You are on page 1of 9

ĐỀ 5

Câu 69: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau
phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:

Giá trị của m và x lần lượt là


A. 66,3 gam và 1,13 mol. B. 54,6 gam và 1,09 mol.
C. 72,3 gam và 1,01 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol
Câu 70: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3
0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam
(không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2
bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam
thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung
dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5. B. 27,2. C. 22,8. D. 19,8.
Câu 71: Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được kết tủa như đồ thị. Biết
m1:m2 = 3:2 và m1=mmax.3/7. Giá trị của V1 là
A. 0,672 lit. B. 1,493 lit.
C. 2,016 lit. D. 1,008 lit.
Câu 72: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,04 mol Fe2O3, 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau
thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy đều sau
phản ứng thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, hòa tan Y bằng một lượng HCl vừa đủ thu
được dung dịch Z và có 2,688 lít khí H2 (đkc) bay ra. xem rằng kim loại chỉ tác dụng với H+ và Fe2O3 chỉ
bị khử về Fe. Cho AgNO3 vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m gần nhất với
A. 91. B. 85. C. 80. D. 94.
Câu 73: Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ đến khi
khối lượng dung dịch giảm 10,2g thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết
thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, dktc) và còn lại m gam chất rắn
không tan. Giá trị của m là:
A. 8,84g. B. 7,56g. C. 25,92g. D. 5,44g.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3, đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là
A. 112,4. B. 94,8. C. 104,5. D. 107,5.
Câu 77. Hòa tan hoàn toàn 12,265 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được
2,464 lít H2 (đkc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,36. B. 8,58. C. 10,14. D. 10,92.
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ),
kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7g MgCl2 vào X, được dung dịch Y.
Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng
dung dịch Y giảm 77,54g. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 78,98g. B. 71,84g. C. 78,86g. D. 75,38g
Câu 79: Đốt cháy hết 12,78g hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 1 amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của
glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,01
mol N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m
gam chất rắn khan và 1 ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá
trị của m là
A. 15,940. B. 17,380. C. 19,396. D. 17,156.

You might also like