You are on page 1of 4

ĐỀ SỐ 25 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024

MỤC TIÊU ĐIỂM 9 – 10 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108, Ni=59.

Câu 1: Chất X (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra
một lượng nhiệt lớn. Công thức của X là
A. NaHCO3. B. Ca(OH)2. C. Na2CO3. D. NaOH.
Câu 2: Ở điều kiện thích hợp, sắt tác dụng với lượng dư chất nào dưới đây khi đun nóng sinh ra hợp chất sắt(II)?
A. Cl2. B. HNO3 đặc. C. H2SO4 đặc. D. S.
Câu 3: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 4: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu?
A. Zn2+. B. Fe3+. C. Mg2+. D. Fe2+.
Câu 5: Polime nào sau đây có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(hexametylen ađipamit). B. Poli(metyl metacrylat).
C. Polibutadien. D. Poliacrylonitrin.
Câu 6: Công thức của sắt(II) sunfat là
A. FeS2. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe2O3.
Câu 7: Amin CH3CH2NH2 có tên gọi thay thế là
A. etanamin. B. metanamin. C. etylamin. D. đimetylamin.
Câu 8: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao
nung là
A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.H2O.
Câu 9: Chất nào sau đây là axit theo thuyết Areniut?
A. HNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. CuSO4.
Câu 10: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
A. NaNO3. B. Na3PO4. C. KCl. D. HCl.
Câu 11: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Cr. B. Cu. C. Fe. D. Al.
Câu 12: Chất nào sau đây được truyền vào tĩnh mạch của bệnh nhân suy nhược cơ thể?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 13: Chất nào sau đây có màu đỏ thẩm và có tính oxi hóa mạnh?
A. Cr(OH)3. B. Cr2O3. C. CrO3. D. Cr(OH)2.
Câu 14: Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo tạo ra chất rắn X. Phân tử khối của X là
A. 78. B. 98. C. 133,5. D. 102.
Câu 15: Trong khẩu trang y tế chứa chất X có khả năng ngăn chặn được bụi bẩn, khí độc, vi khuẩn, vi rút gây
bệnh. Chất X là
A. nước oxi già. B. than hoạt tính. C. muối ăn. D. bột vôi tôi.
Câu 16: Công thức phân tử của glyxin là
A. C3H7O2N. B. C3H9O2N. C. C2H7O2N. D. C2H5O2N.
Câu 17: Thành phần chính của phân đạm urê là
A. Ca(H2PO4)2. B. (NH2)2CO. C. K2SO4. D. KCl.
Câu 18: Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
A. NaCl. B. FeCl3. C. AgNO3. D. Ca(OH)2.

1
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 2,76 gam glixerol và a
gam muối. Giá trị của a là
A. 26,7. B. 27,36. C. 27,54. D. 18,36.
Câu 20: Một đoạn mạch polime được bởi propen có cấu tạo như sau:

Số nhóm -CH3 có trong đoạn mạch trên là


A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Cho lượng Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
NaOH, t o O , men giaám
Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X (C5H8O2) 
 ancol Y 
2
 CH3COOH
Công thức của X là
A. CH2=CHCOOC2H5. B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH3COOCH2-CH=CH2. D. C2H5COOC2H5.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng trắng bạc
(hiệu suất 80%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 19,440. B. 32,450. C. 28,215. D. 30,375.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong gỗ, xenlulozơ chiếm 40- 50% khối lượng; trong bông nõn có gần 98% xenlulozơ.
B. Trong máu người có một lượng nhỏ fructozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
C. Tinh bột bị hòa tan trong nước Svaydơ (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH) 2 trong amoniac).
D. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit ta chỉ thu được glucozơ.
Câu 25: Nhúng một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,45M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt
ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô và đem đi cân thì thấy khối đinh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 0,72. C. 5,76. D. 0,48.
Câu 26: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Ba(HCO3)2.
B. Cho dung dịch KHSO4 vào trong dung dịch MgCl2.
C. Cho kim loại Al vào trong H2SO4 (đặc nguội).
D. Cho dung dịch NaOH vào trong dung dịch Ba(NO3)2.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc).
Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,12.
Câu 28: Nung hoàn toàn 10 gam một mẫu quặng đolomit có chứa x% (MgCO3.CaCO3) về khối lượng, còn lại là
tạp chất rắn trơ, không bị phân hủy, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 9,2%. B. 18,4%. C. 8%. D. 92%.
Câu 29: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X
tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa)
A. 27,6 gam. B. 23,52 gam. C. 13,8 gam D. 18,4 gam.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
(c) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(d) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(e) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
2
Câu 31: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư). Để khoảng 5
phút.
- Bước 2: Lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng của Fe với H2SO4, tạo thành muối FeSO4 và giải phóng khí H2.
(b) Ở bước 2, xảy ra phản ứng oxi hóa muối FeSO4 bằng K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(c) Ở bước 2, Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.
(d) Khi thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch, thấy màu da cam phân tán vào dung dịch rồi biến mất.
(e) Ở bước 2, Cr2O72- bị khử thành Cr2+.
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 32: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn:
- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu
ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.
- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.
- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.
A, B và C lần lượt là
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.
C. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.
D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 33: Hòa tan hỗn hợp gồm C và S vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, SO2.
Hấp thụ hoàn toàn 27,8 gam khí X vào 500 ml dung dịch Y gồm NaOH 0,8M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Z
chứa 56,1 gam chất tan (chỉ gồm hỗn hợp các muối). Cũng cho lượng hỗn hợp X như trên hấp thụ hết vào 900 ml
dung dịch Y thì thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63. B. 71. C. 79. D. 69.
o
Câu 34: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đktc) ở 1500 C, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch
AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng
nung CH4 là
A. 66,67%. B. 40,00%. C. 20,00%. D. 50,00%.
Câu 35: Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 449,7 tấn quặng blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp
 O2 C
chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 85% theo sơ đồ: ZnS   ZnO   Zn
Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành k tấm kẽm hình hộp chữ nhật; chiều dài 800 cm, chiều rộng 200 cm và
chiều cao 1 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm 3. Giá trị của k là
A. 215. B. 142. C. 206. D. 179.
Câu 36: Poli(metyl metacrylat) (viết tắt là PMMA) là một polime được điều chế từ metyl metacrylat. PMMA được
sử dụng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Plexiglas được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy
móc nghiên cứu, kính xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả,… Cho các phát biểu sau:
(a) PMMA thuộc loại polieste.
(b) PMMA có mạch cacbon phân nhánh.
(c) Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng cacbon là 60,00%.
(d) Phản ứng tổng hợp PMMA từ metyl metacrylat thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(e) PMMA có tính dẻo, rất bền, cứng, trong suốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

3
Câu 37: Cho 0,6 mol hỗn hợp E chứa ba este thuần chức mạch hở X, Y, Z (MX<MY<MZ; X chiếm 76,85% về khối
lượng và mỗi este chỉ chứa một loại gốc axit) tác dụng vừa đủ với 272 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn
hợp T chứa ba ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, thuộc ba dãy đồng đẳng khác nhau (có tỉ khối hơi của T
so với He bằng 9) và 48,54 gam hỗn hợp G chứa ba muối của ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hết 48,54 gam
G cần vừa đủ 0,575 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 9,27%. B. 7,92%. C. 6,70%. D. 15,01%.
Câu 38: Hòa tan m gam hỗn hợp E gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X (trong đó có 0,6
mol NaOH) và 6,72 lít khí H2 (đktc). Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả được ghi ở bảng sau:
Thể tích khí CO2 (lít, đktc) x x + 13,44 x + 16,80
Khối lượng kết tủa (gam) y y 29,55
Giá trị của m là
A. 54,9. B. 69,3. C. 59,7. D. 64,5.
Câu 39: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp X gồm CO 2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam
hỗn hợp Y gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 (trong Y có m FeO : m Fe2O3  9 : 20 ), nung nóng, thu được chất rắn Z
gồm Fe, FeO, Fe3O4, hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Z thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch G chứa hai muối có số mol bằng nhau
và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.
- Phần 2: Hòa tan hết trong 200 gam dung dịch HNO3, thu được 0,1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch T. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)2 trong T có giá trị gần nhất là
A. 12. B. 5. C. 4. D. 11.
Câu 40: Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z là đồng phân của nhau, đều no, mạch hở, chứa C, H, O, N (số nguyên tử các
nguyên tố đều chẵn) có phân tử khối bằng 152. Thực hiện các phản ứng chuyển hóa sau theo đúng tỷ lệ mol:
(1) X + 2NaOH 
 X1 + Y1↑ + Y2↑ + 2H2O
(2) Y + 2NaOH 
 X2 + Y1↑ + Y3 + 2H2O
(3) Z + 2NaOH 
 2X2 + X3 + 2H2O
CaO, t o
(4) X1 + 2NaOH  Z1↑ + 2Z2
o
(5) X2 + NaOH  CaO, t
 Z1↑ + Z2
Biết rằng dung dịch X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3 , Z2 đều làm quỳ tím chuyển xanh. Y1 là chất vô cơ, được sử dụng trong
các thiết bị làm lạnh. Y2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) Y2, Y3 đều có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) Chất X2 có phản ứng tráng bạc.
(c) Z được tạo thành từ axit cacboxylic hai chức và amin đơn chức.
(d) Z2 là hợp chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, xà phòng, đồ gốm, phẩm nhuộm, giấy.
(e) Trong phân tử X, Y, Z đều có 2 nguyên tử N và 4 nguyên tử O.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

----------- HẾT ----------

You might also like