You are on page 1of 5

CHỦ ĐỀ 6: DẪN XUẤT HIĐRO CACBON – POLIME

I. Mức độ 5-6 điểm


Câu 1. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây là công thức của rượu etylic?
A. C2H5OH B. CH3COOH C. C6H5OH C. C4H10
Câu 2. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây là công thức của axit axetic?
A. C2H5OH B. CH3COOH C. C6H5OH C. C4H10
Câu 3. Rượu uống có thành phần chính là những chất nào sau đây?
A. C2H5OH và CH3COOH B. C2H5OH và H2O
C. CH3COOH và H2O D. C2H5OH, CH3COOH và H2O
Câu 4. Giấm ăn có thành phần chính là những chất nào sau đây?
A. C2H5OH và CH3COOH B. C2H5OH và H2O
C. CH3COOH và H2O D. C2H5OH, CH3COOH và H2O
Câu 5. Khi thả Na vào giấm ăn (dung dịch axit axetic loãng), có tổng cộng bao nhiêu
phản ứng hóa học xảy ra?
A. 2,24 lit B. 1,12 lit C. 3,36 lit D. 1,68 lit
Câu 6. Khi thả Na vào cồn 90 , có tổng cộng bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra?
o

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Metanol CH3OH là chất hữu cơ thường có lẫn cùng với C 2H5OH trong rượu uống.
Đây là chất rất độc, hàm lượng nhỏ gây đau đầu, hàm lượng lớn hơn gây mù mắt và tử
vong. Hãy cho biết metanol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. hiđrocabon B. ancol C. axit cacboxylic D. protein
Câu 8. Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho. Ngoài ra
glucozơ còn có trong tất cả các bộ phận của cây, có máu người và động vật vì nó là
nguồn dưỡng chất quan trọng cho các tế bào sống. Hãy cho biết các nguyên tố nào sau
đây tạo nên chất đường glucozơ?
A. C, H B. C, O C. C, H, N D. C, H, O
Câu 9. Đường saccarozơ (còn có tên thông thường là đường kính, đường ăn) có công
thức phân tử là C12H22O11. Saccarozơ có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa
đực của cây thốt nốt... Saccarozơ là chất hữu cơ dễ hấp thụ và cung cấp nhiều năng lượng
cho cơ thể nhưng nếu ăn nhiều thì nó ngăn cản sự hấp thụ các chất dinh dưỡng khác. Hãy
cho biết trong phân tử C12H22O11 thì nguyên tố C chiếm bao nhiêu % về khối lượng?
A. 42,1% B. 54,7% C. 30,8% D. 46,6%
Câu 10. Phân tử protein có kích thước và khối lượng lớn, cấu tạo phức tạp và được tạo
nên từ nhiều các amino axit. Hỏi phân tử protein được tạo nên từ những nguyên tố cơ bản
nào?
A. C, H, O B. C, H
C. C, H, O, N D. không xác định được
Câu 11. Trong các chất sau đây, chất nào không tan trong nước?
A. C2H5OH B. CH3COOH C. C6H12O6 D. xenlulozơ
Câu 12. Trong các chất sau đây, chất nào tồn tại trạng thái rắn khi ở điều kiện thường?
A. C2H5OH B. CH3COOH C. C6H12O6 D. CH4
Câu 13. Quá trình lên men rượu xảy ra các giai đoạn sau: tinh bột đường →
hóa đường
lên men hỗn hợp rượu, nước và nhiều chất khác…. Cho biết ruợu etylic C 2H5OH tan vô

hạn trong nước và ở điều kiện thường nhiệt độ sôi của C 2H5OH là 78,3oC; H2O là 100oC.
Hỏi nếu dựa vào nhiệt độ sôi để thu lấy rượu uống từ hỗn hợp trên người ta nên tiến hành
biện pháp nào sau đây?
A. Chiết lấy rượu C. Thả Na vào hỗn hợp các chất trên
B. Chưng cất lấy rượu D. Đốt cháy hỗn hợp trên
Câu 14. Cho các chất: CH3OH, C2H5OH, CH3COOH, C6H6. Hỏi trong các chất trên có
bao nhiêu chất có khả năng phản ứng với Na?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Phân tử chất X chứa 2 nguyên tử C và có phản ứng với Na, dung dịch X không
làm đổi màu quì tím. Hỏi X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H4 B. C2H6 C. C2H5OH D. CH3COOH
Câu 16. Phân tử chất X chứa 2 nguyên tử C và có phản ứng với Na, phản ứng với dung
dịch NaOH, dung dịch X làm quì tím đổi màu hồng. Hỏi X có công thức cấu tạo nào sau
đây?
A. C2H4 B. C2H6 C. C2H5OH D. CH3COOH
Câu 17. Cồn đốt (thành phần chính là C2H5OH) là loại nhiên liệu lí tưởng vì khi đốt cồn
không sinh ra khói bụi, không gây nổ và không làm cay mắt. Vì vậy người ta đốt cồn
ngay trong bữa ăn (nướng mực, ăn lẩu). Hỏi đáp án nào sau đây đúng cho quá trình đốt
cồn?
A. Số mol H2O = số mol CO2 C. Số mol H2O > số mol CO2
B. Số mol H2O < số mol CO2 D. Không xác định được
Câu 18. Trong quá khứ, chất độc hexacloran (C6H6Cl6 )có hiệu lực trừ sâu mạnh, từng
được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy…).
Tuy nhiên, do là chất độc phân hủy rất chậm trong tự nhiên nên vào năm 2009,
hexacloran đã bị đưa vào danh sách của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
khó phân hủy và bị cấm sử dụng tại 169 quốc gia trên thế giới.
Phần trăm khối lượng của clo trong hexacloran là?
A. 73,2% B. 71,72% C. 36,6%. D. 35,86%.
Câu 19. Có 2 chất lỏng đều không màu là C 6H6 và C2H5OH. Hỏi cách làm nào sau đây có
thể phân biệt được 2 chất lỏng này?
A. Nhúng quì tím vào 2 chất lỏng B. Thả Na vào 2 chất lỏng
C. Nhỏ dung dịch brom vào 2 chất lỏng D. Đốt cháy rồi lấy sản phẩm sục vào
dung dịch Ca(OH)2 dư
Câu 20. Chất không phản ứng với NaOH là:
A. HCl B. CH3COOC2H5 C. C2H5OH D. CH3COOH
Câu 21. Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau:
A. CH3COOH và Mg B. C2H5OH và Mg
C. C2H5OH và NaOH D. CH3COOH và NaCl
Câu 22. Thả đá vôi vào giấm ăn có hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. đá vôi không tan
B. đá vôi tan ra và có chất rắn mới xuất hiện
C. đá vôi tan ra và có chất khí không màu không mùi bay lên
D. đá vôi tan ra tạo dung dịch trong suốt, không tạo chất rắn và chất khí
Câu 23. Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. C6H6 B. CH3COOC2H5 C. C2H5OH D. CH3COOH
Câu 24. Số mL rượu etylic nguyên chất C2H5OH có trong 1 lít rượu 42o là:
A. 10 Ml B. 100 mL C. 42 mL D. 420 mL
Câu 25. Số lít rượu 36 chứa 180 mL ancol etylic là bao nhiêu?
o

A. 0,36 lit B. 0,18 lit C. 0,5 lit D. 0,25 lit


Câu 26. Sản phẩm nông nghiệp nào dưới đây chứa nhiều tinh bột nhất?
A. lúa gạo B. lúa mì C. ngô D. khoai
Câu 27. Khi bị kiến đốt người ta cảm thấy rất ngứa ngáy khó chịu vì kiến đã tiêm vào cơ
thể một loại nọc độc. Chất hữu cơ chủ yếu trong nọc độc có công thức cấu tạo thu gọn là
HCOOH. Hãy cho biết chất hữu cơ trên thuộc loại hợp chất hữu cơ nào?
A. hiđrocabon B. ancol C. axit cacboxylic D. protein
Câu 28. Hiện nay các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt và gây ô
nhiễm môi trường nên con người đang sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng khác
thay thế.

Trong các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) Mặt Trời, (4) hoá thạch; (5)
địa nhiệt điện (nhiệt trong lòng đất); (6) thủy triều, số nguồn năng lượng sạch là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29. Các hợp chất CFC (cloflocacbon) hiện nay bị hạn chế sử dụng trên phạm vi toàn
thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính, các hợp chất này còn gây ra hiện tượng
A. ô nhiễm môi trường đất. B. ô nhiễm môi trường nước.
C. thủng tầng ozon. D. mưa axit.
Câu 30. Thí nghiệm ở hình vẽ dưới đây có thể dùng để:

A. Chiết benzen khỏi hỗn hợp với anilin


B. Chưng cất ancol etylic khỏi hỗn hợp với nước
C. Chưng cất etylaxetat khỏi hỗn hợp với nước
D. Kết tinh lại muối trong dung dịch.
II. Mức độ 7-8 điểm
Câu 31. Để điều chế được 90 kg glucozơ phải dùng m kg tinh bột với hiệu suất là 90%.
Giá trị của m là
A.162 B.54 C.81 D.90
Câu 32. Để điều chế được 90 kg glucozơ cần phải dùng m kg tinh bột (có 10% tạp chất)
với hiệu suất là 90%. Giá trị của m là
A.100 B.90 C.81 D.120
Câu 33:Tính khối lượng của glucozơ cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lit
ancol etylic 460 (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 4,0 kg B. 3,0 kg C. 5,0 kg D. 4,5 kg
Câu 34. Phân tử chất A có khả năng phản ứng với dung dịch Br 2 và dung dịch A làm quì
tím hóa đỏ. Hãy cho biết công thức hóa học nào sau đây phù hợp với A?
A. CH3OH B. C2H5OH C. CH3COOH D. CH2=CHCOOH
Câu 35. Metanol có công thức hóa học là CH 3OH là một chất có mùi giống rượu
C2H5OH nhưng vị ngọt hơn. Đây là một chất rất độc, gây tổn thương dây thần kinh thị
giác, nội tạng và hoại tử não. Vì vậy uống phải rượu có lẫn metanol thường bị mù mắt
hoặc tử vong. Biết rằng CH3OH có tính chất hóa học tương tự C 2H5OH. Hỏi tính chất nào
sau đây là của CH3OH?
A. Tác dụng với Na B. Cháy tạo CO2 và H2O
C. Cả 2 tính chất trên D. Không có tính chất nào ở trên
Câu 36. Hợp chất X có công thức phân tử dạng C nH2nO2 trong đó % khối lượng nguyên
tố cacbon là 40%. Hãy cho biết chất nào sau đây phù hợp với chất X?
A. CH3COOH B. HCOOH C. CH2=CHCOOH D. CH3COOC2H5
Câu 37. Cồn khô thực chất là cồn nước. Người ta sử dụng công nghệ lấy hết nước đi và
cô đặc lại thành bánh. Nguyên liệu chính để sản xuất cồn khô là nguyên liệu sạch, thân
thiện với môi trường. Khi đốt cháy, cồn khô không sinh ra khói, không gây nổ và không
làm cay mắt. Hỏi chất là thành phần chính của cồn khô có tính chất nào sau đây?
A. Tác dụng với Na B. Tác dụng với Mg tạo khí không màu
C. Tác dụng với dung dịch NaOH D. Tác dụng với dung dịch brom
Câu 38. Cho 25,8 gam hỗn hợp gồm CH 3COOH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu
được 5,6 lit H2(đktc). Khối lượng của CH3COOH trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 9 gam B. 6 gam C. 12 gam D. 13,8 gam
Câu 39. Thêm H2SO4 đặc vào hỗn hợp chứa 12 gam CH3COOH và 13,8 gam C2H5OH rồi
đun nóng để thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng etyl axetat thu được là bao nhiêu
gam (biết hiệu suất phản ứng là 60%)?
A. 15,24 gam B. 17,60 gam C. 9,84 gam D. 10,56 gam
Câu 40. Cho 120 gam dung dịch axit axetic 10% phản ứng vừa đủ với 159 gam dung
dịch Na2CO3 10%. Thể tích CO2(đktc) thoát ra là?
A. 4,48 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit D. 11,2 lit

III. Câu 9-10 điểm


Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp các chất C 2H4, C2H5OH và CH3COOH rồi
dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 10 gam B. 15 gam C. 18 gam D. 20 gam
Câu 42. Cho 0,69 gam hợp chất hữu cơ X tác dụng hoàn toàn với Na thu được 0,168 lít
khí ở đktc. Tính % khối lượng nguyên tố oxi trong hợp chất X là bao nhiêu? (chấp nhận
con số gần đúng)
A. 34,783% B. 13,975% C. 40,2630% D. 53,333%
Câu 43. Pha 74,88 gam ancol etylic (d= 0,78g/ml) vào 4 ml nước. Tính độ rượu của dung
dịch thu được?
A. 96o B. 46o C. 36o D. 92o
Câu 44: Cho Na dư vào 90,8 gam dung dịch rượu etylic được 42,56 lit H 2 (đktc). Khối
lượng C2H5OH trong dung dịch rượu là?
A. 25,86 gam B. 38,6 gam C. 36,8 gam D. 46,8 gam
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức (chứa 1 nhóm OH) thu được 8,8 gam CO 2
và 5,4 gam nước. Tính khối lượng của ancol đem đốt?
A. 6,3 gam B. 4,6 gam C. 6 gam D. 9,2 gam
Câu 46: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic (CH 3COOH), axit benzoic
(C6H5COOH) cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được là bao
nhiêu?
A. 9,86 gam B. 8,6 gam C. 10,68 gam D. 6,8 gam
Câu 47. Cho các chất : CH3OH, C2H5COOH, C2H4(OH)2 , OH-CH2-CH2COOH,
CH2=CH-COOH. Có bao nhiêu chất phản ứng với Na?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 48. Cho X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ công thức phân tử là C 2H4O2 hoặc C3H8O.
Biết
- X và Y chỉ có phản ứng với Na nhưng không phản ứng với NaOH
- Z có phản ứng với Na và NaOH
- Y và Z có cùng công thức phân tử
Công thức cấu tạo của X,Y,Z lần lượt là:
A. C3H7OH ; HCOOCH3 ; CH3COOH B. C3H7OH ; CH3COOH; HCOOCH3
C. CH3COOH ; C3H7OH; HCOOCH3 D. HCOOCH3 ; CH3COOH; C3H7OH
Câu 49. Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH thu
được 0,92 kg glixerol và m gam các muối của axit béo. Tính m?
A. 8,86 kg B. 8,86 gam C. 8,8 kg D. 0,88 kg
Câu 50. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH thu được 4,48 lit
CO2 (đktc). Hỏi số mol H2O thu được là bao nhiêu?
A. 0,2 mol B. 0,3 mol C. 0,15 mol D. 0,25 mol

You might also like