You are on page 1of 27

CHƯƠNG 8

PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HTX

GV.TS Nguyeãn Thò Thu Trang


Email: ntttrang@uel.edu.vn
NỘI DUNG CHƯƠNG 8

I. Khái quát về phá sản


II. Chủ thể tham gia
III. Trình tự, thủ tục giải quyết y/c
tuyên bố phá sản
I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁ SẢN

1. Khái niệm phá sản


* Góc độ tài chính:
Doanh nghiệp, HTX mất khả năng
thanh toán khi không thực hiện
nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn
thanh toán (K1 - Đ4 LPS)
*Dưới góc độ pháp lý:

Phá sản là tình trạng của doanh


nghiệp mất khả năng thanh toán
và bị Tòa án nhân dân ra quyết
định tuyên bố phá sản. (K2 – Đ4,
LPS)
* Doanh nghiệp, HTX mất khả năng
thanh toán:

 Không thực hiện nghĩa vụ thanh toán

 Khoản nợ: nợ lương, nợ thuế, nợ


BHXH, …

 Thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn


thanh toán.
2. PHÂN LOẠI PHÁ SẢN

a. Căn cứ vào đối tượng bị phá sản:


- Phá sản cá nhân;

- Phá sản pháp nhân.

b. Căn cứ vào đối tượng y/c tuyên bố


phá sản:
- Phá sản tự nguyện

- Phá sản bắt buộc:


c. Căn cứ vào tính chất vụ phá
sản:
- Phá sản trung thực;

- Phá sản gian dối.


3.VAI TRÒ CỦA LUẬT PHÁ SẢN

 Là cơ sở pháp lý quan trọng để bảo


vệ lợi ích chính đáng của chủ nợ.
 Là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người lao động.
 Bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh
nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá
sản
 Góp phần cơ cấu lại nền kinh tế
II. CHỦ THỂ THAM GIA VÀ TIẾN HÀNH THỦ TỤC PS
1. Cơ quan tiến hành thủ tục phá sản
 TAND cấp huyện : Có thẩm quyền tiến hành thủ
tục phá sản đối với DN, HTX có trụ sở chính tại
huyện đó.
 TAND cấp tỉnh :
• Vụ việc có tài sản hoặc người tham gia ở nước
ngoài;
• Có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều quận,
huyện, TX, TP thuộc tỉnh khác nhau;
• Có bất động sản ở nhiều quận, huyện, TX, TP
thuộc tỉnh khác nhau;
• Do tính chất phức tạp.
2. QUẢN TÀI VIÊN; DN QUẢN LÝ, THANH LÝ TS

a. Cơ sở pháp lý: Đ16 – LPS 2014

b. Chức năng: Quản lý, thanh lý tài sản


doanh nghiệp, HTX mất khả năng thanh
toán nợ.
3. CHỦ THỂ CÓ QUYỀN NỘP ĐƠN YÊU CẦU
 Chủ nợ không có bảo đảm: là chủ nợ có
khỏan nợ không được bảo đảm bằng tài sản
của doanh nghiệp, HTX hoặc của người thứ
ba

 Chủ nợ có đảm bảo một phần: là chủ nợ


có 1 phần khỏan nợ được đảm bảo bằng tài
sản của doanh nghiệp ,HTX hoặc của người
thứ ba.
 Người lao động, công đoàn cơ sở, công
đoàn cấp trên trực tiếp nơi chưa thành
lập công đoàn cơ sở;

 Cổđông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ


20% số CPTP trở lên liên tục ít nhất 6
tháng hoặc dưới 20% (Nếu điều lệ quy
định)
4. CHỦ THỂ CÓ NGHĨA VỤ YÊU CẦU

DN và HTX mất khả năng thanh toán


chủ thể sau có nghĩa vụ y/c:
• Chủ DNTN;

• Chủ tịch HĐQT công ty Cổ phần;

• Chủ tịch HĐTV công ty TNHH 2 TV


trở lên;
• Chủ sở hữu công ty TNHH 1 TV;

• Thành viên hợp danh công ty hợp danh.


III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT Y/C TUYÊN BỐ PS
BÁO SỬA ĐỔI
BỔ SUNG ĐƠN

CHUYỀNCHO
TÒA ÁN CÓ TQ KHÔNG
THÀNH
TRẢ ĐƠN Y/C
KHÔNG
NỘP NHẬN
MỞ QUYẾT
ĐƠN ĐƠN KHÔNG ĐỊNH
HỘI ĐỒNG Ý PHÁ
THƯƠNG THỤ NGHỊ
MỞ SẢN
LƯỢNG LÝ CHỦ
NỢ
PHỤC HỒI
HĐKD

KHÔNG
THÀNH CÔNG
THÀNH CÔNG
1. NỘP ĐƠN

a. CHỦ THỂ CÓ QUYỀN NỘP ĐƠN Y/C


 Các chủ nợ không có bảo đảm hoặc có bảo
đảm 1 phần
 Người lao động cử người đại diện hoặc thông
qua đại diện công đoàn;
 Cổ đông hoặc nhóm cổ đông có quyền theo
quy định tại Điều lệ công ty hoặc sở hữu trên
20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên
tục ít nhất 06 tháng
b. CHỦ THỂ CÓ NGHĨA VỤ NỘP ĐƠN
• Chủ DNTN;
• Chủ tịch HĐQT công ty Cổ phần;
• Chủ tịch HĐTV công ty TNHH 2 TV
trở lên;
• Chủ sở hữu công ty TNHH 1 TV;
• Thành viên hợp danh công ty hợp danh.
2. THỤ LÝ

* Điều kiện:
- Chủ thể có thẩm quyền nộp;
- Tòa án có thẩm quyền nhận;
* Thụ lý khi:
- Xuất trình biên lai nộp lệ phí

- Nếu chủ thể không phải nộp  thụ lý


ngày nộp đơn
3. MỞ HAY KHÔNG MỞ THỦ TỤC

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thụ lý, TA


phải ra quyết định:

* Mở thủ tục phá sản: DN, HTX mất khả


năng thanh toán

* Không mở thủ tục phá sản: DN, HTX


không mất khả năng thanh toán
4. HỘI NGHỊ CHỦ NỢ

a. Thành phần:
 Các chủ nợ có tên trong Danh sách chủ nợ
 Đại diện cho người lao động, đại diện công
đoàn
 Người bảo lãnh sau khi đã trả nợ thay cho
DN, HTX.
 Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
b. Điều kiện hợp lệ của hôi nghị chủ nợ
 Số chủ nợ đại diện ít nhất 51% tổng số nợ
không có bảo đảm.

 Có sự tham gia của Quản tài viên; DN quản


lý, thanh lý tài sản.
c.Nội dung chủ yếu của hội nghị chủ nợ
 Thông báo về tình hình kinh doanh, thực trạng tài
chính của DN, HTX.
 Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức lại hoạt
động kinh doanh, khả năng và thời hạn thanh toán
nợ
 Thông qua Nghị quyết: phải được quá nửa số chủ
nợ không có bảo đảm có mặt đại diện cho từ
65% tổng số nợ không có bảo đảm trở lên thông
qua, có hiệu lực ràng buộc đối với tất cả các
chủ nợ.
5. PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội nghị
chủ nợ lần nhất thông qua Nghị quyết, DN
phải xây dựng phương án phục hồi hoạt động
kinh doanh của mình và nộp cho TA
 Sáu tháng 1 lần, DN, HTX phải gửi cho Quản
tài viên; DN quản lý TS báo cáo về tình hình
thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh
doanh ở DN. Quản tài và DN báo cáo cho
thẩm phán và thông báo cho chủ nợ.
 Thời hạn tối đa để thực hiện phương án phục
hối là 03 năm
6. QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
 Hội nghị chủ nợ không thành
 Hội nghị chủ nợ không đồng ý cho DN
phục hồi hoạt động kinh doanh
 Hội nghị chủ nợ không thông qua
phương án phục hồi hoạt động kinh
doanh của DN
 DN không xây dựng được phương án
phục hồi hoạt động kinh doanh trong
thời hạn quy định;
 DN không thực hiện được phương án
phục hồi hoạt động kinh doanh;
 Nộp đơn: DN, HTX không còn tiền, tài
sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng
chi phí phá sản;
 Sau khi thụ lý: DN, HTX không còn tài
sản để thanh toán phí phá sản.
7. HỆ QUẢ PHÁP LÝ TUYÊN BỐ PS
 Xóa tên DN trong sổ ĐKKD

 Cấm đảm nhiệm chức vụ

 Căn cứ chấm dứt quan hệ thanh toán nợ.


Không miễn trừ trách nhiệm tài sản đối với
chủ DNTN và thành viên hợp danh của
công ty hợp danh
8. XỬ LÝ TÀI SẢN
1. Phí phá sản;
2. Khoản nợ: Lương, trợ cấp thôi việc, BHXH,
BHYT, quyền lợi khác theo hợp đồng lao
động và thỏa ước lao động;
3. Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá
sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động KD;
4. Nghĩa vụ tài chính đối với NN; khoản nợ
không có đảm bảo; khoản nợ có đảm bảo
chưa thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm
không đủ thanh toán nợ.
BÀI TẬP
 Công ty cổ phần TTT có các khoản nợ như
sau:
 * Nợ A: 10 tỷ đồng và X bảo lãnh bằng tài sản
5 tỷ  A: 5 tỷ; X: 5 tỷ
 * Nợ B: 20 tỷ đồng và đảm bảo bằng mảnh đất
30 tỷ;  B không tham gia
 Nợ C: 30 tỷ đồng và Y bảo đảm lãnh bằng xe
hơi 10 tỷ;  C: 20 tỷ; Y: 10 tỷ
 Nợ D: 40 tỷ đồng và không có tài sản đảm bảo;
 D: 40 tỷ

You might also like