You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

TỈNH YÊN BÁI NĂM HỌC: 2021 - 2022


Môn: Hóa học
ĐỀ 02 Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R hóa trị II, thu được chất rắn A và khí B.
Hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ
33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng tinh thể muối ngậm
nước tách ra có khối lượng 15,625 gam. Phần dung dịch bão hòa còn lại tại nhiệt độ đó có nồng độ
22,54%. Xác định R và công thức tinh thể muối ngậm nước.
Câu 2: (2,5 điểm)
1) Hỗn hợp X gồm: BaCO3; Fe(OH)2; Al; Cu(OH)2 và MgCO3 (Các chất trong X có số mol bằng
nhau). Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tan vào
nước dư, được dung dịch B và còn lại phần không tan C. Sấy khô phần không tan C, sau đó cho C tác
dụng với CO nóng, dư thu được khí D và hỗn hợp chất rắn E. Lấy khí D cho sục qua dung dịch B tạo ra
dung dịch Y và kết tủa F. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định thành phần của A, B, C, D,
Y, E và F.
2) Hình vẽ minh họa sau đây dùng để điều chế và thu khí SO 2 trong
phòng thí nghiệm. a) Viết phương trình phản ứng hóa học điều chế
SO2.
b) Nêu vài trò của bông tẩm dung dịch NaOH, viết phương trình
phản ứng hóa học minh họa.
c) Làm thế nào để biết bình đã cho đầy khí SO 2.
d) Cho 2 hóa chất là dung dịch H 2SO4 đặc và CaO rắn. Hóa chất nào
được dùng và không được dùng để làm khô khí SO 2? Giải thích.
Câu 3: (2,0 điểm)
1) Cho 9,12 gam FeSO4 và 13,68 gam Al2(SO4)3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%, thu được dung
dịch A. Cho 38,8 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Thêm V
ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch C, được kết tủa D. Lọc kết tủa D, rửa sạch, nung đến khối lượng
không đổi thu được một chất rắn có khối lượng 2,55 gam. Tính giá trị của V.
2) Cho x gam P2O5 vào 100 gam nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào 125 gam dung dịch
NaOH 16%, thu được dung dịch B. a) Viết thứ tự các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
b) Tìm khoảng giới hạn giá trị của x để dung dịch B có 2 muối là Na2HPO4 và NaH2PO4.
Câu 4: (1,0 điểm)
Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hiđro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối
lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H 2
(đktc). Chất Y tác dụng với NaHCO 3 tạo ra khí CO2. Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình
phản ứng hoá học ở trên của X, Y.
Câu 5: (1,5 điểm)
1) Axit acrylic là một axit hữu cơ có công thức phân tử là C 3H4O2 và có tính chất hóa học giống như
axit axetic và etilen. Hãy viết công thức cấu tạo và hoàn thành các phương trình hóa học của axit acrylic
với các chất sau: H2, dung dịch Br2, Na, NaOH, Na2CO3 và C2H5OH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2) Một dãy hiđrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung C nH2n+2. Hãy cho biết thành phần % của
hiđro biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi. Giải thích.
Câu 6: (1,5 điểm)
1) Tiến hành lên men giấm 250 ml rượu etylic 23 o (Hiệu suất phản ứng 75%) thu được dung dịch
A. Cho toàn bộ A tác dụng với Na dư, thu được V lít H2 (đktc). Tính V. (Biết khối lượng riêng của rượu
etylic nguyên chất là 0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml).
2) Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam một hỗn hợp chất hữu cơ X chứa cacbon, hiđro và oxi thì cần 3,08

lít oxi (đktc) thu được hơi H 2O và CO2 theo tỉ lệ thể tích là (Đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất) Biết tỉ khối hơi của X so với H 2 là 45. Xác định công thức phân tử của X.

http://o2.edu.vn Trang 1
----- HẾT -----

http://o2.edu.vn Trang 2

You might also like