Professional Documents
Culture Documents
Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc p1-đáp án
Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc p1-đáp án
Nếu hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng đó bằng 0 .
2. Diện tích hình chiếu của một đa giác
Cho đa giác H nằm trong mặt phẳng có diện tích S và đa giác H là hình chiếu vuông góc
của H trên mặt phẳng . Khi đó diện tích S của H được tính theo công thức:
S S cos
Với là góc giữa và .
II. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
1. Định nghĩa
Hai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa hai mặt phẳng đó bằng 90 .
Kí hiệu .
2. Các định lí
Định lí 1 (điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc)
Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là mặt phẳng này chứa một đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Định lí 2 (tính chất của hai mặt phẳng vuông góc)
Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và
vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia.
Hệ quả 1
Cho hai mặt phẳng và vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt phẳng ta
dựng một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì đường thẳng này nằm trong mặt phẳng
.
Hệ quả 2
Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng
vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.
Hệ quả 3
Tính chất.
Một hình chóp là hình chóp đều khi và chỉ khi đáy của nó là đa giác đều
và chân đường cao của hình chóp đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đáy.
Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. Các mặt
bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau. Các cạnh bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau.
2. Hình chóp cụt đều
Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một thiết diện song song với đáy cắt các cạnh bên của
hình chóp đều được gọi là hình chóp cụt đều.
Các mặt bên của hình chóp cụt đều là những hình thang cân và các cạnh bên của hình chóp cụt
đều có độ dài bằng nhau.
Hai đáy của hình chóp cụt đều là hai đa giác đều và đồng dạng với nhau.
Đoạn nối tâm của hai đáy được gọi là đường cao của hình chóp cụt đều.
PHẦN 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Góc giữa hai mặt phẳng
Phương pháp giải
Để xác định góc giữa hai mặt phẳng P và Q ta thực hiện như sau:
+ Xác định giao tuyến P Q
+ Tìm mặt phẳng trung gian R mà R , (Đây là bước quan trọng nhất)
a R P
+ Xác định các đoạn giao tuyến thành phần: P ; Q a; b
b R Q
Câu 1. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , O là tâm đáy. Hình chiếu vuông
góc của S xuống ABCD là trung điểm H của OA , biết
SD; ABCD 60 . Tính góc giữa
a) SCD và ABCD .
b) MBC và ABCD , với M là trung điểm SA .
Lời giải
a)
S
A 60°
D
H I
B C
a 10 a 30
SHD : SH HD.tan 60 . 3
2 2
a) Ta có: SCD ABCD CD
HI CD
Trong mặt phẳng ABCD , kẻ HI AD, HI CD I 3 3a
HI 4 .2a 2
SH 30 arctan 30 .
Xét SHI : tan SIH SCD , ABCD SIH
HI 3 3
b)
S
A B
E K
H
D C
EM 60
Xét MEK : tan MKE arctan 60 .
MBC , ABCD MKE
EK 7 7
5a
Câu 2. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A, B với AB BC a ; AD .
2
Hình chiếu vuông góc của S xuống ABCD là điểm H thuộc đoạn AB với BH 2 AH . Biết
SC ; ABCD 45 . Tính góc giữa
A
D
K
B C
5a 5a a 2a
2 a a . .a
2 2 3 3
2 2 2
4a
2
5a 13
a2 a
2
SH 13
tan SKH arctan 13
SCD , ABCD SKH
HK 12 12
b)
P D
A
B C
SB; ABC 60 . Tính góc giữa hai mặt phẳng NAB và ABC với N là trung điểm SI .
Lời giải
S
B I C
J
H
E
NAB , ABC
NE , EJ NEJ
Trang 6 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 11
+ SH ABC
SB, ABC 60
SB, HB SBH
BC 2a SH
+ Ta có: AB BC CA 2a, BI , NJ
3 3 2
HA 2 HI 0 3BH BA 2 BI 9 BH BA 4 BI 2 4 BA.BI
2 2
2 2
4a 2a 76a
9 BH 2 BA2 4 BI 2 4 BA.BI .cos
ABI 4a 2 4. 4.2a. .cos 60
9 3 9
76a 2 2a 19 2a 19 2a 57
BH 2 BH SH BH .tan 60 . 3
81 9 9 9
2a 57
NJ
9
S AJ 5 SABI BI 1 S 5
Lại có: ABJ ; ABJ
SABI AI 6 SABC BC 3 SABC 18
5 5 4a 2 3 5a 2 3 JE. AB 2.5a 2 3 2.5a 2 3 5a 3
SABJ .SABC . JE
18 18 4 18 2 18. AB 18.2a 18
2a 57
NJ 9 4 19
+ Xét tam giác NJE vuông tại J tan NEJ
JE 5a 3 5
18
arctan 4 19 .
NAB , ABC NEJ
5
Câu 4. Cho hình chóp S . ABCD có SA ABCD và SA a 2 , đáy ABCD là hình thang vuông tại A và
D với AB 2a, AD DC a . Tính góc giữa các cặp mặt phẳng sau:
a) SBC và ABC .
b) SAB và SBC .
c)* SBC và SCD .
Lời giải
S
Q
H
A B
E
D
C
CE 3
tan EHC 60 .
SAB , SBC EHC
EH
c) Ta có: SBC SCD SC
Kẻ DP SC P SC , PQ SC Q SB SC DPQ
SBC , SCD
DP, PQ
Ta chứng minh được:
PQ / / BC PQ / / OD
1 a 2 DP, PQ DP, DO
PQ BC PQ OD
2 2
2
DP
CD.SD CD. AD 2 SA2
a. a 2 a 2
a 3
SC CD 2 SD 2 2 2
a2 a2 a 2
OD SA
Lại có: OD SAC OD OP
OD AC
OD 2 6
Tam giác DOP vuông tại O cos ODP
DP 3 3
6
Vậy SBC , SCD arccos .
3
Câu 5. Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều, DBC vuông cân tại D . Biết AB 2a , AD a 7 .
Tính góc giữa ABC và DBC .
Lời giải
a 7
B C
E
2a
Do đó: cos AED
AE 2 DE 2 AD 2
a 3 a2 a 7
3
AED 150
2 AE.DE 2 a 3 .a 2
Vậy
ABC , BCD
AE , DE 180 150 30 .
Câu 6. Cho hình chóp S . ABC , có đáy ABC là tam giác vuông cân với BA BC a; SA ABC và
SA a . Gọi E , F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC .
F
A C
I
E K
SEF , SBC
SI , SK
2
2 a a 5
2 2 1 a 5
Ta có: AK AB BK a , AI IK AK
2 2 2 4
2 2
2 2
a 5 2 a 21 a 5 3a
SI SA AI a , SK SA2 AK 2 a 2
4 4 2 2
Xét tam giác SIK có:
2 2
a 21 3a 2 a 5
2 2 2
SI SK IK 4 2 4 13
cos ISK .
2SI .SK a 21 3a 3 7
2. .
4 2
Vậy cos
13
SEF , SBC .
3 7
Câu 7. Cho hình chóp S . ABCD có SA ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a ; SA ABCD
và SA a 2 . Tính góc giữa
a) SCD và ABCD .
b) SBD và ABCD .
c) SDI và ABCD , với I là trung điểm BC .
Lời giải
CD SA
a) Ta có: CD SAD ABCD , SCD
SD, SA SDA
CD AD
SA 1
tan SDA arctan 1 .
ABCD , SCD SDA
SD 2 2
BD AC
b) Ta có: BD SAC ABCD , SBD (do SOA
SO, AC SOA 90 )
BD SA
SA 2
tan SOA arctan 2 .
ABCD , SBD SOA
SD
c) Gọi J là trung điểm CD .
DI JA
Ta có: BD SJA ABCD , SDJ (do SOA
SJ , JA SJA 90 )
DI SA
SA SA 1 arctan 1 .
tan SJA ABCD , SDJ SJA
JA 2
AD DJ 2
3 3
Câu 8. Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác đều cạnh a 2 , I là trung điểm của BC . Hình chiếu
vuông góc của S lên mặt phẳng ABC là điểm H thuộc AI với IH 2 AH 0 và SH 2a .
Tính góc giữa
a) BC và SA .
b) SBC và ABC .
c) SAB và ABC .
Lời giải
Suy ra:
SBC , ABC
SI , AI SIA
a 6 a 6 a 42
Tính được: AI ; HI SI
2 3 3
2 2 2
SI IA SA 1 SIA
Xét SAI : cos SIA 67,8
2 SI .IA 7
Suy ra:
SBC , ABC 67,8 .
c) Ta có: SAB ABC AB
Từ H dựng HK AB AB SHK
SAB ; ABC SKH
1 a 2 a 146
Ta dễ dàng chứng minh được: HK BI ; SK SH 2 HK 2
3 6 6
2 2 2
SK KH SH 1 SKH
Xét SHK : cos SKH 83, 3
2 SK .KH 73
Suy ra: 83,3 .
SAB , ABC SKH
Vậy MN SAM SMN SAM .
Câu 9. Cho lăng trụ ABC . ABC có đáy là tam giác đều cạnh a , AA vuông góc với đáy và AA a . Tính
góc giữa ABC và BCA .
Lời giải
A' C'
K
B'
A C
T
B
Ta có giao tuyến hai mặt phẳng là đoạn BK , với K là tâm hình vuông AC CA .
BT AC
Gọi T là trung điểm của AC thì KTB ABC .
BT KT
Từ T kẻ TM vuông góc với KB thì
AC BK AMC
BK AMC ABC , ABC .
TM BK 0
180 AMC
a a 3 KT .BT a 3 a 7
Ta có KT ; BT BK a TM MC .
2 2 BK 4 4
a 3
MT 3 1 1 .
Dẫn đến cos TMC 4 cos
AMC 2 cos 2 TMC
MC a 7 7 7
4
AMC 98 ABC , ABC 820 .
0
, 90 .
0
Cách 2. Chứng minh trong mặt phẳng này có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
a
.
a
Cách 3. Tìm hai vec tơ n1 , n2 lần lượt vuông góc với các mặt phẳng , rồi chứng minh
n1 .n2 0 .
Câu 1. Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C , SAC là tam giác đều và nằm trong
mặt phẳng vuông góc với ABC . Gọi I là trung điểm SC .
a) Chứng minh SBC SAC .
Ta có
a 2 5a 2
AM 2 AB 2 BM 2 a 2
4 4
2
3a 25a 2
AN 2 AD 2 DN 2 a 2
4 16
2 2 2
2 2 a a 5a
2
MN MC NC
2 4 16
2 2 2
Khi đó AM MN AN AM MN .
Mà SA ABCD SA MN .
a 3 a 6
Câu 3. Cho hình thoi ABCD cạnh a có tâm O và OB , dựng SO ABCD và SO . Chứng
3 3
minh rằng:
a) AS C 90o . b) SAB SAD .
Lời giải
Trang 14 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 11
S
C
D
O
A B
2
2
a 3
2 6 2 2
a) Xét tam giác OAB vuông tại O , OA AB OB a a
3 3
SAO vuông cân tại O SCO cũng vuông cân tại O
SAC vuông cân tại S ASC 90o .
4a 2 2a 3
b) Ta có: SB 2 SO 2 OB 2 a 2 SB a, SA2 SO 2 OA2 SA
3 3
Gọi I là trung điểm SA BI SA .
2
2
a 3 2 a 6 2a 6
Xét tam giác BAI vuông tại I , có BI AB IA a DI
3 3 3
2
2 12a 2 2a 3
2 2
IB ID BD BID vuông cân tại I IB ID IB SAD
9 3
SAB SAD .
Câu 4. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I cạnh a và có góc A bằng 600, cạnh
a 6
SC và SC ABCD .
2
a) Chứng minh SBD SAC .
b) Trong tam giác SCK kẻ IK SA tại K . Tính độ dài IK
900 và từ đó suy ra SAB SAD .
c) Chứng minh BKD
Lời giải
S
D
C
I
A
B
a) Chứng minh SBD SAC .
Ta có:
O
A
D
N
B M C
Hạ AO SM
Ta có
a 5
AM AB 2 BM 2
2
a 5
MN MC 2 CN 2
4
β a
A
b d
H
α
Để giải bài toán này ta làm theo các bước sau:
Chọn một điểm A a .
Dựng đường thẳng b đi qua A và vuông góc với . Khi đó mp a , b chính là mặt phẳng
.
-Cho đa giác H nằm trong mặt phẳng có diện tích S và đa giác H là hình chiếu vuông góc
của H trên mặt phẳng . Khi đó S là H được tính theo công thức:
P
H
S'=Scosα
H'
P'
S S . cos
với là góc giữa và .
Câu 1. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a . SO là đường cao của hình
chóp. Gọi I là trung điểm của CD, SI , BCD . là mặt phẳng qua AB và vuông góc với SCD .
Xác định và tính diện tích thiết diện tạo bởi và hình chóp theo a , .
Lời giải
Gọi P là trung điểm của AB , ta thấy P, O, I thẳng hàng. Từ đó suy ra SI , BCD SIO và
SPI SCD .
Giả sử MN SCD ta có MN / / AB / / CD .
Trong SPI kẻ PQ vuông góc với SI thì PQ vuông góc với SCD , từ đó ta có thiết diện là
ABMN .
OI a
Khi đó ta có: PQ PI .sin a.sin ; QI PI .cos acos và SI .
cos 2cos
a
SQ SI QI a cos
2 cos
a
a cos .a
SI CD SQ.CD 2 cos 1 2 cos 2 a a cos 2 .
Mặt khác:
SQ MN
MN
SI
a
2 cos
AB MN a a cos 2
Do vậy S ABMN .PQ .a sin a 2 sin 3
2 2
Câu 2. Cho chóp S . ABCD có đáy là thang vuông tại A, D , có AB 2a , AD DC a , SAB và SAD
cùng vuông góc với đáy, SA a . Gọi E là trung điểm SA , M là điểm thuộc AD sao cho
AM x . là mặt phẳng qua EM và vuông góc với SAB .
Trang 18 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 11
a) Chứng minh SA ABCD
b) Xác định
Lời giải
I N
K
M
D
A
O
B C
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 19
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Dựng AI SC , AI cắt SO tại K , từ K kẻ đường thẳng song song với BD cắt SB và SD lần
lượt tại M và N .
Ta có MN //BD MN AC
Mặt khác MN //BD, BD SA MN SA .
Kết hợp với MN AC ta được MN ( SAC ) MN SC .
Lại có AI SC ( AMIN ) SC .
a) Điểm K AI SO .
BD AC
b) Do BD ( SAC ) ( SAC ) ( SBD)
BD SA
c) Do BD //MN MN //( )
d) ( SBD ) ( ) MN và thiết diện là tứ giác AMIN .
Câu 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều ABC cạnh a , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng
a
ABC và SA .
2
a) Tính góc giữa hai mặt phẳng ABC và SBC .
b) Tính diện tích tam giác SBC .
Lời giải
Lời giải
Trang 20 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 11
Lời giải
A' D'
B' C'
A
D
60°
60° H
B F C
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Gọi G là hình chiếu vuông góc của M lên BC .
Khi đó ta có:
MG BC
MG BCCB
MG BB
Vậy mặt phẳng P là mặt phẳng đi qua ba điểm M , N , G .
Dễ thấy P BCCB E với E là hình chiếu vuông góc
của N lên BC .
Kéo dài NE cắt AB tại Q . Gọi giao điểm của AA và MQ là
điểm P . Khi đó thiết diện của hình lăng trụ khi cắt bởi mặt
phẳng P là ngũ giác MPNEG .
Để tính diện tích thiết diện, ta chia ngũ giác MPNEG thành
hình chữ nhật MNEG và tam giác MNP .
Xét hình chữ nhật MNEG . Ta có
2
1 1 a 3 a 3 a 2 3a
NE
2
AD .
2 2
4
, EG a 2
2
2
.
a 3 3a 3a 2 3
Suy ra diện tích hình chữ nhật MNEG là . .
4 2 8