You are on page 1of 5

TIEÂU CHUAÅN VEÀ BUÏI

PARTICULATE STANDARDS

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 1

TIEÂU CHUAÅN - STANDARDS

PM-10 (1987)

PM-2.5 (1997)

Two new PM-2.5 standards

From EPA

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 2

1
CAÙC LUAÄT – TOÅ CHÖÙC BAÛO VEÄ MT KHOÂNG KHÍ

Air Pollution Control Act of 1955

Clean Air Act of 1963

Motor Vehicle Air Pollution


Control Act of 1965

Air Quality Act of 1967

Clean Air Act Amendments


(CAAA) of 1970

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 3

CAÙC LUAÄT – TOÅ CHÖÙC BAÛO VEÄ MT KHOÂNG KHÍ


Clean Air Act Amendments
(CAAA) of 1970

National Environmental Policy Act

EPA
National Ambient Air Quality Standards (NAAQS’s) (Tieâu chuaån
chaát löôïng khoâng khí xung quanh): primary standards –
secondary standards (Tieâu chuaån cho CON sô caáp vaø thöù caáp)
State Implementation Plans (SIPs): national primary standards
– 3 years (Caùc chöông trình haønh ñoäng cuûa Lieân bang)
1970: CO & HC
1971: NOx: model-year emissions => 1976
New Source Performance Standards (NSPS’s)

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 4

2
ẢNH HƯỞNG CỦA
Ô NHIỄM BỤI

TIEÂU CHUAÅN - STANDARDS

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 5

Tổng kết về ô nhiễm bụi

Các hạt lỏng hoặc rắn có kích thước từ 0.005–


100μm
Tên gọi chung: aerosols
Bụi thô (Dust) hình thành từ quá trình nghiền
hoặc ép.
Khói hóa chất (Fumes) hạt rắn phát sinh từ quá
trình bay hơi /ngưng tụ.
Khói nhiên liệu (Smoke) thành phần bụi phát
sinh từ các quá trình đốt nhiên liệu.
Sương (Smog) là các hạt khí ô nhiễm.

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 6

3
Ảnh hưởng của ô nhiễm bụi đến môi trường
Particulate Matter: Environmental Effects

Giảm tầm nhìn


(decreased visibility)
Làm hư hỏng vật liệu
xây dựng và các bề mặt
phủ sơn
(Damage to paints and
building materials)

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ http://www.myledu/air/lecturenotes.html 7

Ảnh hưởng của ô nhiễm bụi đến sức khỏe


Particulate Matter: Health Effects
Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào kích thước, hình
dạng và thành phần của bụi.
Các hạt bụi có kích thước lớn chủ yếu bị giữ lại ở mũi
và ảnh hưởng đến bộ phận này (gây viêm mũi, viêm
xoang cấp/mãn tính).
Bụi >10 μm được loại ra khỏi cơ thể qua đường khí
quản và gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp.
Bụi <0.5 μm tác động đến phổi nhưng lại thoát ra
ngoài không khí cùng hơi thở.
Đa số bụi có kích thước 2 – 4 μm sẽ tồn lưu trong
phổi làm suy giảm chức năng của phổi.

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 8

4
Ô nhiễm bụi
Các tiêu chuẩn cũ thường không xem xét đến thành
phần bụi thô, vì vậy quá trình ô nhiễm bụi đã không
được đánh giá một cách bao quát.

PM-10 (1987) PM-2.5 (1997)


< 10 μm < 2.5 μm
- từ quá trình đốt nhiên liệu từ các nguồn phát thải tương
tự nhưng có xem xét đến độc
(fuel combustion) (45%)
tính hóa học của bụi.
- từ các quá trình sản xuất (toxicological active
công nghiệp ( industrial particles)
processing) (33%)
EPA ước tính tiêu chuẩn mới
- từ giao thông vận tải sẽ xem xét ảnh hưởng của ô
(Transportation) (22%) nhiễm bụi đến 15,000
người/năm.

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 9

Các tiêu chuẩn hiệu chỉnh (Revised Standards)


Standards)

02 tiêu chuẩn PM-2.5 mới (the new PM-2.5 standards).

Xét đối với nồng độ 15 μg/m3 và 65 μg/m3,tần suất


xác định theo trung bình năm và theo trung bình
24h. Ngoài ra, các tiêu chí cho tiêu chuẩn theo trung
bình 24h đối với PM-10 cũng được thay đổi.
Từ 2002, EPA bắt đầu khảo sát các khu vực không
đạt được tiêu chuẩn PM-2.5 mới.

ĐHBK TP.HCM – Dư Mỹ Lệ 10

You might also like