5.


6.3. Chọn máy thi công.
6.3.1. Chọn cần trục tháp.

Cần trục được chọn phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công công trình.
Các thông số lựa chọn cần trục: H, R, Q, năng suất cần trục.
6.3.1.1. Độ cao nâng vật.
H = hct+hat+ hck+ ht

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 322


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó :
hct: Độ cao công trình cần đặt cấu kiện. hct = 51 m
hat: khoảng cách an toàn, lấy trong khoảng 0,5-1m . Lấy hat = 1m
hck: chiều cao của cấu kiện hay kết cấu đổ BT, ván khuôn cột tầng cao nhất
hck=2.85m
ht: chiều cao của thiết bị treo buộc lấy ht = 1,5m.
Vậy : H= 51 + 2.85+1+ 2,7 + 1,5 =59.05 m ( trên thực tế có thể thay đổi tùy
theo vị trí trên công trình)
6.3.1.2. Bán kính nâng vật.
Cần trục đặt cố định mép giữa công trình, bố trí thuận lợi cho cần trục di chuyển
với bán kính chọn ngắn nhất. Chọn cần trục đứng giữa CT và do cần trục cố định nên tính
tới mép cạnh góc của CT vị trí xa nhất:

Ryc > x Với : = 38.689m


Trong đó:
B = 22 m ( bề rộng CT )
c = 3,5 m (khoảng cách an toàn )
a = 1,2 m (khoảng cách giáo )
L = 56 m ( chiều dài CT )
=>Chọn cần trục tháp loại HPCT-5015A do công ty Hòa Phát cung cấp.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 323


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 6.1. Các thông số hình học của cần trục tháp.
6.3.1.3. quy trình lắp dựng cần trục tháp.
Cấu tạo cần trục tháp được lắp ghép từ các module tháo rời vớ nhau, được vận chuyển
bằng xe tải và lắp ráp tại công trình. Nên việc lắp dựng cần trục tháp là quá trình lắp ghép
các module với nhau và được tiến hành qua các bước:
Xác định vị trí đặt chân đế móng cho cần trục tháp, tiến hành thi công chân đế móng
cần trục tháp thật vững chắc để tránh lật, khi thi công chân đế móng cần trục tháp, phải
định vị khớp chờ cố định để lắp thân cần trục tháp.
Sau khi chân đế móng cần trục tháp đủ yêu cầu để lắp dựng cần trục tháp, ta tiến hành
lắp cần trục tháp:
 Dùng cần cẩu cẩu lắp đoạn thân cần trục tháp vào móng có khớp chờ sẵn và
được cố định bằng các then, các đốt thân tiếp theo được nối vớ nhau tương tự.
 Dùng cần cẩu lắp đặt lồng nâng.
 Lắp đặt cabin và mâm xoay.
 Lắp đặt đỉnh tháp, đuôi tháp, đối trọng, cần tháp; đuôi tháp và cần tháp được
nối với đỉnh tháp bằng các sợi dây cáp chịu lực.
Sau đó cần trục tự lắp ráp cho mình bằng cách nâng lồng và lắp đốt thân vào.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 324


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Chú ý neo cần trục tháp vào thân công trình: khi công trình lên cao thì đồng nghĩa
cần trục tháp cũng phải lên cao, để đảm bảo ổn định cho cần trục tháp, ta tiến hành neo
cần trục tháp vào sàn công trình đã thi công xong và đạt yêu cầu neo, cứ cần trục tháp cao
từ 14-20m thì phải neo 1 lần, vậy 4 tầng ta neo 1 lần, 1 tầng neo bằng 3 thanh thép chữ I
neo cố định vào sàn.
6.3.1.4. quy trình tháo cần trục tháp.
Việc tháo dở cần trục tháp đi ngược lại với quy trình lắp dựng cần trục tháp.
Cần trục tháp tự hạ thân mình xuống bằng cách nâng lồng lên, tháo đốt thân và hạ
lồng nâng xuống, cần tháp sẽ cẩu thả đốt thân xuống đất, cứ quy trình vậy thân cần trục
tháp được hạ dần xuống.
Tới vị trí neo, cần phải tháo dở chốt neo cần trục tháp với sàn.
Sau khi xuống gần sát đất, dùng cần cẩu tháo dở từng bộ phận còn lại của cần trục
tháp.
Chú ý khi tháo dở cần trục tháp: Tháo dỡ cẩu tháp là công đoạn phức tạp và phải
thao tác trên cao nên gặp nhiều khó khăn, vì vậy cần thực hiện chu đáo cẩn thận, tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động.
6.3.2. Chọn máy vận thăng.

Vận thăng để vận chuyển người, vữa xây, trát, gạch lát….
Sử dụng vận thăng của công ty Hòa phát, mã hiệu HP-VTL 100-150 có các thông
số:

Thông số cơ bản Đơn vị HP-VTL 100 150

Trọng lượng tải ổn định kg 1000

Số người nâng được người 12

Tốc độ nâng thiết kế m/ph 38

Chiều cao nâng tiêu chuẩn m/ph 50

Chiều cao nâng lớn nhất m/ph 150

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 325


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Công suất kW 2×11

Điện áp V 380/440
Động cơ nâng
Tần số Hz 50/60

Tốc độ v/ph 1400/1695

Kích thước m 2,6×1,3×1×9


Lồng nâng
Trọng lượng kg 950

Bảng 6.4. Tính năng của máy vận thăng HP-VTL 100, 150.
6.3.3. Chọn máy bơm bê tông.
Khối lượng bê tông dầm sàn cho 1 lần đổ là khá lớn, nếu thi công bằng phương
pháp trạm trộn công trường thời gian thi công sẽ kéo dài và chất lượng bê tông không
cao, có thể có mạch ngừng vi bê tông và nhân công, máy móc không đáp ứng được.Vì
vậy với bê tông dầm sàn ta sử dụng bê tông thương phẩm, dùng máy bơm bê tông.
Ưu điểm của sử dụng máy bơm bê tông là với khối lượng lớn thì thời gian bơm bê
tông nhanh, đảm bảo kĩ thuật, hạn chế được mạch ngừng, chất lượng bê tông được đảm
bảo.
Lựa chọn máy bơm bê tông:
Chọn máy bơm bê tông của công ty Hòa Phát mã hiệu Model Putzmeister -
32Z12L có các thông số kỹ thuật:

Xe bơm bê tông dùng bơm cần Putzmeister - 32Z12L.


Các thông số kỹ thuật:
Thông số chung:
 Trọng lượng: 24605 kG
 Số đốt cần: 4
 Đường kính ống bơm: 125mm
 Chiều dài đoạn ống mềm: 3m
Kích thước vận chuyển:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 326


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

 Dài: 10560mm
 Rộng: 2500mm
 Cao: 3910mm
Thông số bơm:
 Mã hiệu: 12L
 Công suất (phía cần/phía pít tông): 109/65 m3/giờ
 Áp suất (phía cần/phía pít tông): 70/112 Bar
Thông số làm việc:
 Chiều cao bơm lớn nhất: 31,85 m
 Tầm xa bơm lớn nhất: 27,99 m
 Độ sâu bơm lớn nhất: 19,76 m

Hình 6.2. Xe bơm bê tông Putzmeister-43Z 20H.


Trong thực tế công suất của máy bơm thường chỉ đạt 60% kể đến việc điều chỉnh,
đường xá chật hẹp, xe chở bê tông bị chậm…
Năng suất thực tế máy bơm được : 200×0,6= 120 m3/h.
Thời gian bơm xong 209.044 m3 bê tông dầm sàn là : 274.372/120=2.286h
Vậy dự định bơm trong 2.5h.
Lựa chọn và tính toán số xe chở bê tông
Chọn ô tô có thùng trộn mã hiệu KAMAZ-5511 có các thông số kỹ thuật sau:

Dung tích Ô tô Dung Công Tốc độ Độ cao T/G đổ Trọng

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 327


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

đổ lượng
tích suất
thùng phối bê khi có
thùng dộng
trộn cơ sở quay liệu tông bê
nước cơ
(m3) (v/ph) vào ra (ph) tông
(m3) (W)
(m) (tấn)

6 Kamaz-5511 0,75 40 9-15,5 3,5 10 21,85


Bảng 6.5. Thông số xe chở bê tông.

Hình 6.3. Ô tô vận chuyển Kamaz - 5511.


Tính số xe vận chuyển bê tông:

Sử dụng công thức :


Trong đó:
n: là số xe vận chuyển;
V: thể tích bê tông mổi xe V = 8 m3;
L: Đoạn đường vận chuyển từ nhà máy bê tông đến công trình; L = 5km
S: Tốc độ xe, S = 20km/h
T: thời gian gián đoạn T = 10ph/h;
Q: năng suất bơm Q =120 m3/h.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 328


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Chọn 8 xe chở bê tông để phục vụ công tác bê tông dầm sàn tầng 5.
Số chuyến xe cần thiết để bơm bê tông là 209.044/8 =26.131
=> chọn 27 chuyến xe.
6.3.4. Chọn loại đầm bê tông.
Đầu dùi: chọn loại đầm dùi GM-970 dây dùi GH-28S có:
Đường kính dùi × Chiều dài dùi : 28,5x477mm
Biên độ rung: 1,4mm.
Tần số rung: 9000-12500 lần/phút
Trọng lượng: 14,7kg.
Đường kính ruột dùi : 9mm.
Đường kính vỏ: 31mm.
Chiều dài dây: 6m.

Hình 6.4. Đầm dùi GM-970.


6.3.5. Sàn công tác để vận chuyển vật liệu lên cao.

Khi xây dựng nhà nhiều tầng, ván khuôn cột chống khi tháo ra ở tầng dưới sẽ được
luân chuyển lên cao để thi công các tầng phía trên. Nếu vận chuyển bằng cần trục tháp thì
cần làm các sàn công tác để xếp các ván khuôn cột chống lên đó để cần trục tháp có thể
cẩu lên.

Các sàn công tác này cần được thiết kế theo nguyên tắc sau:
- Sàn công tác phải cùng phía với cầu trục hoặc ở vị trí sao cho người lái cầu trục
có thể nhìn thấy sàn.
-  Sàn thường được thiết kế bởi hệ thống sườn cứng là các thanh thép hình hoặc
thanh ray được neo vào sàn hoặc cột, mặt sàn lát ván gỗ hoặc thép tấm.
- Sàn cần được thiết kế cẩn thận. Để đảm bảo sự an toàn có thể dùng các thanh
chống xiên từ tầng dưới chồng lên hoặc dùng các thanh thép làm dây neo sàn lên tầng
trên.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 329
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

6.3.6. Một số công tác chuẩn bị cho thi công trên cao.
+ Làm hệ thống lưới an toàn cho công trường.
+ Làm hệ thống chống bụi và chống vật liệu bay sang các công trình lân cận.
+ Lắp hệ dàn giáo công tác phía ngoài, xung quanh công trình và neo vào sàn. Vị trí
neo có thể cách 2 tầng/1 neo.
+ Tập kết ván khuôn.
+ Tập kết cốt thép đã gia công vào vị trí quy định để chuẩn bị cho công tác cốt thép.
+ Chuẩn bị giáo thi công, các dụng cụ phục vụ thi công.
+ Bố trí người, tổ thợ vào từng công tác thi công.
6.4. Thiết kế ván khuôn cột, dầm, sàn.
Công tác cốp pha, cột chống, sàn công tác chiếm tỷ trọng lớn trong tổng khối
lượng công tác bê tông và chiếm lượng kinh phí lớn trong tổng kinh phí toàn bộ công
trình. Chất lượng của cốp pha, cột chống ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của bê tông
và bê tông cốt thép. Vì vậy lựa chọn phương án cấu tạo cốp pha hợp lí cho từng cấu kiện
là công việc quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi công.
Yêu cầu đối với cốp pha:
+ Phải thiết kế và thi công đúng theo hình dáng, kích thước của các bộ phận kết
cấu công trình;
+ Đảm bảo bền, cứng, ổn định, không biến dạng trong quá trình thi công;
+ Đảm bảo kín khít, không cho vữa bê tông bị chảy vãi, không tác dụng với các
thành phần vữa bê tông, không làm thay đổi thành phần vữa bê tông;
+ Đơn giản, gọn nhẹ, thuận tiện cho thi công lắp đặt và tháo dỡ;
+ Không gây khó khăn cho lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông;
+ Có độ luân chuyển lớn;
Yêu cầu đối với cột chống:
+ Đảm bảo bền, ổn định trong không gian;
+ Đủ khả năng chịu được tải trọng của cốp pha, thép, bê tông và các tải trọng thi
công trên nó;
+ Dễ tháo lắp, chuyên chở;
+ Sử dụng nhiều lần.
6.4.1. Thiết kế ván khuôn cột.
Các tấm ván khuôn hòa phát liên kết với nhau bằng các sườn đứng bên trong , các
sườn ngang bên ngoài và các ty xuyên để giữ ván khuôn chịu được tải trọng của bê tông
và áp lực của đầm rung.Ta sử dụng các thanh chống xiên và các cọc giữ các thanh chống

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 330


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

xiên này lại. Sau đó ta tiến hành kiểm tra độ võng của tấm cốt pha cũng như của các
thanh sườn chống thõa điều kiện cho phép.
Chiều cao đổ bê tông cột:
Đối với tầng điển hình: ht = 3.4m => hbt = ht - hdầm = 3.4 – 0.55 = 2.85m.
Tổ hợp ván khuôn: dùng ván khuôn thép định hình:
Mặt 700mm: 1 tấm 1500x350x55mm mã hiệu HP-1535 và 1 tấm 1500x350x55mm mã
hiệu HP-1540.
Mặt 500mm: 2 tấm 1500x500x55mm mã hiệu HP-1550
Chọn cột tầng điển hình có tiết diện 500x700, hbt = 2.85m để tính toán.

Hình 6.5 .Hình ảnh ván khuôn cột


6.4.1.1. Tải trọng tác dụng lên cốt pha.
qtc   .H   qd
Tải trọng tiêu chuẩn :
+ Tải trọng do vữa bê tông :
q1tc   .H H  R
Trong đó:
  25 kN m3 : trọng lượng riêng của bê tông cốt thép.
R=0.7 : bán kính tác dụng của đầm dùi loại đầm trong, lấy H=R=0.7m

;
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm bê tông và đổ bê tông ( xảy ra không đồng thời )

Trong đó :
qd 1 : tải trọng do đổ bê tông gây ra ( qd 1  400 KG m 2  4 kN m 2 )
qd 2 : tải trọng do đầm rung  qd 2  200 KG m 2  2 kN m 2 
Với cốt pha đứng thường khi đổ không đầm, khi đầm thì không đổ nên trong tính toán
q  400 KG m 2
 4 kN m 2
  qd  qd 1  4 kN m 2
lấy giá trị lớn hơn ( d 1 )
+ Tải trọng gió:
Wo  k  c W nk c
W tc  W tt  o
2 2
;
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 331
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
n là hệ số vượt tải, n = 1,2;
Wo là giá trị áp lực gió phân theo vùng, TP HÀ NỘI thuộc phân vùng II-B nên
ta có Wo = 0.95 kN/m2;
k là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo chiều cao, tại đỉnh cột tầng 5
có cao độ z = 18 m, dạng địa hình B  k = 0.776;
c là hệ số khí động, gió đầy c = 0,8, gió hút c = -0,6. Để dễ dàng trong việc
tính toán ta lấy c  0,8  0,6  1, 4 .
Theo TCVN 2336:1990, đối với thi công, lấy 50% tải trọng gió tiêu chuẩn.

Đối với đổ bê tông cột thường khi đổ bê tông thì không đầm, đầm thì không đổ, nên ta
sẽ giá trị lớn hơn để tính.
Vậy tải trọng tiêu chuẩn là:

q  n. .H   nd .qd n  1,3 :


Tải trọng tính toán : tt ( là hệ số vượt tải ( tải trọng do chấn
động khi đổ bê tông vào cốt pha ) )

Tải trọng phân tác dụng lên ván khuôn phân bố đều:

6.4.1.2. Tính toán và thiết kế ván khuôn cột.


a. Kiểm tra với các tấm ván khuôn cột.
Sơ đồ tính: tính như dầm liên tục gối lên các gối tựa là gông cột cách nhau 0.6 m,
chịu tải phân bố đều.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 332


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

q ttvk

600 600 600 600

Hình 6.6. Sơ đồ tính ván khuôn

+ Kiểm tra theo điều kiện bền:

Trong đó: ;
Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn có b=350mm là:

Mômen tính toán:

Tấm ván khuôn 1500×350×55 có: J = 29.587(cm4); W = 6.784(cm3)


Kiểm tra theo điều kiện cường độ:

Ta có :
+ Kiểm tra điều kiện võng:
Theo điều kiện độ võng:

Trong đó:
E: môdun đàn hồi của thép (E = 2.1 106 KG/cm2).
J: mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn: J = 30.695(cm4).

Vậy ta chọn là thỏa mãn.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 333


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

b. Kiểm tra gông cột.


3
Gông cột được lấy theo cấu tạo là thép hộp có kích thước 50  50  2 mm đặt cách
nhau đoạn l=0.8mm có:
Tải trọng tác dụng là

qttg

800
Hình 6.7: Sơ đồ tính gông cột
+ kiểm tra theo điều kiện bền:

Trong đó:

. <
Thoả mãn điều kiện.

+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 334


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra.

Sơ đồ dầm liên tục .


E: môđun đàn hồi của vật liệu ván khuôn

I: là mômen quán tính của vật liệu ván khuôn ( I= 14.771cm4)

: độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453:1995


Ván khuôn của kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài :

khoảng cách giữa các gông cột là đảm bảo cho điều kiện làm việc của tấm ván khuôn.
c. Xác định đường kính các ty xuyên.

Tải trọng tác dụng lên ty xuyên:

Trong đó: là diện truyền tải vào ty xuyên.


Điều kiện ổn định:

Vậy ta chọn ty xuyên có đường kính Ø12 có:

Nhận xét: Áp lực từ tấm cốp pha do đổ và đầm bê tông được các gông tiếp nhận hết,
do đó việc bố trí cột chống tại vị trí gông là để định hình cốp pha và chịu tải trọng gió.
d. Tính toán cây chống .
Tải trọng gió tác dụng lên cột được xác định theo công thức:
W tt  n.W0 .K .c ( daN / m 2 )
Trong đó:
 n – Hệ số vượt tải, n  1, 2
 W0 – Giá trị áp lực gió theo phân vùng tra bảng 5 TCVN 2737:1995, công trình

thuộc phân vùng II-B ( thành phố Hà Nội) nên ta có ;


SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 335
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

 K – Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo chiều cao,theo TCVN
2737:1995, để an toàn ta lấy áp lực gió tại vị trí đỉnh công trình có chiều cao
, dạng địa hình C, ta có: ;
 c – Hệ số khí động, phía gió đẩy , phía gió hút .

Theo TCVN 2336:1990, đối với thi công, lấy 50% tải trọng gió tiêu chuẩn.

Áp lực ngang lớn nhất do gió:


Áp lực ngang lớn nhất do gió quy về tải tập trung:

+ Tải trọng do phát sinh khi đổ bê tông lấy = 4 (kN/m2);


Tổng áp lực ngang tác dụng vào cột:

Vậy tính cột chống xiên chịu tải trọng :


600
2400

THANH CHOÁ
NG

1500
Hình 6.7. sơ đồ tính cột chống xiên

P= (kN).
Như vậy với cây chống K – 103 thõa mãn điều kiện.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 336


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 6.8. Bố trí cây chống cho cột

6.4.2. Thiết kế cốt pha dầm.


Ta chọn tiết diện dầm lớn nhất là 300×550mm2 để tính toán còn những tiết diện dầm
nhỏ hơn ta tính toán tương tự.
6.4.1.2. Thiết kế ván khuôn thành dầm.
a. Tải trọng tác dụng
Áp lực ngang của vữa bêtông mới đổ (sử dụng biện pháp đầm trong):

Hoạt tải do chấn động phát sinh khi đổ bêtông bằng máy bơm:
q2 = 4(kN/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng vào ván thành:
qtc = q1 + q2 = 13.75+ 4 = 17.75(kN/m2)
qtt = q1 1.2 + q2 1.3

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 337


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

= 13.75 1.2 + 4 1.3 = 21.7(kN/m2)


Tải trọng tác dụng vào tấm ván khuôn:

(kN/m)

(kN/m)
b. Sơ đồ tính.
Sử dụng các tấm ván khuôn thép đặt theo phương ngang, tựa lên các sườn đứng,
khoảng cách các sườn đứng được bố trí dựa vào điều kiện bền và độ võng của ván khuôn.
Sườn đứng lại tựa lên các thanh chống, sử dụng thanh chống bằng thép để làm
thanh chống xiên.
Tính cho ván khuôn lớn nhất có kích thước: 300×1200×55mm. Mã hiệu HP1230
Sơ dồ tính: Coi ván khuôn thành như dầm liên tục kê lên các thanh sườn đứng.
c. Kiểm tra ván khuôn.
q ttvk

900 900 900 900

Hình 6.9. Sơ đồ tính ván khuôn dầm.


Tải trọng tác dụng vào tấm ván khuôn:
(b là bề rộng của 1 tấm ván khuôn thành dầm)

(kN/m)

(kN/m)
Đặc trưng hình học của tấm ván khuôn HP-1230: I = 28.46 cm4; W = 6.55 cm3
- Mômen tính toán:

(kN.m)
- Kiểm tra theo điều kiện cường độ:

⟹ Thỏa mãn điều kiện về cường độ.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 338


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

Trong đó:
+ E là môđun đàn hồi của thép (E = 2.1×104 kN/cm2);
+ J là mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn: J = 29.587 cm4.

⟹ : Thỏa mãn điều kiện về độ võng.


Vậy khoảng cách giữa các sườn đứng l = 900mm là hợp lý.
d. Kiểm tra sườn đứng đỡ ván khuôn thành dầm.
Chọn sườn là xà gồ bằng thép hộp 50×50×2 có các thông số sau: h = 50mm; b =
50mm; J = 14.77 cm4; W = 5.91 cm3
Sơ đồ tính : Là dầm đơn giản, bố trí các thanh sườn đứng trên các đà ngang và thanh
chống xiên Xem sườn đứng như dầm đơn giản, gối tựa là đà ngang và thanh chống xiên
để đơn giản ta xem tải là phân bố đều với khoảng cách là 550 mm.

qttsd

550
Hình 6.10. sơ đồ tính sườn đứng.
- Tải trọng ván khuôn thành tác dụng lên sườn:

(kN/m)

(kN/m)
- Mômen tính toán:

(kN.m).

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 339


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Mômen kháng uốn :


- Kiểm tra theo điều kiện bền (TTGH1):

M
max = W  [ ]
Trong đó:
W - Mômen kháng uốn, W = 5.908cm3
M - Mômen trong sườn đứng; M = 0.241 kNm

 kN/ cm2 < [ ] = 21 kN/cm2


Vậy điều kiện bền của sườn đứng được thoả mãn.
- Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

Trong đó:
E là môđun đàn hồi của thép (E = 2.1×104 kN/cm2);
J là mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn: I = 14.77 cm4.

⟹ : Thỏa mãn điều kiện về độ võng.

Vậy bố trí khoảng cách đã chọn là thỏa mãn hai điều kiện bền và điều
kiện độ võng .
e. Kiểm tra cây chống.
Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên và thanh chống ngang là nội lực sườn ngang
truyền vào:

Chọn thép hộp 50x50x2mm làm cây chống xiên.


Kiểm tra bền:

.
Thỏa mãn điều kiện bền.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 340


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Cây chống xiên chống sườn đứng là các thanh thép hộp 50×50 dày 2mm có:

Kích thước Các đặc trưng hình học


Số hiệu Khối
W
b h t F(cm )
2
lượng J (cm4)
(cm3)
(kg/m)
50×50×2 50 50 2 3.84 3.014 14.77 5.91

Bảng 6.6. đặc trưng hình học của thép hộp


6.4.2.2. Thiết kế cốt pha đáy dầm.
a. Tải trọng tác dụng.
qtc   .H   qd
Tải trọng tiêu chuẩn :
+ Tải trọng do vữa bê tông : q1   .H 
tc
H  R
Trong đó:
  25 kN m3 : trọng lượng riêng của bê tông cốt thép.

+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm bê tông và đổ bê tông ( xảy ra không đồng thời )

Trong đó :
qd 1 : tải trọng do đổ bê tông gây ra ( qd 1  400 KG m 2  4 kN m 2 )
qd 2 : tải trọng do đầm rung  qd 2  200 KG m  2 kN m 
2 2

Với cốt pha đứng thường khi đổ không đầm, khi đầm thì không đổ nên trong tính toán
2 2
lấy giá trị lớn hơn ( qd 1  400 KG m  4 kN m )
+ Tải Trọng lượng ván khuôn:

+ Trọng lượng cốt thép trong bê tông:

+ Tải trọng do người và thiết bị thi công:

Vậy tải trong tiêu chuẩn :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 341


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Tải trọng tính toán :

Trong đó: n1  1, 2; n2  1,1; n3  1,3 lần lượt là hệ số vượt tải (Bảng 1) của bê tông, ván
khuôn và tải trọng ngoài.
b. Kiểm tra ván khuôn.
Sử dụng các tấm ván khuôn thép đặt theo phương ngang, tựa lên các sườn đứng,
khoảng cách các sườn dọc được bố trí dựa vào điều kiện bền và độ võng của ván khuôn.
Tính cho ván khuôn lớn nhất có kích thước: 300×1200×55mm -HP1230
Mỗi ván khuôn dầm được kê lên cá sườn dọc cách nhau 900mm nên sơ đồ làm việc .
Sơ đồ tính :Ván khuôn đáy dầm tính toán như một dầm liên tục nhiều nhịp nhận
các đà ngang làm gối tựa. Ta có sơ đồ tính như hình vẽ.
q ttvk

900 900 900 900

Hình 6.11. Sơ đồ tính ván khuôn dầm.


bd là bề rộng của 1 tấm ván khuôn đáy dầm.

(kN/m)

(kN/m)
Đặc trưng hình học của tấm ván khuôn HP-1230: I = 28.46 cm4; W = 6.55 cm3
- Mômen tính toán:

(kN.m)
- Kiểm tra theo điều kiện cường độ:

⟹ Thỏa mãn điều kiện về cường độ.


- Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 342


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
+ E là môđun đàn hồi của thép (E = 2.1×104 kN/cm2);
+ J là mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn: J = 28.46 cm4.

⟹ : Thỏa mãn điều kiện về độ võng.


Vậy khoảng cách giữa các đà ngang l = 900mm là hợp lý
c. Kiểm tra đà ngang đỡ đáy dầm .
Đà ngang là các thanh thép hộp 100x50x2mm.
Sơ đồ tính: Xem tại vị trí cây chống là liên kết khớp. Tải trọng tác dụng lên đà ngang
để thiên về an toàn ta xem tải trọng là phân bố đều do ván khuôn truyền vào,và các lực
tập trung từ các cây chống xiên.
Tải trọng của dầm là lực phân bố đều:

Tải trọng của thanh chống xiên dầm là lực tập trung( thành dầm truyền ):

Ta có sơ đồ tính:

N q ttdn N

100 200 300 300 300 200 100


1500

Hình 6.12 Sơ đồ tính đà ngang

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 343


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 6.13. Biểu đồ momen


Đà ngang là thép hình 50x100x2mm có các thông số kỹ thuật sau:

+ Kiểm tra theo điều kiện cường độ (bền):

 Sườn đứng đủ khả năng chịu lực


+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng của ván khuôn:

- Độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453:1995.


 Thỏa điều kiện độ võng
 vậy bố trí khoảng cách cột chống như trên là hợp lí.

+ kiểm tra cột chống:

Hình 6.14 Phản lực tại gối tựa


Tải trọng tính toán truyền xuống cột chống:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 344


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

 Chọn cây chống HP-K103 là đảm bảo khả năng chịu lực
300

Hình 6.15: bố trí ván khuôn đáy dầm

6.4.3. Thiết kế cốp pha sàn.


6.4.3.1. Cấu tạo.
Hệ ván khuôn sàn bao gồm ván khuôn sàn, hệ xà gồ đỡ ván khuôn sàn, hệ giáo
HÒA PHÁT chống đỡ xà gồ.
Tổ hợp ván khuôn: Chọn sơ bộ các tấm ván khuôn cho ô sàn có mã hiệu HP-1260
có kích thước 1200×600×55mm , tổ hợp với các tấm ván khuôn mã hiệu HP-1225 có kích
thước 1200×250×55mm, HP0915 và HP1215 .Các tấm cốp pha được liên kết với nhau
bằng các chốt chữ I ngắn, chốt chữ I dài tháo mồi gắn dọc tấm. Các tấm cốp pha được
liên kết nối đầu bằng các chốt chữ T, chốt chữ L. Ta tiến hành đi tính toán và kiểm tra.
Bố trí ván khuôn cho ô sàn điển hình có kích thước: 4×3.5m .
Xà gồ đỡ sàn trong ô sẽ được gác song song với cạnh ngắn. Ván khuôn sàn sẽ
được gác vuông góc với xà gồ.
Tổ hợp ván khuôn: Ta chọn tấm ván khuôn có kích thước 1200×600×55 mm.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 345


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

HP-1225 HP-1225 HP-1225

HP-1260 HP-1260 HP-1260

HP-0915
HP-0915 HP-1260 HP-1260 HP-1260

HP-1260 HP-1260 HP-1260

HP-1260 HP-1260 HP-1260


HP-1215

HP-1260 HP-1260 HP-1260

Hình 6.16: sơ đồ lắp ván khuôn sàn


a. Tải trọng tác dụng lên cốt pha sàn.
Tĩnh tải (lấy theo tiêu chuẩn 4453-1995).
+ Trọng lượng bê tông sàn dày h=120mm:

+ Trọng lượng ván khuôn:

Hoạt tải: (lấy theo tiêu chuẩn 4453-1995)


+ Tải trọng do người và dụng cụ thi công:

+ Tải trọng do bơm bê tông:

+ Trọng lượng cốt thép trong bê tông sàn là

;
Tải trọng tính toán tổng cộng trên 1m ván khuôn sàn là:
2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 346


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó: n1  1, 2; n2  1,1; n3  1,3 lần lượt là hệ số vượt tải (Bảng 1) của bê tông,
ván khuôn và tải trọng ngoài.
b. Kiểm tra ván khuôn sàn.

Sơ đồ làm việc của ván khuôn sàn là một dầm liên tục kê lên các gối tựa là sườn
phụ với khoảng cách 600mm.

q ttvk

600 600 600 600

Hình 6.17. Sơ đồ tính tấm ván khuôn sàn.


Do ô sàn có nhiều tổ hợp ván khuôn, ta chọn ván khuôn có kích thước lớn nhất
HP-1260 để tính toán kiểm tra :
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn có bề rộng ( b=0.6m)

- Kiểm tra điều kiện bền(TTGH1):


Trong đó:
: là ứng suất lớn nhất do tải trọng tính toán gây ra trong ván khuôn

: là ứng suất cho phép của vật liệu

Mmax: là mômen lớn nhất phát sinh (nhiều nhịp )


W: là mômen kháng uốn
I: là mômen quán tính của ván khuôn thép
Tấm ván khuôn 1200×600×55 có: J = 33.45 cm4; W = 7.245 cm3

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 347


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

.
Vậy thoả mãn điều kiện bền của ván khuôn sàn.

- Kiểm tra võng(TTGH2):


Trong đó:
: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra.

Sơ đồ dầm liên tục


E: môđun đàn hồi của vật liệu thép : (E = 2.1 106 KG/cm2)

: độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453:1995


Ván khuôn của kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài:

.
Thỏa mãn điều kiện cho phép.
Khoảng cách các sườn phụ 600mm là đảm bảo.
c. kiểm tra sườn phụ (đà lớp trên).

Sườn phụ là thép hộp Hoà Phát 50×50 mm, dày 2mm có các thông số sau:
Kích thước Các đặc trưng hình học
Số hiệu Khối
W
b h t F(cm2) lượng J (cm4)
(cm3)
(kg/m)
50×50×2 50 50 2 3.84 3.014 14.77 5.91
Bảng 6.7 đặc trưng hình học
Sơ đồ tính của sườn phụ là dầm liên tục nhiều nhịp 2 đầu khớp, ở giữa có các gối
tựa là các sườn chính.
xem sườn phụ như là dầm liên tục nhiều nhịp chịu tải trọng phân bố đều từ ván
khuôn truyền xuống và các sườn chính là các gối tựa với khoảng cách là 90 cm.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 348


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

qttsp qttsp qttsp

900 900 900

Hình 6.18. Sơ đồ kiểm tra sườn phụ.


- Tải trọng tác dụng lên sườn phụ gồm có tải trọng từ ván khuôn sàn:

- Kiểm tra điều kiện bền (TTGH1):


Trong đó:
: là ứng suất lớn nhất do tải trọng tính toán gây ra

: là ứng suất cho phép của vật liệu

Mmax: là mômen lớn nhất phát sinh (nhiều nhịp )


Sử dụng thanh thép hộp 50x50x2mm làm sườn đứng có:

- Kiểm tra võng (TTGH2):


Trong đó:
: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra.

Sơ đồ dầm liên tục

E: môđun đàn hồi của vật liệu :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 349


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

là 900mm.
Vậy ta chọn khoảng cách các sườn chính đỡ sườn phụ
d. Kiểm tra sườn chính( lớp dưới ).

- Sườn phụ là thép hộp Hoà Phát 50×100 mm, dày 2mm :
- Sơ đồ tính: xem các sườn chính như dầm liên tục nhiều nhịp chịu tải trọng tập
trung từ các nút tại vị trí các sườn phụ truyền xuống, gối tựa là các thanh chống đứng,
khoảng cách giữa 2 gối tựa là 1.2m.
+ Tải trọng tác dụng lên sườn chính:

Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

600 600 600 600 600 600


1200 1200 1200

Hình 6.19. Sơ đồ tính sườn chính.

Hình 6.20. Momen sườn chính.

- Kiểm tra điều kiện bền(TTGH1):


Trong đó:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 350


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

: là ứng suất lớn nhất do tải trọng tính toán gây ra

: là ứng suất cho phép của vật liệu


Mmax: là mômen lớn nhất phát sinh lấy từ SAP2000 (6.20).

.
Thoả mãn điều kiện bền.

- Kiểm tra võng(TTGH2):

Hình 6.21: biểu đồ độ võng xuất từ sap2000


Trong đó:
: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra lấy theo kết qua tính
sap2000.

E: môđun đàn hồi của vật liệu :

.
Thỏa mãn điều kiện cho phép.
=> Chọn khoảng cách của các cột chống là 120 mm là thỏa mãn điều kiện.

e. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cây chống.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 351


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 6.22. Phản lực dùng để tính toán cây chống.


Với P=14.62 kN dung cây chống đơn K-103 ,tải trọng mà cây chống có thể chịu .
Vậy ta chọn cây chống Hòa Phát có mã hiệu K-103 là đủ khả năng chịu lực.

200
900

1200
900
3500

250 600 250


900
200

HP-1210 HP-1210 HP-1210

4000 4000

Hình 6.23: mặt bằng bố trí đà và cây chống cho ván khuôn sàn
6.5. Tính toán cốt pha vách tầng 5.
Biện pháp thi công vách:thi công bê tông vách thang máy có những công việc sau:

 Định vị tim trục của vách;


 Gia công lắp dựng cốt thép;
 Gia công lắp dựng ván khuôn;
 Đổ bê tông vách;
 Bảo dưỡng bê tông.
a. Tải trọng tính toán.

Tải trọng tiêu chuẩn :

+ Tải trọng do vữa bê tông : H  R


Trong đó:

: trọng lượng riêng của bê tông cốt thép.


+ R=0.75 : bán kính tác dụng của đầm dùi loại đầm trong, lấy H=R=0.75(m)

+ Hoạt tải sinh ra quá trình đầm bê tông và đổ bê tông ( xảy ra không đồng thời )

Trong đó :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 352


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

: tải trọng do đổ bê tông gây ra


: tải trọng do đầm rung
Với cốt pha đứng thường khi đổ không đầm, khi đầm thì không đổ nên trong tính toán

lấy giá trị lớn hơn .

Vậy tải trong tiêu chuẩn :

Tải trọng tính toán : ( n  1,3 : là hệ số vượt tải do chấn động khi
đổ bê tông vào cốt pha )

Tải trọng tác dụng lên ván khuôn :

b. Kiểm tra ván khuôn.


Sử dụng các tấm ván khuôn thép đặt theo phương ngang.Tính cho ván khuôn lớn
nhất có kích thước: 1500×600×55mm. Mã hiệu HP-1560
Sơ đồ tính: tính như dầm liên tục gối lên các gối tựa là sườn đứng cách nhau 0.8m,
chịu tải phân bố đều.
q ttvk

400 400 400 400

Mmax

Hình 6.24. Sơ đồ tính ván khuôn vách thang máy.


Đặc trưng hình học của tấm ván khuôn HP-1560: J = 33.445 cm4; W = 7.245 cm3
- Mômen tính toán:

(kN.m)

- Kiểm tra theo điều kiện cường độ:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 353


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

⟹ Thỏa mãn điều kiện về cường độ.


- Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

Trong đó:
+ E là môđun đàn hồi của thép (E = 2.1×104 kN/cm2);
+ J là mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn: J = 33.445 cm4.

⟹ : Thỏa mãn điều kiện về độ võng.


Vậy khoảng cách giữa các sườn phụ( sườn đứng ) l = 400mm là hợp lý. Chọn sườn
phụ là xà gồ bằng thép hộp 50×50×2 có các thông số sau: h = 50mm; b = 50mm; J =
14.77 cm4; W = 5.91 cm3

c. Kiểm tra sườn đứng.

qttsd

800 800
Hình 6.25. Sơ đồ tính sườn đứng ván khuôn vách.
- Tải trọng ván khuôn thành tác dụng lên sườn:

- Mômen tính toán:

(kN.m).

Mômen kháng uốn :

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 354


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Kiểm tra theo điều kiện bền :

M
max = W  [ ]
Trong đó:
W - Mômen kháng uốn, W = 5.91cm3
M - Mômen trong sườn đứng; M = 0.598 kNm

 kN/ cm2 < [ ] = 21 kN/cm2


Vậy điều kiện bền được thoả mãn.
- Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

Trong đó:
+ E là môđun đàn hồi của thép (E = 2.1×104 kN/cm2);
+ J là mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn: I = 14.77 cm4.

⟹ : Thỏa mãn điều kiện về độ võng.

Vậy bố trí khoảng cách giữa sường ngang là thoả mãn.


d. Tính toán ty xuyên.
Tải trọng tác dụng lên sườn ngang truyền vào:

Sơ đồ tính: Sườn ngang là dầm liên tục, chịu tải trọng phân bố đều, có gối tựa là các ty
800mm. Ta có sơ đồ tính như hình vẽ:
xuyên cách nhau

175 800 800 800 175

Hình 6.26. Sơ đồ tính ty xuyên.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 355


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 6.27: biểu đồ momen

Hình 6.28. Phản lực .


 max   
+ Kiểm tra điều kiện bền:

Vậy thỏa điều kiện về cường độ.

+ Kiểm tra độ võng:

Trong đó:

E: môdun đàn hồi của thép

: mômen quán tính của thép hộp: .

Hình 6.29: biểu đồ độ võng

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 356


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Vậy thỏa mãn điều điện độ võng.

Vậy bố trí khoảng cách giữa các ty xuyên là thoả mãn.


e. kiểm tra ty xuyên
Tải trọng tác dụng lên ty xuyên:
+ Điều kiện ổn định:

Vậy ta chọn ty xuyên có đường kính Ø12 có:

f. Kiểm tra cây chống


Từ sơ đồ tính ta có phản lực lớn nhất là:

Vậy chọn cột chống Hòa Phát mã hiệu HP-103.


800
800
800

400 400 400 400 400 400

Hình 6.30: bố trí đà cho vách


6.6. Tính toán ván khuôn cầu thang bộ.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 357


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Công trình có 2 cầu thang bộ. Ta chỉ tính toán ván khuôn cho 1 cầu thang tầng 5.
Các cầu thang khác bố trí tương tự.
Chiều dày bản thang: 150 mm.
Ta dùng các tấm ván khuôn sàn đặt dọc theo chiều rộng vế thang, các ván sàn tựa trên
các thanh xà gồ đặt dọc theo bản thang. Các chỗ còn thiếu hay các góc khuyết không có
ván khuôn định hình tùy theo từng trường hợp cụ thể ta có thể chêm vào các thanh gỗ
được gia công sao cho phù hợp.
Do bản thang nghiêng nên chiều dài bản thang là L = 2900/cos(28.15)=3289(mm) ~
3300 (mm).
Tổ hợp ván khuôn: Chọn sơ bộ các tấm ván khuôn phẳng có kích thước như sau:
1200×600×55mm mã hiệu HP-1260
1200×350×55mm mã hiệu HP-1235
1200×100×55mm mã hiệu HP-1540
900×350×55mm mã hiệu HP-0935
900×300×55mm mã hiệu HP-0930
Các tấm gỗ dày 50mm được gia công tại công trường.
a. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn cầu thang.
Tĩnh tải (lấy theo tiêu chuẩn 4453-1995).
+ Tải do vữa bê tông dày h=150mm:

+ Trọng lượng ván khuôn:

Hoạt tải: (lấy theo tiêu chuẩn 4453-1995)


+ Tải trọng do người và dụng cụ thi công:

+ Tải trọng do bơm bê tông:

+ Trọng lượng cốt thép trong bê tông sàn:

Tải trọng tính toán tổng cộng trên 1m ván khuôn sàn là:
2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 358


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó: n1  1, 2; n2  1,1; n3  1,3 lần lượt là hệ số vượt tải (Bảng 1) của bê tông,
ván khuôn và tải trọng ngoài.
Tải trọng tác dụng vào 1 tấm ván khuôn theo chiều rộng (60cm) là:

Cầu thang hợp với phương ngang 1 góc kích thước bậc 164x280 nên ta có:

.
Tải trọng tác dụng vào một tấm ván khuôn theo phương vuông góc bề mặt ván khuôn :

Trong đó: là bề rộng của 1 tấm ván khuôn.

b. Kiểm tra ván khuôn.

500 500
Hình 6.31. Sơ đồ tính ván khuôn cầu thang.
Sơ đồ tính : Chọn khoảng cách giữa các đà ngang đỡ ván khuôn sàn l = 500mm. Sơ
đồ tính ván khuôn là dầm liên tục có gối tựa là các đà trên và chịu tải phân bố đều. Nhịp
tính toán l = 500mm.
Đặc trưng hình học của tấm ván khuôn HP-1260: J = 33.445 cm4; W = 7.245cm3
- Mômen tính toán:

(kN.m)
- Kiểm tra theo điều kiện cường độ:

⟹ Thỏa mãn điều kiện về cường độ.


- Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 359


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
+ E là môđun đàn hồi của thép (E = 2.1×104 kN/cm2);
+ J là mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn: J = 31.158 cm4.

⟹ : Thỏa mãn điều kiện về độ võng.


Vậy khoảng cách giữa các sườn phụ l = 500mm là hợp lý. Chọn sườn phụ là xà gồ
bằng thép hộp 50×50×2 có các thông số sau: h = 50mm; b = 50mm; J = 14.77 cm4; W =
5.91 cm3.
c. Kiểm tra sườn phụ( đà ngang).
Sử dụng 2 thanh xà gồ bằng thép hộp 50x50x2 để đỡ sườn phụ. Sơ đồ tính của sườn
phụ là dầm đơn giản, gối tựa là các sườn chính, với khoảng cách các sườn chính là
l=500mm.
q

500 500
Hình 6.32. sơ đồ tính sườn phụ

Tải trọng phân bố đều :

Sử dụng thanh thép hộp 50x50x2mm làm sườn đứng có:

- Mômen tính toán:

- Kiểm tra theo điều kiện cường độ:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 360


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

⟹ Thỏa mãn điều kiện về cường độ.


- Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

Trong đó:
+ E là môđun đàn hồi của thép (E = 2.1×104 kN/cm2);
+ J là mômen quán tính của đà trên 50x50x2mm: I = 14.77 cm4.

⟹ : Thỏa mãn điều kiện về độ võng.


Vậy bố trí khoảng cách giữa các sườn đứng l= 50 cm là thoả mãn.
d. Kiểm tra sườn đứng (lớp đà dưới).
Tải trọng tập trung tác dụng lên xà gồ:

Chọn cây đà dưới dài l=3.3m với khoảng cách các gối tựa là cây chống là 1000mm để
tính toán, ta có sơ đồ tính:

150 1000 1000 1000 150


Hình 6.33. Sơ đồ tính đà trên.

Hình 6.34. Momen tính đà trên.


- Trọng lượng bản thân của sườn phụ không đáng kể nên không cần đưa vào tính
toán.
- Mômen tính toán:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 361


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

(kN.m)
- Kiểm tra theo điều kiện cường độ:

⟹ Thỏa mãn điều kiện về cường độ.


- Kiểm tra theo điều kiện độ võng:

Trong đó:
+ E là môđun đàn hồi của thép (E = 2.1×104 kN/cm2);
+ J là mômen quán tính của đà trên 50x50x2mm: I = 14.77 cm4.

⟹ : Thỏa mãn điều kiện về độ võng.


=> khoảng cách giữa các đà trên là đảm bảo cho điều kiện làm việc của tấm ván
khuôn.
e. Kiểm tra cây chống.

Hình 6.35. Phản lực của đà trên


Lực tác dụng lên 1 cây chống:

Chọn cột chống Hòa Phát mã hiệu K-103, có sức chịu tải thỏa điều kiện.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 362


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hình 6.36 .bố trí đà cho cầu thang

6.7. Công tác xây và lắp dựng khuôn ngoại cửa.


Công tác chuẩn bị
Dụng cụ dùng để xây
+ Gồm dao xây, bay xây. thước tầm, thước vuông, thước sắt cuộn, ống thủy bình,

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 363


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

quả dọi, dây xây.


+ Dao xây: loại một lưỡi và hai lưỡi, dùng để xúc và rải vữa, xây, chặt gạch, đẽo
gạch.
+ Bay xây: dùng để xây.
+ Thước tầm: dùng để kiểm tra mặt phẳng của khối xây, dùng kết hợp với ni vô để
kiểm tra độ thẳng đứng, độ ngang bằng của khối xây. Thước tầm thường được làm bằng
nhôm, gỗ.
+ Livô: dùng để kiểm tra độ ngang bằng, thẳng dứng của khối xây. Livô thường
được làm bằng hợp kim nhôm, gỗ dài .
+ Ồng thủy bình: là một ông dẫn bằng chất dẻo có chứa nước, dài 15 - 20m, dùng
kiểm tra độ ngang bằng của khối xây có chiều dài lớn .
+ Thước sắt cuộn: dùng để đổ kích thước khối xây, đổ chiều dày mạch vữa, kích
thước cửa,...
+ Quả dọi : dùng để kiểm tra, xác dịnh độ thẳng đứng của khối xây. Quả dọi được
làm bằng thép, đồng có đầu nhọn trùng với trục của dày treo, nặng 0,3 đến 0,5kg.
Bố trí chỗ làm việc của thợ xây và phân công lao động một cách hợp lý sẽ giảm bớt
các thao tác thừa, các công việc trùng lặp, năng suất lao động sẽ cao.
Vị trí làm viêc của thợ xây gồm có: tuyến xây (1), tuyến bố trí vật liệu (2) và tuyến vân
chuyển (3).
Tuyến xây thường rộng 0,6 - 0,7m nằm giữa bức tường đang xây và nơi để vật liệu,
Tuyến bố trí vật liệu để xếp gạch và đặt chậu vữa, gạch xếp thàqh hai hàng, đầu viên
gạch quay ra ngoài, đổ đó tuyến xây thường rộng 0,5m. Gạch vữa được xếp xen kẽ, kiêu
gạch thường đặt bên trái, chậu vữa đặt bên phải cho thuận tay.
Tuyến vận chuyển rộng 0,8 - l,25m để công nhân đi lại và để cấp vật liệu.
Tại chỗ làm việc, trước khi bắt đầu xây nên dự trữ gạch đủ đùng cho 2 giờ làm việc.
Chỗ làm việc phải giữ sạch sẽ, ngăn nấp; dụng cụ được để ở chỗ hợp lý, tiện cho sử dụng.
Pha trộn vữa: Yêu cầu kỹ thuật (TCVN 4459:1987)
+ Vật liệu dùng để pha trộn vữa (chất kết dính, cốt liệu, phụ gia, nước) phải bảo
đảm yêu cầu theo các tiêu chuẩn Nhà nưóc hiện hành.
+ Hỗn hợp vữa là hỗn hợp được chọn một cách hợp lý, trộn đều của chất kết dính
vô cơ, cốt liệu nhỏ với nước. Trong trường hợp cần thiết, có thêm các phụ gia vô cơ hoặc
hữu cơ.
+ Vữa là hỗn hợp ở trạng thái đã đông cứng.
+ Hỗn hợp vữa mới trộn phải bảo đảm độ lưu động yêu cầu và khả nảng giữ nước
sao cho khi xây, vữa chắc đặc
+ Đối với vữa đã bị phân tầng đo vận chuyển, trước khi dùng phải trộn lại tại chỏ
thi công. Không cho phép dùng vữa đã đông cứng, vữa bị khô.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 364
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

+ Khi pha trộn vữa, phải bảo đảm cân hoặc đong các thành phần cốt liệu chính xác.
+Khi cho thêm các chất phụ gia, cần theo chi dẫn của thí nghiệm và quy định của thiết
kế.
+ Chỗ trộn và trữ vữa trong quá trình sử dụng cần được che mưa, nắng. Khi thi
công trong mùa hè, mùa khô, mùa gió khổ nóng, cần bảo đảm độ ẩm cho vữa bằng cách:
nhúng nước gạch đá trước khi xây, tưới ướt hề mặt tiếp xúc với vữa, đùng vữa có độ lưu
động cao.
+ Nên trộn hỗn hợp vữa bằng máy, trường hợp không có điều kiện hoặc khối lượng
sử đụng vữa ít, có thể trộn hỗn hợp vữa bằng tay.
Khi trộn hỗn hợp vữa bằng máy phải theo trình tự: cho nước vào máy trộn, sau đó
đỡ cốt liệu, châ't kết dính, phụ gia vào máy. Khi vữa cổ phụ gia hóa dẻo hữu cơ, trước hết
trộn phụ gia với nước khoảng từ 30 đến 45 giây, sau đó mới cho các vật liệu khác vào
máy. Chỉ ngừng trộn sau khi hỗn hợp vữa đồng nhất, nhưng thời gian trộn không nhỏ hơn
2 phút.
Khi trộn hỗn hợp vữa bằng tay, sãn trộn cần bằng phẳng, không thấm nước và kín
nước đồng thời phải rộng để công nhân thao tác dễ dàng. Dụng cụ trộn hổn hợp vữa phải
sạch, không được dính bám đất và vữa cũ. Cách trộn hỗn hợp vữa bằng tay như sau: trộn
đều xi măng vói cát rồi đánh thành hốc (để trũng ở giữa). Hòa hồ vôi với nước thành
nước vôi. Đổ nước vôi (hoặc nước nếu trộn vữa xi măng, cát) vào hốc và trộn đều cho tới
khi nhận được hỗn hợp đồng màu. Nếu có sử dụng phụ gia hóa dẻo thì phải hòa phụ gia
vào nước trước. Trộn xong đánh gọn vào thành từng đống.
Chú thích: Không tùy tiện đổ thêm nước vào để trộn cho dễ. Chú ý đến lượng ngậm nước
của cát để điều chỉnh lượng nước cho phù hợp.
Độ lưu động của hỗn hợp vữa như sau:
Vữa bơm theo ống đẫn: 14cm; vữa xây đá tự nhiên: từ 9 đến 13cm; vữa xây gạch
nung: từ 7 đến 8cm; vữa xây đá hộc, gạch, bê tông: từ 4 đến 8cm; vữa để đổ vào lỗ rỗng
trong khối xây đá hộc: từ 13 đến 14cm. Khi xây trong điều kiện khí hậu nóng, vật liệu
khô. vật liệu nhiều lồ rỗng, phải lấy các trị sổ lớn. Khi vật liệu chắc đặc và rỗng đã nhúng
nước kv, xây trong điều kiện ẩm ướt, trong mùa đóng, lấy giá trị nhỏ.
Xây tường
Tường nhà có nhiều loại: tường chịu lực, tường không chịu lực, tường ngăn,...
+ Tường chịu lực: Tường đỡ tải trọng thẳng đứng bất kỳ cộng thêm trọng lượng
riêng. Các tường chịu lực phải dày ít nhất 30,48cm cho chỗ tường cao nhất là lo,67m.
Tường nhà ở cao ba tầng có thể dày 20-32cm nếu cao không quá lo,67m, nếu không lệ
thước vào các lực đẩy từ kết cấu mái.
+ Tường không chịu lực: Tường không đỡ tải trọng thẳng dứng nào ngoài trọng
lượng riêng của nó.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 365
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Tường màn: Tường bên ngoài không chịu lực có dạng két cấu sườn khung, cbức
năng chính là chắn gió và tránh tác động của thời tiết bên ngoài vào công trình. Đôi khi
đổ yêu cầu sử đụng và kiểu tường tính chịu lửa, cách nhiệt lại là đặc tính quan trọng của
tường màn. Tường màn có thể là tấm kim loại nhẹ, lớp ván ốp, gạch ốp cách nhiệt, vật
liệu bên hay tường nhiều lớp, tường với. những bộ phân khối xây.
+ Tường ngăn: Tường bên trong một tầng hoặc có độ cao thấp hơn độ cao tầng đùng
để phân nhỏ không gian bên trong công trình (như tường ngăn khu vệ sinh). Tường ngăn
có thể là tường chịu lực hoặc tường không chịu lực.
+ Tường ngăn chịu lực xây bằng khối xây có thể được phủ bằng vữa, tấm ốp tường,
gồ dán, các tấm gỗ, chất dẻo hoặc những vật liệu khác đáp ứng yêu cầu kiến trúc và chức
năng
+ Tường ốp mặt: Tường mà các mặt ngoài và mặt trong khối xây làm bằng những vật
liệu khác nhau và liên kết sao cho cùng chịu tác động của tải trọng.
+ Tường rỗng: Tường khối xây được bố trí để tạo khoảng không khí bên trong tường
giữa mặt cắt thẳng đứng bên trong và bên ngoài. Tường rỗng xây bằng đơn vị khối xây
hoặc bằng bẻ tông trơn hoặc bằng hỗn hợp các vật liệu được bố trí để tạo ra khoảng
không bên trong tường nhầm tạo sự cách nhiệt, và ưong đó giằng các mặt cắt thẳng đứng
trong và ngoài với nhau bằng các dây kim loại.
+ Tường phân chia: Tường trên đường phân lô bên trong sử dụng hoặc thay đổi cho
sự phục vụ chung giữa hai cổng trình, tường rào; thường là tường 100 có bổ trụ (trụ liền
tường).
+ Tường mắt cửa: Tường màn bên ngoài ở mặt phẳng của dầm sàn phía ngoài trong
các công trình nhiều tầng. Có thể kéo dài từ đầu cửa sổ bên dưới sàn đến bậu cửa sổ phía
trên.
+ Tường tạo mặt: Tường có mạt ngoài bằng khối xây hoặc vật liệu khác gắn chắc
chắn vào mặt trong, nhưng khởng liên kết để cùng chịu tác đông của tải trọng, như tường
đá ốp,...
Xây tường chịu lực
+ Trước khi thực hiên việc xây tường bạn nền chia mặt bằng công trình làm nhiều
đoạn thậm chí nhiều phân đoạn phù hợp với lượng thợ mà bạn có. Sau đó bạn cần tính
tuyến công tác cua một thợ trong một khoảng thời gian làm việc liên tục nửa ca. Tốt nhất
nên bô trí đủ số thợ chính và phụ trên một đoạn hay phân đoạn để tường xây lên đều.
Việc phân công lao động giữa các tổ thợ sẽ giúp bạn tạo ra những dây chuyển thi công
hợp lý, các công việc sẽ diẻn ra một cách nhịp nhàng, giảm thiểu những gián đoạn về mặt
tổ cbức giữa các tổ chợ chính và phụ.
+ Trong khi thợ phụ chuẩn bị vữa và bố trí vật liệu trên mặí bằng, hãy giúp thợ
chính xác định tim các tường trong và các tường ngoài (trước đó cần đọc kỹ biên bản
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 366
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

nghiệm thu phần móng để hiệu chỉnh tim trục khi cần thiết). Khi hiệu chỉnh nhớ kiểm tra
góc vuông của trục ngang và trục dọc. Sau đó dùng sơn đỏ đánh dấu tim trục trên cổ
móng để tiện sử dụng và kiểm tra .
+ Trước khi xây tường cần láng một lớp vữa chống ẩm cho tường theo thiết kế.
Dùng 2 thước nhôm đặt song song hai bên mặt tường móng cách nhau bằng bể dày
tường, chú ý đến vị trí tím tường. Cô định thước đúng vị trí bằng móc sắt làm bằng thép
phi 6. Đổ vữa vào trong lòng thước dùng bàn xoa sắt vừa gạt bằng, vùa vỗ nhẹ rồi xoa
phẳng. Tháo chốt di chuyển thước sang vị trí khác.
Theo bản vẽ kiến trúc tính toán chiều rộng cửa ra vào; cửa không khuôn lấy rộng ra 3
đến 4cm, cửa có khuôn lấy rộng thêm 2 thân khuôn cộng với 5mm: vạch vị trí cửa trên
lớp láng chông ẩm. Trước khi xây tốt nhất nên xếp gạch ướm thử trên suốt chiều dài
tường ngoài, các viên gạch cách nhau lcm, xếp từ các góc ra, nếu nhỡ gạch, điều chỉnh
mạch vữa sao ít phải chặt gạch nhất
Phải bắt đầu xây từ tường chịu lực, các tường 110 nên để lại xây sau, tại vị trí có
tường 110 có thể để mỏ nanh hoặc mỏ nanh và thép chờ theo thiết kế.
Trước tiên xây một hàng gạch đặt ngang trên một phân đoạn nhà, xây từ góc và từ các
mép cửa xây ra.
Dựng cọc lèo và căng dây góc
Cọc lèo dùng để căng dây lèo thường cao hơn một tầng nhà. Cọc lèo được làm bằng
gổ, tre hay thép hình, xây tường nhà khung không cẩn dựng cọc lèo mà dựa vào cột để
xây.
Dây lèo ăn với mép ngoài tường mặt trước hay mât sau nhà, nhờ đó sau khi xây
tường sẽ thẳng theo trục nhà và không bị gẫy khúc. Để bảo đảm độ thẳng dứng của khối
xây từ đáy lèo người ta thả dây góc tại các góc tường, mép cửa, mép trụ đầu kia của dây
được cắm chặt vào khối xây, dùng dọi điều chính cho dây thẳng dứng. Xây tường trong
dùng thước cữ kẹp vào khối xây thay dây góc.
Bắt mỏ
Tại các góc tường, mép cửa thợ chính bắt mỏ lên 4 đến 5 hàng gạch, kiểm tra mỏ
theo 6 nguyên tắc xây rồi căng dây'xây, xây đến dâu bắt mỏ đến dó. Khi ngừng xây phải
để mỏ giật không được để mỏ nanh hay mỏ hốc
Xây tường có cửa ra vào
Xây 4 đến 5 hàng gạch thì dựng khuôn.
Khuôn phải được chống đỡ cẩn thân, được đặt dùng cốt: vết cưa dưới chân khuôn
cách cốt nền hoặc sàn 5mm.
Thanh dố ngang phải ngang bằng, mặt phẳng khuôn phải thẳng đứng song song với
mặt phẳng tường và nhô ra khỏi tường một bề dày lớp trát. Chân khuôn và hai cạnh tiếp
giáp với tường phải được quét hắc ín, mỗi khuôn phải có từ 2 đến 3 bật sắt được chôn
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 367
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

chặt với tường. Trước khi lát nền tuyệt đối không được tháo thanh giằng chân khuôn. Khi
xây nên đặt gạch cách thân khuôn 2 đến 3mm để gỗ co ngót, dãn nở.
Nếu đặt khuôn sau, khi xây tường tuyệt dối không được để cửa rộng quá. Cửa để
rộng giáp khuôn sẽ dễ dàng hơn nhưng không đảm bảo chèn chắc khuôn với tường; trong
quá trình sử dụng đóng, mở cửa nhiều khuôn dễ lỏng dần khỏi tường.
Cửa có khuôn đặt sau hay cửa không khuôn khi xây đều phải để lỗ chờ bật sắt hay gông
cửa. Số lượng lỗ chờ phụ thuộc vào chiều cao cửa.

CHƯƠNG 7 : AN TOÀN LAO ĐỘNG.


7.1. Tổng quan.
Trong điều kiện xây dựng nước ta đang từng bước cải tiến về công nghệ, chuyên
môn hoá, hiện đại hoá trong công tác tổ chức, thi công xây dựng thì vấn đề an toàn lao
động trở thành một yếu tố rất quan trọng, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công
và chất lượng công trình, ngoài ra nó còn là một yếu tố quan trọng để bảo vệ sức khoẻ và
tính mạng người công nhân. Vì vậy, cần hết sức chú trọng đến vấn đề này ngay từ khâu
thiết kế công trình.
Sau đây là biện pháp an toàn lao động cho các công tác thi công.
7.2. An toàn lao động khi thi công ép cọc.
Khi thi công cọc ép cần phải huấn luyện công nhân, trang bị bảo hộ, kiểm tra an
toàn các thiết bị phục vụ.
Chấp hành nghiêm chỉnh quy định an toàn lao động về sử dụng, vận hành máy ép
cọc, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện, các hệ tời, cáp, ròng rọc.
Các khối đối trọng phải được chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định.
Không được để khối đối trọng nghiêng, rơi, đổ trong quá trình ép và thử tĩnh cọc.
7.3. An toàn lao động khi thi công đào đất.
Hố đào ở nơi người qua lại nhiều hoặc ở nơi công cộng như phố xá, quảng trường,
sân chơi,… phải có hàng rào ngăn, phải có bảng báo hiệu, ban đêm phải thắp đèn đỏ.
Trước mỗi kíp đào phải kiểm tra xem có nơi nào đào hàm ếch, hoặc có vành đất
cheo leo, hoặc có những vết nứt ở mái dốc hố đào; phải kiểm tra lại mái đất và các hệ
thống chống tường đất khỏi sụt lở,…. Sau đó mới cho công nhân vào làm việc.
Khi trời nắng không để công nhân ngồi nghỉ ngơi hoặc tránh nắng ở chân mái dốc
hoặc ở gần tường đất.
Khi đào những rãnh sâu, ngoài việc chống tường đất khỏi sụt lở, cần lưu ý không
cho công nhân chất những thùng đất, sọt đất đầy quá miệng thùng, phòng khi kéo thùng

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 368


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

lên, những hòn đất đá có thể rơi xuống đầu công nhân làm việc dưới hố đào. Nên dành
một chổ riêng để kéo các thùng đất lên xuống, khỏi va chạm vào người. Phải thường
xuyên kiểm tra các đay thùng, dây cáp treo buộc thùng. Khi nghỉ, phải đậy nắp miệng hố
đào, hoặc làm hàng rào vây quanh hố đang đào.
Đào những giếng hoặc những hố sâu có khi gặp khí độc làm công nhân bị ngạt
hoặc khó thở, khi này cần phải cho ngừng công việc ngay và đưa gấp công nhân đến nơi
thoáng khí. Sau khi đã có biện pháp ngăn chặn sự phát sinh của khí độc đó và công nhân
vào làm việc lại ở chổ cũ thì phải cử người theo dõi thường xuyên, và bên cạnh đó phải
để dự phòng chất chống khí độc.
Các đống vật liệu chất chứa trên bờ hố đào phải cách mép hố ít nhất là 0.5m.
Phải đánh bậc thang cho người lên xuống hố đào, hoặc đặt thang gỗ có tay vịn.
Nếu hố hẹp thì dùng thang treo.
Khi đào đất bằng cơ giới tại thành phố hay gần các xí nghiệp, trước khi khởi công
phải tiến hành điều tra các mạng lưới đường ống ngầm, đường cáp ngầm,… Nếu để máy
đào lầm phải mạng lưới đường dây diện cao thế đặt ngầm, hoặc đường ống dẫn khí độc
của nhà máy,… thì không những gây ra hư hỏng các công trình ngầm đó, mà còn xảy ra
tai nạn chết người nữa.
Bên cạnh máy đào đang làm việc không được phép làm những công việc gì khác
gần những khoang đào, không cho người qua lại trong phạm vi quay cần của máy đào và
vùng giữa máy đào và xe tải.
Khi có công nhân đến gần máy đào để chuẩn bị dọn đường cho máy di chuyển, thì
phải quay cần máy đào sang phía bên, rồi hạ xuống đất. Không được phép cho máy đào
di chuyển trong khi gầu còn chứa đất.
Công nhân làm công tác sửa sang mái dốc hố đào sâu trên 3m, hoặc khi mái dốc
ẩm ướt thì phải dùng dây lưng bảo hiểm, buộc vào một cọc vững chãi.
7.4. An toàn khi sử dụng dụng cụ và vật liệu.
Dụng cụ để trộn và vận chuyển bê tông phải đầy đủ, không sử dụng hư hỏng, hàng
ngày trước khi làm việc phải kiểm tra cẩn thận dụng cụ và dây an toàn.
Dụng cụ làm bê tông và những trang bị khác không được vứt từ trên cao, phải
chuyền theo dây chuyền hoặc chuyền từ tay mang xuống. Những viên đá to không dung
được phải để gọn lại hoặc mang xuống ngay, không được ném xuống.
Sau khi đổ bê tông xong phải thu xếp dụng cụ gọn gàng và rữa sạch sẽ, không
được vứt bừa bãi hoặc để bê tông khô cứng trong các dụng cụ ấy.
Bao xi măng không được chồng cao quá 2m, chỉ được chồng 10 bao một, không
được dựa vào tường, phải để cách tường từ 0.6m đến 1m để làm đường đi lại.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 369


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Hố vôi đào dưới đất phải có rào ngăn chắc chắn để tránh người ngã vào, rào cao ít
nhất là 1m, có 3 chắn song theo mặt đất, dưới cùng phải có ván ngăn. Hố vôi không được
sâu quá 1.2m và phải có tay vịn cẩn thận. Công nhân đi lấy vôi phải mặc quần, yếm và
mang găng ủng. Không được dùng nước lã để rửa mặt khi bị vôi bắn vào mặt, phải dung
dầu để rửa (y tế phải dự trữ dầu này).
Xẻng phải để làm sấp hoặc dựng đứng (không để nằm ngửa), cuốc bàn, cuốc chim,
cào phải để lưỡi hoặc mũi nhọn cắm xuống đất.
7.5. An toàn khi vận chuyển các loại máy.
Máy trộn bê tông phải bố trí gần nơi đổ bê tông, gần khi cát đá và nơi lấy nước.
Khi bố trí máy trộn bê tông cạnh bờ hố móng phải chú ý dùng gỗ rãi đều kê ở dưới
đất để phân bố đều và phân bố rộng tải trọng của máy xuống nền đất tránh tập trung tải
trọng xuống bốn bánh xe xó thể gây lún sụt vách hố móng.
Nếu hố móng có vách thẳng đứng, sâu, không có gỗ chống mà cứ cố đặt máy sát
ra bờ móng để sau này đổ bê tông và cào máng cho dễ là nguy hiểm, vì trong quá trình đổ
bê tông máy trộn sẽ rung động, mặt khác nước dùng để trộn thường bị vung vãi làm ướt
đất dưới chân móng. Do đó máy trộn bê tông ít nhất phải đặt cách bờ móng 1m và trong
quá trình đổ bê tông phải thường xuyên theo dõi tình hình vách hố móng, nếu có vết nứt
phải dừng ngay công việc gia cố lại.
Máy trộn bê tông sau khi đã lắp đặt vài vị trí cần kiểm tra xem máy đặt có vững
chắc không, các bộ phận hãm, ly hợp hoạt động có tốt không, các bộ phận truyền động
như bánh răng, bánh đai đã được che chắn, động cơ điện đã được nối đất tốt chưa v.v…
tất cả đều tốt mới được vận hành.
Không được sửa chữa các hỏng hóc của máy trộn bê tông khi máy đang chạy,
không được cho xẻng gát vào các tảng bê tông trong thùng trộn khi nó đang quay, dù là
quay chậm, việc cạo rửa lau chùi thùng quay chỉ được tiến hành khi ngừng máy.
Khi đầm bê tông bằng máy đầm rung bằng điện phải có biện pháp đề phòng điện
giật và giảm tác hại do rung động của máy đối với cơ thể thợ điềi khiển máy.
Mọi công nhân điều khiển máy đầm rung đều phải được kiểm tra sức khỏe trước
khi nhận việc và phải định kỳ khám sức khỏe theo chế độ vệ sinh an tòan lao động.
Để giảm bớt tác hại của hiện tượng rung động đối với cơ thể người, máy đầm rung
phải dùng lọai tay cầm có bộ phận giảm chấn.
Để tránh bị điện giật, trước khi dùng máy dầm rung bằng điện phải kiểm tra xem
điện có rò ra thân máy không. Trước khi sử dụng, thân máy đầm rung phải được nối đất
tốt, dây dẫn cáp điện phải dùng dây có ống bọc cao su dày.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 370


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Các máy đầm chấn động sau khi đầm 30 – 35 phút phải nghỉ 5 – 7 phút để máy
nguội.
Khi chuyển máy đầm từ chỗ này sang chỗ khác phải tắt máy. Các đầu dây phải
kẹp chặt và các dây dẫn phải cách điện tốt. Điện áp máy không quá 36 – 40 V.
Khi máy đang chạy không được dùng tay ấn vào thân máy đầm. Để tránh cho máy
khỏi bị nóng quá mức, mỗi đợt máy chạy 30 đến 35 phút phải chi nghỉ để làm nguội.
Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được dội nước vào máy đầm để làm
nguội. Đối với máy đầm mặt, khi kéo lê máy trên mặt bê tông phải dùng một thanh kéo
riêng, không được dùng dây cáp điện vào máy để kéo vì làm như vậy có thể làm đứt dây
điện hoặc làm rò điện nguy hiểm.
Đầm dùi cũng như đầm bàn khi di chuyển sang nơi khác để đầm đều phải tắt máy.
Hàng ngày sau khi đầm phải làm sạch vừa bám dính vào các bộ phận của máy đầm
và sửa chữa các bộ phận bị lệch lạc, sai lỏng; không được để máy đầm ngòai trời mưa.
7.6. An toàn lao động trong công tác bê tông.
7.6.1. Dựng, lắp, tháo dỡ dàn giáo.
Không được sử dụng dàn giáo: có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ
phận: móc neo, giằng...
Khe hở giữa sàn công tác và tường công trình > 0,05m khi xây và 0,2 m khi trát.
Các cột giàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định.
Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã quy định.
Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên,
sàn bảo vệ bên dưới.
Khi giàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o.
Lỗ hỏng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía.
Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ để kịp thời
phát hiện tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn
giáo bằng cách giật đổ.
Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm viêc trên dàn giáo khi trời mưa to, giông bão
hoặc gió cấp 5 trở lên.
7.6.2. Công tác gia công, lắp dựng cốp pha.
Cốp pha dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu
cầu trong thiết kế thi công đã được duyệt.
Cốp pha ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp
phải tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp trước.
Không được để trên cốp pha những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả
không cho những người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bêtông đứng trên cốp pha.
Cấm đặt và chất xếp các bộ phận của cốp pha lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban
công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình khi chưa giằng kéo
chúng.
Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra cốp pha, nếu có hư
hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 371
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

7.6.3. Công tác gia công, lắp dựng cốt thép.


Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và
biển báo.
Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp
ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m.
Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có
công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1m. Cốt
thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định.
Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước
khi mở máy, hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn.
Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá
nhân cho công nhân.
Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.
Trước khi chuyển những tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra
các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo
dây an toàn, bên dưới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui
định của quy phạm.
Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt
được điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép va chạm vào dây điện.
7.6.4. Đổ và đầm bê tông.
Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt cốp pha,
cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có
văn bản xác nhận.
Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bêtông phải có rào ngăn và biển cấm. Trường
hợp bắt buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
Cấm người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bêtông. Công nhân làm nhiệm
vụ định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bêtông phải có găng, ủng.
Khi dùng đầm rung để đầm bêtông cần:
 Nối đất với vỏ đầm rung.
 Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm.
 Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc.
 Công nhân vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các
phương tiện bảo vệ cá nhân khác.
Bảo dưỡng bêtông:
 Khi bảo dưỡng bêtông phải dùng dàn giáo, không được đứng lên các cột chống
hoặc cạnh cốp pha, không được dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bêtông đang bảo
dưỡng.
 Bảo dưỡng bêtông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bị che khuất phải có
đèn chiếu sáng.
7.6.5. Tháo dỡ cốp pha.
Chỉ được tháo dỡ cốp pha sau khi bêtông đã đạt cường độ qui định theo hướng
dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 372


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Khi tháo dỡ cốp pha phải tháo theo trình tự hợp lý, phải có biện pháp đề phòng cốp
pha rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo cốp pha phải có rào ngăn và
biển báo.
Trước khi tháo cốp pha phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên
các bộ phận công trình sắp tháo cốp pha.
Khi tháo cốp pha phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu
có hiện tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
Sau khi tháo cốp pha phải che chắn các lỗ hổng của công trình không được để cốp
pha đã tháo lên sàn công tác hoặc ném cốp pha từ trên xuống, cốp pha sau khi tháo phải
được để vào nơi qui định.
Tháo dỡ cốp pha đối với những khoang đổ bêtông cốt thép có khẩu độ lớn phải
thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế.
7.7. Công tác xây và hoàn thiện.
7.7.1. Công tác xây tường.
Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc
sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải kê giàn giáo, giá đỡ.
Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc
biển cấm cách chân tường 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao xây >
7,0m phải che chắn những lỗ tường ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được.
Không được phép:
 Đứng ở bờ tường để xây.
 Đi lại trên bờ tường.
 Đứng trên mái hắt để xây.
 Tựa thang vào tường mới xây để lên xuống.
 Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ tường đang xây.
Khi xây nếu gặp mưa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận
để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi người phải đến nơi ẩn nấp an toàn.
Khi xây xong tường biên về mùa mưa bão phải che chắn ngay.
7.7.2. Công tác hoàn thiện.
Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hướng dẫn của
cán bộ kỹ thuật. Không được phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao.
Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn toàn khi chuẩn bị trát, sơn,..lên
trên bề mặt của hệ thống điện.
7.7.3. Công tác tô.
Tô trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm
bảo ổn định, vững chắc.
Cấm dùng chất độc hại để làm vữa tô màu.
Đưa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý.
Thùng, xô cũng như các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để
tránh rơi, trượt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
7.7.4. Công tác sơn.
Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ được dùng thang tựa để
quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) < 5m.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 373


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho
công nhân mặt nạ phòng độc, trước khi bắt đầu làm việc khoảng 1giờ phải mở tất cả các
cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó.
Cấm người vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chưa khô và
chưa được thông gió tốt.
Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng. Khi thi công các
công trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trên.

CHƯƠNG 8 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG.


Các bước lập tiến độ trong đồ án:
Bước 1: Phân tích công nghệ thi công (nhà cao tầng quy mô khoảng 10 tầng)
Bước 2: Lập biểu danh mục các công tác
Bước 3: Tính toán khối lượng các công tác trong biểu danh mục
Bước 4: Chọn biện pháp kỹ thuật các công tác
Bước 5: Tính toán chi phí, nhân lực, máy thi công các công tác
Bước 6: Tính toán thời gian thi công các công tác
Bước 7: Lập tiến độ xây lắp ban đầu
Bước 8: Xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật
Bước 9: So sánh các chỉ tiêu đề ra
Bước 10: Tối ưu hóa tiến độ
8.1. Phân thích công nghệ thi công nhà cao tầng.
8.1.1. Về nền móng.
Móng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn (cọc bê tông cốt thép tiết diện vuông có tiết
diện a=350mm. Sử dụng biện pháp ép tĩnh để hạ cọc vào nền thiên nhiên.
8.1.2. Về kết cấu chịu lực chính.
Khung vách chịu lực,bê tông cốt thép toàn khối chịu lực
8.1.3. Về kết cấu bao che, hoàn thiện.
Sử dụng tường gạch làm kết cấu bao che, trát ,ốp ,lát , bả mattit, sơn nước để trang
trí công trình; sử dụng các vật liệu gạch ceramic, kính ,… trang trí công trình.
8.2. Lập bảng danh mục các công tác.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 374
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Từ kết quả phân tích công nghệ thi công nhà nhiều tầng, lập ra biểu danh mục
công tác thi công phù hợp trình tự thi công. Biểu danh mục các công tác tùy theo dạng
công trình sẽ làm cơ sở tính toán khối lượng các công tác, tra định mức ra tổng công cần
thiết thi công công tác, tính toán thời gian thi công từng công tác. Việc lập biểu danh mục
các công tác nếu không hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng bỏ sót công tác, thi công chồng chéo,
gây mất an toàn lao động.
Danh mục các công tác phần ngầm đối với công trình có đỉnh giằng móng bằng đỉnh đài.
Chi tiết trình tự các công tác được thể hiện trong bảng sau.

Bảng 8.1 Danh mục các công tác phần ngầm

Đơn Khối Thời Quan


TT Công tác phần ngầm
vị lượng gian hệ
1 Thi công cọc ép m
2 Đào đất bằng máy 100m3
3 Sửa hố móng bằng thủ công 100m3
4 Phá BT đầu cọc m3
5 Đổ bê tốt lót đài cọc m3
6 GCLD CT đài cọc T
7 GCLD VK đài móng 100m2
8 Bơm bê tông đài cọc m3
9 Tháo dỡ VK đài cọc 100m2
10 Lấp đất hố móng m3
11 Đổ bê tông lót đà kiềng 100m2
12 GCLD CT đà kiềng T
13 GCLD VK đà kiềng 100m2
14 Đổ bê tông đà kiềng m3
15 Tháo ván khuôn đà kiềng 100m2
16 Đắp đất tôn nền m3
17 Đổ bê tông lót sàn tầng trệt m3
18 GCLD CT dầm sàn tầng trệt T
19 Đổ bê tông dầm sàn tầng trệt m3

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 375


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn Khối Thời Quan


TT Công tác phần ngầm
vị lượng gian hệ
20 Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng trệt 100m2
Bảng 8.2 Danh mục các công việc phần thô tầng điển hình

Đơn Khối Thời Quan


TT Công tác phần thô
vị lượng gian hệ
1 GCLD CT cột tầng điển hình T
2 GCLD VK cột tầng điển hình 100m2
3 Đổ bê tông cột tầng điển hình m3
4 Tháo dỡ VK cột tầng điểnh hình 100m2
5 GCLD CT dầm, sàn tầng điển hình T
6 GCLD CK dầm, sàn tầng điển hình 100m2
7 Đổ bê tông dầm,sàn tầng điển hình m3
8 Tháo dỡ VK dầm, sàn tầng điển hình 100m2

Bảng 8.3 Danh mục các công tác phần hoàn thiện

Đơn Khối Thời Quan


TT Công tác phần ngầm
vị lượng gian hệ
1 Xây tường m3
2 Trát trong m2
3 Bả mattit trong m2
4 Lát nền m2
5 Sơn nước trong m2
6 Trát ngoài toàn bộ m2
7 Bả mattit ngoài toàn bộ m2
8 Sơn ngoài toàn bộ m2

8.3. Tính toán khối lượng các công tác trong danh mục.
Tính khối lượng: căn cứ hồ sơ bản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu
Mục đích của việc tính khối lượng: tính khối lượng để phục vụ cho công tác lập tiến độ
thi công nên cách tính toán có thể không giống như khi tính tiên lượng, dự toán mà có
tính gần đúng theo nguyên tắc “đơn giản và thiên về an toàn ”, “phù hợp với trình tự thi
công”.
8.3.1. Một số quy ước khi tính toán.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 376


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

8.3.1.1. Tra định mức và phân bố nhân công.


Phân bổ nhân công cho công tác ván khuôn: Lắp dựng ván khuôn chiếm 70% -
80% tổng công, tháo dỡ chiếm 20% - 30% tổng công.
Phân bổ công nhân cho công tác cốt thép: Lắp dựng cột thép chiếm 30% tổng
công, gia công chiếm 70% công.
8.3.1.2. Hàm lượng cốt thép quy ước.
Trường hợp không bảng thống kê thép có tính thể gần đúng.
Khối lượng các công tác:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 377


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 8.4 : Khối lượng các công tác các phần


Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng
STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
PHẦN NGẦM
Ép trước cọc BTCT, dài > 4m, KT 35x35cm,
1 100m 80.640
đất cấp 2
Móng M1 ( 12 cọc ): 8 24 12 0.01 23.04
Móng M2 ( 8 cọc ): 20 24 8 0.01 38.4
Móng M3 ( 2 cọc ): 2 24 2 0.01 0.96
Móng M4 ( 40 cọc ): 2 24 40 0.01 19.2
Khối lượng đào đất bằng máy (từ cốt -0.600 3
2 100m 40.328
đến cốt -3.000), đào đứng
V=(2.4/6)*((59.55*25.85)+(62.77*29.07)+(59.5
1 4032.762 0.01 40.328
5+62.77)*(25.85+29.07))=4032.762

Khối lượng đào đất thủ công (từ cốt -3.000 3


3 100m 1.428
đến cốt -3.200)
Hố móng M1:
V=0.2/6)*((5.5*4.2)+(5.78*4.48)+(5.5+5.78)*(4
8 4.897 0.01 0.392
.2+4.48))=4.897
Hố móng M2:
V=0.2/6)*((4.5*4)+(4.78*4.28)+(4.5+4.78)*(4+
20 3.843 0.01 0.769
4.28))=3.843
Hố móng M3:
V=0.2/6)*((3*2.2)+(3.28*2.48)+(3+3.28)*(2.2+
2 1.471 0.01 0.029
2.48))=1.471
Hố móng M4:
V=0.2/6)*((11.35*5.05)+(11.63*5.33)+(11.35+1
2 11.928 0.01 0.239
1.63)*(5.05+5.33))=11.928
3
4 Phá BT đầu ép: m 24.990
lấy ( 0.8-0.2=0.6) làm gối kê thép đầu cọc 340 0.35 0.35 0.6 24.99

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 378


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

3
5 Khối lượng bê tông lót đài móng m 36.739
Móng M1 : Dài=4.3+2*0.1, Rộng=3+2*0.1 8 4.5 3.2 0.1 11.520
Móng M2 : Dài=3.3+2*0.1, Rộng=2.8+2*0.1 20 3.5 3 0.1 21.000
Móng M3 : Dài=1.8+2*0.1, Rộng=1+2*0.1 2 2 1.2 0.1 0.480
Móng M4 : Dài=10.15+2*0.1, Rộng=3.85+2*0.1 2 10.35 4.05 0.1 8.384
Trừ phần bê tông bị cọc chiếm chỗ -340 0.35 0.35 0.1 -4.165
6 Khối lượng cốt thép đài móng T
Lắp dựng cốt thép ĐK ≤10mm 11.009
20*X/1000 1 20 550.468 1000 11.009
Lắp dựng cốt thép xà dầm ĐK ≤ 18mm 55.047
100*X/1000 1 100 550.468 1000 55.047
Lắp dựng cốt thép xà dầm ĐK > 18mm 16.514
30*X/1000 1 30 550.468 1000 16.514
2
7 GCLD Ván khuôn đài móng 100m 6.420
Móng M1 : Chu vi=2*(4.3+3) 8 14.6 1.5 0.01 1.752
Móng M2 : Chu vi=2*(3.3+2.8) 20 12.2 1.5 0.01 3.660
Móng M3 : Chu vi=2*(1.8+1) 2 5.6 1.5 0.01 0.168
Móng M4 : Chu vi=2*(10.15+3.85) 2 28 1.5 0.01 0.840
3
8 Bê tông đài móng m 550.468
Móng M1 : Chu vi=2*(4.3+3) 8 4.3 3 1.5 154.800
Móng M2 : Chu vi=2*(3.3+2.8) 20 3.3 2.8 1.5 277.200
Móng M3 : Chu vi=2*(1.8+1) 2 1.8 1 1.5 5.400
Móng M4 : Chu vi=2*(10.15+3.85) 2 10.15 3.85 1.5 117.233
Trừ phần bê tông của cọc ngàm vào đài -340 0.35 0.35 0.1 -4.165

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 379


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
Lắp dựng cốt thép cổ móng+ vách ĐK
9 T 0.845
≤10mm
30*X/1000 1 30 28.151 1000 0.845
Lắp dựng cốt thép cổ móng ĐK ≤ 18mm 2.393
80*X/1000 1 85 28.151 1000 2.393
Lắp dựng cốt thép cổ móng ĐK > 18mm 8.181
90*X/1000 1 90 28.151 1000 2.534
10 Khối lượng ván khuôn cổ móng+ vách 100m2 1.733
tiết diện cột 900*700 8 3.2 1.05 0.01 0.269
tiết diện cột 750*550 20 2.6 1.05 0.01 0.546
tiết diện cột 400*400 2 1.6 1.05 0.01 0.034
vách : chu vi: 16*2+10.1 2 42.1 1.05 0.01 0.884
Bê tông cổ móng + vách từ cốt -1.6 đến cốt-
11 m3 28.151
0.55
tiết diện cột 900*700 8 0.7 0.9 1.05 5.292
tiết diện cột 750*550 20 0.75 0.55 1.05 8.663
tiết diện cột 400*400 2 0.4 0.4 1.05 0.336
vách :(2.75-0.6)*2+8.3+0.9*2+1.65*2+(2.75-
2 22 0.3 1.05 13.860
0.6)*2
3
12 Lấp đất hố móng 100m 35.514
khối lượng đào đất thủ công 1 4175.596 4175.596
khối lượng đào đất bằng máy
Trừ khối lượng bê tông đài móng
Móng M1: Cao= 1.5/100 -8 4.3 3 1.5 -154.800
Móng M2: Cao= 1.5/100 -20 3.3 2.8 1.5 -277.200
Móng M3: Cao= 1.5/100 -2 1.8 1 1.5 -5.400
Móng M4: Cao= 1.5/100 -2 10.15 3.85 1.5 -117.233
Trừ bê tông lót đài móng
Móng M1: -8 4.5 3.2 0.1 -11.520
Móng M2: -20 3.5 3 0.1 -21.000

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 380


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
Móng M3: -2 2 1.2 0.1 -0.480
Móng M4: -2 10.35 4.05 0.1 -8.384
trừ bê tông cổ móng:
tiết diện cột 900*700 -8 0.7 0.9 1.05 -5.292
tiết diện cột 750*550 -20 0.75 0.55 1.05 -8.663
tiết diện cột 400*400 -2 0.4 0.4 1.05 -0.336
vách :(2.75-0.6)*2+8.3+0.9*2+1.65*2+(2.75-
-2 22 0.3 1.05 -13.860
0.6)*2
3
13 Khối lượng bê tông lót đà KIỀNG m 16.700
Trục : (1,8)(A-D):22-0.75*4-0.4 2 18.6 0.5 0.1 1.860
Trục : (2,3,6,7)(A-D):22-0.75*2-0.9*2 4 18.7 0.5 0.1 3.740
Trục : (4,5)(A-D):22-2.75*2-0.75*2) 2 15 0.5 0.1 1.500
Trục : A,D(1-8):56-8*0.55 2 51.6 0.5 0.1 5.160
Trục : B,C(1-8):56-8.3-0.55*2-0.7*4 2 44.4 0.5 0.1 4.440
14 Lắp dựng cốt thép ĐÀ KIỀNG ĐK ≤10mm T 0.992
30*X/1000 1 30 33.066 1000 0.992
Lắp dựng cốt thép xà dầm ĐK ≤ 18mm 2.811
85*X/1000 1 85 33.066 1000 2.811
Lắp dựng cốt thép xà dầm ĐK > 18mm 2.188
50*X/1000 1 50 43.757 1000 2.188
2
15 Khối lượng ván khuôn đà KIỀNG 100m 2.872
Trục : (1,8)(A-D):22-0.75*4-0.4 2 18.6 0.86 0.01 0.320
Trục : (2,3,6,7)(A-D):22-0.75*2-0.9*2 4 18.7 0.86 0.01 0.643
Trục : (4,5)(A-D):22-2.75*2-0.75*2) 2 15 0.86 0.01 0.258
Trục : A,D(1-8):56-8*0.55 2 51.6 0.86 0.01 0.888
Trục : B,C(1-8):56-8.3-0.55*2-0.7*4 2 44.4 0.86 0.01 0.764
3
16 Bê tông đà KIỀNG m 33.066
Trục : (1,8)(A-D):22-0.75*4-0.4 2 18.6 0.33 0.3 3.683
Trục : (2,3,6,7)(A-D):22-0.75*2-0.9*2 4 18.7 0.33 0.3 7.405

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 381


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
Trục : (4,5)(A-D):22-2.75*2-0.75*2) 2 15 0.33 0.3 2.970
Trục : A,D(1-8):56-8*0.55 2 51.6 0.33 0.3 10.217
Trục : B,C(1-8):56-8.3-0.55*2-0.7*4 2 44.4 0.33 0.3 8.791
3
17 Đắp đất tôn nền từ cốt -0.600 đến cốt 0.000 m 7.392
Khối lượng đất phủ bì từ cốt -0.600 đến cốt
1 56 22 0.6 739.200
0.000: Cao=0.6
trừ đi khối lượng chiến chỗ
bê tông cổ móng -1 14.291 0.6 1.05 -9.003
bê tông đà kiềng -1 33.066 0.6 0.45 -8.928
bê tông lót đà kiềng -1 16.700 0.6 0.1 -1.002
bê tông vách -2 22.000 0.6 0.3 -7.920
3
18 Bê tông lót sàn tầng trệt m 120.519
ô (A-D)(1-8) 1 56 22 0.1 123.200
trừ diện tích tiếp xúc cổ móng+ vách
tiết diện cột 900*700 -8 0.7 0.9 0.1 -0.504
tiết diện cột 750*550 -20 0.75 0.55 0.1 -0.825
tiết diện cột 400*400 -2 0.4 0.4 0.1 -0.032
vách :(2.75-0.6)*2+8.3+0.9*2+1.65*2+(2.75-
-2 22 0.3 0.1 -1.320
0.6)*2
19 GCLD CTsàn tầng trệt T 14.462
0.1Vbt sàn tầng trệt 1 0.1 144.623 14.462
3
20 Bê tông sàn tầng trệt m 144.623
diện tích phủ bì 1 1205.19 0.12 144.623

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 382


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
PHẦN THÂN
1a Ván khuôn cột tầng điển hình 100m
2
1.699
Cột C3 300x300: Rộng=2*(0.3+0.3) 2 2.85 1.2 0.01 0.068
Cột C1 500x700: Rộng=2*(0.5+0.7) 8 2.85 2.4 0.01 0.547
Cột C2 400x550: Rộng=2*(0.4+0.55) 20 2.85 1.9 0.01 1.083
1b Ván khuôn vách tầng điển hình 100m
2
2.663
vách : chu vi:( 2.5+(1.65/2-
0.15)*2+0.3*2+(2.75-
0.6)*2)+2.75+0.9+0.3*2+2.9+(1.65/2+0.15)+(2. 2 42.1 3.4 0.01 2.863
9-0.6)+(2.75-0.6)*2+(0.9-0.3)+(1.65/2-
0.15+0.3)=16*2+10.1
2a Lắp dựng cốt thép cột, ĐK <=10mm 0.632
30*X/1000 1 30.000 21.060 1000 0.632
Lắp dựng cốt thép cột, ĐK <=18mm 1.685
80*X/1000 1 80.000 21.060 1000 1.685
Lắp dựng cốt thép cột, ĐK >18mm 2.527
120*X/1000 1 120.000 21.060 1000 2.527
2b Cốt thép vách tầng điển hình T
Lắp dựng cốt thép cột, ĐK <=10mm 1.346
30*X/1000 1 30.000 44.880 1000 1.346
Lắp dựng cốt thép cột, ĐK <=18mm 3.590
80*X/1000 1 80.000 44.880 1000 3.590
Lắp dựng cốt thép cột, ĐK <=18mm 2.693
60*X/1000 1 60.000 44.880 1000 2.693
3a Bê tông cột tầng điển hình m
3
21.060
Cột C1 500x700: Cao=3.4-0.55 8 0.500 0.700 2.85 7.980
Cột C2 400x550: Cao=3.4-0.55 20 0.400 0.550 2.85 12.540
Cột C3 300x300: Cao=3.4-0.4 2 0.300 0.300 3.00 0.540

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 383


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
(A) (B) (C) (1) (2) (3) (4) (5)=(1)*(2)*(3)*(4) (6)=Sum(5)
PHẦN THÂN
3b Bê tông vách thang máy tầng điển hình 44.880
vách :(2.75-0.6)*2+8.3+0.9*2+1.65*2+(2.75-
2 22.000 0.300 3.40 44.880
0.6)*2
2
4 Ván khuôn dầm tầng điển hình 100m 2.283
Dầm 300x550: Rộng= 0.3+2*(0.55-0.12)
Trục : (1,8)(A-D):22-0.55*4-0.3 2 19.5 0.43 0.01 0.168
Trục : (2,3,6,7)(A-D):22-0.55*2-0.7*2 4 19.5 0.43 0.01 0.335
Trục : (4,5)(A-D):22-2.75*2-0.55*2) 2 15.4 0.43 0.01 0.132
Trục : A,D(1-8):56-8*0.4 2 52.8 0.43 0.01 0.454
Trục : B,C(1-8):56-8.3-0.4*2-0.5*4 2 44.9 0.43 0.01 0.386
Dầm 200x400: Rộng= 0.2+2*(0.4-0.12)
Trục : (1',2',3',5',6',7')(A-D):22-0.3*4-0.2*3 6 20.2 0.28 0.01 0.339
Trục : (4')(A-D):22-0.3*4-0.2*3-2.75*2 1 14.7 0.28 0.01 0.041
Trục : A',C'(1-8):56-8*0.3 2 53.6 0.28 0.01 0.300
Trục : B'(1-8):56-8.3-0.3*8 1 45.3 0.28 0.01 0.127
5 Khối lượng cốt thép dầm điển hình T
Lắp dựng cốt thép, ĐK <=10mm 1.813
30*X/1000 1 30.000 60.423 1000 1.813
Lắp dựng cốt thép, ĐK <=18mm 5.136
85*X/1000 1 85.000 60.423 1000 5.136
Lắp dựng cốt thép, ĐK >18mm 3.021
50*X/1000 1 50 60.423 1000 3.021

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 384


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
3
6 Khối lượng bê tông dầm tầng điển hình m 60.423
Dầm 300x550: Rộng= 0.3+2*(0.55-0.12)
Trục : (1,8)(A-D):22-0.55*4-0.3 2 19.5 0.43 0.3 5.031
Trục : (2,3,6,7)(A-D):22-0.55*2-0.7*2 4 19.5 0.43 0.3 10.062
Trục : (4,5)(A-D):22-2.75*2-0.55*2) 2 15.4 0.43 0.3 3.973
Trục : A,D(1-8):56-8*0.4 2 52.8 0.43 0.3 13.622
Trục : B,C(1-8):56-8.3-0.4*2-0.5*4 2 44.9 0.43 0.3 11.584
Dầm 200x400: Rộng= 0.2+2*(0.4-0.12)
Trục : (1',2',3',5',6',7')(A-D):22-0.3*4-0.2*3 6 20.2 0.28 0.2 6.787
Trục : (4')(A-D):22-0.3*4-0.2*3-2.75*2 1 14.7 0.28 0.2 0.823
Trục : A',C'(1-8):56-8*0.3 2 53.6 0.28 0.2 6.003
Trục : B'(1-8):56-8.3-0.3*8 1 45.3 0.28 0.2 2.537
2
6b Ván khuôn sàn tầng điển hình 100m 9.966
ô (A-D)(1-8) 1 56 22 0.01 12.320
trừ diện tích
tiết diện cột 500*700 -8 0.5 0.7 0.01 -0.028
tiết diện cột 650*400 -20 0.4 0.55 0.01 -0.044
tiết diện cột 300*300 -2 0.3 0.3 0.01 -0.002
trừ diện tích vách :(2.75*8.3) -2 2.75 8.3 0.01 -0.457
trừ cầu thang bộ -2 2.65 4.1 0.01 -0.217
trừ diện tích tiếp xúc đáy dầm
Dầm 300x550: Rộng= 0.3+2*(0.55-0.12)
Trục : (1,8)(A-D):22-0.55*4-0.3 -2 19.5 0.3 0.01 -0.117
Trục : (2,3,6,7)(A-D):22-0.55*2-0.7*2 -4 19.5 0.3 0.01 -0.234
Trục : (4,5)(A-D):22-2.75*2-0.55*2) -2 15.4 0.3 0.01 -0.092
Trục : A,D(1-8):56-8*0.4 -2 52.8 0.3 0.01 -0.317
Trục : B,C(1-8):56-8.3-0.4*2-0.5*4 -2 44.9 0.3 0.01 -0.269
Dầm 200x400: Rộng= 0.2+2*(0.4-0.12) 0.01
Trục : (1',2',3',5',6',7')(A-D):22-0.3*4-0.2*3 -6 20.2 0.2 0.01 -0.242
Trục : (4')(A-D):22-0.3*4-0.2*3-2.75*2 -1 14.7 0.2 0.01 -0.029

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 385


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
Trục : A',C'(1-8):56-8*0.3 -2 53.6 0.2 0.01 -0.214
Trục : B'(1-8):56-8.3-0.3*8 -1 45.3 0.2 0.01 -0.091
7a Khối lượng cốt thép sàn tầng điển hình T
Lắp dựng cốt thép vách, ĐK <=10mm 11.959
100*X/1000 1 100 119.592 1000 11.959
3
7b Khối lượng bê tông sàn tầng điển hình m 119.592
9.966 100 0.12 119.592
8a Ván khuôn cầu thang điển hình 100m
2
2 0.1830 0.366
Ván khuôn sàn chiếu nghỉ:
Đáy sàn chiếu nghỉ 1 2.90 1.2 0.01 0.035
Thành sàn chiếu nghỉ 1 2.90 0.15 0.01 0.004
Ván khuôn bản thang;
Bản thang 1:
Đáy bản thang= CĂN (2.9+ (1.7-0.12) bình
1 3.3 1.40 0.01 0.046
phương.
Thành bản thang 1: 2 3.3 0.15 0.01 0.010
Bản thang 2:
Đáy bản thang 2; 1 3.3 1.40 0.01 0.046
Thành bản thang 2: 2 3.3 0.15 0.01 0.010
Dầm chiếu tới: Rộng=0,2+0,3+(0,3-0,15) 1 2.7 0.65 0.01 0.018
Dầm chiếu nghỉ: Rộng=0,2+0,3+(0,3-0,15) 1 2.475 0.65 0.01 0.016
trừ đáy dầm sàn chiếu nghỉ tiếp xúc cột:
cột 550*400: dài 0.55/2 rộng 0.4 -1 0.275 0.40 0.01 -0.001
cột 300x300: dài (0.3-0.1) -1 0.300 0.30 0.01 -0.001

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 386


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
8b Khối lượng bê tông cầu thang tầng điển hình m
3
2 4.437
Sàn chiếu nghỉ: Dài= 2.9; Rộng= 1.2 1 2.900 1.200 0.150 0.522
Vế 1
Bản thang: Dài=3.3; Rộng= 1.4 1 3.300 1.400 0.150 0.693
Vế 2
Bản thang: Dài=3.3; Rộng= 1.4 1 3.300 1.400 0.150 0.693
Dầm chiếu tới : dài 2.7 1 2.7 0.2 0.3 0.162
Dầm chiếu nghỉ: Dài= 2.9 1 2.900 0.2 0.3 0.174
trừ cột chiếm chỗ sàn: cột 300x300:dài 0.3-0.1 -1 0.200 0.3 0.15 -0.009
cột 550*400: dài 0.55/2 rộng 0.4 -1 0.275 0.4 0.15 -0.017
8c Cốt thép cầu thang T
Lắp dựng cốt thép cầu thang, ĐK <=10mm 0.133
30*X/1000 1 30 4.437 1000 0.133
Lắp dựng cốt thép vách, ĐK >10mm 0.311
70*X/1000 1 70 4.437 1000 0.311

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 387


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
3
1 Xây tường biên dày 200 tầng điển hình m 57.935
Trục 1,8 (A-D): Dài=22-0.55*4; Cao=3.4-0.55 2 19.8 0.2 2.85 22.572
Trục AD (1-8): Dài= 56-8*0.4; Cao=3.4-0.55 2 52.8 0.2 2.85 60.192
Trừ 30% cửa -1 0.3 82.764 -24.829
3
2a Xây tường giữa dày 100 tầng điển hình m 54.419
Xây trên sàn
Ô sàn (1-2)(C-D)(A-B):
4 15.900 0.1 3.28 20.86
Dài=2.8+2+1.8+2.9+2.4+2.4+1.6; Cao=3.4-0,12
Ô sàn (2-3)(C-D)(A-B): Dài=7.8+2.8+2;
4 12.600 0.1 3.28 16.53
Cao=3,4-0,12
Ô sàn (3-4)(C-D)(A-B):
4 14.850 0.1 3.28 19.48
Dài=6.8+1.75+1.8+2.9+1.6; Cao=3.4-0,12
Ô sàn (4-5)(C-D)(A-B): Dài=7.8+2.4+2.4+4+2;
2 18.600 0.1 3.28 12.20
Cao=3.4-0,12
Xây trên dầm cao 550
Trục 2,7 (C-D)(A-B): Dài= 2.8+2.4; Cao= 3.4-
4 5.200 0.1 2.85 5.93
0.55
Trục 3,6 (C-D)(A-B): Dài= 2.4; Cao= 3.4-0.55 4 2.400 0.1 2.85 2.74
Trừ 30% cửa -1 0.300 77.74 -23.32
3
2b Xây tường giữa dày 200 tầng điển hình m 53.882
Xây trên dầm cao 550
Trục 4,5, ô(A-B)(C-D)= 7-0.2; Cao= 3.4-0.55 4 6.8 0.2 2.85 15.504
Trục C,B, ô(1-8) = 56-3.7*2-8.3; Cao= 3.4-0.55 2 40.3 0.2 2.85 45.942

Trục 2,7, ô(B'-C) = 1.6+1.2+2.4; Cao= 3.4-0.55 2 5.2 0.2 2.85 5.928

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 388


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
Xây trên dầm cao 400
Trục B' từ (1-2)(7-8)=1.3+2+1.8+2.9 ; Cao= 3.4-
2 8 0.2 3 9.600
0.4
Trừ 30% cửa -1 0.3 76.974 -23.092
3 Xây bậc cầu thang 44 0.330 0.29 0.155 0.65 0.65
Trát tường trong+ cột trong+dầm trong+ cầu
4 2490.569
thang+ vách ( chưa cộng trát trần)
2
4a Diện tích trát tường trong nhà tầng điển hình m 1872.663
Diện tích trát tường trong dày 100 (chưa trừ
2 54.419 0.1 1088.371
phần giao với tường): =2*X/0,1
Diện tích trát tường trong dày 200 (chưa trừ
2 53.882 0.2 538.818
phần giao với tường): =2*X/0,2
Diện tích trát tường biên dày 200 (chưa trừ phần
1 57.935 0.2 289.674
giao với tường): =X/0,2
Trừ phần giao với tường có bề rộng 100
Ô sàn (1-2)(7-8)(A-B)(C-D): Cao= 3.4-0.12 -28 3.28 0.1 -9.184
Ô sàn (2-3)(6-7)(A-B)(C-D): Cao= 3.4-0.12 -24 3.28 0.1 -7.872
Ô sàn (3-4)(5-6)(A-B)(C-D): Cao= 3.4-0.12 -28 3.28 0.1 -9.184
Ô sàn (4-5)(C-D): Cao= 3.4-0.12 -20 3.28 0.1 -6.560
Trừ phần giao với tường có bề rộng 200
Ô sàn B,B',C(1-8): Cao= 3.4-0.55 -8 2.85 0.2 -4.560
Ô sàn 1,2(A-D): Cao= 3.4-0.55 -4 2.85 0.2 -2.280
Ô sàn 4,5(A-D): Cao= 3.4-0.55 -8 2.85 0.2 -4.560
Diện tích trát cột, vách trong nhà tầng điển 2
4b m 462.720
hình
Diện tích ván khuôn cột, vách: = (X+Y)*100 2.663 1.699 100 436.16
Trừ tiếp xúc tường dày 200: Cao=3.4-0.55
Trục A,D(1-8): -2 9 0.2 -3.600

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 389


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
Trục 1,2,3,4,5,6,7,8(A-D): -1 12 0.2 -2.400
Trục B,C(1-8) -2 10 0.2 -4.000
Trục B'(1-2)(7-8) -2 1 0.2 -0.400
Trừ tiếp xúc tường dày 100: Cao=3.4-0.55
Trục A,D(1-8): -2 5 0.1 -1.000
Trục 2,3,6,7(A-D): -2 4 0.1 -0.800
Trừ diện tích mặt ngoài của cột
Trục A,D(1-8): Rộng=8*0.4 2 3.4 3.2 21.760
Trục 1,8(A-D): Rộng=4*0.55+0.3 2 3.4 2.5 17.000
2
4c Diện tích trát dầm trong nhà tầng điển hình m 118.588
Diện tích ván khuôn dầm: (6a)= X*100 1 2.283 100 228.328
Trừ tiếp xúc tường dày 100: Dài=Tổng chiều
dài tường dày 100 xây trên dầm:
Trục 2,7 (C-D)(A-B): Dài= 2.8+2.4 -4 5.200 0.1 -2.080
Trục 3,6 (C-D)(A-B): Dài= 2.4 -4 2.400 0.1 -0.960
Trừ tiếp xúc tường dày 200: Dài=Tổng chiều
dài tường dày 200 xây trên dầm
Xây trên dầm cao 550
Trục 4,5, ô(A-B)(C-D)= 7-0.2: -4 6.8 0.2 -5.440
Trục C,B, ô(1-8) = 56-3.7*2-8.3: -2 40.3 0.2 -16.120
Trục 2,7, ô(B'-C) = 1.6+1.2+2.4: -2 5.2 0.2 -2.080
Xây trên dầm cao 400
Trục B' từ (1-2)(7-8)=1.3+2+1.8+2.9: -2 8 0.2 -3.200
Trừ diện tích mặt ngoài của dầm biên
Trục 1,8 (A-D): Dài=22-0.55*4; -2 19.8 0.55 -21.780
Trục AD (1-8): Dài= 56-8*0.4; -2 52.8 0.55 -58.080
2
4d Diện tích trát cầu thang m 36.598
Diện tích ván khuôn cầu thang ( phần thân) 1 0.366 100 36.598

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 390


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
5 diện tích bả mastic trong 3480.974
Diện tích bả mastic tường trong nhà tầng 2
5a m 1872.663
điển hình
Diện tích trát tường trong nhà (2a phần hoàn
1872.663
thiện)
Diện tích bả mastic dầm, cột, vách, cầu 2
5b m 1608.311
thang ,trần trong nhà tầng điển hình
Diện tích trát cột, vách trong nhà 462.720
Diện tích trát dầm trong nhà 118.588
Diện tích trát cầu thang 36.598
Diện tích trát trần 990.405
2
6 Diện tích lát nền tầng điển hình m 1036.735
khối lượng toàn bộ mặt bằng 1 56.000 22.000 1232.000
Trừ giao giữa sàn với cột, vách
Cột C1 500x700: -8 0.500 0.700 -2.800
Cột C2 400x550: -20 0.400 0.550 -4.400
Cột C3 300x300: -2 0.300 0.300 -0.180
Trừ ô cầu thang -2 4.300 2.700 -23.220
Trừ vách thang máy -2 8.300 2.750 -45.650
Trừ diện tích phần giao giữa tường dày 100 và
-1 69.550 0.1 -6.955
sàn (1b)
Trừ diện tích phần giao giữa tường dày 200 và
-1 60.300 0.2 -12.060
sàn (1c)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 391


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
2
7 Diện tích trát trần tầng điển hình m 990.405
Diện tích ván khuôn sàn: (6b) 1 9.966 100 996.600
Diện tích tường dày 100 xây trên sàn: Dài=Tổng
-1 61.950 0.1 -6.195
chiều dài tường dày 100 xây trên sàn
2
8 Diện tích sơn nước trong nhà tầng điển hình m 3480.974
Diện tích trát tường trong nhà (2a phần hoàn
1872.663
thiện)
Diện tích trát cột, vách trong nhà 462.720
Diện tích trát dầm trong nhà 118.588
Diện tích trát cầu thang 36.598
diện tích trát trần 990.405
2
9a Diện tích trát tường ngoài nhà tầng điển hình m 289.674
Diện tích trát tường biên dày 200 (1a): =X/0,2 57.935 0.2 289.674
Diện tích trát mặt biên cột ngoài nhà tầng
9b m2 38.760
điển hình
Trục A,D(1-8): Rộng=8*0.4 2 3.4 3.2 21.760
Trục 1,8(A-D): Rộng=4*0.55+0.3 2 3.4 2.5 17.000
Diện tích trát mặt biên dầm ngoài nhà tầng 2
9c m 79.860
điển hình
Trục 1,8 (A-D): Dài=22-0.55*4; 2 19.8 0.55 21.780
Trục AD (1-8): Dài= 56-8*0.4; 2 52.8 0.55 58.080
Diện tích bả mastic tường ngoài tầng điển 2
10a m 289.674
hình
Diện tích trát tường ngoài nhà 289.674
Diện tích bả mastic dầm, cột ngoài nhà tầng 2
10b m 118.620
điển hình
Diện tích trát cột ngoài nhà 38.760
Diện tích trát dầm ngoài nhà 79.860

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 392


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Đơn vị Số CK Kích thước Khối lượng một bộ Khối lượng


STT Tên công việc/Diễn giải
tính giống nhau Dài Rộng Cao phận Toàn bộ
2
11 Diện tích sơn nước ngoài nhà tầng điển hình m 408.294
Diện tích bả mastic tường ngoài nhà (8a) 289.674
Diện tích bả mastic dầm, cột ngoài nhà (8b) 118.620
Diện tích trát tường ngoài toàn bộ (từ tầng 1 2
12a m 15 289.674 4345.110
đến tầng 15)
Diện tích trát cột ngoài toàn bộ (từ tầng 1 2
12b m 15 38.760 581.400
đến tầng 15)
Diện tích trát dầm ngoài toàn bộ (từ tầng 1 2
12c m 15 79.860 1197.900
đến tầng 15)
Diện tích bả mastic tường ngoài toàn bộ (từ 2
13a m 15 289.674 4345.110
tầng 1 đến tầng 15)
Diện tích bả mastic cột, dầm ngoài toàn bộ 2
13b m 15 118.620 1779.300
(từ tầng 1 đến tầng 15)
Sơn nước ngoài toàn bộ (từ tầng 1 đến tầng 2
14 m 15 408.294 6124.410
15)
Theo Quyết định số 788/QĐ-BXD

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 393


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

8.4. Tính toán nhân lực, máy thi công các công tác.
8.4.1. Tra định mức.

Bảng 8.5 : Tra định mức các công tác


ĐƠN KHỐI
TT MÃ HIỆU TÊN CÔNG TÁC ĐỊNH MỨC TỔNG CỘNG GHI CHÚ
VỊ LƯỢNG
1 2 3 4 5 6 7 8

22.1 công 1782.1 công


1 AC.26222 Thi công ép cọc 100m 80.640 cọc 350x350 ,2 máy thi công ép cọc
4.4 ca máy 354.8 ca máy
4.4 ca máy 354.8 ca máy
2 Đào đất bằng máy : 40.328 0.351 ca 14.2 ca
AB.25412 100m3 Đất cấp II, gầu đào 0.8m3
3 Sửa hố móng bằng thủ công 1.428 1.32 công 53.2 công
2.02 công 50.5 công
ca máy
4 AA.22211 Phá bê tông (BT) đầu cọc m3 24.990 1.05 1.5 ca máy khoan
khoan
0.23 ca máy hàn 5.7 ca máy hàn
0.79 công 29.0 công
Khối lượng bê tông lót đài móng
5 AF.31120 m3 36.739 Tính thời gian đổ bê tông theo ca máy
(sử dụng bê tông đá 1x2) 0.033 ca máy bơm 1.2 ca máy bơm
0.089 ca đầm dùi 3.3 ca đầm dùi
AF.61110 11.009 10.75 công 118.4 công ĐK ≤10mm
6 AF.61120 GCLD CT đài cọc T 55.047 7.67 công 422.2 công ĐK ≤ 18mm
AF.61130 16.514 5.59 công 92.3 công ĐK > 18mm
Ván khuôn thép, định mức bổ sung 1172,
7 AF.82521 GCLD ván khuôn đài cọc 100m2 6.420 26.73 công 171.6 công
ngày 26-12-2012 của BXD
0.79 công 434.9 công Đổ bê tông đài cọc bằng máy bơm bê tông;
8 AF.31120 Bơm BT đài cọc m3 550.468 0.089 ca máy bơm 49.0 ca máy bơm tính thời gian đổ bê tông theo ca máy. Máy
0.033 ca máy đầm 18.2 ca máy đầm bơm BT 50m3/h
AF.61411 0.845 15.94 công 13.5 công ĐK ≤10mm
9 AF.61421 GCLD CT cổ móng T 2.393 10.31 24.7 ĐK ≤ 18mm
AF.61431 8.181 8.57 công 70.1 công ĐK > 18mm

10 AF.86362 GCLD ván khuôn cổ móng 100m2 1.733 31.5 công 54.6 công

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 394


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐƠN KHỐI
TT MÃ HIỆU TÊN CÔNG TÁC ĐỊNH MỨC TỔNG CỘNG GHI CHÚ
VỊ LƯỢNG
1.66 công 54.9 công Đổ bê tông giằng đài bằng máy bơm bê
11 AF.32310 Bơm bê tông cổ móng+ vách m3 28.151 0.033 ca máy bơm 1.1 ca máy bơm tông; tính thời gian đổ bê tông theo ca máy.
0.18 ca máy đầm 6.0 ca máy đầm Máy bơm BT 50m3/h
0.47 công 16.7 công Máy đào có gầu đào ≤1.25m3, đất cấp II;
Lấp đất hố móng bằng máy đào gầu
12 AB.24132 100m3 35.514 mã hiệu định mức công tác đào xúc đất để
nghịch 0.198 ca máy đào 7.0 ca máy đào
đắp hoặc đổ ra bãi thải.
0.027 ca máy ủi 1.0 ca máy ủi
1.66 công 27.7 công
Khối lượng bê tông lót đà kiềng (sử
13 AF.32310 m3 16.700 0.033 ca máy bơm 0.6 ca máy bơm
dụng bê tông đá 1x2)
0.18 ca máy dầm 3.0 ca máy dầm
AF.61523 T 0.992 17.32 công 17.2 công ĐK ≤10mm
14 AF.61523 GCLD CT đà kiềng 2.811 10.53 công 29.6 công ĐK ≤ 18mm
AF.61523 2.188 8.89 công 19.4 công ĐK > 18mm
Ván khuôn thép, khung xương thép, cột
15 AF.86321 GCLD ván khuôn đà kiềng 100m2 2.872 25 công 71.8 công
chống bằng giáo ống h≤50m
1.66 công 54.9 công Đổ bê tông giằng đài bằng máy bơm bê
16 AF.32310 Bơm bê tông đà kiềng m3 33.066 0.033 ca máy bơm 1.1 ca máy bơm tông; tính thời gian đổ bê tông theo ca máy.
0.18 ca máy đầm 6.0 ca máy đầm Máy bơm BT 50m3/h
100m3 7.392 0.47 công 3.5 công Máy đào có gầu đào ≤0,8m3, đất cấp II; mã
17 AB.24132 Đắp đất tôn nền hiệu định mức công tác đào xúc đất để đắp
0.198 ca máy đào 1.5 ca máy đào
hoặc đổ ra bãi thải.
0.027 ca máy ủi 0.2 ca máy ủi
1.66 công 240.1 công
Sử dụng bê tông thương phẩm đá 1x2, tra
Bê tông lót tầng trệt đá 4x6, mác 0.033 ca máy bơm 4.8 ca máy bơm
18 AF.32310 m3 120.519 định mức như bê tông sàn mái; tính thời
100
0.18 ca máy đầm 26.0 ca máy đầm gian đổ bê tông theo ca máy.

19 AF.61712 GCLD CT sàn tầng trệt T 14.462 15.3 công 221.3 công Φ≤10
1.66 công 240.1 công
Sử dụng bê tông thương phẩm đá 1x2, tra
3 0.033 ca máy bơm 4.8 ca máy bơm
20 AF.32310 Bê tông tầng trệt đá 4x6, mác 100 m 144.623 định mức như bê tông sàn mái; tính thời
0.18 ca máy đầm 26.0 ca máy đầm gian đổ bê tông theo ca máy.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 395


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐƠN KHỐI
TT MÃ HIỆU TÊN CÔNG TÁC ĐỊNH MỨC TỔNG CỘNG GHI CHÚ
VỊ LƯỢNG
Ván khuôn thép, khung xương thép, cột
1 AF.86362 GCLD VK cột 100m2 1.699 31.5 công 53.5 công
chống bằng giáo ống
2 AF.86221 GCLD VK vách thang máy 100m2 2.663 30 công 79.9 công
AF.61313 GCLD CT vách tầng điển hình 1.346 14.75 công 19.9 công Φ≤10
3 AF.61323 T 3.590 12.35 công 44.3 công Φ≤18
AF.61323 2.693 9.86 công 26.6 công Φ≤18
AF.61413 0.632 16.78 công 10.6 công Φ≤10
4 AF.61423 GCLD CT cột tầng điển hình T 1.685 11.21 công 18.9 công Φ≤18
AF.61433 2.527 8.57 công 21.7 công Φ>18
2.25 công 101.0 công Bê tông thương phẩm; tiết diện cột
5 AF.32120 Bơm BT vách tầng điển hình m3 44.880 0.033 ca máy bơm 1.5 ca máy bơm 0,65.0,65=0,42>0,1m2.
0.18 ca máy đầm 8.1 ca máy đầm
2.33 công 49.1 công
Bê tông thương phẩm; tiết diện cột
6 AF.32240 Bơm BT cột tầng điển hình m3 21.060 0.033 ca máy bơm 0.7 ca máy bơm
0.5*0.7=0.35>0,1m2.
0.2 ca máy đầm 4.2 ca máy đầm
Ván khuôn thép, khung xương thép, cột
7 AF.86321 GCLD VK dầm tầng điển hình 100m2 2.283 25 công 57.1 công
chống bằng giáo ống
Ván khuôn thép, khung xương thép, cột
AF.81161 GCLD VK cầu thang 100m2 0.366 38.9 công 14.2 công
chống bằng giáo ống
8
Ván khuôn thép, khung xương thép, cột
AF.86121 GCLD VK sàn tầng điển hình 100m2 9.966 22.5 công 224.2 công
chống bằng giáo ống
AF.61813 0.133 19.34 công 2.6 công Φ≤10
GCLD CT cầu thang tầng điển hình T
AF.61823 0.311 14.58 công 1.9 công Φ>10
AF.61513 1.813 17.32 công 31.4 công Φ≤10
9 AF.61523 GCLD CT dầm tầng điển hình T 5.136 10.53 công 54.1 công Φ≤18
AF.61533 3.021 8.89 công 26.9 công Φ>18
10 AF.61712 GCLD CT sàn tầng điển hình T 11.959 11.04 công 132.0 công Φ≤10
1.66 công 306.2 công Công thực hiện các công tác từ khâu chuẩn
bị lắp đặt ống, đổ, đầm, hoàn thiện bề mặt
Bơm BT dầm, sàn, cầu thang tầng 0.033 ca máy bơm 6.1 ca máy bơm
11 AF.32310 m3 184.452 dọn dẹp mặt bằng, vệ sinh, bảo dưỡng bê
điển hình
0.18 ca đầm dùi 33.2 ca đầm dùi tông sau khi đổ và hoàn thiện bề mặt bê
tông sau khi tháo ván khuôn

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 396


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐƠN KHỐI
TT MÃ HIỆU TÊN CÔNG TÁC ĐỊNH MỨC TỔNG CỘNG GHI CHÚ
VỊ LƯỢNG
Xây tường có chiều dày ≤30cm , Tường gạch ống (10x10x20), chiều dày
1 AE.61230 m3 111.817 1.56 công 140.9 công
vữa XM M50 ≤30cm, chiều cao
Xây tường có chiều dày ≤10cm, Tường gạch ống (10x10x20), chiều dày
2 AE.61130 m3 54.419 1.85 công 100.7 công
vữa XM M50 ≤10cm, chiều cao
3 AK.21220 Trát tường trong, vữa XM M75 m2 1872.663 0.2 công 374.5 công Xem lớp trát dày 1,5cm
2
4 AK.22120 Trát cột, vách trong, vữa XM M75 m 462.720 0.52 công 182.9 công Xem lớp trát dày 1,5cm
5 AK.23110 Trát dầm trong, vữa XM M75 m2 118.588 0.35 công 41.5 công Xem lớp trát dày 1,5cm
6 AK.22120 Trát cầu thang m2 36.598 0.52 công 19.0 công Xem lớp trát dày 1,5cm
Nhà nhiều tầng là chung cư, khách sạn
7 AK.23210 Trát trần m2 990.405 0.42 công 316.9 công thường Trần thạch cao khung chìm vì cần
độ thẩm mỹ cao

8 AK.82510 Bả mastic tường trong tầng điển hình m2 1872.663 0.09 công 168.5 công Bả tường bằng bột mattit không phân biệt

Bả mastic cột, dầm, , trần,cầu thang


9 AK.82520 m2 1608.311 0.11 công 176.9 công Bả cột, dầm, trần bằng bột mattit
trong nhà tầng điển hình
10 AK.51280 Lát nền m2 1036.735 0.14 công 145.1 công Xem toàn bộ gạch có kích thước 600x600

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 397


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

ĐƠN KHỐI
TT MÃ HIỆU TÊN CÔNG TÁC ĐỊNH MỨC TỔNG CỘNG GHI CHÚ
VỊ LƯỢNG
Sơn nước (loại phổ biến Levis), 01 nước
lót 02 nước sơn phủ
11 AK.84112 Sơn nước trong m2 3480.974 0.06 công 208.9 công tạo độ đồng màu tốt; không phân biệt loại
kết cấu.

12 AK.21120 Trát tường ngoài toàn bộ m2 4345.110 0.26 công 1129.7 công Xem lớp trát dày 1,5cm

13 AK.22120 Trát mặt biên cột ngoài toàn bộ m2 581.400 0.52 công 302.3 công Xem lớp trát dày 1,5cm
2
14 AK.23110 Trát mặt biên dầm ngoài toàn bộ m 1197.900 0.35 công 419.3 công Xem lớp trát dày 1,5cm

15 AK.82510 Bả mastic tường ngoài toàn bộ m2 4345.110 0.09 công 391.1 công
16 AK.82520 Bả mastic cột, dầm ngoài toàn bộ m2 1779.300 0.11 công 195.7 công
Sơn nước (loại phổ biến Levis), 01 nước
lót 02 nước sơn phủ tạo độ đồng màu tốt;
17 AK.84114 Sơn nước ngoài toàn bộ m2 6124.410 0.066 công 404.2 công
không phân biệt loại kết cấu.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 398


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

8.4.2. Phân công các tổ thợ chuyên nghiệp.


8.4.2.1. Công tác ép cọc.
Nhà thầu ép cọc bố trí công nhân (LĐ) theo ca máy thực hiện các công việc sau:
+ Vạch dấu tim cọc;
+ Vận hành cần trục cẩu lắp giá ép, cọc, đối trọng…
+ Vận hành máy ép cọc;
+ Xác định vị trí tim cọc;
+ Kiểm tra độ thẳng đứng của cọc trong quá trình ép cọc;
+ Ghi chép nhật ký ép cọc;
+ Hàn nối các đoạn cọc.
=> Tóm lại công tác ép cọc là do một đơn vị khác đảm nhiệm nên ta không cần đưa
công tác ép cọc vào trong tiến độ mà sẽ có 1 tiến độ riêng.
8.4.2.2. Công tác đào đất bằng máy.
Nhà thầu đào đất bố trí công nhân (LĐ) theo ca máy thực hiện các công việc sau.
+ Dọn mặt bằng;
+ Định vị mép hố đào;
+ Điều khiển vận hành máy đào;
+ Chuẩn bị nhiên liệu, sửa chữa máy;
+ Lái xe vận chuyển đất đi nơi khác.
8.4.2.3. Công tác sữa hố đào bằng thủ công.
Nhà thầu đào đất bố trí công nhân (LĐ) thực hiện các công tác sau:
+ Đào sửa đất ở giữa các cọc;
+ Chỉnh sửa hình dạng hố đào tạo điều kiện thuận lợi thi công các phần việc bê
tông lót, lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông đài cọc, giằng móng.
8.4.2.4. Công tác phá bê tông đầu cọc.
Nhà thầu bố trí công nhân (LĐ) theo ca máy cắt cọc nếu là cọc ống, hoặc máy đục bê
tông nếu cọc bê tông cốt thép tiết diện vuông.
8.4.2.5. Công tác bê tông lót.
Trường hợp khối lượng lớn sử dụng bê tông thương phẩm;
Trường hợp khối lượng nhỏ diện thi công phân tán nên bố trí trộn vận chuyển đổ thủ
công, sử dụng thợ nề (N).
8.4.2.6. Công tác cốt thép.
Nhà thầu xây lắp bố trí thợ thép chuyên nghiệp (T) thực hiện các công tác sau.
Gia công cốt thép các kết cấu đài cọc, giằng móng, cột,vách, dầm, sàn, cầu thang…
Vận chuyển cốt thép đã gia công ra vị trí, lắp ghép cốt thép vào vị trí theo hồ sơ thiết kế.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 399


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

8.4.2.7. Công tác bê tông.


Nhà cung cấp bê tông thương phẩm bố trí tổ thợ chuyên nghiệp theo máy (CN) thực
hiện các công tác sau:
+ Vận chuyển lắp đặt ống bơm, sàn công tác, gối đỡ ống bơm
+ Di chuyển ống vòi cao su;
+ Ghi nhật ký bơm bê tông;
+ Kiểm tra độ sụt bê tông trước khi đổ;
+ Đúc mẫu bê tông thử cường độ;
+ Nhà thầu xây lắp bố trí thợ nề (N) thực hiện các công tác sau:
+ San gạt phẳng bê tông theo chiều dày thiết kế;
+ Đầm bê tông;
+ Làm phẳng hoàn thiện bề mặt bê tông;
+ Bảo dưỡng bê tông.
8.4.2.8. Công tác ván khuôn.
Nhà thầu xây lắp bố trí thợ ván khuôn chuyên nghiệp (VK) thực hiện các công việc
sau.
+ Gia công ván khuôn đài cọc, giằng móng, dầm sàn, cầu thang;
+ Vận chuyển ván khuôn lên vị trí, lắp dựng ván khuôn vào vị trí;
+Tháo dỡ ván khuôn khi đủ điều kiện.
8.4.2.9. Công tác xây, trát, lát.
Nhà thầu xây lắp bố trí thợ nề chuyên nghiệp (N) thực hiện.
8.4.2.10. Công tác mastic, sơn nước.
Nhà thầu xây lắp bố trí thợ sơn chuyên nghiệp (S) thực hiện.
8.5. Tính thời gian thi công cho các công tác.
Thời gian thi công các công tác bằng tổng công cần thiết thi công các công tác chia
cho số công nhân trong biên chế tổ đội thợ chuyên nghiệp
8.5.1. Tổng công cần thiết để thi công các công tác.
Từ khối lượng thi công các công tác tra định mức (hiện hành), ghép các khối lượng và
công các công tác thành phần thành có được tổng công thi công các công tác trong biểu
danh mục.
8.5.2. Biên chế các tổ thợ chuyên nghiệp.
Biên chế tổ đội thợ chuyên nghiệp bằng tổng công các loại thợ thi công tầng điển
hình chia cho chu kỳ thi công tầng điển hình.
8.5.2.1. Tổng công các loại thợ thi công tầng điển hình.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 400


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Căn cứ vào biểu danh mục các công việc đã tra xong định mức tính toán tổng công
thợ Ván khuôn, tổng công thợ Thép, tổng công thợ Nề, tổng công thợ Sơn cho tầng điển
hình.
8.5.2.2. Chu kỳ thi công tầng điển hình.
Chu kỳ thi công thô tầng điển hình khoảng: 9-27 ngày
Chọn Chu kỳ phần thô:14 ngày
Chu kỳ xây+trát tầng điển hình: 14 ngày
Chu kỳ thi công bả mastic trong+ sơn trong tầng điển hình là 19 ngày;
Lưu ý: Trên thực tế phải kể đến những ngày nghỉ như: ngày quốc khánh 02/9; ngày giải
phóng Miền Nam 30/4; quốc tế lao động 01/5; ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch,
ngày tết dương lịch 01/01; kỳ nghỉ tết âm lịch khoảng 15 ngày và thời gian phải nghỉ do
thời tiết mưa bão.
8.5.3. Tính toán biên chế các tổ đội chuyên nghiệp.
8.5.3.1. Tổ đội thợ ép cọc.
Do nhà thầu ép cọc bố trí theo ca máy khoảng 05LĐ/máy
8.5.3.2. Tổ đội thợ đào đất.
Do nhà thầu đào đất bố trí theo ca máy khoảng 4LĐ/máy; đào và sửa thủ công hố
móng khoảng 4LĐ/tổ.
8.5.3.3. Tổ đội thợ phá bê tông đầu cọc.
Bố trí theo ca máy khoảng 10N+10LĐ/ca máy
8.5.3.4. Tổ đội thợ bê tông.
Do nhà cung cấp bê tông bố trí theo ca máy khoảng 10LĐ/ca máy, nhà thầu xây lắp bố
trí thêm thợ Nề (khoảng 10÷20N) thực hiện các công việc san bê tông, đầm bê tông, hoàn
thiện bề mặt bê tông, bảo dưỡng bê tông.
8.5.3.5. Tính toán biên chế tổ đội ván khuôn.
Biên chế tổ đội thợ ván khuôn = (tổng công GDLD VK tầng điển hình)/(chu kỳ
GDLD VK tầng điển hình).
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần thô tầng điển hình , tính toán
tổng công gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn cột,vách, dầm, sàn cầu thang tầng điển
hình.
∑VK=53.5+79.9+57.1+14.2+224.2=428.9 công ván khuôn
Căn cứ vào chu kỳ thi công thô tầng điển hình là 14 ngày, xác định chu kỳ thi công
các công tác ván khuôn tầng điển hình là 14 ngày.
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 401
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Biên chế tổ đội ván khuôn = 428.9 (công)/14(ngày) = chọn 30.66 VK;
Chọn biên chế tổ đội thợ ván khuôn 31 công nhân (31VK)

8.5.3.6. Tính toán biên chế tổ đội cốt thép.


Biên chế tổ đội thợ cốt thép = (tổng công GDLD cốt thép tầng điển hình)/ (chu kỳ
GDLD cốt thép tầng điển hình).
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần thô tầng điển hình, tính toán
tổng công gia công, lắp dựng (GCLD) cốt thép cột,vách, dầm, sàn cầu thang tầng điển
hình.
∑T = 90.8+51.2+4.5+112.4+132= 390.79 công
Căn cứ vào chu kỳ thi công thô tầng điển hình là 14 ngày, từ đó xác định chu kỳ thi
công các công tác cốt thép tầng điển hình là 14 ngày.
Biên chế tổ đội thợ cốt thép = 390.79 (công)/14(ngày) = 27.9 chọn 28T
Chọn biên chế tổ đội thợ cốt thép 28 công nhân (28T)
8.5.3.7. Tính toán biên chế tổ đội thợ nề.
Biên chế tổ đội thợ Nề = (tổng công xây + trát trong tầng điển hình)/ (chu kỳ xây +
trát tầng điển hình).
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần hoàn thiện tầng điển hình
tính toán tổng công xây + trát tầng điển hình.
∑N=140.9+100.7+374.5+182.9+41.5+19+316.9=1176.4 công
Căn cứ vào chu kỳ thi công xây + trát tầng điển hình là 14 ngày.
Biên chế tổ đội thợ Nề = 1176.4 (công)/14(ngày) = 84.02 chọn 84 N
Chọn biên chế tổ đội thợ Nề 84 công nhân (84N)
8.5.3.8. Tính toán biên chế tổ đội thợ Sơn.
Biên chế thợ Sơn = (tổng công bả mastic trong+ sơn trong tầng điển hình)/(chu kỳ bả
mastic+ chu kỳ sơn).
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần hoàn thiện tầng điển hình
∑S = 208.9+168.5+176.9=554.3 công;
Biên chế tổ đội thợ Sơn = 554.3 /19 =29.17 chọn 30S
Chọn biên chế tổ đội thợ Sơn 30 công nhân (30 S)
8.5.4. Tính toán thời gian thi công các công tác.
Tính toán thời gian thi công các công tác
Thời gian thi công các công tác = tổng công thi công các công tác/biên chế tổ đội thợ.
Sử dụng biên chế các tổ đội thợ ván khuôn, thợ cốt thép đã tính toán bố trí cho thi
công phần ngầm

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 402


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Tính toán thời gian thi công các công tác phần ngầm căn cứ vào biên chế các tổ đội
thợ chuyên nghiệp đã tính cho tầng điển hình
Tính toán thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện mặt ngoài công trình căn cứ
vào biên chế tổ đội thợ nề, thợ sơn đã tính cho tầng điển hình.
Thời gian gia công ván khuôn chiếm khoảng 50% tổng thời gian công tác ván khuôn;
thời gian lắp dựng chiếm khoảng 30% tổng thời gian côn tác ván khuôn; thời gian tháo
dỡ ván khuôn chiếm khoảng 20% tổng thời gian công tác ván khuôn.
Thời gian gia công cốt thép chiếm khoảng 70% tổng thời gian công tác tốt thép; thời
gian lắp dựng cốt thép chiếm khoảng 30% tổng thời gian công tác cốt thép.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 403


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bảng 8.6: Tính toán thời gian thiết lập quan hệ giữa các công tác
( Trong đó công tác thi công ép cọc đã có đơn vị khác đảm trách)
THỜI
KHỐI
TT TÊN CÔNG TÁC ĐƠN VỊ TỔNG CÔNG TỔ ĐỘI GIAN QUAN HỆ GHI CHÚ
LƯỢNG
(ngày)
1 3 4 5 6 7 8 9 10 11

PHẦN NGẦM
22.1 công 1782.144 công 20 EC Kinh nghiệm mỗi máy 05 công nhân điều khiển máy
ép, chỉnh cọc, kiểm tra thẳng đứng cọc, điều khiển cần
2 m/2
1 Thi công ép cọc 100m 80.640 4.4 ca 354.816 ca (5CN/máy) 90 trục, tiếp nhiên liệu sửa máy. (số công nhân =
ca
1782.144/90=19,9 chọn 20CN)
4.4 ca 354.816 ca 4 (5CN/máy)
6D
Đào đất hố móng bằng máy 02 tài xế (01 chính+ 01 phụ) +01 thợ sửa máy và
2 100m3 40.328 0.372 ca 14.155 ca 6 2ca (1 máy, 3 1FS
tiếp nhiên liệu.
2ca/ngày)
Trong quá trình đào máy, sau khi đào xong từng hố
Sửa hố móng bằng thủ công
3 100m3 1.428 6.11 công 53.232 công 20 D 3 2FF+2 móng
công nhân sẽ tiến hành sửa thủ công.
Phá BT đầu cọc:
24.990 2.022 công 50.480 công 10 EC Sử dụng 2 máy khoan phá bê tông;
4 m3 5 3FS (Kinh nghiệm mỗi máy bố trí 02 CN)
Máy khoan phá bê tông 24.990 1.05 ca 1.500 ca máy khoan 2 ca (2CN/máy)
máy hàn 24.990 1.05 ca 5.748 ca máy hàn 2 ca (2CN/máy)
36.739 1.12 công 29.023 công 10 B Theo năng suất thực tế của máy bơm 20m3/giờ; vậy
36.739 0.033 ca máy bơm 1.212 ca máy bơm 1 máy bơm bơm
Đổ bê tông lót đài cọc, (thường sử
5 m3 1 4FS 36.739 m3 chỉ cần bố trí 01 máy bơm trong thời gian
dụng bê tông đá 1x2)
36.739 0.033 ca đầm dùi 3.270 ca đầm dùi 1 ca đầm dùi khoảng 36.739/20 ≈ 1.8 giờ và 10 công nhân Bê tông
(10B)
Thời gian lắp dựng cốt thép 30%.18≈8 ngày, nên bố
trí kết thúc sau công tác bê tông lót đài cọc 8 ngày đủ
6 GCLD cốt thép đài cọc T 82.570 11.32 công 632.872 công 28 T 23 5FF+8
thời gian để lắp dựng cốt thép đài cọc. (Thừa 23*28-
632.872=11.128 công) (được bù vào CT dầm sàn)
Số công còn thiếu sau khi đã bù công thừa ở ván
khuôn đà kiềng: 31*4-137.285= -13.285công
7 GCLD ván khuôn đài cọc 100m2 6.420 26.73 công 137.285 công 31 VK 4 6FF+2 Công tác ván khuôn kết thúc sau công tác cốt thép 2
ngày

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 404


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

THỜI
KHỐI
TT TÊN CÔNG TÁC ĐƠN VỊ TỔNG CÔNG TỔ ĐỘI GIAN QUAN HỆ GHI CHÚ
LƯỢNG
(ngày)
1 3 4 5 6 7 8 9 10 11
550.468 1.21 công 434.869 công 30 B Theo năng suất thực tế của máy bơm 20m3/giờ; vậy
bơm
8 Bơm bê tông đài cọc m3 550.468 0.033 ca máy bơm 48.992 ca máy bơm 3 máy bơm/ca 1 7FS 550.468 m3 cần bố trí 03 máy bơm thời gian bơm
khoảng 550.468 /60 ≈ 9.17 giờ và 30 công nhân Bê
550.468 0.089 ca máy đầm 18.165 ca máy đầm 8 máy đầm tông (30B)

Công tháo dỡ chiếm khoảng 20% tổng công ván


9 Tháo VK đài cọc 100m2 6.420 34.321 công 31 VK 1 8FS+1 khuôn: 31*1-34.321= -3.321

Thời gian lắp dựng cốt thép 30%.4≈2 ngày, nên bố trí
kết thúc sau công tác bê tông lót đài cọc 5 ngày đủ
10 GCLD cốt thép cổ móng T 11.418 11.32 công 108.242 công 28 T 4 6,9FF+2
thời gian để lắp dựng cốt thép đài cọc. (Thừa 4*28-
108.242=3.758 công)
Số công còn thiếu sau khi đã bù công thừa ở ván
khuôn đà kiềng:31*2-43.659=18.3412 công ( bù vào
ván khuôn đài cọc).
11 GCLD ván khuôn cổ móng 100m2 1.733 26.73 công 43.659 công 31 VK 2 10FF+1
Công tác ván khuôn kết thúc sau công tác cốt thép 1
ngày

28.151 1.21 công 54.890 công 10 B


12 Bơm bê tông cổ móng m3 28.151 0.033 ca máy bơm 1.091 ca máy bơm 1 máy bơm/ca 1 11FS Máy bơm 20m3/h, 28.151/20=1.408 h.
28.151 0.089 ca máy đầm 5.952 ca máy đầm 3 máy đầm
Công tháo dỡ chiếm khoảng 20% tổng công ván khuôn.
13 Tháo VK cổ móng 100m2 1.733 10.915 công 31 VK 1 12FS+1 Công thừa: 31-10.915=20.085( được bù vào công tác
tháo ván khuôn đài cọc)
Sử dụng máy có gầu đào ≤0.8m3 để xúc đất
35.514 6.11 công 16.692 công 10 D
Sử dụng máy đầm cóc, đầm từng lớp; bố trí 10 máy;
35.514 0.267 ca 7.032 ca máy đào 1 ca thời gian thi công 2 ngày
14 Lấp đất hố móng 100m3 2 13FS
Thời gian lấy mẫu thí nghiệm, nghiệm thu đạt mới tiến
35.514 0.267 ca 0.959 ca máy ủi 1 ca hành công tác tiếp theo khoảng 1 ngày.
Vậy tổng thời gian thi công lấp đất hố móng là 2 ngày

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 405


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

THỜI
KHỐI
TT TÊN CÔNG TÁC ĐƠN VỊ TỔNG CÔNG TỔ ĐỘI GIAN QUAN HỆ GHI CHÚ
LƯỢNG
(ngày)
1 3 4 5 6 7 8 9 10 11
16.700 1.12 công 27.722 công 10 B
Đổ bê tông lót đà kiềng (sử dụng
15 m3 16.700 0.033 ca 0.551 ca máy bơm 1 ca máy bơm 1 14FS Máy bơm 20m3/h, 16.7/20=0.835h.
bê tông đá 1x2)
16.700 0.033 ca 3.006 ca máy dầm 1 ca máy dầm
Thời gian lắp dựng cốt thép 30%.3≈1 ngày, nên bố trí
kết thúc sau công tác bê tông lót giằng móng 1 ngày
16 GCLD cốt thép đà kiềng T 5.990 18.23 công 66.227 công 28 T 2 10,15FF+1 đủ thời gian để lắp dựng ván khuôn đà kiềng. (thiếu
28*2-66.227= -10.227 công) được phần cố thép đài
cọc bù vào
Số công thiếu: 2*31-57.448= 4.552 công
Công tác ván khuôn kết thúc sau công tác cốt thép 1
17 GCLD ván khuôn đà kiềng 100m2 2.872 23.64 công 57.448 công 31 VK 2 16FS+1 ngày (công bù được vào phần thừa ở ván khuôn đà
kiềng)

33.066 2.56 công 54.890 công 10 B

18 Bơm bê tông đà kiềng m3 33.066 0.033 ca máy bơm 1.091 ca máy bơm 1 ca máy bơm 1 17FS Máy bơm 20m3/h, 33.066/20=1.653h.

33.066 0.18 ca máy đầm 5.952 ca máy đầm 3 ca máy đầm


19 Tháo dỡ VK đà kiềng 100m2 2.872 14.362 công 31 VK 1 18FS+1
Đắp đất tôn nền 7.392 6.11 công 3.474 công 10 D
10CN/máy; 2ca/ngày. Sử dụng máy gầu đào <0,8m3
20 Đắp đất 100m3 7.392 0.267 ca 1.464 ca máy đào 2 ca máy 1 19FS
bằng đầm bàn và đầm cóc
Đầm đất (k=0,95) 7.392 10.18 công 0.200 ca máy ủi 2 ca máy
120.519 2.56 Công 240.074 Công 10 B
Bê tông lót nền tầng trệt đá 4x6
21 m3 120.519 0.033 Cá máy bơm 4.773 ca máy bơm 1 ca máy bơm 1 20FS Máy bơm 20m3/h, 120.519/20≈6.03h.
mác 100
120.519 0.18 Ca máy đầm 26.032 ca máy đầm 3 ca máy đầm
Thời gian lắp dựng cốt thép 30%.8≈3 ngày, nên bố trí
kết thúc sau công tác bê tông lót giằng móng 1 ngày
22 GCLD cốt thép sàn tầng trệt T 14.462 18.23 công 221.273 công 28 T 8 21FS+3
đủ thời gian để lắp dựng ván khuôn đà kiềng. (thừa
28*8-221.273=2.727 công
144.623 2.56 công 240.074 công 20 B
23 Bơm bê tông sàn tầng trệt m3 144.623 0.033 ca máy bơm 4.773 ca máy bơm 2 ca máy bơm 1 22FS Máy bơm 20m3/h, 144.623/40=3.616 h.
144.623 0.18 ca máy đầm 26.032 ca máy đầm 5 ca máy đầm

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 406


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

THỜI
KHỐI
TT TÊN CÔNG TÁC ĐƠN VỊ TỔNG CÔNG TỔ ĐỘI GIAN QUAN HỆ GHI CHÚ
LƯỢNG
(ngày)
1 3 4 5 6 7 8 9 10 11

PHẦN THÔ
KHỐI THỜI
TT TÊN CÔNG TÁC ĐƠN VỊ TỔNG CÔNG TỔ ĐỘI QUAN HỆ GHI CHÚ
LƯỢNG GIAN
Số công thừa sau khi bù vào công ván khuôn dầm sàn
là: 31*4-106.717=-13.717 công
24 GCLD VK cột, vách tầng điển hình 100m2 4.362 24.75 công 106.717 công 31 VK 3 25FF+1 Công tác ván khuôn kết thúc sau công tác cốt thép 1
ngày

Số công thừa: 28*5-141.898 = -1.898 công. Công tác


25 GCLD CT cột, vách tầng điển hình t 12.473 16.78 công 141.898 công 28 T 5 22 bắt đầu sau khi công tác GCLD cốt thép sàn trệt kết
thúc.
65.940 3.33 công 150.050 công 10 B Theo năng suất thực tế của máy bơm 20m3/giờ; vậy
65.940 0.033 ca máy bơm 2.176 ca máy bơm 1 ca máy bơm bơm
26 Bơm BT cột, vách tầng điển hình m3 1 24FS 26.788 m3 chỉ cần bố trí 01 máy bơm thời gian bơm
65.940 0.18 ca máy đầm 12.290 ca máy đầm 3 ca máy đầm khoảng 65.940/20 ≈ 3.297 giờ và 10 công nhân Bê
tông (10B)
Sau khi đổ bê tông cột 01 ngày có thể tháo ván khuôn.
Tháo dỡ VK cột, vách tầng điển
27 100m2 4.362 26.679 công 31 VK 1 26FS+1 Thời gian tháo dỡ bằng 20%.1≈1 ngày (phù hợp)
hình

31*8-236.443=11.557 công ván khuôn. Bù vào công


GCLD
28 VK dầm, sàn, cầu thang tầng điển hình
100m2 12.615 23.64 công 236.443 công 31 VK 8 24FS
tác ván khuôn cột
Số công cốt thép thiếu sau khi đã bù từ công cốt thép
đài, cốt thép giằng, cốt thép cột: 28*9-246.623= 5.377
GCLD CT dầm, sàn, cầu thang tầng điển hìnhT
29 22.373 18.23 công 248.880 công 28 T 9 25;28FF+3 công. Công tác cốt thép kết thúc sau công tác ván
khuôn 3 ngày

184.452 2.56 công 306.191 công 20 B 1


Bơm BT dầm, sàn, cầu thang tầng 184.452 0.033 ca máy bơm 6.087 ca máy bơm 2 ca máy bơm 3 Máy bơm 20m3/h, 182.234/40≈ 4.56h.1máy/ngày.
30 m3 29FS
điển hình 1ca/ngày
184.452 0.18 ca máy đầm 33.201 ca máy đầm 5 ca máy đầm 7
31 Tháo dỡ VK dầm, sàn tầng điển hình 100m2 12.615 59.111 công 31 VK 2 bắt đầu sau khi bơm bê tông dầm sàn tầng 3 kết thúc

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 407


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

THỜI
KHỐI
TT TÊN CÔNG TÁC ĐƠN VỊ TỔNG CÔNG TỔ ĐỘI GIAN QUAN HỆ GHI CHÚ
LƯỢNG
(ngày)
1 3 4 5 6 7 8 9 10 11

PHẦN HOÀN THIỆN


tháo ds tầng
32 Xây tường tầng điển hình m3 166.235 241.564 công 84 N 3 Số công thừa 84*3-241.564= 10.436 công
3
33 Trát trong tầng điển hình m2 3480.974 934.898 công 84 N 11 32 Số công thiếu 84*11-934.898= -10.898 công

34 Trát ngoài toàn bộ m2 6124.410 1851.322 công 84 N 22 33 Số công thừa 69*27-1851.322=5.768 công

35 Bả mastic trong tầng điển hình m2 3480.974 345.454 công 30 S 12 33 thừa 12*30-345.454= 14.546 công

36 Bả mastic ngoài toàn bộ m2 6124.410 586.783 công 30 S 20 38 thừa : 20*30-586.783=13.217 công

37 Sơn ngoài toàn bộ m2 6124.410 404.211 công 30 S 13 36 thiếu : 30*13-404.211=-14.211 công ( đã bù )

38 Sơn nước trong tầng điển hình m2 3480.974 208.858 công 30 S 7 37 Số thừa: 30*7-208.858=1.142 công

Số công thừa 84*2-145.143=12.857 công đã bù vào


40 Lát nền điển hình m2 1036.735 145.143 công 84 N 2 34
công thiếu ở phần trát

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 408


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

CHƯƠNG 9 : LẬP TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG.


9.1. Mục đích thiết kế và phân loại tổng mặt bằng xây dựng.
9.1.1. Mục đích thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
Tổng mặt bằng xây dựng là hồ sơ gồm bản vẽ và thuyết minh về việc bố trí hệ
thống điện, nước, giao thông, kho bãi, các lại lán trại tạm phục vụ quá trình thi công.
Việc lập tổng mặt bằng xây dựng một cách khoa học giúp các nhà quản lý quá trình thi
công xây lắp được chủ động, thuận lợi, an toàn và hiệu quả.
9.1.2. Phân loại.
9.1.2.1. Phân loại theo giai đoạn thi công.
Tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần ngầm (ép cọc, đào đất, bê tông đài
cọc, giằng móng, tầng hầm).
Tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần thô;
Tổng mặt bằng giai xây dựng đoạn thi công hoàn thiện công trình.
9.1.2.2. Phân loại theo thiết kế.
Tổng mặt bằng xây dựng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật (do đơn vị tư vấn thiết kế
lập);
Tổng mặt bằng xây dựng trong giai đoạn đấu thầu thi công (do đơn vị thi công lập).
9.1.2.3. Phân loại theo sự hoạt động.
Tổng mặt bằng xây dựng tĩnh: là dạng tổng mặt bằng xây dựng hoạt động tương đối
cố định, trên các mặt bằng đã được thiết kế cố định cho từng giai đoạn thi công.
Tổng mặt bằng xây dựng động: là dạng tổng mặt bằng xây dựng hoạt động một cách
linh hoạt trên các mặt bằng, được thiết kế cơ động cho từng giai đoạn thi công. Đây là
cách tổ chức tổng mặt bằng xây dựng trong nền kinh tế thị trường, lúc này cơ sở vật chất
kỹ thuật, các nguyên vật liệu được cung cấp bỡi các dịch vụ có địa điểm nằm ngoài công
trường. Hiện nay, việc xây dựng các công trình xây chen trong thành phố, diện tích mặt
bằng công trường chật hẹp không đủ để thiết kế các công trình tạm. Khi đó các công trình
tạm như các kho, xưởng gia công cốt thép ván khuôn, có thể bố trí trong khu vực công
trường hoặc ở khu vực lân cận công trường, bê tông mua ở các nhà máy sản xuất bê tông
thương phẩm, công nhân thuê nà ở gần khu vực công trường.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 409


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

9.1.2.4. Phân loại theo đối tượng xây dựng.


Tổng mặt bằng xây dựng công trường: là dạng tổng mặt bằng xây dựng điển hình
thường gặp nhất, trên mặt bằng ngoài công trình chính còn có những công trình phụ như
trạm điện, nhà xe, bồn hoa…
Tổng mặt bằng xây dựng công trình: là dạng tổng mặt bằng riêng cho từng công
trình trong một công trường có nhiều công trình.
9.2. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chung.
Ở phạm vi đồ án này ta thiết kế tổng mặt bằng cho giai đoạn thi công phần thô của
công trình.
9.2.1. Định vị công trình xây dựng.

56000 33000

NG 12M
E

NH ROÄ
T THAØ
NG TAÁ
M A
ÑÖÔØ

4000 12000 4000


42000
4000
12000

ÑÖÔØ
NG NGUYEÃ
N HUEÄROÄ
NG 12M MOÁ
C CHUAÅ
NB
4000

Hình 9.1. Mặt bằng định vị công trình.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 410


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

9.2.2. Bố trí máy xây dựng.


Nên bố trí 01 cần trục tháp ở vị trí trung điểm cạnh dài công trình. Bố trí 01 (hoặc
nhiều máy tùy theo lượng công nhân làm việc trên cao) máy vận thăng lồng ở vị trí gần
đầu hồi (tiếp cận với hành lang của các tầng) để đưa công nhân lên xuống các tầng làm
việc.
Cần trục tháp bố trí cách công trình khoảng 2-3 m khi lên cao khoảng 5 tầng neo
vào công trình để tăng độ ổn định cho cần trục.
Bố trí máy trộn bê tông dạng rơi tự do trộn vữa xây trát tầng trệt và các hạng mục
như sân đường tường rào, cổng, nhà xe… trên các tầng để phục vụ việc trộn vữa xây, trát,
lát trong các tầng;
9.2.3. Quy hoạch mạng lưới giao thông trên công trường.
Dựa vào mặt bằng định vị công trình, bố trí đường tạm trên mặt bằng công trường
để phụ vụ cho việc vận chuyển vật liệu ( thép, ván khuôn, xi măng, gạch…) vào công
trường phục vụ thi công.Ngoài ra còn phục vụ nhu cầu giao thông đi lại thoát hiểm… cho
công trường.
Bố trí cổng chính (cổng chính thường để giao dịch liên hệ công tác, công nhân ra
vào công trường nên phải có trạm thường trực bảo vệ, mở thường xuyên) ra vào công
trường phía mặt đường có khoảng đất rộng và gần đường lớn để thuận lợi cho các
phương tiện vận chuyển vật liệu vào ra công trường. Bố trí công phụ ở mặt đường số 2 để
thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu vào ra công trường (ván khuôn, đà giáo, cây
chống thép, cát, đá, gạch, xi măng…); Bố trí bảng thông tin công trình gần cổng chính.
Cổng phụ dùng để bố trí xe tải chở vật liệu vào công trường nên thường rộng
nhưng thường xuyên đóng chỉ mở ra khi cần nhập vật liệu, không cần phải bố trí nhà bảo
vệ thường trực ở cổng.
9.2.4. Bố trí kho bãi.
Việc bố trí kho bãi có thể sau khi quy hoạch mạng lưới đường hoặc trước quy
hoạch mạng lưới đường trên cơ sở bố trí các vị trí máy xây dựng.Trong giai đoạn thi công
phần thân và mái bố trí kho, bãi chứa ván khuôn, cốt thép. Trong giai đoạn thi công hoàn
thiện bố trí kho chứa xi măng (thường sử dụng tầng 1 để làm kho chứa xi măng), bãi
chứa gạch, đá, cát…
Bố trí bãi chứa thép và ván khuôn, cây chống, giàn giáo, đà đỡ gần đường và gần
chân cần trục để thuận lợi cho việc bốc dỡ và vận chuyển vật liệu từ xe xuống bãi.
Bố trí bãi chứa cốt thép và ván khuôn đã gia công trong tầm với và gần chân cần
trục để thuận tiện cho việc vận chuyển lên cao.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 411


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bãi chứa thép bố trí các gối kê (có thể làm bằng gỗ hoặc btct…) cao cách mặt đất
ít nhất 300, không bố trí mái che vì để thuận lợi cho việc bố dỡ thép từ xe vào bãi, bố trí
phủ bạt che nắng mưa; vì thời gian gia công lắp dựng cốt thép cho mỗi tầng khoảng 15-
24 ngày nên không cần mái che cố định mà chỉ phủ bạt; (các kho chứa của nhà máy cung
cấp thép mới cần cố định và có chiều cao lớn để cần trục có thể cẩu bốc xếp các bó thép,
cuộn thép).
Bãi chứa ván khuôn, đà giáo, cây chống, giàn giáo chữ H thời gian chu kỳ cũng
khoảng 15-24 ngày nên cũng chỉ cần bố trí lộ thiên không cần mái che cố định.
Trong thời kỳ cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp thì việc cung cấp nguyên vật
liệu cho các công trường phải theo kế hoạch từ cấp trung ương xuống cấp tỉnh. Thời gian
giữa 2 lần cung cấp vật liệu thường được ấn định trước theo kế hoạch của nhà nước.Từ
thời gian dự trữ (Tdt) biết trước, lượng vật liệu sử dụng hang ngày lớn nhất (rmax), định
mức xếp kho (d),bãi tính toán ra diện tích (S) cần thiết của kho, bãi, đây có thể xem là
“bài toán thuận”. Hiện nay thường sử dụng bài toán ngược để tính toán bố trí kho bãi
trên tổng mặt bằng công trường.
Thực tế hiện nay, khu đất xây dựng của chủ đầu tư khi giao cho nhà thầu thi công
xây lắp đã có diện tích giới hạn trước. Hệ thống giao thông đã phát triển nên các công ty
dịch vụ chuyên cung cấp vật liệu theo kế hoạch thi công của các nhà thầu xây dựng gần
như không khống chế thời gian cung cấp vật liệu (thời gian dự trữ vật liệu tại công
trường). Từ mặt bằng khu đất xác định diện tích các kho, bãi trên mặt bằng (S). Từ diện
tích kho, bãi, lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất (rmax), định mức xếp kho
(d),tính toán ra thời gian dự trữ (Tdt), đây có thể xem là “bài toán ngược”. Căn cứ vào
thời gian dự trữ (Tdt) đã tính toán nhà thầu thi công sẽ lập được kế hoạch hợp đồng với
các đơn vị cung cấp vật liệu phục vụ quá trình thi công.
Bố trí kho tổng hợp chứa các dụng cụ như máy đầm, máy cắt, máy hàn…sau mỗi
buổi làm việc.
Kho xi măng có mái và tường bao kín tránh ẩm khi trời mưa.
9.2.5. Bố trí xưởng gia công.
Bố trí các xưởng gần các bãi chứa nguyên vật liệu để thuận lợi cho việc vận
chuyển trong quá trình gia công. Xưởng gia công ván khuôn bố trí gần bãi chứa ván
khuôn; xưởng gia công thép bố trí gần bãi chứa thép.
Xưởng gia công phải có diện tích và kích thước phù hợp thuận lợi cho quá trình
gia công. Xưởng gia công thép có chiều dài ít nhất là 15m, chiều rộng ít nhất là 3m.
Xưởng gia công ván khuôn diện tích có thể nhỏ hơn xưởng cốt thép, kích thước mặt bằng
tối thiểu xưởng gia công ván khuôn khoảng 6x6m2.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 412


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Sau khi gia công xong VK, CT phải được tập kết ở bãi chứa bán thành phẩm đã
gia công để cần trục cẩu lên trên các tầng lắp dựng. bố trí bãi chưa bán thành phẩm VK
khoảng 6x6m2; bãi chứa thép 6x6m2.
Như vậy bố trí bãi chứa vật liệu-xưởng gia công-bãi chứa bán thành phẩm gia
công xong gần nhau và liên hợp với nhau; bãi chứa gần đường; xưởng gia công gần bãi
chứa để chuyển vật liệu dễ dàng; sau khi gia công xong chuyển sang bãi chứa bán thành
phẩm gần kề xưởng và trong tầm với cần trục để cần trục bốc dỡ lên các tầng trên.
Khi sử dụng ván khuôn phủ phim nên bố trí bãi chứa ván khuôn bãi chứa đà giáo
gần nhau.
9.2.6. Quy hoạch nhà tạm.
Nhà làm việc của ban chỉ huy ưu tiên gần đường giao thông, gần cổng ra vào để
tiện việc liên hệ công tác và ở vị trí trung tâm sao cho có thể quan sát tổng quát công
trình, thường bố trí đầu hướng gió, bên ngoài khu vực có thể có vật rơi trên cao xuống
trong quá trình thi công. Kết cấu của nhà làm việc ban chỉ huy có thể làm bằng tole sườn
thép hình dễ dàng tháo lắp hoặc sử dụng nhà tái chế từ các thùng container bị hỏng
(container house).
9.2.7. Thiết kế hệ thống an toàn, bảo vệ, vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường.
Hệ thống bảo vệ: tường rào, cổng bảo vệ, đèn pha…
Bố trí bệ rửa xe trước khi ra khỏi công trường tránh gây ô nhiễm môi trường xung
quanh và đường phố đô thị.
Trạm biến áp bố trí gần tường rào, đường dẫn điện từ trạm biến áp vào bảng điện
điều khiển vào công trình nên nằm ngoài phạm vi của cần trục tháp hoặc ở góc khuất ít
khi cần trục hoạt động đến
Bảng điều khiến điện phải bố trí nơi khô ráo, thuận tiện cho việc đóng ngắt điện
khi cần thiết, thường mắc vào trụ cột công trình và có mái che mưa nắng.
Đường dây điện nên đi dọc theo chu vi của công trình và dọc theo tường rào của
công trình để tránh vướng cần trục khi hoạt động.
Hệ thống phòng chống cháy nổ: các bình chữa cháy, các họng nước chữa cháy…
phải bố trí hợp lý thuận lợi cho việc chữa cháy; các công trình tạm bố trí cách tường rào
khoảng cách đủ để cứu hoả và thoát hiểm khi cần thiết (tối thiểu 1.5m)
Vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường: bãi tập kết rác thải rắn (rác xây dựng),
lưới chắn bụi, chống ồn, lưới chắn vật rơi trên cao, ống dẫn chất thải rắn trên cao xuống
đất…
An toàn lao động: biển báo an toàn lao động, đèn tín hiệu cho cần trục…
Bảng hiệu công trình: ghi các thông tin cần thiết về công trình như chủ đầu tư, đơn
vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, đơn vị thi công, giấy phép xây dựng.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 413


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

9.2.8. Thiết kế mạng lưới cấp nước.


Hệ thống cấp nước cho thi công và sinh hoạt:Gồm mạng lưới đường ống và các bể
dự trữ. Nhà thầu chủ động làm việc với chủ đầu tư và cơ quan chủ quản để xin cấp nước
thi công. Nước được lấy từ nguồn nước gần công công trường, đầu họng nước nhà thầu
lắp đồng hồ đo để xác định lượng nước sử dụng. Nước từ nguồn cấp được dẫn đến chứa
tại các bể chứa tạm trên công trường.Trường hợp nguồn nước máy tại công trường không
đủ để phục vụ thi công, có thể khoan giếng, xây dựng bể lọc nước, dàn mưa, tiến hành
kiểm định chất lượng nước đảm bảo các quy định về nước thi công theo tiêu chuẩn hiện
hành.
Hệ thống thoát nước (nước mưa và nước thải): Gồm hệ thống cống rãnh, hố ga…
Trong quá trình thi công, nước sinh hoạt, nước mưa và nước dư trong quá trình thi công
(nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu) được thu về ga và thoát vào mạng thoát
nước của khu vực qua hệ thống rãnh tạm.
Đường ống cấp nước tránh đi qua đường, nếu cần thiết phải bố trí ngầm khi qua
đường tránh bị bể khi xe qua lại.
Bố trí các bể chứa nước gần khu vực trạm trộn và các bồn chứa nước (bằng vật liệu
composite hoặc bằng thép) trên các tầng phục vụ trộn vữa thi công xây trát lát
trong các tầng.
9.2.9. Thiết kế mạng lưới cấp điện.
Nhà thầu chủ động làm việc với chủ đầu tư, cơ quan chức năng sở tại để xin đấu nối
hệ thống điện thi công (làm các thủ tục, hợp đồng mua điện). Nguồn điện lấy từ mạng
điện trung thế và bố trí trạm biến áp, có thể bố trí thêm máy phát điện dự phòng.Trạm
biến áp bố trí gần đường dây điện cao áp, thông thoáng.
Dây cáp điện bọc cao su chống giật có thể mắc trên trụ hoặc có thể thả nổi trên mặt
đất;
Bố trí ít nhất 01 tủ điện để điều khiển đóng ngắt điện cho khu vực xưởng gia công
và 01 tủ diện để điều khiển điện cung cấp cho các thiết bị máy trong công trình như cần
trục tháp, vận thăng, máy trộn vữa…
Đường dây điện nên bố trí dọc biên hàng rào tạm công trình ngoài phạm vi hoạt động
của cần trục chỉ rẽ vào các xưởng và ra vào công trình ở góc khuất cần trục ít hoạt động
tới.
9.3. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng riêng.
Thiết kế tổng mặt riêng là tính toán thiết kế chi tiết, cụ thể diện tích kho bãi thép,
ván khuôn, đà giáo, cây chống, giàn giáo, xi măng, gạch, đá, cát, tổng công suất điện cần

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 414


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

dùng, tổng lưu lượng nước cần dùng, diện tích nhà làm việc ban chỉ huy, trạm y tế, nhà
để xe công nhân, nhà bảo vệ.
+ Tóm tắt lí thuyết tính toán thiết kế kho bãi
Từ diện tích kho, bãi (S) đã xác định ở trên căn cứ vào hệ số sử dụng mặt bằng (α)
tính toán được diện tích có ích của kho, bãi (F).

Suy ra:
Căn cứ vào diện tích có ích của kho, bãi (F) và định mức xếp kho, bãi tính toán
được lượng vật liệu lớn nhất mà kho bãi có thể chứa (Dmax).

(tấn/m3)
Căn cứ vào biểu đồ sử dụng vật liệu xác định các thời kỳ sử dụng vật liệu i hay
còn gọi là kỳ kế hoạch i (Ti). Căn cứ vào biểu đồ sử dụng vật liệu để tính toán được tổng
lượng vật liệu (Ri) sử dụng trong kỳ kế hoạch i (Ti). Xác định được lượng vật liệu lớn
nhất trong các kỳ kế hoạch Rmax = max (Ri).
Lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất trong các kỳ kế hoạch

k là hệ số tiêu dùng vật liệu không điều hòa, k=1,2÷1,6


Thời gian dự trữ (Tdt) bằng lượng vật liệu dự trữ lớn nhất của kho, bãi (Dmax)
chia cho lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất.
9.3.1. Thiết kế kho chứa thép.
9.3.1.1. Diện tích kho chứa thép.
Căn cứ vào mặt bằng định vị công trình bố trí kho chứa thép gần đường giao thông
và trong phạm vi hoạt động của cần trục, kích thước S = 12(m) 8(m) = 96 m2. Vậy diện
tích có ích của kho chứa thép F=96/1.3 = 73.8m 2, (trong đó hệ số sử dụng mặt bằng kho
chứa thép lấy α=1.3).
9.3.1.2. Lượng thép dự trữ lớn nhất của kho thép.
Dmax = F.d = 73.8 1.5 = 110.7 tấn
Trong đó định mức xếp kho thiên về an toàn lấy định mức xếp kho thép cuộn
d =1.5 (tấn/m2).
9.3.1.3. Xác định các kỳ kế hoạch.
Căn cứ vào biểu đồ sử dụng cốt thép
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 415
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

- Có 2 loại kỳ kế hoạch.
+ Kỳ kế hoạch 1 là thời kỳ thi công phần ngầm
+ Kỳ kế hoạch 2 là chu kỳ thi công thô tầng điển hình
a. Kỳ kế hoạch 1.
Thi công phần ngầm có tổng lượng thép cần dùng là :
82.570+11.418+5.99+14.462=114.44T , thời gian kỳ kế hoạch 1 là 37 ngày. Suy ra lượng
vật liệu sử dụng hàng ngày trong kỳ kế hoạch 1 là r1.

(tấn/ngày)
b. Kỳ kế hoạch 2.
Thi công cốt thép cột, vách, dầm sàn tầng điển hình có tổng lượng thép cần dùng là
R2 = 12.473+22.373=34.846 tấn, thời gian kỳ kế hoạch loại 2 là T 2 = 14 ngày. Suy ra
lượng vật liệu sử dụng hàng ngày trong kỳ kế hoạch loại 2 là r2.

(tấn/ ngày)
Lượng vật liệu sử dụng lớn nhất hàng ngày rmax=max (r1, r2,) = 3.711 (tấn/ngày)
Thời gian dự trữ thép theo công thức:
Tdt = Dmax/ rmax= 103.85/3.711 = 28 ngày
Nghĩa là kho bãi của công trường đủ sức dự trữ cho 28 ngày thi công liên tục, tuy
nhiên để dễ quản lý nên nhập thép về công trường theo từng kỳ thi công như kỳ thi công
móng,kỳ thi công thô các tầng điển hình. Lịch nhập thép căn cứ vào tiến độ thi công xây
lắp chú ý phải có thời gian dự phòng thời tiết không thuận lợi.
Để thuận lợi cho công tác gia công cốt thép, phải căn cứ vào hồ sơ thiết kế để biết
khối lượng từng loại cốt thép của từng kỳ để bố trí trên mặt bằng kho bãi cho hợp lý. Kỳ
kế hoạch thi công móng có khối lượng thép lớn nhất là 114.44 tấn, kỳ thi công thô các
tầng điển hình có khối lượng 34.846 tấn đều nhỏ hơn khả năng chứa của bãi (103.85 tấn).
Có thể nhập về lượng thép theo các kỳ kế hoạch cho dễ quản lý.
9.3.2. Thiết kế bãi chứa ván khuôn.
Tổng diện tích ván khuôn thi công đài cọc, cổ móng ,vách ,đà kiềng là 1094.2 m2.
Tổng diện tích ván khuôn cột,vách, dầm, sàn tầng,cầu thang điển hình (theo biểu
danh mục các công tác phần thô tầng điển hình là 1697.7 (m2).
Lượng ván khuôn dầm sàn trên công trường cần 03 lần lượng ván khuôn dầm sàn
tầng điển hình để luân chuyển, lượng ván khuôn cột trên công trường là 01 bộ vì sau khi
đổ bê tông cột 01 ngày có thể tháo ván khuôn cột để luân chuyển lên tầng trên. Tuy nhiên

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 416


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

mỗi lần nhập ván khuôn về công trường chỉ nhập 01 bộ ván khuôn dầm sàn tầng điển
hình để sử dụng mỗi kỳ kế hoạch thi công thô tầng điển hình. Sau khi lắp dựng hết ván
khuôn cho một tầng sẽ tập kết ván khuôn dầm sàn tầng tiếp theo về công trường nên chỉ
cần tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn cho một lần cung cấp là 01 bộ ván khuôn dầm
sàn tầng điển hình.
Vì lượng ván khuôn thi công cột, dầm, sàn tầng điển hình lớn hơn diện tích ván
khuôn đài cọc, giằng móng nên chỉ cần tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn phục vụ
cho thi công cột, dầm, sàn tầng điển hình là đủ.
Kích thước tấm ván khuôn HP-1535 là 1,5m×0,35m. Vậy số lượng tấm ván khuôn
cần sử dụng là: 1,1×1697.7/(1,5×0,35) = 3557.09 tấm
Mỗi tấm ván khuôn dày 0,055m, bố trí mỗi chồng chất 30 tấm: 30×0,055=1.65m.
Số lượng chồng ván khuôn: 3557.09 /30 = 119 chồng.

Diện tích kho cần thiết cho ván khuôn là:


Chọn kích thước bãi chứa ván khuôn là 8(m) 18(m).
9.3.3. Thiết kế bãi chứa cột chống, giàn giáo, thanh giằng, đà giáo.
9.3.3.1. Diện tích bãi chứa cây chống( k-103)
Khoảng cách giữa các cây chống khoảng 1m, cứ trung bình 1m 2 cần 04 cây chống
có kích thước (d = 42÷60, L = 2,4m).
Số cột chống trên 1 hàng theo phương cạnh a là b+1 thanh, tổng số hàng theo
phương cạnh b là a+1 hàng.
Áp dụng đối với công trình: chia mặt bằng làm 3 phần diện tích sàn :
+1 phần diện tích sàn có kích thước 22 x 56m có số lượng cây chống là (22+1)
(56+1)=1311 cây chống .
Chiều cao đống chứa cây chống khoảng 1,2m; rộng 2m, chứa khoảng:
1,2×2/0,032 ×3,14= 850 cây mỗi đống (xem đường kính cây chống là 60mm). Vậy cần
1311/850 = 2 đống.
Diện tích bãi chứa cột chống cho 2 đống là: 2 2 2.4 1.5= 14.4m2 , trong đó 1.5 là
hệ số kể đến lối đi lại giữa các đống.
Bố trí thực tế sân cạnh 4 4=16m2
9.3.3.2. Diện tích bãi chứa thanh giằng.
Bố trí thanh giằng: giằng theo 2 phương vuông góc, theo phương đứng của cột
chống bố trí trung bình 02 lớp giằng, kích thước thanh giằng d=20÷30, L=1÷1.2m

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 417


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Số lượng thanh giằng: theo phương cạnh a tổng số thanh giằng: 2a(b+1); theo
phương cạnh b tổng số thanh giằng: 2b(a+1). Vậy tổng số thanh giằng cho toàn bộ là:
2(a(b+1)+b(a+1)).
Áp dụng đối với công trình
+ Phần diện tích sàn có kích thước 22 56m có số lượng cây chống :
2 (22 (56+1)+56 (22+1))= 5084 cây;
Chiều cao đống chứa thanh giằng khoảng 1,2m; bề rộng 2m chứa khoảng
1.2 2/0.032.3.14=849 thanh mỗi đống (đường kính trung bình của thanh giằng khoảng
d=60mm). Vậy cần 5084 /849=6 đống xấp xỉ 6 đống chứa thanh giằng.
Kích thước mặt mặt bằng mỗi đống 1 1.2 1.5=1.8m2 trong đó hệ số 1.5 là hệ số
sử dụng mặt bằng có kể đến diện tích lối đi giữa các đống.
Vậy cần diện tích mặt bằng cần khoảng 6 2=12 m2
9.3.3.3. Diện tích bãi chứa đà giáo.
Sử dụng thép hộp 50 100 2mm, 50 50 2mm dài L= 6m. Mỗi đống cao 1.2m
(chứa 24 thanh) rộng 2m chứa 40 thanh 50 50 2mm hoặc 20 thanh 100 50 2mm.
Vậy mỗi đống chứa 24 20 = 480 thanh thép hộp 100 50 2mm; chứa 24 40 = 960
thanh thép hộp 50 50 2mm.
Số lượng thanh thép đà ngang (thép hộp 50 50 2mm) đỡ ván khuôn trung bình:
khoảng cách trung bình giữa các đà ngang khoảng 600. Vậy số lượng đà ngang bằng
chiều dài bố trí chia khoảng cách các đà ngang.
+ Diện tích sàn dài 56 có 56/0.6+1 = 94.33 thanh
Tổng chiều dài thanh đà ngang bằng tổng số thanh nhân với chiều rộng bố trí.
+ Chiều rộng bố trí phần diện tích sàn bằng 22 (m), vậy tổng chiều dài các thanh đà
ngang = 94.33 22=2075.26 (m)
Tổng số thanh thép hộp 50 50 1.8mm, dài 6m: 2075.26 /6 = 345.877 thanh (346
thanh mỗi đống), bố trí 1 đống diện tích 2 6 1.5=18 (m2).
Tổng số thanh thép hộp 100 50 1.8(mm), dài 6m bằng khoảng 50% tổng số thanh
thép hộp 50 50 1.8mm là 0.5 346 = 173 thanh. Bố trí bố trí 01 đống chứa thép hộp
100 50 1.8(mm) diện tích 2 6 1.5 =18 (m2).
Diện tích chứa các thanh thép hộp là 9 4=36 (m2)
Tổng diện tích bãi chứa cây chống, thanh giằng, đà giáo là: 16+12+36=64 m2
Chọn bãi chứa có diện tích thực tế 8 8=64 (m2)

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 418


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

9.3.4. Thiết kế bãi chứa dàn giáo H bao quanh công trình.
Số lượng nhập về mỗi đợt đủ lắp cho khoảng 2 tầng, tổng số bộ dàn giáo bằng chu
vi công trình chia đều cho chiều dài mỗi bộ dàn giáo.
Tổng số bộ dàn giáo =( 22 2+56 2) /1.2=130 bộ, trung bình chiều cao mỗi tầng
cần 2 bộ giàn giáo chữ H, vậy tổng số bộ dàn giáo chữ H là: 130 2 2=520 bộ
Bố trí 26 đống dàn giáo, mỗi đống 20 bộ xếp chồng, kích thước mặt bằng cần thiết
mỗi đống là 1.2 1.5 1.5=2.7 m2 . Vậy tổng diện tích cần có: 26 2.7=70.2 m2 (Trong đó
hệ số 1.5 kể đến bố trí lối đi lại giữa các đống dàn giáo)
Bố trí thực tế diện tích mặt bằng: 10(m) 8(m)=80 m2.
9.3.5. Thiết kế kho chứa xi măng.
Giai đoạn xây, trát sử dụng tầng trệt của công trình làm kho chứa xi măng.
9.3.5.1. Kỳ kế hoạch xây, trát trong tầng điển hình.
Thời gian xây, trát tầng điển hình là 14 ngày.
Tra biểu danh mục công tác hoàn thiện tầng điển hình có khối lượng 166.235 m 3
xây, 3480.974m2 trát mác 100
Tra định mức ĐMDT24-1776 công tác mã hiệu AE.222, cứ 1m 3 khối xây cần

0.29m3 vữa mác 100. Vậy 166.235 m3 xây cần 166.235 0.29 =48.21 m3 vữa mác 100.
Lớp trát dày 15mm vậy lượng vữa trát tầng điển hình là 3480.974 0.015 =
52.215(m3) vữa mác 100.
Theo định mức mã hiệu B121, ĐMDT24-1776 cứ 1m 3 vữa mác 100 cần 385 kg xi
măng PCB30
Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch xây trát tầng điển hình là (48.21
+52.215) 385/1000 = 38.664 lấy tròn 39 tấn xi măng PC30.
9.3.5.2. Kỳ kế hoạch trát ngoài toàn bộ công trình.
Thời gian trát ngoài toàn bộ công trình là 22 ngày.
Tra biểu danh mục công tác hoàn thiện tầng điển hình có khối lượng 6124.410 m 2
vữa trát mác 100.
Lớp trát dày 15mm vậy lượng vữa trát tầng điển hình là 6124.410 0.015= 91.87
m3 vữa mác 100.
Theo định mức mã hiệu B121, ĐMDT24-1776 cứ 1m3 vữa mác 100 cần 385 kg xi
măng PCB30.
Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch trát ngoài toàn bộ là 91.87
385/1000 = 35.37 lấy tròn 36 tấn xi măng PCB30.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 419


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Kết luận lấy khối lượng xi măng lớn nhất cần dự trữ là Dmax = 36 tấn, thời gian cung
cấp vật liệu khoảng Tdt =14-3=11 ngày 1 lần (3 ngày dự phòng thời gian cung cấp vật liệu
chậm trễ do phương tiện vận chuyển, thời tiết...)
Diện tích có ích kho chứa xi măng:
F= Dmax/d=36/1.3=27.692 m2
(Trong đó định mức xếp kho xi măng d =1.3 tấn/m2)
Diện tích kho chứa xi măng:
S= F=1.3 27.69 =35.997 m2
=1.5 là hệ số sử dụng mặt bằng
Bố trí diện tích kho xi măng 6(m) 6(m)=36 (m2).
9.3.6. Diện tích bãi chứa cát.
Xác định lượng cát cần dự trữ lớn nhất tương tự như xác định lượng xi măng lớn
nhất ở mục 4
Theo định mức mã hiệu B121, ĐMDT24-1776 cứ 1m 3 vữa mác 100 cần 1.09 m3
cát vàng. Vậy lượng cát vàng lớn nhất cần dự trữ cho kỳ kế hoạch xây trát tầng điển hình

Dmax= (48.21 +52.215) 1.09 =109.463 m3 cát vàng.
Diện tích cần thiết bãi chứa cát S=1.2 109.463/3 = 43.785 m2, trong đó hệ số sử
dụng diện tích bãi chứa cát a=1.2, định mức chứa cát d=3 (1m3/m2).
Chọn bố trí diện tích bãi chứa cát thực tế 6 (m) 8(m)=48 (m2).
9.3.7. Diện tích bãi chứa gạch.
Ta có khối lượng xây lớn nhất là 166.235 m3
Theo định mức mã hiệu AE.65140, ĐMDT24-1776 cứ 1 m3 xây cần 550 viên gạch
ống 9×9×19 (mm). Vậy lượng gạch lớn nhất cần dự trữ cho kỳ kế hoạch xây tầng điển
hình là Dmax= 166.235 550 = 91429.25 (viên)
Diện tích cần thiết bãi chứa gạch S=1.2 91429.25/700 = 110 m2; (Trong đó hệ số
sử dụng diện tích bãi chứa gạch α=1.2; định mức chứa gạch d=700 (viên/ m2)
Chọn bố trí diện tích bãi chứa gạch thực tế 7×16(m) =112 m2
( tuy nhiên trên thực tế có thể chọn nhỏ hơn vì gạch được vận chuyển vào công trình
không phải dự trữ nhiều)
9.3.8. Thiết kế các bãi gia công.
Bãi gia công cốt thép được bố trí liền kề với kho chứa thép và gần công trình đang
xây dựng. Kích thước bãi gia công cốt thép lấy bằng kho chứa thép

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 420


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Bãi gia công ván khuôn được bố trí liền kề với bãi chứa ván khuôn đà giáo và gần
công trình đang thi công. Kích thước bãi gia công ván khuôn lấy bằng kho chứa ván
khuôn.
9.3.9. Nhà làm việc ban chỉ huy.
Số công nhân trung bình trên công trường theo biểu đồ nhân lực của tổng tiến độ số
công nhân trung bình bằng tổng ngày công chia cho thời gian. Tra cứu tổng tiến độ ta có
tổng công thi công là 46023 công; tổng thời gian thi công là 475 ngày.
Ntb= Tổng công/ thời gian.
Ntb=46023/475 = 96.98 chọn 97 người.
Số lượng cán bộ kỹ thuật trên công trường chiếm khoảng 5% 8% số công nhân
trung bình:97 8%= 7.76 người chọn 8 người
Số nhân viên hành chính 5 số công nhân trung bình: 97 5%= 4.85 người chọn 5
người
Theo định mức nhà làm việc 4 m2/người;
Diện tích cần thiết nhà làm việc ban chỉ huy: (8+5) 4 = 48 m2.
Chọn bố trí diện tích thực tế nhà làm việc ban chỉ huy : 8 8= 64 m2.
(thực tế phát sinh nên chọn lớn hơn diện tích cần thiết)
9.3.10. Nhà để xe.
Diện tích cần thiết của nhà xe ( xem diện tích mặt bằng chứa 01 chiếc xe máy 1.5
0.8=1.2m2): Ntb= 97 người.
F = (97+8+5) 1.2 =132 m2.
Chọn bố trí diện tích thực tế nhà để xe 8(m) 20(m) = 160 m2.
9.3.11. Trạm y tế
Diện tích cần thiết của trạm Y tế:
F = (97+8+5)×0.04 = 4.4 m2;
Chọn diện tích trạm Y tế 5(m)×4(m) = 20 m2
Bố trí 02 giường với tổng diện tích 2×2,1(m)×1,6(m) = 6,72m2
9.3.12. Nhà vệ sinh
(97+8+5 )(người)×2,5(m2)/20người =13.75 m2
Chọn bố trí diện tích thực tế 4(m)×5(m) = 20 m2
9.3.13. Nhà bảo vệ.
Diện tích cần thiết cho 3(người) 4(m2)/người = 12m2
Chọn bố trí diện tích thực tế 3(m) 4(m) =12 m2

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 421


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

9.3.14. Thiết kế hệ thống cấp nước.


Nguồn nước cung cấp cho công trường lấy từ nguồn nước máy thành phố và giếng
khoan.
*Nước dùng cho sản xuất
Lượng nước dùng trong thi công tính cho thời điểm sử dụng nước nhiều nhất là
thi công xây, trát, lát.

Trong đó:
1.2: là hệ số kể đến những máy không kể hết;
k=2.5: là hệ số sử dụng nước không điều hòa;
Pm.kip: là lượng nước sản xuất của 1 máy/ kíp (l).
Đơn Tổng(l)
TT Các điểm dùng nước Khối lượng Định mức
vị (A)x(n)
1 Máy trộn vữa m3 (48.21+52.215)/14 195 l/m3 1398.777
2 Rửa cát m3 109.463/14 800 l/m3 6255.029
3 Bảo dưỡng khối xây m3 166.235/14 300 l/m3 3562.179
4 Tổng 11215.985 (l/kip)

(l/s).
*Nước dùng sinh hoạt tại hiện trường và khu nhà ở:

(l/s).

Trong đó :
k: là hệ số sử dụng nước không điều hoà, k = 2;
Nmax: là số người lớn nhất trên công trường, Nmax tra biểu đồ tổng hợp
nhân lực Nmax= 193 CN
Pn.kip: nhu cầu nước của mỗi người cho một e kip ở công trường;
Pn.kip=20 (l/người)
Pa: lượng nước sinh hoạt trên công trường.

(l/s)
SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 422
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
Pb: lượng nước sinh hoạt dùng khu sinh hoạt.
k: là hệ số sử dụng nước không điều hoà, k = 2.5
N2: là số người sống ở khu sinh hoạt, N2 lấy 40% Nmax N2=77 người
Pn.ngày: nhu cầu nước của mỗi người cho một ngày đêm ở khu sinh hoạt,
Pn.ngày= 60 (l/người)

*Nước dùng cho cứu hoả


Tra bảng với bậc chịu lửa và dung tích (5÷20)x1000m2 ta có Pcc=10(l/s)
Lưu lượng tổng cộng:

Vậy lưu lượng tổng cộng tính theo công thức

9.3.15. Thiết kế hệ thống điện.


Dây điện phục vụ thi công được lấy từ nguồn điện đến cầu dao tổng đặt tại phòng
trực là loại dây cáp mềm bọc cao su (thường dùng loại có kích thước 3x16+1x10). Dây
dẫn từ cầu dao tổng đến các phụ tải như máy trộn bê tông, thăng tải ....là loại cáp mềm
bọc cao su (thường dùng loại có kích thước 3x10+1x6). Hệ thống cáp mềm cao su nếu đi
qua đường xe chạy phải đặt trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất 0,7m.
Ngoài ra còn bố trí các máy phát điện dự phòng (thường dử dụng loại có công suất
250kVA) phục vụ cho thi công khi mất điện. Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng
điện, tại cầu dao tổng bố trí tại nhà trực công trường có lắp aptomat để ngắt điện khi bị
chập hoặc quá tải.
* Công suất điện sản xuất
Bảng 17.1 Công suất các loại máy sử dụng trên công trường
TT Loại máy sử dụng Số lượng Công suất
1 Vận thăng lồng 2 22 KW
2 Máy đầm dùi 4 0.8 KW
3 Máy xoa 2 2 KW
4 Cần trục tháp 1 18.5 KW
5 Máy hàn điện 1 1.5KW
6 Máy bơm nước 1 4.1 KW

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 423


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

7 Máy trộn bê tông 1 3 KW


Tổng công suất máy 51.9KW
* Điện sinh hoạt
Điện chiếu sáng các kho bãi, nhà chỉ huy, nhà bảo vệ công trình, điện bảo vệ ngoài
nhà.
+ Điện sinh hoạt.
Bảng 17.2 Công suất sử dụng điện trong các nhà
Định mức Diện tích P
TT Nơi chiếu sáng
(W/m2) (m2) (W)
1 NLV ban chỉ huy 15 64 960
2 Nhà bảo vệ 15 12 180
3 Nhà vệ sinh 3 20 60
4 Nhà xe 3 160 480
5 Nhà y tế 15 20 300
Tổng 114 1980

+ Điện bảo vệ ngoài nhà.


Bảng 17.3 Công suất sử dụng điện trong các khu vực
TT Nơi chiếu sáng Công suất
1 Đường chính 8.100W=800W
2 Các kho, bãi 6.100W=600W
3 Đèn bảo vệ các góc công trình 8.100W=800W
4 Đèn bảo vệ các góc công trường 6.100W=600W
5 Bãi gia công 2.100W=200W

Tổng 3000W
Bảng 17.4 Công suất sử dụng điện trong các khu vực
TT Loại máy sử dụng Số lượng Công suất
1 Máy hàn điện (75kg) 02.20 40 KW
2 Tổng công suất máy sử dụng ∑ P4 40 KW
điện trực tiếp

Tổng cộng điện:

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 424


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ HOÀNG CẦU SKYLINE

Trong đó:
1.1 : là hệ số tính đến hao hụt điện áp toàn mạng lưới;
Cosφ: là hệ số công suất của thiết bị; thường lấy cosφ = 0,75
k1, k2, k3: là hệ số sử dụng điện không điều hoà, (k1 = 0.8, k2 = 1, k3 = 1,
k4 = 0.7)
9.3.16. Thiết kế hệ thống an toàn bảo vệ, vệ sinh xây dựng, vệ sinh môi trường
Hệ thống tường rào nhằm ngăn cách giữa công trường và bên ngoài. Dùng tường
rào bằng tôn ghim vào các cọc xung quanh công trường cao 2,5m, khoảng cách các cọc
3m.
Do khối lượng thi công lớn thời gian thi công kéo dài có thể thi công trong mùa
mưa nên phải xây dựng hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước nhanh tránh hiện tượng
nước úng đọng gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và an toàn lao động. Để giải quyết
vấn đề này phải xây dựng hệ thống cống rãnh sâu 500mm rộng 400mm xung quanh công
trường.
Bãi rác thải công trường bố trí cuối hướng gió và gần đường giao thông thuận lợi
cho việc bốc dỡ ra bãi thải.
Hệ thống lưới chắn vật rơi trên cao xuống, hệ thống lưới bảo vệ người ngã trên cao,
ngăn bụi ảnh hưởng môi trường xung quanh.
Bảng hiệu công trình để công khai thông tin tên công trình, quy mô công trình, chủ
đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát, thời hạn thi công
để mọi người biết.
Hệ thống biển báo an toàn lao động, hệ thống lan can an toàn, đèn báo hiệu, đèn bảo
vệ ban đêm đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.

SVTH : NGUYỄN NHẬT LINH - D16X1 Trang 425

You might also like