TÍNH TOÁN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN COMPOST TỪ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
IV.1.1 CƠ SỎ LỰA CHỌN Trước tình hình chất thải rắn ở thành phố Đà Lạt đang gia tang một cách nhanh chóng, hiện nay mỗi ngày thành phố thải ra khoảng 200 tấn rác thải sinh hoạt. Lượng rác này được đem đi đổ ở bãi rác của thành phố. Cách làm này tiêu tốn một lượng diện tích đất lớn, đang trở nên không thích hợp và không mang tính bền vững lâu dài. Trong thời gian sắp tới nếu không có biện pháp xử lý thích hợp thì cùng với sự gia tang dân số nhanh chóng, cần phải có một diện tích đất lớn để chứa rác. VI.1.1. Các nguyên tắc để lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho thành phố Đà Lạt IV.1.1.1. Tính khả thi về mặt môi trường Tính khả thi về mặt môi trường đối với công nghệ xử lý rác thải được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: Không được phát sinh ra các chất thải thứ cấp có khả năng gây ô nhiễm và tác động đến môi trường. Điều này có nghĩa rằng, công nghệ xử lý rác thải phải bao hàm tất cả giải pháp kỹ thuật và công nghệ hỗ trợ nhằm xử lý triệt và thỏa mãn các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường đối với các chất thải thứ cấp sinh ra trong suốt các quá trình vận chuyển, tập kết, phân loại và xử ký rác thải như: Nước rác Khí thải. Mùi hôi. Cặn bùn từ hệ thống xử lý nước rỉ rác và các loại nước thải khác. Các thành phần trơ còn lại được tách riêng khỏi phân rác ( khi dung công nghệ ủ rác làm phân). Không được để cho nước rác thấm xuống đất gây ô nhiễm các tầng nước ngầm. Hạn chế đến mức thấp nhất có thể chấp nhận được sự phát sinh các loài gặm nhấm, ruồi nhặng, côn trùng, vi trùng và các vecto truyền bệnh. Không gây ra tác hại lâu dài về mặt gen và di truyền học. IV.1.1.2. Tính khả thi về mặt kỹ thuật Tính khả thi về mặt kỹ thuật đối với công nghệ xử lý rác thải được đánh giá qua một số tiêu chí cơ bản sau: Công nghệ xử lý được chọn (kể cả các công nghệ phụ trợ kèm theo) phải đảm bảo tính thích hợp và chắc chắn với diễn biến thành phần và tính chất rác thải của thành phố Đà Lạt trong bất kỳ điều kiện khí hậu, thời tiết hay các chế độ thủy văn nào của khu vực xử lý rác. Điều kiện cơ sở hạ tầng (ví dụ như: mặt bằng, cấp điện, cấp nước, tiêu thoát nước, giao thông, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy,…) phải đáp ứng các yêu cầu liên quan đến vuệc thi công và vân hành khu xử lý rác. Các yêu cầu về mặt kỹ thuật của công nghệ xử lý rác (ví dụ như: tiêu chuẩn lớp lót chống thấm dưới đấy bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh ) phải được đáp ứng đầy đủ trong suốt quá trình thi công, xây dựng và vận hành xử lý rác. Phải đảm bảo khả năng cung cấp, bảo dưỡng và sửa chữa các trang thiết bị kèm theo. CB-CNV quản lý và vận hành khu xử lý rác phải làm chủ được công nghệ. Các sản phẩm đầu ra của công nghệ xử lý nếu có phải đảm bảo một số chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và không gây tác hại đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình sử dụng chúng. Phải có đầy đủ các giải pháp kỹ thuật và công nghệ thay thế khi cần thiết (để đối phó với những tình huống bất trắc có thể xảy ra, đặc biệt là đối với các khía cạnh môi trường liên quan đến khu xử lý rác). IV.1.1.3. Tính khả thi về mặt kinh tế Tính khả thi về mặt kinh tế của công nghệ xử lý rác thải phải được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: Chi phí đầu tư ở mức có thể chấp nhận được. Đối với phần lớn các công nghệ xử lý rác, suất đầu tư tính bình quân trên một đơn vị khối lượng rác thường giảm dần theo quy mô đầu tư ( tức quy mô càng lớn thì suất đầu tư đơn vị càng thấp). Tuy nhiên, một số công nghệ xử ký chỉ có hiệu quả kinh tế khi khối lượng rác thải phải đạt mức độ tối thiểu nào đó. Chi phí vận hành toàn bộ hệ thống xử lý rác (bao gồm các chi phí vận hành các công trình phụ trợ) không quá đắt để đảm bảo thời hạn hoàn vốn chậm nhất cũng không vượt quá thời gian sống của dự án trong điều kiện mức phí dịch vụ thu gom xử lý rác được cộng đồng chấp nhận. IV.1.1.4. Tính khả thi về mặt xã hội học Tính khả thi về mặt xã hội học của công nghệ xử lý phải được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: Không tạo ra sức ép nặng nề về mặt tâm lý của dân chúng địa phương và của các cơ quan ban ngành có liên quan. Điều này đòi hỏi công nghệ xử lý được chọn phải chứng tỏ được các giải pháp hữu hiệu đối với các vấn đề môi trường thứ cấp nảy sinh trong quá trình xử lý rác. Công nghệ xử lý phải đảm bảo tính an toàn và hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro, tác hại đối với sức khỏe của những người trực tiếp vận hành hệ thống xử lý. IV.1.2. Các phương án công nghệ xử lý rác có nhiều triển vọng áp dụng Do tính chất cơ bản là nhằm giải quyết những vấn đề vệ sinh môi trường đô thị, cho nên bất kỳ một giải pháp công nghệ xử lý nào có nhiều vấn đề môi trường tiềm ẩn ( như đổ đống tự nhiên ở bãi rác, đốt rác tự nhiên…) đều được loại bỏ ngay từ đầu. Phân tích các điều kiện ở thành phố Đà Lạt, các phương án công nghệ sau đây được coi là có nhiều triển vọng: Chế biến rác thải thành phân bón hữu cơ vi sinh và tái chế, chôn lấp những phần còn lại. Sản xuất điện năng từ rác thải hữ cơ và tái chế, chôn lấp những phần còn lại. Chôn lấp rác thải ở các hố chôn lấp hợp vệ sinh. Mỗi phương án công nghệ xử lý rác đưa ra ở trên đều có những ưu khuyết điểm riêng của chúng. Bảng 4.11: So sánh về đặc điểm của những ccoong nghệ đề xuất áp dụng cho việc xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Đà Lạt. Công nghệ Đặc điểm Ưu điểm Nhược điểm Loại rác được Tính khả thi đề xuất áp dụng Hố chôn Rác được nén -Chi phí đầu tư vận hành -Đòi hỏi diện - Chất thải rắn -Phù hợp với khu lấp hợp vệ thành khối để thấp tích mặt bằng sinh hoạt vực có mặt bằng sinh chôn lấp lớn rộng, mực nước -Không tận dụng ngầm thấp, khả được các chất năng tài chính hạn hữu cơ hẹp. -Khó kiểm soát nước rác rò rỉ và khí sinh ra từ bãi chôn lấp. Phát điện Khí mê tan từ ủ -Rác hữu cơ từ rau củ quả -Đòi hỏi chi phí - Các rác hữu cơ - Phù hợp với rác Biogas rác hữu cơ được được tận dụng triệt để sản đầu tư cao từ rau củ quả có thải có nhiều thành sử dụng để sản xuất điện, phân hữu cơ. -Thiết bị công trong rác thải phần hữu cơ. xuất điện -Kéo dài tuổi thọ bãi chôn nghệ cao sinh hoạt. -Hạn chế sự nóng lấp -Phải xử lý một lên của trái đất do lượng nước rỉ sự thải khí ga. rác lớn - Tiết kiệm đất đai. Chế biến Chất hữu cơ có -Vốn đầu tư ban đầu thấp -Đòi hỏi phân - Thành phần hữu - Phù hợp với rác Compost trong chất thải -Thiết bị không đòi hỏi loại rác triệt để cơ của chất thải thải có nhiều thành rắn được phân công nghệ cao -Hàm lượng rắn sinh hoạt. phần hữu cơ. hủy để sabr xuất -Hiệu quả giảm lượng chất dinh dưỡng thấp -Cho phép kết hợp phân Compost thải rắn cao hơn so với phân xử lý cả phân hầm -Kéo dài tuổi thọ của bãi hóa học và các cầu. rác chôn lấp loại phân từ vật -Tiết kiệm đất đai. nuôi. - Yêu cầu kỹ thuật phức tạp Nếu chỉ dựa vào bảng so sánh trên thì chắc chắn khó có thể đưa ra quyết định lựa chọn phương án công nghệ xử lý nào cho thích hợp. Đi kèm theo các công nghệ này là hàng loạt các vấn đề có liên quan khác. Vì vậy, các phương án công nghệ đề xuất được ra xem xét chi tiết hơn để làm căn cứ cho việc lựa chọn sau này. Căn cứ vào các nguyên tắc để lựa chọn: IV.1.2.1. Mức độ an toàn đối với môi trường Các phương pháp xử lý rác thải thường không tránh khỏi các vấn đề môi trường thứ cấp và trong một số trường hợp, các vấn đề môi trường thứ cấp nhiều khi lại nguy hiểm và nan giải hơn chính bản thân rác thải. Vì vậy, trong hầu hết các trường hợp, việc xử lý các chất thỉa thứ cấp là một yếu tố không thể thiếu trong hệ thống công nghệ xử lý rác thải. Theo quan điểm này, mức độ an toàn đối với môi trường của các phương án công nghệ đề xuất được đánh giá như sau: Bảng 4.12: Mức độ an toàn đối với môi trường của các công nghệ xử lý STT Chỉ số đánh giá Chôn lấp hợp Phát điện Chế biến vệ sinh biogas Compost 1 Liên quan đến ô nhiễm Thấp (1) Cao (3) Trung bình (2) nước mặt 2 Liên quan đến ô nhiễm Thấp (1) Cao (3) Trung bình (2) nước ngầm 3 Liên quan đến phát thải Cao (3) Thấp (1) Trung bình (2) các chất khí ô nhiễm 4 Liên quan đến mùi hôi Trung bình (2) Cao (3) Thấp (1) 5 Liên quan đến các mầm Thấp (1) Cao (3) Trung bình (2) bệnh 6 Liên quan đến các hiệu Thấp (1) Thấp (1) ứng phụ khi sử dụng chế phẩm sinh học 7 Cặn bùn phát sinh do Thấp (3) Cao (3) Thấp (3) việc xử lý nước rác 8 Sơ sợi còn lại sau khi ủ Trung bình (2) Trung bình (2) phân 9 Độ an toàn về cháy nổ Thấp (1) Cao(3) Trung bình (2) 10 Tổng điểm 15 17 17 IV.1.2.2. Khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật Bảng 4.13: Khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của các công nghệ STT Chỉ số đánh giá Chôn lấp hợp Phát điện Chế biến vệ sinh biogas Compost 1 Tính phù hợp với các Trung bình (2) Thấp (1) Cao (3) điều kiện tự nhiên tại khu vực xử lý rác 2 Khả năng đáp ứng nhu Trung bình (2) Cao (3) Trung bình (2) cầu về mặt bằng 3 Tính phù hợp với loại Thấp (1) Trung bình (2) Cao (3) rác đưa tới khu vực xử lý 4 Tính chắc chắn về hiệu Thấp (1) Cao (3) Trung bình (2) quả xử lý rác 5 Khả năng đáp ứng yêu Cao (3) Thấp (1) Trung bình (2) cầu về cơ sở hạ tầng 6 Khả năng đáp ứng yêu Cao (3) Rất thấp (0) Trung bình (2) cầu về máy móc thiết bị sẵn có trong nước. 7 Khả năng đáp ứng yêu Trung bình (2) Rất thấp (0) Cao (3) cầu trong việc thi công xây dựng công trình 8 Mức độ đòi hỏi bổ sung Rất thấp (4) Trung bình (2) Cao (1) các nguyên phụ liệu, nhiên liệu và hóa chất 9 Tính phức tạp trong Thấp (3) Rất cao (0) Trung bình (2) việc vận hành và quản lý 10 Yêu cầu cán bộ có trình Thấp (3) Rất cao (0) Trung bình (2) độ chuyên môn 11 Khả năng đáp ứng yêu Thấp (1) Rất cao (0) Trung bình (2) cầu về chất lượng sản phầm đầu ra 12 Khả năng sẵn có các Cao (3) Thấp (1) Trung bình (2) giải pháp thay thế trong tình huống bất trắc 13 Tổng điểm 28 16 26