Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
TRÁI ĐẤT
2
2.1. Ba phương pháp mô tả trái đất
▪ Với GIS, ta có ba phương pháp cơ bản để tạo dữ
liệu mô hình hoá trái đất:
- Mô hình vector: Tập hợp các đối tượng riêng
lẻ (discrete) được định dạng kiểu Vector.
- Mô hình lưới (grid): Tập hợp các ô (cells) với
dữ liệu kiểu quang phổ hay thuộc tính.
- Mô hình các tam giác không đều (TIN): Tập
hợp các điểm tam giác (triangulated point) mô
hình hoá bề mặt trái đất.
❑ Mô hình vector
▪ Khái niệm Mô hình vector: biểu diễn các đối
tượng như điểm (point), đường (line), và đa
giác (polygon).
▪ Được áp dụng cho việc mô tả các đối tượng
riêng rẽ, xác định được hình dạng đường
biên
❑ Mô hình hóa bằng dữ liệu raster
▪ Dữ liệu raster biểu diễn hình ảnh, hay dữ liệu liên tục.
Mỗi ô hay phần tử ảnh trên raster mang một giá trị
đo đạc.
▪ Ảnh vệ tinh, ảnh không gian là nguồn dữ liệu
raster thông dụng nhất hay những ảnh chụp thông
thường các đối tượng công trình.
❑ Mô hình hoá bằng dữ liệu tam giác TIN
Khái niệm TIN (triangulated irregular networks –
Tins)
▪ Mô hình TIN có ích và sử dụng có hiệu quả để
biểu diễn một phần bề mặt của trái đất.
▪ TINs hỗ trợ quan sát theo phối cảnh. Có thể phủ
lên trên mô hình TIN một hình ảnh để tạo ra
hình ảnh thực
2.2. Mô hình hóa bề mặt
▪ Khái niệm: Địa hình mặt đất bao gồm hình dáng
bên ngoài của mặt đất như cao, thấp, lồi, lõm,
dốc, bằng phẳng. Người ta dùng đường đồng
mức để biểu diễn những yếu tố ấy của địa hình.
▪ Đường đồng mức là giao tuyến giữa mặt đất tự
nhiên với các mặt song song với mặt thủy chuẩn
gốc trái đất ở những độ cao khác nhau.
2.2.2. Đường đồng mức
Khái niệm:
▪ Các đối tượng địa lý nằm trên hoặc bên cạnh bề
mặt trái đất.
▪ Các đối tượng địa lý riêng rẽ thường thấy
trong tự nhiên như: sông ngòi, thực vật,… trong
xây dựng như con đường, đường ống, công trình
nhà cửa,…
▪ Hay có thể là sự phân chia đất đai như quốc gia,
thửa đất, phân chia hành chính chính trị…
2.4. Mô hình hoá các đối tượng riêng rẽ
▪ Điểm:
Biểu diễn dữ liệu vector
Biểu diễn dữ liệu vector
▪ Đường (đoạn thẳng)
Biểu diễn dữ liệu vector
Biểu diễn dữ liệu vector
Biểu diễn dữ liệu vector
▪ Vùng
Biểu diễn dữ liệu vector
Biểu diễn dữ liệu vector
▪ Quan sát
TIN (Triangulated Irregular Network)
▪ TIN là một mô hình dữ liệu
được sử dụng để miêu tả
các đối tượng ba chiều.
Các điểm miêu tả bởi các
giá trị x,y,z. Dùng các
phương thức tính toán hình
học, các điểm được kết nối
vào nhau gọi là phép đặc
tam giác.
Các đường của các tam
giác gọi là các vùng và
miền phía trong gọi là bề
mặt (facet)
TIN (Triangulated Irregular Network)
❑ TIN là một tập hợp các tam giác liền kề, không bị
chồng nhau.
❑ ArcGIS hỗ trợ cả hai mô hình độ cao: TIN and lattice
(lưới).
▪ Nodes
▪ Edges
▪ Triangles
▪ Hull
▪ Topology
Các thành phần TIN
❑ Nodes: là cơ sở xây dựng các khối của TIN. Các nút bắt đầu từ các điểm và
các đỉnh cung chứa từ các nguồn dữ liệu nhâp vào.
❑ Edges: Mỗi nút được nối với nút gần nhất theo tiêu chuẩn Delaunay. Mỗi cung
có hai nút nhưng môt nút có thể có hai hoặc nhiều cung.
❑ Triangles: Mỗi bề mặt tam giác miêu tả một phần của bề mặt TIN
❑ Hull (bao): được hình thành bới một hoặc nhiều polygon bao gồm toàn bộ tập
dữ liệu các điểm sử dụng xây dựng nên TIN. Các Polygon Hull định nghĩa
vùng nội suy của TIN
❑ Topology: là cấu trúc hình học của TIN định nghĩa mối quan hệ giữa các nút,
các cung và mối quan hệ giữa các tam giác liền kề.
▪ Trong ARC/INFO, TIN được lưu trữ trong một thư mục
gồm các file. Tuy nhiên, TIN không bao chứa và không kết
hợp với file thông tin (INFO). Thư mục TIN chứa 7 file bao
gồm thông tin về bề mặt TIN. Các file này được mã hóa
theo dạng nhị phân và không đọc được ở chế độ hiển thị
văn bản.
© ESRI, Modeling Our World