Professional Documents
Culture Documents
Bài 6: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất sau đựng riêng biệt trong từng lọ:
a) Các chất khí: CO2 và O2.
b) Các dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, NaNO3.
c) Các dung dịch: KOH, NaCl, Na2SO4, HNO3.
Viết phương trình hóa học.
1
Trường THCS Bạch Đằng Quận 3 – GV: Nguyễn Đỗ Đăng Khoa – Bài tập Hóa Học 9
Bài 7: Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch X.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 (ở 25oC và 1 bar) vào lượng dung dịch X ở trên, thu được
dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa.
- Tính giá trị của V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Cho: H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch Z có nồng độ 20% (loãng,
khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch Z thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch Z ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu
được dung dịch T và V lít khí (ở 25oC và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
Cho: H = 1, O = 16, S = 32, Fe = 56
Bài 9: Trung hòa dung dịch NaOH 10% cần dùng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4, sau phản ứng
thu được dung dịch A có chứa 14,2 gam muối.
a) Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cho: H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32
Bài 10: Cho 4,16 gam BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% (khối lượng riêng là 1,08
g/ml), thu được kết tủa A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng của A tạo thành.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Cho: H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Ba = 137