You are on page 1of 7

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =

35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Natri hiđrocacbonat hay còn có tên gọi là baking soda dùng làm bột nở, thuốc chữa bệnh đau dạ
dày. Công thức của natri hiđrocacbonat là
A. NaOH. B. NaHCO3. C. NaCl. D. Na2CO3.
Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Al. B. Na. C. Mg. D. K.
Câu 3: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp
A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua). C. Tơ tằm. D. Xenlulozơ.
Câu 4: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin. B. Anilin. C. Phenol. D. Metylamin.
Câu 5: Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Gly-Ala. B. Gly-Ala-Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly-Val.
Câu 6: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 7: Sắt (III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt (III) hidroxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.
Câu 8: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây?
A. Fe2O3. B. Na2O. C. MgO. D. K2O.
Câu 9: Chất nào sau đây là muối axit?
A. HCl. B. NaHSO4. C. KNO3. D. CaCl2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polietilen được dùng để sản xuất cao su.
B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Cao su Buna có thành phần chính là polibutađien.
D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 11: Cho 16,2 gam Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2. Giá trị của V

A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. D. 4,48.
Câu 12: Cho 12,46 gam alanin (H2NCH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 15,54. B. 17,78. C. 17,87. D. 20,30.
Câu 13: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaOH. B. CH3COOH. C. NaCl. D. HCl.
Câu 14: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi
nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
A. N2. B. CO2. C. CO. D. H2.
Câu 15: Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C4H8 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. Phenol. B. Ancol metylic. C. Metan. D. Etilen.
Câu 17: Số nguyên tử cacbon trong phân tử triolein là
A. 17. B. 51. C. 55. D. 57.
Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 19: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 20: Isoamyl axetat là chất có mùi thơm trong quả chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat

A. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH(CH3)2.
C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Câu 21: Thạch cao được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Thạch cao gồm 3 loại: thạch cao
sống, thạch cao nung và thạch cao khan. Công thức của thạch cao sống là
A. Ca(OH)2.2H2O. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaCO3.2H2O.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng
tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,16. B. 64,80. C. 32,40. D. 58,32.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học?
A. Để mẫu Ag trong không khí ẩm. B. Để mẫu gang trong không khí ẩm.
C. Cho mẩu Zn vào dung dịch HCl. D. Đốt mẩu Mg trong khí Cl2 dư.
Câu 24: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+. B. K+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 25: Hòa tan hết m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 6,0. C. 2,4. D. 8,0.
Câu 26: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit cho 2 loại monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 27: Số oxi hóa của natri trong phân tử NaCl là
A. +2. B. -2. C. -1. D. +1.
Câu 28: Cặp chất nào sau đây được dùng làm mềm nước cứng?
A. Na3PO4, Na2CO3. B. Na3PO4, NaCl. C. NaHCO3, KNO3. D. MgCl2, CaSO4.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ, thu được kim loại K ở catot.
(b) Thành phần chính của phân ure là (NH4)2HPO4.
(c) Hợp kim Zn-Cu nhúng trong dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 30: Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,3M, sau một thời gian phản ứng thu được 5,6
gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 4,415
gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là
A. 2,56. B. 1,28. C. 1,92. D. 3,20.
Câu 31: Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5. Thuỷ phân hoàn toàn E
trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn
toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E làm mất màu tối đa 35,2 gam
brom. Khối lượng của Y trong 77,6 gam E là
A. 44,40. B. 55,50. C. 53,28. D. 66,60.
Câu 32: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba
chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi).
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua
bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol
E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân
tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 49,50. B. 18,54. C. 15,12. D. 21,42.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon đều mạch hở cấn dùng 11,76 lít khí
O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng
là 17,6 gam đồng thời thoát ra một hiđrocacbon duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 là
A. 22,25. B. 20,22. C. 20,75. D. 14,25.
Câu 34: Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Biết X là hóa chất quan trọng, đứng hàng
thứ hai sau axit sunfuric. X được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo. và thỏa mãn sơ đồ
phản ứng sau:
(a) X + Y → Z + H2O
(b) Y (t°) → Z + H2O + E
(c) E + X → Y hoặc Z + H2O
Biết rằng E là hợp chất của cacbon. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?
A. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
Câu 35: Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
C. Ở bước 3, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
D. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 36: Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y (hai chức, không no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
có MX < MY). Hỗn hợp F gồm ancol etylic và metylvinyl oxalat (có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Đốt
cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E và F thu được 0,46 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần trăm số mol của
X trong E là
A. 42,86%. B. 33,33%. C. 57,14%. D. 20,22%.
Câu 37: Cho a mol hỗn hợp khí và hơi X gồm CO2, H2O đi qua C nung đỏ thu được 0,25 mol hỗn hợp
khí Y gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch NaOH thu được dung dịch Z và khí thoát ra gồm
(CO, H2). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Z, số mol khí CO2 sinh ra biểu diễn theo đồ thị:
Giá trị của m là
A. 0,13. B. 0,20. C. 0,22. D. 0,18.
Câu 38: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl
(d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản
phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118. B. 90. C. 138. D. 146.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(b) Dầu bôi trơn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(c) Quá trình quang hợp của cây xanh tạo xenlulozơ, nước và O2.
(d) Quá trình luộc trứng có sự đông tụ protein bởi nhiệt.
(e) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và FexOy tác dụng hết với 100 gam dung dịch chứa HCl
24,455% và HNO3 8,19%, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung
dịch Y chứa (m + 27,965) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch Y, khi kết thúc phản ứng thấy
thoát ra hỗn hợp T gồm 2 đơn chất khí, tỉ khối của T so với H2 bằng 10,75 và (m - 0,16) gam chất rắn. Giá
trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5. B. 7,7. C. 9,1. D. 10,9.

------------HẾT------------
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1B 2C 3B 4D 5A 6A 7C 8A 9B 10C
11D 12B 13B 14C 15D 16A 17D 18D 19D 20D
21B 22A 23B 24D 25B 26A 27D 28A 29C 30A
31B 32D 33C 34B 35C 36B 37D 38A 39C 40A

Câu 11:
Hướng dẫn giiar:
Có: n Ca (HCO3 )2  0,1mol  n CO2  0, 2mol  V  4, 48
Câu 12:
Hướng dẫn giải:
Có: nAla = 0,14mol = nmuối  m = 17,78gam
Câu 22:
Hướng dẫn giải:
Có: nAg = 0,36mol  ntinh bột = 0,18mol  m = 29,16gam
Câu 25:
Hướng dẫn giải:
Có: n H2  0, 25mol  n Mg  m  6gam
Câu 30:
Hướng dẫn giải:
Có: n AgNO3  0, 06mol . Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 muối là Zn(NO3)2: 0,03mol ( d BTNT Nito)
BTKL kim loại ta có: m + 0,06. 108 + 2,925 = 5,6 + 4,415 + 0,03. 65  m = 2,56gam
Câu 31:
Hướng dẫn giải:
Có: n Br2  0, 22mol ; n H2O  7, 48mol . Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5: a(mol) và H2: -0,22mol
 n H2O  55a  0, 22  7, 48  a  0,14mol  n X  0, 04mol; n Y  0,1mol
Đặt số gốc C17H33COO- trong X, Y tương ứng lần lượt là x và y
 n Br2  0, 22  0, 04x  0,1y  x  3; y  1
Vậy X là (C17H33COO)3C3H5: 0,04mol và Y là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5: 0,1mol
 mE  124,16gam và mY = 88,8gam. Vậy khi mE = 77,6 gam thì mY = 55,5gam
Câu 32:
Hướng dẫn giải:
Trong phản ứng thủy phân thì nE = nX + nY = 0,24mol và nKOH = 2nX + 3nY =0,63mol
 nX = 0,09mol và nY = 0,15mol
Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)2C3H6: 0,09mol; (HCOO)3C3H5: 0,15mol; CH2: a(mol) và H2: -0,45mol
n H2O 0,372 0, 09.4  0,15.4  a  0, 45
Ta có:    a  1,35
n O2 0, 6 0, 09.5  0,15.5  1,5a  0, 45.0,5
Gọi n và m lần lượt là số nhóm -CH2 lần lượt trong X và Y  0,09n + 0,15m = 1,35  n = 5 và m = 6
Vậy muối no gồm: HCOOK : 0,18mol và CH2: 0,45mol  mmuối no = 21,42gam
Câu 33:
Hướng dẫn giải:
Có: n O2  0,525mol; n CO2  0,36mol; n Br2  0,11mol . Gọi công thức chung của X là CnH2n+2 - 2k: x(mol)
 n CO2  nx  0,36mol 
BTNT O
n H2O  x(n  1  k)  0,33mol  n CO2  n H2O  x(k  1)  0, 03 (1)
Khí thoát ra khỏi bình brom là hidrocacbon duy nhất nên H2 đã phản ứng hết
 kx  n H2  n Br2  0,15mol (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,12 và k = 1,25  mX = 4,98gam  MX = 41,5  d X/H 2  20, 75
Câu 36:
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp F gồm C2H6O và C5H6O4 hỗn hợp F có công thức chung là C3H6O3  khi đốt hỗn hợp F thu
được n CO2  n H2O
Mà khi đốt cháy hỗn hợp E và F thì có n CO2  n H2O nên hỗn hợp E chứa amin hai chức, có 1 liên kết đôi,
mạch hở
 n E  n H2O  n CO2  0, 07mol  n F  0, 05mol 
BTNT C
n C(E)  31/ 7
Vậy X là C4H10N2: 0,04mol và C5H12N2: 0,03mol  %mX = 33,33%
Câu 37:
Hướng dẫn giải:
Có: n NaHCO3  0,11mol  hỗn hợp Z chứa Na2CO3: 0,11mol và NaOH dư
 n CO2  0,11mol  n CO  n H2  0,14mol 
BTe
4n C(pu )  2n CO  2n H2  n C(pu )  0, 07mol  n X  0,18mol
Câu 38:
Hướng dẫn giải:
Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3  X2 là (COONa)2
Từ (1) suy ra X là (CHO)2  X1 là (COONH4)2
Từ (3) suy ra X3 là (COOH)2
Từ (4) suy ra X4 là HOOC-COOC2H5 có M X 4 118 .

Câu 40:
Hướng dẫn giải:
Có: nHCl = 0,67mol và n HNO3  0,13mol  n H  0,8mol
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe: a(mol); Cu: b(mol) và O: c(mol)
Cho Mg vào dung dịch Y thấy thoát ra khí N2; H2 nên dung dịch Y chứa H+; NO3 dư

BTe
3a  2b  2c  3.0,06 (1)
Dung dịch X chứa Fe3+: a(mol); Cu2+: b(mol); Cl : 0,67mol; NO3 : 0,07mol và H+ dư: 0,56 - 2c (mol)
 56a + 64b + 35,5. 0,67 + 62. 0,07 + 0,56 - 2c = 56a + 64b + 16c + 27,965  c = -,04mol  n H  dư =
0,48mol
Có: mkim loại (X) = m - 0,64 (gam). Nhưng khi cho Mg vào dung dịch Y thì thu được m - 0,16 gam chất rắn
nên đã có Mg dư: 0,48 gam. Vậy Fe3+, Cu2+ đã bị đẩy ra hết
Khí thoát ra là N2 và H2 có M = 21,5. Đặt số mol của N2; H2 và NH 4 tương ứng là 3x, x và y
Do có khi H2 thoát ra nên NO3 hết 
BTNT N
2.3x + y = 0,07 (2)
Có: n H dư = 0,48 = 12. 3x + 2x + 10y (3)
Từ (2) và (3) suy ra x = y = 0,01

BTe
2nMg = 3a + 2b + 10. 3x + 2x + 8y. Kết hợp với (1)  3a + 2b = 0,26  nMg = 0,33mol
 mMg ban đầu = 8,4gam

You might also like