A. Có thể gây ra những lực rất lớn B. Có thể gây ra những lực rất nhỏ C. Không gây ra lực D. Cả 3 kết luận trên đều sai Câu 2: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được. B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở. D. Vì chiều dài thanh ray không đủ. Câu 3: Câu nào sau đây mô tả đúng cấu tạo của một băng kép? A. Băng kép được cấu tạo từ hai thanh kim loại có bản chất khác nhau. B. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng. C. Băng kép được cấu tạo từ một thanh nhôm và một thanh đồng. D. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh nhôm. Câu 4: Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt, khi tăng nhiệt độ của vật đó thì? A. Thể tích của vật tăng. B. Khối lượng của vật tăng. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Trọng lượng riêng của vật tăng. Câu 5: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới hiều sau đây, cách nào đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn. lỏng. Câu 6: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít. Câu 7: Có một băng kép được làm từ 2 kim loại là nhôm và sắt. Khi nung nóng, băng kép sẽ như thế nào? A. Cong về phía sắt B. Cong về phía nhôm C. Không bị cong D. Cả A, B và C đều sai Câu 8: Tại sao gạch lát ở vỉa hè có khoảng cách giữa các viên gạch lớn hơn so với các viên gạch được lát trong nhà? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Vì ngoài trời thời tiết rất nóng, phải chừa khoảng cách để có sự dãn nở giữa các viên gạch. B. Vì lát như thế là rất lợi cho gạch. C. Vì lát như thế mới hợp mỹ quan thành phố. D. Cả A, B, C đều đúng Câu 9: Khi hạ nhiệt độ của chất lỏng thì khối lượng riêng A. Chất lỏng giảm, trọng lượng riêng tăng. B. Chất lỏng tăng, trọng lượng riêng giảm. C. Và trọng lượng riêng đều tăng. D. Và trọng lượng riêng giữ không đổi. Câu 10: Có hai bình giống hệt nhau chứa đầy chất lỏng. Một bình chứa rượu và bình còn lại chứa nước. Khi đun nóng cả hai bình ở cùng một nhiệt độ như nhau, hỏi lượng rượu hay nước trào ra khỏi bình nhiều hơn? Biết rằng rượu nở vì nhiệt lớn hơn nước. A. Nước trào ra nhiều hơn B. Rượu trào ra nhiều hơn C. Nước và rượu trào ra lượng như nhau D. Cả hai đều không trào ra ngoài Câu 11: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của không khí và khí oxi? A. Oxi nở vì nhiệt nhiều hơn không khí B. Không khí nở vì nhiệt nhiều hơn oxi C. Oxi nở và không khí nở vì nhiệt như nhau D. Oxi và không khí nở vì nhiệt khác nhau Câu 12: Nước sôi ở bao nhiêu độ F? A. 100. B. 212. C. 32. D. 180. Câu 13: Nhiệt kế thường dung hoạt động dựa trên A. Hiện tượng bay hơi B. Hiện tượng biến dạng khi chịu tác dụng lực C. Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất D. Cả ba hiện tượng trên đều không phải Câu 14: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng? A. 37oF B. 66,6oF C. 310oF D. 98,6oF Câu 15: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì: A. ống nhiệt kế dài ra. B. ống nhiệt kế ngắn lại. C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn. D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn. Câu 16: Khi đưa nhiệ độ từ 30C xuống 5C, thanh đồng sẽ: A. Co ngắn lại. B. Dãn nở ra. C. Giảm thể tích. D. A và C đúng Câu 17: Nhiệt độ trong phòng trong thang nhiệt độ Xen – xi – út là 280C. Hỏi trong thang nhiệt độ Fa – ren –hai nhiệt độ phòng sẽ là bao nhiêu? A. 80oF. B. 86oF. C. 82,4oF. D. 90oF Câu 18: Đun nóng băng phiến người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Khi tăng tới 80oC thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun. Hỏi khi đó băng phiến tồn tại ở thể nào? A. Chỉ có thể ở thể lỏng. B. Chỉ có thể ở thể rắn. C. Chỉ có thể ở thể hơi. D. Có thể ở cả thể rắn và thể lỏng Câu 19: Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao. B. nhiệt độ nóng chảy thấp. C. nhiệt độ đông đặc cao. D. tất cả các câu trên đều sai. Câu 20: Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm giảm dần. B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm lúc tăng lúc giảm. C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm không đổi. D. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm tiếp tục tăng. Câu 21: Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây? A. Đốt một ngọn nến B. Đun nấu mỡ vào mùa đông C. Pha nước chanh đá D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc? A. Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau. B. Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ ấy. C. Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình đông đặc. D. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định. Câu 23: Có hai băng kép loại “nhôm – đồng” và “đồng– thép”. Khi được nung nóng thì hai băng kép đều cong lại, thanh nhôm của băng thứ nhất nằm ở vòng ngoài, thanh đồng của băng thứ hai nằm ở vòng ngoài. Hỏi cách sắp xếp các chất theo thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều nào dưới đây là đúng? A. Thép, nhôm, đồng. B. Nhôm, đồng, thép. C. Thép, đồng, nhôm. D. Đồng, nhôm, thép. Câu 24: GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 22.2 là A. 50oC và 1oC B. 50oC và 2oC C. từ 20oC đến 50oC và 1oC D. từ -20oC đến 50oC và 2oC Câu 25: Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, người ta thấy mực chất lỏng trong ống thủy tinh mới tụt xuống một tí, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ: A. Thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình B. Thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình C. Thể tích của nước tăng, của bình không tăng D. Thể tích của bình tăng trước, thể tích của nước tăng sau và tăng nhiều hơn Câu 26: Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây. A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi. B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên. C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi. D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra. Câu 27: Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng. Vì sao? A.Vì răng dễ vỡ B.Vì răng dễ bị ố vằng C. Vì răng dễ bị sâu D. Vì men răng dễ bị rạn nứt Câu 28: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước B. Đốt một ngọn nến C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Đúc một cái chuông đồng Câu 28: Câu nào sau đây mô tả đúng cấu tạo của một băng kép? A. Băng kép được cấu tạo từ hai thanh kim loại có bản chất khác nhau. B. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng. C. Băng kép được cấu tạo từ một thanh nhôm và một thanh đồng. D. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh nhôm. Câu 29: Đổi 17,6oF sang nhiệt giai Xen-xi-út A.17,6oC B. -8oC C. -18oC D. 8oC Câu 30: Biểu thức nào biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xen- xi-ut và nhiệt giai Fa – ren – hai? A. C = (F+32):1,8. B. F = 32 – 1,8. C. C. F = 1,8 + 32. C. D. C = (F-32):1,8