Professional Documents
Culture Documents
ii) Nghiệm (tổng quát) của phương trình vi phân (1) là một hàm y = y(x) khả vi cấp n
thỏa mãn (1). Một nghiệm của (1) còn gọi là một đường cong tích phân.
Ví dụ 5.1 a. Ánh xạ f : R× → R, f (t, y) = ty 2 là Lipschitz địa phương đối với vị trí thứ
2. Vì
|f (t, y1 ) − f (t, y2 )| 1
∀y1 , y2 ≥ 0 : =p p
|y1 − y2 | |y1 | + |y2 |
1
5.2. ĐỊNH LÝ CAUCHY - LIPCHITZ CHƯƠNG 5. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
Để đơn giản, ta sẽ chứng minh cho p = 2 và xét chuẩn tổng trên R2 . Trường hợp p tùy
ý chỉ là một cách trình bày.
∀(t0 , y0 ) ∈ U . Đặt I = [t0 − ε, t0 + ε] và V0 = B 0 (y0 , r) với ε, r > 0 đủ bé sao cho
I × V0 ⊂ U.
Ta viết yi = (yi1 , yi2 ), f = (f1 , f2 ).
Vì f (t, y) thuộc C 1 trên U nên các đạo hàm riêng liên tục trên I. Do đó
∀y1 , y2 ∈ V0 , ∃ξ = (ξ1 , ξ2 ) ∈ V0 : f (t, y1 ) − f (t, y2 ) = f (t, y11 , y12 ) − f (t, y21 , y22 )
= f (t, y11 , y12 ) − f (t, y21 , y12 ) + f (t, y21 , y12 ) − f (t, y21 , y22 )
= D2 f (t, ξ1 , y12 )(y11 − y21 ) + D3 f (t, y21 , ξ2 )(y12 − y22 ).
∂f
Hệ quả 5.3 Cho hàm số f (x, y) liên tục và (x, y) có đạo hàm(có thể loại trừ một số
∂y
hữu hạn điểm) bị chặn địa phương thì f (x, y) lipschitz địa phương theo biến thứ 2
Định lý 5.4 Cho f = f (x, y) liên tục trong miền mở D ⊂ R, (x0 ; y0 ) ∈ D. Nếu f (x, y)
liên tục, lipchitz địa phương theo biến thứ 2. Khi đó
i) bài toán Cauchy (C) có nghiệm duy nhất trong lân cận của điểm x0 .
ii) Khi x0 , y0 thay đổi trên trên D, bài toán y 0 = f (x, y) có vô số đương cong tích phân
y = y(x, C) tạo thành một phân hoạch trên D. Hơn nữa, các đường cong tích phân
có miền xác định là một khoảng I.
Ghi chú: Tâp các đường cong tích phân y = y(x, C) tạo thành một phân hoạch trên D
tức là các đường cong này không cắt nhau và phủ đầy miền D.
y
Ví dụ 5.2 Giải bài toán Cauchy (e) : y 0 = , x ∈ (0, ∞)
x
y ∂f 1
Hàm số f (x, y) = liên tục trên D = R × (0, ∞) có = bị chặn địa phương trên D
x ∂y x
(tức là bị chặn trên một tập đóng bất kỳ trong D). Do đó bài toán Cauchy có duy nhất
nghiệm xác định trên khoảng I 3 x0 = 1.
Trường hợp 1: y(x) = 0, ∀x ∈ I = (0, ∞) thỏa mãn (e) do đó là một nghiệm (đường cong
tích phân) của bài toán.
Trường hợp 2: y 6= 0. Vì các đường cong tích phân không cắt nhau nên y(x) 6= 0, ∀x ∈
(0, ∞). Phương trình (e) trở thành
dy dx R dy R dx
(e) : = ⇐⇒ =
y x y x
⇐⇒ ln |y| = ln |x| + C ⇐⇒ y = ±eC x, x ∈ I = (0, ∞)
với y(t) ∈ Rn (t) là ẩn hàm véc tơ khả vi cần tìm và y0 ∈ Rn , t0 ∈ I là điểm cho trước.
Xem lại ví dụ 5.2 là phương trình tuyến tính do đó có nghiệm được xác định trên
I = (0, ∞).
Trong trường hợp A là ma trận cấp 1, ta có phương trình vi phấn tuyến tính cấp 1.
Định lý 5.6 Cho A(t) ∈ Mn (t) và b(t) ∈ Rn (t) liên tục. Khi đó
i) tập nghiệm của hệ thuần nhất
(E0 ) : y 0 (t) = A(t)y(t)
có tập nghiệm là một không gian véc tơ S0 có số chiều
dim(S0 ) = n. (5.1)
ii) Một cơ sở {y1 (t), y2 (t), ...; yn (t)} của S0 gọi
là một họ nghiệm cơ bản.
Ma trận Wy1 ,..,yn = y1 (t) y2 (t) . . . yn (t) gọi là ma trận Wronski có tính chất
R
trace(A(t))dt
det(W ) = C.e (5.2)
iii) Tập nghiệm của bài toán không thuần nhất (E) : y 0 (t) = A(t)y(t) + b(t) có dạng
S = S0 + yr (t), (5.3)
trong đó yr là một nghiệm tùy ý của (E).
Để chứng minh ý i) và ii) ta dựa vào định lý Cauchy - Lipschitz bằng cách xét tương ứng
1-1 y0 7→ y(t) của bài toán Cauchy.
iii) dễ dang được suy ra từ tính chất tuyến tính của bài toán.
Ví dụ 5.5 Giải hệ không thuần nhất
(
(1 + t2 )x = tx − y − t
(1 + t2 )y = x + ty − 1
1 t −1 1 −t
Ta có A(t) = và b(t) =
1+t 1 t
2 1 + t −1
2
Mệnh đề 5.7 Cho mỗi z : I → E, tồn tại duy nhất (u1 , .., un ) ∈ (E I )n sao cho
n
X
z= ui yi .
i=1
Chứng minh
z1
z2
Giả sử B = {e1 , .., en } là cơ sở của E. Gọi Z = . . . = [z]B .
zn
1
Gọi W (t) là ma trận Wronsky của (y1 , .., yn ) trên B.
Vì (y1 , .., yn ) ĐLTT nên W (t) ∈ GLn (K). Ta đặt
u1 (t)
u2 (t) −1
U (t) =
. . . = W (t) Z(t).
un (t)
Từ đây suy ra
n
X
z= ui yi .
i=1
Vì yi ∈ C 1 (I) nên các phần tử của W (t)−1 cũng thuộc lớp C 1 (I).
Nếu z ∈ C 0 (I) (C 1 (I)) thì zi ∈ C 0 (I) (C 1 (I)) do đó ui ∈ C 0 (I) (C 1 (I)).
Định lý 5.8 (Phương pháp biến thiên hằng số) Cho (y1 , .., yn ) là cơ sở của S0 . Khi
đó tồn tại ít nhất 1 nghiệm trên y của E có dạng
n
X
y= λi yi ,
i=1
Chứng minh
Theo mệnh đề trên, ta biểu diễn
n
X
B= ui y i .
i=1
1
Gọi W (t)Rt
là ma trận Wronsky của họ nghiệm cơ bản của PTVP thì det(W (t)) =
tr(A(t)dt)
det(W (t0 ))e t0 , với A(t) là ma trận của hệ. Điều này suy ra det(W (t)) hoặc luôn bằng 0 hoặc
luôn khác 0 với mọi t.
n
λi yi , λ0i = ui . Ta có
P
Xét y =
i=1
n
X n
X n
X n
X
0
y = λ0i yi + λi yi0 = ui yi + λAyi = Ay + B.
i=1 i=1 i=1 i=1
Ví dụ 5.6 Giải hệ (
(1 + t2 )x0 = tx − y − 2t
(1 + t2 y 0 ) = x + ty − 1
x, y : R → R là ẩn hàm cần tìm.
Bài giải
Một cơ sở của S0 là {(1, t), (t, −1)}. Ta tìm nghiệm của E ở dạng (x, y) = λ(t)(1, t) +
µ(t)(t, −1) (
x = λ + µ.t
y = λ.t − µ
Thay vào E ta được (
(1 + t2 )(λ0 + µ0 .t) = 2t
(1 + t2 )(tλ0 − µ0 ) = −1
Giải hệ ta tìm được
1 −1
λ0 (t) = λ(t) =
2
(t + 1)
=⇒ 2(t2 + 1)
2t2 + 1 3 1
µ0 (t) = µ(t) = arctan t −
2 2
2(t + 1)
2(t2 + 1)2
Giải E0
Nghĩa là tồn tại P ∈ GL(K), D = diag(λ1 , λ2 , .., λn ) ∈ Mn (K) sao cho
A = P DP −1
(E0 ) trở thành
X 0 (t) = P DP −1 X(t) ⇐⇒ P −1 X 0 (t) = DP −1 X(t).
Đặt
y1
y2
Y = P −1 X =
. . .
yn
Hệ (E) trở thành
0 λ1 t
y 1 = λ 1
y1 = c1 e
... ⇐⇒ . . .
0
y n = λn yn = cn eλn t
Từ đó suy ra X = P Y .
Định lý 5.9 Cho A ∈ Mn (K) khả chéo. Nghiệm tổng quát của (E0 ) : X 0 = AX với ẩn
hàm X : I → Mn1 (K) là
n
X
∀t ∈ I : X(t) = ci eλi Vi ,
i=1
trong đó, λi là các TR của A; Vi là VTR ứng với TR λi ; và ci ∈ K là các hằng số tùy ý.
Chú ý:
• Giải (E0 ) không cần tính P −1 . Giải (E) thì phải tính P −1 .
• Nếu K = R và A chỉ khả chéo trong Mn (C) thì ta giải trong Mn (C), sau đó rút gọn
nghiệm về R.
(
x0 = x + y
Ví dụ 5.7 Giải hệ vi phân
y 0 = −x + y
1 1 1
A= có 2 TR là λ1 = 1 + i, λ2 = 1 − i và 2 VTR tương ứng là V1 = , V2 =
−1 1 i
1
.
−i
Chú ý λ2 = λ1 , V2 = V1
Nghiệm của E0 là
x c1 + c2 λ 1 t c1 − c2 λ 1 t
= c1 eλ1 t V1 + c2 eλ2 t V2 = ..... = (e V1 + eλ2 t V2 ) + (e V1 − eλ2 t V2 )
y 2 2
= c3 Re(eλ1 t V1 ) + c4 im(eλ1 t V1 ) =
Giải E
Giải (E) bằng cách tìm 1 nghiệm riêng của E là đủ.
0
x = 5x − z + t,
Ví dụ 5.8 Giải hệ y 0 = 2x + 3y − z − 2t (BHH=1,BĐS=3)
0
z = 5x − y + z
0
x = 5x − y − 2z + t,
Ví dụ 5.9 Giải hệ y 0 = 3x + y − 2z − 2t (BHH=1,BĐS=2)
0
z = x − y + 2z
0 t
x = 7x − y − 2z + 3e ,
Ví dụ 5.10 Giải hệ y 0 = 2x + 2y − z − et (BHH=1,BĐS=3)
0
z = 13x − 3y − 3z + et
0 t
x = −x + 2y + z + e ,
Ví dụ 5.11 Giải hệ y 0 = −10x + 7y + 3z − et
0
z = x + y + 2z + 2et
0 t
x = −y − 2z + e + 1,
Ví dụ 5.12 Giải hệ y 0 = 5x − 5y − 3z + t
0
z = x − 4z + 2t
yr = C1 (t)y1 + C2 (t)y2 ,
y1 y2
R −y2 f R y1 f trong đó W = Wy1 ,y2 = 0 .
C1 (t) = dt, C2 (t) = dt y1 y20
|W | |W |
Công thức này được suy ra từ biến thiên hằng số của hệ. Từ tính chất Wronskian của hệ
tuyến tính, ta suy ra
R
a(t)dt
Wy1 ,y2 = C.e
y 00 + ay 0 + by = f, a, b ∈ R
a) f (t) = eαt (Pm (t) cos βt + Qn (t) sin βt). Khi đó yr có dạng
yr = xs Rn (t)eαt ,
trong đó, nếu α không là nghiệm của (*) thì s = 0; α là nghiệm đơn của (*) thì s = 1;
và α là nghiệm kép của (*) thì s = 2.
1. Phương trình tách biến P (x)dx = Q(y)dy (vế trái chỉ có x, vế phải chỉ có y). Nghiệm ptvp là
Z Z
P (x)dx + Q(y)dy = C
y
2. Phương trình vi phân đẳng cấp y 0 = f (y/x). Đặt u = , phương trình đưa về dạng tách biến
x
du dx
=
f (u) − u x
R
3. Phương trình vi phân tuyến tính y 0 + p(x)y = q(x). Nhân 2 vế với thừa số tích phân h(x) = e p(x)dx
,
pt trở thành Z
1
(h.y)0 = hf =⇒ y = hf dx + C
h
z 0 + (1 − α)p(x).z = (1 − α)q(x).
5. Phương trình vi phân toàn phần P (x, y)dx + Q(x, y)dy = 0, Py0 = Q0x . Nghiệm của phương trình có
dạng
U 0 = P
x
U (x, y) = C, với .
Uy0 = Q
Nếu PT ban đầu P dx + Qdy = 0 chưa là một vi phân toàn phần, ta có thể nhân vào 2 vế bởi một thừa số
tích phân h(x, y) nào đó để được hP dx + hQdy = 0 thỏa điều kiện của một PTVP toàn phần.
BT 5.6.0.1 Dùng các phương pháp trên, tìm biểu thức nghiệm PTVP cấp 1 sau
4. y 0 + 2xy = xy 2 .
5. xyy 0 = x2 − xy + y 2 .
HD:
8. xy 2 y 0 = x3 + y 3 . HD:
2x − y
9. y 0 = .
3x − 4y + 5
y 1
13. (1 − )dx + (y 2 + )dy = 0, y(1) = 0. HD:
x2 x
x x x
14. (x + e y )dx + e y (1 − )dy = 0, y(0) = 1.HD:
y
x
15. y 0 + (3x2 + √ )y = 0. HD:
3 − x2
y
16. y 0 − = x2 , y(1) = 1. HD:
x
y x
17. y 0 − = . HD:
x+1 x+1
21. xy 0 + y = xy 2 ln x, y(1) = 1.
HD:
2
22. y 0 + 2xy = xex y 3 . HD:
√
y 1 − 2x
23. y 0 + = . HD:
x y2
y
25. xy 0 = xe x + y, y(1) = 0. HD:
BT 5.6.0.2 Tìm thừa số tích phân và giải phương trình vi phân sau
1. (x2 − sin2 y)dx + x sin 2ydy = 0, biết thừa số tích phân có dạng h = h(x).
HD:
p
2. 2xy ln ydx + (x2 + y 2 1 + y 2 )dy = 0. Biết thừa số tích phân có dạng h = h(y).
HD:
2. Tìm yr theo phương pháp hệ số bất định. Giả sử f (x) = eαx (Pn (x) cos βx + Qm (x) sin βx)
Ta tìm yr có dạng: yr = xs eαx (Hl (x) cos βx + Kl (x) sin βx), trong đó
s là bội của nghiệm α + βi trong phương trình đặc trưng (nếu α + βi không là nghiệm thì s=0, nghiệm đơn
thì s=1, nghiệm kép thì s=2);
l = max{m, n} và Hl , Kl là các đa thức bậc l cần tìm.
Đạo hàm và thế yr vào PTVP để tìm yr .
R −y2 .f
C1 = dx
C 0 y1 + C 0 y2 = 0
W
1 2
=⇒
C10 y10 + C20 y20 = f (x)
C2 = y1 f dx
R
W
1. y 00 + 4y 0 + 4y = (2x + 1)e−2x
HD:
2. y 00 − 3y 0 − 4y = 2xe−x . HD:
5. y 00 − 2y 0 + y = e2x sin x.
9. y 00 + 4y 0 + 3y = (2x + 1)e−3x
HD:
10. y 00 + 4y 0 + 4y = 2xe−2x .
HD:
BT 5.6.1.2 Giải đầy đủ PTVP sau (có xét đến mối nối)
1. y 00 − 3y 0 + 2y = xe|x| , x ∈ R.HD:
2. y 00 − 4y 0 + 3y = (x − 1)e|x|
3. y 00 + y = |x − π/2| + |x + π/2|
y 00 + y = |x2 − π 2 |
4.
y(0) = y 0 (0) = 0
2. Hệ tổng quát X 0 = AX + b.
Đặt X = P Y, hệ trở thành Y 0 = DY + P −1 b. Vì D là ma trận chéo nên ta có n PTVP tuyến tính cấp 1
theo y1 , y2 , .... Giải để tìm Y , từ đó suy ra X = P Y .
3. Giải bằng phương pháp khử Ký hiệu ánh xạ đạo hàm D(x(t)) = x0 (t), D2 (x(t)) = x00 (t)
Từ hệ n PTVP và n ẩn hàm, ta khử để đưa về PTVP cấp n theo 1 ẩn hàm. Cụ thể được trình bày trong
ví dụ.
x0 = 3x − y + t, (1)
3. .
y 0 = x + y + cos t (2)
HD:
x0 = 2x + y + t2 (1)
4.
y 0 = −x + 2y + cos t (2)
HD:
x0 = 3x + 2y + te2t
5.
y 0 = 2x + 6y − 6e2t
1 8 266 118 2t 1 32 2t
ĐS: x = −4C1 e2t + C2 e7t + (− t2 − t+ )e y = C1 e2t + C2 e7t + (− t2 − t)e
2 5 25 25 5 25
x0 = 3x − y + tet
6.
y 0 = 4x − y − 2et
1 3 2
ĐS:x = (C1 + tC2 )et + ( t3 + t2 )et , y = (2C1 + C2 + 2C2 t)et + ( t3 + 2t2 − 2t)et .
3 2 3
x0 = −x + 3y + e2t cos t
7.
y 0 = 2x + 4y − e2t sin t
1 3 5 −1 4
ĐS:x = −3C1 e−2t + C2 e5t + e2t ( cos t + sin t), y = C1 e−2t + C2 e5t + e2t ( cos t + sin t)
2 17 17 17 17