Professional Documents
Culture Documents
2TC
BỘ MÔN: CƠ HỌC
Chương 2. Phương trình vi phân chuyển
động của chất điểm và cơ hệ
1. Phương trình vi phân chuyển động của
chất điểm
2. Phương trình vi phân chuyển động của cơ
hệ
1. Phương trình vi phân chuyển động của chất
điểm
(2.1)
F ma mr
(2.2)
Trong đó:
F F F1 2 ... Fn
Hay:
F = F +F1 2 +...+Fn
Phương trình (2.1) hay (2.2) được gọi là phương trình vi phân
chuyển động của chất điểm.
Phương pháp Lực – Khối lượng – Gia tốc (FMA):
Hoặc:
F x mx, F y my, F
z mz ,
Phương pháp FMA bao gồm các bước sau đây:
1. Vẽ FBD của chất điểm bao gồm các lực tác dụng.
2. Sử dụng động học để phân tích gia tốc của chất điểm.
3. Vẽ MAD thể hiện véc tơ quán tính ma.
4. Từ FBD và MAD, liên hệ lực và gia tốc sử dụng cân bằng
tĩnh học của hai sơ đồ.
Trường hợp đặc biệt: chuyển động thẳng
4/1/2020 9
Xác định vận tốc và vị trí (khi biết gia tốc):
4/1/2020 10
Trường hợp 3: a=f(v)
4/1/2020 11
Ví dụ 2.1: Vật A nặng 300-N nằm yên trên đường thẳng nằm
ngang khi lực P=200-N tác dụng tại thời điểm t=0(s). Tìm vận tốc
và vị trí của vật khi t=5(s). Biết hệ số ma sát tĩnh và động là 0.2.
4/1/2020 12
Lời giải:
Cân bằng FBD và MAD, ta được:
Thay lực ma sát FA vào phương trình (b), ta được gia tốc:
Vận tốc và vị trí của vật A:
Nghiệm (c) và (d) thỏa mãn điều kiện đầu trên, ta tìm
được:
Khi t=5s, vận tốc và vị trí của vật là:
Ví dụ 2.2: Khối lượng m trượt dọc đường thẳng nằm ngang
không ma sát. Vị trí x được xác định từ vị trí lò xo độ cứng k
không biến dạng. Nếu khối lượng chuyển động từ vị trí x=0 với
vận tốc ban đầu hướng sang phải. Hãy xác định:
(1) Gia tốc theo x.
(2) Vận tốc theo x.
(3) Giá trị của x khi khối lượng dừng lại lần đầu tiên.
4/1/2020 17
Lời giải:
Xét vật nặng tại vị trí (x) bất kỳ, theo đó:
Từ FBD và MAD, ta có:
Vị trí của vật khi nó dừng lại lần đầu tiên được xác
định từ điều kiện v=0, ta được:
Câu hỏi thêm cho ví dụ 2.2: Tìm vị trí, vận tốc
? của vật theo thời gian?
Bài tập
Bài 1: Nếu hệ số ma sát trượt động giữa vật nặng 50-kg và mặt
đường là μk=0.3, xác định khoảng dịch chuyển và vận tốc của
vật khi t=3(s). Vật bắt đầu chuyển động khi lực P=200N tác
dụng.
Bài 2: Nếu P=400N và hệ số ma sát động giữa vật nặng 50-kg
và mặt phẳng nghiêng là μk=0.25, xác định vận tốc của vật sau
khi nó đi lên được một đoạn 6(m). Biết vật chuyển động từ trạng
thái nghỉ khi lực P tác dụng.
2.2. Tọa độ Quỹ đạo (tọa độ tự nhiên):
4/1/2020 26
Lời giải
Vì quỹ đạo của vật A là đường tròn, vì vậy ta có thể sử dụng tọa
độ quỹ đạo (n-t). Ta xét vật A ở vị trí bất kỳ, khi góc giữa bán
kính OA và phương nằm ngang là θ – bất kỳ. Khi đó:
Phương trình chuyển động theo hướng tiếp tuyến (t):
Chú ý:
v v0 4m / s khi 300
Dẫn tới:
at v 0.4 m / s 2
=
80an
80at
Ta lại có:
Bài tập: