You are on page 1of 50

Tuần học thứ 22 (Từ ngày 30/12 đến ngày 3/1 )

Tiết Môn Tiết Tên bài dạy


Thứ theo Theo
ngày TKB PPCT

1 TĐ 43 Sầu riêng
2 AN
Hai 3 T 106 Luyện tập chung
4 KC 22 Con vịt xấu xí (MT)
5 CC
6 ĐĐ 22 Lịch sự với mọi người (tiết 2) (KNS)
1 CT 22 Nghe-viết: Sầu riêng
Ba 2 T 107 So sánh hai phân số cùng mẫu số
3 TD
4 TA
5 LTC 43 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
6 LS 22 Trường học thời Hậu Lê
1 TĐ 44 Chợ Tết
2 T 108 Luyện tập
Tư 3 TA
4 VHGT 4 Thực hành tự đánh giá bài 1, 2, 3
5 TLV 43 Luyện tập quan sát cây cối
6 KH 43 Âm thanh trong cuộc sống (KNS)
1 LTC 44 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp (MT)
2 T 109 So sánh hai phân số khác mẫu số
Năm 3 ĐL 22 HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
(MT, KH)
4 MT
5 TD
6 KT 22 Trông cây rau, hoa
1 TH
2 TH
Sáu 3 TLV 44 LT miêu tả các bộ phận của cây cối
4 T 110 Luyện tập
5 KH 44 Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
6 SHL 22 Dự án trồng cây dài ngày.Em đã học và có thể
CEHDTN làm được những gì?
+ATGTNCTT Em thích đi xe đạp an toàn
Thứ ngày tháng năm 20

Tiết 43 Tập đọc

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ, SGK, vở, viết...

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Bè xuôi sông La
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập - HS nối tiếp nhau đọc bài.
đọc & trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi.
+Tả vẻ đẹp của sông La
+Nêu nội dung của bài tập đọc
-GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: Sầu riêng - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc. - HS chia đoạn bài tập đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng … năm ta
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
các đoạn trong bài (đọc 3 lượt). đoạn trong bài tập đọc.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. + HS nhận xét cách đọc của bạn.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
luyện đọc từ khó. đoạn trong bài tập đọc.
+ Yêu cầu HS nêu từ khó đọc. + HS nêu từ khó đọc: Ngào ngạt, chín
quyện, trổ, vảy cá, lác đác, nhụy, lủng lẳng,
khẳng khiu, đuột,…
+ GV hướng dẫn HS đọc. + HS lắng nghe.
+ Yêu cầu HS đọc lại từ khó. + HS đọc.
-GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
nghĩa từ. GV yêu cầu HS đọc thầm phần đoạn trong bài tập đọc.
chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - HS đọc thầm phần chú giải.
- GV đọc diễn cảm cả bài: Giọng tả nhẹ - HS lắng nghe.
nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ
ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: hết sức
đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào
ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì
lạ, thơm ngát, toả khắp vườn, tím ngắt,
lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột,
dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn,
chiều lượn, ngạt ngào, đam mê,...
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 1.
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
- GV nhận xét & chốt ý.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. - HS đọc thầm toàn bài.
+ Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc + Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như
sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dánghương cau, hương bưởi; đậu thành từng
cây sầu riêng? chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như
vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác
vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như
những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa,
lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét
mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi
hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít
chín quyện với hương bưởi, béo cái béo
của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị
ngọt đến đam mê.
+ Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành
ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi
khép lại tưởng là héo.
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa + Tác giả miêu tả hoa, quả sầu riêng rất đặc
sầu riêng, quả và dáng cây sầu riêng? sắc, vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn
- GV nhận xét & chốt ý. toàn với dáng của cây.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. - HS đọc thầm đoạn toàn bài.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của + Sầu riêng là loại trái quý ở miền Nam;
tác giả đối với cây sầu riêng? Hương vị quyến rũ đến kì lạ; đứng nắm cây
- GV nhận xét & chốt ý. sầu riêng… cây kì lạ này; vậy mà khi trái
chín… đến đam mê.
- Rút ra nội dung bài học. - Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về
hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
trong bài. đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn . phù hợp.
* Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại… quyến rũ
kì lạ).
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
văn theo cặp. cặp.
- Tổ chức cho HS đọc trước lớp. - HS đọc trước lớp.
- Cho đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
(đoạn, bài) trước lớp. bài) trước lớp.
- GV sửa lỗi cho các em.
4.Củng cố
- Qua bài này, em biết được điều gì? - HS nêu: giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu
riêng.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập -Lắng nghe
của HS trong giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: “Chợ Tết”.
Tiết 106 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

-Rút gọn được phân số

- Quy đồng được mẫu số hai phân số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Luyện tập . 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp
5 và 8 8 và 3
8 5 11 4

GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: Luyện tập chung
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. 4 HS - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. HS còn lại
lần lượt lên bảng làm bài. làm vào vở nháp.
- Chú ý: HS có thể rút gọn dần qua nhiều
bước trung gian.
- GV nhận xét.

Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề.
- GV hỏi : Muốn biết phân số nào bằng - HS trả lời.
2
phân số , chúng ta làm như thế nào ?
9
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. 1 HS - 1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm
lên bảng làm bài. vào vở nháp.
- GV nhận xét.
Bài 3a,b,c:
- GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm - HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào
bài vào bảng phụ. bảng phụ.
- Nhận xét. Sửa bài. a. 32 ; 15 b. 36 ; 25 c. 16 ; 21
24 24 45 45 36 36
4. Củng cố
-Nêu các bước rút gọn phân số -HS nêu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài “So
sánh hai phân số cùng mẫu số”.
Tiết 22 Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ (GDMT)

I. MỤC TIÊU :
- Dựa theo lời kể của Gv sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước SGK
-Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến
-Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : Cần nhận ra cái đẹp của người khác , biết
thương yêu người khác , không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
GDBVMT: Biết yêu quý các loài vật .Biết chăm sóc chúng . Có Ý thức bảo vệ loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 4 tranh minh họa truyện SGK phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia .
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã -HS kể
chứng kiến hoặc tham gia về người có khả
năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
- Nhận xét.
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1. Giọng kể thông thả, - HS lắng nghe GV kể lần 1.
chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi
cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên
nga, tâm trạng của nó.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh kết hợp - HS quan sát tranh và lắng nghe GV kể lần
với giải nghĩa một số từ khó. 2.
+ Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn + Vì nó còn quá nhỏ và yếu ớt không thể
cảnh nào? cùng bố mẹ bay về phương Nam tránh rét.
+ Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng + Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở cùng
đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm giác như vậy? đàn vịt. Vì nó không có ai làm bạn. Trong
mắt vịt con, nó là một con vịt xấu xí và vô
tích sự.
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Khi thiên nga bay cùng bố mẹ, đàn vịt
nhận ra lỗi lầm của mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp lại
thứ tự tranh minh họa.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 2, sắp xếp lại - HS thảo luận nhóm và sắp xếp lại tranh
thứ tự tranh minh họa cho đúng với nội minh họa.
dung câu chuyện.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: Thứ tự đúng
là : Tranh 3, 1, 2, 4.
- Gọi HS đọc lại nội dung từng bức tranh. - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể từng
đoạn.
- Tổ chức HS kể chuyện theo nhóm 6, trao - HS thảo luận nhóm 6, kể chuyện theo
đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. nhóm, tìm ra ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
- Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp - Đại diện các nhóm trình bày.
Hoạt động 4: Kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước - 3-4 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể và đặt câu hỏi để - HS nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn.
bạn trả lời.
- Nhận xét và bình chọn HS kể hay nhất.
* GDBVMT: Qua câu chuyện em hiểu + Cần yêu quí các con vật quanh ta. Không
được điều gì? đánh giá con vật chỉ dựa vào hình thức bn
ngồi.
4. Củng cố
-Kể các chi tiết chính trong bài. -HS kể
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và xem trước bài sau.
Tiết 22 Đạo đức

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (t2)

Đã soạn ở tuần 21
Thứ ngày tháng năm 20

Tiết 22 Chính tả

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU :

-Không mắc quá 5 lỗi trong bài

-Nghe viết đúng bài CT. Trình bày đúng đoạn trích

-Làm đúng BT 3,5

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Chuyện cổ tích về loài người
- HS viết từ : nóng hổi, triễn lãm, rắc rối, - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết
giữ gìn, da dẻ sai tiết trước.
-GV nhận xét
3.Bài mới
: Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV gọi 1 HS khá đọc đoạn viết chính tả - HS theo dõi trong SGK.
từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm… đến
tháng năm ta.
+ Đoạn văn miêu tả gì? + Tả hoa sầu riêng.
+ Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu + Hoa thơm ngát như hương cau, hương
riêng rất đặc sắc? bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà,
cánh hoa nhỏ li ti như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti.
- Cho HS đọc thầm đoạn chính tả và nêu - HS đọc thầm và nêu những từ khó viết.
những từ khó viết: Trổ, tỏa, lác đác, nhụy,
cuống, lủng lẳng,…
- Cho 1 HS đọc lại các từ khó. - HS đọc lại các từ khó.
- GV hướng dẫn HS nhận xét từ khó. - HS nhận xét.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con. - HS luyện viết bảng con.
- Nhắc cách trình bày bài, tư thế viết.
- GV đọc từng câu, từng cụm cho HS viết. - HS nghe – viết.
- GV đọc lại 1 lần cho học sinh soát lỗi. - HS soát lại bài.
- GV yêu cầu 2 HS đổi tập để soát lỗi và - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
ghi lỗi ra ngoài lề trang tập cho nhau.
- GV thống kê lỗi, yêu cầu HS nhắc lại
những từ viết sai.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - HS đọc yêu cầu của bài tập 2b.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở. - HS làm bài.
- GV mời 1 HS điền vần ut / uc vào các - HS trình bày kết quả bài làm.
dòng thơ đã viết trên bảng lớp; 3 HS đọc lại - HS ghi lời giải đúng vào vở.
các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra
phát âm; kết luận lời giải: Con đò lá trúc
qua sông / Bút nghiêng, lất phất hạt mưa /
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
- GV hỏi HS về nội dung khổ thơ 2b.
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - HS trả lời: Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên
- đồ sành sứ.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên - HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
bảng thi tiếp sức. - HS lên bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - HS ghi lời giải đúng vào vở.
Nắng –trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên –
vút – náo nức.
4. Củng cố
-Cho các từ có vần uc/ut -HS nêu
5.Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập -Lắng nghe
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học.
Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Chợ Tết.
TIẾT 107 Toán

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU :

-Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

-Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Luyện tập chung 3HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp
Rút gọn các phân số
18 25 42
30 40 72
GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh hai
phân số cùng mẫu số.
a.Ví dụ:
- GV vẽ đoạn thẳng AB như SGK. - HS quan sát hình vẽ.
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy độ dài + Đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng
đoạn thẳng AB? AB.
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy độ dài + Đoạn thẳng AD bằng độ dài đoạn
đoạn thẳng AB? thẳng AB.
+ So sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài
đoạn thẳng AD? đoạn thẳng AD.
+ Hãy so sánh độ dài AB và AB. + AB < AB

+ Hãy so sánh và ? + <


- GV nhận xét, chốt ý đúng.
b.Nhận xét
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của
+ Mẫu số bằng nhau, tử số của phân số bé
hai phân số và
hơn phân số
+ Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta
+ Ta so sánh tử số của chúng với nhau. Nếu
làm thế nào?
phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Phân số
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. HS còn lại
HS còn lại làm vào bảng con. làm vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. a. < b. >

c. > d. <

Bài 2 a, b (3 ý đầu):
+ Em hãy so sánh phân số và ?
+ <

+ bằng mấy?
+ =1

-Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng phụ. Cả


- 1 HS làm bài vào bảng phụ. Cả lớp làm
lớp làm vào vở.
vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. + <1; <1; >1

4. Củng cố
-Nêu các bước so sánh hai phân số cùng -HS nêu
mẫu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài
“Luyện tập”.
Tiết 43 Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU :

Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ)

-Nhận biết được câu kể Ai thế nào? ( BT1, mục III)

-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào? ( BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
-Vị ngữ trong câu ai thế nào dùng làm -HS nêu
gì?Do loại từ nào tạo thành?
-Gv nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
Bài tập 1, 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1, 2. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT1, 2.
- Yêu cầu HS nêu các câu kể Ai thế nào có - Các câu kể Ai thế nào có trong đoạn văn
trong đoạn văn. là:
- Gọi HS lên bảng xác định CN, VN của + Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
các câu kể Ai thế nào? vừa tìm được. + Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
- Nhận xét. + Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực
rỡ.
Bài tập 3:
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi.
các câu hỏi sau:
+ Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội + Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự
dung gì? vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
+ Theo em, chúng do những từ ngữ như thế + Do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
nào tạo thành?
- Nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và cho ví dụ. - 5-6 HS đọc ghi nhớ và cho ví dụ.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi 5 HS lên bảng xác định CN của các - 5 HS lên bảng xác định CN của các câu
câu kể Ai thế nào vừa tìm được, cả lớp làm kể Ai thế nào vừa tìm được, cả lớp làm vào
vào VBT. VBT.
- Nhận xét. Ghi điểm. + Màu vàng trên lưng chú lấp lánh
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng
+ Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh
như thủy tinh
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang
phân vân.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào tập. - 2 HS làm vào bảng phụ. HS làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét. Sửa bài.
- Nhận xét. Sửa bài.
4. Củng cố
-Chủ ngữ trong câu ai thế nào dùng làm gì? -HS nêu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài -Lắng nghe
“MRVT: Cái đẹp”
Tiết 22 Lịch sử

TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ

I. MỤC TIÊU :

-Biết được sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục ,
chính sách khuyến học ):

+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa
phương bên cạnh trường công còn có các trường tư thục , tư ; ba năm có một kì thi
Hương , thi Hội ; nội dung học tập là nho giáo ,..

+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh , lễ vinh quy, khắc tên tuổi
người đỗ cao ở bia đá dựng ở văn miếu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh , ảnh

- Phiếu học tập .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Nhà Hậu Lê về việc tổ chức quản
lý đất nước
+ Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê - HS trả lời theo yêu cầu của GV.
trong việc quản lí đất nước?
- GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- GV pht PHT cho HS. Yêu cầu HS đọc - HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi:
SGK để các nhóm thảo luận:
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức như + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em
thế nào? thường dân vào trường Quốc Tử Giám,
trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách;
ở các đạo đều có trường do nhà nước mở.
+ Trường học thời Lê dạy những điều gì ? + Nho giáo, lịch sử các vương triều phương
Bắc.
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ? + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội,
- GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại.
quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS
phải học thuộc lòng những điều Nho giáo
dạy, thông thạo LS của các vương triều
phương Bắc để trở thành người biết suy
nghĩ và hành động theo đúng quy định của
Nho giáo.
* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã - HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ,
làm gì để khuyến khích học tập ? lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia
- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn
thống nhất chung. Miếu.
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các - HS xem tranh, ảnh.
hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo
thm: Khu Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn
Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ
và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã
rất coi trọng giáo dục.
- GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm
đến vấn đề học tập. Sự phát triển của GD
đã góp phần quan trọng không chỉ đối với
việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao
trình độ dân trí và văn hoá người Việt.
- Cho HS đọc ghi nhớ - Vài HS đọc.
4. Củng cố
- Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê? - HS trả lời.
- Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê
Thánh Tông rất chú ý tới GD ?
- Qua bài học này em có suy nghĩ gì về GD
thời Hậu Lê ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học
và khoa học thời Hậu Lê”.
Thứ ngày tháng năm 20

Tiết 44 Tập đọc

CHỢ TẾT (GDMT)

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc rành mạch, trôi chảy bài thơ

-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm

-Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả
cuộc sống êm đềm của người dân quê

-Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc được vài câu thơ yêu thích

GDBVMT:HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. Có thói quen bảo vệ môi trường
thiên nhiên. Biết yêu quý và tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài đọc SGK

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Sầu riêng .
- 2 em đọc bài Sầu riêng , trả lời các câu -HS đọc và trả lời câu hỏi
hỏi về nội dung bài đọc .
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+Nêu vài nét đặc biệt về quả sầu riêng
-Gv nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: Sầu riêng
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu HS chia khổ bài tập đọc. - HS chia bài tập đọc thành 4 khổ thơ.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các khổ
các khổ trong bài (đọc 3 lượt). thơ trong bài tập đọc.
- GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. + HS nhận xét cách đọc của bạn.
- GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp -Mỗi HS đọc 1 khổ thơ theo trình tự các
luyện đọc từ khó. khổ thơ trong bài tập đọc.
+ Yêu cầu HS nêu từ khó đọc. + HS nêu từ khó đọc: Gianh, lon xon, lom
khom, ngộ nghĩnh, lặng lẽ, rỏ, nháy,..
+ GV hướng dẫn HS đọc. + HS lắng nghe.
+ Yêu cầu HS đọc lại từ khó. + HS đọc.
- GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp - Mỗi HS đọc 1 khổ thơ theo trình tự các
giải nghĩa từ. GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ trong bài tập đọc.
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - HS đọc thầm phần chú giải.
- GV đọc diễn cảm cả bài: Giọng chậm rãi - HS lắng nghe.
ở 4 dòng đầu; vui, rộn ràng ở những dòng
thơ sau. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm,
gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng, tưng
bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ,
nép đầu, đuổi theo sau...
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. - HS đọc thầm bài thơ.
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây
cảnh đẹp như thế nào? trắng & những làn sương sớm. Núi đồi như
cũng làm duyên – núi uốn mình trong chiếc
áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng
nghịch ngợm nhay hoài trong ruộng lúa …
- Mỗi người đến chợ Tết với những dáng - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon
vẻ riêng ra sao? xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom.
Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười
lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai
người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh
đuổi theo sau.
- Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi - Điểm chung giữa họ: Mỗi người đi chợ
chợ Tết có điểm gì chung? tết đều vui vẻ, họ tưng bừng ra chợ, vui vẻ
kéo hàng trên cỏ biếc.
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về - Màu trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc
chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo thẳm, vàng, tía, son.
nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
- Các màu hồng, đó, tía, thắm, son có cùng - Có cùng gam màu đỏ. Dùng các màu như
gam màu gì? Dùng các màu như vậy nhằm vậy để miêu tả thấy được phiên chợ tết rất
mục đích gì? đông vui, nhộn nhịp, đủ sắc màu.
- Rút ra nội dung bài học: Cảnh chợ tết
miều trung du có nhiều nét đẹp về thiên
nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người
dân quê.
* GDBVMT:
- Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền
Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh
động . Qua bức tranh một phiên chọ Tết, ta
thấy cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người
dân quê.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
HS. phù hợp.
* Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc
diễn cảm (Họ vui vẻ kéo hàng …như giọt
sữa).
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
văn theo cặp. cặp.
- Tổ chức cho HS đọc trước lớp. - HS đọc trước lớp.
- Cho đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước
(đoạn, bài) trước lớp. lớp.
- GV sửa lỗi cho các em.
4. Củng cố
- Em hãy nêu nội dung của bài thơ? - HS nêu.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS. -Lắng nghe
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Hoa học trò.
Tiết 108 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

-So sánh được hai phân số có cùng mẫu số

-So sánh được một phân số với 1

-Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: So sánh hai phân số cùng mẫu số HS thực hiện
4 và 3 8 và 11 9 và 12 4>3 8 < 11 9 < 12
7 7 15 15 11 11 7 7 15 15 11 11
GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài. HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. HS còn
HS còn lại làm vào bảng con. lại làm vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. a. > b. <

c. < d. >

Bài 2 (5 ý sau):
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS làm vào bảng phụ. HS còn -1 HS làm vào bảng phụ. HS còn lại làm
lại làm vào vở. vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. + >1 ; >1 ; <1 ; =1 ; >1

Bài 3 (a, c):


- GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng làm - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài. Cả lớp
bài. Cả lớp làm nháp. làm nháp.
- Nhận xét. Sửa bài. a. Vì 1 < 3 < 4 nên 1< 3 < 4
5 5 5
c. Vì 5 < 7 < 8 nên 5 < 7 < 8
4.Củng cố 9 9 9
-Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta
làm thế nào? -HS nêu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài “So
sánh hai phân số khác mẫu số”
Tiết 4 Văn hóa giao thông

THỰC HÀNH TỰ ĐÁNH GIÁ BÀI 1, 2, 3


Tiết : 43 Tập làm văn

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp cc gic quan khi quan st; bước đầu
nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).

- Ghi lại được các ý quan st về một cy em thích theo một trình tự nhất định (BT2).

- HS ý thức được việc luyện tập quan sát cây cối rất cần thiết khi viết bài văn miêu tả cây
cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh một số loài cây, SGK, VBT...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Cấu tạo bài văn miêu tả cây
Gọi 2 HS nêu dàn ý tả một cây ăn quả theo - 2 HS nêu dàn ý.
hai cách đã học.
- Nhận xét.
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Sầu riêng, Bãi - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
ngô, Cây gạo.
Hỏi: a. Trình tự quan sát là:
a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo + Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây
trình tự như thế nào? + Bãi ngô, Cây gạo: Tả theo từng thời kì
phát triển của cây.
b. Tác giả quan sát bằng những giác quan b. Tác giả quan sát cây bằng những giác
nào? quan là:
+ Sầu riêng: quan sát bằng mắt, mũi, lưỡi
+ Bãi ngô, Cây gạo: quan sát bằng mắt, tai.
c. Tìm những hình ảnh nhân hóa, so sánh c. Những hình ảnh nhân hóa, so sánh là:
có trong bài? + Sầu riêng: béo cái béo của trứng gà, trái
lủng lẳng dưới cành trông như những tổ
kiến; hoa sầu riêng thơm ngát như hương
cau, hương bưởi. Cánh hoa nhỏ như vảy cá,
hao hao giống cánh sen con,…
+ Bãi ngô: Lúc còn nhỏ lấm tấm như mạ
non; hoa ngô lúc còn nhỏ búp như kết bằng
nhung và phấn. Hoa ngô lúc già xơ xác như
cỏ may.
+ Cây gạo: cánh hoa rụng quay tít như
chong chóng; quả ngô púp píp, hai đầu
thon vút như con thoi,..
+ Các hình ảnh nhân hóa, so sánh đó có tác + Có tác dụng làm cho bài văn miêu tả
dụng gì? thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn, gần gũi
với người đọc.
d. Trong bài văn trên, bài văn nào miêu tả d. Bài Sầu riêng, Bãi ngô tả một loài cây,
một loài cây, bài văn nào miêu tả một cây bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể.
cụ thể?
e. Theo em, miêu tả một loài cây có điểm + Giống: Đều quan sát kĩ và sử dụng các
già giống và khác với miêu tả một cái cây giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung
cụ thể? cảnh xung quanh, dùng biện pháp so sánh,
nhân hóa để khắc họa sinh động, chính xác,
bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các
đặc điểm phân biệt loài cây này với loài
cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý
đến đặc điểm riêng của cây đó, đặc điểm
làm nó khác biệt với loài cây cùng loại.
Bài tập 2:
- GV dán tranh các loài cây, yêu cầu HS - HS quan sát và ghi lại kết quả vào nháp.
quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét. Sửa bài. - 5-6 HS đọc bài làm.
4. Củng cố
-Nêu trình tự của bài văn miêu tả cây cói -HS nêu
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài
“Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây
cối”
Tiết 43 Khoa học

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (GDBVMT)

I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong
sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường).

- Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.

- HS có thái độ trước thế giới âm thanh (thích và không thích).

* GDBVMT: Âm thanh có rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta, chúng thật sự cần
thiết cho cuộc sống con người. Vì thế chính bản thân các em phải biết bảo vệ môi trường
âm thanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh, PHT, Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: sự lan truyền âm thanh
+ Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền - HS lên trả lời câu hỏi.
âm thanh trong không khí.
+ Âm thanh có thể lan truyền qua những
môi trường nào? Cho VD.
- Nhận xét
3.Bài mới
a/ KHÁM PHÁ:
* Giới thiệu bài
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm từ
diễn tả âm thanh.
- Hướng dẫn: gọi 10 HS chơi, chia làm 2 - HS nghe GV hướng dẫn trò chơi.
đội, 1 đội nêu nguồn phát ra âm thanh, đội - HS tham gia.
kia phải tìm nhanh từ phù hợp để phát ra Ví dụ:
âm thanh. Sau đó đổi ngược lại. Mỗi lần + Đồng hồ – tích tắc
tìm đúng từ được 2 điểm, sai trừ 1 điểm. + Gà kêu – chíp chíp
- Sau 3 phút tổng kết số điểm và tìm đội + Gà gáy – ò ó o
chiến thắng. + Lá rơi – xào xạc
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào - Cuộc sống sẽ buồn chán vì không có
nếu như không có âm thanh ? tiếng nhạc, tiếng hát, tiếng chim hót
b/ KẾT NỐI:
Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong
cuộc sống
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi và
- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ tìm vai trò của âm thanh ghi vào giấy.
trang 86 SGK và ghi lại vai trò của âm
thanh thể hiện trong hình và những vai trò
khác mà em biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ
các nhóm.
- Gọi HS trình bày. Yêu cầu HS các nhóm - HS trình bày:
khác theo dõi để bổ sung những ý kiến + Âm thanh giúp cho con người giao lưu
không trùng lặp. văn hoá, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình
cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được
giáo viên giảng bài, GV hiểu được HS nói
gì.
+ Âm thanh giúp cho con người nghe được
các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường,
tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu
có đám cháy, báo hiệu cấp cứu…
+ Âm thanh giúp cho con người thư giãn,
thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim
hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng
nhạc dìu dặt…
- Âm thanh như thế nào đối với cuộc sống - Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc
của con người? sống.
- GV kết luận: Âm thanh rất quan trọng và
cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta?
Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập,
nói chuyện với nhau, thường thức âm
nhạc,...
Hoạt động 2: Em thích và không thích
những âm thanh nào?
+ Hãy nói cho các bạn biết em thích những - Vài HS trình bày ý kiến của mình.
loại âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? + Em thích nghe nhạc những lúc rảnh rỗi,
- Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui,
âm thanh ưa thích và 1 âm thanh không ưa thoải mái.
thích, sau đó giải thích tại sao. + Em không thích nghe tiếng còi ô tô hú
- Nhận xét, khen ngợi những HS biết đánh chữa cháy vì nó rất chói tai và em biết lại
giá âm thanh. có một đám cháy, gây thiệt hại về người và
°KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin của.
về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn.
c/ THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại được
âm thanh
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả - HS thảo luận theo cặp và trả lời:
lời câu hỏi:
+ Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn + HS trả lời.
nghe bài hát đó em làm như thế nào?
- GV bật đài cho HS nghe một số bài hát
thiếu nhi mà các em thích.
- GV hỏi:
+ Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì ? + Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta
có thể nghe lại được những bài hát, đoạn
nhạc hay từ nhiều năm trước.
+ Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho
chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần
một điều gì đó.
+ Hiện nay có những cách ghi âm nào? + Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc
đĩa trắng để ghi âm thanh.
- Tiến hành cho HS lên hát vào băng trắng, - HS nghe và làm theo hướng dẫn của GV.
ghi âm lại rồi sau đó bật cho cả lớp nghe.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết thứ 2 trang - HS nối tiếp nhau đọc.
87.
* GDBVMT: Âm thanh có rất nhiều trong - HS nghe.
cuộc sống của chúng ta, chúng thật sự cần
thiết cho cuộc sống con người. Vì thế chính
bản thân các em phải biết bảo vệ môi
trường âm thanh.
4. Củng cố
-Hãy kể tên các âm thanh mà em nghe -HS kể
được xung quanh mình
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Chuẩn bị bài tiết sau: Âm thanh trong
cuộc sống (tt)
Thứ ngày tháng năm 20

Tiết:44 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP (GDMT)

I. MỤC TIÊU :

- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu

-Biết đặt câu với một số từ theo chủ điểm đã học( BT1,2 ,3)

-Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT 4)

*GDMT: Yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống . Biết giữ gìn những vẻ đẹp của thiên
nhiên . Có ý thức bảo vệ cái đẹp trong cuộc sống .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? -HS nêu
Mỗi bộ phận nói lên điều gì? Cho VD minh
họa
-GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài: MRVT Cái đẹp
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1 - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4, tìm các từ: - HS thảo luận nhóm 4, thực hiện yêu cầu
của GV. Nhóm làm xong trước dán bài lên
bảng.
+ Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. + Vẻ đẹp bên ngoài của con người là: đẹp,
xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, duyên
dáng, kiêu sa, quý phái, tươi tắn, thướt
tha,..
+ Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách + Nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con
của con người. người là: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm
- Nhận xét. Sửa bài. thắm, đôn hậu, lịch sự, thật thà, chân thành,
ngay thẳng, cương trực,..
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2 - HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- Tổ chức HS chơi tìm từ nối tiếp. Chia lớp - HS tìm từ nối tiếp theo đội.
thành 2 đội, mỗi đội 5 HS, lần lượt từng HS + Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh
lên viết 1 từ mình tìm được, sau đó HS vật: tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ,
khác tiếp tục lên bảng viết. kì vĩ, hùng tráng,..
- Nhận xét. Sửa bài. Tuyên dương đội + Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh
thắng cuộc. vật và con người:xinh xắn, xinh đẹp, xinh
tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt
tha,..
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT3 - HS đọc yêu cầu và nội dung BT3.
- Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu với các từ - HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ.
tìm được ở BT1 hoặc BT 2.
- Nhận xét. Sửa bài.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT4 - HS đọc yêu cầu và nội dung BT4.
- Yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm bài. Đọc to các câu hoàn chỉnh.
+ Em hiểu thế nào là “Chữ như gà bới”, + Chữ như gà bới: viết chữ xấu, nguệch
“mặt tươi như hoa”. ngoạc, không thành từ.
- Nhận xét. Sửa bài. + Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh đẹp,
* GDBVMT: Tạo hóa đã ban tặng cho tươi tắn.
thiên nhiên, cảnh vật, con người vẻ đẹp
tráng lệ, kiều diễm. Chúng ta phải biết giữ
gìn và phát huy vẻ đẹp đó.
4.Củng cố
-Nêu những từ thể hiện vẻ đẹp ở bên ngoài -HS nêu
của con người
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài “Dấu
gạch ngang”.
Tiết 109 Toán

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU :

- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ, Băng giấy như SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: : Luyện tập .
Quy đồng mẫu số Hs thực hiện
5 và 4
3 7
-Gv nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: So sánh hai phân số khác
mẫu số
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai
phân số khác mẫu số
- GV đưa hai phân số và
- Gọi HS nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số này?
- Yêu cầu HS tìm cách so sánh hai phân số
này?
- GV hướng dẫn HS so sánh bằng hai cách.
a. Cách 1:
- GV treo băng giấy như SGK. - HS quan sát tranh vẽ.
+ Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn? + Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều
hơn.
+ Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào + băng giấy lớn hơn băng giấy.
lớn hơn?
+ Vậy và phân số nào lớn hơn? + >
b. Cách 2:
- Yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh - HS lên bảng quy đồng:
hai phân số và .
- Từ kết quả trên, yêu cầu HS so sánh hai - >
phân số cùng mẫu số.
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta + Ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so
làm thế nào? sánh các tử số của hai phân số mới.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS làm vào bảng phụ. HS còn - HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ
lại làm vào vở. a. < b. < c. >
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2 a:
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại - 1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm
làm nháp. nháp.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. a. vì nên
4. Củng cố
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta -HS nêu
làm thế nào?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài
“Luyện tập”.
Tiết 22 Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN

Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (BĐKH)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

+ Nuơi trồng v chế biến thủy sản.

+ Chế biến lương thực

- Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên v nguyn nhn của nĩ.

- Dựa vo tranh kể tn thứ tự cc cơng việc trong việc xuất khẩu gạo.

- HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam bộ trở thành vùng sản xuất lúa
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân
cần cù lao động.

∆ BĐKH: Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương
để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên
sông ở đồng bằng Nam Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: người dân ở đồng bằng Nam bộ
+ Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có - HS trả lời .
đặc điểm gì ?
+ Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức
lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt
động gì ?
- GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn
nhất cả nước
- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, - HS trả lời.
cho biết: - HS nhận xét, bổ sung.
+ ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi
nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn
nhất cả nước ?
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu
thụ ở những đâu ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, thảo luận - HS các nhóm thảo luận và trả lời:
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng,
thanh long …
+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo
chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ . và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn
cây ăn trái của ĐB Nam Bộ .
- GV kết luận: ĐB Nam Bộ là nơi xuất
khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này,
nước ta trở thành một trong những nước
xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
* Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thủy
sản nhất cả nước
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, - HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý thảo luận theo gợi ý.
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
xuất được nhiều thủy sản ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi
cá, tôm ở ĐB này.
- GV cho HS đọc bài học trong khung. - 3 HS đọc bài.
∆ BĐKH: Luôn thực hiện một lối sống
thân thiện với môi trường và là tấm gương
để lôi cuốn những người xung quanh cùng
thay đổi.
4. Củng cố
-Nêu các loại trái cây đặc sản của ĐB Nam -HS nêu
bộ
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
Tiết 22 Kĩ thuật

TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách chọn cây rau, hoa để đem trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
- Ơ những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để HS thực hành
trồng cây rau, hoa phù hợp. Ơ những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc
HS thực hành trồng cây rau, hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vật liệu và dụng cụ: 1 số cây con rau, hoa để trồng; túi bầu có chứa đầy đất; cuốc dầm
xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau
hoa
+ Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại -HS trả lời
cảnh nào?
-GV nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quy
trình trồng cây con trên luống.
- Gọi HS đọc nội dung bài trong SGK. - 1 HS đọc to nội dung bài.
+ Tại sao phải chọn cây con khỏe, không + Cây mạnh, dễ sống.
cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh,
đứt rễ, gãy ngọn?
+ Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo + Làm đất tơi xốp, nhặt sạch cỏ dại và lên
hạt? luống sẵn.
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế + Đất trồng cho cây con cần tơi xốp, sạch
nào? cỏ dại và lên luống sẵn.
- Nhận xét. Kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu.
+ Cây trồng trong chậu phải như thế nào?
+ Cây khỏe không bị sâu, bệnh và dễ trồng.
+ Cần chọn chậu như thế nào để trồng cây?
+ Chầu có rất nhiều hình dáng, kích thước
do đó phải chọn chậu phù hợp với cây sẽ
trồng.
+ Ngoài chậu làm bằng sứ, xi măng thì + Người ta còn làm chậu bằng nhựa.
người ta còn làm chậu bằng chất liệu nào?
+ Dưới đáy chậu có gì? Vì sao? + Dưới đáy chậu có lỗ để nước thoát ra
ngoài dễ dàng khi lượng nước trong chậu
dư thừa.
+ Đất trồng phải như thế nào? + Chọn đất tốt và trộn thêm phân chuồng ủ
hoai mục để đảm bào cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây.
- Yêu câu HS quan sát tranh hình 2, nêu - HS lần lượt nêu quy trình trồng cây trong
cách trồng cây trong chậu? chậu.
- Nhận xét. Chốt lại.
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 3-4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Củng cố
-Nêu các bước trồng cây trong chậu -HS nêu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài
“Trồng cây rau, hoa”.
Thứ ngày tháng năm 20

TIẾT 44 Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU :

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối trong đoạn văn mẫu(BT1)

-Viết được đoạn văn ngắn tả lá( thân, gốc) một cây em thích

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: Luyện tập quan sát cây cối
- Gọi 2 HS đọc kết quả quan sát một cái - 2 HS lên bảng đọc bài làm.
cây mà em thích.
- Nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tảcác bộ
phận của cây cối
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc bài.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4, trả lời các - HS thảo luận nhóm 2. Lần lượt các nhóm
câu hỏi sau: trình bày.
+ Tác giả miêu tả cái gì? a. Đoạn văn Lá bàng
+ Trong bài đã dùng những biện pháp nghệ + Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá
thuật nào để miêu tả? Lấy ví dụ? bàng qua bốn mùa.
- Nhận xét. Chốt lại. + Tác giả miêu tả rất cụ thể, sinh động và
chính xác.
b. Đoạn văn Cây sồi
+ Tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa động
sang mùa hè.
+ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh: như
một con quái vật già nua, cau có và kháu
khỉnh đứng,… tươi cười; vẻ ngờ vực, buồn
rầu,…
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV ghi đề - 1 HS đọc to đề bài.
bài lên bảng.
- GV dán tranh một số loài cây giúp HS - HS quan sát tranh.
quan sát.
- Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. 2 HS làm vào giấy khổ to.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm. - 3-4 HS đọc bài làm.
- Nhận xét. Sửa bài.
4. Củng cố
-Lập dàn ý tả cây mà em yêu thích -HS làm bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài
“Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây
cối”.
Tiết 110 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

-Biết so sánh hai phân số

- Giới thiệu so sánh hai phân số cùng tử số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: So sánh hai phân số khác mẫu số -HS làm nháp
So sánh : 4 và 5 24 < 25 vậy 4 < 5
5 6 30 30 5 6
GV nhận xét
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập
Bài 1(a,b) :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc to yêu cầu BT1.
- Yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng làm bài. - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài. HS còn lại
HS còn lại làm vào bảng con. làm vào bảng con.
- Nhận xét. Sửa bài. a. <
b. vì nên

Bài 2 a, b:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS đọc to yêu cầu BT2.
- GV hướng dẫn HS làm bài. So sánh bằng - HS quan sát, lắng nghe.
hai cách như sau:
+ Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi
so sánh.
+ Cách 2: So sánh với 1.
- GV làm mẫu so sánh hai phân số
và - 1 HS làm bài vào bảng phụ. Cả lớp làm
vở.
+Cách 1: +Cách 1 :

Vì nên vì > nên >

+ Cách 2: > 1; < 1. Vậy >


- Yêu cầu 1 HS làm bài vào bảng phụ. Cả
lớp làm vở.
- Nhận xét. Sửa bài.

Bài 3:
- GV ghi hai phân số và
+ Em có nhận xét gì về tử số của hai phân + Có cùng tử số là 4.
số trên?
+ Mẫu số của phân số như thế nào so với + Mẫu số của phân số bé hơn .
mẫu số của phân số ? > ; >
- GV chốt lại.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét. Sửa bài.
4. Củng cố
-Nêu các bước so sánh phân số khác mẫu -HS nêu
số
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. -Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài “
Luyện tập chung”.
Tiết 44 Khoa học

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo) (GDBVMT)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về:

+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập
trung trong công việc, học tập,…

+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.

- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.

- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng
cửa để ngăn cách tiếng ồn,..

* GDBVMT: Có ý thức và thực hiện được một hoạt động đơn giản góp phần chống ô
nhiễm cho bản thân và những người xung quanh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ: : Âm thanh trong cuộc sống .
+ Em hãy nêu vai trò của âm thanh. -HS nêu
+ Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh.
-GV nhận xét
3.Bài mới
* Giới thiệu bài:
+ Ngoài việc âm thanh giúp ích cho con + HS lần lượt nêu.
người thì âm thanh có gây tác hại gì không?
- GV: Bên cạnh việc giúp ích cho con - HS lắng nghe.
người thì âm thanh còn gây ra tiếng ồn.
Vậy vì sao âm thanh gây tiếng ồn và tác hại
của nó ra sao. Bài học “Am thanh trong
cuộc sống ( tiếp theo)” hôm nay sẽ giúp em
biết được điều đó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng
ồn.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3 trang 88 - HS HS quan sát hình 1,2,3 trang 88 và lần
cho biết tiếng ồn phát ra từ đâu? lượt trả lời: tiếng ồn hầu hết do con người
- Nhận xét. Bổ sung. gây ra như: con người bắt nhạc quá lớn ảnh
hưởng đến người khác, tiếng máy cưa,
tiếng xe cộ, còi xe, tiếng chó sủa,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của
tiếng ồn và biện pháp phòng chống
- HS quan sát tranh và hiểu biết của bản - HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi
thân, thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi: của GV. Đại diện các nhóm trình bày.
+ Em hãy nêu tác hại của tiếng ồn? + Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe của
con người, có thể gây mất ngủ, đau đầu,
suy nhược thần kinh, có tác hại cho tai,…
+ Biện pháp phòng chống tiếng ồn mà em + Có những quy định chung về không gây
biết? tiếng ồn nơi công cộng. Sử dụng các vật
ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến
- Nhận xét. Chốt lại. tai.
°KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn.
Hoạt động 3: Nói về các việc nên và
không nên làm để góp phần chống tiếng
ồn cho bản thân và những người xung
quanh.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 về - Các nhóm thảo luận, lần lượt nêu những
những việc nên và không nên làm để góp việc nên và không nên làm để phòng chống
phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà tiêng ồn.
và ở nơi công cộng.
- Nhận xét. Chốt lại. Bổ sung ( nếu có). - 2-3 HS đọc mục Bạn cần biết.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 89. - Lắng nghe.
* GDBVMT: Có ý thức và thực hiện được
một hoạt động đơn giản góp phần chống ô
nhiễm cho bản thân và những người xung
quanh.
4.Củng cố
-Hãy nêu các biện pháp phồng chống tiếng -HS nêu
ồn
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe
- Dặn HS về học bài và xem trước bài “Anh
sáng”.

You might also like