You are on page 1of 7

Câu 1: Polistiren được tạo ra từ phản ứng trùng hợp monome X.

Công thức của X là


A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2.
C. CH3-CH=CH2. D. C6H5-CH=CH2.
Câu 2: Ở điều kiện thường, glyxin không tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2SO4. B. NaCl. C. KOH. D. NaOH.
Câu 3: Saccarozơ thuộc loại
A. hợp chất đa chức. B. disaccarit. C. polisaccarit. D. monosaccarit.
Câu 4: Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. ancol etylic.
Câu 5: Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit nào sau đây?
A. Al2O3. B. CuO. C. PbO. D. Fe2O3.
Câu 6: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Fe2+. B. Fe3+. C. Na+. D. Cu2+.
Câu 7: Natri hiđrocacbonat còn gọi là banking soda, có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn. Công thức
cua natri hidrocacbonat là
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHSO3. D. NH4HCO3.
Câu 8: Khi đốt cháy rơm rạ trên đồng ruộng, sinh ra khí X gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A. O2. B. CO2. C. CO. D. N2.
Câu 9: Cho các chất: Na2CO3, Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa trắng.
C. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
D. Dung dịch Ca(OH)2 để lâu ngoài không khí xuất hiện lớp váng màu trắng.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam muối cacbonat vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2
(đktc). Muối cacbonat đó là:
A. CaCO3. B. BaCO3. C. ZnCO3. D. MgCO3.
Câu 12: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Metanol. B. Anilin. C. Glyxin. D. Etylamin.
Câu 13: Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố Fe?
A. Cacnalit. B. Dolomit. C. Hematit. D. Sinvinit.
Câu 14: Kim loại nào trong các kim loại sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Ag. B. Au. C. Al. D. Cu.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?

Trang 1/4 – Mã đề 032


A. Ăn mòn kim loại là sự hủy hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi
trường.
B. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành cation.
C. Quá trình ăn mòn hoá học có phát sinh dòng điện.
D. Gang thép để trong không khí ẩm xuất hiện cả ăn mòn điện hóa và hoá học.
Câu 16: Este HCOOCH3 tên gọi là
A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp
oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.
Câu 18: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. CH3COOH. B. H2O. C. KOH. D. NH3.
Câu 19: Chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 ở điều kiện thường
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHSO4. D. SO3.
Câu 20: Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đuôi C là
A. Lys. B. Val. C. Gly. D. Ala.
Câu 21: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm
X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được
V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 0,420. B. 0,336. C. 0,054. D. 0,840.
Câu 22: Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,10. C. 0,30. D. 0,05.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Câu 24: X là α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với
HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. NH2CH2CH2COOH. D. C3H7-CH(NH3)-COOH.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được
chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng?
A. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2. B. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3.
C. X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3. D. X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2.
Câu 26: Theo tiêu chuẩn nước ăn uống của tổ chức sức khỏe thế giới, nồng độ tối đa cho phép của PO43-
là 0,4 mg/l. Để xác định một nhà máy nước sinh hoạt có bị ô nhiễm ion photphat không, người
ta lấy 5 lít nước đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,01103 gam kết tủa.
Nồng độ ion photphat trong mẫu nước
A. nằm trong giới hạn cho phép. B. vượt quá giới hạn cho phép 25%.
C. vượt quá giới hạn cho phép 10%. D. vượt quá giới hạn cho phép 20%.
Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân Mg(HCO3)2
(b) Nhiệt phân KNO3
(c) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư
(d) Cho Al vào dung dịch FeCl2
(e) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ
(g) Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

Trang 2/4 – Mã đề 032


Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để bảo quản các mẫu động vật.
(b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no) là chủ yếu.
(c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
(e) Các chất polietilen, cao su thiên nhiên sẽ nhanh hỏng khi giặt rửa chúng trong xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất X Y Z T
AgNO3/NH3, t° - Ag↓ - Ag↓
Cu(OH)2 Không tan Xanh lam Xanh lam Xanh lam
Br2 ↓ trắng Mất màu Không mất màu Không mất màu
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, glucozơ, glyxerol, saccarozơ.
C. Anilin, glucozơ, glyxerol, fructozơ. D. Phenol, glucozơ, glyxerol, axit fomic.
Câu 30: Cho các phát biểu sau về polime:
(a) Polistiren có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Hầu hết polime là những chất rắn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(d) Cao su isopren có thể tham gia phản ứng với HCl.
(e) Poliacrylonitrin có tính đàn hồi, tính dẻo và có khả năng kéo sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 31: Tiến hành thí nghiệm sau theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 5 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl (đặc) dư vào ống nghiệm.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH (loãng) đến dư, đồng thời đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào dung dịch thấy quỳ tím không đổi màu.
(b) Kết thúc bước 2, thu được dung dịch đồng nhất.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
(e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay anilin bằng metylamin thì hiện tượng thí nghiệm tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 32: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MY <
MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, cần dùng 0,46875 mol khí O2, thu được 0,25 mol CO2;
x mol N2. Công thức phân tử của Z và giá trị của x là
A. C2H7N và 0,0625. B. C2H7N và 0,125. C. C3H9N và 0,0625. D. C3H9N và 0,125.

Trang 3/4 – Mã đề 032


Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng
muối tạo thành là:
A. 7,312 gam. B. 7,512 gam. C. 7,412 gam. D. 7,612 gam.
Câu 34: Cho một mẫu quặng photphorit X (chứa 88,35% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ
không chứa photpho) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc (vừa đủ). Sau phản ứng hoàn toàn, làm
khô hỗn hợp, thu được supephotphat đơn Y. Độ dinh dưỡng của Y là
A. 25,97%. B. 40,47%. C. 28,06%. D. 24,79%.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N.
Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với
Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác,
oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của
m là
A. 6,74. B. 4,52. C. 8,36. D. 9,16.
Câu 36: Oxi hóa hỗn hợp bột Al, Fe bằng khí oxi thu được hỗn hợp X. Trộn X với Fe(NO3)2, thu được
39,1 gam hỗn hợp A. Hòa tan A trong 337,12 gam dung dịch H2SO4 25%, thu được dung dịch
B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C đều là các sản phẩm khứ của N +5. Cho B
tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 2,02 mol NaOH phản ứng, thu được 30,4
gam kết tủa và 0,02 mol khí. Nồng độ phần trăm của muối Fe (III) trong B gần nhất với giá trị
nào sau đây?.
A. 10,6%. B. 4,6%. C. 20,8%. D. 12,8%.
Câu 37: Tiến hành 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết 0,56 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch X gồm KOH 0,1x
(mol/lít) và Ba(OH)2 0,2y (mol/lít), thu được 3,94 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết 0,56 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y gồm KOH 0,1y
(mol/lít) và Ba(OH)2 0,2x (mol/lít), thu được 0,985 gam kết tủa.
Biết cả hai thí nghiệm, dung dịch sau phản ứng đều tác dụng với dung dịch NaOH. Giá trị x + y

A. 0,3000. B. 0,2500. C. 0,02625. D. 0,4500.
Câu 38: Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn,
khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ
0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 3,5. C. 5,8. D. 4,2.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm ba este A, B, C (MA < MB < MC, số mol nB > nC)
đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,2 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa
hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun
nóng toàn bộ Y với 700 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được một muối của axit hữu cơ
có tráng bạc và hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị a và phần trăm
khối lượng chất B trong X lần lượt là
A. 0,3 và 33,72%. B. 0,3 và 42,15%. C. 0,6 và 33,72%. D. 0,6 và 42,15%.
Câu 40: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1) trong dung dịch
HCl vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác với dung dịch chứa 0,11 mol AgNO3,
thu được kết tủa Y, dung dịch Z. Đem điện phân dung dịch Z với cường độ dòng điện không
đổi 5A. Đồ thị biểu diễn về độ giảm khối lượng dung dịch Z với thời gian t như sau:

Trang 4/4 – Mã đề 032


Giá trị của a và x lần lượt là
A. 1,76 và 193. C. 1.76 và 173,7. B 1,60 và 173,7. D. 1,60 và 193.

-------------- HẾT --------------

Trang 5/4 – Mã đề 032


BẢNG ĐÁP ÁN

1D 2B 3B 4B 5A 6B 7A 8B 9A 10A
11D 12D 13C 14A 15C 16C 17B 18C 19A 20A
21A 22B 23C 24B 25A 26B 27C 28B 29C 30A
31A 32A 33A 34A 35D 36A 37A 38B 39B 40D

HƯỚNG DẪN GIẢI


Câu 11:
Có: n CO2 = 0, 2mol = nmuối → Mmuối = 84 → muối là MgCO3
Câu 17:
⎯⎯⎯
BTKL
→ n O2 = 0, 4mol → V = 8,96l
Câu 21:
Có: n CH3OH = 0, 0375mol = n H2 → V = 0, 42l
Câu 22:
Có: n CO2 = n C2 H5OH = 0,1mol = a
Câu 23:
Có: neste = 0,1mol = nancol → Mancol = 60. Vậy ancol là C3H7OH nên CTCT của X là HCOOC3H7
Câu 24:
⎯⎯⎯
BTKL
→ nHCl = 0,01mol = nX → MX = 89 nên X là NH2CH(CH3)COOH
Câu 32:
n H2O − n CO2
⎯⎯⎯→
BTNT O
n H2O = 0, 4375mol → namin = = 0,125mol n N2 = 0, 0625mol
1,5
Lại thấy nC(amin) < n CO2 → số C trong amin là 2 → Y gồm CH5N và Z là C2H7N
Câu 33:
⎯⎯⎯
BTKL
→ m = 17,72g và ⎯⎯⎯→
BTNTO
nchất béo = 0,02mol → Mchất béo = 886
Với 7,088g chất béo thì nchất béo = 0,008mol → nNaOH = 0,024mol và n C3H5 (OH)3 = 0, 008mol
⎯⎯⎯
BTKL
→ mmuối = 7,312g
Câu 34:
Giả sử lấy 100g quạng photphorit thì chứa 0,285mol Ca3(PO4)2 → n H2SO4 = 0,57mol → mY =
155,86g
Độ dinh dưỡng của Y = 25,97%
Câu 35:
Có: nOH(ancol) = nCHO = 2n H 2 = 0,04mol . Lại thấy nAg = 0,1mol > 2nCHO → sản phẩm chứa HCHO:
a + b = 0, 04 a = 0, 01
a(mol) và CHO: b(mol) →  →
4a + 2b = 0,1 b = 0, 03
Dễ thấy n CO2 = 0, 04 = n HCHO + n CHO → Andehit chứa HCHO: 0,01mol và (CHO)2: 0,015mol
Vậy este đã chức có công thức là (HCOO)2C2H4: 0,015mol; và C5H11O2N có CTCT
là:NH2C3H6COOCH3: 0,01mol; đipeptit là Gly - Ala: x(mol) → nNaOH = 0,015.2 + 0,01 + 2x =
0,08 → x = 0,02mol
Chất rắn gồm HCOONa: 0,03mol; NH2- C3H6COONa: 0,01mol và GlyNa: 0,02mol; AlaNa:
0,02mol

Trang 6/4 – Mã đề 032


→ mrắn = 7,45g
Câu 36:
Có: n H2SO4 = 0,86mol; n Al3+ = n AlO− = n Na + − 2n SO2− = 0,3mol . Lại có: n NH3 = n NH+ = 0, 02mol
2 4 4

n Fe2+ = a(mol)  ⎯⎯⎯ → 2a + 3b + 0,3.3 + 0, 02 = 0,86.2 a = 0,1 BTNT H


BTDT

Đặt  → → ⎯⎯⎯→ n H2O sản phẩm


n Fe3+ = b(mol) m = 90a + 107b = 30, 4 b = 0, 2
= 0,82mol
→ m H2O(B) = 267, 6g → m ddB = 375, 42g → C% Fe2 (SO4 )3 = 10, 65%
Câu 37:
Dung dịch sau phản ứng đều tác dụng với dung dịch NaOH nên trong dung dịch đó chứa
HCO3− → OH − hết
TN1: 0,025mol CO2 + KOH ( 0,05x) và Ba(OH)2 0,1y → n BaCO3 = 0, 02mol
Câu 38:
Quy đổi Y: b(mol) thành CH2: a(mol) và H2 : b(mol)
n CO = a = 0,15mol
 a = 0,15
→ 2 → → mY = 2,3g
n O2 = 1,5a + 0,5b = 0, 275 b = 0,1

Có: nY = n C4 H10 = 0,1mol ⎯⎯⎯
BTKL
→ mtăng = 3,5g
Câu 39:
Có: nX = nY = 0,5mol và nNaOH = 0,7mol → trong Y chứa este đơn chức và đa chức. Mà Y chứa 2
este nên trong X có 2 chất có cùng số C và số O
Muối có phản ứng tráng bạc là HCOONa, ancol có cùng số X nên ít nhất 3C → các chất trong X
có ít nhất 4C
Lại có: n CO2 − n H2O = n X → k = 2 → số C = 4,4
Trường hợp 1: A là HCOOCH2-C  CH: 0,15mol; B là HCOOCH2CH2CH3: 0,15mol avf C là
(HCOO)2C3H6: 0,2mol (loại do không thỏa mãn nB > nC)
Trường hợp 2: A là HCOOCH2CH=CH2: 0,3mol; B là HCOOCH2CH2CH3: 0,1mol; C là
(HCOO)3C3H4: 0,1mol
(loại do không thỏa mãn nB > nC )
Trường hợp 3: A là HCOOCH2-C  CH: 0,15mol; B là HCOOCH2CH2CH3: 0,25mol Và C là
(HCOO)3C3H5: 0,1mol ( thỏa mãn) → n H2 = 2n A và %mB = 42,15%
Câu 40:
Có: n Fe3O4 = 0, 01mol; n Cu = 0, 005mol → X chứa FeCl3: 0,01mol; FeCl2: 0,02mol; CuCl2: 0,005mol
Lại có: n AgNO3 = 0,11mol  n Cl− + n Fe2+ nên Z chứa Ag+: 0,01mol; Fe3+: 0,03mol; Cu2+: 0,005mol và
NO3− : 0,1mol
Đoạn 1: catot có nAg = 0,01mol và tại anot có n O2 = 0, 0025mol → n e = 0, 01mol → x = 193s

Trang 7/4 – Mã đề 032

You might also like