You are on page 1of 2

Bài 1.

 Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:

Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm

Số lần xuất hiện 8 6 10 9 8 9


Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:
a) Gieo được mặt có 5 chấm.
b) Gieo được mặt có số chẵn chấm.
Bài 2. Trong hộp có một số viên bi màu xanh, đỏ và vàng có kích thước giống nhau.
Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp, xem màu rồi trả lại lại. Lặp lại hoạt động đó 80 lần
ta được kết quả như sau:
Loại bi Bi xanh Bi đỏ Bi vàng

Số lần 22 45 13
a) Tính xác suất thực hiện của sự kiện “lấy được viên bi xanh”.
b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bi nào có nhiều hơn.
Bài 3. Số điện thoại một cửa hàng bán được trong 30 ngày của tháng 8 được cho ở
bảng sau:
5 7 4 5 5 3 5 3 6 7
4 7 8 5 2 7 3 6 4 12
5 8 6 4 9 5 8 9 5 5
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:
a) Cửa hàng bán được 5 chiếc điện thoại một ngày.
b) Cửa hàng bán được trên 7 chiếc điện thoại một ngày.
Bài 4. Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng.
Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả
lại bóng vào thùng. Minh thực hiện 100 lần và được kết quả sau:

Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau:
a) Minh lấy được quả bóng màu xanh;
b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.
Bài 5: Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:

Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm

Số lần xuất hiện 17 18 15 14 16 20

a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt nào xuất hiện nhiều nhất? Mặt nào xuất hiện ít
nhất?
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện  gieo được mặt có chấm chẵn?
Bài 6: Kiểm tra thị lực của học sinh một trường THCS thu được kết quả theo bảng sau:

Khối Số học sinh được kiểm tra Số học sinh bị tật khúc xa (cận thị, viễn thị, loạn thị)

6 180 19

7 190 28

8 210 36

9 200 42

a) Tính số học sinh được kiểm tra thị lực và số học sinh bị tật khúc xạ của từng khối trường
đó.
b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị tật khúc xạ” của khối lớp 6.

You might also like