Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................. 12
PHẦN I ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
KIẾN TRÚC ................................................................................................................ 13
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ..................................................... 13
1.1. Giới thiệu tổng quan, đặc điểm hình dạng công trình ............................................ 14
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình ......................................................................... 14
1.1.2. Vị trí, hình dạng và công năng của công trình ................................................. 15
1.1.3. Cao độ mặt sân, nền trệt, nền hầm và các tầng lầu, tầng mái .......................... 18
1.1.4. Chức năng của mỗi khối nhà, mỗi tầng nhà, mỗi phòng, mỗi diện tích .......... 19
1.1.5. Giải pháp mặt đứng kiến trúc công trình ......................................................... 19
1.2. Các giải pháp kĩ thuật chính của công trình ........................................................... 20
1.2.1. Giải pháp kết cấu thân nhà ............................................................................... 20
1.2.2. Giải pháp kết cấu nền móng ............................................................................. 20
1.2.3. Giải pháp thông thoáng và chiếu sáng ............................................................. 20
1.2.4. Giải pháp về cấp điện và máy lạnh .................................................................. 21
1.2.5. Giải pháp cấp - thoát nước và phòng hỏa cho công trình ................................ 23
1.2.6. Các giải pháp kĩ thuật khác (nếu có) ................................................................ 26
1.3. Địa điểm và đặc điểm nơi xây dựng công trình ..................................................... 26
1.3.1. Địa điểm ........................................................................................................... 26
1.3.2. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................. 26
1.3.3. Đặc điểm địa chất công trình và địa chất thủy văn .......................................... 27
1.3.4. Đặc điểm địa hình địa vật nơi xây dựng công trình ......................................... 27
PHẦN II ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT CẤU ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ .............................................................................. 28
1.1. Một số giải pháp kết cấu chịu lực .......................................................................... 28
1.2. Lựa chọn vật liệu dùng cho công trình .................................................................. 30
1.2.1. Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho công trình ..................................................... 30
1.2.2. Bê tông (theo TCVN 5574 - 2018) .................................................................. 27
1.2.3. Cốt thép (theo TCVN 5574 - 2018) ................................................................. 27
1
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
5
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
7
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
8
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
10
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.4.1. Bảng 9.16: Bảng tra định mức phần ngầm....... Error! Bookmark not defined.
9.4.2. Bảng 9.17: Bảng tra định mức phần thô tầng điển hìnhError! Bookmark not
defined.
9.4.3. Bảng 9.18: Bảng tra định mức phần hoàn thiện tầng điển hìnhError! Bookmark
not defined.
9.5. Tính toán biên chế tổ đội và thời gian thi công các công tácError! Bookmark not
defined.
9.5.1. Thời hạn thi công. ............................................ Error! Bookmark not defined.
9.5.2. Tính toán biên chế tổ đội................................................................................ 363
9.6. Thời gian thi công các công tác. .......................................................................... 365
9.6.1. Phần ngầm: Bảng 9.19: Thời gian thi công các công tác phần ngầm ....... Error!
Bookmark not defined.
9.6.2. Phần thô: Bảng 9.20: Thời gian thi công các công tác phần thô tầng điển hình..
Error! Bookmark not defined.
9.6.3. Phần hoàn thiện: Bảng 9.21: Thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện tầng
điển hình. ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 10: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNGError! Bookmark not
defined.
10.1. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chung .............. Error! Bookmark not defined.
10.1.1. Định vị công trình xây dựng ........................................................................ 374
10.1.2. Bố trí máy xây dựng ..................................................................................... 374
10.1.3. Quy hoạch mạng lưới giao thông trên công trường ..................................... 374
10.1.4. Bố trí kho bãi ................................................................................................ 374
10.1.5. Bố trí xưởng gia công .................................................................................. 375
10.1.6. Quy hoạch nhà tạm ...................................................................................... 375
10.1.7. Thiết kế mạng lưới cấp thoát nước .............................................................. 376
10.1.8. Thiết kế mạng lưới cấp điện......................................................................... 376
10.1.9. Thiết kế công trình tạm ngoài công trường.................................................. 376
10.2. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng riêng ............................................................. 377
10.2.1. Tóm tắt lý thuyết tính toán thiết kế kho bãi ................................................. 377
10.2.2. Thiết kế kho chứa thép ................................................................................. 377
10.2.3. Thiết kế bãi chứa ván khuôn ........................................................................ 379
11
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
12
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
13
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
viên trong trường, những người giúp đỡ em trong suốt 5 năm học vừa qua cũng như trong
thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Quá trình thực hiện đồ án tuy đã cố gắng học hỏi, tìm tòi xong em không thể tránh
khỏi những thiếu sót trong bài làm của mình do sự hiểu biết có hạn cũng như chưa có
nhiều kinh nghiệm trong thực tế, em mong muốn nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I
KIẾN TRÚC
10%
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu tổng quan, đặc điểm hình dạng công trình
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất
nước nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa
học, kỹ thuật lớn nhất nước với nhiều cơ quan đầu ngành, sân bay, bến cảng…
Sự xuất hiện ngày càng nhiều các chung cư, cao ốc văn phòng trong thành phố không
những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi làm việc cho một thành phố đông dân nhưng
quỹ đất hạn hẹp của Thành Phố Hồ Chí Minh, mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên
một diện mạo mới của các thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là
trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật số một của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của
các chung cư cao cấp cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở
thành phố và cả nước thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế,
tính toán, thi công. Chính vì thế chung cư 765 HỒNG BÀNG ra đời đã tạo được quy mô
cho cơ sở hạ tầng cũng như cảnh quan đẹp của thành phố nói chung và khu vực nói riêng.
Mục tiêu: Xây dựng tổ hợp trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp nhằm phục vụ cho
các cá nhân có nhu cầu mua sắm hoặc mua các căn hộ để sống và làm việc, tổ hợp được
14
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
hình thành sẽ mang lại sự thuận tiện, tạo ra môi trường sống và sinh hoạt lành mạnh văn
minh...
1.1.2. Vị trí, hình dạng và công năng của công trình
Khu đất quy hoạch thuộc Quận 6, Tp Hồ Chí Minh, nằm trên trục đường lớn và trung
tâm kinh tế của quận và thành phố, xung quanh có các chung cư và trung tâm thương mại
khác, nhu cầu mua sắm và sinh hoạt rất cao.
Mặt tiền chính của công trình trồng nhiều cây xanh thân gỗ tán rộng để che mát và điều
hòa nhiệt độ
Chung cư 765 Hồng Bàng Q6. TP HCM gồm 12 tầng bao gồm: 1 tầng hầm, 10 tầng
nổi, 1 tầng tum.
Công trình có diện tích 28,6x37,6 m=1075,36 m2. Chiều dài công trình 37,6 chiều rộng
công trình 28,6m.
Bao gồm 3 thang máy và 1 thang bộ.
Tầng hầm để xe.
Tầng 1 bố trí dành cho khu vực thương mại, phục vụ nhu cầu mua sắm giải trí của
người dân trong và ngoài chung cư.
Tầng 2 đến 10 dùng làm căn hộ.
Lối đi lại, hành lang trong chung thoáng mát và thoải mái.
Cốt cao độ 0,000 được chọn tại cao độ mặt trên sàn tầng trệt, cốt cao độ mặt sàn tầng
hầm 3,500 , cốt cao độ đỉnh công trình 38,800 .
15
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
E'
12 10 8 6 4 2 2 4 6 8 10 12
1850 1850
14 14
C ÖÛA HA ØNG GIAÛI KHAÙT
5000
16 16
18 18
20 20
22 22
24 24
E
1200 1200
8600
600
600
+ 1.750 + 1.750
WC WC WC 2400 WC WC
3200
600
600
600
600
8600
600
700
600
600
600
600 600
1800
600
1200
42150
500 WC WC 500
C
500
500
600
1800
9200
31 29 27 25 23
1 3 5 7 9 11
600
1200
1800
12
20
HAØNH LANG HAØNH LANG
14
16
18
8600
700
2400
2400
± 0.000
3000 3000
8600
2900
A
2750
35400
1' 1 2 3 4 4'
16
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1600
4200 1600
1600
4
450 2000 1700 500 1850 2000 450 3800 1650 1650 3800 450 2000 1850 500 1700 2000 450
600
200
600 600
NHAØ KHO NHAØ KHO
PHOØ NG NGUÛ PHOØ NG NGUÛ
100
8200
PHOØ NG NGUÛ PHOØ NG NGUÛ
600
600
600
4000
BEÁP
PHOØN G KHAÙCH PHOØN G KHAÙCH
WC WC
WC
3
600
600
2400
1700 1700 2400
4000
600
600
4500
BAN COÂNG PHOØN G KHAÙCH PHOØN G KHAÙCH BAN COÂNG
200
TIEÀN PHOØNG 1700 TIEÀN PHOØNG
1700
28600
9000
200 900 200
900 200
2800 1800
3100 4600
9200
HAØN G LANG HAØN G LANG
4500
1700
1700
700 1800 1200 1800 1200 1800 700
600
2400 1700 1700 2200
2
400
400
600
600
600
4000
BAN COÂNG BEÁP BAN COÂNG
WC
8200
600300 600 600 300 600
600
600
2150
2150
PHOØ NG NGUÛ PHOØ NG NGUÛ 600 PHOØ NG NGUÛ PHOØ NG NGUÛ
1600 4200
PHOØ NG NGUÛ PHOØ NG NGUÛ
600 600
NHAØ KHO
NHAØ KHO
1
600 300 300600
1600
1600
450 2000 1700 500 1850 2000 450 450 2000 1850 500 1700 2000 450
1600 4300 4300 4100 4500 4500 4100 4300 4300 1600
1600 8600 8600 8600 8600 1600
37600
E D C B A
17
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
8600
i = 1% i = 1% + 36.300 i = 1% i = 1%
D
SAÂN THÖÔÏNG
8600
+ 38.800
i = 1% i = 1% i = 1% i = 1%
34400
C
SAÂN THÖÔÏNG
8600
i = 1% i = 1% + 38.800 i = 1% i = 1%
+ 36.300
8600
i = 1% i = 1% i = 1% i = 1%
A
8200 9000 8200
25400
1 2 3 4
18
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
35004800 3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 35002500
5000 8200 9000 8200 5000
35400
1 2 3 4
19
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
20
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
cấp khí mát cho các phòng bằng các quạt gió nằm trên trần ở mỗi khu vực của tầng đồng
thời bố trí các miệng hút tại các tầng.
1.2.3.2. Hệ thống chiếu sáng
Dựa trên TCXD 16:1986 và TCXD 29:1991 Cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên ở những
nơi sau đây: phòng làm việc, khu vệ sinh, tiền phòng, tổng cầu thang, hàng lang chung, các
gian hàng, phòng showroom. Đối với các phòng xí, tiểu, kho không nhất thiết phải được
chiếu sáng tự nhiên trực tiếp.
Các phòng của từng tầng trong công trình được bố trí ánh sáng hài hòa giữa không
gian và màu sắc riêng của mỗi chức năng sử dụng theo từng loại phòng, và theo tiêu chuẩn
thiết kế ánh sáng.
Song song đó là sự kết hợp giữa nguồn ánh sáng tự nhiên của các phòng được tiếp
nhận từ bên ngoài qua các hệ thống cửa sổ và cửa đi. Các hệ thống cửa này đều được bố trí
ở các hướng bắc, nam và đông là những hướng lấy ánh sáng tốt nhất. Tại các khu vực
sảnh, khu vệ sinh chung, khu ở đều có bố trí cửa sổ kính.
Các khu vực cầu thang hành lang, được chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống đèn dọc
theo tường và tầng.
1.2.4. Giải pháp về cấp điện và máy lạnh
Dựa trên tiêu chuẩn 9206-2012 Tiêu chuẩn thiết kệ điện trong nhà ở và công trình
công cộng khi thiết kế cấp điện cho nhà ở và công trình công cộng phải đảm bảo các yêu
cầu quy định đối với mỗi loại hộ tiêu thụ điện về độ tin cậy cung cấp điện theo chương I.2
quy phạm trang bị điện 11 TCN 18:2006. Phân loại các hộ tiêu thụ điện và thiết bị tiêu thụ
điện theo độ tin cậy cung cấp điện xem phụ lục A.
Điện áp phải tính toán để cấp điện cho các thiết bị điện trong nhà ở và công trình
công cộng (trừ cho các động cơ điện) không được lớn hơn 380/220V. Với những công
trình hiện có điện áp lưới 220/110V cần chuyển sang điện áp lưới 380/220V nếu xét thấy
phù hợp các yêu cầu kinh tế kỹ thuật.
Cấp điện cho các động cơ điện (máy điện) phải lấy từ lưới điện 380/220V trung tính
nối đất trực tiếp.
Tổn thất điện áp ở cực của các bóng đèn và của các thiết bị động lực đặt xa nhất so với
điện áp định mức không được vượt quá các trị số sau:
+ Đối với chiếu sáng làm việc: 5%
+ Đối với chiếu sáng sơ tán người và chiếu sáng sự cố: 5%
+ Đối với các thiết bị có điện áp từ 12V đến 42V (tính từ nguồn cấp điện): 10%.
+ Đối với động cơ điện
+ Làm việc dài hạn ở chế độ ổn định: 5%
+ Làm việc dài hạn ở chế độ sự cố: 10%
21
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
22
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Khi lưới điện đặt trong trần treo không đi lại được coi như lưới điện kín và phải thực
hiện như sau:
+ Với trần nhà bằng vật liệu cháy, luồn trong ống (hộp) bằng kim loại.
+ Với trần nhà bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy, luồn trong ống (hộp) bằng
chất dẻo hoặc dùng cáp điện và dây dẫn có bảo vệ với vỏ bằng vật liệu khó cháy. Khi
đó cần phải đảm bảo khả năng thay thế sửa chữa dây dẫn và cáp điện.
Hệ thống điện sử dụng được lấy trực tiếp từ hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ
thống điện dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt
động bình thường trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng
phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Hệ thống điện được thiết kế đúng theo TCVN cho công trình dân dụng, dễ bảo quản,
sửa chữa, khai thác và sử dụng an toàn, tiết kiệm nằng lượng.
1.2.5. Giải pháp cấp - thoát nước và phòng hỏa cho công trình
1.2.5.1. Hệ thống cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước sạch của Thành phố thông qua bể chứa nước
sinh hoạt của quận được đưa vào công trình bằng hệ thống bơm đẩy lên 2 bể chứa tạo áp.
Nước được bơm lên bể nước trên mái và được dẫn xuống các khu vực có nhu cầu về cấp
nước của từng tầng trong công trình. Dung tích bể chứa được thiết kết trên cơ sở số lượng
người sử dụng và lượng nước dự trữ khi xẩy ra sự cố mất điện và chữa cháy. Từ bể chứa
nước sinh hoạt được dẫn xuống các khu vệ sinh, sinh hoạt tại mỗi tầng bằng hệ thống ống
thép tráng kẽm đặt trong các hộp kỹ thuật.
1.2.5.2. Hệ thống thoát nước
Việc thoát nước mưa được thực hiện bằng hệ thống ống nhôm tráng kẽm, 100-120,
đặt trong hộp đường ống kỹ thuật nối từ mái xuống đất và có đường dẫn ra hệ thống thoát
nước đô thị.
Nước thải sinh hoạt sẽ được trực tiếp dẫn xuống vào các hồ chứa nước thải và bể tự
hoại, sau đó được xử lý và bơm ra trực tiếp cống thoát nước thành phố.
Các máy phát điện dự phòng, máy bơm nước được đặt ở phòng kỹ thuật điện, nước
nằm ở khu vực cách ly của công trình để tránh ảnh hưởng đến các phòng công cộng khác.
1.2.5.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Dựa trên TCVN 2622-1995 Về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.
Công trình thuộc loại bậc chịu lửa I-II giới hạn chịu lửa cho phép từ 120-150 phút đối
với cột và tường chịu lực, và 60 phút đối với bản thang dầm chiếu nghỉ, và từ 15-30 phút
đối với tường ngăn không chịu lực.
Công trình phải được thiết kế hệ thống báo cháy - chống cháy tự động để phát hiện kịp
thời nguyên nhân khởi đầu có thể đưa đến hoả hoạn. Những thiết bị trên đặt ở những nơi
có khả năng gây cháy cao như nhà kho, khu văn phòng, shoroom.
23
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Các cửa đi, lối đi, hành lang, cầu thang được kết hợp làm lối thoát khi có cháy xảy ra.
Các cửa đi ở các phòng có bề rộng 0,8m, chiều rộng thang 1,75m đảm bảo các yêu cầu
thoát người.
Bên cạnh các cầu thang bộ và thang máy, ở phía ngoài của công trình có đặt thêm cửa
kính, ở dưới kệ cửa sổ có bố trí hệ thống thang dây leo. Khi có sự cố, người ở trong công
trình có thể dùng thang dây leo để leo xuống.
Khoảng cách xa nhất từ các phòng có người ở đến các lối thoát nạn gần nhất là 10m
đối với những phòng giữa các buồng thang và 15m từ những phòng có lối ra hành lang cụt,
thoả mãn yêu cầu thoát người.
Thiết kế buồng thang đảm bảo không tụ khói khi cháy. Để thoát khỏi từ hành lang
giữa, công trình có hệ thống thông gió và van mở ở tường, được mở tự động khi có cháy.
Nguồn nước dự trữ ở hồ chứa sân thượng được trang bị đường ống, máy bơm riêng để
khi có hỏa hoạn xảy ra sẽ xử lý kịp thời.
Ngoài hệ thống cấp nước chữa cháy, còn trang bị các bình chữa cháy cầm tay bằng
hoá chất, bố trí ở các tầng, cao hơn mặt sàn khoảng 1,5m đặt chìm trong tường có kính bên
ngoài, dễ thấy, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và thuận tiện khi sử dụng.
Khi có sự cố, cầu thang (thang bộ) sẽ là đường thoát hiểm có nhu cầu nhiều nhất. Nên
dọc theo mỗi cầu thang từ dưới lên trên đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa, lấy nước từ
bể nước trên mái.
1.2.5.4. Đánh giá hệ thống thoát hiểm và hệ thống giao thông thoát hiểm cho nhà cao
tầng khi xảy ra hỏa hoạn
Dựa trên TCVN 2622- 1995 thì hệ thống thoát hiểm của tòa nhà gồm cầu thang bộ,
ống tuột, dây thang, ròng rọc. Tuy nhiên ở công trình này thì hệ thống thoát hiểm là 1 cầu
thang bộ của tòa nhà.
Hệ thống giao thông tòa nhà được quy đinh trong mục 8.2 bảng 2 TCVN 2622-1995
như sau:
Bảng 1.1. Khoảng cách lớn nhất từ cửa phòng ở tới buồng thang hoặc lối thoát gần
nhất
Khoảng cách xa nhất cho phép
Bậc chịu
lửa Từ những phòng bố trí giữa hai lối đi, Từ những phòng có lối vào
hay hai buồng thang hành lang bên cụt
I 40 25
II 40 25
III 30 20
IV 25 15
V 20 10
24
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chiều rộng tổng cộng của các cầu thang, các đường đi trên lối thoát nạn của ngôi nhà,
tính theo số người trong tầng đông nhất, không kể tầng 1 được quy định trong như sau:
Đối với nhà ở hai tầng: 1,00m chiều rộng cho 125 người
Đối với nhà ở ba tầng trở lên: 1,00m chiều rộng cho 100 người
Khi số lượng ở tầng đông nhất dưới 125 người (đối với nhà 2 tầng) hoặc dưới 100
người (đối với nhà 3 tầng trở lên) thì chiều rộng tổng cộng lấy bằng 0,90m.
Chiều rộng mỗi vế thang trên lối thoát nạn phải bảo đảm bằng hoặc lớn hơn chiều
rộng nhỏ nhất cầu thang. Độ dốc phải nhỏ hơn độ dốc lớn nhất quy định trong Bảng 3.
Cần thiết kế hệ thống báo cháy tự động để thông báo cho mọi người biết khi có cháy.
Ngoài những quy định trên đây, khi thiết kế nhà ở còn phải tuân theo những quy định
về an toàn cháy cho nhà và công trình [5] và TCVN 2622.
Bảng 1.2. Quy định chiều rộng và độ dốc thang
Chiều rộng nhỏ nhất
Loại cầu thang Độ dốc lớn nhất
m
1. Thang chính
a) Trong nhà ở hai tầng 0,90 1 : 1,5
Chiều rộng thông thủy nhỏ nhất cho phép của lối thoát nạn được quy định trong:
25
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 1.3. Chiều rộng thông thủy nhỏ nhất của lối thoát nạn
Loại lối đi Chiều rộng nhỏ nhất cho phép
1. Lối đi 1,00
2. Hành lang 1,40
3. Cửa đi 0,80
4. Vế thang 1,05
CHÚ THÍCH:
1) Khi chiều dài đoạn hành lang thẳng không lớn hơn 40m thì chiều rộng hành lang được
phép giảm đến 1,2m.
2) Lối đi bên trong căn hộ được giảm đến 0,90m.
3) Các cửa đi trên lối thoát nạn không được nhỏ hơn 2,0m.
26
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
27
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
PHẦN II
KẾT CẤU
40%
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1. Một số giải pháp kết cấu chịu lực
- Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
- Các hệ kết cấu cơ bản: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng
và kết cấu hộp (ống).
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung vách, kết cấu ống - lõi
và kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm chuyển, kết cấu
có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
28
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Phân tích một số kết cấu để chịu lực cho công trình.
Phương án 1: Hệ khung
- Được cấu tạo từ các cấu kiện dạng thanh (cột, dầm) liên kết cứng với nhau tạo nút.
- Hệ khung có khả năng tạo ra không gian tương đối lớn và linh hoạt với những yêu
cầu kiến trúc khác nhau.
- Sơ đồ làm việc rõ ràng, tuy nhiên khả năng chịu uốn ngang kém nên hạn chế sử dụng
đối với nhà có chiều cao h > 40m.
- Phương án 2: Hệ khung vách
- Sử dụng phù hợp với mọi giải pháp kiến trúc nhà cao tầng.
- Thuận tiện cho việc áp dụng linh hoạt các công nghệ xây khác nhau như vừa có thể
lắp ghép vừa có thể đổ tại chỗ các kết cấu bê tông cốt thép.
- Vách cứng tiếp thu các tải trọng ngang được đổ bằng hệ thống ván khuôn trượt, có
thể thi công sau hoặc trước.
- Hệ khung vách có thể sử dụng hiệu quả với các kết cấu có chiều cao >40m.
Phương án 3: Hệ khung lõi
- Lõi cứng chịu tải trọng ngang của hệ, có thể bố trí trong hoặc ngoài biên.
- Hệ sàn gối trực tiếp lên tường lõi hoặc qua các cột trung gian.
- Phần trong lõi thường bố trí thang máy, cầu thang và các hệ thống kỹ thuật của nhà
cao tầng.
- Sử dụng hiệu quả với các công trình có độ cao trung bình hoặc lớn có mặt bằng đơn
giản.
Phương án 4: Hệ lõi hộp
- Hệ chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang
- Hộp trong nhà cũng giống như lõi cứng được hợp thành bởi các tường đặc hoặc có
cửa.
- Hệ lõi hộp chỉ phù hợp với các nhà rất cao (có thể cao tới 100 tầng).
- Qua các phân tích ở trên và các đặc tính của công trình:
- Chọn phương án khung lõi làm kết cấu chính cho công trình. Mỗi loại kết cấu trên
đều có những ưu, nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng thi công thực
tế của từng công trình. Trong đó kết cấu khung lõi phù hợp mặt bằng kiến trúc cũng
như quy mô công trình CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG Q6 – TP. HỒ CHÍ MINH
- Chọn phương án hệ sàn sườn cho công trình.
- Cấu tạo bao gồm: Hệ dầm và bản sàn.
+ Ưu điểm: Tính toán đơn giản. Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi
công phong phú nên thuận tiện cho thi công.
29
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn dẫn
đến chiều cao tầng lớn.
Chiều cao toàn công trình lớn gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng
ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu. Chiều cao sử dụng lớn nhưng không gian sử
dụng bị thu hẹp.
1.2. Lựa chọn vật liệu dùng cho công trình
1.2.1. Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho công trình
- Vật liệu được tận dụng nguồn vật liệu của địa phương nơi công trình được xây dựng
và có giá thành hợp lý, đảm bảo về khả năng chịu lực và biến dạng.
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
- Vật liệu có tính biến dạng cao, khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính chịu
lực thấp.
- Vật liệu có tính thoái biến thấp có tác dụng tốt khi chịu tải trọng lặp lại (động đất,
gió bão).
- Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp
lại không bị tách rời các bộ phận công trình.
- Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn nên nếu dùng các vật liệu trên tạo điều kiện
giảm đáng kể tải trọng do công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng ngang
do lực quán tính.
1.2.2. Bê tông ( theo TCVN 5574 – 2018 )
- Bê tông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền từ B25 B60.
- Dựa vào đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu ta chọn bê tông để sử
dụng cấp độ bền B25 với các thông số kỹ thuật như:
+ Cường độ tính toán chịu nén: Rb 14,5 MPa .
+ Cường độ tính toán chịu kéo cho cốt đai: Rsw 170 MPa .
+ Cường độ tính toán chịu kéo cho cốt đai: Rsw 280 MPa .
30
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
31
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1600
4200 1600
1600
4
450 2000 1700 500 1850 2000 450 3800 1650 1650 3800 450 2000 1850 500 1700 2000 450
600
200
600 600
NHAØ KHO NHAØ KHO
PHOØ NG NGUÛ PHOØ NG NGUÛ
100
8200
PHOØ NG NGUÛ PHOØ NG NGUÛ
600
600
600
4000
BEÁP
PHOØN G KHAÙCH PHOØN G KHAÙCH
WC WC
WC
3
600
600
2400
1700 1700 2400
4000
600
600
4500
BAN COÂNG PHOØN G KHAÙCH PHOØN G KHAÙCH BAN COÂNG
200
TIEÀN PHOØNG
TIEÀN PHOØNG
1700
1700
28600
9000
200 900 200
900 200
2800 1800
3100 4600
9200
HAØN G LANG HAØN G LANG
4500
1700
1700
600
2400 1700 1700 2200
2
400
400
600
600
600
4000
BAN COÂNG BEÁP BAN COÂNG
WC
8200
600300 600 600 300 600
600
600
2150
2150
600
1600 4200
PHOØ NG NGUÛ PHOØ NG NGUÛ
600 600
NHAØ KHO
NHAØ KHO
1
600 300 300600
1600
1600
450 2000 1700 500 1850 2000 450 450 2000 1850 500 1700 2000 450
1600 4300 4300 4100 4500 4500 4100 4300 4300 1600
1600 8600 8600 8600 8600 1600
37600
E D C B A
Hình 2.1 Mặt bằng kiến trúc sàn tầng điển hình
2.1.2. Phân chia các ô sàn và xác định các vị trí dầm phụ, dầm chính
Phân loại ô sàn dựa theo kích thước ô và chức năng sử dụng của từng ô, một số ô sàn
có chênh lêch kích thước ít có thể đặt cùng một tên. Đặt tên các ô sàn như sau:
32
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1600
4500 4100 4300 4300 1600
S11 S10 S10 S11
E
S1 S13 S4 S4 S13 S1
8600
S1 S13 S4 S4 S13 S1
D
8600 S2 S6 S5 S5 S6 S2
42150
S9 S3 S7 S8 S12 S7 S3 S9
C
4100 4500
S9 S3 S7 S8 S7 S3 S9
8600
S2 S6 S5 S5 S6 S2
B
1600 4300 4300
S1 S13 S4 S4 S13 S1
8600
S1 S13 S4 S4 S13 S1
A
1600
D
- Chọn sơ bộ chiều dày sàn ta có thể theo công thức sau: hs l
m
- Trong đó:
+ l : là chiều dài phương cạnh ngắn ô bản.
+ D 0,8 1, 4 là hệ số phụ thuộc tải trọng.
33
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
34
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 1 1 1
bdc hdc 70 35 17,5 cm
2 4 2 4
Chọn chiều rộng dầm: bd 30 cm
Vậy sơ bộ kích thước dầm chính: 30 60 cm cm
- Dầm phụ:
+ Nhịp: L 8, 2m 820cm
Hệ kết cấu khung nhiều nhịp, sơ bộ chọn kích thước dầm trực giao theo công thức sau:
1 1 1 1
hdp ldc 820 54,67 41 (cm)
15 20 15 20
Chọn chiều cao dầm: hd 40cm
35
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 1 1 1
bdc hdc 40 20 10 cm
2 4 2 4
Chọn chiều rộng dầm: bd 25 cm
Vậy sơ bộ kích thước dầm phụ là 25 40 cm cm
Bảng 2.2 Bảng chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Số Loại Nhịp hdc hdp bd
hchon bchon bh
Hiệu Dầm Dầm l/8 l / 12 l / 12 l / 16 h/ 4 h/ 2
D1 DC 9 112,5 75 60 17,5 35 30 30x60
D2 DC 8,2 102,5 68,37 60 17,5 35 30 30x60
D3 DC 8,6 107,5 71,67 60 17,5 35 30 30x60
D4 DC 5 62,5 41,66 40 17,5 35 30 30x40
D5 DC 6,6 82,5 55 60 17,5 35 30 30x60
D6 DC 4.1 51,2 34,1 60 17,5 35 30 30x60
D7 DP 9 75 56 40 10 20 25 25 40
D8 DP 8,2 68,37 51,25 40 10 20 25 25 40
D9 DP 8,6 71,67 53,75 40 10 20 25 25 40
D10 DP 6,6 55 41,25 40 10 20 25 25 40
D11 DP 5 41,6 31,2 40 10 20 25 25 40
D12 DP 4,1 34,6 25,5 40 10 20 25 25 40
D13 DP 5 41,67 31,25 40 10 20 25 25 40
D14 DB 1,6 20 30
D15 DD 9 20 30
D17 DD 4 20 30
2.3. Sơ đồ tính
Tách từng ô sàn ra để tính toán, ta lấy tỷ số l2 / l1 để xác định loại ô sàn như sau:
- Nếu l2 / l1 2 , sàn bản dầm
- Nếu l2 / l1 2 , sàn bản kê
Xét liên kết của ô bản với dầm đỡ dựa trên tỷ số: d / s
- Nếu hd / hs 3 , liên kết giữa sàn với dầm là kiên kết ngàm
- Nếu hd / hs 3 , liên kết giữa sàn với dầm là kiên kết khớp
Nhịp tính toán: Ô sàn tính theo sơ đồ đàn hồi, nhịp tính toán lấy theo nhịp kiến trúc.
Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.3. Sơ đồ tính các ô sàn
l2 l1Loại l2/l1
hs hd
Ô liên
ô hd/hs Sơ đồ tính
sàn (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) kết
sàn
36
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S1 4,3 4,2 1,02 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S2 4,2 4,1 1,02 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S3 4,5 4,3 1,07 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S4 4,5 4,1 1,04 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S5 4,5 4,1 1,09 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S6 4,1 4 1,02 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S7 4,5 4 1,12 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S8 4,5 3,25 1,38 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm c
S9 4,5 1,6 2,81 BD 100
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
37
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
S11 4 1,6 1,5 BD 100
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S12 4 3,1 1,29 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S13 4,3 4 1,075 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
38
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 - GACH LAT NEN DAY 10mm 1 - GACH LAT NEN DAY 10mm
2 - VUA LAT NEN DAY 20mm
2 - VUA LAT NEN DAY 20mm
3 - LOP CHONG THAM + TAO DOC DAY 2mm
3 - BAN BTCT DAY 100mm 3 - BAN BTCT DAY 100mm
4 - VUA TRAT TRAN DAY 15mm 4 - VUA TRAT TRAN DAY 15mm
Tĩnh tải
Tĩnh tải tác động lên sàn tầng điển hình gồm có: trọng lượng bản thân sàn, trọng lượng
bản thân của kết cấu bao che: gbt gt
36
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 2.5. Trọng lượng bản thân sàn khu vệ sinh, ban công S7, S9, S10, S11, S13.
hi i g tc g tt
Cấu tạo sàn n
m kN / m3 kN / m2 kN / m 2
37
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ g s là tải trọng cùa tường ngăn quy đổi ( đối với ô sàn có tường ngăn).
qd
38
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tải trọng
Tổng tải
TLBT các tƣờng
Số hiệu Hoạt tải trọng tính
ngăn quy
ô sàn
Công năng lớp cấu
đổi kN / m2 toán
tạo sàn
kN / m2 kN / m2
S1 Phòng ngủ +bếp 4,19 0 1,95 6,14
S2 Phòng khách + kho 4,19 1,44 1,95 7,58
S3 Phòng ngủ 4,19 0 1,95 6,14
S4 Phòng khách 4,19 0 1,95 6,14
S5 Hành lang 4,19 0 3,6 8,99
S6 Phòng khách 4,19 0 1,95 6,14
S7 Vệ sinh 4,216 1,344 1,95 7,51
S8 Hành lang 4,216 0 3,6 7,816
S9 Ban công 4,216 0 3,6 7,816
S10 Ban công 4,216 0 3,6 7,816
S11 Bang công 4,216 0 3,6 7,816
S12 Hành lang 4,19 0 3,6 7,79
S13 Vệ sinh 4,216 1,406 1,95 7,572
39
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1m
L1
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm: qstt g stt pstt 1m kN / m
Tuỳ liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với bản dầm:
Bản 2 đầu khớp: ( sơ đồ a )
q l2
Mômen giữa nhịp : M nh
8
Mômen gối : Mg 0
q
2
M=ql/8
L
Sơ đồ ( a )
Bản hai đầu ngàm : ( sơ đồ b )
q l2
Mômen giữa nhịp : M nh
24
q l2
Mômen gối : Mg
12
q
L
2
Mg = ql/12
2
Mn = ql/24
L
Sơ đồ ( b )
40
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Mômen gối : M g1 1 q l1 l2
M g 2 2 q l1 l2
Trong đó :
+ qstt g stt pstt tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
Sơ đồ (9)
Kết quả nội lực cho các ô bản được thể hiện trong bảng tính cốt thép.
MI
M1 (9)
0
1000
a h
M II
h
MII
M2
1000
MI
1000
Tính toán cốt thép theo các công thức sau: h0 h a
M 1 1 2 m
m ;
b Rb b ho 2
2
41
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M1
Diện tích cốt thép cần thiết: As
Rs h0
As Rb
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: min 0,05% max R b
bh Rs
Trong đó:
1. b là bề rộng tiết diện b 1000 mm
2. h là chiều cao tiết diện h hs
3. ho là chiều cao có ích của tiết diện.
4. a là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông.
5. M là moment nội lực.
6. Rb là cường độ chịu nén tính toán của bê tông.
7. b là hệ số điều kiện làm việc của bê tông.
8. Rs là cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép.
9. m , là hệ số tính toán cốt thép.
10. As là diện tích cốt thép.
11. là hàm lượng cốt thép.
2.7. Tính toán đại diện cho ô sàn.
42
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 1 2 m 1 1 2 0,009
0,995
2 2
Diện tích cốt thép cần thiết:
0,833 106
49,83 mm 2
Mn
As
R s h 0 0,995 210 80
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
R b Rb 0,625 114,5
max 100% 4,31%
Rs 210
As 49,83
(%) 100% 100% 0,062%
b h0 1000 80
1 1 2 m 1 1 2 0,0178
0,991
2 2
Diện tích cốt thép cần thiết:
Mn 1,66 106
As 99,7 mm
R s h 0 0,991 210 80
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
R b Rb 0,625 114,5
max 100% 4,31%
Rs 210
As 99,7
(%) 100% 100% 0,0124%
b h0 1000 80
min 0,05% 0,0124% max 4,31%
Chọn thép: 10a150 Asc 524 mm2
43
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 0,0183
0,0175
l2 4.3 2
Căn cứ vào tỉ số 1,023 tra bảng được các hệ số
l1 4, 2 1 0,0426
2 0,0406
44
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
45
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Kích thƣớc Tải trọng Chiều dài Tính thép Chọn thép
Sơ Tỷ Moment H.lƣợ H.lượn H.lƣợ
ST l1 l2 g p h a h0 Hệ số AsTT Ø sTT sBT AsCH
đồ số ng g ng
T moment αm ζ
sàn (N/m2 (N/m2 (m (m l2/l1 (m (m (m TT
(m) (m) (mm) (Nm/m) (cm2) TT (%) (cm2) BT (%)
) ) m) m) m) m) m) (%)
α1 0.0
20 80 M1 = 2027 0.022 0.989 1.22 0.15% 8 412 200 2.51 0.31% 0.314
= 183
α2 0.0
28 72 M2 = 1943 0.026 0.987 1.30 0.18% 8 386 200 2.51 0.35% 0.349
1.0 = 175
S1 9 4.20 4.30 4190 1950 100
20 80
2 β1 0.0
MI =
-
0.051 0.974 1.73 0.22% 10 453 150 5.24 0.65% 0.654
= 427 4730
β2 0.0 -
20 80 MII = 0.049 0.975 1.65 0.21% 10 476 150 5.24 0.65% 0.654
= 406 4503
α1 0.0
20 80 M1 = 1934 0.021 0.989 1.16 0.15% 8 432 200 2.51 0.31% 0.314
= 183
α2 0.0
28 72 M2 = 1851 0.025 0.988 1.24 0.17% 8 405 200 2.51 0.35% 0.349
1.0 = 175
S2 9 4.10 4.20 4190 1950 100
20 80
2 β1 0.0
MI =
-
0.049 0.975 1.65 0.21% 10 475 150 5.24 0.65% 0.654
= 427 4512
β2 0.0 -
20 80 MII = 0.046 0.976 1.57 0.20% 10 500 150 5.24 0.65% 0.654
= 406 4290
α1 0.0
20 80 M1 = 2205 0.024 0.988 1.33 0.17% 8 378 200 2.51 0.31% 0.314
= 190
α2 0.0
28 72 M2 = 1935 0.026 0.987 1.30 0.18% 8 388 200 2.51 0.35% 0.349
1.0 = 167
S3 9 4.20 4.50 4190 1950 100
20 80
7 β1 0.0
MI =
-
0.055 0.972 1.89 0.24% 10 416 150 5.24 0.65% 0.654
= 443 5136
β2 0.0 -
20 80 MII = 0.048 0.975 1.63 0.20% 10 481 150 5.24 0.65% 0.654
= 385 4463
α1 0.0
20 80 M1 = 2301 0.025 0.987 1.39 0.17% 8 362 200 2.51 0.31% 0.314
1.0 = 179
S4 9 4.00 4.00 4434 3600 100
28 72
0 α2 0.0
M2 = 2301 0.031 0.984 1.55 0.21% 8 325 200 2.51 0.35% 0.349
= 179
46
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
β1 0.0 -
20 80 MI = 0.058 0.970 1.97 0.25% 10 398 200 3.93 0.49% 0.491
= 417 5360
β2 0.0 -
20 80 MII = 0.058 0.970 1.97 0.25% 10 398 200 3.93 0.49% 0.491
= 417 5360
α1 0.0
20 80 M1 = 2215 0.024 0.988 1.33 0.17% 8 377 200 2.51 0.31% 0.314
= 186
α2 0.0
28 72 M2 = 2038 0.027 0.986 1.37 0.19% 8 368 200 2.51 0.35% 0.349
1.0 = 172
S4 9 4.30 4.50 4190 1950 100
20 80
5 β1 0.0
MI =
-
0.056 0.971 1.90 0.24% 10 413 200 3.93 0.49% 0.491
= 436 5175
β2 0.0 -
20 80 MII = 0.051 0.974 1.72 0.22% 10 456 200 3.93 0.49% 0.491
= 396 4700
α1 0.0
20 80 M1 = 2194 0.024 0.988 1.32 0.17% 8 380 200 2.51 0.31% 0.314
= 194
α2 0.0
28 72 M2 = 1829 0.024 0.988 1.23 0.17% 8 410 200 2.51 0.35% 0.349
1.1 = 161
S5 9 4.10 4.50 4190 1950 100
20 80
0 β1 0.0
MI =
-
0.055 0.972 1.87 0.23% 10 420 200 3.93 0.49% 0.491
= 449 5091
β2 0.0 -
20 80 MII = 0.046 0.977 1.55 0.19% 10 508 200 3.93 0.49% 0.491
= 373 4226
α1 0.0
15 85 M1 = 1034 0.010 0.995 0.58 0.07% 8 863 200 2.51 0.30% 0.296
= 200
α2 0.0 130
23 77 M2 = 359 0.004 0.998 0.39 0.05% 8 200 2.51 0.33% 0.326
1.7 = 069 6
S7 9 2.30 3.90 3810 1950 100
15 85
0 β1 0.0
MI =
-
0.022 0.989 1.28 0.15% 8 392 200 2.51 0.30% 0.296
= 439 2267
β2 0.0 113
15 85 MII = -791 0.008 0.996 0.44 0.05% 8 200 2.51 0.30% 0.296
= 153 0
α1 0.0 101
15 85 M1 = 882 0.008 0.996 0.50 0.06% 8 200 2.51 0.30% 0.296
= 181 4
α2 0.0 109
23 77 M2 = 740 0.009 0.996 0.46 0.06% 8 200 2.51 0.33% 0.326
1.0 = 177 3
S8 9 2.66 2.69 4864 1950 100
15 85
1 β1 0.0
MI =
-
0.020 0.990 1.16 0.14% 8 432 200 2.51 0.30% 0.296
= 422 2055
β2 0.0 -
15 85 MII = 0.019 0.990 1.14 0.13% 8 443 200 2.51 0.30% 0.296
= 412 2008
α1
S6
9 4.00 4.10 4190 1950 100 15 85 1.0 0.0 M1 = 1843 0.018 0.991 1.04 0.12% 8 483 200 2.51 0.30% 0.296
47
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3 = 183
α2 0.0
23 77 M2 = 1762 0.020 0.990 1.10 0.14% 8 456 200 2.51 0.33% 0.326
= 175
β1 0.0 -
15 85 MI = 0.041 0.979 1.48 0.17% 10 532 200 3.93 0.46% 0.462
= 427 4300
β2 0.0 -
15 85 MII = 0.039 0.980 1.40 0.16% 10 561 200 3.93 0.46% 0.462
= 406 4083
α1 0.0
15 85 M1 = 2186 0.021 0.989 1.24 0.15% 8 406 200 2.51 0.30% 0.296
= 197
α2 0.0
23 77 M2 = 1726 0.020 0.990 1.08 0.14% 8 466 200 2.51 0.33% 0.326
1.1 = 156
S7 9 4.00 4.50 4216 1950 100
15 85
3 β1 0.0
MI =
-
0.048 0.975 1.74 0.20% 10 451 200 3.93 0.46% 0.462
= 456 5056
β2 0.0 -
15 85 MII = 0.038 0.981 1.37 0.16% 10 573 200 3.93 0.46% 0.462
= 360 4001
α1 0.0
15 85 M1 = 1622 0.015 0.992 0.92 0.11% 8 549 200 2.51 0.30% 0.296
= 205
α2 0.0 128
23 77 M2 = 633 0.007 0.996 0.39 0.05% 8 200 2.51 0.33% 0.326
1.6 = 080 0
S11 9 2.50 4.00 5960 1950 100
15 85
0 β1 0.0
MI =
-
0.034 0.983 2.04 0.24% 8 247 200 2.51 0.30% 0.296
= 452 3575
β2 0.0 -
15 85 MII = 0.013 0.993 0.79 0.09% 8 637 200 2.51 0.30% 0.296
= 177 1400
α1 0.0
20 100 M1 = 2400 0.017 0.992 1.15 0.12% 8 436 200 2.51 0.25% 0.251
= 210
α2 0.0
28 92 M2 = 1251 0.010 0.995 0.65 0.07% 8 772 200 2.51 0.27% 0.273
1.3 = 109
S8 9 3.25 4.50 4216 3600 120
20 100
8 β1 0.0
MI =
-
0.037 0.981 1.58 0.16% 10 498 150 5.24 0.52% 0.524
= 473 5410
β2 0.0 -
20 100 MII = 0.019 0.990 0.81 0.08% 10 965 150 5.24 0.52% 0.524
= 247 2821
α1 0.0
20 80 M1 = 2007 0.022 0.989 1.21 0.15% 8 416 200 2.51 0.31% 0.314
= 208
1.2 α2 0.0
S12 9 3.10 4.00 4190 3600 100 28 72
9 = 125
M2 = 1207 0.016 0.992 0.80 0.11% 8 625 200 2.51 0.35% 0.349
β1 0.0 -
20 80 MI = 0.049 0.975 1.68 0.21% 10 468 150 5.24 0.65% 0.654
= 475 4585
48
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
β2 0.0 -
20 80 MII = 0.030 0.985 1.00 0.12% 10 786 150 5.24 0.65% 0.654
= 285 2755
α1 0.0
20 80 M1 = 2012 0.022 0.989 1.21 0.15% 8 415 200 2.51 0.31% 0.314
= 191
α2 0.0
28 72 M2 = 1753 0.023 0.988 1.17 0.16% 8 428 200 2.51 0.35% 0.349
1.0 = 166
S13 9 4.00 4.30 4190 1950 100
20 80
8 β1 0.0
MI =
-
0.050 0.974 1.72 0.21% 10 457 150 5.24 0.65% 0.654
= 444 4684
β2 0.0 -
20 80 MII = 0.044 0.978 1.48 0.18% 10 532 150 5.24 0.65% 0.654
= 383 4045
Kích thƣớc Tải trọng Chiều dày Tính thép Chọn thép
Sơ Tỷ Moment H.lƣợ H.lƣợ
ST AsTT sTT sBT AsCH
đồ l1 l2 g p h a h0 số ng
Ø
ng
T αm ζ
sàn (N/m2 (N/m2 (m (m l2/l1 (m TT
(m) (m) (mm) (N.m/m) (cm2) TT (%) (mm) (mm) (cm2)
) ) m) m) m) (%)
Mnh .q.
20 80 1/24 834 0.009 0.995 0.50 0.06% 8 1008 200 2.51 0.314
2.8 = L=
S9 c 1.60 4.50 4216 3600 100
20 80
1
Mg = -1/12
.q.
-1667 0.018 0.991 0.60 0.08% 10 1307 150 5.24 0.654
L=
Mnh .q.
20 80 1/24 642 0.007 0.997 0.38 0.05% 8 1311 200 2.51 0.314
2.8 = L=
S10 c 1.60 4.50 4216 3600 100
1 .q.
20 80 Mg = -1/12 -1667 0.018 0.991 0.60 0.08% 10 1307 150 5.24 0.654
L=
Mnh .q.
20 80 1/24 1,218 0.013 0.993 0.73 0.09% 8 689 200 2.51 0.314
2.5 = L=
S11 c 1.60 4.00 4216 3600 100
0 .q.
20 80 Mg = -1/12 -1,667 0.018 0.991 0.60 0.08% 10 1307 150 5.24 0.654
L=
49
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1750
3500
1750
2750 1500
2900 1600
3100 4500
7600
200
1700
B=4000
100100
200
1700
200
2900 1600
3100 4500
7600
Hình 3.1 Mặt bằng thang và giảng đồ bậc thang tầng 2-3 điển hình
49
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Cầu thang thuộc dạng cầu thang 2 vế. Với chiều cao tầng 3,5 (m).
Mỗi vế gồm 10 bậc và với kích thước bậc được tính như sau:
3,5
hb 0,175 m 175 mm
20
Chiều cao bậc: 175 mm
Độ dốc cầu thang phụ thuộc vào chiều cao, chiều rộng, bậc thang và quan hệ chặt chẽ
với bước chân người đi.
h 0,175
Góc nghiêng cầu thang: tg 0,636 320370 cos 0,843
b 0, 275
50
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
150
MAËT BAÄC LAÙT ÑAÙ GRANITO DAØY 10mm
VÖA XI MAÊNG LOÙT DAØY 20mm
BAÛN BEÂ TOÂNG COÁT THEÙP DAØY 150mm
VÖA XI MAÊNG TRAÙT TRAÀN DAØY 15mm
Hình 3.2 Các lớp cấu tạo cầu thang và sàn chiếu nghỉ
3.2.1.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện bản bảng thang va bản chiếu nghỉ
Chiều dày bản thang được chọn phụ thuộc vào tải trọng, kích thước ô bản, vật liệu sử
dụng cũng như điều kiện sử dụng.
Sơ bộ chọn chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ theo công thức:
L0 4500
Trong đó: hbt 180 150
25 30 25 30
Nhịp tính toán của bản thang ta có L0 4500 mm
Chọn chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ. hbt 150
Kích thước dầm chiếu tới ( DCT ) bdt hdt 300 350 mm
51
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang và bản chiếu nghỉ.
Tĩnh tải
Gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo.
n
Tĩnh tải được xác định theo công thức sau: g1 i tdi ni
1
Trong đó:
- i : khối lượng của lớp thứ i.
- tdi : chiều dày tương đương của lớp thứ i theo phương bản nghiêng.
td
lb hb i cos
lb
Trong đó:
- lb : Chiều dài bậc thang.
52
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 3.1. Tải trọng tác dụng lên bản thang theo phương nghiêng
Chiều dày Trọng
Hệ số Tải tính
Tải Chiều dày tƣơng lƣợng riêng
tin cậy toán
Vật liệu
(mm) đƣơng
n
trọng
kN / m
2
m kN / m
3
7,721 kN / m 2
g1 6,509
g ct
cos 0,843
Tải trọng lan can glc 0,3(kN/ m) , quy đổi về tải phân bố trên diện tích:
0,185 kN / m2
glc 0,3
glc tt
lvt 1,6
Tĩnh tải phân bố trên 1m dài bề rộng theo phương thẳng đứng:
gct g tt lc 7,616 0,185 7,906 kN / m2
Tĩnh tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ:
Gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo:
n
Tĩnh tải được xác định theo công thức sau: g 2 i di ni
1
Trong đó:
- i : khối lượng của lớp thứ i.
- di : chiều dày của lớp thứ i theo phương ngang.
53
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 3.2. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ theo phương ngang
Trọng lƣợng
Tải tính
Tải Chiều dày riêng Hệ số tin
toán
m cậy
Vật liệu
n
kN / m
trọng 2
kN / m 3
54
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Nếu hd / hb 3 thì liên kết giữa bản thang và dầm chiếu nghỉ được xem là khớp.
Nếu hd / hb 3 thì liên kết giữa bản thang và dầm chiếu nghỉ được xem là ngàm.
Xét tỷ số: liên kết của bản thang với dầm là liên kết khớp.
hd 300
Sơ đồ tính toán 1,76 2 vế thang là dầm đơn giản gãy khúc, 2 đầu là liên
hs 170
kết khớp được thể hiện trong hình:
1750
1750
2900 1600 2900 1600
4500 4500
g=7,906(kN/m)
g=7,906(kN/m)
1750
1750
g=5,085(kN/m)
g=7,906(kN/m)
p=3,6(kN/m)
p=3,6(kN/m)
1750
1750
p=3,6(kN/m)
55
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
27.26
30
.00
Z
X
Hình 3.7 Biểu đồ momen do tĩnh tải và hoạt tải (kN.m)
23.98
8.6
4
X
-24
.73
Hình 3.8 Biểu đồ lực cắt do tĩnh tải và hoạt tải (kN)
56
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
23.98
28.88
0.00
X
Hình 3.9 Phản lực gối tựa do tĩnh tải và hoạt tải (kN)
3.4.1.2. Tính toán tiết diện
Đối với vế thang tính toán tại tiết diện có mômen lớn nhất để tính toán cốt thép.Sử
dụng bê tông B25 , Rb 14,5MPa cốt thép chịu lực 10mm chọn nhóm théo CB240-V có,
RS 210MPa , R 0,430 , R 0,625 .Cốt thép chịu lực 10mm chọn thép CB400-V có,
RS 350MPa , R 0,407 , R 0,568 .
Tính toán vế thang như cấu kiện chịu uốn hình chữ nhật có tiết diện bxh=100x175cm.
Mômen ở gối nhằm để chịu mômen âm vì khi sàn gối lên dầm, ở đây liên kết tại gối
không hẳn là liên kết khớp, cũng không hẳn là liên kết ngàm. Nên để tính toán là liên kết
khớp thì ta điều chỉnh mômen như sau.
Cốt thép tại nhịp:
Moment tính toán của nhịp: M n M max 30 kNm
Giả thiết: a = 25(mm); h0 = hb – a = 150 – 25 = 125 (mm)
Mn 30 104
m 0,132 R 0, 407 (thỏa điều kiện)
R b b h 02 145 100 12,52
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2 0,132 0,756
Mn 30 104
As 9,07cm 2 / m
R s h 0 0,756 3500 12,5
57
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2 0,052 0,973
Mn 12 104
As 2,81cm 2 / m
R s h 0 0,973 3500 15
M h0 a As Chọn As
kN / m cm mm cm %
Vị
m 2
thép Chọn
trí
Nhịp 30 12,5 25 0,132 0,756 9,07 14a150 10,26 0,725
Tại
12 12,5 25 0,052 0,973 2,81 10a 200 3,18 0,22
gối
58
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lập sơ đồ tính
Sơ bộ chọn dầm chiếu nghỉ có tiết diện 200 300 mm mm .
Dầm chiếu nghỉ được thiết kế theo sơ đồ đàn hồi. Sơ đồ tính xem là dầm đơn giản gối
lên 2 cột nên có thể xem lên kết này là ngàm.
Dầm chiếu nghỉ tính theo sơ đồ đàn hồi, nhịp tính toán lấy từ tim trục, khoảng cách
tường l 4000 mm .
4000
3.4.2.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ
59
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
ql 30,545 4
Lực cắt: Q 61,09 kN
2 2
Sơ đồ tính toán và kết quả:
q = 30,545(kN/m)
4000
Mg = 40,726(kN/m)
Mg = 20,36(kN/m)
4000
Q = 61,09(kN)
4000
Hình 3.11. Sơ đồ chất tải, momen, lực cắt dầm chiếu nghỉ (kN/m)
3.4.2.3. Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghỉ
60
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2 0,0928 0,951
Mn 20,36 104
As 2, 22cm 2 / m
R s h 0 0,951 3500 27,5
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2 0,185 0,896
Mn 40,726 104
As 4,72cm 2 / m
R s h 0 0,896 3500 27,5
61
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Kiểm tra điều kiện chịu cắt của bê tông (2 điều kiện):
- Kiểm tra điều kiên chịu cắt của bê tông tại gối:
Q 61,09 kN 2,5 Rbt b h 2,5 1,05 103 0, 2 0, 275 144,375 Thỏa.
-Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai
Qb0 0,5 b 4 (1 n ) Rbt b ho 0,5 1,5 (1,05 103 ) 200 275 43,31kN
Q max 61, 09(kN ) Qb 0 =>
- Tính khoảng cách cốt đai theo yêu cầu cấu tạo:
- Trong đoạn có lực cắt lớn (1/4 nhịp dầm gần gối tựa):
h 300
150 mm
Sct 2 2 , h 300 450 mm , chọn Sct 100 mm .
150 mm
- Trong đoạn có lực cắt bé, cốt đai đặt theo cấu tạo (đoạn ở giữa dầm):
3 3
h 300 225 mm
Sct 4 4 , chọn Sct 200 mm
500 mm
- Chọn khoảng cách cốt đai để cần bố trí : Stk 100 mm
- Vậy ta bố trí cốt đai cho dầm chiếu nghỉ như sau:
+ Tại 1/4 nhịp dầm gần gối tựa 6a100
62
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
DCT(300X350)
4000
3.4.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới
l1/2 gs.l1/2 q
=>
l2 l2
Hình 3.13. Quy đổi tải trọng hình thang về hình chữ nhật
l1 l1
Với: 2 l k 1 2 q k gs
2 3
2 l2
63
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
l1 3,1
Hệ số quy đổi: 0,387
2 l2 2 4
ql 36,717 4
Lực cắt: Q 73, 434 kNm
2 2
Sơ đồ tính toán và kết quả:
q = 36,,717 (kN/m)
4000
Mn = 73,434 (kN/m)
4000
Q = 73,434 (kN/m)
4000
Hình 3.14. Sơ đồ chất tải, momen, lực cắt dầm chiếu tới (kN/m)
64
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2 0,159 0,912
65
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Kiểm khả năng chịu cắt của BT cuối tiết diện nghiêng:
Với c 3 h0 3 0,325 0,975 mm
Không thỏa.
Phải tính toán và đặt cốt đai:
Chọn cốt đai: 6 , n 2 , với asw 28,3 mm 2 , Asw asw n 28,3 2 56, 6 mm 2 .
Ta thấy: c0 919 mm 2 h0 2 325 650 mm điều kiện hạn chế không thỏa,
không thể sử dụng giá trị qsw đã tính ở trên, cần phải tính lại qsw .
Q 0,75 Rbt b ho
qsw qsw min
1,5 ho
qsw
Q 0,75 Rbt b h0 73, 434 0,75 1,05 10 0,3 0,325
3
6.86 kN / m
1,5 h0 1,5 0,325
66
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
h 350
175 mm
Sct 2 2 , h 350 450 mm
150 mm
Chọn Sct 100 mm .
Trong đoạn có lực cắt bé, cốt đai đặt theo cấu tạo (đoạn ở giữa dầm):
3 3
h 350 262,5 mm
Sct 4 4
500 mm
Chọn Sct 200 mm
Chọn khoảng cách cốt đai để cần bố trí:
stk min ( stt ; smax ; sct ) min (275;453; 100) 100(cm)
Chọn Stk 100 mm
Vậy ta bố trí cốt đai cho dầm chiếu nghỉ như sau:
+ Tại 1/4 nhịp dầm gần gối tựa 6a100
+ Tại giữa nhịp dầm 6a 200
67
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
68
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
69
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
D20X30
D20X30
1600 D20X30(D15)
E 4300 1600
D30X60(D2) D30X60(D1) D30X60(D2)
D25X40(D12) D25X40(D9)
D25X40(D9)
D30X60(D3)
D30X60(D6) D30X60(D3)
D25X40(D9)
D25X40(D8) D25X40(D7)
D30X70(D3)
D25X40(D8)
8600
D30X60(D3)
4300
D30X60(D3)
D30X60(D3)
D25X40(D9)
D20X30 D25X40(D8) D25X40(D7) D25X40(D8) D20X30
8600
D25X40 D25X40(D9)
D30X60(D3)
4500
D25X40
D20X30
D20X30
D30X60(D2) D30X60(D2)
37600
C D30X60(5)
4500
D25X40(D9)
D30X60(D3)
D30X70(D3)
D30X60(D6)
8600
6600
D30X60(D2) D30X60(D2)
B D30X60(D1)
4300
D25X40(D9)
D30X60(D3)
D30X70(D3)
D25X40(D9)
D25X40(D9)
D30X60(D3)
D30X60(D3)
D20x30
D20X30(D15) D20X30(D14)
1600 4200 4000 4500 4500 4000 4200 1600
1600 8200 9000 8200 1600
28600
1 2 3 4
Hình 4.1. Mặt bằng kết cấu dầm sàn tầng điển hình
4.2.4. Chọn sơ bộ tiết diện cột
Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào yêu cầu kiến trúc, kết cấu và
thi công; về kiến trúc là các yêu cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian về kết
cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định. Theo kinh nghiệm ta sơ bộ
chọn kích thước cột theo công thức sau:
Diện tích tiết diện cột được xác định sơ bộ theo công thức:
N
Ac k
Rb t .Rs
Trong đó:
+ Ac: Diện tích tiết diện ngang của cột.
70
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
N n q S xq (kN / m 2 )
Trong đó:
+ n : là số tầng phía trên cột đang xét.
+ q: Diện tích tương đương trên mỗi mét vuông sàn trong đó gồm tải trọng
thường xuyên, tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm tường đem tính ra phân bố đều trên
sàn. Thông thường với nhà có chiều dày sàn bé (10 14)cm, có ít tường kích thước cột và
dầm bé lấy q (10 14)kN / m2 .
+ Sxq : Tổng diện tích mặt sàn truyền lên cột đang xét.
L0
- Kiểm tra độ ổn định cột theo công thức : b ob
b
Trong đó:
+ Lo=ψ×H=0,7H: là chiều dài tính toán của cột.
+ H: là chiều cao tầng đang xét.
+ b: là kích thước cạnh nhỏ của tiết diện.
+ λgh: là độ mảnh giới hạn, λob được lấy như sau:
* Đối với cột nhà : λgh=120, suy ra: λob=31.
Tiết diện cột còn phải đảm bảo yêu cầu độ cứng của cột phải lớn hơn độ cứng của
L0 H tang1
dầm và đồng thời thoả mãn yêu cầu độ mảnh b 0b 31
b b
H là chiều cao tầng đang xét đối với khung nhà nhiều tầng liên kết cứng giữa dầm
và cột có từ 2 nhịp trở lên, đổ bê tông cốt thép toàn khối hệ số 0, 7 . Ta tiến hành chọn
sơ bộ kích thước tiết diện cột tại khung nguy hiểm nhất để bố trí cho toàn bộ công trình.
Trong đồ án ta chọn khung trục E, diện tích truyền tải được thể hiện ở Hình 4.2.
Để hạn chế sự thay đổi độ cứng đột ngột cứng của các cột thì 3 tầng đầu ( hầm – tầng
2) thay đổi tiết diện cột lần 1 , 4 tầng tiếp theo (tầng 3 - tầng 6) thay dồi điển tiết diện cột
1 lần, 4 tầng còn lại thay đổi tiết diện cột 1 lần.
71
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4300
8600
4300
1600
1600
1 2 3 4
Hình 4.2. Diện tích truyền tải của cột
Bảng 4.2. Bảng chọn kích thước tiết diện cột biên.
q A0 b h A0 Kiểm
S xq N
Tầng b tra
H
m kN / m2
2
kN k
cm cm cm Độ
cm 2 2
mảnh
10 3,5 18,06 10 180,6 1,35 135,45 35 35 1225 7 ĐẠT
9 3,5 36,12 10 361,2 1,35 270,9 35 35 1255 7 ĐẠT
8 3,5 54,18 10 541,8 1,35 406,35 40 40 1600 6,125 ĐẠT
7 3,5 72,24 10 722,4 1,35 541,8 40 40 1600 6,125 ĐẠT
6 3,5 90,3 10 903 1,35 677,25 40 40 1600 6,125 ĐẠT
5 3,5 108,36 10 1083,6 1,35 812,7 45 45 2025 5,45 ĐẠT
4 3,5 126,42 10 1264,2 1,35 948,15 45 45 2025 5,45 ĐẠT
3 3,5 144,48 10 1444,8 1,35 1083,6 45 45 2025 5,45 ĐẠT
2 3,5 162,54 10 1625,4 1,35 1219,05 50 50 2500 4.9 ĐẠT
Trệt 4,8 180,6 10 1806 1,35 1354,5 50 50 2500 4.9 ĐẠT
Hầm 3,5 198,66 10 1986,6 1,35 1489,95 50 50 3600 4.9 ĐẠT
Bảng 4.3. Bảng chọn kích thước tiết diện cột giữa.
q A0 b h A0 Kiểm
S xq N
Tầng b tra
H
m kN / m2
2
kN k
cm cm cm Độ
cm 2 2
mảnh
72
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.2.5. Chọn chiều dày vách tầng hầm và vách thang máy
Theo mục 3.4.1 TCVN 198:1997 về việc lựa chọn, bố trí vách và lõi cứng.
Độ dày của thành vách (b) chọn không nhỏ hơn 200 mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều
cao tầng.
200 mm
b 1 1 => Chọn b = 300 mm
20 H 20 3500 175mm
9000
700 1800 1100 1800 1100 1800 700
300
2400
Hình 4.3. Chọn sơ bộ kích thước vách thang máy vách ở cầu thang bộ
73
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3500
TANG 10
D30X60 D30X60 D30X60 + 32.800
3500
TANG 9
+ 29.300
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 8
+ 25.800
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 7
D30X60 D30X60 D30X60 + 22.300
3500
TANG 6
+ 18.800
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 5
+ 15.300
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 4
D30X60 D30X60 D30X60 + 11.800
3500
TANG 3
+ 8.300
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 2
+ 4.800
D30X60 D30X60 D30X60
C50X50 C50X50
C60X60 C60X60
C60X60 C60X60
C50X50 C50X50
4800
TANG
TRET
+ 0.000
D30X50 D30X60 D30X60 D30X60 D30X50
C30X30
C30X30
3500
TANG
HAM
74
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
C50X50 C50X50 C45X45 C45X45 C45X45 C40X40 C40X40 C40X40 C35X35 C35X35
C60X60 C60X60 C50X50 C50X50 C50X50 C45X45 C45X45 C45X45 C40X40 C40X40
C50X50 C50X50 C45X45 C45X45 C45X45 C40X40 C40X40 C40X40 C35X35 C35X35
3500
TANG 8
D30X60 D30X60 D30X60 +32.800
3500
TANG 7
D30X60 D30X60 D30X60 + 29.300
3500
TANG 8
D30X60 D30X60 D30X60 + 25.800
3500
TANG 7
D30X60 D30X60 D30X60 + 22.300
3500
TANG 6
D30X60 D30X60 D30X60 + 18.800
3500
TANG 5
D30X60 D30X60 D30X60 + 15.300
3500
TANG 4
D30X60 D30X60 D30X60 + 11.800
3500
TANG 3
D30X60 D30X60 D30X60 + 8.300
3500
TANG 2
D30X60 D30X60 D30X60 + 4.800
4800
TANG
TRET
D30X50 D30X60 D30X60 D30X60 D30X50 + 0.000
C30X30
C50X50
C60X60
C60X60
C50X50
C30X30
3500
TANG
HAM
72
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
gbt hi i ni
- Trong đó:
+ hi : chiều dày lớp sàn thứ i
+ i : Trọng lượng riêng lớp cấu tạo thứ i
+ ni : Hệ số vượt tải tra bảng 1 bảng 2 trong TCVN 2737 – 1995.
Bảng 4.4 Trọng lượng bản thân sàn tầng hầm
Tĩnh tải
Chiều Trọng lƣợng Tĩnh tải
tiêu Hệ số
dày riêng tính toán
chuẩn vƣợt
STT Vật liệu h tc tải g tt
g
m kN / m
3
n kN / m 2
kN / m 2
Bảng 4.5. Trọng lượng bản thân sàn khu phòng ở, hành lang (chưa kể trọng lượng
tường xây trực tiếp trên sàn)
Tĩnh tải
Chiều Trọng lƣợng Tĩnh tải
tiêu Hệ số
dày riêng tính toán
chuẩn vƣợt
STT Vật liệu h tc tải g tt
g
m kN / m 3
n kN / m 2
kN / m 2
73
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 4.6. Trọng lượng bản thân sàn khu vệ sinh, ban công (chưa kể trọng lượng tường
xây trực tiếp trên sàn) .
Tĩnh tải
Chiều Trọng lƣợng Tĩnh tải
tiêu Hệ số
dày riêng tính toán
chuẩn vƣợt
STT Vật liệu h tc tải g tt
g
m kN / m
3
n kN / m 2
kN / m 2
1 Các lớp hoàn thiện sàn và trần
2 - Gạch Ceramic 0,01 20 0,20 1,1 0,22
3 - Vữa lát nền 0,02 18 0,36 1,3 0,468
4 - Lớp BT chống thấm 0,02 25 0,50 1,3 0,65
5 - Vữa trát trần 0,015 18 0,27 1,3 0,351
6 Hệ thống kỹ thuật 0,30 1,2 0,36
7 Tổng tĩnh tải: 1,63 2,049
Bảng 4.7. Trọng lượng tường xây đã quy đổi về phân bố đều trên sàn phòng ở, vệ sinh
tầng điển hình .
Trọng
Diện Chiều Chiều lƣợng
Bề rộng Tải trọng
Kích tích ô dài cao riêng Hệ số
Số tƣờng qui đổi
thƣớc sàn tƣờng tƣờng tƣờng độ tin
hiệu Bt gtqd
ô sàn ln ld S Lt Ht t cậy
m 2 m
2 m m m kN / m
3
n kN / m 2
Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ nhưng để tăng tính linh hoạt
trong việc bố trí tường ngăn vì vậy một số tường này không có dầm đỡ bên dưới. Do đó
khi xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn ta phải kể thêm trọng lượng tường ngăn, tải này
được quy về phân bố đều trên toàn bộ ô sàn. Được xác định theo công thức:
74
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bt H t Lt
g tqd t n
S
- Trong đó:
+ Bt : Bề rộng tường m
+ H t : Chiều cao tường m
+ Lt : Chiều dài tường m
+ t : Trọng lượng riêng của tường xây kN / m3
+ S : Diện tích ô sàn có tường m 2
+ n : Hệ số vượt tải
Bảng 4.8. Trọng lượng bản thân sàn khu phòng ở (kể đến trọng lượng tường xây trực
tiếp trên sàn)
Tải trọng tính
toán các lớp
Tải trọng tiêu Tải trọng tƣờng
hoàn thiện sàn, Tổng tải trọng
chuẩn xây quy đổi
Số hiệu ô trần và hệ thống gbt
sàn g tc gtqd kỹ thuật
kN / m 2
kN / m 2
kN / m 2
g tt
kN / m 2
kN / m 2 n
1 Các lớp hoàn thiện sàn và trần
2 - Lớp gạch chống nóng 2 lỗ 0,02 18 0,36 1,2 0,432
3 - Vữa lát nền 0,02 18 0,36 1,3 0,468
4 - Lớp BT chống thấm 0,02 25 0,50 1,3 0,65
5 - Vữa trát trần 0,015 18 0,27 1,3 0,351
6 Hệ thống kỹ thuật 0,30 1,2 0,36
75
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Trong đó:
+ n : Hệ số vượt tải n 1, 2
+ Bt : Bề rộng tường m
76
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
77
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
A B C D E
1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399
1.399 1.399 1.399 2.049 2.049 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399
1.399
1.399 1.399 1.399 2.049 1.399 1.399 1.399 1.399
1.399 1.399
1.399 1.399 1.399 2.049 2.049 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399
1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399
2.049 2.049
2.049 3.455 3.455 1.399 3.393 3.393 1.399 3.455 3.455 2.049
1.399
2.049 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 2.049
1.399 1.399
2.049 3.455 3.455 1.399 3.41 3.393 1.399 3.455 3.455 2.049
1
2.049 2.049
78
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
E D C B A
2.261 2.261
2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261
2.261
2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261
2.261 2.261
2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261
1
2.261 2.261
79
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
E D C B A
3.6 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6
3.6
3.6 3.6 3.6 2.4 2.4 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6
3.6
3.6 3.6 3.6 2.4 3.6 3.6 3.6 3.6
3.6 3.6
3.6 3.6 3.6 2.4 2.4 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6
3.6
Y 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6
1 X
3.6 3.6
4
3.6 1.95 2.4 1.95 2.261 2.261 1.95 2.4 1.95 3.6
3.6
3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6
3.6 3.6
3.6 1.95 2.4 1.95 2.261 2.261 1.95 2.4 1.95 3.6
1 X
3.6 3.6
80
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3.6 3.6
4
3.6 1.95 2.4 1.95 2.261 2.261 1.95 2.4 1.95 3.6
3.6
3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6
3.6 3.6
3.6 1.95 2.4 1.95 2.261 2.261 1.95 2.4 1.95 3.6
1 X
3.6 3.6
0.975 0.975
81
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sơ bộ tính nhu cầu sử dụng nước như sau: khu căn hộ có 8 tầng, trong đó từ tầng 3 lên
tới tầng 8 là căn hộ, mỗi tầng có 8 phòng. Mỗi phòng có trung bình 4 người, số nhân viên
mỗi tầng là 1 người. Bồn nước tính toán để cung cấp nước cho 8 tầng.
Số người sử dụng nước: N 4 8 1 8 264 (người).
Tiêu chuẩn dùng nước trung bình qsh 200 lit / nguoi.ngay.dem (Tiêu chuẩn
TCXDVN 33-2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế).
Hệ số điều hòa: K ngay 1,35 1,5 , lấy Kngay 1,4 theo TCXD 33:2006.
1,5 m3 .ngay.dem .
10
Qcc 2,5 60
1000
Dung lượng nước tổng cộng:
Qtt Qmax .ngay .dem Qcc 73,92 1,5 75, 42 m3 .ngay.dem .
Chọn lựa 1 bồn nước và nước được bơm 1 lần trong một ngày.
Vậy thể tích lượng nước cần thiết cho 1 ngày hai bồn là 75, 42 m3 .ngay.dem . Ta lựa
Vị trí của bồn nước được thể hiện trong bản vẽ mặt bằng kiến trúc tầng mái.
82
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Do không mô hình cầu thang vào Etab nên tải trọng cầu thang tác dụng lên công trình
được lấy từ phản lực 2 đầu dầm chiếu nghỉ tác dụng lên cột, 2 đầu dầm chiếu tới tác dụng
lên dầm.
30,545 30,545
4000
4000
83
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ở đây mô hình là mô hình không gian có sàn (khung sàn kết hợp), với quan điểm sàn
là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó, nên để tiện nhập vào mô hình cho phép tính tổng
gió đẩy và gió hút.
Tải trọng gió là lực tập trung được gán vào tâm hình học của mỗi tầng, khi đó tổng gió đẩy
và gió hút có cường độ tính toán. WTj W n h j L j kN
- Trong đó:
+ n : Hệ số vượt tải n 1, 2
+ H j : Chiều cao đón gió của tầng đang xét, được xác định:
+ Ly 42,15 m (bề rộng đón gió theo phương X của công trình)
+ Lx 35, 4 m (bề rộng đón gió theo phương Y của công trình)
Bảng 4.14. Bảng giá trị áp lực gió tĩnh tác dụng lên công trình theo trục x
Hj Zj kj W0 Lx hj W WTj
Tầng c n m
m m m kN / m
2
m m kN
Hầm 3,5 1.75 0,274 0,83 1,4 35.4 1,2 1,75 0,318 23,64
Trệt 4,8 6,55 0,577 0,83 1,4 25,4 1,2 4,8 0,670 98,02
2 3,5 10,05 0,66 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,766 81,71
3 3,5 13,55 0,716 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,831 88,65
4 3,5 17,05 0,764 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,887 94,625
5 3,5 20,55 0,804 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,934 99,63
6 3,5 24,05 0,836 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,971 103,58
7 3,5 27,55 0,867 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 1,00 106,68
8 3,5 31,05 0,898 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 1,043 111,26
84
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9 3,5 34,55 0,926 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 1,076 114,78
10 3,5 38,05 0,954 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 1,108 118,2
Tum 2,5 40,55 0,973 0,83 1,4 9 1,2 2,5 1,113 42,07
Bảng 4.15. Bảng giá trị áp lực gió tĩnh tác dụng lên công trình theo trục y
Hj Zj kj W0 Ly hj W WTj
Tầng c n m
m m m kN / m 2
m m kN
Hầm 3,5 1.75 0,274 0,83 1,4 42,15 1,2 1,75 0,318 28,147
Trệt 4,8 6,55 0,577 0,83 1,4 34,4 1,2 4,8 0,670 132,75
2 3,5 10,05 0,66 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,766 110,06
3 3,5 13,55 0,716 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,831 120,06
4 3,5 17,05 0,764 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,887 128,15
5 3,5 20,55 0,804 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,934 134,94
6 3,5 24,05 0,836 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,971 140,29
7 3,5 27,55 0,867 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 1,00 144,48
8 3,6 31,05 0,898 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 1,043 150,69
9 3,5 34,55 0,926 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 1,076 155,46
10 3,5 38,05 0,954 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 1,108 156,03
TUM 2,5 40,55 0,973 0,83 1,4 17,2 1,2 2,5 1,113 80,4
Bảng 4.16. Bảng giá trị áp lực gió tĩnh tác dụng lên công trình theo trục X,Y
85
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
86
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
87
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
88
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
89
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
90
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 4.23. Biểu đồ lực cắt 2-2 tổ hợp bao khung trục E
4.7. Kiểm tra chuyển vị ngang
Chuyển vị theo phương ngang tại đỉnh kết cấu của nhà cao tầng tính theo phương pháp đàn
hồi phải thỏa mãn điều kiện:
f 0,000013 1
Kết cấu khung vách: 3,76 107 1, 42 103
H 34,55 700
- Trong đó:
+ f : Là chuyển vị theo phương ngang tại đính kết cấu của công trình
với f 0,000013 m , được thể hiện trên Hình 4.14
91
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
92
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Phương pháp 1: Tính riêng cho từng trường hợp lệch tâm phẳng và bố trí thép theo
mỗi phương.
Phương pháp 2: Dùng phương pháp tính gần đúng quy đổi từ bài toán lệch tâm xiên
thành bài toán lệch tâm phẳng tương đương và bố trí thép đều theo chu vi.
Phương pháp 3: Dùng biểu đồ tương tác.
Trong phương pháp trên thì phương pháp 1 và 2 là phương pháp tính gần đúng. Còn
phương pháp thứ 3 là phương pháp phản ánh đúng thực tế khả năng chịu lực của cấu
kiện. Tuy nhiên trong thực hành tính toán thì biểu đồ tương tác chỉ được áp dụng trong bài
toán kiểm tra vì số liệu tính toán là khá lớn và tổn nhiều thời gian. Phương pháp 2 được sử
dụng rộng rãi hiện nay.
Ở phạm vi đồ án sinh viên sử dụng phương pháp tính gần đúng bằng cách quy đổi
từ bài toán lệch tâm xiên về bài toán lệch tâm phẳng tương đương và bố trí thép rải đều
theo chu vi cột.
Lý thuyết tính toán:
4.8.1. Xác định chiều dài tính toán
Khung 1 nhịp:
1 cột dưới cùng
1, 25 cột tầng trên.
Khung 2 nhịp (3 cột) mà tổng 2 nhịp B nhỏ hơn 1/3 chiều cao H
0,85 cột dưới cùng
1, 06 cột tầng trên.
Khung 3 nhịp (4 cột) mà tổng 2 nhịp B lớn hơn 1/3 chiều cao H 0, 7
lox l
Chiều dài tính toán:
loy l
Đối với khung nhiều tầng và có 3 nhịp trở lên, hệ số ψ = 0,7
Cx
4.8.2. Kiểm tra điều kiện tính toán gần đúng 0,5 2
Cy
Với Cx và Cy lần lượt là các cạnh của tiết diện cột theo phương X và Y
4.8.3. Tính toán độ ảnh hƣởng của uốn dọc theo 2 phƣơng
lax Cx
eax max 600 ; 30
Độ lệch tâm ngẫu nhiên:
e max lay ; C y
ay
600 30
93
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M
e1x x
N
Độ lệch tâm tĩnh học:
e M y
1y
N
Độ lệch tâm tính toán: eox max(eax ; e1x ), eoy max(eay ; e1 y )
l loy
Độ mảnh theo 2 phương: x lox lox
, y oy
ix 0, 288C x iy 0, 288C y
Tính hệ số ảnh hưởng của uốn dọc:
- Theo phương X:
+ Nếu x 14 x 1 (bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc)
+ Nếu x 14 x
1 (kể đến ảnh hưởng của uốn dọc)
N
1 x
N cr
+ Nếu
Mx My
thì h Cx ; b Cy ; M1 M x ; M 2 M y ; ea eax 0,2eay
Cx Cy
- Trường hợp 2:
+ Nếu
Mx My
thì h Cy ; b Cx ; M1 M y ; M 2 M x ; ea eay 0,2eax
Cx Cy
4.8.5. Tính toán diện tích cốt thép
N
Tính x1 ( b :hệ số điều kiện làm việc của bê tông khi đổ theo phương đứng)
b Rbb
- Hệ số chuyển đổi:
0,6x1
+ Khi x1 < h0 thì m0 1
h0
+ Khi x1 > h0 thì m0 = 0,4
h
= > M M 1 m0 M 2
b
h
Độ lệch tâm tính toán eo = e1 + ea e eo a
2
M
Với eo max(ea ; e1 ); e1
N
94
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
eo
Trƣờng hợp 1 Nén lệch tâm bé 0,3 tính toán gần như nén đúng tâm
ho
Tính các hệ số:
1
Hệ số độ lệch tâm: e
0,5 2
Hệ số uốn dọc phụ khi xét thêm nén đúng tâm: e
1
0,3
14 1
Khi
14 1,028 0,000028 0,0016
2
Trƣờng hợp 2 (
eo
0,3 ) và ( x1 R ho ). Tính theo trường hợp nén lệch tâm bé.
ho
Xác định chiều cao vùng nén x theo công thức sau:
1 R eo
x R 2 o Với o
h
1 50 o ho
Diện tích toàn bộ cốt thép được tính :
x
Ne Rbbx ho
Ast 2
với k = 0,4; Z ho a
kRsc Z
95
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Cx; Cy : Kích thước tiết diện cột. Cột C231 : b h 600 600mm2
Tầng hầm: l0 x l0 y 0,7 H c 0,7 3,5 2,5 m
Trình tự tính toán:
Tính cho tiết diện chân cột:
Với tổ hợp 1: M x 31,34 kN
M y 45,44 kNm
N 5852,9 kN
l0 x lox 250
x 14, 46
ix 0, 288 Cx 0, 288 60
l0 y loy 250
y 14, 46
iy 0, 288 C y 0, 288 60
max x , y 14, 46
Xét uốn dọc:
1
x 14 => x 14 => y 1
N , y
1 x
N cr
Ncr : Lực nén tới hạn
2,5Eb J
N cr
l02
0,6 0,63
2,5 Eb J 2,5 3 107
Ta có: Ncrx 12 129600 kN
l0 x 2 2,5 2
0,6 0,63
2,5 Eb J 2,5 3 107
Ncry 12 129600 kN
l0 y 2 2,52
1 1
x 1,047
N 5852,9
1 1
N crx 129600
1 1
y 1,047
N 5852,9
1 1
N cry 129600
96
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M x1 M y1
Có trường hợp => tính theo phương X
Cx Cy
h Cx 60cm; b Cy 60cm
Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ:
Giả thiết a = 50mm; h0=h-a=600-50=550m
z=h-2a=600-2×50=500mm
M1 M y1 79,28 kNm ; M 2 M x 2 54,68 kNm
Độ lệch tâm ngẫu nhiên: ea eax 0,2 eay
Với eax ; eay : Độ lệch tâm ngẫu nhiên theo phương trục X, Y.
l C 2500 600
eax max ox ; x max ; max 4,167;20
600 30 600 30
loy C y 3080 600
e ay max ; max ; max 4,167;20
600 30 600 30
ea eay 0, 2eax 20 0, 2 20 24(mm)
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
N 5852,9 1000
x1 672,74 mm h0 550 mm
Rb b 14,5 600
97
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
e0 24
0,04 0,30
h0 550
Nén lệch tâm rất bé, tính toán gần như nén đúng tâm.
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm e :
1 1
e 1,065
(0.5 ) (2 ) (0,5 0,04) (2 0,04)
14 1
14 1,028 0,000028 0,0016
2
us
As
100%
3042, 49
100% 0,92% 2min us 6% với min 0,1%
b h0 600 550
4.9. Tính cốt thép đai cho cột chịu nén lệch tâm xiên khung trục E
Lý thuyết tính toán:
Các cốt đai được sử dụng trong cột BTCT vì:
+ Các cốt đai liên kết các cốt thép dọc thành khung chắc chắn, giữ đúng vị trí cốt thép
khi thi công;
+ Khi chịu nén cốt thép dọc có thể bị cong, phá vỡ lớp bê tông bảo vệ và bật ra khỏi bê
tông, lúc này cốt đai giữ cho cốt dọc không bị cong và bật ra ngoài, giữ ổn định cho
cốt dọc;
+ Các cốt đai nếu bố trí hợp lý sẽ tăng tính mềm dẻo cho bê tông;
+ Chịu các ứng suất co ngót, thay đổi nhiệt độ.
4.9.1. Chọn đƣờng kính đai và số nhánh đai:
8m
d sw max d s ,max
4
Số nhánh đai tùy thuộc vào kích thước cột và cách bố trí thép dọc.
98
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khi cột tiết diện < 400 mm và trên mỗi cột có không quá 4 thanh cốt thép dọc thì được
phép dùng một cốt thép đai bao quanh toàn bộ cốt thép dọc.
Các trường hợp còn lại thì cách một thanh thép dọc phải có một cốt đai và
khoảng cách không quá 400 mm.
4.9.2. Tính toán cốt đai chịu lực cắt
Khoảng cách đai chịu lực (có thể bỏ qua bước này vì thường kết quả nhỏ hơn rất nhiều
so với bước đai cấu tạo).
Trình tự thiết kế cốt đai gồm 6 bước như sau:
Bước 1: Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính ở bụng dầm:
Q 0,3 Rb b h0
Nếu điều kiện kiểm tra không thỏa:
+ Tăng cấp độ bền của bê tông
+ Tăng kích thước tiết diện
Bước 2: Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông (2 điều kiện):
Điều kiện chịu cắt của bê tông tại gối: Q 2,5 Rbt b h0
1,5 Rbt b h02
Điều kiện chịu cắt của bê tông cuối tiết diện nghiêng: Q
c
Nếu điều kiện kiểm tra không thỏa:
+ Phải tính toán và đặt cốt đai nếu thỏa không cần tính toán đặt theo cấu tạo
Bước 3: Tính toán khoảng cách đai qsw , qsw min và Stt :
qsw min 0,25 Rbt b
Q2
qsw
4,5 b 2 Rbt b ho2
+ Nếu c0 2 h0 tính lại qsw Q 0,75 Rbt b ho qsw min Stt Asw Rsw
1,5 ho qsw
Rbt b ho2
Bước 4: Tính khoảng cách cực đại của cốt đai: Smax
Q
Bước 5: Tính khoảng cách cốt đai theo yêu cầu cấu tạo:
99
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đoạn có lực cắt lớn (1/4 nhịp dầm gần gối tựa):
Sct h / 2;150mm , khi h 450 mm
Sct h / 3;300mm , khi h 450 mm
Trong đoạn có lực cắt bé, cốt đai đặt theo cấu tạo (đoạn ở giữa dầm):
Sct 3h / 4;500mm , khi h 300 mm
Bước 6: Chọn khoảng cách cốt đai cần bố trí: Stk min Stt ; S max ; Sct
Yêu cầu về cấu tạo, bố trí cốt đai:
- Trong đó:
+ ds,max: đường kính lớn nhất của cốt dọc
4.9.3. Khoảng cách đai cấu tạo
Cốt đai phải bố trí liên tục qua nút khung
Trong đoạn nối chồng cốt thép dọc, khoảng cách ad ≤ (10Ømin; 300mm)
Trong khoảng L1 (vùng tới hạn):
Lw
L1 max hc ; 6 ;450
a min 8 doc ;175
ct min
Nếu hàm lượng cốt thép µ>3% thì act =min(10Ømin;300) không phụ thuộc vào Rsc
Theo bảng tính cốt thép dọc trong cột thì Ødọc (max)= 25mm. Do đó chọn đường kích
cốt đai 8 mm.
Bố trí cốt đai dày ở đầu cột và ở vị trí nối thép, do trong đồ án sinh viên thiết kế nối
thép so le và sử dụng nối buộc.
Theo yêu cầu cấu tạo kháng chấn cho nhà cao tầng đai cột được bố trí đều và đi qua
nút khung, vì vậy sinh viên chọn thiết kế cốt đai cột với bước đai đều Ø8a100mm trong
khoảng L1. Trong khoảng L2 để bố trí cốt đai Ø8a200.
4.9.4. Phần tính toán cốt đai cột
Theo kết quả xuất lực cắt trong cột C21 tầng 3 ta có Qmax 89.35 kN
Các cột khác tính tương tự
Khả năng chịu cắt của bêtông:
Q 2,5 Rbt b h0 2,5 1,05 103 0,6 0,55 866, 25 kN
Vì Qmax 89.35 kN Q 866,25 kN nên bố trí cốt đai theo cấu tạo
Chọn cốt đai 8 asw 50mm2 số nhánh cốt đai n 2
100
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Do các cột làm việc như 1 cấu kiện chịu uốn lệch tâm rất bé nên cốt ngang chỉ đặt theo
cấu tạo nhằm đảm bảo ổn định cho cốt dọc, chống phình cho cốt dọc và chống nứt cho bê
tông.
- Cốt đai được bố trí trong đoạn l1 ( 2 đầu cột) và các vị trí nối thép dọc: Lấy khoảng
cách 8a100 đoạn l/4
- Cốt đai bố trí trong đoạn l2 ( đoạn giữa cột): Lấy khoảng cách 8a 200
4.10. Tính cốt thép dọc cho dầm khung trục E
Lý thuyết tính toán:
Tính toán dầm theo tiết diện hình chữ nhật chịu uốn.
Trình tự tính thép dầm như sau:
Tính h0 h a
m
M
b Rb b h02
; 0,5 1 1 2 m
M A
As ; s 100%
Rs h0 b h0
As
min 0,1% 100% max
b h0
Chọn dầm B18 300 600 tầng trệt để tính toán đại diện
Bê tông B25: Rb 14,5 Mpa thép CB400-V : Rs 350 Mpa R 0,568
R 0,407; min 0,1%; b 1
Tính toán tiết diện tại gối trái: M 326,015 kNm
bản cánh vùng chịu kéo, tính toán theo tiết diện chữ nhật: b h 30 60 cm2
Tính m : m M
326,015
0, 257 R
Rb b ho 14,5 103 0,3 0,542
2
Tính As :
M 326,015 10 4
TT
A = 20.32cm 2
S
Rs ho 0,8486 350 10 0,54
3
101
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
As 25,59
Với 100% 100 1,57%
b h0 30 54
Rb
min (%) 0,1% (%) 1,32% m ax (%) R 100
Rs
14,5
0,568 100 2,353%
350
Vậy thép đã chọn thỏa yêu cầu.
Tính toán tiết diện tại gối phải: M 329,237 kNm
bản cánh vùng chịu kéo, tính toán theo tiết diện chữ nhật: b h 30 60 cm2
Tính m :
M 329, 237
m 0, 259 R
Rb b ho2 14,5 103 0,3 0,542
0,5 (1 1 2 m ) 0,5 (1 1 2 0,259) 0,846
Tính As :
M 329, 237 104
ASTT = 20,59cm 2
Rs ho 0,846 350 10 0,54
3
Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bụng dầm:
Qmax 206.27kN 0,3Rbbh0 0,3 14,5 103 0,3 0,54 704, 7 kN Thỏa.
Kiểm tra điều kiện chịu cắt của bê tông (2 điều kiện):
Kiểm tra điều kiên chịu cắt của bê tông tại gối:
102
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Qmax 206.27kN 2,5Rbt bh0 2,5 1,05 103 0,3 0,54 417,15kN Thỏa.
Kiểm khả năng chịu cắt của BT cuối tiết diện nghiêng:
Với. c 3 h0 3 0,54 1,62 cm2
không thể sử dụng giá trị qsw đã tính ở trên, cần phải tính lại qsw .
Q 0,75 Rbt b ho
qsw qsw min
1,5 ho
qsw 97,154 kN / m
1.5h0 1,5 0,54
103
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đoạn có lực cắt bé, cốt đai đặt theo cấu tạo (đoạn ở giữa dầm):
3 3
h 600 450mm
sct 4 4 , chọn Sct 200 mm
500mm
Chọn khoảng cách cốt đai để cần bố trí:
stk min (stt ; smax ; sct ) min (215; 445; 100)=100mm
Vậy ta bố trí cốt đai cho dầm chiếu nghỉ như sau:
Tại 1/4 nhịp dầm gần gối tựa 8a100
Tại giữa nhịp dầm 8a 200
Vậy bê tông và cốt đai đủ khả năng chịu cắt không cần bố trí cốt xiên.
104
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
h
F 1 s 126, 44 103 1 150
m
h0 550 5, 4
n asw Rsw 2 50 170
Chọn m=8 đai, bố trí mỗi bên 4 đai khoảng cách giữa các cốt treo là 50 mm
Khoảng cách bố trí cốt treo dạng đai:
Str bdp 2hs 250 2 150 550 mm
126,44(kN)
300
600
50 250
150 250 150
550
105
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
B65 2.5 Dưới 35.417 30 50 5 45 0.0402 0.9795 2.30 0.17% 2Ø22 7.60 0.56%
0 Trên -284.196 30 60 6 54 0.2240 0.8715 17.25 1.07% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TRET
B19 4 Dưới 194.169 30 60 5 55 0.1476 0.9198 10.97 0.66% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -246.643 30 60 6 54 0.1944 0.8909 14.65 0.90% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -326.015 30 60 6 54 0.2570 0.8486 20.33 1.25% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TRET
B18 4.5 Dưới 224.831 30 60 5 55 0.1709 0.9057 12.90 0.78% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -329.237 30 60 6 54 0.2596 0.8467 20.57 1.27% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -243.548 30 60 6 54 0.1920 0.8924 14.44 0.89% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TRET
B17 4.2 Dưới 193.477 30 60 5 55 0.1470 0.9201 10.92 0.66% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -286.385 30 60 6 54 0.2258 0.8703 17.41 1.07% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -326.334 30 60 6 54 0.2573 0.8484 20.35 1.26% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 2
B19 4 Dưới 195.248 30 60 5 55 0.1484 0.9193 11.03 0.67% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -272.384 30 60 6 54 0.2147 0.8777 16.42 1.01% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 2
0 Trên -387.979 30 60 6 54 0.3059 0.8116 25.29 1.56% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
B18
4.5 Dưới 235.163 30 60 5 55 0.1787 0.9008 13.56 0.82% 4Ø22 15.21 0.92%
103
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9 Trên 191.571 30 60 6 54 0.0000 c.tạo 1.62 0.10% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -259.512 30 60 6 54 0.2046 0.8843 15.53 0.96% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 2
B17 4.2 Dưới 190.349 30 60 5 55 0.1447 0.9215 10.73 0.65% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -329.655 30 60 6 54 0.2599 0.8465 20.61 1.27% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -324.719 30 60 6 54 0.2560 0.8493 20.23 1.25% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 3
B19 4 Dưới 195.113 30 60 5 55 0.1483 0.9194 11.02 0.67% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -288.688 30 60 6 54 0.2276 0.8691 17.58 1.08% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -393.495 30 60 6 54 0.3102 0.8080 25.77 1.59% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 3
B18 4.5 Dưới 237.014 30 60 5 55 0.1801 0.8999 13.68 0.83% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -403.353 30 60 6 54 0.3180 0.8017 26.62 1.64% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -274.288 30 60 6 54 0.2162 0.8767 16.55 1.02% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 3
B17 4.2 Dưới 191.075 30 60 5 55 0.1452 0.9212 10.78 0.65% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -330.784 30 60 6 54 0.2608 0.8458 20.69 1.28% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -322.773 30 60 6 54 0.2545 0.8504 20.08 1.24% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 4
B19 4 Dưới 199.224 30 60 5 55 0.1514 0.9175 11.28 0.68% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -285.244 30 60 6 54 0.2249 0.8709 17.33 1.07% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -390.319 30 60 6 54 0.3077 0.8101 25.49 1.57% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 4
B18 4.5 Dưới 239.011 30 60 5 55 0.1816 0.8990 13.81 0.84% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -401.572 30 60 6 54 0.3166 0.8028 26.47 1.63% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
104
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0 Trên -269.302 30 60 6 54 0.2123 0.8793 16.21 1.00% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 4
B17 4.2 Dưới 194.189 30 60 5 55 0.1476 0.9198 10.97 0.66% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -328.863 30 60 6 54 0.2593 0.8469 20.54 1.27% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -312.358 30 60 6 54 0.2462 0.8562 19.30 1.19% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 5
B19 4 Dưới 198.958 30 60 5 55 0.1512 0.9176 11.26 0.68% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -305.062 30 60 6 54 0.2405 0.8602 18.76 1.16% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -393.606 30 60 6 54 0.3103 0.8080 25.78 1.59% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 5
B18 4.5 Dưới 240.583 30 60 5 55 0.1828 0.8982 13.91 0.84% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -406.532 30 60 6 54 0.3205 0.7996 26.90 1.66% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -286.954 30 60 6 54 0.2262 0.8700 17.45 1.08% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 5
B17 4.2 Dưới 194.081 30 60 5 55 0.1475 0.9198 10.96 0.66% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -320.867 30 60 6 54 0.2530 0.8515 19.94 1.23% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -309.598 30 60 6 54 0.2441 0.8577 19.10 1.18% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 6
B19 4 Dưới 202.849 30 60 5 55 0.1542 0.9158 11.51 0.70% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -294.777 30 60 6 54 0.2324 0.8658 18.01 1.11% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -389.944 30 60 6 54 0.3074 0.8103 25.46 1.57% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 6
B18 4.5 Dưới 242.067 30 60 5 55 0.1840 0.8975 14.01 0.85% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -403.038 30 60 6 54 0.3177 0.8019 26.59 1.64% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TAN
G6
B17 0 Trên -276.739 30 60 6 54 0.2182 0.8754 16.73 1.03% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
105
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.2 Dưới 197.78 30 60 5 55 0.1503 0.9181 11.19 0.68% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -318.017 30 60 6 54 0.2507 0.8531 19.72 1.22% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -308.099 30 60 6 54 0.2429 0.8585 18.99 1.17% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 7
B19 4 Dưới 207.978 30 60 5 55 0.1581 0.9135 11.83 0.72% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -276.603 30 60 6 54 0.2181 0.8755 16.72 1.03% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -384.753 30 60 6 54 0.3033 0.8136 25.02 1.54% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 7
B18 4.5 Dưới 243.523 30 60 5 55 0.1851 0.8968 14.11 0.85% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -397.565 30 60 6 54 0.3134 0.8054 26.12 1.61% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -259.174 30 60 6 54 0.2043 0.8845 15.50 0.96% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 7
B17 4.2 Dưới 202.672 30 60 5 55 0.1540 0.9159 11.49 0.70% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -315.822 30 60 6 54 0.2490 0.8543 19.56 1.21% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -298.66 30 60 6 54 0.2355 0.8637 18.30 1.13% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 8
B19 4 Dưới 207.122 30 60 5 55 0.1574 0.9139 11.77 0.71% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -289.716 30 60 6 54 0.2284 0.8685 17.65 1.09% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -384.445 30 60 6 54 0.3031 0.8138 25.00 1.54% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 8
B18 4.5 Dưới 244.996 30 60 5 55 0.1862 0.8961 14.20 0.86% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -398.198 30 60 6 54 0.3139 0.8050 26.17 1.62% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 8
0 Trên -270.869 30 60 6 54 0.2135 0.8785 16.31 1.01% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
B17
4.2 Trên 201.899 30 60 5 55 0.1534 0.9163 11.45 0.69% 4Ø22 15.21 0.92%
106
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
8.2 Trên -307.879 30 60 6 54 0.2427 0.8587 18.97 1.17% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -301.289 30 60 6 54 0.2375 0.8623 18.49 1.14% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 9
B19 4 Dưới 212.302 30 60 5 55 0.1613 0.9115 12.10 0.73% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -265.935 30 60 6 54 0.2097 0.8810 15.97 0.99% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -378.62 30 60 6 54 0.2985 0.8174 24.51 1.51% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 9
B18 4.5 Dưới 245.971 30 60 5 55 0.1869 0.8956 14.27 0.86% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -392.186 30 60 6 54 0.3092 0.8089 25.65 1.58% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -247.422 30 60 6 54 0.1951 0.8905 14.70 0.91% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 9
B17 4.2 Dưới 206.848 30 60 5 55 0.1572 0.9140 11.76 0.71% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -309.924 30 60 6 54 0.2443 0.8575 19.12 1.18% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -306.446 30 60 6 54 0.2416 0.8595 18.87 1.16% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 10
B19 4 Dưới 219.533 30 60 5 55 0.1668 0.9081 12.56 0.76% 4Ø22 15.21 0.92%
8 Trên -236.544 30 60 6 54 0.1865 0.8959 13.97 0.86% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -373.984 30 60 6 54 0.2948 0.8203 24.12 1.49% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 10
B18 4.5 Dưới 246.157 30 60 5 55 0.1871 0.8956 14.28 0.87% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -388.468 30 60 6 54 0.3063 0.8112 25.34 1.56% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 Trên -218.717 30 60 6 54 0.1724 0.9047 12.79 0.79% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 10
B17 4.2 Dưới 213.36 30 60 5 55 0.1621 0.9110 12.17 0.74% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -314.756 30 60 6 54 0.2481 0.8549 19.48 1.20% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
107
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0 Trên -189.716 30 60 6 54 0.1496 0.9186 10.93 0.67% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
THUONG
B19 4 Dưới 142.868 30 60 5 55 0.1086 0.9424 7.88 0.48% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -112.632 30 60 6 54 0.0888 0.9534 6.25 0.39% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -233.199 30 60 6 54 0.1838 0.8976 13.75 0.85% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
THUONG
B18 4.5 Dưới 170.022 30 60 5 55 0.1292 0.9306 9.49 0.58% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -239.206 30 60 6 54 0.1886 0.8946 14.15 0.87% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 Trên -101.032 30 60 6 54 0.0796 0.9584 5.58 0.34% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
THUONG
B17 4.2 Trên 143.017 30 60 5 55 0.1087 0.9423 7.88 0.48% 4Ø22 15.21 0.92%
8.2 Trên -197.717 30 60 6 54 0.1559 0.9148 11.44 0.71% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
B18 0 6 8
T
108
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
109
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
110
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
111
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
112
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
113
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
114
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
115
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
116
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- 0.05 1.99
107.12 23.58 113.2 24.9 X 50 113.2 24.9 817 123.2 274 Đ.T 7167
7108.2 % %
- 830. 0.05 2.10
110.82 22.47 117.1 23.7 X 50 117.1 23.7 126.6 274 Đ.T 7552
7228.6 9 % %
- - 750. 0.10 1.56
-48.38 -143.1 -53.3 X 50 -143.1 -53.3 -164.4 275 Đ.T 5628
129.89 6526.6 2 % %
- - 746. 0.10 1.55
0 -69.23 -136.6 -76.3 X 50 -136.6 -76.3 -167.1 276 Đ.T 5569
123.99 6497.9 9 % %
- - 761. 0.10 1.63
-30.97 -141.1 -34.1 X 50 -141.1 -34.1 -154.7 274 Đ.T 5866
128.05 6623.7 3 % % 16Ø2
C21-2 -
600 600 3.4 3.4
755. 0.10 1.59
5866
5
7854
131.92 27.77 145.3 30.6 X 50 145.3 30.6 157.6 274 Đ.T 5712
6576.2 9 % %
- 741. 0.10 1.49
4.8 128.85 45.17 142 49.8 X 50 142 49.8 161.9 275 Đ.T 5374
6450.4 4 % %
- 755. 0.10 1.59
131.92 27.77 145.3 30.6 X 50 145.3 30.6 157.6 274 Đ.T 5712
6576.2 9 % %
- - 670. 0.05 1.11
-62.27 -201.5 -65.1 X 50 -201.5 -65.1 -227.6 289 Đ.T 4013
192.68 5832.4 4 % %
- - - 667. 0.05 1.12
0 -192.9 -111.3 X 50 -192.9 -111.3 -237.5 291 Đ.T 4049
184.48 106.42 5806.3 4 % %
- - 680. 0.05 1.15
-46.22 -196.6 -48.3 X 50 -196.6 -48.3 -215.9 286 Đ.T 4136
187.95 5919.1 4 % % 16Ø2
C21-3 -
600 600 2.5 2.5
666. 0.05 1.11
4146
5
7854
197.88 65.49 207 68.5 X 50 207 68.5 234.4 290 Đ.T 3989
5797.8 4 % %
- 663. 0.05 1.11
3.5 192.23 100.16 201.1 104.8 X 50 201.1 104.8 243 292 Đ.T 4012
5771.6 4 % %
- 676. 0.05 1.15
196.08 49.89 205.1 52.2 X 50 205.1 52.2 225.9 288 Đ.T 4146
5884.4 4 % %
- - 710. 0.10 2.58
-46.63 -135.4 -50.7 X 50 -135.4 -50.7 -155.7 230 Đ.T 6460
124.56 5152.1 6 % %
- - 707. 0.10 2.59
0 -73.89 -129.9 -80.3 X 50 -129.9 -80.3 -162.1 232 Đ.T 6477
119.48 5129.1 5 % %
- - 721. 0.10 2.63
-33.49 -132.7 -36.4 X 50 -132.7 -36.4 -147.3 228 Đ.T 6574
122.05 5228.7 2 % % 16Ø2
C21-4 -
500 500 2.5 2.5
707. 0.10 2.70
6865
5
7854
146.77 51.65 159.6 56.2 X 50 159.6 56.2 182.1 236 Đ.T 6753
5128.1 3 % %
704. 0.10 2.71
3.5 142.05 78.45 -5105 154.5 85.3 X 50 154.5 85.3 188.6 237 Đ.T 6779
1 % %
- 717. 0.10 2.75
145.02 37.74 157.7 41 X 50 157.7 41 174.1 233 Đ.T 6865
5204.6 9 % %
- - 618. 0.10 2.06
-58.33 -174.9 -62.7 X 50 -174.9 -62.7 -200 245 Đ.T 5151
162.66 4481.4 1 % %
- - 615. 0.10 2.10
0 -95.01 -168.1 -102.1 X 50 -168.1 -102.1 -209 247 Đ.T 5238
156.35 4461.7 4 % %
- - 627. 0.10 2.08
-45.82 -171.6 -49.3 X 50 -171.6 -49.3 -191.3 242 Đ.T 5206
159.57 4547.8 3 % % 16Ø2
C21-5 -
500 500 2.5 2.5
614. 0.10 1.98
5238
5
7854
154.55 59.92 166.2 64.4 X 50 166.2 64.4 191.9 243 Đ.T 4956
4457.3 8 % %
- 612. 0.10 2.01
3.5 148.99 93 160.2 100 X 50 160.2 100 200.2 245 Đ.T 5029
4437.6 1 % %
- 0.10 2.01
151.96 46.72 163.4 50.2 X 50 163.4 50.2 624 183.5 241 Đ.T 5018
4523.8 % %
- - 0.10 1.29 16Ø2
C21-6 0 -64.06 500 500 2.5 2.5 -171.1 -68.1 X 50 -171.1 -68.1 526 -198.4 252 Đ.T 3237 3592 7854
160.95 3813.2 % % 5
117
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
118
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
119
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
120
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
121
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- 0.10 0.09
-99.78 117.46 -109.4 128.8 Y 50 128.8 -109.4 420 80.7 226 Đ.T 225
3045.3 % %
- 0.10 0.09
-99.78 117.46 -109.4 128.8 Y 50 128.8 -109.4 420 80.7 226 Đ.T 225
3045.3 % %
- - 403. 0.10 0.09
108.24 118.7 -111.2 X 50 118.7 -111.2 67.4 223 Đ.T 225
101.42 2927.9 8 % %
- - 415. 0.10 0.09
4.8 99.81 109.4 -131 Y 50 -131 109.4 -82.2 227 Đ.T 225
119.49 3012.3 5 % %
- - 415. 0.10 0.09
99.81 109.4 -131 Y 50 -131 109.4 -82.2 227 Đ.T 225
119.49 3012.3 5 % %
- 364. 0.10 0.09
151.51 -2640 -156 158.1 Y 50 158.1 -156 77.9 229 Đ.T 225
149.44 1 % %
- - 374. 0.10 0.09
0 188.28 -141.9 196.5 Y 50 196.5 -141.9 125.5 246 Đ.T 225
135.94 2716.2 6 % %
- - 374. 0.10 0.09
188.28 -141.9 196.5 Y 50 196.5 -141.9 125.5 246 Đ.T 225
135.94 2716.2 6 % % 16Ø2
C17-3 - -
500 500 2.5 2.5
360. 0.10 0.09
225
5
7854
150.8 157.4 -159.6 Y 50 -159.6 157.4 -77.9 230 Đ.T 225
152.89 2615.9 8 % %
- 371. 0.10 0.09
3.5 139.14 -183.6 145.2 -191.6 Y 50 -191.6 145.2 -118.3 244 Đ.T 225
2692.1 3 % %
- 371. 0.10 0.09
139.14 -183.6 145.2 -191.6 Y 50 -191.6 145.2 -118.3 244 Đ.T 225
2692.1 3 % %
- - 356. 0.10 0.09
109.57 -121.9 116.1 X 50 -121.9 116.1 -67.8 204 Đ.T 180
115.06 2323.5 1 % %
- - 366. 0.10 0.09
0 141.11 -109.2 149.5 Y 50 149.5 -109.2 100.3 217 Đ.T 180
103.13 2390.1 3 % %
- - 366. 0.10 0.09
141.11 -109.2 149.5 Y 50 149.5 -109.2 100.3 217 Đ.T 180
103.13 2390.1 3 % % 16Ø2
C17-4 -
450 450 2.5 2.5
353. 0.10 0.09
180
5
7854
124.68 -2304 132.1 -130.7 X 50 132.1 -130.7 70.6 206 Đ.T 180
123.34 1 % %
- - 363. 0.10 0.09
3.5 113.18 119.9 -162.5 Y 50 -162.5 119.9 -108 221 Đ.T 180
153.43 2370.6 3 % %
- - 363. 0.10 0.09
113.18 119.9 -162.5 Y 50 -162.5 119.9 -108 221 Đ.T 180
153.43 2370.6 3 % %
- - 308. 0.10 0.09
133.9 -139.3 140.7 Y 50 140.7 -139.3 65.9 208 Đ.T 180
132.57 2014.7 8 % %
- - 317. 0.10 0.09
0 166.87 -127.8 175.4 Y 50 175.4 -127.8 108.5 227 Đ.T 180
121.56 2071.2 4 % %
- - 317. 0.10 0.09
166.87 -127.8 175.4 Y 50 175.4 -127.8 108.5 227 Đ.T 180
121.56 2071.2 4 % % 16Ø2
C17-5 - -
450 450 2.5 2.5
305. 0.10 0.09
180
5
7854
131.53 138.2 -138.6 Y 50 -138.6 138.2 -63.8 207 Đ.T 180
131.91 1995.2 8 % %
- - 314. 0.10 0.09
3.5 120.21 126.3 -172 Y 50 -172 126.3 -105.3 226 Đ.T 180
163.68 2051.8 4 % %
- - 314. 0.10 0.09
120.21 126.3 -172 Y 50 -172 126.3 -105.3 226 Đ.T 180
163.68 2051.8 4 % %
- - 260. 0.10 0.09
142.09 -145.8 148.1 Y 50 148.1 -145.8 59.3 210 Đ.T 180
139.82 1698.8 3 % %
- - 267. 0.10 0.09
0 175.4 -134.7 182.9 Y 50 182.9 -134.7 102.2 234 Đ.T 180
129.19 1744.7 4 % % 16Ø2
C17-6 - -
450 450 2.5 2.5
267. 0.10 0.09
180
5
7854
175.4 -134.7 182.9 Y 50 182.9 -134.7 102.2 234 Đ.T 180
129.19 1744.7 4 % %
- - 257. 0.10 0.09
3.5 151.71 158.2 -160.7 Y 50 -160.7 158.2 -63.6 213 Đ.T 180
154.13 1679.3 4 % %
122
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
123
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
124
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.13. Chiều dài neo thép dầm tại các nút biên các tầng điển hình
Các nút khung, các nút liên kết giữa cột vách và dầm nối với vách hay lõi cứng là
những vị trí tập trung nội lực lớn, là nơi chịu lực phức tạp, tập trung ứng suất và biến
dạng, nên việc tính toán nút khung thường liên quan đến đường kính, khoảng cách cốt
đai, đường kính, số lượng và neo cốt dọc vào nút; nên ngoài việc bố trí các cốt thép
chịu lực theo tính toán cần thêm cốt đai gia cường. Các cốt đai này phải bảo đảm sự
liên kết của cột và dầm chống lại sự gia tăng lực cắt một cách đột ngột tại nút khung
và tăng cường độ bền của nút khung theo các tiết diện nghiêng mà trong tính toán,
thiết kế chưa định lượng được.
Cấu tạo về việc neo cốt thép vào nút khung.
Bố trí cốt đai gia cường vào trong cột, để tránh sự phá hoại của các liên kết giữa
dầm và cột thì rất dễ dẫn đến sự sụp đổ của toàn công trình
Cấu tạo nút góc trên cùng phụ thuộc vào tỷ số e0/hc của đầu cột. e0/hc càng lớn thì
yêu cầu neo thép chịu kéo của dầm vào cột càng sâu.
Cốt thép của cột được kéo đến đỉnh dầm, cốt thép dưới sườn của dầm được neo
qua mép cột một đoạn ls 15 , cốt trên được neo với chiều dài lan
Phụ thuộc vào số thanh chịu kép của dầm mà cắt cốt thép neo vào ở cột một hoặc
hai tiết diện. Ở tiết diện cắt đầu tiên cắt không lớn hơn bốn thanh, ở tiết diện thứ hai
cắt không ít hơn 2 thanh.
Cấu tạo nút khung biên trên cùng:
116
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
117
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
118
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
119
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Đối với phần cột nằm trên mặt đất chọn lớp bê tông bảo vệ Cbv =25mm, phần cột
nằm dưới mặt đất chọn lớp bê tông bảo vệ Cbv =50mm. Các cột ta bố trí cốt đai dày
trong vùng nối thép vì trong đoạn này bê tông phải làm việc nhiều và đoạn ở dưới đầu
cột ≥ 30Φmax để tránh ứng suất từ dầm truyền vào đột ngột. Khi cột thay đổi tiết diện
khi lên tầng thì ta xét độ dốc giữa 2 thanh thép nối với nhau mà nhỏ hơn l/6 được phép
chạy thẳng và không cần cắt neo.
Đối với dầm chọn lớp bê tông bảo vệ Cbv =25mm. Tại vị trí thép nằm trong vùng
chịu kéo thì neo thép vào một đoạn 30max , vùng nén thì neo 15max . Để tiết kiệm
kinh tế và không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của kết cấu ta tiến hành cắt
thép tại các vị trí không cần hàm lượng thép lớn, vị trí và đoạn cắt dựa vào biểu đồ bao
vật liệu, trên thực tế có thể chọn vị trí cắt thép theo kinh nghiệm như sau:
Cắt : thép gối cách từ mép cột một đoạn l0/4, thép nhịp cách mép một đoạn l0/6.
120
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
PHẦN III
NỀN MÓNG
10%
CHƢƠNG 1: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1.1. Sơ lƣợt địa chất công trình
Công trình Chung cư 765 Hồng Bàng được đặt tại quận 6 thành phố HCM. Công
tác khảo sát địa chất kỹ thuật tại đây nhằm các mục tiêu cụ thể như sau:
Xác định chính xác cấu tạo đất nền xây dựng, phân chia rõ các lớp đất nền.
Phân tích chính xác các đặc trưng cơ lý của đất nhằm xác định đúng khả năng
chịu tải và biến dạng của các lớp đất nền.
Trên cơ sở xử lý các số liệu nhận được từ công tác khảo sát tại hiện trường và thí
nghiệm cơ lý đất đã lập hồ sơ địa chất kỹ thuật (báo cáo kết quả khảo sát địa chất kỹ
thuật) của công trình Chung cư 765 Hồng Bàng Q6 TP HCM.
Việc khảo sát địa chất phục vụ cho thiết kế nền móng công trình, lấy 1 hố khoan
để phục vụ cho việc tính toán móng, hố khoan.
121
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lớp đất số 3: Lớp sét pha màu vàng trắng trạng thái dẻo mềm dày 12,6m, góc ma
sát trong 16,80 200 Lớp đất 3 thuộc loại đất trung bình.
Lớp đất số 4: Lớp sét pha màu xám trắng trạng thái dẻo cứng dày 4,2m, góc ma
sát trong 22,5 30 Lớp đất 4 thuộc loại đất có khả năng chịu tải trung bình.
0 0
Lớp đất số 5: Cát hạt trung, góc ma sát trong 30,5 30 Lớp đất 5 thuộc
0 0
loại đất có khả năng chịu tải tốt và đặt mũi cọc ngàm tại lớp đất này.
Bảng 1.1. Bảng chỉ tiêu cơ lý của các địa chất
Độ Độ
Dung Góc Kết
Bề ẩm
Độ ẩm ẩm Lực dính
tự trọng tự Tỷ ma quả Mô đun
dày gh nhão gh kết
nhiên nhiên trọng sát xuyên đàn hồi
Lớp Loại đất Wnh dẻo
hi
w hạt trong CII tc E
W
m kN / m3 Wd 0 kN / m 2 N kN / m
2
% kN / m
3
%
1 Đất đắp 1,2 - - - 15,0 - - - - -
2 Bùn sét 2,3 59,63 50 20 15,9 2,69 4,13 10 2 1800
3 Sét pha 10,6 23 30 17 18,7 2,68 16,8 20,6 16 5600
4 Cát pha 4,2 23,44 26 20 19,3 2,67 22,5 18 20 5800
5 Cát thô >30 16,3 - - 19,0 2,66 30,5 3,2 31 11600
122
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 n 2,69 1 10 6, 259
dn
1 e02 1 1,700
kN / m 3
1 n 2,67 1 10 9,783
dn
1 e04 1 0,707
kN / m 3
123
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
124
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2300 1200
- 2,950
1 =15(kN/m³)
7200
Lop 3: set pha
=18,7(kN/m³), =16,8°
w=22,21(%), c=20,6(kN/m²)
2 MNN
- 7,200
10600
- 15,85
4 =19,3(kN/m³), =22,5°
w=23,44(%), c=30,7(kN/m²)
- 20,05
=19(kN/m³), =30,5°
5 w=16,3(%), c=3,2(kN/m²)
125
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Đối với giải pháp móng sâu: Móng cọc đúc sẵn (cọc đóng, cọc ép) hoặc cọc
khoan nhồi.
Các tiêu chuẩn phục vụ trong tính toán:
TCVN 9362-2012: Thiết kế nền và móng công trình
TCVN 10304-2014: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 205-1998: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574-2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
126
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
phép sử dụng nhiều cọc thì cần phải đặt mũi cọc sâu hơn, mà để ép cọc đến độ
sâu lớn như thế thì rất khó, dễ bị chối cọc hoặc hỏng cọc và hạn chế của thiết bị
ép. Cọc BTCT có chiều dài hạn chế nên muốn ép cọc đến độ sâu thiết kế thì cần
phải nối cọc, như vậy sẽ làm giảm sức chịu tải của cọc, điều đó sẽ làm giảm sức
chịu tải của cọc ép.
127
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Ma sát bên thân cọc có phần giảm đi đáng kể so với cọc đóng và cọc ép do công
nghệ khoan tạo lỗ.
1.5.4. Mặt bằng móng và phân loại móng cho công trình
M3 M3 M3 M3 M3 M3
E'
5000
M2 M1 M1 M2
M3 M3
E
8600
M2 M1 M1 M2
M3 M3
D
8600
39400
M2 M1 M2
M3 M4 M3
9000
C
8600
M2 M1 M1 M2
M3 M3
B
8600
M2 M1 M1 M2
2800
3000
M3 M3
700
A
1750
2800 3850
5000 8200 9000 8200 5000
35400
1' 1 2 3 4 4'
128
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
129
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sử dụng 1 trong 3 tổ hợp có giá trị lớn nhất chọn để thiết kế đài cọc, sau đó kiểm
tra khả năng chịu lực của đài với 2 tổ hợp còn lại.
2.2.2. Phân tích đặc điểm nội lực các chân cột
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH9 -12,91 15,68 126,17 13,53 9,91
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH6 16,27 -6,55 121,27 13,83 6,2
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH8 12,22 15,47 125,59 13,43 -9,47
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 8,12 15,96 125,35 13,89 -7,11
Bảng 2.2.3. Tải trọng tính toán móng dưới cột C18
130
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư TH9 -56,54 43,59 3625,56 38,24 39,93
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH9 -56,54 43,59 3625,56 38,24 39,93
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 -39,37 45,24 3580,29 39,83 34,15
Bảng 2.2.4. Tải trọng tính toán móng dưới cột C17
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH8 54,56 42,95 3518,01 38,11 -39,43
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 25,76 55,55 3432,38 42,96 -28,15
Bảng 2.2.5. Tải trọng tính toán móng dưới cột C21
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH5 -45,44 31,34 188,7 28,08 17,43
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH7 -29,7 56,08 7142,83 46,43 15,22
Bảng 2.2.6. Tải trọng tính toán móng dưới cột C20
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH8 42,31 49,07 7076,94 44,18 -19,48
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 -8,26 63,79 7125,6 48,68 -3,97
Vì khung đối xứng và lực dọc trong các cột đối xứng nhau chênh lệch không nhiều
nên chỉ cần dùng 3 loại móng là M1 ( cột C21, C20 ) M2 ( cột C18, C17) M3 ( C9, C1
).
131
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tải trọng lên móng đã xác định được là tải trọng tính toán, muốn có tổ hợp các tải
trọng tiêu chuẩn lên móng chính xác phải làm bảng tổ hợp nội lực chân cột khác bằng
cách nhập tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên công trình. Tuy nhiên, để đơn giản quy
phạm cho phép dùng hệ số vượt tải trung bình n =1,15. Như vậy, tải trọng tiêu chuẩn
nhận được bằng cách lấy tổ hợp các tải trọng tính toán chia cho hệ số vượt tải trung
bình n=1,15
Bảng 2.2.7. Tải trọng tiêu chuẩn móng dưới cột C21 (M1)
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH5 -45,44 31,34 188,7 28,08 17,43
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH7 -29,7 56,08 7142,83 46,43 15,22
Bảng 2.2.8. Tải trọng tiêu chuẩn móng dưới cột C18 (M2)
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH9 -56,54 43,59 3625,56 38,24 39,93
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 -39,37 45,24 3580,29 39,83 34,15
Bảng 2.2.9. Tải trọng tiêu chuẩn móng dưới cột C9 (M3)
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH9 -12,91 15,68 126,17 13,53 9,91
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH6 16,27 -6,55 121,27 13,83 6,2
132
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Do đó, lựa chọn vật liệu xây dựng công trình là bê tông cốt thép.
Đài cọc:
Bê tông B25 Rb 14,5 Mpa
Cốt thép chịu lực trong đài là thép CB400 V Rs 350 Mpa
0 2 Qtt
hm hmin 0,7 tan 45
2 b
133
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó: Đáy đài thuộc lớp đất 1 nên ta lấy các giá trị như sau:
Qtt : Tổng các lực ngang, để thiên về an toàn ta sử dụng lực cắt lớn nhất của 9
loại tổ hợp tác dụng vào đài cọc để tính toán:
Q tt = Q x 2 +Q y 2 46, 462 10,042 47,53 kN
Tính hmin chiều sâu chọn đế đài yêu cầu nhỏ nhất m
4,13 2 47,53
hmin 0,7 tan 450 1,159
2 15 2
Vậy h 3,25 m thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán
móng với giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên từ đáy đài tiếp nhận.
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
550
3250
- 3,500
2
2300
100 1500
1750
600
150
- 5,250
350
134
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
chiều sâu rất dày trong phạm vi lỗ khoan, do đó cọc phải được đóng vào lớp đất thứ 5 một
khoảng: 5d 5 0,35 1,75 m 3 m
Chọn chiều dày lớp bê tông lót cho đài, sử dụng đá 4x6, vữa xi măng M100, có chiều
dày 0,1 m . Đoạn cọc ngàm trong đài là: 0,15 m
Chọn phương án thi công đập đầu cọc. Đoạn thép 4 20 neo vào trong đài chiều dài là ta
Chiều dài làm việc của cọc: Ltv 0,8 10,6 4, 2 3 18,6 m
Chiều dài thiết kế cọc: Ltv 18,6 0,15 0,6 19,35 m 19, 4 m . Chia làm 2 đoạn
mỗi đoạn dài 9,7 m được nối bằng hàn bản mã.
135
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
550
3250
- 3,500
2300
100 1500
1750
600
- 5,250
150
3
10600
18600
- 15,85
4200
- 20,05
3000
- 23,05
5
350
136
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Rs : Cường độ chịu kéo hoặc nén của cốt thép: Rs 350 Mpa
As : Diện tích tiết diện cốt thép: 4 20 As 12, 56 10 4 m 2
Ab : Diện tích tiết diện ngang cọc sau khi trừ diện tích cốt thép:
Ab Ap As 0,1225 12, 56 10 4 0,121 m 2
Qvl Rb Ab cb Rsc As
1 14,5 103 0 ,121 350 103 12 ,56 104 2194 ,1 kN
Sức chịu tải của cọc theo phương pháp thống kê
Theo TCVN: 205-1998 sức chịu tải tiêu chuẩn được tính như sau:
Qu mR q p Ap u m f f si li
Trong đó:
mR , m f : Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và thân cọc, phụ thuộc
phương pháp hạ cọc ( tra bảng A.3 TCVN 205-1998 ). Mũi cọc đặt ở lớp đất cát hạt
trung chọn mR 1,12 , thân cọc qua các lớp sét pha chọn m f 1
Ap : Diện tích tiết diện cọc Ap 0, 35 0, 35 0,1225 m 2
f si : Lực ma sát của lớp đất thứ i tác dụng vào giữa lớp đất thứ i (chia các lớp
đất thành các lớp đất nhỏ có chiều dày ≤ 2m). Tra bảng A.2 TCXD 205-1998. Kết quả
tính toán được thể hiện ở bảng 3.6
Bảng 2.2.10. Bảng giá trị ma sát của thân cọc ở các lớp đất
f si f si li
STT Lớp đất li m zi m Is
kN / m kN / m
2 2
137
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
-
Lớp 3 Sét pha 2 4,65 16,64 33,28
2 6,65 18,31 36,62
2 8,65 0,6 19 38
2 10,65 19,13 38,26
2 12,65 19,52 39,04
0,35 13,825 19,76 6,916
Lớp 4 Cát pha 2 15 21,9 43,8
2 17 0,573 22,06 44,12
0.2 18,1 22,15 4,43
Lớp 5 Cát thô 2 19,2 - 77,83 156,66
1 19,7 78,56 78,56
Tổng cộng 551,646
Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ( phương pháp thống kê ):
Qu (mR qP Ap u m f f si li )
(1,12 8682 0,1225 1, 4 1 551,646) 1963, 47 kN / m 2
Sức chịu tải tính toán ( thiết kế ) của cọc được xác định:
1266,75 kN / m2
Qu 1963, 47
Qtk
Ktc 1,55
K tc 1,55 : Hệ số phụ thuộc vào số cọc ( với đài 11 20 cọc )
138
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950
STH
- 3,500
550
3250
3650
2
4650
2300
1750
- 5,250
6650
800
8650
2000
10650
12650
1908
13825
MNN
- 7,200
15000
3
17000
2000
11300
10600
18100
19200
19700
2000
2051
- 15,85
350
2048
4
4200
2000
-20,05
200
2000
3000
5
1000
- 23,05
- Trong đó:
139
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ c: Lực dính của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5: c 3, 2 kN / m 2
+ : Dung trọng của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5, vì có mực nước ngầm ở cao độ
7, 2 m nên ta lấy dung trọng đẩy nổi dn 10,196 kN / m 3
+ N , N q , N c : Hệ số sức chịu tải của đất, phụ thuộc vào ma sát của đất, hình
dạng mũi cọc và phương pháp thi công cọc. Với 30,5 theo bảng tra 3.6
0
của Terzaghi
N 19,7; Nq 23,83; Nc 38,75
Bảng 2.2.11. Bảng các hệ số sức chịu tải theo Terzaghi
+ v : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
'
v` i hi w1 1, 2 w 2 2,3 dn 3 6, 4 dn 4 4, 2 dn 5 3
15 1, 2 15,9 2,3 18,7 3,95 9,545 6, 4 9,783 4, 2 10,196
261, 2 kN / m 2
140
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
qq N d N q v N c c
19,7 10,196 0,35 23,83 261, 2 38.75 3, 2
6418,7 kN / m 2
Tính Qs :
Qs As f s u f si li
f si ca v' K s tan a
Trong đó:
u : Là chu vi tiết diện cọc u 4d 4 0,35 1, 4 m
ca : Lực dính giữa thân cọc và đất ca c
a : Góc ma sát trong giữa cọc và lớp đất thứ i a i
v' i li : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
f si : Ma sát tác dụng lên cọc
K s 1 sin a
Bảng 2.2.12. Bảng giá trị ma sát bên của cọc theo chỉ tiêu cường độ
Lớp li i ca v' f si f si li
đất 2 2 2
a0 1 sin a tan a 2
(m) (kN/m ) (kN/m ) (kN/m ) (kN/m ) (kN)
Lớp 4 4,2 9,783 30,7 41,088 22,5 0,617 0,414 41,19 172,998
Tổng 576,943
Qs u f si li 1, 4 576,943 807,72 kN
141
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sức chịu tải cực hạn cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền:
Qu Qs Qp 807,72 786, 29 1594,01 kN
Sức chịu tải thiết kế:
Qs Q Q Q 807,72 786, 29
Qtk p s p 852,996 kN
FS S FS p 2 2,5 1,5 2,5
Trong đó: FS s 2 : hệ số an toàn cho thành phần chịu ma sát lấy từ 1,5 2
FS p 2,5 : hệ số an toàn cho thành phần chịu mũi lấy từ 2 3
Xác định sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên động ( SPT )
Sử dụng công thức Meyerhof (1976) tính cho sức chịu tải
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
Trong đó:
N tbi : Số nhát búa SPT trung bình của lớp đất rời thứ i cọc đi qua.
N1 12; N 2 20; N3 32
A p : Diện tích tiết diện ngang cọc.
Hệ số an toàn khi sức chịu tải cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn lấy từ
k 2,5 3
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
400 32 0,1225 2 1, 4 10,35 12 4, 2 20 3 32 2419, 76 kN
142
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tính móng M1
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài là:
773,7 kN / m 2
Qtk 852,996
P tt
3d 3 0,35
2 2
N 0tt
Diện tích sơ bộ đáy đài: Fsb
P tt 1,1 tb h
Trong đó:
N 0tt : Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài.
hm : Độ sâu đặt đáy đài hm 3, 25 m
n: hệ số vượt tải n 1,1
tb : Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài
tb 22 kN / m 3
N 0tt
10, 45 m2
7263, 25
Fsb
P 1,1 tb h 773,7 1,1 22 3, 25
tt
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
N sptt n tb Fsb hm 1,1 22 10, 45 3, 25 821,9 kN
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
N tt N 0tt N sptt 7263, 25 821,9 8058,15 kN
n
N tt
Qtk
: là hệ số xét đến ảnh hưởng của Moment, tải trọng ngang và số lượng cọc trong
đài
1 1,5 với móng cọc đài thấp. 1 1,6 với móng cọc đài cao.
143
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
N tt 8058,15
Số cọc trong đài: n 1, 2 11,33
Qtk 852,996
Vậy ta chọn số lượng bố trí cọc trong đài là 12 cọc
- Khoảng cách giữa 2 tim cọc bất kỳ trong đài l 3d 3 0,35 1,05 m
- Khoảng cách từ mép cọc ngoài cùng đến mép đài d 0,35
350
1 2 3 4
1150
600
5 6 7 8
3000
1150
9 10 11 12
350
3850
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
144
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tt
N sb n tb Fd hm 1,1 22 11,55 3, 25 908, 40 kN
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
N tt N 0tt N sptt 7263, 25 908, 4 8171,65 kN
Khi móng cọc chịu tải trọng lệch tâm theo 2 phương, lực tác dụng lên mỗi cọc
trong nhóm không đều nhau và được xác định theo công thức sau:
Q tt
N tt
M xtt ymax
M ytt xmax
max n n
y x
min nc 2 2
i i
i 1 i 1
Trong đó: Qmax,Qmin : Tải trọng tác dụng lên cọc chịu kéo và chịu nén nhiều
nhất.
xi , yi : Khoảng cách từ hàng cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm đài.
nc : Số lượng cọc trong móng.
M xtt , M ytt : Moment theo hai phương x,y.
Kiểm tra phản lực đầu cọc với cặp nội lực: Nmax , M xtu , M ytu , Qxtu , Qytu
Với nc 12 cọc
x1 x5 x9 1,55 m
y1 y2 y3 y4 1,15 m
x2 x6 x10 0,5 m
xi , yi : Tọa độ cọc thứ i. y5 y6 y7 y8 0 m
3
x x x 0,5 m
x x x 1,55 m y9 y10 y11 y12 1,15 m
7 11
4 8 12
7
145
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
x
2
i
x12 x32 x42 x62 x72 x82 x92 x10
2
x11
2
x12
2
yi y12 y22 y32 y42 y92 y102 y112 y122 8 1,152 10,58 m2
2
Q
i
tt
n n
695,88 kN
yi xi
n 2 2 12 15,915 10,58
i 1 i 1
Kiểm tra tương tự, ta có tải trọng tác dụng lên các đầu cọc được thể hiện ở bảng
2.2.13.
Bảng 2.2.13. Tải trọng tác dụng lên các đầu cọc
STT Mx My N tt
xi yi x y i i Qi
cọc kNm kNm kN m m m m kN
1 28, 27 121, 49 8171,65 -1,55 1,15 15,915 10,58 672,21
2 28, 27 121, 49 8171,65 -0,5 1,15 15,915 10,58 680,22
3 28, 27 121, 49 8171,65 0,5 1,15 15,915 10,58 687,86
4 28, 27 121, 49 8171,65 1,55 1,15 15,915 10,58 695,88
5 28, 27 121, 49 8171,65 -1,55 0 15,915 10,58 669,14
6 28, 27 121, 49 8171,65 -0,5 0 15,915 10,58 677,15
7 28, 27 121, 49 8171,65 0,5 0 15,915 10,58 684,78
8 28, 27 121, 49 8171,65 1,55 0 15,915 10,58 692,8
9 28, 27 121, 49 8171,65 -1,55 -1,15 15,915 10,58 666,06
10 28, 27 121, 49 8171,65 -0,5 -1,15 15,915 10,58 674,08
11 28, 27 121, 49 8171,65 0,5 -1,15 15,915 10,58 681,71
12 28, 27 121, 49 8171,65 1,55 -1,15 15,915 10,58 689,73
Trong khai thác sử dụng, cọc trong móng cọc đài thấp chỉ chịu lực dọc trục. Điều
kiện kiểm tra an toàn cho các cọc được xác định như sau: Qmax Pc Qtk
Trong đó: Qmax : Tải trọng tác dụng lên cọc lớn nhất.
Pc : Trọng lượng bản thân tính toán 1 cọc. Pc n A li bt
p
li : Chiều dài làm việc cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc li 18,6 m
bt : Trọng lượng riêng của BTCT. bt 25 kN / m 3
146
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
147
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Theo TCVN 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình quy định áp
lực trung bình tác dụng dưới đáy móng không được vượt quá áp lực R kN / m 2 của
lớp đất dưới mũi cọc tính theo công thức.
m1 m2
Rtc A Bqu II B hi II* D cII
Ktc
Trong đó:
R tc : Cường độ tiêu chuẩn của đất dưới mũi cọc.
m1 1,4 : Hệ số phụ thuộc loại đất ở mũi cọc.
m2 1 : Hệ số phụ thuộc sơ đồ kết cấu công trình và tỉ số. L/H
Ktc 1: Hệ số tin cậy, nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định bằng thí nghiệm trực
tiếp đối với đất thì K tc lấy bằng 1,0. Nếu lấy các chỉ tiêu đó lấy theo bảng quy phạm
thì K tc lấy bằng 1,1.
A, B, D: Các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào góc mà sát trong được
lấy theo bẳng 2.2
Tại đáy móng khối quy ước là lớp đất thứ 5.
A 1,19
Với 30,50 B 5,78
D 8,1
II : Dung trọng lớp đất tại mũi cọc có tính đén đẩy nổi.
dn 10,196 kN / m 2 .
II* : Dung trọng trung bình các lớp đất tính từ đáy móng trở lên có kể đến đẩy
nổi.
cII : Lực dính tiêu chuẩn dưới đáy móng. cII c5 3, 2 kN / m 2
148
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1, 4 1
1,19 6,72 10,196 5,78 261, 2 8,1 3, 2
1
2264,06 kN / m2
Lực dọc tiêu chuẩn do tải trọng ngoài.
N ott N 0tt 7263, 25
N 0tc 6315,87 kN
n 1,15 1,15
Trọng lượng trung bình của đài và đất trên đài.
N1tc Fd hd tb 3,85 3 3, 25 22 825,83 kN
Trọng lượng của đất từ đáy đài tới mũi cọc ( trừ các cọc ).
Fqu Ap nc i hi
k
tc
N 2
i 1
i 1
i hi w1 1, 2 w 2 2,3 w 3 3,95 dn 3 6, 4 dn 4 4, 2 dn 5 3
149
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M xtc 71,585
e1 4,036 103 0,004 m
N tc
17733,61
M ytc 73, 46
e2 4,142 103 0,0041 m
N tc
17733,61
Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng khối quy ước.
N tc
6 M xtc 6 M ytc
P tc
Bqu L2qu Lqu
max 2
min Fqu Bqu
17733,61 6 71,585 6 73, 46
tc
Pmax 462,66 kN / m 2
39, 44 6,72 5,87 6,72 5,87
2
tc
Pmin
tc
462,66 436,6
449,63 kN / m2
Pmax
Ptbtc
2 2
Kiểm tra điều kiện:
Pmax
tc
462,66 kN / m 2 1, 2 R tc 1, 2 2264,06 2716,872 kN / m 2
tc
Pmin 436,6 kN / m 0
2
tc
Ptb 449,63 kN / m R 2264,06 kN / m
2 tc 2
Vậy thỏa mãn điều kiện ổn định nền.
2.2.11. Kiểm tra lún móng cọc (tính toán theo TTGH II)
150
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2 zi l
Trong đó: K 0i được xác định bằng phương pháp tra bảng và dựa vào tỉ số ,
b b
2 zi l 2 zi Lqu
, với , , .
b b Bqu Bqu
zi : Là chiều sâu của các lớp phân tố tính từ đáy móng trở xuống.
Ứng suất bản thân các lớp đất tại độ sâu zi : zibt i hi zgl i 1
Trong đó:
i : Là dung trọng lớp đất thứ i, vì mũi cọc nằm ở lớp đất thứ 5 nên các lớp phân
tố có cùng dung trọng lấy i dn 10,196 kN / m 3
Trong mỗi lớp đất phân tố thứ i độ lún Si được tính theo công thức:
S gl hi 100 cm
E
Trong đó:
: Là hệ số tính từ hệ số poisson của đất. Lấy 0,8 cho mọi loại đất.
E : Module tổng biến dạng được lấy từ thí nghiệm nén lún không nở hông. Ở lớp
đất thứ 5 có E 12600 kN / m2 .
151
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
1750 550
3250
- 3,500
2
2300
1500
- 5,250
261,2(kN/m²) 0 188,43(kN/m²)
271,4(kN/m²) 1 182,78(kN/m²)
283,6(kN/m²) 2 160,84(kN/m²)
293,8(kN/m²) 3 120,63(kN/m²)
303,99(kN/m²) 4 72,38(kN/m²)
314,19(kN/m²) 5 34,74(kN/m²)
Zi
152
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 2.2.5. Sơ đồ nén lún dưới đáy móng khối quy ước M1
2.2.12. Kiểm tra điều kiên xuyên thủng
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng móng M1
Cột xuyên thủng đài
Sơ bộ chọn chiều cao đài : hd 1,5 m
Chọn a 0,1 m
Chiều cao làm việc của đài cọc: h0d hd a 1,5 0,1 1, 4 m
Kích thước đáy lớn tháp xuyên thủng:
bxt 2 h0d bc 2 1, 4 0,6 3,5 m 3,85 m
lxt 2 h0d lc 2 1, 4 0, 6 3, 4 m 3 m
Như vậy không có cọc nào nằm ngoài phạm vi đáy tháp xuyên thủng nên chọn
chiều cao đài như vậy là hợp lý.
Sơ đồ làm việc của đài cọc như sau:
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
550
3250
- 3,500
2
2300
o o
45 45
1500
1750
- 4,750
1150 350
1 2 3 4
600
5 6 7 8
3000
350 1150
9 10 11 12
153
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
c1 , c2 : Là khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp chọc thủng
ld bc d 3 0, 6 0,35
c1 d 0,35 0, 675 m
2 2 2 2 2 2
bd hc d 3,85 0, 6 0,35
c2 d 0,35 1,1 m
2 2 2 2 2 2
Rbt : Là cường độ chịu nén của bê tông Rbt 1050 kN / m 2
154
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2
h
2
1,35
2 1,5 1 0 1,5 1 2,37
2
c 1,1
Khả năng chống chọc thủng.
N ct 1 bc c2 2 hc c1 h0 Rbt
3,35 0, 6 1,1 2,37 0, 6 0, 675 1,35 1050
12355,9 kN
N xt 8171,62 kN Nct 12355,9 kN . Thỏa mãn điều kiện
I 1275
Qc=1,2,3,4
II-II
350
350
1200
1 2 3 4
850
1150
600
5 6 7 8
0,85Qc
3000
II-II II-II
1150
9 10 11 12
350
3850
Hình 2.2.7. Sơ đồ mặt ngàm tính cốt thép đài cọc móng M1
Tính toán thép mặt ngàm I-I
Tính toán moment tương ứng với mặt ngàm I-I
Xem đài như một bản conson ngàm tại vị trí cổ móng và chịu phản lực đầu cọc.
155
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
I-I
Qc1=3,7,11 Qc2=4,812
225 1050
1275
n1
As1 71,96
28,33 , chọn n1 30 ( cây )
as 2,54
Khoảng cách của 2 thanh thép số 1:
bd 100 3850 100
a1 129,31(mm)
n1 1 30 1
, chọn a1 100 mm
Tính lại số cây thép số 1:
bd 100 3850 100 18
n1 37,32 (mm)
a1 100
156
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
chọn n1 38 ( cây )
Vậy chọn thép số 1: 3818a100
Có f s n1 as 38 2,54 96,52 cm 2 As1 71,96 cm 2
n2
As 2 54,67
21,52 , chọn n2 23 ( cây )
as 2,54
Khoảng cách của 2 thanh thép số 2:
bd 100 3000 100
a2 131,81(mm) , chọn a2 100 mm
n1 1 23 1
Tính lại số cây thép số 2:
157
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0 2 Qtt
hm hmin 0,7 tan 45
2 b
Trong đó: Đáy đài thuộc lớp đất 1 nên ta lấy các giá trị như sau:
Qtt : Tổng các lực ngang, để thiên về an toàn ta sử dụng lực cắt lớn nhất của 9
loại tổ hợp tác dụng vào đài cọc để tính toán: Qmax
tt
39,93 kN
158
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tính hmin chiều sâu chọn đế đài yêu cầu nhỏ nhất m
4,13 2 39,93
hmin 0,7 tan 450 1,06
2 15 2
Vậy h 3,25 m thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán
móng với giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên từ đáy đài tiếp nhận.
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
550
3250
- 3,500
2
2300
100 1500
1750
600
150
- 5,250
350
159
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chọn chiều dày lớp bê tông lót cho đài, sử dụng đá 4x6, vữa xi măng M50, có chiều dày
0,1 m . Đoạn cọc ngàm trong đài là: 0,15 m
Chọn phương án thi công đập đầu cọc. Đoạn thép 4 20 neo vào trong đài chiều dài là ta
Chiều dài làm việc của cọc: Ltv 0,8 10,6 4, 2 3 18,6 m
Chiều dài thiết kế cọc: Ltv 18,6 0,15 0,6 19,35 m . 19, 4 m Chia làm 2 đoạn
mỗi đoạn dài 9,7 m được nối bằng hàn bản mã.
160
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
550
3250
- 3,500
2300
100 1500
1750
600
- 5,250
150
3
10600
18600
- 15,85
4200
- 20,05
3000
- 23,05
5
350
161
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Rs : Cường độ chịu kéo hoặc nén của cốt thép: Rs 350 Mpa
As : Diện tích tiết diện cốt thép: 4 20 As 12, 56 10 4 m 2
Ab : Diện tích tiết diện ngang cọc sau khi trừ diện tích cốt thép:
Ab Ap As 0,1225 12, 56 10 4 0,121 m 2
Qvl Rb Ab cb Rsc As
1 14,5 103 0 ,121 350 103 12 ,56 104 2194 ,1 kN
Sức chịu tải của cọc theo phương pháp thống kê
Theo TCVN: 205-1998 sức chịu tải tiêu chuẩn được tính như sau:
Qu mR q p Ap u m f f si li
Trong đó:
mR , m f : Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và thân cọc, phụ thuộc
phương pháp hạ cọc ( tra bảng A.3 TCVN 205-1998 ). Mũi cọc đặt ở lớp đất cát hạt
trung chọn mR 1,12 , thân cọc qua các lớp sét pha chọn m f 1
A p : Diện tích tiết diện cọc Ap 0, 35 0, 35 0,1225 m 2
f si : lực ma sát của lớp đất thứ i tác dụng vào giữa lớp đất thứ i (chia các lớp đất
thành các lớp đất nhỏ có chiều dày ≤ 2m). Tra bảng A.2 TCXD 205-1998. Kết quả tính
toán được thể hiện ở bảng 2.9
Bảng 2.3.1. Bảng giá trị ma sát của thân cọc ở các lớp đất
f si f si li
STT Lớp đất li m zi m Is
kN / m kN / m
2 2
162
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ( phương pháp thống kê ):
Qu (mR qP Ap u m f f si li )
(1,12 8682 0,1225 1, 4 1 551,646) 1963, 47 kN / m 2
Sức chịu tải tính toán ( thiết kế ) của cọc được xác định:
1189,99 kN / m2
Qu 1963, 47
Qtk
Ktc 1,65
Ktc 1,65 : Hệ số phụ thuộc vào số cọc ( với đài 6 10 cọc )
163
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950
STH
- 3,500
550
3250
3650
2
4650
2300
1750
- 5,250
6650
800
8650
2000
10650
12650
1908
13825
MNN
- 7,200
15000
3
17000
2000
11300
10600
18100
19200
19700
2000
2051
- 15,85
350
2048
4
4200
2000
-20,05
200
2000
3000
5
1000
- 23,05
164
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
+ c: Lực dính của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5: c 3, 2 kN / m 2
+ : Dung trọng của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5, vì có mực nước ngầm ở cao
độ 7, 2 m nên ta lấy dung trọng đẩy nổi dn 10,196 kN / m 3
+ N , N q , N c : Hệ số sức chịu tải của đất, phụ thuộc vào ma sát của đất, hình
dạng mũi cọc và phương pháp thi công cọc. Với 30,5 theo bảng tra 3.6 của
0
Terzaghi
N 19,7; Nq 23,83; Nc 38,75
Bảng 2.3.2. Bảng các hệ số sức chịu tải theo Terzaghi
+ v : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
'
v` i hi w1 1, 2 w 2 2,3 dn 3 6, 4 dn 4 4, 2 dn 5 3
15 1, 2 15,9 2,3 18,7 3,95 9,545 6, 4 9,783 4, 2 10,196
261, 2 kN / m 2
qq N d N q v N c c
19,7 10,196 0,35 23,83 261, 2 38.75 3, 2
6418,7 kN / m 2
Tính Qs :
Qs As f s u f si li
f si ca v' K s tan a
165
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
u : Là chu vi tiết diện cọc u 4d 4 0,35 1, 4 m
ca : Lực dính giữa thân cọc và đất ca c
a : Góc ma sát trong giữa cọc và lớp đất thứ i a i
v' i li : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
f si : Ma sát tác dụng lên cọc
K s 1 sin a
Bảng 2.3.4. Bảng giá trị ma sát bên của cọc theo chỉ tiêu cường độ
Lớp li i ca v' f si f si li
đất 2 2 2
a0 1 sin a tan a 2
(m) (kN/m ) (kN/m ) (kN/m ) (kN/m ) (kN)
Lớp 4 4,2 9,783 30,7 41,088 22,5 0,617 0,414 41,19 172,998
Tổng 576,943
Trong đó: FS s 2 : hệ số an toàn cho thành phần chịu ma sát lấy từ 1,5 2
FS p 2,5 : hệ số an toàn cho thành phần chịu mũi lấy từ 2 3
166
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xác định sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên động ( SPT )
Sử dụng công thức Meyerhof (1976) tính cho sức chịu tải
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
Trong đó:
N tbi : Số nhát búa SPT trung bình của lớp đất rời thứ i cọc đi qua.
N1 12, N 2 20, N3 32
Ap : Diện tích tiết diện ngang cọc.
Hệ số an toàn khi sức chịu tải cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn lấy từ
k 2,5 3
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
400 32 0,1225 2 1, 4 10,35 12 4, 2 20 3 32 2419, 76 kN
Tính móng M2
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài là:
167
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
773,7 kN / m 2
Qtk 852,996
P tt
3d 3 0,35
2 2
N 0tt
Diện tích sơ bộ đáy đài: Fsb
P tt 1,1 tb h
Trong đó:
N 0tt : Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài.
hm : Độ sâu đặt đáy đài hm 3, 25 m
n: hệ số vượt tải n 1,1
tb : Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài
tb 22 kN / m 3
N 0tt
5, 21 m 2
3625,56
Fsb tt
P 1,1 tb h 773,7 1,1 22 3, 25
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
N sptt n tb Fsb hm 1,1 22 5, 21 3, 25 401,77 kN
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
N tt N 0tt N sptt 3625,56 401,77 4027, 23 kN
Xác định số lượng trong cọc :
n
N tt
Qtk
: là hệ số xét đến ảnh hưởng của Moment, tải trọng ngang và số lượng cọc trong
đài
1 1,5 với móng cọc đài thấp. 1 1,6 với móng cọc đài cao.
N tt 4027, 23
Số cọc trong đài: n 1, 2 5,66
Qtk 852,996
Vậy ta chọn số lượng bố trí cọc trong đài là 8 cọc
- Khoảng cách giữa 2 tim cọc bất kỳ trong đài l 3d 3 0,35 1,05 m
- Khoảng cách từ mép cọc ngoài cùng đến mép đài d 0,35
168
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
350
1 2 3
1050
500
2800
II 7 8 II
1050
4 5 6
350
350 1050 1050 350
I 2800
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
tt
N sb n tb Fd hm 1,1 22 7,84 3, 25 616, 62 kN
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
N tt N 0tt N sptt 3625, 46 616,62 4241,62 kN
Khi móng cọc chịu tải trọng lệch tâm theo 2 phương, lực tác dụng lên mỗi cọc
trong nhóm không đều nhau và được xác định theo công thức sau:
Q tt
N tt
M xtt ymax
M ytt xmax
max n n
y x
min nc 2 2
i i
i 1 i 1
Trong đó: Qmax,Qmin : Tải trọng tác dụng lên cọc chịu kéo và chịu nén nhiều
nhất.
xi , yi : Khoảng cách từ hàng cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm đài.
nc : Số lượng cọc trong móng.
169
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Kiểm tra phản lực đầu cọc với cặp nội lực: Nmax , M xtu , M ytu , Qxtu , Qytu
Với nc 8 cọc
x1 x4 1,05 m
y1 y2 y3 1,05 m
xi , yi : Tọa độ cọc thứ i. 2 5
x x 0 m
y4 y5 y6 1,05 m
x7 0,525 m , x8 0,525 m
x x 1,05 m y7 y8 0 m
3 6
x x12 x32 x42 x62 x72 x82 4 1,052 2 0,5252 4,96 m2
2
i
Q
i
tt
n n
570,04 kN
yi xi
n 2 2 8 4,96 6,62
i 1 i 1
Kiểm tra tương tự, ta có tải trọng tác dụng lên các đầu cọc được thể hiện ở bảng
2.3.5
170
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 2.3.5. Tải trọng tác dụng lên các đầu cọc
STT Mx My N tt
xi yi x y i i Qi
cọc kNm kNm kN m m m m kN
1 116, 435 100,95 4241,62 -1,05 1,05 4,96 6,62 527,3
2 116, 435 100,95 4241,62 0 1,05 4,96 6,62 548,67
3 116, 435 100,95 4241,62 1,05 1,05 4,96 6,62 570,04
4 116, 435 100,95 4241,62 -1,05 -1,05 4,96 6,62 490,36
5 116, 435 100,95 4241,62 0 -1,05 4,96 6,62 511,73
6 116, 435 100,95 4241,62 1,05 -1,05 4,96 6,62 533,1
7 116, 435 100,95 4241,62 -0,525 0 4,96 6,62 519,51
8 116, 435 100,95 4241,62 0,525 0 4,96 6,62 540,88
Trong khai thác sử dụng, cọc trong móng cọc đài thấp chỉ chịu lực dọc trục.
Điều kiện kiểm tra an toàn cho các cọc được xác định như sau: Qmax Pc Qtk
Trong đó: Qmax : Tải trọng tác dụng lên cọc lớn nhất.
Pc : Trọng lượng bản thân tính toán 1 cọc. Pc n A li bt
p
li : Chiều dài làm việc cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc li 18,6 m
bt : Trọng lượng riêng của BTCT. bt 25 kN / m 3
171
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
172
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ktc 1: Hệ số tin cậy, nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định bằng thí nghiệm trực
tiếp đối với đất thì K tc lấy bằng 1,0. Nếu lấy các chỉ tiêu đó lấy theo bảng quy phạm
thì K tc lấy bằng 1,1.
A, B, D: Các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào góc mà sát trong được
lấy theo bẳng 2.2
Tại đáy móng khối quy ước là lớp đất thứ 5
A 1,19
Với 30,5 B 5,78
0
D 8,1
II : Dung trọng lớp đất tại mũi cọc có tính đén đẩy nổi.
dn 10,196 kN / m 2
II* : Dung trọng trung bình các lớp đất tính từ đáy móng trở lên có kể đến đẩy
nổi.
cII : Lực dính tiêu chuẩn dưới đáy móng cII c5 3, 2 kN / m 2
Fqu Ap nc i hi
k
tc
N 2
i 1
173
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
i 1
i hi w1 1, 2 w 2 2,3 w 3 3,95 dn 3 6, 4 dn 4 4, 2 dn 5 3
Độ lệch tâm:
M xtc 116, 435
e1 9,38 103 0,00938 m
N tc
12407,91
M ytc 100,95
e2 8,13 103 0,00813 m
N tc
12407,91
Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng khối quy ước.
N tc
6 M xtc 6 M ytc
P tc
Bqu L2qu Lqu
max 2
min Fqu Bqu
12407,91 6 116, 435 6 100,95
tc
Pmax 408,73 kN / m 2
32,14 5,67 5,67 5,67 5,67
2
tc
Pmin
tc
408,73 363,38
386,055 kN / m2
Pmax
P tc
tb
2 2
Kiểm tra điều kiện:
174
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Pmax
tc
407,73 kN / m 2 1, 2 R tc 1, 2 2264,06 2716,872 kN / m 2
tc
Pmin 363,38 kN / m 0
2
tc
Ptb 386,055 kN / m R 2264,06 kN / m
2 tc 2
Vậy thỏa mãn điều kiện ổn định nền.
2.3.7. Kiểm tra lún móng cọc (tính toán theo TTGH II)
Kiểm tra lún móng M2
Tính độ lún của móng cọc trong trường hợp này như độ lún của khối móng quy
ước trên nền thiên nhiên.
Ứng suất bản thân dưới khối móng quy ước:
k
tb i hi w1 1, 2 w 2 2,3 w 3 3,95 dn3 6, 4 dn 4 4, 2 dn5 3
i 1
2 zi l
Trong đó: K 0i được xác định bằng phương pháp tra bảng và dựa vào tỉ số ,
b b
2 zi l 2 zi Lqu
, với , , .
b b Bqu Bqu
zi : Là chiều sâu của các lớp phân tố tính từ đáy móng trở xuống.
Ứng suất bản thân các lớp đất tại độ sâu zi : zibt i hi zgl i 1
Trong đó:
i : Là dung trọng lớp đất thứ i, vì mũi cọc nằm ở lớp đất thứ 5 nên các lớp phân
tố có cùng dung trọng lấy i dn 10,196 kN / m 3
Trong mỗi lớp đất phân tố thứ i độ lún Si được tính theo công thức:
S tbgl hi 100 cm
E
Trong đó:
: Là hệ số tính từ hệ số poisson của đất. Lấy 0,8 cho mọi loại đất.
E : Module tổng biến dạng được lấy từ thí nghiệm nén lún không nở hông. Ở lớp
đất thứ 5 có E 12600 kN / m2 .
175
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xác định chiều sâu vùng ảnh hưởng nén lún dựa vào điều kiện chiều sâu mà tại đó
zibt 5 zigl đối với đất tốt, zibt 10 zigl đối với đất yếu.
Ta thấy: 5bt 314,19 kN / m2 5 5gl 5 13,85 69, 25 kN / m2 Nên dừng tính
lún và kiểm tra:
Chiều sâu nén lún: H A zi 5 m
176
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
- 3,500
550
3250
2 o
45 45
o
2300
1500
1750
- 5,250
261,2(kN/m²) 0 124,85(kN/m²)
271,3(kN/m²) 1 120,48(kN/m²)
283,6(kN/m²) 2 100,35(kN/m²)
293,6(kN/m²) 3 67,03(kN/m²)
303,99(kN/m²) 4 34,72(kN/m²)
314,19(kN/m²) 5 13,85(kN/m²)
Zi
Hình 2.3.5. Sơ đồ nén lún dưới đáy móng khối quy ước M2
2.3.8. Kiểm tra điều kiên xuyên thủng
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng móng M2
Cột xuyên thủng đài
Sơ bộ chọn chiều cao đài : hd 1,5 m
Chọn a 0,1 m
177
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
- 3,500
550
3250
2 45
o
45
o
2300
1500
1750
- 5,250
350
350
1 2 3
1050
500
2800
7 8
1050
4 5 6
350
350 1050 1050 350
2800
178
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
c1 , c2 : Là khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp chọc thủng
ld bc d 2,8 0,5 0,35
c1 d 0,35 0, 625 m
2 2 2 2 2 2
bd hc d 2,8 0,5 0,35
c2 d 0,35 0, 625 m
2 2 2 2 2 2
Rbt : Là cường độ chịu nén của bê tông Rbt 1050 kN / m 2
179
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xem đài cọc làm việc như conson ngàm tại tiết diện chân cột. Sơ đồ mặt ngàm
tính toán cốt thép đài cọc thể hiện ở hình 2.9
I-I
Qc
0,750Qc 750 350
I 1100
350
1 2 3
1050
500
0,750Qc
2800
II 7 8 II
1050
750
4 5 6
1100
Qc
350
350
II-II
Hình 2.3.7. Sơ đồ mặt ngàm tính cốt thép đài cọc móng M2
Tính toán thép mặt ngàm I-I
Tính toán moment tương ứng với mặt ngàm I-I
Xem đài như một bản conson ngàm tại vị trí cổ móng và chịu phản lực đầu cọc.
I-I
Qc
1100
180
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
n1
As1 28,99
11, 41, chọn n1 12 ( cây )
as 2,54
Khoảng cách của 2 thanh thép số 1:
bd 100 2800 100
a1 245,45 (mm) , chọn a1 200 mm
n1 1 12 1
Tính lại số cây thép số 1:
bd 100 2800 100 18
n1 1 1 14,41(mm)
a1 200
chọn n1 15 ( cây )
Vậy chọn thép số 1: 1518a 200
Có f s n1 as 15 2,54 38,1 cm 2 As1 28,99 cm 2
II-II
Qc 0,750Qc
350 750
1100
181
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
n2
As 2 35, 74
14 chọn n2 14 ( cây )
as 2,54
Khoảng cách của 2 thanh thép số 2:
bd 100 2800 100 18
a2 206,30 mm , chọn
n2 1 14 1
a2 200 mm
Tính lại số cây thép số 2:
bd 100 2800 100 18
n2 1 1 14, 41 mm
a2 200
chọn n2 15 ( cây )
Vậy chọn thép số 2: 1518a 200
Có f s n2 as 15 2,54 38,1 cm 2 As 2 35, 74 cm 2
182
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2 Qtt
hm hmin 0,7 tan 450
2 b
Trong đó: Đáy đài thuộc lớp đất 1 nên ta lấy các giá trị như sau:
Qtt : Tổng các lực ngang, để thiên về an toàn ta sử dụng lực cắt lớn nhất của 9
loại tổ hợp tác dụng vào đài cọc để tính toán: Qmax
tt
13,53 kN
Tính hmin chiều sâu chọn đế đài yêu cầu nhỏ nhất m
4,13 2 13,53
hmin 0,7 tan 450 0,62
2 15 2
Vậy h 3,25 m thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán
móng với giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên từ đáy đài tiếp nhận.
183
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950
STH
2750
- 3,500
550 2
2300
1000
1750
150
- 5,250
100
3
Chọn chiều dày lớp bê tông lót cho đài, sử dụng đá 4x6, vữa xi măng M100, có chiều
dày 0,1 m . Đoạn cọc ngàm trong đài là: 0,15 m
Chọn phương án thi công đập đầu cọc. Đoạn thép 4 20 neo vào trong đài chiều dài là ta
Chiều dài làm việc của cọc: Ltv 0,8 10,6 4, 2 3 18,6 m
184
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chiều dài thiết kế cọc: Ltv 18,6 0,15 0,6 19,35 m . 19, 4 m Chia làm 2 đoạn
mỗi đoạn dài 9,7 m được nối bằng hàn bản mã.
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
1750 550
3250
- 3,500
2300 2
100 1500
600
- 5,250
150
3
10350
18600
- 15,85
4200
- 20,05
3000
- 23,05
5
350
185
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó: Hệ số uốn dọc. Do móng cọc đài thấp và cọc không xuyên qua bùn,
than bùn nên lấy được lấy bằng: 1
Rb : Cường độ chịu nén của bê tông: Rb 14,5 Mpa
Rs : Cường độ chịu kéo hoặc nén của cốt thép: Rs 350 Mpa
As : Diện tích tiết diện cốt thép: 4 20 As 12, 56 10 4 m 2
Ab : Diện tích tiết diện ngang cọc sau khi trừ diện tích cốt thép:
Ab Ap As 0,1225 12, 56 10 4 0,121 m 2
Qvl Rb Ab cb Rsc As
1 14,5 103 0 ,121 350 103 12 ,56 104 2194 ,1 kN
Trong đó:
mR , m f : Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và thân cọc, phụ thuộc
phương pháp hạ cọc ( tra bảng A.3 TCVN 205-1998 ). Mũi cọc đặt ở lớp đất cát hạt
trung chọn mR 1,12 , thân cọc qua các lớp sét pha chọn m f 1
A p : Diện tích tiết diện cọc Ap 0, 35 0, 35 0,1225 m 2
f si : Lực ma sát của lớp đất thứ i tác dụng vào giữa lớp đất thứ i (chia các lớp
đất thành các lớp đất nhỏ có chiều dày ≤ 2m). Tra bảng A.2 TCXD 205-1998. Kết quả
tính toán được thể hiện ở bảng 2.9
Bảng 2.4.1. Bảng giá trị ma sát của thân cọc ở các lớp đất
186
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
f si f si li
STT Lớp đất li m zi m Is
kN / m 2
kN / m 2
Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ( phương pháp thống kê ):
Qu (mR qP Ap u m f f si li )
(1,12 8682 0,1225 1, 4 1 551,646) 1963, 47 kN / m 2
Sức chịu tải tính toán ( thiết kế ) của cọc được xác định:
1121,98 kN / m2
Qu 1963, 47
Qtk
Ktc 1,75
Ktc 1,75 : Hệ số phụ thuộc vào số cọc ( với đài 1 5 cọc )
187
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950
STH
- 3,500
550
3250
3650
2
4650
2300
1750
- 5,250
6650
800
8650
2000
10650
12650
1908
13825
MNN
- 7,200
15000
3
17000
2000
11300
10600
18100
19200
19700
2000
2051
- 15,85
350
2048
4
4200
2000
-20,05
200
2000
3000
5
1000
- 23,05
188
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
+ c: Lực dính của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5: c 3, 2 kN / m 2
+ : Dung trọng của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5, vì có mực nước ngầm ở cao
độ 7, 2 m nên ta lấy dung trọng đẩy nổi dn 10,196 kN / m 3
+ N , N q , N c : Hệ số sức chịu tải của đất, phụ thuộc vào ma sát của đất, hình
dạng mũi cọc và phương pháp thi công cọc. Với 30,5 theo bảng tra 3.6 của
0
Terzaghi
N 19,7; Nq 23,83; Nc 38,75
Bảng 2.4.2. Bảng các hệ số sức chịu tải theo Terzaghi
+ v : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
'
v` i hi w1 1, 2 w 2 2,3 dn 3 6, 4 dn 4 4, 2 dn 5 3
15 1, 2 15,9 2,3 18,7 3,95 9,545 6, 4 9,783 4, 2 10,196
261, 2 kN / m 2
qq N d N q v N c c
19,7 10,196 0,35 23,83 261, 2 38.75 3, 2
6418,7 kN / m 2
Tính Qs :
Qs As f s u f si li
f si ca v' K s tan a
Trong đó:
189
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lớp li i ca v' f si f si li
đất 2 2 2
a0 1 sin a tan a 2
(m) (kN/m ) (kN/m ) (kN/m ) (kN/m ) (kN)
Lớp 4 4,2 9,783 30,7 41,088 22,5 0,617 0,414 41,19 172,998
Tổng 576,943
Xác định sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên động ( SPT )
Sử dụng công thức Meyerhof (1976) tính cho sức chịu tải
190
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
Trong đó:
N tbi : Số nhát búa SPT trung bình của lớp đất rời thứ i cọc đi qua.
N1 12; N 2 20; N3 32
A p : Diện tích tiết diện ngang cọc.
Hệ số an toàn khi sức chịu tải cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn lấy từ
k 2,5 3
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
400 32 0,1225 2 1, 4 10,35 12 4, 2 20 3 32 2419, 76 kN
Tính móng M3
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài là:
773,7 kN / m 2
Qtk 852,996
P tt
3d 3 0,35
2 2
191
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
N 0tt
Diện tích sơ bộ đáy đài: Fsb
P tt 1,1 tb h
Trong đó:
N 0tt : Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài.
hm : Độ sâu đặt đáy đài hm 3, 25 m
n: hệ số vượt tải n 1,1
tb : Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài
tb 22 kN / m 3
N 0tt
0,181 m 2
126,17
Fsb
P 1,1 tb h 773,7 1,1 22 3, 25
tt
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
N sptt n tb Fsb hm 1,1 22 0,181 3, 25 14, 23 kN
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
N tt N 0tt N sptt 126,17 14, 23 140, 4 kN
Xác định số lượng trong cọc :
n
N tt
Qtk
: là hệ số xét đến ảnh hưởng của Moment, tải trọng ngang và số lượng cọc trong
đài
1 1,5 với móng cọc đài thấp. 1 1,6 với móng cọc đài cao.
N tt 140, 4
Số cọc trong đài: n 1, 2 0,197
Qtk 852,996
Vậy ta chọn số lượng bố trí cọc trong đài là 2 cọc
- Khoảng cách giữa 2 tim cọc bất kỳ trong đài l 3d 3 0,35 1,05 m
- Khoảng cách từ mép cọc ngoài cùng đến mép đài d 0,35
192
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
300
350
700
350
1 2
1750
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
tt
N sb n tb Fd hm 1,1 22 1, 225 3, 25 96,34 kN
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
N tt N 0tt N sptt 126,17 96,34 222,51 kN
Khi móng cọc chịu tải trọng lệch tâm theo 2 phương, lực tác dụng lên mỗi cọc
trong nhóm không đều nhau và được xác định theo công thức sau:
Q tt
N tt
M xtt ymax
M ytt xmax
max n n
y x
min nc 2 2
i i
i 1 i 1
Trong đó: Qmax,Qmin : Tải trọng tác dụng lên cọc chịu kéo và chịu nén nhiều
nhất.
xi , yi : Khoảng cách từ hàng cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm đài.
nc : Số lượng cọc trong móng.
M xtt , M ytt : Moment theo hai phương x,y.
Kiểm tra phản lực đầu cọc với cặp nội lực: Nmax , M xtu , M ytu , Qxtu , Qytu
Tổ
Trường hợp tải M xtt M ytt N ztt Qxtt Q ytt
hợp
193
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Với nc 2 cọc
x 0, 4 m y1 0,35 m
xi , yi : Tọa độ cọc thứ i. 1 ;
x2 0, 4 m y2 0,35 m
x x x 2 0,4 0,32 m
2
i
2
1
2
2
2 2
y y y 2 0,35 0,245 m
2
i
2
1
2
2
2 2
Q
i
tt
n n
195,9 kN
yi xi
n 2 2 2 0,32 0, 245
i 1 i 1
Kiểm tra tương tự, ta có tải trọng tác dụng lên các đầu cọc được thể hiện ở bảng
2.4.5
Bảng 2.4.5. Tải trọng tác dụng lên các đầu cọc
STT Mx My N tt
xi yi x y i i Qi
cọc kNm kNm kN m m m m kN
1 27,775 35,975 222,51 0,4 0,35 0,32 0,245 195,9
2 27,775 35,975 222,51 -0,4 -0,35 0,32 0,245 26,6
Trong khai thác sử dụng, cọc trong móng cọc đài thấp chỉ chịu lực dọc trục.
Điều kiện kiểm tra an toàn cho các cọc được xác định như sau: Qmax Pc Qtk
Trong đó: Qmax : Tải trọng tác dụng lên cọc lớn nhất.
Pc : Trọng lượng bản thân tính toán 1 cọc. Pc n Ap li bt
n: hệ số vượt tải. n 1,1
194
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
195
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
II* : Dung trọng trung bình các lớp đất tính từ đáy móng trở lên có kể đến đẩy
nổi.
cII : Lực dính tiêu chuẩn dưới đáy móng cII c5 3, 2 kN / m 2
196
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1, 4 1
1,19 6,72 10,196 5,78 261, 2 8,1 3, 2
1
2264,06 kN / m2
Lực dọc tiêu chuẩn do tải trọng ngoài.
N ott N 0tt 126,17
N 0tc 109,71 kN
n 1,15 1,15
Trọng lượng trung bình của đài và đất trên đài.
N1tc Fd hd tb 1, 75 0, 7 3, 25 22 87,58 kN
Trọng lượng của đất từ đáy đài tới mũi cọc ( trừ các cọc ).
Fqu Ap nc i hi
k
tc
N 2
i 1
i 1
i hi w1 1, 2 w 2 2,3 w 3 3,95 dn 3 6, 4 dn 4 4, 2 dn 5 3
197
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ptc
N tc
6 M xtc 6 M ytc
2
Bqu L2qu Bqu Lqu
max
min Fqu
4557,01 6 27,775 6 35,975
tc
Pmax 292,1 kN / m 2
16,5 4,62 3,57 2
4,62 3,57
4294,59 6 15,375 6 12, 62
tc
Pmin 269,93 kN / m 2
15, 75 4,5 3,5 2
4,5 3,5
2
tc
Pmin
tc
292,1 269,93
294,515 kN / m2
Pmax
Ptbtc
2 2
Kiểm tra điều kiện:
Pmaxtc
292,1 kN / m 2 1, 2 R tc 1, 2 2264,06 2716,872 kN / m 2
Pmin 269,93 kN / m 0
tc 2
tc
Ptb 294,515 kN / m R 2264,06 kN / m
2 tc 2
Trong đó:
198
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
i : Là dung trọng lớp đất thứ i, vì mũi cọc nằm ở lớp đất thứ 5 nên các lớp phân
tố có cùng dung trọng lấy i dn 10,196 kN / m 3
Trong mỗi lớp đất phân tố thứ i độ lún Si được tính theo công thức:
S tbgl hi 100 cm
E
Trong đó:
: Là hệ số tính từ hệ số poisson của đất. Lấy 0,8 cho mọi loại đất.
E : Module tổng biến dạng được lấy từ thí nghiệm nén lún không nở hông. Ở lớp
đất thứ 5 có E 12600 kN / m2 .
199
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1
1200
- 2,950
STH
- 3,500
550
3250
2
2300
1500
1750
- 5,250
0 33,315(kN/m²)
261,2(kN/m²)
271,3(kN/m²) 1 31,48(kN/m²)
283,6(kN/m²) 2 24,23(kN/m²)
Zi
Hình 2.4.5. Sơ đồ nén lún dưới đáy móng khối quy ước M3
2.4.8. Kiểm tra điều kiên xuyên thủng
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng móng M3
Cột xuyên thủng đài
Sơ bộ chọn chiều cao đài : hd 1,5 m
Chọn a 0,1 m
200
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950
STH
- 3,500
550
3250
2300 2
100 1500
1750
600
- 5,250
150
3
350350
700
1 2
201
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
N ct 1 bc c2 2 hc c1 h0 Rbt
Trong đó:
N xt : Lực gây xuyên thủng kN , bằng tổng phản lực các cọc nằm ngoài tháp chọc
thủng.
N xt Q1 Q2 195,9 26,6 222,5 kN
bc , hc : Là kích thước tiết diện cổ móng 0,3 0,3
c1 , c2 : Là khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp chọc thủng
ld bc d 0, 7 0,3 0,35
c1 d 0,35 0,325 m
2 2 2 2 2 2
bd hc d 1, 75 0,3 0,35
c2 d 0,35 0, 2 m
2 2 2 2 2 2
Rbt : Là cường độ chịu nén của bê tông Rbt 1050 kN / m 2
h0 : Là chiều cao làm việc của đài h0 1,35 m
Các hệ số 1 , 2 tính theo công thức:
2
h
2
1,35
1 1,5 1 0 1,5 1 6, 4
1
c 0,325
2
h
2
1,35
2 1,5 1 0 1,5 1 10, 23
c2 0, 2
Khả năng chống chọc thủng.
N ct 1 bc c2 2 hc c1 h0 Rbt
6, 4 0,3 0, 2 10, 23 0,3 0,325 1,35 1050
4173, 47 kN
N xt 222,5 kN Nct 12355,9 kN . Thỏa mãn điều kiện
202
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
I-I
Qc=2
MI-I=0,375Qc
375 350
I 725
Qc=1,2
II-II
200
II
350
700
MII-II=0,2Qc
350
1 2
I
350 525 525 350
1750
Hình 2.4.7. Sơ đồ mặt ngàm tính cốt thép đài cọc móng M3
Tính toán thép mặt ngàm I-I
Tính toán moment tương ứng với mặt ngàm I-I
Xem đài như một bản conson ngàm tại vị trí cổ móng và chịu phản lực đầu cọc.
I-I
Qc=2
MI-I=0,375Qc
375 350
725
203
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
n1
As1 0, 23
0,11 , chọn n1 5 ( cây )
as 2,01
Khoảng cách của 2 thanh thép số 1:
bd 100 1750 100 16
a1 408,5 (mm) , chọn a1 300 mm
n1 1 5 1
Tính lại số cây thép số 1:
bd 100 1750 100 16
n1 1 1 6, 4 mm
a1 300
chọn n1 7 ( cây )
Vậy chọn thép số 1: 716a300
Có f s n1 as 7 2, 01 14, 07 cm 2 As1 0, 23 cm 2
II-II
Qc=1,2
MII-II=0,2Qc
200
204
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
n1
As1 1,04
0,51, chọn n2 5 ( cây )
as 2,01
Khoảng cách của 2 thanh thép số 2:
bd 100 1750 100 16
a1 408,5 (mm) , chọn a2 300 mm
n1 1 5 1
Tính lại số cây thép số 2:
bd 100 1750 100 16
n2 1 1 6, 4 mm
a2 300
chọn n2 7 ( cây )
Vậy chọn thép số 2: 716a300
Có f s n1 as 7 2, 01 14, 07 cm 2 As1 1, 04 cm 2
2.4.10. Kiểm tra cường độ của cọc khi vận chuyển và lắp dựng
Sơ đồ khi vận chuyển cọc
0,207L 0,207L
Mmax=0,0214qL ²
205
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
q : Trọng lượng cọc tính cho một đơn vị chiều dài.
nd : Hệ số động, được lấy từ 1, 2 2 tùy theo điều kiện phương tiện vận chuyển và
cung đường vận chuyển có tình trạng tốt hay xấu.
A p : Tiết diện ngang của cọc.
M max 0,043 q L2
0,2
93L
Mm
ax=
0,0
43q
L²
Vậy moment lớn nhất xuất hiện trong trường hợp khi lắp dựng. Khi tính thép lấy
moment lớn nhất tính cho hai trường hợp.
Bê tông bảo vệ:
a 3 cm
h0 h a 35 3 32 cm
206
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
17,31 105
17,17 cm2 Asch 18,84 cm2
M max
As
0,9 Rs h0 0,9 3500 32
Cốt thép chịu lực dọc của cọc là 8 20 8 3,14 Asch 18,84 cm 2
cọc đủ khả năng chịu tải khi lắp dựng.
207
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
PHẦN IV
THI CÔNG
40%
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Vị trí xây dựng công trình
Chung cư 765 Hồng Bàng, Q6 – TP.HCM được xây dựng ở Quận 6 nhằm đáp ứng
nhu cầu việc làm cho số lượng dân cư đông đúc tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nhìn chung thì công trình nằm trên khu đất trống trải, có trục đường giao thông
chính ngang qua nên có những thuận lợi và khó khăn sau:
- Thuận lơi:
+ Thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật tư, vật liệu phục vụ thi công cũng như
vận chuyển đất ra khỏi công trường.
+ Công trình nằm trong nội thành nên điện nước ổn định, do đó điện nước phục vụ
thi công được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp của thành phố, đồng thời hệ thống
thoát nước của công trường cũng xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước thành phố.
+ Công ty xây dựng có đủ khả năng cung cấp các loại máy, kỹ sư công nhân lành
nghề.
- Khó khăn:
+ Do công trình nằm trong nội thành nên khi xây dựng phải có biện pháp che chắn
cho công trình, tránh gây bụi bẩn và mất mỹ quan của thành phố. Ngoài ra còn
làm lưới bảo vệ để tránh cho vật liệu, dụng cụ khỏi rơi từ trên cao, và trước mặt
công trình phải làm 1 hàng rào tạm trong thời gian thi công để dễ dàng cho việc
quản lý cũng như bảo vệ tài sản trên công trường.
+ Việc vận chuyển nguyên vật tư phục vụ cho công trường có thể bị ách tắc giao
thông do lưu lượng phương tiện giao thông lớn.
1.2. Địa chất công trình
Dựa vào khảo sát công trình tại Q.6 TP. HCM nằm trên 1 nền đất, cấu tạo địa chất
gồm 5 lớp đất:
+ Lớp đất 1: Đất đắp dày 1, 2 m
208
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Mặt bằng công trình hình chữ nhật có diện tích 28,6 37,6 1075,36 m . Chiều
2
209
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
210
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
211
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
212
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
213
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
trên dây căn trục và tiến hành cố định dây căn trên ván ngựa. Tại vị trí giao nhau của
các dây căn đó ta được kích thước của từng móng.
Dùng dây dọi để chuyển kích thước móng trên hệ dây căn xuống mặt đất tự
nhiên hoặc đáy móng.
Theo tiêu chuẩn TCVN 4447-2012 để thuận tiện cho việc công nhân làm việc
dưới đáy hào thì khoảng cách tối thiểu giữa thành ống và vách hào phải lớn hơn 0,7m.
Vậy mỗi bên sẽ mở rộng ra 3,8m .
2.1.3. Chuẩn bị nhân lực vật tư thi công
214
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
E' M3 M2 M1 M1 M2 M3
5000
E M3 M2 M1 M1 M2 M3
D 8600
M3 M2 M1 M1 M2 M3
8600
39400
9200
C M3 M2 M4 M1 M2 M3
8600
3850
B M3 M2 M1 M1 M2 M3
8600
2800 3850
1750
2800
3000
700
A M3 M2 M1 M1 M2 M3
1' 1 2 3 4 4'
215
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Văn phòng cho ban chỉ huy công trường, do điều kiện mặt bằng thi công chật hẹp
cộng với việc tận dụng các văn phòng sẵn có bên cạnh công trình, nên văn phòng BCH
được bố trí ngay tại khu vực bên cạnh công trình.
CHƢƠNG 3: THI CÔNG ÉP CỌC
3.1. Công tác chuẩn bị thi công
Trước khi thi công công trình ta cần phải làm một số công tác chuẩn bị mặt bằng
như: đánh các bụi rậm, chặt cây, phá dỡ những những vật cản có sẵn. Vì công trình
nằm trên khu đất khá bằng phẳng, khá chật hẹp và mực nước ngầm thấp do đó ta chỉ
cần dọn mặt bằng, tiêu thoát nước mặt, bố trí các vị trí tập kết vật liệu, lán trại, hệ
thống điện nước và giao thông đi lại trong công trường thi công một cách hợp lý nhất.
Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và các tài liệu có liên
quan đến công trình.
Khảo sát kỹ mặt bằng thi công.
3.2. Thi công cọc ép
3.2.1. Lựa chọn giải pháp thi công
Hiện nay có nhiều giải pháp sử dụng để thi công cọc ép là ép trước và ép sau.
Ép trước là giải pháp ép cọc xong mới thi công đài móng.
Ép sau là giải pháp thi công đài móng và vài tầng nhà xong mới ép cọc qua các lỗ
chờ hình côn trong móng. Sau khi ép cọc xong thi công mối nối vào đài, nhồi bê tông
có phụ gia trương nở chèn đầy mối nối. Khi thi công đạt cường độ yêu cầu thì xây
dựng các tầng tiếp theo. Đối trọng khi ép cọc chính là phần công trình đã xây dựng.
Chỉ dùng cho công trình nhỏ.
Từ các giải pháp ép cọc nêu trên, ta chọn giải pháp ép cọc trước cho công trình.
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây là hai
phương án ép phổ biến.
Phương án 1:
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị ép
đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
- Ưu điểm:
+ Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc.
+ Không phải ép âm.
- Nhược điểm:
+ Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút
nước ra khỏi hố móng.
+ Việc thi công cọc ở góc không thể thi công được.
+ Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn.
216
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Phương án 2
Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc, sau
đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu thiết bị. Như vậy để đạt được cao trình đỉnh cọc cần
phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép
để cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi
công phần đài, hệ giằng đào cọc.
- Ưu điểm:
+ Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi
gặp trời mưa.
+ Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm.
+ Tốc độ thi công nhanh.
- Nhược điểm:
+ Phải dựng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép đoạn cọc
cuối cùng xuống đến chiều sâu thiết kế.
+ Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, khó cơ giới hoá.
+ Việc thi công đài cọc và giằng móng khó khăn hơn.
Kết luận: Liên hệ với điều kiện xây dựng thực tế của công trình: Công trình được
xây dựng trong thành phố với điều kiện đất đai chật hẹp hơn nữa xung quanh lại có các
công trình xây dựng vì vậy nếu sử dụng phương án cọc đóng sẽ gây tiếng ồn và gây
chấn động cho các công trình lân cận. Do đó ta chọn phương án cọc ép.
Với phương án cọc ép: qua so sánh giữa phương án 1 và phương án 2 ta chọn
phương án 2 là phù hợp.
3.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật khi thi công ép cọc
Công tác ép cọc là cần có kỹ thuật phức tạp dễ mất an toàn và chi phí lớn, thời
gian thi công dài. Cần phải nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và tình hình địa chất thuỷ văn
để đưa ra phương án hợp lý.
Ép cọc là hạ vào trong lòng đất từng đoạn cọc bằng kích thuỷ lực có đồng hồ đo
áp lực. Trong quá trình ép có thể khống chế được tốc độ xuyên của cọc, xác định được
tốc độ, đồng thời với việc xác định được lực nén ép trong từng khoảng độ sâu quy
định.
3.2.3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị ép cọc
Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác định các
đặc tính kỹ thuật:
Lưu lượng đầu của pit tông (lít/ phút )
Áp lực bơm dầu lớn nhất (daN/cm2 )
Hành trình pít tông của kích (cm)
217
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
218
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khi hàn cọc phải sử dụng phương pháp “hàn leo” (hàn từ dưới lên) đối với các
đường hàn đứng.
Kiểm tra kích thước đường hàn so với thiết kế.
3.2.5. Các yêu cầu công tác trong thi công ép cọc
Khu vực xếp cọc phải nằm ngoài khu vực ép cọc, cọc được cần cẩu chuyển vào
khu vực ép cọc.
Trên cọc được vạch sẵn đường tim rõ ràng để máy kinh vĩ ngắm thuận lợi.
Khu vực ép cọc phải được dọn dẹp bằng phẳng.
Giá ép phải di chuyển được thuận tiện.
Trước khi ép cọc, kiểm tra lại phương của thiết bị giữ cọc và đối trọng dùng để
ép.
Trong quá trình ép phải để ý đến quá trình xuống của cọc, cọc phải xuống bình
thường. Trường hợp cọc không xuống cần phải kiểm tra lại để xử lý.
Sơ đồ ép cọc cần được tiến hành sao cho thuận tiện trong việc di chuyển máy ép
và đối trọng.
3.2.6. Tính toán trong thi công ép cọc
3.2.6.1. Xác định số lượng cọc và khối lượng vận chuyển
- Móng M1 ( 9 móng ) có:
Kích thước đài: 3,85 3 m
219
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M3 M3 M3 M3 M3 M3
E'
5000
M2 M1 M1 M2
M3 M3
E
8600
M2 M1 M1 M2
M3 M3
D
8600
39400
M2 M1 M2
M3 M4 M3
9200
C
8600
3850
M2 M1 M1 M2
M3 M3
B
8600
M2 M1 M1 M2
M3 M3
2800
3000
700
A
1750
2800 3850
5000 8200 9000 8200 5000
35400
1' 1 2 3 4 4'
Hình 3.1. Mặt bằng móng
220
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Để đảm bảo cho cọc được ép đạt được giá trị thiết kế Qtk giá trị lực ép cọc trong
giai đoạn cuối giai đoạn cọc gần đạt độ sâu thiết kế phải đạt từ 1,5 2 Qtk , vì vậy
lực ép nhỏ nhất của máy phải thỏa mãn điều kiện này.
Cọc bê tông cốt thép B25.
Chiều dài cọc: 2 9,7 19, 4 m , tiết diện 35 35 cm
2
Tổng chiều dài cọc 19,4m gồm 2 đoạn, mỗi đoạn dài 9,7m được nối lại với nhau.
lc 9,7
Độ mảnh cọc: 96,23 120 thỏa điều kiện độ mảnh
imin 0,288 0,35
Ta có:
Pep.min (1.5 2) Q tk (1.5 2) 85,2996 (127,97 170,599) kN
221
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Do trong quá trình ép chỉ nên huy động từ 0,8 0,9 lực ép tối đa của thiết bị
ép nên lực ép tối đa cần thiết của máy ép phải là:
Pep 308
Lực ép: Pep 342 T
0,9 0,9
Chọn máy ép có: Pmay 350 T
+ Tiết diện khung di chuyển đảm bảo an toàn giữa cọc và khung là 100 mm .
222
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Bệ máy được đặt trên các thanh kê đặt dưới vị trí trọng tâm của đối trọng.
+ Chiều dài bệ ép 13,55
+ Chiều rộng bệ ép: 4 m
3 13000
15000
4 4
5000
7
5
2
500 1000 500
9
6
- 1.750
10 11 8
12
2200 2200
13550
223
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sơ đồ nguy hiểm tính đối trọng là dầm đơn giản có gối là vị trí trọng tâm đối
trọng, chọn vị trí trọng tâm đối trọng.
Xét 2 trường hợp gây nguy hiểm:
Để máy ép không bị lật do phản lực của nền đất ta phải bố trí các đối trọng ở hai
bên giá ép. Đối trọng được tính toán theo điều kiện chống lật của hai phương.
Lực gây lật khi ép: Pep max 220 T 1 . Giá trị đối trọng Q mỗi bên được xác
định theo các điều kiện:
Sơ đồ bố trí dàn ép:
400
1050 1050
4000
400
200 2000 9150 2000 200
13550
Q/2 Q/2
A
Peùp,max
2200 6150 3000 2200
13550
224
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Q
B
Peùp,max
2000 1050 950
4000
Hình 3.3.2. Sơ đồ sơ đồ chống lật
1.15 220 3.05
Q 2 1.15 P(ép)máy 3.05 Q = 350,75T 3
2.2
225
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
h5
h4 DÂY TREO
H
h3
h2
XKG - 30
h1
hc
226
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Từ những yếu tố trên ta chọn cần trục XKG-50 từ sổ tay chọn máy có các thông
số kĩ thuật cần sau:
Bảng 8.1 Các thông số cần trục XKG-50
Đại lượng Yêu cầu Thông số kỹ thuật
Q 10(T) 30(T)
227
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
45º 45º
1000
300 300
4000
228
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lực kéo đứt dây cáp: R k S 6 7 42 T 42000 kg / mm
2
+ k : Là hệ số an toàn phụ thuộc vào tính chất làm việc của cáp k 6
d2 R
42000
F 237 d 22 mm
4 177
Tra bảng chọn cáp mềm có cấu trúc 6 37 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là
1770 Mpa , có đường kín cáp d 22 mm .
229
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
230
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Độ nghiêng của mặt phần đầu cọc (so với mặt phẳng vuông góc với trục cọc) <
0,5%.
Kích thước tiết diện ngang của cọc sai lệch 5mm so với thiết kế.
Mặt ngoài phải nhẵn, chỗ lồi lõm < 5mm.
Kiểm tra thiết bị ép cọc.
Tổ hợp các đoạn cọc trên mặt đất thành cây cọc theo thiết kế.
Đặt máy trắc đạc để theo dõi độ thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc.
231
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tiến hành vận chuyển và ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép bảo đảm an toàn. Chỉnh
máy cho các đường trục của khung máy, trục của kích, trục của cọc thẳng đứng trùng
nhau và nằm trong cùng mặt phẳng, mặt phẳng này phải vuông góc với mặt phẳng
chuẩn nằm ngang. Độ nghiêng của mặt phẳng ngang phải trùng với mặt phẳng đài cọc
và nghiêng không quá 5%. Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định khi có tải và
không có tải. Kiểm tra lại cọc lại lần nữa, đưa cọc vào vị trí để ép. Trước tiên ép đoạn
cọc mũi (đoạn C1), nếu phát hiện chớm nghiêng phải dừng để dừng lại, những giây
đầu tiên áp lực nên tăng chậm và đều, tốc độ không nên vượt quá 1 cm/s. Khi ép xong
đoạn mũi tiến hành nối đoạn giữa (đoạn C2), phải căn chỉnh để đảm bảo trục trục của
đoạn cọc sau trùng với trục đoạn cọc trước, độ nghiêng của đoạn cọc sau không quá
1%.
Trước khi tiến hành hàn nối cọc phải ép cho áp lực tiếp xúc khoảng 3-4KG/cm2,
sau khi hàn nối cọc xong tiếp tục tiến hành ép, tăng dần lực ép để thắng lực ma sát và
lực kháng mũi cọc, thời điểm đầu tốc độ xuống của cọc không nên vượt quá 1cm/s, sau
đó tăng dần nhưng không nhanh hơn 2 cm/s. Khi mũi cọc đã cắm sâu vào đất từ 30 đến
50cm thì bắt đầu ghi chỉ số lực nén đầu tiên, cứ mỗi cọc đi sâu được 1m thì ghi lực ép
tại thời điểm đó vào nhật ký ép cọc.
Nếu thấy đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm đi đột ngột thì phải ghi ngay vào
nhật ký độ sâu và giá trị lực ép thay đổi đột ngột nói trên.
Tiếp tục ép đến độ sâu mà lực ép tác động lên đỉnh cọc có giá trị bằng 0,8 giá trị
lực ép giới hạn tối thiểu thì ghi lại độ sâu và lực ép đó. Bắt đầu từ độ sâu này ghi lực
ép ứng với từng độ sâu xuyên 20cm vào nhật ký cho đến khi ép xong 1 cọc.
Khi áp lực tăng đột ngột tức là cọc đã gặp lớp đất cứng hơn (hoặc dị vật cục bộ)
cần phải giảm tóc độ nén để cọc có đủ khả năng xuyên vào đất cứng hơn (hoặc kiểm
tra dị vật để xử lý) và giữ lại để lực ép không vượt quá giá trị tối đa cho phép.
3.2.12. Trình tự ép cọc
3.2.12.1. Điều kiện để công nhận cọc ép xong
- Cọc được công nhận là ép xong khi:
+ Chiều sâu ép dài hơn chiều dài ép tối thiểu do thiết kế quy định.
+ Lực ép tại thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu
xuyên 3d = 1,05m, trong khoảng đó tốc độ xuyên không vượt quá 1cm/s.
+ Sau khi ép xong một nhóm cọc dùng cần cẩu dịch chuyển khung dẫn đến vị trí
mới của cọc (đã được đánh dấu bằng đoạn gỗ chôn vào đất) cố định lại khung
dẫn vào giá ép. Tiến hành đưa cọc vào khung dẫn như trước, các thao tác và yêu
cầu kỹ thuật giống như đã tiến hành. Sau khi ép hết số cọc theo kết cấu của giá
ép, dùng cần trục cẩu các khối đối trọng và giá ép sang vị trí khác để tiến hành ép
tiếp.
232
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Cứ như vậy tiến hành đến khi ép xong toàn bộ cọc công trình theo thiết kế.
3.2.12.2. Công tác đo đạc, định vị cọc
Giác đài cọc trên mặt bằng:
Trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công phải ghi rõ cách xác định lưới toạ độ, dựa
vào các mốc chuẩn có sẵn hay dựa vào mốc quốc gia, chuyển mốc vào địa điểm xây
dựng.
Cột mốc chuẩn được đúc bằng bê tông và đặt phía ngoài bên cạnh công trình ít
phương tiện, người qua lại đảm bảo không bị ảnh hởng trong quá trình thi công. Trong
công trình đặt ít nhất 3 mốc chuẩn. Từ các mốc chuẩn dùng máy toàn đạc điện tử xác
định vị trí các trục. Các trục được đánh dấu dấu cẩn thận.
Giác cọc trong móng:
Giác móng xong, ta xác định được vị trí của đài, ta tiến hành xác định vị trí cọc
trong đài.
Ở phần móng trên mặt bằng, ta đã xác định được tim đài nhờ các điểm chuẩn.
Các điểm này được đánh dấu bằng các mốc.
Căng dây trên các mốc, lấy thăng bằng, sau đó từ tim đo ra các khoảng cách xác
định vị trí tim cọc theo thiết kế.
Xác định tim cọc bằng phương pháp thủ công, dùng quả dọi thả từ các giao điểm
trên dây đã xác định tim cọc để xác định tim cọc thực sự dưới đất, đánh dấu các vị trí
này bằng cọc gỗ 30x30 đóng xuống đất.
3.2.12.3. Kiểm tra cọc và thiết bị
Kiểm tra về vết nứt trên cọc và các bản táp để liên kết, phải loại bỏ những đầu
cọc không đạt yêu cầu về chất lượng kỹ thuật.
Chú ý đánh dấu điểm treo buộc cọc khi cẩu cọc vào vị trí ép.
Vạch các đường tim lên trên cọc để kiểm tra trong quá trình ép.
- Sai số kích thước cọc:
+ Tâm của bất kỳ mặt cắt ngang nào của cọc không lệch quá 10mm so với trục cọc
đi qua tâm của 2 đầu cọc.
+ Độ nghiêng của mặt phần đầu cọc (so với mặt phẳng vuông góc với trục cọc) <
0,5%.
+ Kích thước tiết diện ngang của cọc sai lệch 5mm so với thiết kế.
+ Mặt ngoài phải nhẵn, chỗ lồi lõm < 5mm.
+ Kiểm tra thiết bị ép cọc.
3.2.12.4. Vận chuyển lắp rắp thiết bị ép
Dùng cần cẩu XKG-30 để cẩu hạ cọc, thiết bị ép cọc và giá cọc vào khung.
- Trình tự các bước:
+ Đặt thanh gác bằng thép lên khối bê tông kê.
233
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
234
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Gia tải trước được tiến hành bằng cách tác dụng lên đầu cọc khoảng 5% tải
trọng thiết kế sau đó giảm tải về 0, theo dõi hoạt động của thiết bị thí nghiệm. Thời
gian gia tải và thời gian giữ tải ở cấp 0 khoảng 10 phút.
Cọc được nén theo từng cấp, tính bằng % của tải trọng thiết kế. Tải trọng được
tăng lên cấp mới nếu sau 1 giờ quan sát độ lún của cọc nhỏ hơn 0,2mm và giảm dần
sau mỗi lần đọc trong khoảng thời gian trên.
Trong quá trình thử tải cọc cần ghi chép giá trị tải trọng, độ lún, và thời gian
ngay sau khi đạt cấp tải tương ứng vào các thời điểm sau:
+ 15 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải 1h.
+ 30 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải 1h đến 6h.
+ 60 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải lớn hơn 6h.
Trong quá trình giảm tải cọc, tải trọng, độ lún và thời gian được ghi chép ngay
sau khi giảm cấp tải trọng tương ứng và ngay sau khi bắt đầu giảm xuống cấp mới.
350
4
1050
11
3
3850
1050
10
2
1050
5
9
1
350
235
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
350
5
1
6
1050
2800
7
1050
4
350
8
3
350 1050 1050 350
2800
236
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Không nên dừng mũi cọc trong đất sét dẻo cứng quá lâu (do hàn nối hoặc do
thời gian cuối ca ép...). Cứ tiếp tục cho đến khi đầu cọc C2 cách mặt đất
0,3÷0,5m. Cuối cùng ta sử dụng một đoạn cọc ép âm để ép đầu đoạn cọc cuối
cùng xuống một đoạn 1,2m với móng M1, M2, M3, M4.
- Cọc được công nhận là ép xong khi thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:
+ Chiều dài cọc đã ép vào đất nền không nhỏ hơn Lmin và không quá Lmax với Lmin,
Lmax là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo theo tình
hình biến động của nền đất trong khu vực.
- Lực ép trước khi dừng, (Pep)KT trong khoảng từ (Pep) min đến (Pep)max, trong đó:
+ (Pep)min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định.
+ (Pep)max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định.
+ (Pep)KT là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc
xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính (hoặc
cạnh) cọc.
- Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng không được vượt quá trị
số nêu trong Bảng 11 TCVN 9394-2012. Trong trường hợp không đạt hai điều
kiện trên, cần báo cho thiết kế để có biện pháp xử lý.
3.2.16. Các sự cố khi thi công ép cọc và biện pháp giải quyết
- Khi lực nén bị tăng đột ngột, có thể gặp một trong các hiện tượng sau:
+ Mũi cọc xuyên vào lớp đất cứng hơn.
+ Mũi cọc gặp dị vật.
+ Cọc bị xiên, mũi cọc tì vào gờ nối của cọc bên cạnh.
- Trong các trường hợp đó cần phải tìm biện pháp xử lý thích hợp, có thể là một
trong các cách sau:
+ Cọc nghiêng quá quy định, cọc bị vỡ phải nhổ lên ép lại hoặc ép bổ sung cọc
mới (do thiết kế chỉ định).
+ Khi gặp dị vật, vỉa cát chặt hoặc sét cứng có thể dùng cách khoan dẫn hoặc xói
nước như đóng cọc.
Việc ghi chép lực ép theo nhật ký ép cọc nên tiến hành cho từng mét chiều dài
cọc cho tới khi đạt tới (Pep)min, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi cho từng 20cm cho tới khi
kết thúc, hoặc theo yêu cầu cụ thể của chủ đầu tư, tư vấn, thiết kế.
CHƢƠNG 4: THI CÔNG ĐÀO ĐẤT MÓNG CÔNG TRÌNH
4.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với việc thi công đâò đất hố móng
Với yêu cầu thi công tầng bán hầm ở độ sâu 3,500 so với cốt 0, 000 và
1, 750 so với mặt đất tự nhiên. Giải pháp móng cọc ép, phương án thi công đất đề
xuất theo trình tự sau:
237
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Đào đất bằng cơ giới 3,500 so với cốt 0, 000 ở vị trí sàn tầng hầm đến cao
trình đáy lớp bê tông lót đài móng 5,100 .
4.2. Biện pháp thi công tƣờng vây
4.2.1. Chọn phương án
Theo kết quả khảo sát địa chất, lớp đất mặt của công trình là lớp đất cát san lấp
dày 1,2m và bên dưới là bùn sét dẻo, dày đến 1,8m, do đó phạm vi đào phần ngầm của
công trình nằm giữa các lớp đất trên. Vì không có số liệu chỉ tiêu cơ lý của lớp đất đắp
bên trên và bề dày lớp đất đắp này không lớn lắm nên ta coi lớp đất đắp này như lớp
đất thứ 3.
Áp dụng biện pháp tạo mái dốc đất tự nhiên khi đào. Công trình giáp với hai
đường.
4.3. Biện pháp thi công đào đất
4.3.1. Quy trình thi công
Theo tiêu chuẩn TCVN 4447-2012 Công tác đất-Thi công và nghiệm thu để
thuận tiện cho việc công nhân có khoảng không gian làm việc dưới đáy đào, rãnh thu
nước thì khoảng cách tối thiểu giữa thành ống và vách đào phải lớn hơn 0,7 m . Vậy
mỗi bên sẽ mở rộng hố đào về mỗi phía so với trục định vị 3,8 m .
238
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Đào từ cốt 1, 750 xuống đến cốt 3,800 , H 2,05 m , đào vát theo điểu
kiện thi công nền đất thuộc loại đất sét pha, chiều sâu hố đào. Tra bảng ta có hệ số mái
dốc m 0, 25 (theo TCVN 4447-2012 bảng 4.1. độ dốc lớn nhất cho phép của mái dốc
hào và hố móng).
H
- Độ dốc tự nhiên của mái đất: i tg
B
- Trong đó:
+ i : Độ dốc tự nhiên của đất
Với chiều cao đào H 2,05 m ta có góc nghiêng mái dốc 760
239
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.3.2.1. Chọn máy đào đất đợt 1 (máy đào có gầu dung tích lớn)
Đất đào gồm 3 lớp : Đất đắp, bùn sét và đất sét.
Việc chọn máy được tiến hành trên cơ sở sự kết hợp hài hoà giữa đặc điểm sử
dụng máy với yếu tố cơ bản của công trình, như cấp đất đào, điều kiện chuyên chở,
chướng ngại vật trên công trình, mực nước ngầm, khối lượng đất đào và thời hạn thi
công. Căn cứ vào dữ liệu thực tế ta chọn máy đào gầu nghịch là hợp lý và có hiệu quả
hơn cả.
- Phù hợp với độ sâu hố đào.
- Phù hợp cho việc di chuyển, không phải làm đường tạm. Máy có thể đứng trên
cao đào xuống và đổ đất trực tiếp vào ôtô mà không bị vướng. Máy có thể đào
trong đất ướt.
Dựa vào các đặc điểm trên ta chọn máy xúc một gầu nghịch (dẫn động thủy lực)
mã hiệu KOMATSU PC300-3LC.
240
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Nck ktg m3 / h
kd
Năng suất máy đào được tính theo công thức: N q
kt
- Trong đó:
3600
+ Nck : Số chu kỳ xúc trong 1 giờ. Nck
Tck
+ Tck : Thời gian trong 1 chu kỳ. Tck tck kdk kquay
+ tck 20 s : Thời gian của 1 chu kỳ quay khi góc quay q 90
0
Nck ktg m3 / h
kd
Năng suất máy đào: N q
kt
Vmay1 4340,38
Số ca máy đào cần thiết là: n 5,2 n 5 ca
Vca 830,72
241
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.3.2.2. Chọn máy đào đất đợt 2 (máy đào có gầu dung tích nhỏ)
Chọn máy đào gầu nghịch KOMATSU PC120-6EO.
- Các thông số kỹ thuật:
- Trong đó:
N ck ktg m3 / h
kd
Năng suất máy đào được tính theo công thức: N q
kt
- Trong đó:
3600
+ Nck : Số chu kỳ xúc trong 1 giờ. Nck
Tck
+ Tck : Thời gian trong 1 chu kỳ. Tck tck kdk kquay
+ tck 17 s : Thời gian của 1 chu kỳ quay khi góc quay q 90
0
Nck ktg m3 / h
Kd
Năng suất máy đào: N q
kt
242
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vmay1 794,288
Số ca máy đào cần thiết là: n 1,6 n 1,5 ca
Vca 482,08
Chọn loại xe ben HYUNDAI-HD270 dung tích thung xe 9,6 m , khoảng cách 3
Trong đó:
q 9,6
+ tch1 60 60 5,54 tch 6 phut : Thời gian chất 1 xe tải đất
N1 103,84
q 9,6
+ tch 2 60 60 17,07 tch 18 phut : Thời gian chất 1 xe tải
N1 33,74
đất
2 4
+ tdv 60 24 phut : Thời gian đi và về của xe
20
Thời gian của chuyến xe chở đất đi đổ đợt 1:
243
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
T1 34
m 5,6 6 xe
Tch 6
Số xe cần thiết phụ vụ cho máy đào đợt 2:
T2 46
m 2,5 3 xe
Tch 18
Chọn 6 xe vận chuyển cho một máy đào đợt 1, dụng tích thùng xe là 9,6 m . 3
Mỗi xe tiếp nhận một khối đất mỗi lần là 9,6 m ứng với 6 phút thời gian chất 1 xe.
3
Cứ sau 34 phút kể từ lúc chở đất đi đổ, thì xe thứ i xe có mặt trở lại để tiếp nhận
đất, trong thời gian 34 phút vận chuyển của xe thứ i, 5 xe còn lại có nhiệm vụ tiếp
nhận đất, mỗi xe tiếp nhận 6 phút.
Chọn 3 xe vận chuyển cho một máy đào đợt 2, dụng tích thùng xe là 9,6 m . 3
Mỗi xe tiếp nhận một khối đất mỗi lần là 9,6 m ứng với 18 phút thời gian chất 1 xe.
3
Cứ sau 46 phút kể từ lúc chở đất đi đổ, thì xe thứ i xe có mặt trở lại để tiếp nhận
đất, trong thời gian 46 phút vận chuyển của xe thứ i, 2 xe còn lại có nhiệm vụ tiếp
nhận đất, mỗi xe tiếp nhận 18 phút.
4.3.3. Đào đất bằng thủ công
Sau khi máy đào đã đào xong phần đất của mình, ta tiến hành đào thủ công để
tránh va chạm máy vào cọc.
Áp dụng: Khi khối lượng ít, khi không có máy đào, hoặc những nơi máy đào
không thể vào được.
Dụng cụ đào: Xẻng, cuốc bàn, cuốc chim, xà beng, mai, kéo cắt đất vv…
Phương tiện vận chuyển: Dùng xe cải tiến, xe rùa.
Thi công đào đất:
Phần đất đào bằng thủ công, nằm trong phạm vi lớp đất bùn sét. Do vậy khi thi
công không cần tăng thêm độ ẩm cho đất.
Trình tự đào ta cũng tiến hành như đào bằng máy, hướng vận chuyển bố trí
vuông góc với hướng đào.
244
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khi đào những lớp đất cuối cùng để tới cao trình thiết kế thì đào tới đâu phải tiến
hành làm lớp lót móng bằng cát vàng đầm chắc, bê tông gạch vỡ đến đó để tránh xâm
thực của môi trường làm phá vỡ cấu trúc đất.
4.3.4. Sự cố thường gặp khi đào đất
Đang đào đất gặp trời mưa làm cho đất bị sụt lở xuống đáy móng. Khi tạnh mưa
nhanh chóng lấy hết chỗ đất sập xuống, lúc vét đất sập lở cần chừa lại 15cm dưới đáy
hố đào so với cốt thiết kế. Khi bóc bỏ lớp đất chừa lại này (bằng thủ công) đến đâu
phải tiến hành làm lớp lót móng bằng bê tông gạch vỡ ngay đến đó.
Cần có biện pháp tiêu nước bề mặt để khi gặp mưa nước không chảy từ mặt
xuống đáy hố đào. Cần làm rãnh ở mép hố đào để thu nước, phải có rãnh, con trạch
quanh hố móng để tránh nước trên bề mặt chảy xuống hố đào.
Khi đào gặp đá hoặc khối rắn nằm không hết đáy móng thì phải phá bỏ để thay
vào bằng lớp cát pha đá dăm rồi đầm kỹ lại để cho nền chịu tải đều.
4.3.5. Công tác chuẩn bị thi công đào đất móng
- Dọn dẹp mặt bằng.
- Từ các mốc định vị xác định được vị trí kích thước hố đào.
- Kiểm tra giác móng công trình.
- Phân định tuyến đào.
- Chuẩn bị các phương tiện đào đất.
- Tài liệu báo cáo địa chất công trình và bản đồ bố trí mạng lưới cọc khoan nhồi
thuộc khu vực thi công.
4.3.6. Các yêu cầu về kỹ thuật thi công đào đất
Đất thừa và đất sấu phải đổ ra bãi quy định không dược đổ bừa bãi làm ứ đọng
nước cản trở giao thông trong công trình và quá trình thi công.
Những phần đất đào nếu được sử dụng đắp trở lại phải để những vị trí hợp lý để
sau này khi lấp đất chở lại hố móng mà không phải vận chuyển xa mà lại không ảnh
hưởng đến quá trình thi công đào đất đang diễn ra.
Khi đào hố móng cần để lại 1 lớp đất bảo vệ để chống phá hoại xâm thực của
thiên nhiên. Bề dày do thiết kế quy định nhưng tối thiểu phải 10cm lớp bảo vệ chỉ
được bóc đi trước khi thi công đài móng.
4.4. Thi công lấp đất
4.4.1. Yêu cầu kĩ thuật thi công lấp đất
Lấp đất hố móng được tiến hành khi bê tông đủ cứng, đủ chịu được độ nén cho
việc lấp đất .
Trước khi lấp đất phải kiểm tra độ ẩm của đất.
245
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khi đổ và lấp đất phải làm theo từng lớp 0,3 0, 4 m , đất lấp ở mỗi lớp phải
băm nhỏ khi đầm để lằn chặt, lấp tới đâu đầm tới đó để đạt được cường độ theo thiết
kế.
Sử dụng máy đầm có trọng lượng nhỏ, dễ di chuyển để tránh ảnh hưởng đến kết
cấu móng ta chọn máy đầm cóc.
Ở vị trí móng phải đầm đều 4 góc tránh gây lệch tâm đế móng.
Các vị trí phải được đầm đều và chú ý cường độ giằng móng thi công sau. Lấp
đất giằng móng phải lấp đều 2 bên tránh làm cong uốn giằng khi chèn đất.
4.4.2. Lựa chọn phương án thi công lấp đất
Phương án lấp đất hoàn toàn bằng thủ công
Đây là phương pháp truyền thống. Dụng cụ là cuốc, xẻng, mai thuổng... Dụng cụ
chuyên chở là quang gánh, xe cải tiến, xe cút kít.
- Ưu điểm: Có thể tiến hành song song với việc thi công móng.
- Nhược điểm: Phương pháp này tốn kém nhân lực, cần số lượng công nhân nhiều
mới có thể kịp tiến độ thi công.
Phương án lấp đất hoàn toàn bằng máy
Phương pháp này cho năng suất cao, thời gian thi công ngắn, tính cơ giới cao, rút
ngắn thời gian thi công, tiết kiệm nhân lực, nhưng dễ phá huỷ kết cấu móng do khi lấp
đất bê tông móng và giằng móng chưa đạt đủ cường độ thiết kế.
4.4.2.1. Phương án kết hợp giữa cơ giới và thủ công
Đây là phương án tối ưu để thi công, đảm bảo tiến độ thi công, tiết kiệm nhân lực.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển khi thi công.
Với khối lượng đất tương đối lớn, đồng thời để đảm bảo tiến độ thi công, tăng
năng suất lao động ta chọn phương án lấp đất bằng cơ giới kết hợp thủ công.
4.5. Thiết kế tuyến di chuyển khi thi công đất
Thiết kế tuyến di chuyển của máy đào
Theo trên chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu KOMATSU PC300-3LC và
HYUNDAI R80-7, do đó máy di chuyển giật lùi về phía sau. Tại mỗi vị trí đào máy
đào xuống đến cốt đã định, xe chuyển đất chờ sẵn bên cạnh, cứ mỗi lần đầy gầu thì
máy đào quay sang đổ luôn lên xe vận chuyển.
Đất được đào lên và đổ thành từng đống tại những vị trí rồi dùng xe rùa di
chuyển đất đó lên khỏi hố.
Tuyến di chuyển của máy đào được thiết kế đào từng dãi cạnh nhau, hết dải này
sang dải khác. Sau khi cắm cừ xong thì tiến hành đào đất. Sơ đồ di chuyển máy cụ thể
của máy đào thể hiên trên bản vẽ.
246
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
247
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Khi đã đổ được lớp bê tông dày 20 cm ta sử dụng đầm dùi để đầm bê tông.
Chia
kết cấu thành nhiều khối đổ theo chiều cao.
+ Bê tông cần được đổ liên tục thành nhiều lớp có chiều dày bằng nhau phù hợp
với đặc trưng của máy đầm sử dụng theo 1 phương nhất định cho tất cả các lớp.
- Tiến hành bảo dưỡng cho bê tông như sau:
+ Công tác bê tông móng là một công tác quan trọng của phần ngầm nói riêng và
toàn bộ công trình nói chung. Công tác này được tiến hành sau khi đào đất và đổ
bê tông lót.
+ Tổ chức thi công móng là một công việc khá phức tạp, vì móng gồm các quá
trình và các khối lượng khác nhau. Tổ chức thi công móng tốt cũng giải quyết
thoả đáng thời gian thi công cũng như giá thành của công trình.
- Thi công bê tông đài móng cọc có những công việc sau:
+ Giác đài móng.
+ Đổ bê tông lót móng.
+ Gia công lắp dựng cốt thép đài và cốt pha đài móng.
+ Đổ bê tông đài
+ Bảo dưỡng bê tông
Cần che chắn cho bê tông đài móng không bị ảnh hưởng của môi trường.
Trên mặt bê tông sau khi đổ xong cần phủ 1 lớp giữ độ ẩm như bảo tải, mùn cưa...
Thời gian giữ độ ẩm cho bê tông đài: 7 ngày
Lần đầu tiên tưới nước cho bê tông là sau 4h khi đổ xong bê tông. Hai ngày đầu
cứ sau 2h đồng hồ tưới nước một lần. Những ngày sau cứ 3-10h tưới nước 1 lần.
Khi bảo dưỡng chú ý: Khi bê tông không đủ cường độ, tránh va chạm vào bề mặt
bê tông. Việc bảo dưỡng bê tông tốt sẽ đảm bảo cho chất lượng bê tông đúng như mác
thiết kế.
5.2. Tiêu chuẩn sử dụng
TCXD 309-2004: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình-yêu cầu chung.
TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-quy phạm thi
công và nghiệm thu.
TCVN 5592-1991: Bê tông nặng-yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên.
TCVN 5308-1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
5.3. Công tác giác đài cọc và phá vỡ bê tông đầu cọc
5.3.1. Giác đài cọc
Trước khi thi công phần móng, người thi công phải kết hợp với người đo đạc trải
vị trí công trình trong bản vẽ ra hiện trường xây dựng. Trên bản vẽ thi công tổng mặt
248
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
bằng phải có lưới đo đạc và xác định đầy đủ toạ độ của từng hạng mục công trình. Bên
cạnh đó phải ghi rõ cách xác định mốc, các lưới ô toạ độ, dựa vào vật chuẩn sẵn có,
dựa vào mốc quốc gia hay chuyển mốc vào địa điểm xây dựng.
Trải lưới ô trên bản vẽ thành lưới ô trên mặt hiện trường và toạ độ của góc nhà để
giác móng.
Khi giác móng cần dùng những cọc gỗ đóng sâu cách mép đào 2m . Trên các cọc,
đóng miếng gỗ có chiều dày 20 mm , rộng 150 mm , dài hơn kích thước móng phải
đào 500mm, đóng đinh ghi dấu trục của móng và hai mép móng sau đó đóng 2 đinh
vào hai mép đào, dụng cụ này có tên là giá ngựa đánh dấu trục móng.
Căng dây thép d 1mm nối các đường mép đào. Lấy vôi bột rắc lên dây thép
căng mép móng này làm cữ đào.
Phần đào bằng máy cũng lấy vôi bột đánh để dấu vị trí đào.
Sau khi giác xong đài, ta tiến hành đổ bê tông lót đài. Bê tông lót móng đá 4x6,
M100, được đổ dưới đáy đài với chiều dày 100 mm , và rộng hơn đáy đài 100 mm
về mỗi bên.
5.3.2. Phá bê tông đầu cọc
Sau khi hoàn thành việc đào và sửa chữa hố móng bằng thủ công ta tiến hành đập
bỏ bê tông đầu cọc, để thừa thép ra neo vào đài móng. Bê tông đầu cọc được phá bỏ
một đoạn dài 0,6m. Dụng cụ phá là máy đục, phá bê tông.
Yêu cầu của bề mặt bê tông đầu cọc sau khi phá phải có độ nhám, phải vệ sinh
sạch sẽ bề mặt đầu cọc trước khi đổ bê tông đài nhằm tránh việc không liên kết giữ bê
tông mới và bê tông cũ.
Đầu cọc bê tông còn lại ngàm vào đài một đoạn 0,15 m . Như vậy phần bê tông
đập bỏ là 0,6 m .
Khối lượng bê tông cần đập bỏ của một cọc:
V 0, 6 0,35 0,35 0, 0735 m3
Tra Định mức xây dựng cơ bản cho công tác đập phá bê tông đầu cọc, với nhân
công 3, 5 / 7 cần 28 công /100 m3 .
28 18,816
Số nhân công cần thiết là:. nnc 5, 2
100
Như vậy ta cần 5 công nhân làm việc trong một ngày.
249
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
250
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sau khi hoàn thành việc buộc thép cần kiểm tra lại vị trí của thép đài cọc, sau đó
kê lớp bêtông bảo vệ và tiến hành đóng ván khuôn.
- Trình tự lắp dựng cốt thép:
+ Lắp dựng lưới thép đế móng trước sau đó lắp thép cổ móng. Trước khi lắp dựng
cần xác định tim trục đài móng và cổ móng.
+ Với lưới thép đế móng ta có thể dựa vào khoảng cách đã được tính toán để buộc
sẵn thành ô lưới thép theo từng loại móng rồi đem vào vị trí móng, dùng dây thép
mềm 1mm buộc tại vị trí giao nhau của các thanh thép, các nốt buộc phải cheo
nhau để tránh biến hình lưới thép.
+ Với thép cổ móng ta buộc sẵn thành từng khung ở xưởng rồi đem lắp vào vị trí.
Trước khi dựng thép cổ móng ta phải kiểm tra lại vị trí, tim trục một lần nữa cho
thật chính xác, thép cổ móng có chiều dài tương đối lớn. Do vậy khi thi công
phải neo chặt vào thép đế móng và dùng các thanh chống để giữ ổn định.
- Công tác cốt thép cần lưu ý các điểm sau:
+ Đảm bảo bề dày lớp bê tông bảo vệ a 50 mm bằng cách dùng các con bọ tạo
da bê tông bằng xi măng hay bê tông dư sau khi đổ, tuyệt đối không dùng gạch.
+ Cần tuân thủ đúng phương của lớp thép trên và dưới của đài móng.
5.6. Phƣơng án lựa chọn và tính toán ván khuôn cho 1 đài móng
251
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Nhược điểm:
+ Ván khuôn giòn nên phải làm xà gồ đỡ đáy.
252
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Có số lần sử dụng cao 1000 lần do đó giảm giá thành xây dựng
+ Tính năng giữ nhiệt tốt có lợi cho sự ninh kết của bêtông nhất là vào mùa đông.
+ Mặt cốp pha được chế tạo bằng gỗ dán nhiều lớp, có độ phẵng và độ cứng cao
không thấm nước hoặc cong vênh.
- Nhược điểm:
+ Giá thành đầu tư ban đầu lớn, công nghệ chế tạo đòi hỏi kỹ thuật cao, sản xuất
trong nhà máy vì vậy phạm vi sử dụng còn hạn chế.
+ Chịu được áp lực cao, đảm bảo an toàn trong xây dựng.
+ Dễ dang cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
- Nhược điểm:
+ Do các lớp trong một tấm, liên kết bằng lớp keo nên khi trong môi trường có độ
ẩm cao, hay tiếp xúc với nước trong thời gian dài dễ bị mục nát, làm chậm tiến
độ thi công. Thường tái sử dụng khoảng 6-8 lần.
253
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Một số hãng sản xuất loại này được thị trường chấp nhận như hãng FUVI tuy
nhiên còn một số hạn chế như khả năng chịu lực không cao nên đòi hỏi số cột
chống nhiều, số lần sử dụng còn thấp.
Kết luận: Qua các yếu tố trên và đặc điểm công trình nên để đảm bảo an toàn
trong công tác cốp pha, đồng thời nâng cao hiệu suất cần trục ta dùng ván khuôn gỗ
phủ phim, kết hợp sườn khung là thép hộp Hòa Phát để làm cốp pha đổ bê tông cho
các kết cấu vì có những ưu điểm:
+ Bề mặt bê tông bằng phẳng không cần tô trát vữa. Trọng lượng nhẹ dễ di
chuyển, lắp đặt, giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn thời gian thi công.
+ Tái sử dụng nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
+ Chịu được áp lực cao, đảm bảo an toàn trong xây dựng.
+ Dễ dang cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
254
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 5.3. Tải trọng đổ bê tông bằng máy theo TCVN 4453-1995
255
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Theo tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép TCVN 4453-1995 thì áp lực ngang của
vữa bê tông mới đổ xác định theo công thức sau (ứng với phương pháp đầm dùi):
Tải tác dụng lên ván khuôn đứng:
Tải tiêu chuẩn: q tc H qd
- Trong đó:
q q 4 kN / m
d d1
2
q tc H q 25 0,7 4 21,5 kN / m
d
2
256
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
q d qd 1 4 kN / m 2
Coi như ván khuôn đài là một dầm liên tục, tựa lên các sườn phụ chịu tải trọng
tt
phân bố đều qvk , khoảng cách 2 gối tựa là. lsn
1000
Hình 5.4. Mặt bằng truyền tải lên tấm ván khuôn
vk
qtt
l sp l sp
tc tc b b
q b 21,5 1 21,5 kN / m
tc
qvk q
2 2
qtt qtt b b qtt b 27,95 1 27,95 kN / m
vk
2 2
257
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
vk
qtt = 27,95 (kN/m)
l sp l sp
Mmax
Mmax
10 W
lsp
qvktt
- Trong đó:
+ M max : Momen lớn nhất phát sinh trong ván khuôn
+ qvk 27,95 kN / m : Tải trọng tính toán phân bố đều trên mặt ván khuôn
tt
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mo đun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk2 100 1,82
+ Wvk 54 cm3
6 6
+ b 100 cm : Là bề rộng dãi tính toán.
+ vk 120 daN / cm2 1,2 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu gỗ
10 Wvk vk 10 54 1, 2
lsp 48,1 cm
qtt
vk 27,95 102
258
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Điều kiện độ võng theo trạng thái giới hạn 2 xác định theo công thức:
f max f
1 qvktc lsn4
- Trong đó: f max
128 EI
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mo đun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk3 100 1,83
+ Mo ment quán tính: I 48,6 cm4
12 12
35
f 0,14 cm Độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995
250
1 21,5 102 354
f max 1,4 103 0,014 cm f 0,14 cm
128 35 10 48,6
3
l sc l sc
tc lsp lsp
qsp q q lsp 21,5 0,35 7,53 kN / m
tc tc
2 2
q tt q tt lsp lsp q tt l 27,95 0,35 9,78 kN / m
sp sp
2 2
Theo trạng thái giới hạn về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo
công thức:
259
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ sn 2100 daN / cm2 21 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu thép
hộp.
+E 2,1 106 daN / cm 2 2,1 104 kN / cm 2 : Mo đun đàn hồi của thép
Khoảng cách giữa các thanh sườn chính:
10 W 10 4,61 21
lsc 99, 49 cm
tt
qsn 9,78 102
- Điều kiện độ võng theo trạng thái giới hạn 2 theo công thức: f max f
1 qsp lsc
tc 4
+ lsc 35 cm
lsc 35
Ta có: f 0,14 cm
250 250
1 7,53 102 554
f max 0,017 cm f 0,14 cm
128 2,1104 14,77
Vậy sườn phụ 50 50 2 mm thỏa điều kiện về độ võng.
Ta có ván khuôn đài móng cao 1, 2 m . Bố trí 2 thanh sườn chính với khoảng
cách lsc 55 cm
260
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sơ đồ tính: Xem sườn chính như 1 dầm liên tục, gối tựa là các cây chống chịu tải
trọng tập trung tại vị trí sườn phụ và tải trọng của ván khuôn truyền vào. Dùng 2 cây
chống xiên để chống sườn chính ở tại vị trí sườn phụ. Do sườn chính không chịu uốn,
kích thước sườn chính chọn theo yêu cầu cấu tạo.
Do khoảng cách thi công chật hẹp nên sử dụng cây chống thép hộp
50 50 2 mm cho đài móng với khoảng cách cây chống 60 cm .
Với cây chống kim loại, sau khi tính toán tải trọng lên đầu chột chống, kiểm tra
khả năng chịu lực theo công thức: cx t 21 kN / cm2
Kiểm tra ứng suất nén gây ra lên thanh chống xiên với điều kiện:
N
cx t với A 52 4,62 3,84 kN
A
Psdtt 5,86
11,72 kN
0
Theo phương xiên góc 60 là: N 0
cos 60 cos 600
Phản lực gây lên chột chống là:
261
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Căn cứ vào mốc trắc đạt trên mặt đất, căng dây lấy tim và hình bao chu vi của từng
đài.
Xác định trung điểm các cạnh ván khuôn, qua các trung điểm đó đóng 2 thước gỗ
vuông góc với nhau thả dọi theo dây căng xác định tim cột sao cho các cạnh thước đi
qua các trung điểm trùng với điểm dóng của dọi.
Cố định các tấm ván khuôn với nhau theo đúng vị trí thiết kế bằng cọc cữ, neo và
cây chống.
Kiểm tra chất lượng bề mặt và ổn định của ván khuôn.
Dùng máy thủy bình hay máy kinh vĩ, thước, dây doi để đo lại kích thước, cao độ
của các đài.
Kiểm tra tim và cao trình đảm bảo không vượt quá sai số cho phép.
Lập biên bản nghiệm thu trước khi đổ bê tông.
Sàn công tác phục vụ thi công bê tông phải đảm bảo ổn định vững chắc tạo điều
kiện thuận lợi cho thao tác của công nhân
5.7. Công tác bê tông đài móng
Đổ bê tông ta tiến hành đổ 2 đợt:
262
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
V 767,609
Thời gian bơm xong cho bê tông đài là: 6,3 vậy xe bơm bê tông
N 120
trong 6,3 h .
Ưu điểm của việc thi công bê tông bằng máy bơm là với khối lượng lớn thì thời
gian thi công nhanh, đảm bảo kỹ thuật, hạn chế được các mạch ngừng, chất lượng bê
tông đảm bảo.
5.7.2.2. Xe trộn và vận chuyển bê tông
263
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Tổng khối lượng đài móng, giằng móng, sàn tầng hầm: V 767,609 m3
+ Tvandong 4 phut
5 5
Tcx 10 10 4 54 phut
20 20
480 480
N q Kt 17,5 0,7 108,89 T
Tcx 54
43,6 m3
N 108,89
Năng suất bê tông cung cấp/ca: Qmax
bt 2,5
Qmax L
Số xe chuyển bê tông: n T
V S
264
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
43,6 5 24
n 2,84
10 20 60
Chọn 3 xe để phục vụ công tác đổ bê tông đài móng.
767,609
Số chuyến mỗi xe cần thiết để đổ bê tông đài móng 76,76
10
Chọn 77 chuyến xe.
+ Hiệu suất: 20 m3 / h
+ Trọng lượng: 17 23 kG
- Động cơ 1 pha:
+ Công suất: 1,1 kW
265
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Trọng lượng: 14 kG
5.8. Công tác kiểm tra và bảo dƣỡng bê tông
5.8.1. Kiểm tra và nghiệm thu
Đây là khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng kết cấu sau này.
Kiểm tra bê tông được tiến hành trước khi thi công (kiểm tra độ sụt của bê tông) và sau
khi thi công (kiểm tra cường độ bê tông).
5.8.2. Bảo dưỡng bê tông
Cần che chắn cho bê tông đài móng không bị ảnh hưởng của môi trường;
Trên mặt bê tông sau khi đổ xong cần phủ 1 lớp giữ độ ẩm như bảo tải, mùn
cưa...
Thời gian giữ độ ẩm cho bê tông đài: 7 ngày.
Lần đầu tiên tưới nước cho bê tông là sau 4h khi đổ xong bê tông. Hai ngày dầu
cứ sau 2h đồng hồ tưới nước một lần. Những ngày sau cứ 5h tưới nước 1 lần.
Bảo dưỡng khi bê tông không đủ cường độ 75%, tránh va chạm vào bề mặt bê
tông. Việc bảo dưỡng bê tông tốt sẽ đảm bảo cho chất lượng bê tông đúng như B25
như thiết kế
Trong quá trình bảo dưỡng bê tông nếu có khuyết tật phải được xử lý ngay.
5.8.3. Tháo dỡ ván khuôn đài móng
Ván khuôn thành móng sau khi đổ bê tông 1 1,5 ngày khi mà bê tông đạt
cường độ 25Kg/cm3 thì tiến hành tháo dỡ ván khuôn thành móng. Việc tháo dỡ tiến
hành ngược với khi lắp dựng, tháo đà đỡ, nẹp, ván khuôn.
266
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
267
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Thiết kế ván khuôn công trình nhằm mục đích đưa công trình lên bản vẽ và ra thi
công được trên thực tế. Đảm bảo các yêu cầu về khả năng chịu lực, tính khả thi tinh
thẩm mỹ, cũng như hiệu quả kinh tế cuả phương án thiết kế.
Số lượng cấu kiện trong hệ ván khuôn là ít nhất. Bởi vì mỗi cấu kiện đều có mỗi
thao tác nhất định, nếu số cấu kiện ít thì số thao tác lắp ráp cũng ít theo. Như vậy sẽ thi
công nhanh, tiết kiệm được thời gian và nhân công, dẫn đến hiệu quả kinh tế tăng.
Khả năng luân chuyển càng nhiều càng tốt, độ ổn định cao, độ cong vênh là ít nhất.
Gọn nhẹ và dể tháo lắp.
268
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Kích thước của phân khu bê tông phảo đảm bảo cho việc đúc bê tông trong phân
khu được liên tục, đảm bảo tính toàn khối của kết cấu, phù hợp với năng lực của
máy móc và nhân lực thi công.
+ Tổng khối lượng công tác bê tông trong một phân khu phải phù hợp với năng lực
thi công của máy móc và nhân lực, làm việc trong một ngày hoặc một ca làm
việc.
+ Vị trí mạch ngừng giữa các phân đoạn phải đảm bảo bố trí đúng quy phạm thi
công TCVN 4453:1995, tránh những vị trí chịu lực xung yếu của kết cấu sàn
sườn bê tông toàn khối.
+ Tổng khối lượng bê tông của các phân khu có độ chênh lệch không quá 25%,
đảm bảo năng lực thi công.
+ Số lượng phân khu phải là tối thiểu, để giảm tối đa mạch ngừng, nơi kết cấu bê
tông bị giảm yếu.
+ Chiều dài của mạch ngừng phải bố trí ngắn nhất, độ gấp khúc là nhỏ nhất.
+ Hình dạng của các phân đọan phải đảm bảo ổn định trong thi công, ngay cả khi
phân đoạn còn đứng riêng lẻ.
Ta nhận thấy khối lượng bê tông trong một đợt đổ là không lớn, khối lượng dầm
sàn 202,221m3 < 250m3 nên ta chỉ phân mỗi phân đợt thành 1 phân đoạn. Tức là ta thi
công đổ bê tông toàn bộ dầm sàn của mỗi tầng trong 1 phân đoạn.
269
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
270
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ hck 3,5 m : Chiều cao cấu kiện (chọn trường hợp khi sử dụng cần trục để ván
khuôn cột).
+ htr 1 m : Chiều cao treo buộc.
Công trình có diện tích mặt bằng tầng điển hình thi công: 37,6 28,6 m , sử
dụng 1 cần trục tháp cho công trình cố định, bố trí cần trục ở giữa. Tầm với cần trục
phải thỏa mãn:
Căn cứ vào chiều cao công trình và tầm hoạt động tới vị trí xa nhất của mặt bằng
công trình ta chọn cần trục tháp:
271
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
272
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
273
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
nửa mặt bằng. Chọn công suất bơm của máy bơm sao cho thời gian hoàn thành đổ bê
tông không quá dài (từ 2 3 giờ).
274
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
275
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Hiệu suất: 20 m3 / h
+ Trọng lượng: 17 23 kG
- Động cơ 1 pha:
+ Công suất: 1,1 kW
+ Trọng lượng: 14 kG
6.3. Thiết kế ván khuôn dầm sàn, cột, vách, cầu thang
Công tác cốp pha, cột chống, sàn công tác chiếm tỷ trọng lớn trong tổng khối
lượng công tác bê tông và chiếm lượng kinh phí lớn trong tổng kinh phí toàn bộ công
trình. Chất lượng của cốp pha, cột chống ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của bê
276
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tông và bê tông cốt thép. Vì vậy lựa chọn phương án cấu tạo cốp pha hợp lý cho từng
cấu kiện là công việc quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi công.
- Yêu cầu đối với cốp pha:
+ Phải thiết kế và thi công đúng theo hình dáng, kích thước của các bộ phận kết
cấu công trình.
+ Đảm bảo bền, cứng, ổn định, không biến dạng trong quá trình thi công.
+ Đảm bảo kín khít, không cho vữa bê tông bị chảy vãi, không tác dụng với các
thành phần vữa bê tông, không làm thay đổi thành phần vữa bê tông.
+ Đơn giản, gọn nhẹ, thuận tiện cho thi công lắp đặt và tháo dỡ.
+ Không gây khó khăn cho lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
+ Có độ luân chuyển lớn.
- Yêu cầu đối với cột chống:
+ Đảm bảo bền, ổn định trong không gian.
+ Đủ khả năng chịu được tải trọng của cốp pha, thép, bê tông và các tải trọng thi
công.
+ Dễ tháo lắp, chuyên chở.
+ Sử dụng nhiều lần.
Hệ ván khuôn gồm: Thành dầm, đáy dầm, sườn đứng đỡ ván khuôn, chống xiên
chống sườn đứng. Sườn phụ đỡ ván khuôn đáy dầm, sườn chính đỡ sườn phụ, hệ cấy
chống đỡ sườn chính. Ngoài ra còn có hệ giằng chéo để giữ cho hệ bất biến hình.
Chọn ván khuôn gỗ phủ phim với thông số kỹ thuật:
Kích thước 1200 2400 18 mm
Khối lượng thể tích của ván khuôn phủ phim vk 6,5 kN / m3
Các tấm gỗ ván được đặt lên các sườn phụ là thanh thép hộp 50 50 2 mm .
Sườn phụ đặt lên các thanh sườn chính là thanh thép hộp 50 100 2 mm để chịu
áp lực đứng của bê tông. Các sườn dọc bên ngoài là thanh xiên để giữ ván khuôn chịu
được tải trọng của bê tông và áp lực của đầm rung. Sau đó tiến hành kiểm tra độ võng
của tấm cốt pha cũng như các sườn chống thỏa mãn điều kiện.
277
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6.4.2. Tải trọng tác dụng tác dụng lên ván khuôn
Bảng 6.5.1. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành dầm
Hệ số q tc
vượt tải q tt
Tải trọng Công thức tính
n kN / m kN / m
2
2
q1 H hd hs
Áp lực bê tông mới đổ 1,3 12,5 16,25
25 0,6 0,1 12,5
Bảng 6.5.1. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm
Hệ số q tc
vượt tải q tt
Tải trọng Công thức tính
n kN / m kN / m
2
2
278
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tc b b
qvk q 2 2 q b 19, 417 1 19, 417 kN / m
tc tc 2
q tt qtt b b qtt b 23,69 1 23,69 kN / m 2
vk
2 2
Sơ đồ tính sườn phụ: Xem ván khuôn thành dầm như một dầm liên tục, kê lên các
tt
gối đỡ là các sườn phụ, chịu tải trọng phân bố đều qvk từ dầm truyền vào.
l sp l sp
Mmax
Mmax
Hình 6.5.1. Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm
279
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mođun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk2 100 1,82
+ Wvk 54 cm3 : Momen kháng uốn
6 6
+ b 100 cm : Là bề rộng dãi tính toán.
+ vk 120 daN / cm2 1,2 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu gỗ
10 Wvk vk 10 54 1, 2
lsp 52,3 cm
qtt
vk 23,69 102
280
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tt
Psc= 7,107kN)
300 300
600
281
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1,08 102
max 8,52 kN / cm2 21 kN / cm2
12,67
Vậy chọn sườn chính 50 100 2 mm thỏa mãn điều kiện bền với khoảng
Vậy sườn chính tiết diện 50 100 2 mm thỏa điều kiện độ võng.
282
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Với cây chống kim loại, sau khi tính toán tải trọng lên đầu chột chống, kiểm tra
khả năng chịu lực theo công thức: cx t 21 kN / cm2
Tải trọng tác dụng: P 10,77 kN
Kiểm tra ứng suất nén gây ra lên thanh chống xiên với điều kiện:
N
cx t với A 52 4,62 3,84 kN
A
P 10,77
Theo phương xiên góc 600 là: N 0
21,54 kN
cos 60 cos 600
Phản lực gây lên chột chống là:
Tải trọng lấy theo bảng 6.5.1 là: q 24,42 kN / m ; q 29,94 kN / m
tc 2 tt
2
tc b b
q b 19, 417 1 19, 417 kN / m
tc tc 2
qvk q
2 2
q tt qtt b b qtt b 23,69 1 23,69 kN / m 2
vk
2 2
Sơ đồ tính sườn phụ: Xem ván khuôn đáy dầm như một dầm đơn giản, kê lên các
gối đỡ là các sườn phụ thép hộp 50 50 2 mm đỡ ván khuôn đáy dầm.
283
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
vk
qtt
l sp
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mođun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk2 100 1,82
+ Wvk 54 cm3 : Momen kháng uốn
6 6
+ b 100 cm : Là bề rộng dãi tính toán.
+ vk 120 daN / cm2 1,2 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu gỗ
8 Wvk vk 8 54 1, 2
lsp 46,79 cm
qtt
vk 23,69 102
284
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6.4.4.3. Kiểm tra khả năng chịu lực sườn phụ (đà trên)
Sườn phụ là các thanh thép hộp 50 50 2 mm
Sơ đồ tính: Xem sườn phụ là 1 dầm liên tục nhiều nhịp, gối tựa là các sườn chính
(đà dưới) chịu tải trọng phân bố đều từ ván khuôn truyền vào .
qsptt = 4,738(kN/m²)
l sc l sc l sc
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức: f max f
285
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 qsp lsc
tc 4
lsc 60
f 0,15 cm : Độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995.
400 400
1 3,882 102 604
f max 0,0126 cm f 0,15 cm
128 2,1104 14,77
Vậy sườn phụ 50 50 2 mm thỏa điều kiện về độ võng.
6.4.4.4. Kiểm tra khả năng chịu lực sườn chính (đà dưới)
Sườn chính là thanh thép hộp 50 100 2 mm
Sơ đồ tính: Xem sườn chính là 1 dầm đơn giản có đầu thừa, gối tựa là các cây
chống, chịu tải trọng tập trung từ sườn phụ của đáy dầm và cây chống xiên truyền vào.
Chọn khoảng cách cây chống là 1 m . Dùng phần mềm Sap 2000 phân tích nội lực.
286
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1,04 102
max 8,2 kN / cm2 21 kN / cm2
12,67
Vậy chọn sườn chính 50 100 2 mm thỏa mãn điều kiện bền với khoảng
287
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy sườn chính tiết diện 50 100 2 mm thỏa điều kiện độ võng.
Sau khi tính toán ta kiểm tra khả năng chịu lực theo công thức: Pmax Pgh .
Hệ cây chống dàn giáo, hệ giằng chéo liên kết với nhau tạo thành một hệ cây
chống đảm bảo độ ổn định để chịu tải trọng tác dụng của bê tông và các tải khác trong
suốt quá trình đổ và bảo dưỡng bê tông.
Chiều cao tầng H 3,5 m chọn loại cây chống bằng thép Hòa Phát K-103 có
thể điều chỉnh bằng ren.
Khả năng chịu lực của cây chống Hòa Phát K-103 cao tối đa 3,9m với
Pgh 19 kN
288
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim kết hợp hệ sườn bằng thép hộp để làm cốp pha
cho sàn.
Chọn ván khuôn gỗ phủ phim với thông số kỹ thuật:
Kích thước 1200 2400 18 mm
Khối lượng thể tích của ván khuôn phủ phim vk 6,5 kN / m3
Những chổ bị thiếu hụt hoặc có kẽ hở thì dùng gỗ đệm vào để đảm bảo hình dạng
của dầm đồng thời tránh bị chảy nước xi măng làm ảnh hưởng đến chất lượng bê tông
sàn.
Dầm chính 300 600 mm , dầm phụ 250 400 mm và sàn dày 100 mm .
Hệ ván khuôn sàn bao gồm ván khuôn sàn, hệ xà gồ đỡ ván khuôn sàn, hệ cột
chống đỡ xà gồ và hệ cột chống được giằng theo hai phương. Ngoài ra còn có hệ giằng
chéo để giữ cho hệ bất biến hình.
Đà đỡ sàn trong ô sẽ được gác song song với cạnh ngắn. Ván khuôn sàn sẽ được
gác vuông góc với đà đỡ.
Cấu tạo: Gồm các tấm ván khuôn phủ phim dày 18 mm , sườn phụ là thanh
cấu tạo các thanh sườn phụ ở biên phải cách mép khoảng 150 350 mm .
a a a
289
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
350 350 350 350 350 350 350 350 350 350 350
2 1 1 1 1 2
4500 6 5 5 5 5 6
8500
3'
300
4 3 3 3 3 4
4000
2 1 1 1 1 2
3
300
300200 850 850 850 850 300 850 850 850 850 450 300
4100 4300
8600
C' D D'
6.5.1. Tính toán tải trọng tác dụng lên ván khuôn.
290
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
n
kN / m kN / m
2 2
Vậy tải trọng tác dụng lên 1m2 sàn là: q 9, 22 kN / m ; q 11,69 kN / m
tc 2 tt
2
6.5.2. Tính toán khoảng cách sườn phụ
Cắt 1 dải bản có bề rộng chịu lực b 1 m theo phương vuông góc với sườn phụ
tc b b
qvk q 2 2 q b 9, 22 1 9, 22 kN / m
tc tc 2
qtt qtt b b qtt b 11,69 1 11,69 kN / m 2
vk
2 2
Sơ đồ tính sườn phụ: Xem sườn phụ như một dầm liên tục, kê lên các gối đỡ là
tt
các sườn chính, chịu tải trọng phân bố đều qvk từ sàn truyền vào.
Chọn kích thước tiết diện sườn phụ 50 50 2 mm .
Xác định khoảng cách các sườn phụ đỡ ván khuôn theo các điều kiện:
Theo trang thái giới hạng về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
291
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mođun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk2 100 1,82
+ Wvk 54 cm3 : Momen kháng uốn
6 6
+ b 100 cm : Là bề rộng dãi tính toán.
+ vk 120 daN / cm2 1,2 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu gỗ
10 Wvk vk 10 54, 1, 2
lsp 74,15 cm
tt
q
vk 11,69 102
1 qvk lsp
tc 4
292
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
lsp 35
f 0,08 cm : Độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995.
400 400
1 9,22 102 354
f max 6,35 104 0,000635 cm f 0,16 cm
128 35 10 48,6
3
293
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
294
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0,4 102
max 3,15 kN / cm2 21 kN / cm2
12,67
Vậy chọn sườn chính 50 100 2 mm thỏa mãn điều kiện bền với khoảng
Vậy sườn chính tiết diện 50 100 2 mm thỏa điều kiện độ võng.
Sau khi tính toán ta kiểm tra khả năng chịu lực theo công thức: Pmax Pgh .
Hệ cây chống dàn giáo, hệ giằng chéo liên kết với nhau tạo thành một hệ cây
chống đảm bảo độ ổn định để chịu tải trọng tác dụng của bê tông và các tải khác trong
suốt quá trình đổ và bảo dưỡng bê tông.
295
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chiều cao tầng H 3,5 m chọn loại cây chống bằng thép Hòa Phát K-103 có
thể điều chỉnh bằng ren.
Khả năng chịu lực của cây chống Hòa Phát K-103 cao tối đa 3,9m với
Pgh 19 kN
296
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chiều cao đổ bê tông cột nhỏ hơn 5 m , nên lắp dựng cốt pha suốt chiều cao cột
Chọn cột tầng điển hình tầng 6 trục 3 có tiết diện 450 450 m ; hdo 2,9 m để
tính toán.
Bảng 6.6.2. Bảng xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột
Tải trọng tiêu chuẩn Hệ số Tải trọng tính toán
Tải trọng
kN / m
2 vượt tải
n
kN / m 2
Sơ đồ tính: Cắt một dải với bề rộng b 1 m . Xem như dầm liên tục 2 nhịp, gối
297
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
qvktt =23,2kN/m ²)
lsn lsn
Hình 6.6.1. Sơ đồ tính khoảng cách sườn ngang thành ván khuôn cột
Theo trang thái giới hạng về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
M max qvktt lsn2
max M max W M max W
W 10
Khoảng cách sườn đỡ ván khuôn.
10 Wvk vk
lsn
qvktt
- Trong đó:
+ M max : Momen lớn nhất phát sinh trong ván khuôn.
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mođun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk2 100 1,82
+ Wvk 54 cm3 : Momen kháng uốn
6 6
+ b 100 cm : Là bề rộng dãi tính toán.
+ vk 120 daN / cm2 1,2 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu
10 Wvk vk 10 54 1, 2
lsn 52,84 cm
tt
q
vk 23, 2 102
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức: f max f
298
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 qvktc lsn4
- Trong đó: f max
128 EI
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mođun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk3 100 1,83
+ I 48,6 cm4
12 12
+ qvktc 19 kN / m 2 : Tải trọng tiêu chuẩn
lsn 60
f 0,15 cm : Độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995.
400 400
1 19 102 604
f max 0,011 cm f 0,15 cm
128 35 103 48,6
Vậy sườn ngang 50 50 2 mm thỏa điều kiện về độ võng.
6.6.4. Tính toán khoảng cách sườn đứng (khoảng cách gông)
Khoảng cách sườn ngang lsn 60 cm 0,6 m
l sd l sd
Hình 6.6.2. Sơ đồ tính khoảng cách sườn đứng thành ván khuôn cột
Tải trọng tác dụng:
tc tc lsn lsn tc
qsd q 2 2 q lsn 19 0,6 11,4 kN / m
2
qtt qtt lsn lsn qtt l 23,2 0,6 13,92 kN / m 2
sd sn
2 2
Theo trạng thái giới hạn về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
299
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M max qtt l 2
max M max W M max sd sd W
W 10
Khoảng cách giữa các sườn đỡ ván khuôn.
10 W
lsd tt
qsd
- Trong đó:
+ 2100 daN / cm 2 21 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu thép
hộp
bn hn3 bt ht3 5 53 4,6 4,63
+ I 14,77 cm4 : Momen quán tính
12 12
bn hn2 bt ht2 5 52 4,6 4,62
+ W 4,61 cm3 : Momen kháng uốn
6 6
Khoảng cách giữa các thanh sườn đứng:
10 W 10 4,61 21
lsd 83,39 cm
tt
qsd 13,92 102
Điều kiện độ võng theo trạng thái giới hạn 2 theo công thức: f max f
1 qsdtc
lsd4
- Trong đó: f max
128 EI
+ E 2,1 106 daN / cm 2 2,1 104 kN / cm 2 : Mođun đàn hồi của thép
300
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tải trọng gió tác dụng lên cột được xác định theo công thức: W=W0 n k c
- Trong đó:
+ n : Là hệ số vượt tải n 1, 2
+ W0 : Là giá trị áp lực gió phân theo vùng, TP Hồ Chí Minh thuộc phân vùng II-
A nên ta có W0 95 12 83 daN / m 2
0,83 kN / m 2
+ k : Là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo chiều cao, tại đỉnh cột tầng
Phân tích tải trọng gió thành 2 thành phần H 1 và H 2 , nội lực trong thanh
chống xiên:
H 0,539
H1 1,078 kN
cos 600 cos 600
300
H2
H
H1
2900
60º
1500
301
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chọn cây chống Hòa Phát mã hiệu K-103, có sức chịu tải 2400kG, chiều cao làm
việc tối đa 3,9m.
Bảng 6.6.3. Bảng các loại cây chống Hòa Phát
Chiều Chiều Chiều cao sử dụng Tải trọng
Trọng
cao ống cao ống Tối Khi Khi
Loại Tối đa lượng
ngoài trong thiểu đóng kéo
mm kG
mm mm mm kG kG
K-102 1500 2000 2000 3500 2000 1500 12,7
K-103 1500 2400 2400 3900 1900 1300 13,6
K-103B 1500 2500 2500 4000 1850 1250 13,8
K-104 1500 2700 2700 4200 1800 1200 14,8
K-105 1500 3000 3000 4500 1700 1100 15,5
Dùng các tấm ván khuôn gỗ phủ phim dày 18 mm . Các phần còn thiếu có thể
tự chế tạo hoặc bù bằng gỗ.
Dùng các sườn dọc ( đứng) là các thép hộp 50 100 2 mm
302
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tc b b
q b 19 1 19 kN / m
tc tc 2
qvk q
2 2
q tt q tt b b q tt b 23, 2 1 23, 2 kN / m 2
vk
2 2
Chọn tiết diện sườn phụ (sườn ngang) 50 50 2 mm
Sơ đồ tính: Cắt một dải với bề rộng b 1 m . Xem như dầm liên tục, gối tựa là
qvk
tt
l sp l sp l sp
Hình 6.7.1. Sơ đồ tính khoảng cách sườn phụ thành ván khuôn vách
Theo trang thái giới hạng về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
M max qtt l 2
max M max W M max vk sn W
W 10
Khoảng cách sườn đỡ ván khuôn.
10 Wvk vk
lsp
qvktt
- Trong đó:
+ M max : Momen lớn nhất phát sinh trong ván khuôn.
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mođun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk2 100 1,82
+ Wvk 54 cm3 : Momen kháng uốn
6 6
+ b 100 cm : Là bề rộng dãi tính toán.
303
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ vk 120 daN / cm2 1,2 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu
10 Wvk vk 10 54 1, 2
lsn 16,7 cm
qvktt 23, 2 102
Chọn khoảng cách sườn ngang lsp 20 cm
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mođun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk3 100 1,83
+ I 48,6 cm4
12 12
+ qvktc 19 kN / m 2 : Tải trọng tiêu chuẩn
lsp 20
f 0,05 cm : Độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453-1995.
400 400
1 19 102 204
f max 1,39 104 0,000139 cm f 0,05 cm
128 35 10 48,6
3
qtt qtt lsn lsn qtt l 23,2 0,225 5,22 kN / m 2
vk vk sn
sd 2 2
Theo trạng thái giới hạn về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
M max qsdtt lsd2
max M max W M max W
W 10
Khoảng cách giữa các sườn đỡ ván khuôn.
10 W
lsd tt
qsd
304
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Trong đó:
+ 2100 daN / cm 2 21 kN / cm2 : Ứng suất cho phép của vật liệu thép
hộp
bn hn3 bt ht3 5 103 4,6 9,63
+ I 77,51 cm4 : Momen quán tính
12 12
bn hn2 bt ht2 5 102 4,6 9,62
+ W 12,67 cm3 : Momen kháng uốn
6 6
Khoảng cách giữa các thanh sườn đứng:
10 W 10 12,67 21
lsd 225,76 cm
tt
qsd 5, 22 102
+ E 2,1 106 daN / cm 2 2,1 104 kN / cm 2 : Mođun đàn hồi của thép
305
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sơ đồ tính: Xem sườn chính như một dầm liên tục, kê lên gối tựa là các cây
chống và ty xuyên 12 khoảng cách 0,55 m , chịu tải trọng tập trung do các sườn
phụ và tải ván khuôn truyền vào. Dùng phần mềm Sap 2000 phân tích nội lực.
Diện tích truyền tải: S sc lsc lsp 1 0,225 0,225 m
2
tt
Psc= 5,22kN)
0,33 102
max 2,60 kN / cm2 21 kN / cm2
12,67
306
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy chọn sườn chính 50 100 2 mm thỏa mãn điều kiện bền
Vậy sườn chính tiết diện 50 100 2 mm thỏa điều kiện độ võng. Khoảng
cách giữa các ty xuyên ltx 550 mm đảm bảo cho điều kiện làm việc.
6.7.6 Kiểm tra ty xuyên
307
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sườn chính là các thanh thép hộp 50 100 2 mm đặt cách nhau 0,6 m
6.8.1. Tính toán các tải trọng
Bảng 6.8.1. Bảng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn cầu thang
Hệ số q tc
vượt tải q tt
Tải trọng Công thức tính
n kN / m kN / m
2
2
308
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6.8.2. Kiểm tra khả năng chịu lực tấm ván khuôn
Sơ đồ tính: Xem như 1 dầm đơn giản, kê lên các gối tựa là đà đỡ bố trí dọc theo
chiều dài bản thang với khoảng cách đà đỡ 0,3 m
²)
qvk = 4,111(kN/m
tt
300 300
Hình 6.8.1. Sơ đồ tính ván khuôn cầu thang
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức: f max f
1 qvktc lsn4
- Trong đó: f max
128 EI
+ E 3500 Mpa 35 103 daN / cm 2 : Mođun đàn hồi của ván khuôn gỗ phủ
phim
bvk hvk3 100 1,83
+ I 48,6 cm4
12 12
Vậy ván khuôn thỏa điều kiện về độ võng với khoảng cách đà đỡ là 0,3 m
309
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
700 700
310
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy sườn chính tiết diện 50 100 2 mm thỏa điều kiện độ võng. Khoảng
cách giữa các ty xuyên ltx 600 mm đảm bảo cho điều kiện làm việc.
Chiều cao tầng 3,5 m chọn loại cây chống bằng thép Hòa Phát K-103 có thể
điều chỉnh bằng ren.
Khả năng chịu lực của cây chống Hòa Phát K-103 cao tối đa 3,9m với
Pgh 19 kN
311
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Ván khuôn thép được gia công tại công trình theo đúng hình dạng, kích thước đã
thiết kế và được vận chuyển lên tầng 4 bằng cần trục tháp.
+ Trước tiên lắp dựng hệ thống cây chống đơn, xà gồ đỡ đáy dầm chính xác theo
thiết kế. Kiểm tra và điều chỉnh tim cốt đúng theo tầng 3 phía dưới.
+ Khoảng cách giữa các cây chống 1m như đã thiết kế.
+ Đặt ván đáy dầm lên xà gồ, kiểm tra lại cốt đáy dầm nếu có sai sót phải điều
chỉnh lại ngay và cố định ván đáy dầm bằng phương pháp hàn giữa xà gồ đỡ với
ván đáy dầm.
+ Ta tiến hành lắp đặt ván khuôn thành dầm, sườn đứng, cây chống xiên. Khoảng
cách các sườn đứng và cây chống xiên thành dầm được đặt theo khoảng cách cây
chống đáy dầm 1m
- Sau khi ổn định ván khuôn dầm ta tiến hành lắp dựng ván khuôn sàn.
+ Đầu tiên cũng lắp hệ dàn giáo chống: Sử dụng cây chống đơn K-103 khoảng
cách 1m như đã thiết kế ở trên.
+ Lắp tiếp các đà ngang mang ván khuôn sàn lên trên dàn giáo chống.
+ Điều chỉnh cốt và độ bằng phẳng của xà gồ.
+ Tiến hành lắp ván khuôn sàn dựa trên hệ thanh đà ngang.
+ Ván khuôn sàn được lắp thành từng mảng và đưa lên các đà ngang.
+ Kiểm tra lại cao trình, tim cốt của ván khuôn dầm sàn một lần nữa rồi mới tiến
hành lắp đặt cốt thép dầm sàn.
6.9.1.2. Gia công, lắp dựng cốt thép dầm, sàn
- Cốt thép được làm sạch, gia công, cắt uốn trong xưởng theo các hình dạng kích
thước đã được thiết kế.
- Cốt thép phải được buộc thành từng bó theo đúng chủng loại, hình dạng, kích
thước khi đã gia công để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.
- Vận chuyển cốt thép lên cao bằng cần trục tháp.
- Khi lắp dựng cốt thép công nhân phải đứng trên sàn công tác.
- Khi đã kiểm tra việc lắp dựng ván khuôn dầm, sàn xong tiến hành lắp dựng cốt
thép.
- Cần phải chỉnh cho chính xác vị trí cốt thép trước khi đặt vào vị trí thiết kế.
- Đối với cốt thép dầm, sàn được gia công ở dưới trước khi đưa vào vị trí cần lắp
dựng.
- Biện pháp lắp dựng cốt thép dầm:
+ Đặt dọc hai bên dầm hệ thống ghế ngựa mang các thanh đà ngang.
+ Đặt các thanh thép cấu tạo lên các thanh đà ngang đó.
+ Luồn cốt đai được san thành từng túm, sau đó luồn cốt dọc chịu lực vào.
+ Sau khi buộc xong, rút đà ngang hạ cốt thép xuống ván khuôn dầm.
312
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
313
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Sau khi đầm xong căn cứ vào các mốc đánh dấu ở cốp pha thành dầm dùng
thước gạt phẳng.
- Mạch ngừng khi thi công bê tông dầm, sàn:
+ Khi đang đổ bê tông gặp trời mưa bắt buộc phải dừng thi công thì phải bố trí
mạch ngừng theo quy phạm.
+ Bố trí các mạch ngừng tại vị trí có nội lực bé.
+ Đối với dầm, sàn ta bố trí mạch ngừng tại điểm cách gối tựa một khoảng bằng
1/4 nhịp của cấu kiện đó.
- Bảo dưỡng bê tông.
+ Do công trình xây dựng ở TP Hồ Chí Minh thuộc vùng khí hậu C thời gian bảo
dưỡng bê tông 6 ngày đêm (mùa khô).
+ Sau khi đổ bê tông 3 giờ ta tiến hành tưới nước bảo dưỡng bê tông, dùng bao tải
tưới nước ẩm che phủ bề mặt bê tông sàn, cách 3 giờ tưới 1 lần, bảo dưỡng trong
6 ngày đầu.
+ Trong thời gian bảo dưỡng tránh các tác động cơ học như rung động, lực xung
kích tải trọng và các lực động có khả năng gây hại khác.
+ Khi bê tông đạt 25daN/cm2 mới được phép đi lại trên bề mặt bê tông.
6.9.1.4. Công tác tháo dỡ cốt pha
- Tháo dỡ cốt pha thành khi bê tông đạt 25% cường độ thiết kế
- Nhịp lớn nhất của công trình là 8,7m do đó sau khi đổ bê tông 10 ngày tháo cốp
pha.
- Khi tháo dỡ cốp pha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối nhà nhiều tầng
nên thực hiện như sau:
+ Để lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp đổ bê
tông.
314
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn phía dưới nữa và giữ lại
các cột chống an toàn cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
- Khi tháo cốt pha cần tránh va chạm mạnh đến bê tông mới đổ vì bê tông lúc này
chưa đạt đến cường độ cứng tốt nhất nên bê tông sẽ dễ bị vỡ.
- Nếu va chạm mạnh sẽ gây ra các thớ nứt cấu kiện.
- Chỉ nên tháo cốt pha cột trước khi lắp đặt cốt pha dầm sàn vài ngày.
- Khi tháo dỡ cốt pha tránh dùng búa đóng để cạy cốt pha theo chiều ngang.
- Việc tháo dỡ tiến hành ngược với khi lắp dựng, có nghĩa cái nào lắp sau thì tháo
trước còn cái nào lắp trước thì tháo sau.
6.9.2. Thi công cột
6.9.2.1. Xác định vị trí tim cột và trục tường.
Để đảm bảo cột không bị sai lệch khi thi công sau khi đổ bê tông dầm sàn tầng 4
xong ta tiến hành kiểm tra lại tim cột bằng máy kinh vĩ trên cơ sở mốc chuẩn ban đầu.
Đặt máy trên mặt bằng song song với trục ngang nhà ngắm dọc trục cột xác định vị trí
trục cột theo 1 phương, sau đó chuyển máy tới vị trí dọc nhà ngắm máy vuông góc với
phương đã xác định trước, giao của 2 tia ngắm này chính là trục cột. Chỉ cần xác định
tim cột cho các cột biên của công trình từ các cột này ta sẽ xác định được vị trí của các
tim cột khác. Sau khi xác định xong tim cột ta phải đánh dấu bằng mốc sơn đỏ theo cả
2 phương lên mặt sàn.
6.9.2.2. Gia công lắp dựng cốt thép cột
Sau khi xác định trục, tim cột ta tiến hành lắp dựng cốt thép cột.
Cốt thép được gia công, làm sạch và cắt uốn tại công trường theo đúng
hình dạng, kích thước đã được thiết kế.
Với cốt thép có <10 dùng tời kéo thẳng cốt thép, với cốt thép có >10
dùng vam, búa để nắn thẳng.
315
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Gia công xong cốt thép được buộc thành từng bó theo từng chủng loại và
kích thước.
Cốt thép được vận chuyển lên tầng 5 bằng cần trục tháp, người công nhân
nối các thanh thép này với thép chờ.
Khi nối phải đảm bảo đúng yêu cầu theo quy phạm.
Để lắp dựng cốt thép được thuận tiện ta buộc chúng thành khung trước khi
lắp dựng.
Khi cẩu dựng cốt thép cột vào vị trí đã xác định, ta tiến hành dùng cây
chống xiên chống tạm thời giữ ổn định cốt thép cột rồi tiến hành hàn nối cốt thép với
nhau theo quy định.
Khi lắp dựng xong ta tiến hành buộc các con kê bằng bê tông dày 2,5cm,
khoảng cách giữa các con kê 40-50cm.
Tiến hành điều chỉnh lại khung thép bằng dây dọi.
6.9.2.3. Gia công lắp dựng ván khuôn cột
- Sau khi lắp đặt xong cốt thép cột ta tiến hành lắp dựng ván khuôn cột.
- Ván khuôn cột được gia công tại xưởng theo đúng kích thước đă thiết kế và phải
đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật.
- Ván khuôn sau khi đã được gia công xong ta tiến hành vận chuyển lên cao bằng
cần trục tháp.
- Ván khuôn cột được đóng trước 3 mặt trước khi cho vào vị trí sau đó đóng nốt
mặt còn lại.
- Trước khi lắp đặt ván khuôn mặt trong của ván khuôn phải được quét dầu chống
dính.
- Xung quanh cốp pha cột có đóng gông thép cách nhau 50cm để chịu áp lực
ngang của vữa bê tông và giữ cho cốp pha cột đúng kích thước thiết kế.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của ván khuôn cột một lần nữa (bằng dây dọi hoặc máy
thuỷ bình).
- Để vị trí cột không bị xê dịch, ta dùng các ống chống xiên tỳ xuống các móc
thép và sắt hộp nằm ngang (móc được đặt sẵn trong khi đổ bê tông sàn).
- Không được chống thanh chống hoặc buộc dây neo vào gông cột để tránh sự sai
lệch của gông và tiết diện cũng như sai lệch tim cột. Các thanh chống được
chống vào vị trí sườn thép của ván khuôn.
- Khi tháo gông cần dùng búa gõ nhẹ vào nêm, tuyệt đối không sử dụng gông làm
chỗ đứng trong khi điều chỉnh cốp pha và đổ bê tông.
6.9.2.4. Đổ bê tông cột
- Trước khi đổ bê tông cột:
+ Kiểm tra độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế.
316
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
317
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Bê tông mới đổ xong phải được che chắn để không bị ảnh hưởng của nắng mưa.
+ Hai ngày đầu để giữ ẩm cho bêtông, cứ 2 giờ tưới nước 1 lần, lần đầu tưới nước
sau khi đổ bê tông từ 4 7 giờ, những ngày sau khoảng 5 10 giờ tưới nước 1
lần.
- Tháo dỡ ván khuôn:
+ Đối với bê tông cột, sau khi đổ bê tông 1 ngày có thể tháo dỡ ván khuôn được.
+ Khi tháo dỡ tuân theo các yêu cầu của quy phạm đã được trình bày ở phần yêu
cầu chung
+ Lưu ý khi bê tông đạt cường độ 50(kG/cm2) mới được tháo dỡ ván khuôn.
6.9.3. Thi công cầu thang bộ tầng 4, xây bậc cho cầu thang
Ván khuôn của cầu thang là ván khuôn phẳng, bậc được xây bằng gạch nên
không cần có ván khuôn.
- Phương pháp lắp dựng :
+ Xác định vị trí và cao trình dầm chân thang và dầm chiếu nghỉ.
+ Lắp ván khuôn vào dầm chiếu nghỉ.
+ Căng dây theo phương nghiêng của bản thang để lắp đà đỡ và cây chống đan
thang.
+ Lắp 2 đà ở 2 đầu đan thang trước, các đà giữa lắp sau.
+ Lắp ván đan thang và hệ giằng 2 lớp theo 2 phương vuông góc.
Đổ bê tông cầu thang cơ bản giống đổ bê tông dầm, sàn. Vì bản thang dốc nên bê
tông phải thật dẻo, chọn cấp phối đá nhỏ để cốn thang không bị rỗ. Đổ bê tông sàn
xong nên đổ bê tông cầu thang ngay. Khi đó bê tông cầu thang thường được đổ từ trên
xuống. Công nhân ngồi trên ghế giáo (ghế có hai chân ngắn và hai chân dài, để mặt
sàn công tác được ngang bằng) đổ và cán phẳng bê tông trong một tầm tay rồi dùng
bàn xoa gỗ to vừa vỗ vừa xoa cho vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí thoát ra
ngoài. Nếu sàn thang dày 10 – 15cm nên dùng que sắt chọc phối hợp với dùng đầm
bàn vỗ xoa phẳng. Cốn thang dùng que sắt hoặc đầm dùi chọc kỹ phối hợp với dùng
búa gõ nhẹ thành cốp pha
Xây bậc cho càu thang :
Bậc cầu thang được xây bằng gạch đặc hoặc gạch ống, có thể đặt nằm viên gạch
nhưng nên đặt nghiêng viên gạch để tạo bậc trên khối nền bê tông, vữa xây mác 50.
Trình tự xây bậc từ dưới lên trên, đầu tiên phải xác định được bản thang đó có
bao nhiêu bậc, kích thước mỗi bậc cao 150mm rộng 250mm. Dùng gạch 4 lỗ kích
thước 10x10x20 cm và gạch đặc kích thước 5x10x20 cm để xây bậc cho cầu thang bộ.
6.9.4. Sửa chữa những khuyết tật do thi công bê tông
Khi thi công bê tông toàn khối, sau khi tháo dỡ cốp pha thường bị những khuyết
tật như hiện tượng rỗ mặt, trắng mặt bê tông, hiện tượng nứt chân chim.
318
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
319
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
7.2.1.1. Gạch
Gạch xây thường dùng là gạch làm từ đất sét, đất sét được nhào kỹ tạo khuôn
phơi khô, nung, gạch có nhiều loại như gạch thủ công, gạch tuy nen.
- Có 4 loại gạch nung:
+ Gạch thẻ: 50x100x200mm, 40x80x190mm, 45x85x190mm.
+ Gạch ống 4 lỗ: 100x100x200 mm, 80x80x190mm.
+ Gạch 2 lỗ : 57x100x210mm, 45x80x190mm vv.
+ Gạch 6 lỗ: 165x70x105mm vv.
Hiện nay sử dụng gạch không nung trong các công trình xây dựng. Gạch được
chế tạo từ xi măng, cát, đá mi, sau khi nhào trộn đúng thành phần cấp phối được ép tạo
khuôn sau đó bảo dưởng để đạt đủ cường độ.
Gạch trước khi đưa vào công trình sử dụng cần phải kiểm tra ngay trên phương
tiện vận chuyển: Kiểm tra chủng loại, kiểm tra kích thước, kiểm tra độ tới lửa (gạch
già, non), vết nứt. Gạch không nung phải thí nghiệm cường độ chịu nén, cường độ
chịu uốn, độ hút nước. Nếu đạt yêu cầu mới được đưa vào sử dụng.
Trong thi công công trình này ta chọn gạch ống 4 lỗ: 100x100x200mm để thi
công.
320
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
7.2.1.2. Vữa
Gạch được xây bằng vữa, vữa làm nhiệm vụ gắn kết những viên gạch lại với
nhau thành 1 khối, vữa làm bằng phẳng bề mặt khối xây, làm cho lực phân bổ lên các
viên gạch đều hơn và chèn kín mạch.
Vữa xi măng dùng xây tường có mác 75.
7.2.2. Nguyên tắc xây và yêu cầu kỹ thuật khi xây
321
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
322
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
chất lượng không bị vón cục, nước phải sạch không màu không mùi hay đục. Vữa trát
phải được kiểm tra đúng cấp phối, mác thiết kế.
Trước khi trát phải vệ sinh bề mặt trát, cạo sạch vữa thừa cũ trên tường, tưới nước
lên tường gạch để vữa trát không bị mất nước khi trát, tại những bộ phận đổ bê tông
phải được tạo nhám.
Phía dưới tường trát dùng bao xi măng hay bạt lót vào sàn dưới chân vị trí trát để
hứng vữa trát dư rơi xuốn.
7.3.2. Trộn vữa
Vữa xi măng: Trộn khô xi măng với cát rồi mới đổ nước nào.
Sàng cát qua lưới để lọc rác bẩn lẫn trong cát trong quá trình vận chuyển, tránh
sau này bề mặt tường bị vết.
Đong vật liệu để trộn vữa được đúng mác vữa, thường vữa trát có mác 75.
Trộn khô cấp phối nhiều lần cho đều cốt liệu, sau đó trộn nước vừa tỉ lệ để được
lượng vữa trát cần thiết.
7.3.3. Phương pháp tạo mốc
Tại các vị trí gốc tường xác định hai điểm cách mặt tường vuông góc 20cm đóng
đinh vào các vị trí đã xác định, mặt mũi đinh cách tường một khoảng bằng chiều dày
lớp trát theo thiết kế.
Căn cứ vào mũi đinh ở 2 góc ta căn dây ngang và cứ cách nhau một đoạn 1,2m
đóng một mũi đinh vừa chạm vào dây căng.
Theo từng mũi đinh ta thả dọi theo chiều đứng của tường và cách 1,2m đóng một
đinh sao cho mũi đinh chạm vào dây dọi sau đó ta dùng vữa đắp thành từng ô mốc
vuông 10x10cm rồi nối các mốc theo chiều đứng tạo thành dải mốc. Nên dùng quả dọi
nặng và dài đề tránh bị sai lệch do ảnh hưởng của gió.
Độ dày của mặt mốc bằng độ dày của lớp trát, khoảng cách giữa 2 lớp mốc ngắn
hơn chiều dài của thước tầm.
Mốc trát trụ lấy tại 4 gốc của trụ tất cả các mốc ở 4 cạnh trụ đều phải theo dây
dọi.
Các cột vữa có bề rộng 8–12cm cách nhau 1,5-2cm, chiều cao cột vữa đúng bằng
chiều dày lớp vữa hoàn thiện.
7.3.4. Kỹ thuật trát
323
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trát cột thi ta tiến hành từ đỉnh cột xuống chân cột, trát bằng bay hoặc bàn xoa ,
chiều dày lớp trat bằng chiều dày của mốc dựa vào lớp mốc dùng thước tầm cán cho
phẳng
Dùng 2 thước tầm áp vào 2 mặt cột và cố định bằng các kẹp dùng bay và bàn
xoa xoa lên vữa bằng mặt thước tầm.
Dùng bàn xoa xoa nhẵn mặt cột theo 2 cạnh thước tầm lần lượt chuyển thước
trát các mặt cột. Sau khi trát ta phải kiểm tra độ vuông góc của các cạnh, mặt trát phải
phẳng, cạnh trát phải sắc.
Cột ngoài nhiệm vụ chịu lực cho công trình còn có giá trị trang trí, nên khi trát
cột cần tỷ mỹ cẩn thận , đảm bảo đúng kích thước đúng kỹ thật, những sai lệch nhỏ sẽ
làm giảm tính thẩm mỹ cho công trình.
324
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
325
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Gạt phẳng bằng thước để tạo độ dốc theo các mốc đã lấy cốt, lớp vữa lót có
chiều dày từ 2 – 3cm.
7.4.2.2. Xác định vị trí điểm bắt đầu lát gạch và lát gạch
Dựa vào đặc điểm của gạch lát và diện tích ngôi nhà, bạn sẽ xác định điểm bắt
đầu lát nền nhà để đảm bảo lát thẳng và các hoa văn được gắn trùng khớp với nhau.
Trước tiên, dùng dây để căng tạo đường thẳng, lát theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trong ra ngoài
Trước khi lát cần rải lớp xi măng để viên gạch và lớp lót nền tăng độ bám dính.
Viên gạch được đặt cùng chiều gân mặt dưới lên lớp vữa lót. Tùy theo kích
thước của gạch lát nền sẽ quyết định khoảng rộng của mạch vữa.
Điều chỉnh viên gạch và sử dụng búa cao su để đập nhẹ vào giữa viên gạch
nhằm tạo độ bám dính chắc chắn hơn giữa gạch và lớp vữa lót nền.
7.4.2.3. Trít mạch
Nền nhà sau khi lát xong khoảng 3 tiếng đồng hồ thì sẽ tiến hành trít mạch bởi
lúc này giữa gạch và lớp vữa đã có sự kết dính chắc chắn.
Để trít mạch, cần trộn vữa xi măng theo tỷ lệ 1:1 Gồm 1 phần cát mịn với 1
phần xi măng, chế nước từ từ và đảo trộn đều để tạo ra độ nhão vừa phải. Bạn có thể
thay đổi màu mạch vữa bằng cách sử dụng xi măng trắng và bột màu, nước than. Nền
gạch sẽ đạt hiệu ứng thẩm mỹ cao hơn với các viên gạch được cắt theo yêu cầu, khác
màu và lát đan xen nhau.
Đưa lượng vữa vừa đủ vào chỗ mạch cần trít với việc sử dụng bay mũi nhọn.
Dùng bay hớt đi lượng vữa thừa tràn ra để vữa không bị rơi vãi, bám vào bề
mặt gạch.
Đường mạch vữa có thể miết phẳng hay vê tròn.
Việc thực hiện đúng quy trình ở bước này sẽ tạo cho mạch vữa độ bóng cũng
như tăng thêm vẻ đẹp của viên gạch lát
7.4.2.4. Làm sạch bề mặt nền sau khi trát
Vệ sinh bề mặt gạch lát nền sau thi công là công đoạn cuối cùng hoàn thiện
nền nhà có vai trò quan trọng bởi đảm bảo cho gạch lát thể hiện được màu sắc tự nhiên
nhất. Tùy điều kiện thời tiết, sau khi trít mạch từ 24-36h thì mạch vữa sẽ khô cứng và
có thể tiến hành lau sạch các vết vữa còn bám trên cạnh và làm sạch mạch vữa
Dùng nước sạch xả vào nền nhà và lau sạch các vết vữa bám trên bề mặt gạch
và trên bề mặt đường mạch trít bằng giẻ lau.
Nên để nước ngâm một khoảng thời gian để lớp vữa giảm khả năng bám trụ.
Sử dụng trang đẩy phần nước kéo theo phần vữa bong ra trong quá trình vệ sinh gạch
sau lát.
- Lưu ý:
326
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Tránh vệ sinh nền quá sớm hay quá muộn với thời gian kể trên vì nếu quá sớm
sẽ khiến độ liên kết của mạch vữa chưa đủ nên dễ bị bong. Còn nếu quá muộn sẽ
khó làm sạch bởi vữa xi măng đã đông kết cứng lại.
+ Dùng giẻ giặt sạch, nước sạch để lau rửa hàng ngày, không dùng giẻ bẩn và
nước bẩn.
+ Tuyệt đối không dùng các loại hoá chất để tẩy và làm sạch gạch lát nền bởi sẽ
làm ảnh hưởng đến gạch và mạch trít
7.4.2.5. Yêu cầu kỹ thuật
Vữa lót không bị loãng, không dùng quá ướt hay quá khô.
Sau khi thi công, tuyệt đối không để vữa bám trên mặt sản phẩm quá lâu, vữa
vừa khô phải dùng giẻ sạch lau ngay.
Khi lát xong, gõ vào bề mặt gạch không nghe tiếng "ộp" ở giữa thân gạch,
mạch vữa nhỏ và đều.
Hoa văn phải được xếp đúng mẫu, các vết cắt phải vào khu vực khuất.
Nền gạch phẳng theo độ dốc, mạch vữa thẳng, gọn.
7.5. Công tác ốp
7.5.1. Chuẩn bị
Chọn gạch ốp tường chất lượng, màu sắc, họa tiết và kích thước phù hợp với mục đích
sử dụng. Trên thị trường vật liệu xây dựng hiện nay có rất nhiều loại gạch ốp lát khác
nhau tùy thuộc vào chất lượng, kích thước và giá thành.
Dùng thước đo để xác định được đối với khu vực tường cần ốp sẽ sử dụng bao
nhiêu mét vuông gạch, lớp nền. Đây là công đoạn giúp giảm thiểu lãng phí vật liệu và
tỷ lệ chênh lệnh giữa chất lượng và màu sắc gạch qua từng lô sản phẩm một cách tối
đa.
Chọn gạch ốp nên cùng mã sản phẩm với kích thước và màu sắc đồng đều, cùng
1 lô sản xuất.
Trước khi ốp không làm ẩm sản phẩm.
Gạch ốp cần được làm sạch, bề mặt không để vôi, vữa, các chất bẩn hay tạp chất
bám vào.
7.5.2. Quy trình ốp tường
7.5.2.1. Căn chỉnh lề tường cần ốp gạch
- Để đảm bảo tường sau khi ốp gạch không bị mắc lỗi về tính thẩm mỹ, trước khi
ốp gạch trên tường thì cần tiến hành bước này.
+ Sử dụng 1 thanh gỗ ngang và thẳng để lấy cữ cho mép dưới của gạch ốp.
+ Sử dụng bút chì để đánh dấu chiều cao của gạch ốp tường sao cho cân đối.
+ Sử dụng dây dọi để căn đường dọc và thước li-vô để căn đường ngang
327
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
328
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
329
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
khí độc của nhà máy,… thì không những gây ra hư hỏng các công trình ngầm đó, mà
còn xảy ra tai nạn chết người nữa.
Bên cạnh máy đào đang làm việc không được phép làm những công việc gì khác
gần những khoang đào, không cho người qua lại trong phạm vi quay cần của máy đào
và vùng giữa máy đào và xe tải.
Khi có công nhân đến gần máy đào để chuẩn bị dọn đường cho máy di chuyển,
thì phải quay cần máy đào sang phía bên, rồi hạ xuống đất. Không được phép cho máy
đào di chuyển trong khi gầu còn chứa đất.
Công nhân làm công tác sửa sang mái dốc hố đào sâu trên 3m, hoặc khi mái dốc ẩm
ướt thì phải dùng dây lưng bảo hiểm, buộc vào một cọc vững chãi.
8.3. An toàn khi sử dụng dụng cụ, vật liệu
Dụng cụ để trộn và vận chuyển bê tông phải đầy đủ, không sử dụng hư hỏng,
hàng ngày trước khi làm việc phải kiểm tra cẩn thận dụng cụ và dây an tòan.
Dụng cụ làm bê tông và những trang bị khác không được vứt từ trên cao, phải
chuyền theo dây chuyền hoặc chuyền từ tay mang xuống. Những viên đá to không
dùng được phải để gọn lại hoặc mang xuống ngay, không được ném xuống.
Sau khi đổ bê tông xong phải thu xếp dụng cụ gọn gàng và rữa sạch sẽ, không
được vứt bừa bãi hoặc để bê tông khô cứng trong các dụng cụ ấy.
Bao xi măng không được chồng cao quá 2m, chỉ được chồng 10 bao một, không
được dựa vào tường, phải để cách tường từ 0,6m đến 1m để làm đường đi lại.
Hố vôi đào dưới đất phải có rào ngăn chắc chắn để tránh người ngã vào, rào cao ít
nhất là 1m, có 3 chắn song theo mặt đất, dưới cùng phải có ván ngăn. Hố vôi không
được sâu quá 1,2m và phải có tay vịn cẩn thận. Công nhân đi lấy vôi phải mặc quần,
yếm và mang găng ủng. Không được dùng nước lã để rửa mặt khi bị vôi bắn vào mặt,
phải dùng dầu để rửa (y tế phải dự trữ dầu này).
Xẻng phải để làm sấp hoặc dựng đứng (không để nằm ngửa), cuốc bàn, cuốc
chim, cào phải để lưỡi hoặc mũi nhọn cắm xuống đất.
8.4. An toàn khi vận chuyển các loại máy
Máy trộn bê tông phải bố trí gần nơi đổ bê tông, gần khi cát đá và nơi lấy nước.
Khi bố trí máy trộn bê tông cạnh bờ hố móng phải chú ý dùng gỗ rãi đều kê ở
dưới đất để phân bố đều và phân bố rộng tải trọng của máy xuống nền đất tránh tập
trung tải trọng xuống bốn bánh xe xó thể gây lún sụt vách hố móng.
Nếu hố móng có vách thẳng đứng, sâu, không có gỗ chống mà cứ cố đặt máy sát
ra bờ móng để sau này đổ bê tông và cào máng cho dễ là nguy hiểm, vì trong quá trình
đổ bê tông máy trộn sẽ rung động, mặt khác nước dùng để trộn thường bị vung vãi làm
ướt đất dưới chân móng. Do đó máy trộn bê tông ít nhất phải đặt cách bờ móng 1m và
330
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
trong quá trình đổ bê tông phải thường xuyên theo dõi tình hình vách hố móng, nếu có
vết nứt phải dừng ngay công việc gia cố lại.
Máy trộn bê tông sau khi đã lắp đặt vài vị trí cần kiểm tra xem máy đặt có vững
chắc không, các bộ phận hãm, ly hợp hoạt động có tốt không, các bộ phận truyền động
như bánh răng, bánh đai đã được che chắn, động cơ điện đã được nối đất tốt chưa
v.v…tất cả đều tốt mới được vận hành.
Khi làm việc chung quanh máy trộn bê tông phải ăn mặc gọn gàng; phụ nữ phải
đội nón, không để tóc dài lòng thòng, dễ quấn vào máy nguy hiểm. Tuyệt đối không
được đứng ở khu vực thùng vận chuyển vật liệu vào máy.
Không phải công nhân tuyệt đối không được mở hoặc tắt máy, trừ trường hợp
khẩn cấp cấn phải tắt máy ngay.
Không được sửa chữa các hỏng hóc của máy trộn bê tông khi máy đang chạy,
không được cho xẻng gát vào các tảng bê tông trong thùng trộn khi nó đang quay, dù
là quay chậm, việc cạo rửa lau chùi thùng quay chỉ được tiến hành khi ngừng máy.
Khi đầm bê tông bằng máy đầm rung bằng điện phải có biện pháp đề phòng điện
giật và giảm tác hại do rung động của máy đối với cơ thể thợ điềi khiển máy.
Mọi công nhân điều khiển máy đầm rung đều phải được kiểm tra sức khỏe trước
khi nhận việc và phải định kỳ khám sức khỏe theo chế độ vệ sinh an tòan lao động.
Để giảm bớt tác hại của hiện tượng rung động đối với cơ thể người, máy đầm
rung phải dùng lọai tay cầm có bộ phận giảm chấn.
Để tránh bị điện giật, trước khi dùng máy dầm rung bằng điện phải kiểm tra xem
điện có rò ra thân máy không. Trước khi sử dụng, thân máy đầm rung phải được nối
đất tốt, dây dẫn cáp điện phải dùng dây có ống bọc cao su dày.
Các máy đầm chấn động sau khi đầm 30 – 35 phút phải nghỉ 5 – 7 phút để máy
nguội.
Khi chuyển máy đầm từ chỗ này sang chỗ khác phải tắt máy. Các đầu dây phải
kẹp chặt và các dây dẫn phải cách điện tốt. Điện áp máy không quá 36 – 40 V.
Khi máy đang chạy không được dùng tay ấn vào thân máy đầm. Để tránh cho
máy khỏi bị nóng quá mức, mỗi đợt máy chạy 30 đến 35 phút phải chi nghỉ để làm
nguội. Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được dội nước vào máy đầm để làm
nguội. Đối với máy đầm mặt, khi kéo lê máy trên mặt bê tông phải dùng một thanh
kéo riêng, không được dùng dây cáp điện vào máy để kéo vì làm như vậy có thể làm
đứt dây điện hoặc làm rò điện nguy hiểm.
Đầm dùi cũng như đầm bàn khi di chuyển sang nơi khác để đầm đều phải tắt
máy.
331
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hàng ngày sau khi đầm phải làm sạch vừa bám dính vào các bộ phận của máy
đầm và sửa chữa các bộ phận bị lệch lạc, sai lỏng; không được để máy đầm ngòai trời
mưa.
8.5. An toàn khi vận chuyển bê tông
Các đường vận chuyển bê tông trên cao cho xe thô sơ phải có che chắn cẩn thận.
Khi vận chuyển bê tông bằng băng tải phải đảm bảo góc nghiêng băng tải 200
phải có độ dày ít nhất 10cm.
Việc làm sạch ống lăn, băng cao su, các bộ phận khác chỉ tiến hành khi máy làm
việc.
Chỉ vận chuyển vữa bê tông bằng băng tải từ dưới lên trên, hết sức hạn chế vận
chuyển ngược chiều từ trên xuống.
Khi băng tải chuyển lên hoặc xuống phải có tín hiệu bằng đèn báo hoặc kẻng, còi
đã qui ước trước.
Vận chuyển bê tông lên cao bằng thùng đựng bê tông có đáy đóng mở thì thùng
đựng phải chắc chắn, không rò rỉ, có hệ thống đòn bẩy để đóng mở đáy thùng một
cách nhẹ nhàng, an tòan, khi đưa thùng bê tông đến phểu đổ, không được đưa thùng
qua đầu công nhân đổ bê tông. Tốc độ quay ngang và đưa lên cao thùng bê tông phải
chậm vừa phải sao cho lúc nào dây treo thùng cũng gần như thẳng đứng, không được
đưa quá nhanh để thùng đung đưa trào đổ bê tông ra ngòai và có thể va đập nguy hiểm
vào ván khuôn đà giáo và công nhân đứng trên giáo. Chỉ khi nào thùng bê tông đã ở tư
thế ổn định, treo cao trên miệng phểu đổ xuống khoảng 1m mới được mở đáy thùng
cho bê tông chảy xuống. Nếu trên sàn công tác có các lỗ hổng để đổ bê tông xuống
phía dưới thì khi không đổ bê tông phải có nắp đậy kín.
Nếu cần dùng trục để đưa bê tông lên cao thì khu vực làm việc phải rào lại trong phạm
vi 3m2, phải có bảng yết cấm không cho người lạ vào, ban đêm phải có đèn để ngay
trên đầu bảng yết cấm.
Khi cần trục kéo bàn đựng xô bê tông lên cao thì phải có người ở dưới giữ và điềi
khiển bằng dây thừng. Người giữ phải đứng ra xa, không được đứng dưới bàn lên
xuống.
Tuyệt đối không ngồi nghỉ hoặc gánh bê tông vào trong hàng rào lúc máy đang
đưa bàn vật lệu lên xuống.
8.6. An toàn khi đầm đổ bê tông
Khi đổ bê tông theo các máng nghiêng hoặc theo các ống vòi voi cần phải kẹp
chặt máy vào thùng chứa vào ván khuôn, đà giáo hoặc cốt thép để tránh giật đứt khi
vữa bê tông chuyển động trên máng hoặc trong ống vòi voi.
332
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khi đổ vữa bê tông ở độ cao trên 3m không có che chắn (ví dụ khi sửa chữa các
sai hỏng trong bê tông…) phải đeo dây an toàn, các dây an toàn phải được thí nghiệm
trước.
Không được đổ bê tông ở đà giáo ngòai khi có gió cấp 6 trở lên.
Thi công ban đêm hoặc khi trời có sương mù phải dùng đèn chiếu có độ sáng đấy
đủ.
Công nhân san đầm bê tông phải đi ủng cao su cách nước, cách điện. Mặc quần áo
bảo hộ lao động, đeo găng tay để da khỏi tiếp xúc với vữa bê tông là chất ăn da, phải
đội mũ cứng để chống các vật nặng và bê tông từ sàn công tác phía trên rơi xuống.
8.7. An toàn khi dƣỡng hộ bê tông
Công nhân tưới bê tông phải có đầy đủ sức khỏe, quen trèo cao. Phụ nữ có thai và
người thiếu máu, đau thần kinh không được làm việc này.
Khi tưới bê trên cao mà không có dàn giáo thì phải đeo dây an tòan. Không đứng
trên mép ván khuôn để tưới bê tông.
Khi dùng ống nước để tưới bê tông thì sau khi tưới xong phải vặn vòi lại cẩn thận.
8.8. An toàn trong công tác ván khuôn
Khi lắp dựng phải làm sàn.
Đề phòng bị ngã và dụng cụ rơi từ trên xuống. Công tác có lan can bảo vệ.
Không được tháo dở ván khuôn ở nhiều nơi khác nhau.
Đưa ván khuôn từ trên cao xuống đất phải có các dụng cụ và phương pháp hợp lý,
không đặt nhiều trên dàn hoặc thả từ trên cao xuống.
Phải thường xuyên kiểm tra ván khuôn, giàn giáo và sàn công tác. Tất cả phải ổn
định, nếu không thì phải gia cố làm lại chắc chắn rồi mới cho công nhân làm việc.
8.9. An toàn trong công tác cốt thép
Không cắt thép bằng máy thành những đoạn nhỏ dưới 30cm vì chúng có thể văng
ra xa gây nguy hiểm.
Khi cạo rỉ sắt phải đeo kính bảo vệ mắt.
Không được đứng trên thành hộp dầm khi thi công cốt thép dầm. Kiểm tra độ bền
chắc của các dây bó buộc khi cẩu lắp cốp pha và cốt thép.
Không đến gần những nơi đang đặt cốt thép, cốp pha cho đến khi chúng được liên
kết bền vững.
Khi hàn cốt thép, phải đeo mặt nạ phòng hộ, áo quần đặc biệt và phải đeo găng
tay.
CHƢƠNG 9: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
9.1. Lập biểu danh mục các công tác
Từ kết quả phân tích công nghệ thi công nhà cao tầng, lập ra biểu danh mục các
công tác thi công phù hợp trình tự thi công. Biểu danh mục các công tác tùy theo dạng
333
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
công trình sẽ làm cơ sở tính toán khối lượng các công tác, tra định mức ra tổng công
cần thiết thi công công tác, tính toán thời gian thi công từng công tác. Việc lập biểu
danh mục các công tác nếu không hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng bỏ sót công tác, thi
công chồng chéo, gây mất an toàn lao động
9.1.1. Biểu danh mục các công tác phần ngầm đối với công trinh có giằng móng
chính là dầm tầng trệt
Bảng 9.1.1. Danh mục các công tác phần ngầm
Khối Tổng Tổ Thời Quan
TT Tên công tác phần ngầm Đơn vị
lượng công đội gian hệ
1 Đào đất bằng máy 100m3
2 Sửa hố móng bằng thủ công 100m3
3 Phá BT đầu cọc m3
4 Đổ bê tông lót đài cọc, giằng móng m3
5 GCLD CT đài cọc, giằng móng T
6 GCLD VK đài cọc, giằng móng 100m2
334
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.1.3. Biểu danh mục các công tác phần hoàn thiện tầng điển hình và hoàn thiện
ngoài nhà
Bảng 9.1.3. Danh mục các công tác phần hoàn thiện
Khối Tổng Thời Quan
TT Tên công tác phần ngầm Đơn vị Tổ đội
lượng công gian hệ
1 Xây tường m3
2 Trát trong nhà m2
3 Trát ngoài toàn bộ nhà m2
4 Lát gạch nền m2
5 Bã matic trong nhà m2
6 Bã matic ngoài nhà m2
7 Lăng sơn ngoài nhà toàn bộ m2
8 Sơn nước trong nhà m2
335
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khối
Số Kích thƣớc Khối
Đơn Lƣợng
Tên công việc quy cách lƣợn Lƣợng
vị Rộn
g Dài Cao TP TB
g
Thi công đào đất
Đào đất bằng máy đợt 1 100 44.812
Đào đất bằng máy đợt 2 m3 7.942
Tổng 52.754
3
Phá bê tông đầu cọc m 512 0.35 0.35 0.6 37.632 18.816
Bê tông lót móng đá 2x4
Móng M1 9 3.85 3 0.1 10.395
Móng M2 10 2.8 2.8 0.1 7.84
m3
Móng M3 16 1.75 0.7 0.1 1.96
Móng M4 1 9.2 3.85 0.1 3.542
Trừ bê tông cọc chiếm chỗ -256 0.35 0.35 0.1 -3.136
Tổng 20.601
Bê tông lót giằng đài móng đá
2x4
Trục 1`-4`(A-E) 5 23.2 0.5 0.1 5.8
Trục (1'-1)(E-E`) 6 2.725 0.5 0.1 0.818
m3
TrụcA-E`(1-1`;4-4`) 12 2.725 0.5 0.1 1.635
TrụcA-E`(1-2;3-4) 12 5.2 0.5 0.1 3.12
Trục A-E'(2-3) 6 5.2 0.5 0.1 1.56
Tổng 12.933
Bê tông đài cọc
Đợt 1
Móng M1 9 3.85 3 0.75 77.963
Móng M2 10 2.8 2.8 0.75 58.8
Móng M3 16 1.75 0.7 0.75 14.7
Móng M4 1 9.2 3.85 0.75 26.565
Đợt 2 m3
Móng M1 9 3.85 3 0.75 77.963
Móng M2 10 2.8 2.8 0.75 58.8
Móng M3 16 1.75 0.7 0.75 14.7
Móng M4 1 9.2 3.85 0.75 26.565
Trừ bê tông cọc chiếm chỗ -256 0.35 0.35 0.15 -4.704
351.35
Tổng
2
336
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
337
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
338
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
339
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.3.1. Khối lượng ván khuôn, bê tông dầm tầng điển hình
Căn cứ vào bản vẽ kết cấu dầm tầng điển hình lập bảng tính khối lượng dầm theo
các trục, chiều dài các đoạn dầm tính tới mép cột, chiều cao ván khuôn dầm tính tới
mép sàn, bê tông dầm tính hết dầm.
Bảng 9.1.5. Khối lượng ván khuôn, bê tông dầm tầng điển hình
Số Kích thƣớc
St Đơn KL
Tên công việc quy cách lƣợ Rộ Ca KL TP
t vị Dài TB
ng ng o
KL bê tông dầm tầng
điển hình
Dầm 300x600 277 0.3 0.6 49.860
0.2
Dầm 250x400 218.8 0.4 21.880
3 5
25 m
Dầm 200x300 48 0.2 0.3 2.880
74.62
Tổng
0
KL côt thép dầm tầng
điển hình
Ø≤10 0.03 74.62 2.2386
Ø≤18 0.08 74.62 5.9696
T
Ø>18 0.04 74.62 2.9848
26 11.19
Tổng
3
KL ván khuôn dầm 100m
2
tầng điển hình
Dầm 300x600 277 0.3 0.6 3.328
0.2
Dầm 250x400 218.8 0.4 1.752
5
Dầm 300x300 100m 34.4 0.3 0.3 0.208
27 2
Dầm 200x300 48 0.2 0.3 0.289
Tổng 5.577
340
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.3.2. Khối lượng bê tông, ván khuôn cốt thép sàn tầng điển hình
Khối lượng bê tông sàn tầng điển hình
Đánh số các ô sàn lọt lòng và tính tổng diện tích các ô sàn. Để đơn giản cho việc
tính toán và thiên về an toàn xem bề rồng dầm bằng bề rộng cột, xem gần đúng diện
tích sàn lọt lòng giữa các dầm.
Bảng 9.1.6. Khối lượng bê tông, ván khuôn, cốt thép sàn tầng điển hình
Số Kích thƣớc
St Đơn KL
Tên công việc quy cách lƣợn Ca KL TP
t vị Dài Rộng TB
g o
KL bê tông sàn tầng
điển hình
S1 8 4.025 3.925 0.1 12.6385
S2 4 3.925 3.825 0.1 6.00525
S3 4 4.225 3.925 0.1 6.63325
S4 8 4.225 4.025 0.1 13.6045
S5 4 4.225 3.825 0.1 6.46425
S6 4 3.825 3.725 0.1 5.699
28 S7 m3 4 4.225 3.725 0.1 6.29525
S8 2 4.225 3.25 0.1 2.74625
S9 4 4.225 1.35 0.1 2.2815
S10 4 4.225 1.35 0.1 2.2815
S11 4 3.725 1.35 0.1 2.0115
S12 1 3.85 2.95 0.1 1.13575
S13 8 4.025 3.725 0.1 11.9945
79.79
Tổng
1
KL cốt thép sàn tầng
điển hình
29 Ø≤10 T 0.1 79.79 7.9791
7.979
Tổng
1
KL ván khuôn sàn tầng
điển hình
0.0
S1 8 4.025 3.925 1.264
1
0.0
S2 100m 4 3.925 3.825 0.601
30 2 1
0.0
S3 4 4.225 3.925 0.663
1
0.0
S4 8 4.225 4.025 1.360
1
S5 4 4.225 3.825 0.0 0.646
341
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1
0.0
S6 4 3.825 3.725 0.570
1
0.0
S7 4 4.225 3.725 0.630
1
0.0
S8 2 4.225 3.25 0.275
1
0.0
S9 4 4.225 1.35 0.228
1
0.0
S10 4 4.225 1.35 0.228
1
0.0
S11 4 3.725 1.35 0.201
1
0.0
S12 1 3.85 2.95 0.114
1
0.0
S13 8 4.025 3.725 1.199
1
Tổng 7.979
9.3.3. Khối lượng bê tông, cốt thép cầu thang bộ tầng điển hình
Bảng 9.1.7. Khối lượng bê tông, ván khuôn, cốt thép cầu thang
Số
St Tên công việc quy Đơn vị lƣợn Kích thƣớc KL
KL TP
t cách g TB
Dài Rộng Cao
KL bê tông cầu
thang bộ 2 vế
Dầm chiếu nghỉ 1 4 0.2 0.3 0.24
31 m3
Bản thang 2 2.9 1.7 0.17 0.8381
Bản chiếu nghỉ 1 4 1.6 0.15 0.96
Tổng 2.038
KL VK cầu thang bộ
2 vế
Dầm chiếu nghỉ 1 4 0.2 0.3 0.0252
32 100m2
Bản thang 2 2.9 1.7 0.17 0.03128
Bản chiếu nghỉ 1 4 1.6 0.15 0.0168
Tổng 0.073
KL CT cầu thang bộ
2 vế
2.03
33 Ø≤10 T 0.1 0.2038
8
2.03
Ø>10 0.08 0.16304
8
342
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tổng 0.367
Số Kích thƣớc
Đơn KL
` Tên công việc quy cách lƣợn Rộn Ca KL TP
vị Dài TB
g g o
KL bê tông cột tầng điển
hình
Cột (500x500) 11 0.5 0.5 2.9 7.975
m3
Cột (400x400) 10 0.4 0.4 2.9 4.64
12.61
Tổng
5
3 KL cốt thếp cột tầng điển
4 hình
Ø≤10 T 0.06 12.62 0.7569
Ø≤18 0.08 0 0
Ø>18 0.04 12.62 0.5046
1.261
Tổng
5
sàn, dầm.
Chú ý: Khi thi công chỉ đổ bê tông cột tới đáy dầm và trừ đi 0,05m để mạch ngừng
thi công, nhưng khi tính khối lượng bê tông cột là tính tới mặt sàn. Mặc dù chưa hoàn
toàn phù hợp với thi công nhưng để đơn giản cho việc tính khối lượng, tính khối lượng
bê tông cột như trên.
343
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
344
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.4. Tính khối lƣợng phần hoàn thiện tầng điển hình (tầng 6)
9.4.1. Khối lượng tường biên, dầm biên, tầng điển hình
Bảng 9.1.11. Khối lượng tường biên, dầm biên tầng điển hình (tầng 6)
Số Kích thƣớc
St Đơn KL KL
Tên công việc quy cách lƣợn Rộ Ca
t vị Dài TP TB
g ng o
Xây tƣờng biên 200
Trục 1,4 (A-E) 2 34.4 0.2 2.9 39.904
Trục A,E (1-4) 2 25.4 0.2 2.9 29.464
Trừ cửa (khối lượng cửa = 30%
-0.3 69.37 -20.81
khối lượng tường)
3 Xây tƣờng biên 100 m3
9 Trục 1',4' (D'-C') 2 9 0.1 0.4 0.72
Trục A',E '(1'-3') 2 17 0.1 0.4 1.36
Trừ cửa (khối lượng cửa = 30%
-0.3 2.08 -0.624
khối lượng tường)
50.01
Tổng
36
Dầm biên tầng điển hình
Trục 1,4 (A-E) 2 34.4 0.3 0.6 41.28
Trục A,E (1-4) 2 25.4 0.3 0.6 30.48
4 0.2
0 Trục 1',4' (D'-C') m2 2 9 0.4 7.2
5
0.2
Trục A',E' (1'-3') 2 17 0.4 13.6
5
Tổng 92.56
345
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Số Kích thƣớc
Đơn KL KL
Stt Tên công việc quy cách lƣợ Rộ Ca
vị Dài TP TB
ng ng o
Xây tƣờng giữa 200
Trục B,D (2-3) 2 9 0.2 2.9 10.44
Trục C (1-2),(3-4) 2 8.2 0.2 2.9 9.512
Trục 2' (A-B),(D-E) 2 8.6 0.2 3.1 10.664
42 Trục 3 (B-D) m3 1 17 0.2 2.9 9.86
Tường thang bộ 1 14 0.2 3.2 8.96
Trừ cửa ( khối lượng cửa = 30% -
-0.3 49.44
khối lượng tường) 14.831
34.60
Tổng
52
Xây tƣờng giữa 100
Trục ,A'D` (1-1'),(4-3') 4 4.2 0.1 3.1 5.208
Trục D,B (1-2),(3-4) 4 8.2 0.1 2.9 9.512
Trục D',B' (1-1'),(4-3') 4 4.2 0.1 3.1 5.208
Trục C' (1'-2),(3-3') 4 4.5 0.1 2.9 5.22
Trục D',B' (2-1'),(3-3') 4 4 0.1 3.1 4.96
Trục 1',3' (A-B),(D-E) 4 8.6 0.1 3.2 11.008
Trục 1',3' (B-B`),(C-C`) 4 4.1 0.1 3.4 5.576
43 Trục 2 (A-B),(D-E) m3 2 8.6 0.1 2.9 4.988
Trục 3 (A-B),(D-E) 2 8.6 0.1 2.9 4.988
Trục B`-C(1``-1) 4 1.6 0.1 0.4 0.256
Trục 1',3' (B-E`) 4 1.6 0.1 0.4 0.256
Trục E-E` (1'-3') 4 17 0.1 0.4 2.72
Trục 4-4` (B'-C') 2 9 0.1 3.2 5.76
Trừ cửa ( khối lượng cửa = 30% -
-0.3 65.66
khối lượng tường) 19.698
45.96
Tổng
2
1055,74 m 2
50,0136 34,6052 45,962
2
0, 2 0, 2 0,1
Diện tích trát cột trong tầng điển hình bằng tổng diện tích ván khuôn cột trừ diện
tích trát cột ngoài nhà trừ diện tích tường tiếp xúc với cột.
Bảng 9.1.14. Khối lượng trát trong cột
346
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Số Kích thƣớc
St Đơn KL
Tên công việc quy cách lƣợn Rộn KL TP
t vị Dài Cao TB
g g
Trát trong cột tầng điển
hình
Diện tích ván khuôn cột 0.941 100 94.1
Trừ tường 200 -8 0.2 2.9 -4.64
44 m2
Trừ tường 100 -36 0.1 2.9 -10.44
Trừ trát cột ngoài 25.25
104.2
Tổng
7
Diện tích trát trong tầng điển hình, bằng tổng diện tích trát tường trong + tổng diện
tích trát cột trong. 1055,74 104,72 1160.46 m
2
Vì ta dùng trần thạch cao nên không cần trát trần, trát dầm trong.
Diện tích đóng trần thạch cao bằng diện tích lát nền tầng điển hình: 817,39 m 2
347
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Diện tích trát ngoài toàn bộ: 3087.72 1110,72 125, 28 4323,72 m
2
Diện tích bả matic cột, dầm ngoài nhà 125, 28 1110,72 1236 m
2
Diện tích sơn trong nhà bằng tổng diện tích bả trong nhà 1795.06 m
2
348
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
349
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.16. Tính toán nhân lực, máy thi công các công tác
Tra định mức (hiện hành), từ khối lượng các công tác và định mức tính ra số
công và ca máy cần thiết để thực hiện công tác.
Chú ý: Trong định mức đào máy có kể đến công „„ hoàn thiện hố móng theo
đúng quy định ‟‟ đây chính là công sửa hố móng thủ công trong bảng danh mục các
công tác.
Định mức đổ bê tông mức hao phí nhân công là tính cho cả nhân công ở trạm
trộn, đội vận chuyển bê tông, đội bơm bê tông, công tác lấy mẫu thí nghiệm, thử độ
sụt, công tác san bê tông, đổ đầm, hoàn thiện bề mặt, thu dọn sau khi đổ bê tông, bảo
dưởng bê tông. Tuy nhiên khi điều tiến độ thường chú ý nhiều đến thời gian đổ bê tông
còn thời gian chuẩn bị trước khi đổ và thời gian thu dọn bảo dưỡng sau khi đổ bê tông
ngầm hiểu là có nhưng không thể hiện trên tiến độ. Vậy nên các công tác bê tông tra
định mức chủ yếu là phục vụ công tác tính dự toán, còn thời gian đổ bê tông bố trí trên
tiến độ thường trong phạm vị 1 ngày đến 3 ngày. Những công trình có mặt bằng lớn
phức tạp có thể phân đoạn để đổ bê tông lúc này thời gian đổ bê tông có thể kéo dài
hơn 3 ngày.
350
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 9.17.1. Bảng tra định mức phần ngầm tầng điển hình
PHẦN NGẦM
St Đơn Khối Định Mức Tổng công
Mã Hiệu Công Tác Phần Ngầm ghi chú
t Vị Lƣợng Công Ca Công Ca
(1 (8)=(5)x (9)=(5)x(
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (10)
) (6) 7)
Đào đất bằng máy 0.97 51.171 Chiều rộng móng >20m, đất cấp
Máy đào 100m 0.199 10.498 I, gầu đào ≤1.25m3, trong định
2 AB.25421 3 52.754
Máy ủi 0.023 1.213 mức đào máy bao gồm cả công
Sửa hố móng thủ công sửa hố móng bằng thủ công
Sử dụng mã định mức “phá bê
tông cốt thép bằng máy khoan”.
4 AA.22211 Phá bê tông đầu cọc m3 18.816 2.02 1.05 38.008 19.757
Trong trường hợp này không
dùng máy hàn để cắt thép.
Bê tông lót đài móng đá
0.55 11.331
AF.31112 2x4 mác 150 3
5 m 20.601 Tra định mức như bê tông móng
a Máy bơm 0.033 0.680
Máy đầm 0.089 1.833
Bê tông lót giằng móng đá
0.55 19.535
AF.31112 2x4 mác 150 3
6 m 35.518 Tra định mức như bê tông móng
a Máy bơm 0.033 1.172
Máy đầm 0.089 3.161
AF.61110 7.027 10.75 75.540 Ø≤10
7 AF.61120 Cốt thép đài móng T 21.081 7.67 161.691 Ø≤18
AF.61130 10.541 5.59 58.924 Ø>18
351
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
352
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
353
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
354
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
AF.6141 15.9
0.76 12.065 Ø≤10, h≤100
3 4
AF.6141 10.3
7 GCLD CT cột tầng điển hình m3 0.00 0.000 Ø≤18, h≤100
3 1
AF.6143
0.50 8.57 4.324 Ø>18, h≤100
3
Ván khuôn phủ phim, đà ngang,
AF.8944 100m 24.7 23.2897
8 GCLD VK cột tầng điển hình 2 0.941 dọc bằng thép hộp, giáo công cụ +
2 5 5
giáo ống, h≤100m
Bê tông cột tầng điển hình 2.33 29.3813
AF.3224 0.03 Bê tông thương phẩm, tiết diện cột
9 Máy bơm m3 12.61 0.416
6 3 0,45x0,45=0,2>0,1m2
Máy đầm dùi 0.2 2.522
AF.6131 14.7
0.61 8.998 Ø≤10, h≤100
3 5
1 AF.6132 12.3
GCLD CT vách tầng điển hình m3 1.63 20.131 Ø≤18, h≤100
0 3 5
AF.6133
1.22 9.86 12.029 Ø>18, h≤100
3
Ván khuôn phim, đà ngang, dọc
1 AF.8942 100m
GCLD VK vách tầng điển hình 2 8.47 22.5 190.575 bằng thép hộp, giáo công cụ +
1 2
giáo ống, h≤100m
Bê tông vách tầng điển hình 2.33 47.6951
1 AF.3211 0.03 Bê tông thương phẩm mác 350, đá
Máy bơm m3 20.47 0.67551
2 6 3 1x2
Máy đầm dùi 0.18 3.685
1 AF.8942 GCLD VK cầu thang bộ tầng 100m 0.073 22.5 1.643 Ván khuôn phủ phim, đà ngang,
355
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2
3 2 điền hình dọc bằng thép hộp, giáo công cụ +
giáo ống, h≤100m
AF.6181 19.3
T 0.3894 7.531 Ø≤10, h≤100
1 3 GCLD CT cầu thang bộ tâng 4
4 AF.6182 điển hình 14.5
T 3.9357 57.383 Ø>10, h≤100
3 8
1 AF.1261 Bê tông cầu thang bộ tầng điển 0.09 Bê tông thương phẩm mác 350, đá
m3 2.038 2.03 4.137 0.194
5 6 hình 5 1x2
Bảng 9.17.2. Bảng tra định mức phần thô tầng điển hình
St Công Tác Phần Thô Đơn Khối Định Mức Tổng công
Mã Hiệu Ghi chú
t Tầng Điển Hình Vị Lƣợng công ca công ca
(1 (8)=(5)x
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (9)=(5)x(7) (10)
) (6)
Ván khuôn phủ
phim, đà ngang, dọc
AF.8943 GCLD VK dầm tầng 231.445
1 100m2 5.577 41.5 bằng thép hộp, giáo
2 điển hình 5
công cụ + giáo ống,
h≤100m
Ván khuôn phủ
phim, đà ngang, dọc
AF.8941 GCLD VK sàn tầng
2 100m2 9.176 38 348.688 bằng thép hộp, giáo
2 điển hình
công cụ + giáo ống,
h≤100m
AF.6151
3 GCLD CT dầm tầng 2.33 17.32 40.381 Ø≤10, h≤100
3 T
điển hình
AF.6152 6.22 10.53 65.468 Ø≤18, h≤100
356
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3
AF.6153
3.11 8.89 27.636 Ø>18, h≤100
3
AF.6171 GCLD CT sàn tầng điển
4 T 7.98 15.3 122.094 Ø≤10, h≤100
2 hình
Bơm BT dầm, sàn tầng Chuẩn bị lắp đặt
1.66 280.334
điển hình ống, đổ, đầm, hoàn
Máy bơm 0.033 5.573 thiện bề mặt dọn
dẹp mặt bằng, vệ
AF.3231
5 m3 168.876 sinh, bảo dưỡng bê
6
tông sau khi đổ và
Máy đầm 0.18 30.398 hoàn thiện bề mặt bê
tông sau khi tháo
ván khuôn
AF.6141
0.76 15.94 12.065 Ø≤10, h≤100
3
AF.6141 GCLD CT cột tầng điển
7 m3 0.00 10.31 0.000 Ø≤18, h≤100
3 hình
AF.6143
0.50 8.57 4.324 Ø>18, h≤100
3
Ván khuôn phủ
phim, đà ngang, dọc
AF.8944 GCLD VK cột tầng điển 23.2897
8 100m2 0.941 24.75 bằng thép hộp, giáo
2 hình 5
công cụ + giáo ống,
h≤100m
Bê tông cột tầng điển Bê tông thương
AF.3224 2.33 29.3813
9 hình m3 12.61 phẩm, tiết diện cột
6
Máy bơm 0.033 0.416 0,45x0,45=0,2>0,1
357
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
358
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 9.17.3. Bảng tra định mức phần hoàn thiện tầng điển hình
St Công Tác Phần Hoàn Đơn Khối Định Mức Tổng công
Mã Hiệu Ghi chú
t Thiện Vị Lƣợng Công Ca Công Ca
(1 (8)=(5)x( (9)=(5)x(
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (10)
) 6) 7)
Tường gạch ống (10x10x20),
AE.6123 Xây tường 200 tầng
1 m3 83.163 1.56 129.734 chiều dày ≤30cm, chiều cao
4 điển hình
h≤100m
Tường gạch ống (10x10x20),
AE.6113 Xây tường 100 tầng
2 m3 47.418 1.85 87.723 chiều dày ≤10cm, chiều cao
3 điển hình
h≤100m
AK.2122 Trát tường trong tầng
3 m2 1055.74 0.2 211.148 Xem lớp trát dày 1.5cm, mác 75
4 điển hình
AK.2212 Trát cột trong tầng điển
4 m2 104.27 0.52 54.2204 Xem lớp trát dày 1.5cm, mác 75
2 hình
AK.2212 Trát vách trong tầng
5 m2 632.61 0.52 328.9572 Xem lớp trát dày 1.5cm, mác 75
2 điển hình
AK.2212 Trát cầu thang tầng điển
6 m2 11.47 0.52 5.9644 Xem lớp trát dày 1.5cm, mác 75
2 hình
AK.8252
7 Bả mastic trong nhà m2 1170.41 0.11 128.745 Bả tường bằng bột mastic
0
AK.2112 Trát tường ngoài tầng
8 m2 3087.72 0.26 802.807 Xem lớp trát dày 1.5cm, mác 75
4 điển hình
359
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
360
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
361
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Gia công cốt thép các kết cấu đài cọc, giằng móng, cột, dầm, sàn, cầu thang.
Vận chuyển cốt thép đã gia công ra vị trí, lắp ghép cốt thép vào vị trí, theo hồ sơ
thiết kế.
362
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Thi công xây lắp phần thô và hoàn thiện: 400-70= 380ngày.
+ Suy ra chu kỳ thi công mỗi tầng: 380/10= 38ngày.
+ Tỷ lệ thời gian thi công thô chiếm 1/3 tổng thời gian thi công một tầng.
- Vậy suy ra ta chọn chu kỳ như sau:
+ Chu kỳ thi công thô tầng điển hình là 13 ngày.
+ Chu kỳ thi công xây + trát trong tầng điển hình là 11ngày .
+ Chu kỳ thi công bả mastic trong điển hình là 13 ngày.
363
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
364
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
∑S = 294,26 công.
Căn cứ vào chu kỳ thi công đóng trần thạch cao là 11 ngày.
Biên chế tổ đội thợ đóng trần thạch cao = 294,26/11= 26.6 chọn 27TC.
Chọn biên chế tổ đội thợ đóng trần thạch cao 27 công nhân (27TC).
9.20. Tính thời gian thi công các công tác.
Thời gian thi công các công tác bằng tổng công thi công các công tác chia cho
biên chế tổ đội thợ.
Xem kết quả tính toán thời gian ở trong các biểu danh mục các công tác
Sử dụng các biên chế tổ đội ván khuôn, thợ cốt thép đã tính toán bố trí cho thi
công phần nhầm.
Tính toán thời gian thi công các công tác phần ngầm căn cứ vào biên chế các tổ
đội thợ chuyên nghiệp đã tính cho tầng điển hình.
Tính toán thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện mặt ngoài công trình
căn cứ vào biên chế tổ đội thợ nề, thợ sơn đã tính cho tầng điển hình.
Lƣu ý: Trên thực tế khi lập tiến độ xây lắp phải có thời gian dự phòng kể đến,
ngày Tết Dương Lịch 1/1, kỳ nghỉ tết âm lịch khoảng 7 đến 10 ngày và thời gian phải
nghỉ do thời tiết mưa Thời gian dự phòng chiếm khoảng 15% tổng thời gian thi công.
365
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 9.20.1. Thời gian thi công các công tác phần ngầm
Thời
Công tác
Đơn Khối gian Qua
phần Tổng công Tổ đội Ghi chú
vị lƣợng (ngày n hệ
ngầm
)
10.498 ca máy đào 10CN
Đào đất 02 tài xế (01 chính+ 01 phụ) + 01 thợ sửa máy và
2 máy, 5
bằng máy 1.213 ca máy ủi tiếp nhiên liệu
100m 1ca/ngày
Sửa hố 3 52.754
Trong quá trình đào máy, sau mỗi phân đoạn công
móng
51.171 10CN 5 nhân tiến hành sửa thủ công (số công nhân
bằng thủ
=51.4/4= 12.85 lấy 13CN )
công
Phá bê 38.088 công
tông đầu
cọc bằng
Sử dụng 4 máy đục bê tông. (Kinh nghiệm mỗi
máy m3 18.816 10CN/2ca 3
23.378 ca máy bố trí 2 CN)
khoan
phá bê
tông
Đổ bê 19.65 công
tông lót 1.402 ca máy bơm Năng suất thực tế máy bơm bê tông 20m3/h, chỉ
3 10B+10N+1má
đài cọc, m 42.496 1 cần bố trí 01 máy bơm trong thời gian khoảng
y bơm
giằng 3.783 ca máy đầm 35.726/20 ≈ 2h đổ bê tông lót đài cọc
móng
GCLD Thời gian lắp dựng chiếm 13/3=4ngày. Nên bố trí
CT đài T 53,990 462,763 công 34T 13 kết thúc của công tác sau khi kết thúc công tác bê
cọc, tông lót đài cọc 6 ngày đủ thời gian để lắp dựng
365
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
366
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
367
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 9.20.2. Thời gian thi công các công tác phần thô tầng điển hình
Công Thời
Đơ
T tác Khối gian Qua
n Tổng công Tổ đội Ghi chú
T phần lƣợng (ngày n hệ
vị
ngầm )
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
GCLD
CT cột,
vách Tấ
1 4.27 57.547 công 34T 2
tầng n
điển
hình
368
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
GCLD
VK cột,
10
vách 0.8x213.846=171.0
2 0m 9.411 40VK 4 Công tác ván khuôn kết thúc sau cốt thép 1 ngày
tầng 9 công
2
điển
hình
Bê tông 77.07 công
cột, vách
1.091 ca máy bơm 10B+10N+ Thực tế năng suất bơm bê tông 20m3/h, cần khoảng
3 tầng m3 33.08 1
1 máy bơm 39.798/20 ≈ 2h để bơm bê tông cột, vách
điển
hình 6.207ca máy đầm
Tháo dỡ
VK cột,
10
vách 0.2x213.846=42.76 Công tháo dỡ chiếm khoảng 20% tổng công ván
4 0m 9.411 40VK 1
tầng 9 công khuôn.
2
điển
hình
GCLD
VK dầm,
sàn, cầu 10
0.8x581.77=465.41
5 thang 0m 14.826 40VK 11 Công tác ván khuôn kết thúc sau cốt thép 1 ngày
6 công
tầng 2
điển
hình
GCLD
CT dầm, Thời gian lắp dựng cốt thép 9/3≈3 ngày, nên bố trí kết
Tấ 223.48
6 sàn, cầu 314.984 công 34T 9 thúc sau công tác GCLD VK 3 ngày đủ thời gian để
n 5
thang lắp dựng cốt thép dầm, sàn, cầu thang tầng điển hình
tầng
369
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
điển
hình
Bê tông 260.548 công
dầm,
sàn, cầu 5.29ca máy bơm
156.44 10B+10N+ Thực tế năng suất bơm bê tông 20m3/h, cần
7 thang m3 1
8 1 máy bơm khoảng156.448/20 = 7.8h để bơm bê tông dầm, sàn
tầng
điển 27.794 ca máy đầm
hình
Tháo dỡ
VK dầm,
sàn, cầu 10
0.2x581.177=116.2 Công tháo dỡ chiếm khoảng 20% tổng công ván
8 thang 0m 14.826 30VK 3
35 công khuôn
tầng 2
điển
hình
370
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 9.20.2. Thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện tầng điển hình
371
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
toàn bộ công
Bả matit
400.074 Bả tường bằng bột mastic, không phân biệt bả trong
8 ngoài m2 4269.72 12S 33
công hay bả ngoài
toàn bộ
Sơn trong 285.366 Sơn nước (Sơn LeVis) 1 nước lót + 2 nước phủ tạo
9 m2 4323.72 12S 24
toàn bộ công độ đồng màu tốt, không phân biệt loại kết cấu
372
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.22. Nguyên tắc bố trí các công tác trong biểu tiến độ
9.22.1. Nguyên tắc 1: Bố trí công tác phải theo trình tự như đã phân tích công nghệ
thi công
9.22.2. Nguyên tắc 2: Bố trí các công tác sao cho các tổ đội thợ chuyên nghiệp làm
việc lên tục, nhịp nhàng, không chồng chéo
Lƣu ý: Ưu tiên công tác cho các tổ đội làm việc liên tục, tuy nhiên do đặc thù công tác
của ngành xây dựng nên không bố trí ngày nghỉ thứ 7 và chủ nhật như làm việc hành
chính, nên sau mỗi chu kỳ công tác thì thời hạn gián đoạn là thời gian nghỉ của công
nhân để giải quyết việc riêng hoặc nghỉ bù vv… Do vậy không nhất thiết phải bố trí
công nhân làm việc lên tục không nghỉ.
373
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
T Ñ
KHU DAÂN CÖ
N
Ñ ÖÔØN G SO Á 1 ROÄN G 12M
1 9700
R ANH KHU ÑAÁT
3 9400
KHU DAÂN CÖ
1 9700
R ANH KHU ÑAÁT
KHU
ÐU ? NG DÂY ÐI? DAÂN
N CAO CÖ
TH?
374
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
công hoàn thiện bố trí kho chứa xi măng (thường sử dụng tầng 1 để làm kho chứa xi
măng), bãi chứa gạch, đá, cát…
Trong thời kỳ cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp thì việc cung cấp nguyên vật
liệu cho các công trường phải theo kế hoạch từ cấp trung ương xuống cấp tỉnh. Thời
gian giữa 2 lần cung cấp vật liệu thường được ấn định trước theo kế hoạch của nhà
nước. Từ thời gian dự trữ (Tdt) biết trước, lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất
(rmax), định mức xếp kho (d), bãi tính toán ra diện tích (S) cần thiết của kho, bãi, đây
có thể xem là “bài toán thuận”. Nhưng ngày nay cách tính này không còn phù hợp
nữa.
Thực tế hiện nay khu đất xây dựng của chủ đầu tư khi giao cho nhà thầu thi
công xây lắp đã có diện tích giới hạn trước và các công ty dịch vụ chuyên cung cấp vật
liệu theo nhu cầu của các nhà thầu xây dựng không theo cơ chế “xin-cho” nên có thể
linh hoạt về thời gian cung cấp vật liệu. Từ mặt bằng khu đất xác định diện tích các
kho, bãi trên mặt bằng (S). Từ diện tích kho, bãi, lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn
nhất (rmax), định mức xếp kho (d), tính toán ra thời gian dự trữ (Tdt), đây có thể xem là
“bài toán nghịch”. Căn cứ vào thời gian dự trữ (Tdt) đã tính toán nhà thầu thi công sẽ
lập được kế hoạch hợp đồng với các đơn vị cung cấp vật liệu phục vụ quá trình thi
công.
10.1.5. Bố trí xưởng gia công
Bố trí các xưởng gần các kho chứa nguyên liệu, gần đường giao thông và thuận
lợi cho việc vận chuyển bán thành phẩm đến công trình. Xưởng gia công ván khuôn bố
trí gần bãi chứa ván khuôn; xưởng gia công thép bố trí gần kho chứa thép.
Xưởng gia công phải có diện tích và kích thước phù hợp thuận lợi cho quá trình
gia công. Xưởng gia công thép có chiều dài ít nhất là 15m chiều rộng ít nhất là 3m.
Xưởng gia công ván khuôn diện tích có thể nhỏ hơn xưởng cốt thép, kích thước
mặt bằng tối thiểu xưởng gia công ván khuôn khoảng
10.1.6. Quy hoạch nhà tạm
Nhà làm việc của ban chỉ huy ưu tiên gần đường giao thông, gần cổng ra vào để
tiện việc liên hệ công tác và ở vị trí trung tâm sao cho có thể quan sát tổng quát công
trình, thường bố trí đầu hướng gió, bên ngoài khu vực có thể có vật rơi trên cao xuống
trong quá trình thi công. Kết cấu của nhà làm việc ban chỉ huy có thể làm bằng tole
sườn thép hình dễ dàng tháo lắp hoặc sử dụng nhà tái chế từ các thùng container bị
hỏng.
Trạm y tế bố trí liền kề nhà làm việc ban chỉ huy công trường. Nhà vệ sinh có
thể bố trí dạng di động hoặc ở cuối hướng gió gần vị trí góc của khu đất.
Thiết kế hệ thống an toàn, bảo vệ, vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường.
375
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hệ thống bảo vệ: Tường rào, cổng bảo vệ, đèn pha…
Hệ thống phòng chống cháy nổ: Các bình chữ cháy, các họng nước chữa cháy…
Vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường: bãi tập kết rác thải rắn (rác xây dựng),
lưới chắn bụi, chống ồn, lưới chắn vật rơi trên cao, ống dẫn chất thải rắn trên cao
xuống đất…
An toàn lao động: Biển báo an toàn lao động, đèn tín hiệu cho cần trục…
Bảng hiệu công trình ghi các thông tin cần thiết về công trình như chủ đầu tư,
đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, đơn vị thi công, giấy phép xây dựng.
10.1.7. Thiết kế mạng lưới cấp thoát nước
Hệ thống cấp nước cho thi công và sinh hoạt: Gồm mạng lưới đường ống và các
bể dự trữ. Nhà thầu chủ động làm việc với chủ đầu tư và cơ quan chủ quản để xin cấp
nước thi công. Nước được lấy từ nguồn nước gần công công trường, đầu họng nước
nhà thầu lắp đồng hồ đo để xác định lượng nước sử dụng. Nước từ nguồn cấp được
dẫn đến chứa tại các bể chứa tạm trên công trường. Trường hợp nguồn nước máy tại
công trường không đủ để phục vụ thi công, có thể khoan giếng, xây dựng bể lọc nước,
dàn mưa, tiến hành kiểm định chất lượng nước đảm bảo các quy định về nước thi công
theo tiêu chuẩn hiện hành.
Hệ thống thoát nước (nước mưa và nước thải): Gồm hệ thống cống rãnh, hố
ga…Trong quá trình thi công, nước sinh hoạt, nước mưa và nước dư trong quá trình
thi công (nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu) được thu về ga và thoát vào
mạng thoát nước của khu vực qua hệ thống rãnh tạm.
10.1.8. Thiết kế mạng lưới cấp điện
Nhà thầu chủ động làm việc với chủ đầu tư, cơ quan chức năng sở tại để xin
đấu nối hệ thống điện thi công (làm các thủ tục, hợp đồng mua điện). Nguồn điện lấy
từ mạng điện trung thế và bố trí trạm biến áp.
10.1.9. Thiết kế công trình tạm ngoài công trường
Khu nhà ở công nhân, khi sử dụng biện pháp thi công thủ công cần nhiều nhân
công và thi công những công trình xa khu dân cư có thể bố trí khu nhà ở cho công
nhân ngoài khu vực của công trường.
Đối với các công trường trong khu vực thành phố do điều kiện mặt bằng chật
hẹp và công nhân ở vùng lân cận hoặc thuê nhà trọ ở gần công trường không bố trí nhà
ở cho công nhân mà chỉ bố trí lán trại tạm nghỉ trưa cho công nhân. Khi tháo ván
khuôn dầm, sàn tầng 2 xong có thể sử dụng tầng 1 làm chỗ nghỉ trưa cho công nhân.
Khi thi công bằng phương pháp cơ giới và sử dụng các dịch vụ bên ngoài cung
cấp vật liệu bán thành phẩm cho công trường (bê tông thương phẩm, khung nhôm
kính, khung cửa nhôm thép…) sẽ giảm lượng nhân công trên công trường.
376
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
được lượng vật liệu lớn nhất mà kho bãi có thể chứa Dmax .
F
Dmax
d
m2 1.3
Suy ra: Dmax F d tan, m3 1.4
Căn cứ vào biểu đồ sử dụng vật liệu xác định các thời kỳ sử dụng vật liệu i hay
còn gọi là kỳ kế hoạch i (Ti). Căn cứ vào biểu đồ sử dụng vật liệu để tính toán được
tổng lượng vật liệu (Ri) sử dụng trong kỳ kế hoạch i (Ti). Xác định được lượng vật liệu
lớn nhất trong các kỳ kế hoạch Rmax max Ri .
Lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất trong các kỳ kế hoạch.
k tan, m 3
Rmax
rmax
T
1.5
k : Là hệ số tiêu dùng vật liệu không điều hòa, k 1,2 1,6
Thời gian dự trữ Tdt bằng lượng vật liệu dự trữ lớn nhất của kho, bãi Dmax
chia cho lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất.
Tdt
Dmax
1.6
rmax
10.2.2. Thiết kế kho chứa thép
căn cứ vào biểu đồ sử dụng cốt thép
Có 2 loại kỳ kế hoạch: kỳ kế hoạch 1 là thời kỳ thi công phần ngầm, kỳ kế hoạch
2 là thời kỳ thi công thô tầng điển hình.
377
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
a) Kỳ kế hoạch 1: thi công phần ngầm có tổng lượng thép cần dùng là:
R1 53.99 11.337 13.016 78.343 tấn.
b) Kỳ kế hoạch 2: thi công phần thô tầng điển hình có tổng lượng thép cần dùng
là:
R2 4.27 23.485 27.755 tấn.
Thời gian kỳ kế hoạch loại 1 là T2 = 11 ngày. Suy ra lượng vật liệu sử dụng hàng
ngày trong kỳ kế hoạch loại 1 là r2.
R2 27, 755
r2 k 1, 2 3.02 (tấn/ngày)
T2 11
Lượng vật liệu sử dụng lớn nhất hàng ngày rmax max r1; r2 3,24 tan/ ngay
Lượng vật tư cần dự trữ :
Vdtr rmax Tdtr
378
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lượng thép dự trữ lớn nhất của kho với diện tích 60m2:
Dmax Fc d 80, 76 1,5 121,14
10.2.3. Thiết kế bãi chứa ván khuôn
Ván khuôn là loại vật liệu có thể thu hồi và tái sử dụng được (luân chuyển), căn
cứ vào biểu đồ sử dụng vật liệu ván khuôn thấy rằng biểu đồ sử dụng ván khuôn có 2
kỳ kế hoạch.
Trong kỳ kế hoạch 1 thi công phần thô các tầng điển hình nhập về ván khuôn,
đà giáo, cây chống cho cột tầng 1, dầm sàn tầng 2 (có tái sử dụng một phần ván khuôn
đà giáo, cây chống đài cọc và giằng móng). Sau khi đổ bê tông cột vách tầng 1 khoảng
01 ngày có thể tiến hành tháo ván khuôn cột tầng 1 tiếp tục gia công, lắp dựng ván
khuôn cột tầng 2. Theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 khi chưa đổ bê tông dầm, sàn
tầng 3 thì chưa thể tháo ván khuôn dầm sàn tầng 2 nên phải tiếp tục nhập ván khuôn,
đà giáo, cây chống để gia công, lắp dựng ván khuôn dầm, sàn tầng 3.
Như vậy để tính toán diện tích cần thiết của bãi chứa ván khuôn là căn cứ vào
lượng ván khuôn, đà giáo, cây chống cho cột và dầm, sàn cho một tầng điển hình.
Tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn.
Nhà thầu thi công xây lắp sử dụng ván khuôn là ván thép, sườn thép hộp và cột
chống có tai (hiện nay các nhà thầu xây lắp thường sử dụng).
Tổng diện tích ván khuôn cột, vách, cầu thang và dầm, sàn tầng điển hình (theo
biểu danh mục các công tác phần thô tầng điển hình là.
S vk 941 m 2 1482 m 2 2423 m 2
Lượng ván khuôn dầm sàn trên công trường cần 03 lần lượng ván khuôn dầm
sàn tầng điển hình để luân chuyển; lượng ván khuôn cột trên công trường là 01 bộ vì
sau khi đổ bê tông cột 01 ngày có thể tháo ván khuôn cột để luân chuyển lên tầng trên.
Tuy nhiên mỗi lần nhập ván khuôn về công trường chỉ nhập 01 bộ ván khuôn dầm sàn
tầng điển hình để sử dụng mỗi kỳ kế hoạch thi công thô tầng điển hình. Sau khi lắp
dựng hết ván khuôn cho một tầng sẽ tập kết ván khuôn dầm sàn tầng tiếp theo về công
379
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
trường nên chỉ cần tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn cho một lần cung cấp là 01
bộ ván khuôn dầm sàn tầng điển hình.
Vì lượng ván khuôn thi công cột, dầm, sàn tầng điển hình lớn hơn diện tích ván
khuôn đài cọc, giằng móng nên chỉ cần tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn phục vụ
cho thi công cột, dầm, sàn tầng điển hình là đủ.
Số lượng tấm ván ép phủ phim bằng diện tích ván khuôn cột dầm sàn tầng
điển hình chia diện tích từng tấm ván khuôn. Kích thước tấm ván ép phủ phim lớn
nhất là 1,2 m 2,4 m . Vậy số lượng tấm ván ép phủ phim là
2423 / 1,2 2,4 841 tấm
Mỗi chồng ván khuôn cao khoảng 2m, chiều dày mỗi tấm 12-18mm, vậy mỗi
chồng chất khoảng 100 tấm ván ép phủ phim. Cần diện tích để chứa khoảng 900
tấm (bố trí 9 chồng ván khuôn), diện tích bãi chứa ván ép phủ phim là
9 1, 2 2, 4 1,5 38,88 m 2 (hệ số 1,5 kể đến diện tích đi lại giữa các chồng
ván khuôn).
Chọn kích thước bãi chứa ván khuôn là 7 m 6 m 42 m 2
10.2.4. Thiết kế bãi chứa cột chống
Khoảng cách giữa các cột chống có tai theo 2 phương công trình là 1m, cột
chống có kích thước d 42 60, L 3,5 . Vậy số cột chống có tai cho 1 tầng điển
hình là: a 1 b 1
Trong đó: a 39,4 m chiều dài công trình, b 28,6 m chiều rộng công trình
380
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tích lối đi giữa các đống. Vậy cần diện tích mặt bằng cần khoảng
16 m 1,8 m 28,8 m 2
Vậy số đà ngang:
39400
1 132,33 thanh thép hộp 50 50 2 mm
300
Tổng chiều dài thanh đà ngang bằng tổng số thanh nhân với chiều rộng công
trình. Chiều rộng công trình bằng 30,7(m), vậy tổng chiều dài các thanh đà ngang
133 28,6 m 3803,8 m
Tổng số thanh thép hộp 50 50 2 mm , dài 6m: 3803,8 m / 6 633 thanh,
bố trí 1 đống diện tích 1 m 6 m 6 m 2 .
381
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tổng số thanh thép hộp 50 100 2 mm , dài 6m bằng khoảng 50% tổng số
thanh thép hộp 50 50 2 mm là 0,5 633 316 thanh. Bố trí bố trí 01 đống chứa
Vậy tổng diện tích cần có: 10 3, 24 32, 4 m 2 (Trong đó 1,5 là hệ số kể đến
bố trí lối đi giữa các đống chứa giàn giáo chữ H).
Chọn kích thước bãi chứa giàn giáo khung chữ H là 5 m 7 m 35 m 2 .
10.2.8. Diện tích kho chứa xi măng
Giai đoạn xây, trát sử dụng tầng trệt của công trình làm kho chứa xi măng.
Căn cứ vào biểu tiến độ kế hoạch xây, trát tầng điển hình và kỳ kế hoạch trát
ngoài toàn bộ công trình.
Tra định mức ĐMDT TT17/2019 công tác mã hiệu AE.61234, cứ 1 m 3 khối
Vậy 130,58 m3 xây cần 130,58 0,165 21,54 m3 vữa mác 75.
Lớp trát dày 15mm vậy lượng vữa trát tầng điển hình là:
1809, 04 0, 015 27,1356 m3 vữa mác 75.
382
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
cần 301 kg xi măng PCB40. Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch xây trát
Lớp trát dày 15mm vậy lượng vữa trát ngoài là 4323, 72 0, 015 64,52 m3
vữa mác 75.
Theo định mức mã hiệu AK.21124, ĐMDT TT17-2019 cứ 1m3 vữa mác75 cần
301 kg xi măng PCB40. Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch trát ngoài
64,85 301
toàn bộ là 19,51 tấn làm tròn 16 tấn xi măng PCB40.
1000
Kết luận: Lấy khối lượng xi măng lớn nhất cần dự trữ là Dmax 20 tấn, thời
gian cung cấp vật liệu khoảng Tdt 23 5 18 ngày 1 lần (5 ngày dự phòng thời gian
cung cấp vật liệu chậm trễ do phương tiện vận chuyển, thời tiết…).
Diện tích có ích kho chứa xi măng:
15,38 m 2
Dmax 20
F
d 1,3
Trong đó: Định mức xếp kho xi măng d 1,3 tan/ m 2
1, 2 56, 41
Diện tích cần thiết bãi chứa cát S 22,564 m 2
3
Trong đó hệ số sử dụng:
383
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tra định mức ĐMDT TT17-2019 công tác mã hiệu AE.61234, cứ 1m3 khối
xây cần 450 viên gạch ống 10 10 20 . Vậy 130,58 m3 xây cần
Bảng 10.2 chọn số lượng công nhân, cán bộ trên công trường
SLmin SL max
STT Nhóm dân số Nhóm Chọn
(ngƣời) (ngƣời)
1 Công nhân trực tiếp sản xuất A 72 72 72
384
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
SLmin SL max
STT Nhóm dân số Nhóm Chọn
(ngƣời) (ngƣời)
(A= Ntb)
Công nhân ở các xưởng phụ
2 B 21,6 36 28
trợ (B=30%-50%A)
Cán bộ kỹ thuật (C=4%-
3 C 3,744 8,64 7
8%(A+B))
Nhân viên hành chính
4 D 4,86 5,83 5
(D=5%(A+B+C))
Nhân viên phục vụ
5 E 3 12,24 6
(E= 3%-10%(A+B+C+D))
Chọn bố trí diện tích nhà làm việc ban chỉ huy 5 m 7 m 35 m 2
10.2.13. Thiết kế trạm y tế
- Số người lớn nhất ở hiện trường bằng: Nmax +B+C+D+E
= 248+28+7+5+6 = 294 người.
- Suy ra diện tích cần thiết trạm y tế: F = 294×0,04 =11,76 m2;
(Theo định mức trạm y tế 0,04m2/người);
- Chọn diện tích trạm y tế 3×5 = 15 m2;
- Bố trí 04 giường với tổng diện tích 3×2,1(m)×1(m)= 6,3m2.
10.2.14. Thiết kế nhà xe
Diện tích cần thiết của nhà xe: Diện tích mặt bằng chứa 1 chiếc xe máy
1,5 m 0,8 m 1, 2 m 2
- Số lượng người cần để xe tương tự như số lượng người tính toán trạm y tế bằng:
Nmax +B+C+D+E = 248+28+7+5+6 = 294 người.
F = (294) (xe máy)×1,2(m2/xe máy) = 352,8 m2.
Chọn bố trí diện tích thực tế nhà để xe 9 m 40 m 360 m 2
10.2.15. Thiết kế nhà bảo vệ
Diện tích cần thiết cho 3 nguoi 4 m 2 / nguoi 12 m 2
385
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Psx 1, 2 k
P l / s
mkip
8 3600
- Trong đó:
+ 1,2 là hệ số kể đến những máy không kể hết.
+ k=2,5 là hệ số sử dụng nước không điều hòa.
+ Pm.kip là lượng nước sản xuất của 1 máy/ kíp (l).
Các điểm dùng Định Tổng (l)
TT Đơn vị Khối lượng (A)
nước mức (n) (A).(n)
1 Máy trộn vữa m3 21,54+27,13/12(ngày) 195l/ m3 790,1
2 Rửa cát m3 56,41/12 (ngày) 800l/ m3 3760,4
Bảo dưỡng khối
3 m3 130,58 /12(ngày) 300l/ m3 3265
xây
4 Tổng 7815,5(l/kip)
386
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Trong đó:
+ k : Là hệ số sử dụng nước không điều hoà, k = 2
+ N max : Là số người lớn nhất trên công trường, tra biểu đồ tổng hợp nhân lực
N max 248
+ Bn.kip : Nhu cầu nước của mỗi người cho một e kip ở công trường
Bn.kip 20 l / nguoi
k N max Bn.kip
2 248 20
Pa 0,344 l / s
8 3600 8 3600
- Lƣợng nƣớc sinh hoạt dùng khu sinh hoạt.
k k N c Cn.ngay
Pb g ng l / s
24 3600
- Trong đó:
+ k g : Là hệ số sử dụng không điều hòa theo giờ kg 1,5 1,8 lấy k g 1,8
+ k ng : Là hệ số sử dụng nước không điều hòa theo ngày k g 1, 4 1,5 lấy k g 1,5
+ N c : Là số người sống ở khu sinh hoạt, N c lấy 40% Nmax
+ Cn.ngay : Nhu cầu nước của mỗi người cho một ngày đêm ở khu sinh hoạt
Cn.ngay 60 l / nguoi
k g kng N c Cn.ngay 1,8 1,5 0, 4 248 60
Pb 0,185 l / s
24 3600 24 3600
Psh Pa Pb 0,185 0,343 0,528 l / s
387
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Dây dẫn từ cầu dao tổng đến các phụ tải như máy trộn bê tông, thăng tải... là loại
cáp mềm bọc cao su, thường dùng loại có kích thước 3 10 1 6 . Hệ thống cáp mềm
cao su nếu đi qua đường xe chạy phải đặt trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất
0,7m.
10.2.20.2. Máy phát điện dự phòng
Máy phát điện dự phòng (thường dử dụng loại có công suất 250kVA) phục vụ
cho thi công khi mất điện. Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng điện, tại
cầu dao tổng bố trí tại nhà trực công trường có lắp aptomat để ngắt điện khi bị chập
hoặc quá tải.
10.2.20.3. Công suất điện sản xuất
TT Loại máy sử dụng Số lượng Công suất
388
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
389
ĐỀ TÀI: CHUNG CƢ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng hiệu công trình để công khai thông tin tên công trình, quy mô công trình,
chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát, thời hạn
thi công để mọi người biết.
Hệ thống biển báo an toàn lao động, hệ thống lan can an toàn, đèn báo hiệu, đèn
bảo vệ ban đêm đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
390