You are on page 1of 11

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG.

SỰ CHUYỂN THỂ
I. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
CHUYÊN ĐỀ VI
CHỦ ĐỀ 2. BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN (GIẢM TẢI)
CHỦ ĐỀ 3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Câu 1: Độ nở dài của vật rắn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chiều dài vật rắn B. Tiết diện vật rắn C. Độ tăng nhiệt độ của vật rắn D. Chất liệu vật rắn.
Câu 2: Chọn câu phát biểu sai
A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng nhất. Người ta sử dụng hai cây thước khác nhau để đo chiều dài. Một cây thước bằng nhôm và một cây
thước làm bằng đồng. Nếu nhiệt độ tăng lên thì dùng hai cây thước để đo thì cây thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn? Biết đồng
nở vì nhiệt kém hơn nhôm.
A. Cả hai cây thước đều cho kết quả chính xác như nhau. B. Cây thước làm bằng nhôm.
C. Cây thước làm bằng đồng. D. Các phương án đưa ra đều sai.
Câu 4: Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.
A. Không có gì thay đổi. B. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại.
C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn. D. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại.
Câu 5: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
A. khối lượng của vật giảm đi. B. thể tích của vật giảm đi.
C. trọng lượng của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên.
Câu 6: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?
A. Làm nóng nút. B. Làm nóng cổ lọ. C. Làm lạnh cổ lọ. D. Làm lạnh đáy lọ.
Câu 7: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:
A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau. D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.
Câu 8: Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Khối lượng của hòn bi tăng. B. Khối lượng của hòn bi giảm.
C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng. D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.
Câu 9: Chọn phương án đúng. Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì
A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng. B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.
C. Chỉ có chiều cao tăng. D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.
Câu 10: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống : Thể tích quả cầu ......khi quả cầu nóng lên.
A. Nóng lên B. Lạnh đi C. Tăng D. Giảm
Câu 11: Băng kép được cấu tạo bởi
A. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau. B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau.
C. Hai thanh kim loại có bề dày khác nhau. D. Hai thanh kim loại có chiều dài khác nhau
Câu 12: Tại sao ngành xây dựng trong các kết cấu bêtông, người ta thường chỉ dùng sắt thép mà không dùng kim loại khác?
A. Vì sắt và thép dễ uôn, có thể tạo thẩm mĩ cao. B. Vì sắt và thép là những vật liệu rẻ tiền.
C. Vì độ dãn nở vì nhiệt của sắt và thép nhỏ
D. Vì độ dãn nở vì nhiệt của sắt và thép xấp xỉ độ dãn nở vì nhiệt của bêtông.
Câu 13: Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải thích cách làm đó?
A. Để tránh tác hại của sự giãn nở vì nhiệt. B. Để tạo thẩm mỹ
C. Để dễ dàng tu sửa cầu. D. Vì tất cả các lí do đưa ra.
Câu 14: Khi nung nóng một vật rắn, điều nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng riêng của vật giảm. B. Khối lượng của vật giảm C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng của vật tăng
Câu 15: Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thuỷ tinh thì cốc thuỷ tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ?
A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn
C. Vì thạch anh cứng hơn thuỷ tinh D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thuỷ tinh
Câu 16: Chọn câu sai khi nói về sự nở vì nhiệt của vật rắn.
A. Giữa hai đầu thanh ray xe lửa bao giờ cũng có một khe hở. B. Tôn lợp nhà phải có hình lượn sóng.
C. Sự nở vì nhiệt của vật rắn chỉ có hại.
D. Ống dẫn khí hay chất lỏng, trên các ống dài phải tạo ra các vòng uốn.
Câu 17: Chọn câu sai?
A. Hệ số nở dài và hệ số nở khối có cùng đơn vị là K-1 B. Hệ số nở khối của chất rắn lớn hơn hệ số nở khối của chất khí.
C. Sắt và pêtông có hệ số nở khối bằng nhau.
D. Hệ số nở khối của một chất xấp xỉ bằng 3 lần hệ số nở dài của chất ấy.
Câu 18: Một băng kép gồm hai lá kim loại thẳng, lá đồng ở dưới, lá thép ở trên. Khi bị nung nóng thì
A. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài lớn hơn thép.
B. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài lớn hơn đồng.
C. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài nhỏ hơn thép.
D. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài nhỏ hơn đồng.
Câu 19: Một băng kép được cấu tạo bởi một thanh nhôm và một thanh thép. Khi hơ nóng, băng kép bị cong mặt lồi về phía thanh nào?
Tại sao?
A. Cong về phía thanh thép, vì thép nở vì nhiệt lớn hơn nhôm.
B. Cong về phía thanh nhôm, vì nhôm nở vì nhiệt nhỏ hơn thép.
C. Cong về phía thanh thép, vì thép nở vì nhiệt nhỏ hơn nhôm. D. Cong về phía thanh nhôm, vì nhôm nở vì nhiệt lớn hơn thép.

-- 2 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Câu 20: Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ dày của cốc thủy tinh và độ bền của cốc?
A. Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở vì nhiệt ở mặt trong và mặt ngoài
B. Không có mối quan hệ gì giữa độ bền của cốc và độ dày của thủy tinh làm cốc.
C. Hai cốc bền như nhau vì cùng có độ giãn nở vì nhiệt như nhau.
D. Cốc thủy tinh dày bền hơn cốc thủy tinh mỏng vì được làm từ nhiều thủy tinh hơn.
Câu 21: Khi lắp vành sắt vào bánh xe bằng gỗ ban đầu người ta đốt nóng vành sắt rồi mới lắp vào bánh xe là để:
A. Giúp cho vành sắt làm quen với điều kiện làm việc khắc nghiệt.
B. Vành sắt nóng sẽ giết chết các con côn trùng sống ở bánh xe để làm tăng tuổi thọ cho bánh xe.
C. Vành sắt nóng có tác dụng làm khô bánh xe giúp tăng ma sát để đảm bảo cho vành sắt không bị tuột khỏi bánh xe.
D. Vành sắt nóng nở ra nên dễ lắp vào bánh xe, đồng thời khi nguội đi sẽ ôm chặt vào bánh xe.
Câu 22: Nguyên tắc hoạt động của dụng cụ nào sau đây liên quan tới sự nở vì nhiệt
A. Nhiệt kế thuỷ ngân. B. Băng kép. C. Bếp điện D. cả A và B đều đúng.
Câu 23: Chọn những những yếu tố đúng gây nên sự nở vì nhiệt của vật rắn
A. Biên độ dao động của các phân tử tăng. B. Lực hút và lực đẩy của các phân tử giảm.
C. Độ tăng của lực đẩy phân tử lớn hơn độ tăng của lực hút phân tử. D. Khoảng cách trung bình của các phân tử tăng.
Câu 24: Điều nào sau đây là đúng liên quan đến sự nở dài?
A. Độ giãn nở tỉ lệ thuận với chiều dài ban đầu. B. Chiều dài của vật tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
C. Hệ số nở dài cho biết độ gia tăng nhiệt độ khi vật nở dài thêm 1cm.
D. Hệ số nở dài cho biết độ tăng chiều dài tỉ đối khi nhiệt độ tăng 1°C.
Câu 25: Khi đốt nóng một vành kim loại mỏng và đồng chất thì
A. đường kính ngoài và đường kính trong tăng theo tỉ lệ như nhau. B. đường kính ngoài tăng, đường kính trong không đổi.
C. đường kính ngoài và đường kính trong tăng theo tỉ lệ khác nhau.
D. đường kính ngoài tăng, đường kính trong giảm theo tỉ lệ như nhau.
Câu 26: Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ?
A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn
C. Vì thạch anh cứng hơn thủy tinh D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh.
Câu 27: Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?
A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm.
B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thế tích của vật tăng.
C. Tăng. vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.
D. Giảm, vì khối lương của vật tăng châm còn thế của vật tăng nhanh hơn.
Câu 28: So sánh sự nở dài của nhôm , đồng và sắt bằng cách liệt kê chúng theo thứ tự giảm dần và liệt kê chúng theo thứ tự giảm dân
của hệ số nở
A. Đồng, sắt, nhôm B. sắt, đồng, nhôm C. Nhôm, đồng sắt D. sắt, nhôm, ổng
Câu 29: Nguyên tắc hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không liên quan đến sự nở nhiệt?
A. Role nhiệt B. Nhiệt kế kim loại C. Đồng hồ bấm giây D. Dụng cụ đo dộ nở dài
Câu 30: Độ nở dài Δl của vật rắn (hình trụ đồng chất) được xác định theo công thức:
A. Δl=l-l0=l0Δt B. Δl=l-l0=αl0t C. Δl=l-l0=αl0Δt D. Δl=l-l0=αl0
Câu 31: Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:
A. ΔV=V-V0=βV0Δt B. ΔV=V-V0=V0Δt C. ΔV=βV0 D. ΔV=V-V0=βVΔt
Câu 32: Với kí hiệu: l0 là chiều dài ở 00C; l là chiều dài ở t0C; α là hệ số nở dài. Biểu thức nào sau đây là đúng với công thức tính
chiều dài l ở t0C?
A. l = l0 + αt. B. l = l0αt. C. l = l0(1+ αt). D. l = l0/(1+ αt)..
Câu 33: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa hệ số nở khối β và hệ số nở dài α?
A. β=3α B. β= √ 3 α C. β=α3 D. β=α/3
0 0
Câu 34: Với ký hiệu: V0 là thể tích ở 0 C; V thể tích ở t C; β là hệ số nở khối. Biểu thức nào sau đây là đúng với công thức tính thể
tích ở t0C?
A. V = V0 - β t B. V = V0 + β t C. V = V0 ( 1+ β t ) D. V = V0/(1 + βt)
Câu 35: Với kí hiệu:l0 là chiều dài ở t00C ; l là chiều dài ở t0C ; α là hệ số nở dài. Biểu thức tính chiều dài l ở t0C là
l0
l=
A. l = l0α(t-t0) B. l = l0 + α(t-t0) C. l = l0[1 + α(t-t0)] D. 1+ α (t−t 0 ) .
Câu 36: Gọi l1, S1 và l2, S2 lần lượt là chiều dài và diện tích của vật ở nhiệt độ t1 và t2(t1 < t2). Độ biến thiên chiều dài Δl và diện tích ΔS
xác định bởi
2
l  l1 1    t2  t1   S  S1  t2  t1  l  l1  t2  t1  S  S1  t2  t1 
A. . B. . C. D. 3 .
Câu 37: Tỉ số chiều dài giữa thanh sắt và thanh đồng ở 0°C là bao nhiêu để hiệu chiều dài của chúng ở bất kì nhiệt độ nào vẫn như
nhau? Biết sắt và đồng có 1; 2 1 >2 
A. l01/l02 =1/2 B. l01/l02 =2/1 C. l01/l02 =(1-1)/(2-1) D. l01/l02 =(2-1)/(1-1)
Dạng 1. Vận dụng sự nở dài
Câu 38: Một thước thép ở 100C có độ dài là 1000 mm. Hệ số nở dài của thép là 12.10-6 K-1. Khi nhiệt độ tăng đến 400C, thước thép
này dài thêm ban nhiêu?
A. 0,36 mm. B. 36 mm. C. 42 mm. D. 15mm.

-- 3 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Câu 39: Cho ba thanh kim loại đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi tăng thêm 50 oC thì độ tăng chiều dài của
chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm; 0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng
theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất đến chất dãn nở vì nhiệt ít nhất?
A. Nhôm – Đồng – Sắt B. Nhôm – Sắt – Đồng C. Sắt – Nhôm – Đồng D. Đồng – Nhôm – Sắt
Câu 40: Một thanh ray dài 10m được lắp lên dường sắt ở nhiệt độ 20°C. Phải để hở một khe ở đầu thanh ray với bề rộng là bao nhiêu
để khi nhiệt độ tăng lên 50°C thì vẫn đủ chỗ cho thanh ray nở ra. Hệ số nở dài của chất làm thanh ray là 12.10-6K-1
A. 3,6 mm. B. 36 mm. C. 42 mm. D. 15mm.
Câu 41: Một thước thép ở 0o C có độ dài 2000mm. Khi nhiệt độ tăng đến 20 o C, thước thép dài thêm một đoạn là: (Biết hệ số nở dài
thước thép 12.10- 6K-1)
A. 0,48mm B. 9,6mm C. 0,96mm D. 4,8mm
Câu 42: Một thanh ray dài 10m được lắp trên đường sắt ở 200C. Phải để hở 2 đầu một bề rộng bao nhiêu để nhiệt độ nóng lên đến
600C thì vẫn đủ chỗ cho thanh ray dãn ra? Biết  12.106 K1
A. 4,8.103 m B. 9,6.103 m C. 0,96.103 m D. 0,48.103 m
Câu 43: Một thanh ray ở 0 C dài 12,5m. Hỏi khi nhiệt độ là 50 C thì nó dài thêm bao nhiêu? (Biết hệ số nở dài là 12.10 - 6K - 1)
0 0

A. 3,75mm B. 6mm C. 7,5mm D. 2,5mm


Câu 44: Mỗi thanh ray đường sắt dài 10m ở nhiệt độ 20 0C. Lấy α=11.10-6 K-1. Phải để một khe hở nhỏ nhất là bao nhiêu giữa hai đầu
thanh ray để nếu nhiệt độ ngoài trời tăng lên đến 500C thì vẫn đủ chỗ cho thanh giãn ra
A. 1,2 mm B. 6,6 mm. C. 3,3 mm. D. 4,8 mm.
Câu 45: Một thước thép ở 200C có độ dài 100cm. Lấy α=11.10-6 K-1. Khi tăng nhiệt độ đến 400C, thước thép này dài thêm bao nhiêu?
A. 2,4mm B. 3,2mm C. 0,22mm. D. 4,2mm.
Câu 46: Một thanh ray dài 10m được lắp trên đường sắt ở nhiệt độ 20 0C. Phải để hở một khe ở đầu thanh với bề rộng là bao nhiêu,
nếu thanh ray nóng đến 500C thì vẫn đủ chỗ cho thanh dãn ra. Hệ số nở dài của sắt làm thanh ray là α=12.10-6K-1. Đáp án đúng là
A. Δl =3.6.10-2m B. Δl =3.6.10-3 m C. Δl =3.6.10-4 m D. Δl =3.6.10-5m
Câu 47: Một thanh thép ở 00C có độ dài 0,5 m. Tìm chiều dài thanh ở 200C. Biết hệ số nở dài của thép là 12.10- 6 K- 1
A. 0,62 m. B. 500,12 mm. C. 0,512 m. D. 501,2 m.
Câu 48: Một tấm nhôm hình vuông có cạnh 50cm ở nhiệt độ 10 0C. Diện tích của nó tăng lên bao nhiêu khi nhiệt độ là 40 0C. Biết hệ số
nở dài của nhôm là 24,5.10-6 K-1
A. 3,675μm2 B. 3,675mm2 C. 3,675cm2 D. 3,675dm2
0
Câu 49: Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài trời là 10 C. Độ dài của thanh dầm sẽ tăng thêm bao nhiêu khi
nhiệt độ ngoài trời là 400C. Cho biết hộ số nở dài của sắt là 11.10-6 K-1.
A. Tăng xấp xỉ 3,6 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,2 mm. C. Tăng xấp xỉ 4,8 mm. D. Tăng xấp xỉ 3,3 mm.
Câu 50: Một thanh nhôm và một thanh thép ở 00C có cùng độ dài là l0. Khi nung nóng tới 1000C, độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5
mm. Xác định độ dài l0 của hai thanh này ở 0oC. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1và của thép là 11.10-6 K-1.
A. l0 ≈ 0,38 m. B. l0 ≈ 5,0 m. C. l0 = 0,25 m. D. l0 = 1,5 m.
Câu 51: Một thanh nhôm và một thanh thép ở 0°C có cùng độ dài là ℓ 0. Khi đun nóng tới 100°C thì độ dài của hai thanh chênh nhau
0,5mm. Hỏi độ dài ℓ0 của 2 thanh này ở 0°C là bao nhiêu? N  24.10-6K-1 ;T 12.106K-1
A. l0 ≈ 0,417 m. B. l0 ≈ 5,0 m. C. l0 = 0,25 m. D. l0 = 1,5 m.
Câu 52: Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 1500 km khi nhiệt độ trung bình là 20 0C. về mùa hè khi nhiệt
độ tăng lên tới 400C thì đoạn đường sắt này dài thêm bao nhiêu ? Cho biết hệ số nở dài của sắt là 11.10-6 K-1.
A. Xấp xỉ 200 m. B. Xấp xỉ 330 m. C. Xấp xỉ 550 m. D. Xấp xỉ 150 m.
Câu 53: Đường tàu hỏa từ Huế đến Hồ Chí Minh dài 1040km được làm từ vật liệu có hệ số nở dài của chất làm thanh ray là 12.10-6 K-
1
. Khi nhiệt độ bằng 50 0C thì giữa các thanh ray không có khe hở, nếu khi nhiệt độ giảm còn 10 0C thì tổng chiều dài các thanh ray
ngắn bớt gần bằng
A. 499m. B. 299m. C. 125m. D. 520m.
Câu 54: Hai thanh kim loại, một bằng sắt và một bằng kẽm ở 0 0C có chiều dài bằng nhau, còn ở 100 0C thì chiều dài chênh lệch nhau
1mm. Cho biết hệ số nở dài của sắt là α = 1,14.10-5K-1 và của kẽm là α = 3,4.10-5K-1. Chiều dài của hai thanh ở 00C là:
A. l0 = 0,442mm B. l0 = 4,42mm. C. l0 = 44,2mm D. l0 = 442mm.
Câu 55: Mô ̣t vâ ̣t rắn hình khối lâ ̣p phương đồng chất, đẳng hướng có hê ̣ số nở dài α=24.10-6.K-1. Nếu tăng nhiê ̣t đô ̣ của vâ ̣t thêm 100oC
thì đô ̣ tăng diê ̣n tích tỉ đối của mă ̣t ngoài vâ ̣t rắn là
A. 0,36%.         B. 0,48%. C. 0,40%.         D. 0,45%.
Câu 56: Mô ̣t vâ ̣t rắn hình trụ có hê ̣ số nở dài α=11.10-6.K-1. Khi nhiê ̣t đô ̣ của vâ ̣t tăng từ 0oC đến 110oC đô ̣ nở dài tỉ đối của vâ ̣t là
A. 0,121%.            B. 0,211%. C. 0,212%.            D. 0,221%.
Câu 57: Mô ̣t vâ ̣t rắn hình trụ có hê ̣ số nở dài α=24.10-6.K-1. Ở nhiê ̣t đô ̣ 20oC có chiều dài lo=20 m, tăng nhiê ̣t đô ̣ của vâ ̣t tới 70oC thì
chiều dài của vâ ̣t là
A. 20,0336 m.                B. 24,020 m.    C. 20,024 m.                D. 24,0336 m.
Câu 58: Mô ̣t thanh thép hình trụ có hê ̣ số nở dài α=11.10-6.K-1, ban đầu có chiều dài 100 m. Để chiều dài của nó là 100,11 m thì đô ̣
tăng nhiê ̣t đô ̣ bằng
A. 170oC.            B. 125oC.    C. 150oC.            D. 100oC.
o
Câu 59: Mô ̣t vâ ̣t rắn hình trụ ban đầu có chiều dài 100m. Tăng nhiê ̣t đô ̣ của vâ ̣t thêm 50 C thì chiều dài của vâ ̣t là 100,12 m. Hê ̣ số nở
dài cảu vâ ̣t bằng
A. 18.10-6.K-1.    B. 24.10-6.K-1.    C. 11.10-6.K-1.    D. 20.10-6.K-1.
0 -6 -1
Câu 60: Một tấm hình vuông cạnh dài 50 cm ở 0 C, làm bằng một chất có hệ số nở dài là 16.10 K . Diện tích của tấm này sẽ tăng
thêm 16 cm2 khi được nung nóng tới
A. 500oC. B. 200oC. C. 800oC. D. 100oC.
Câu 61: Một thước kẹp có giới hạn đo 150 mm, được khắc độ chia ở 0 C. Khi thước kẹp được làm bằng thép có hộ số nở dài là 11.10 -
0

6
 K-1 thì sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi sử dụng nó để đo độ dài các vật ở 500C
A. 82,5 µm. B. 50 µm. C. 62,5 µm. D. 70,5 µm.

-- 4 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Câu 62: Một tấm đồng hình vuông ở 0oC có cạnh dài 50 cm. Khi bị nung nóng tới nhiệt độ t 0C, diện tích của đồng tăng thêm 17 cm 2.
Hệ số nở dài của đồng là 17.10-6 K-1. Nhiệt độ nung nóng toC của tấm đồng là
A. 1330C. B. 2000C. C. 4000C. D. 1000C.
Câu 63: Một tấm kim loại hình vuông ở 0°C có độ dài mỗi cạnh là 40cm. Khi bị nung nóng, diện tích của tấm kim loại tăng thêm
1,44cm2. Xác định nhiệt độ của tấm kim loại? Biết hệ số nở dài của kim loại này là 12.10-6K-1.
A. 2500°C                    B. 3000°C                    C. 37,5°C                    D. 250°C
Câu 64:  Xác định độ dài của thanh thép và của thanh đồng ở 0 0C sao cho ở bất kì nhiệt độ nào thanh thép luôn dài hơn thanh đồng
một đoạn bằng 50 mm. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 16.10-6 K-1. và của thép là 12.10-6 K-1
A. 200mm và 150mm. B. 150mm và 200mm. C. 250mm và 200mm. D. 200mm và 250mm.
Câu 65: Một thước thép dài 1m ở 00C. Dùng thước để đo chiều dài một vật ở 40 0C, kết quả đo được 2m. Biết hệ số nở dài của thép là
12.10-6K-1 và cho rằng vật không dãn nở vì nhiệt. Chiều dài đúng của vật là
A. 2m. B. 2,01m C. 1,999m. D. 2,001m.
Câu 66: Một sợi dây tải điện ở 20°C có độ dài 1800m. Hãy xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 50°C về
mùa hè. Cho biết hệ số nở dài của dây tải điện là α = 11,5.10-6K-1.
A. 0,2m. B. 2,01m C. 1,999m. D. 0,621m.
Câu 67: Một thanh nhôm và một thanh đồng ở 1000C có độ dài tương ứng là 100,24 mm và 200,34 mm được hàn ghép nối tiếp với
nhau. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1 và của đồng là 17.10-6 K-1. Xác định hệ số nở dài của thanh kim loại ghép này?
A. 19,3.10-6K-1. B. 18,3.10-6K-1. C. 17,3.10-6K-1. D. 16,3.10-6K-1
0
Câu 68: Tại tâm của một đĩa tròn bằng thép có một lỗ thủng. Đường kính lỗ thủng 0 C bằng 4,99 mm. Cho biết hệ số nở dài của thép
là 11.10-6 K-1. Nhiệt độ cần phải nung nóng đĩa thép để có thể vừa lọt qua lỗ thủng của nó một viên bi thép đường kính 5 mm ở cùng
nhiệt độ đó là
A. 1820C. B. 1000C C. 590C. D. 390C.
Câu 69: Một dây tải điện ở 20 C có độ dài 1800 m. Xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 40 oC về mùa hè.
o

Biết hệ số nở dài của dây tải điện là 11,5.10-6 K-1.


A. 41,4 cm B. 51,4 cm C. 48,5 cm D. 55,5 cm
Câu 70: Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15 oC có độ dài 12,5 m. Nếu hai đầu các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,5 mm,
thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Biết hệ
số nở dài của mỗi thanh ray là 12.10-6 K-1. Chọn đáp án đúng.
A. 25oC. B. 45oC. C. 55oC D. 65oC
Câu 71: Một thanh ray đường sắt dài 15m ở nhiệt độ 25 oC. Phải có một khe hở bao nhiêu giữa hai đầu thanh ray để nếu nhiệt độ
ngoài trời tăng đến 60 oC thì vẫn đủ chổ cho thanh dãn ra. Cho hệ số nở dài của thép là 11,4.10-6 K-1.
A. 5,9 mm B. 6,8 mm C. 8,6 mm D. 9,5 mm
Câu 72: Một thanh kim loại có chiều dài 20 m ở nhiệt độ 20 oC, có chiều dài 20,015 m ở nhiệt độ 45 oC. Hệ số nở dài của thanh kim
loại là:
A. 2.10-5 K-1. B. 2,5.10-5 K-1. C. 3.10-5 K-1. D. 4.10-5 K-1.
o
Câu 73: Ở nhiệt độ 0  C tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là l 0 = 5 m. Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào
cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 oC. Biết hệ số nở dài của đồng là 18.10-6 K-1, của sắt là 12.10-6 K-1.
A. l0s = 3 m; l0đ = 2 m B. l0s = 3,5 m; l0đ = 1,5 m C. l0s = 4 m; l0đ = 1 m D. l0s = 1 m; l0đ = 4 m
Câu 74: Một lá đồng có kích thước 0,6 x 0,5 (m 2) ở 20 oC. Người ta nung nó lên đến 600 oC. Diện tích của nó tăng thêm bao nhiêu?
Cho hệ số nở dài của đồng là 17.10-6.
A. 0,116 m2 B. 0,006 m2 C. 0,106 m2 D. 0,206 m2
Câu 75: Một lá nhôm hình chữ nhật có kích thước 2m x lm ở 0°C. Đốt nóng tấm nhôm tới 4000C thì diện tích tấm nhôm sẽ là bao
nhiêu?   25.106 K1
A. 2,16 m2 B. 2,04m2 C. 2,06 m2 D. 2,08 m2
2
Câu 76: Tìm nhiệt độ của tấm nhôm phẳng, biết rằng diện tích của nó đã tăng thêm 900 mm  do nung nóng. Cho biết diện tích của tấm
nhôm ở 0 oC là 1,5 m2, hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1.
A. 12,5 oC. B. 14,5 oC. C. 15,5 oC D. 16,5 oC
o
Câu 77: Ở 0  C, thanh nhôm và thanh sắt có tiết diện ngang bằng nhau, có chiều dài lần lượt là 80 cm và 80,5 cm. Hỏi ở nhiệt độ nào
thì chúng có chiều dài bằng nhau và ở nhiệt độ nào thì chúng có thể tích bằng nhau. Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10 -6 K-1, của sắt
là 14.10-6 K-1. Chọn đáp án đúng.
A. t = 430,8 oC, t’ = 210,9 oC. B. t = 530,5 oC, t’ = 310,2 oC. C. t = 530,8 oC, t’ = 210,9 oC. D. t=630,5oC, t’=210,2oC.
Câu 78: Người ta muốn lắp một cái vành bằng sắt vào một cái bánh xe bằng gỗ có đường kính 100 cm. Biết rằng đường kính của vành
sắt nhỏ hơn đường kính bánh xe 5 mm. Vậy phải nâng nhiệt độ của vành sắt lên bao nhiêu để có thể lắp vào vành bánh xe? Cho biết
hệ số nở dài của sắt là α = 12.10-6 K-1.
A. 418,8 oC B. 408,8 oC C. 518,8 oC D. 208,8 oC
Câu 79: Một dụng cụ có hai thanh đồng thau và thép, ở bất kì nhiệt độ nào trong khoảng từ -100  C đến 100 oC hiệu chiều dài giữa hai
o

thanh đều bằng 2 cm. Cho hệ số nở dài của đồng thau và thép là 18.10 -6 K-1 và 11.10-6 K-1. Chiều dài của thanh thép và đồng ở 0 oC lần
lượt là:
A. 3,1cm và 1,1cm B. 7,1cm và 5,1cm C. 4,1cm và 2,1cm D. 5,1cm và 3,1cm
Câu 80: Hai thanh kim loại, một bằng sắt và một bằng kẽm ở 0 oC có chiều dài bằng nhau, còn ở 100 oC thì chiều dài chênh lệch nhau
1mm. Biết hệ số nở dài của sắt và kẽm là α1 = 1,14.10-5 K-1 và α2 = 3,4.10-5 K-1. Chiều dài hai thanh ở 0 oC là:
A. 49,25 cm B. 44,25 cm C. 40,25 cm D. 34,25 cm
Câu 81: Một thanh nhôm và một thanh đồng ở 100 oC có độ dài tương ứng là 100,24 mm và 200,34 mm được hàn ghép nối tiếp với
nhau. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là α 1 = 24.10-6 K-1. Và của đồng là α2 = 17.10-6 K-1. Xác định hệ số nở dài của thanh kim loại
ghép này.
A. 17.10-6 K-1 B. 19,3.10-6 K-1 C. 24.10-6 K-1 D. 41.10-6 K-1

-- 5 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Dạng 2. Vận dụng sự nở khối
Câu 82: Một ấm nhôm có dung tích 2l ở 200C, α = 24.10-6 K-1 Chiếc ấm đó có dung tích là bao nhiêu khi nó ở 800C?
A. 2,003 lít. B. 2,009 lít. C. 2,012 lít. D. 2,024 lít.
Câu 83: Ở 00C, kích thước của vật là 2mx2mx2m, chất làm vật có α= 9,5.10-6K-1. Thể tích tăng thêm của vật ở 500C bằng
A. 14,4dm3. B. 20dm3. C. 32,8dm3. D. 98,6dm3
Câu 84: Khối lượng riêng của sắt ở 800 C bằng bao nhiêu. Lấy α = 11.10 K . Biết khối lượng riệng của nó ở 00C là 7800kg/m3
0 -6 -1

A. 7900 kg/m3 B. 7599 kg/m3 C. 7857 kg/m3 D. 7485 kg/m3


Câu 85: Tính khối lượng riêng cùa sắt ở 500°C, biết khối lượng riêng của nó ở 0°C là 7,8.10 kg/m . Cho  1,2.105K1
3 3

A. 7900 kg/m3 B. 7662 kg/m3 C. 7857 kg/m3 D. 7485 kg/m3


4 3 -6 -1
Câu 86: Vàng có khối lượng riêng là 1,93.10 kg/m ở 30°C. Hệ số nở dài của vàng là 14,3.10 K . Tính khối lượng riêng của vàng ở
110°C.
A. 19000 kg/m3 B. 19234 kg/m3 C. 78570 kg/m3 D. 74850 kg/m3
Câu 87: Mô ̣t ấm nhôm tích 3l chứa đầy nước ở 50C. Tìm lượng nước tràn ra khỏi ấm khi đun nước nóng tới 70 0C. Cho hê ̣ số nở dài
của nhôm là 2,4.10-5K-1 và hê ̣ số dãn nở khối của nước ở 700C là 5,87.10-4K-1.
A. 0,12l B. 0,10l. C. 0,012l. D. 0,33l.
Câu 88: Một bình thuỷ tinh chứa đầy 50 cm 3 thuỷ ngân ở 180C. Biết hệ số nở dài của thuỷ ngân là: α1 = 9.10-6 K-1. Hệ số nở khối của
thuỷ ngân là: β2 = 18.10-5K-1. Khi nhiệt độ tăng đến 380C thì thể tích của thuỷ ngân tràn ra là:
A. ΔV= 0,015cm3 B. ΔV = 0,15cm3 C. ΔV = 1,5cm3 D. ΔV = 15cm3
Câu 89: Mô ̣t quả cầu đồng chất có hê ̣ số nở khối β=33.10 .K . Ban đầu có thể tích V0 = 100 cm . Khi đô ̣ tăng nhiê ̣t đô ̣ Δt=100oC thì
-6 -1 3

thể tích của quả cầu tăng thêm


A. 0,10 cm3.         B. 0,11 cm3. C. 0,30 cm3.         D. 0,33 cm3.
Câu 90: Mô ̣t quả cầu đồng chất có hê ̣ số nở khối β=72.10-6.K-1. Ban đầu thể tích của quả cầu là V0, để thể tích của quả cầu tăng 0,36%
thì đô ̣ tăng nhiê ̣t đô ̣ của quả cầu bằng
A. 50 K.         B. 100 K. C. 75 K.         D. 125 K.
Câu 91: Khối lượng riêng của sắt ở 0oC là 7,8.103 kg/m3. Biết hê ̣ số nở của khối sắt là 33.10-6.K-1. Ở nhiê ̣t đô ̣ 160oC, khối lượng riêng
của sắt là
A. 7759 kg/m3.         B. 7900 kg/m3. C. 7857 kg/m3.         D. 7599 kg/m3.
Câu 92: Tính khối lượng riêng của đồng thau ở 800°C, biết khối lượng riêng của đồng thau ở 0°C là 8,7.103kg/m3. Biết =1,8.10-5K-1
A. 8340 kg/m3. B. 7900 kg/m3. C. 7857 kg/m3.         D. 7599 kg/m3.
3 -6 -1
Câu 93: Một viên bi có thể tích 125mm  ở 20°C, được làm bằng chất có hệ số nở dài là 12.10 K . Độ nở khối của viên bi này khi bị
nung nóng tới 820°C có độ lớn là bao nhiêu?
A. 4,1 mm3.         B. 1,1 mm3. C. 3,0 mm3.         D. 3,6 mm3.
Câu 94: Một bể bằng bê tông có dung tích là 2 m 3 ở 0 0C. Khi ở 30 0C thì dung tích của nó tăng thêm 2,16 lít. Hệ số nở dài α của bê
tông là:
A. 1,2.10-6 K-1 B. 12.10-6 K-1. C. 2,1.10-6 K-1 D. 21.10-6 K-1
Câu 95: Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,15 x 0,2 x 0,3 (m ) khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng 1,8.10 6 J. Tính độ
2

biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng bằng D = 8,9.10 3 kg/m3, nhiệt dung riêng của đồng c =
0,38.103 J/kg.độ, hệ số nở dài của đồng α = 1,7.10-5 K-1.
A. 1,7.10-5 m3 B. 2,7.10-5 m3 C. 3,7.10-3 m3 D. 5,7.10-3 m3
Câu 96: Một quả cầu bằng đồng thau có có đường kính 100cm ở nhiệt độ 25°C. Tính thể tích của quả cầu ở nhiệt độ 60°C. Biết hệ số
nở dài 1,8.105K1
A. 0,175 m3 B. 0,525 m3 C. 0,375 m3 D. 0,575 m3
Câu 97: Tìm độ nở khối của một quả cầu nhôm bán kính 40cm khi nó được đun nóng từ 0°C đến 100°C. Biết  24.106 K1
A. 1,75.103 m3  B. 1,93.103 m3  C. 3,75.103 m3  D. 5,75.103 m3 
CHỦ ĐỀ 4. CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
Câu 1: Lực căng bề mă ̣t tác dụng lên mô ̣t đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đă ̣c điểm
A. có chiều làm giảm diê ̣n tích bề mă ̣t chất lỏng. B. vuông góc với đoạn đường đó.
C. có đô ̣ lớn tỉ lê ̣ với đô ̣ dài đoạn đường. D. có phương vuông góc với bề mă ̣t chất lỏng.
Câu 2: Hê ̣ số căng bề mă ̣t chất lỏng không có đă ̣c điểm
A. tăng lên khi nhiê ̣t đô ̣ tăng. B. phụ thuô ̣c vào bản chất của chất lỏng.
C. có đơn vị đo là N/m. D. giảm khi nhiê ̣t đô ̣ tăng.
Câu 3: Suất căng mặt ngoài phụ thuộc vào
A. hình dạng bề mặt chất lỏng. B. bản chất của chất lỏng.
C. nhiệt độ của chất lỏng. D. bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
Câu 4: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí. B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước.
C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài. D. Giọt nước động trên lá sen.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về hệ số căng bề mặt của chất lỏng?
A. Hệ số căng bề mặt phụ thuộc bản chất của chất lỏng B. Hệ số căng bề mặt phụ thuộc bề mặt của chất lỏng
C. Hệ số căng bề mặt phụ thuộc vào nhiệt độ D. Hệ số căng bề mặt có đơn vị là N/m.
Câu 6: Chọn phát biểu sai?
A. Lực căng bề mặt luôn có xu hướng thu hẹp diện tích.
B. Lực căng bề mặt đặt lên đường giới hạn thuộc phần chất lỏng.
C. Lực căng bề mặt phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. D. Lực căng bề mặt vuông góc với đường giới hạn.
Câu 7: Chọn phát biểu chính xác nhất?
A. Chất lỏng (CL) dính ướt chất rắn khi lực tương tác giữa các phân tử CL nhỏ hơn lực tương tác giữa các phân tử CL và chất rắn.
B. CL dính ướt chất rắn khi lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn.
-- 6 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
C. CL không dính ướt chất rắn khi lực tương tác giữa các phân tử CL nhỏ hơn lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn.
D. Khi lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng luôn bằng lực tương tác giữa các phân tử của chất rắn thì sẽ có hiện tượng dính ướt.
Câu 8: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về lực căng bề mặt chất lỏng
A. Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp
tuyến với bề mặt chất lỏng.
B. Lực căng bề mặt có phương vuông góc với về mặt chất lỏng.
C. Lực căng bề mặt có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
D. Lực căng bề mặt tác dụng lên đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có độ lớn f tỉ lệ với độ dài l của đoạn đường đó.
Câu 9: Chọn phát biểu sai? Lực căng mặt ngoài có
A. phương vuông góc với bề mặt của mặt thoáng và tiếp tuyến với đường giới hạn mặt thoáng.
B. chiều có tác dụng thu nhỏ diện tích mặt thoáng. C. độ lớn tỉ lệ với chiều dài đường giới hạn mặt thoáng.
D. phương trùng với tiếp tuyến của mặt thoáng và vuông góc với đường giới hạn mặt thoáng.
Câu 10: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng
A. làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng. B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định. D. giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.
Câu 11: Tại sao nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt?
A. Vì vải bạt bị dính ướt nước. B. Vì vải bạt không bị dính ướt nước.
C. Vì lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
D. Vì hiện tượng mao dẫn ngăn không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt.
Câu 12: Tại sao chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang?
A. Vì chiếc kim không bị dính ướt nước.
B. Vì khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
C. Vì trọng lượng riêng của chiếc kim đề lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực căng bề mặt của nước tác dụng lên nó.
D. Vì trọng lượng riêng của chiếc kim đề lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực đầyÁc-si-mét.
Câu 13: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về hiện tượng dính ướt và không dính ướt của chất lỏng.
A. Vì thủy tinh bị nước dính ướt nên giọt nước nhỏ trên mặt bản thủy tinh lan rộng thành một hình có dạng bất kì.
B. Vì thủy tinh bị nước dính ướt, nên bề mặt của nước ở sát thành bình thủy tinh có dạng mặt khum lỏm.
C. Vì thủy tinh không bị thủy ngân dính ướt, nên giọt thủy ngân nhỏ trên mặt bản thủy tinh vo tròn lại và dẹt xuống do tác dụng của
trọng lực.
D. Vì thủy tinh không bị thủy ngân dính ướt, nên bề mặt của thủy ngân ở sát thành bình thủy tinh có dạng mặt khum lõm.
Câu 14: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?
A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.
B. Hệ số căng bề mặt σ của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Hệ số căng bề mặt σ không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.
Câu 15: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để
A. Làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp tuyển nổi. B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.
C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.
D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.
Câu 16: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện
A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt. B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.
C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu. D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng mao dẫn?
A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng chất lỏng trong những ống có tiết diện nhỏ được dâng lên hay hạ xuống so với mực chất lỏng
bên ngoài ống.
B. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn bị nước dính ướt.
C. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn không bị nước làm ướt.
D. Hiện tượng mao dẫn chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn bị nước làm ướt.
Câu 18: Tại sao muốn tẩy vết dầu mở dính trên mặt vải của quần áo, người ta lại đặt một tờ giấy lên chỗ mặt vải có vết dầu mở, rồi là
nó bằng bàn là nóng? Khi đó phải dùng giấy nhẵn hay giấy nhám?
A. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ dính ướt giấy. Khi đó phải dùng giấy nhẵn để dễ là phẳng.
B. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ dính ướt giấy. Khi đó phải dùng giấy nhẵn để dễ là phẳng.
C. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ bị hút lên các sợi giấy. Khi đó phải dùng giấy nhám vì các sợi giấy
nhám có tác dụng mao dẫn mạnh hơn các sợi vải.
D. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ bị hút lên theo các sợi giấy. Khi đó phải dùng giấy nhám vì các sợi giấy
nhám có tác dụng mao dẫn mạnh hơn các sợi vải.
Câu 19: Nhúng cuộn sợi len và cuộn sợi bông vào nước, rồi treo chúng lên dây phơi. Sau vài phút, hầu như toàn bộ nước bị tụ lại ở
phần dưới của cuộn sợi len, còn cuộn sợi bông thì nước lại được phân bố gần như đồng đều trong nó. Vì sao ?
A. Vì nước nặng hơn các sợi len, nhưng lại nhẹ hơn các sợi bông. B. Vì các sợi bông xốp hơn nên hút nước mạnh hơn các sợi len.
C. Vì các sợi len được se chặt hơn nên khó thấm nước hơn các sợi bông.
D. Vì các sợi len không dính ướt nước, cón các sợi bông bị dính ướt nước và có tác dụng mao dẫn mạnh.
Câu 20: Tại sao giọt dầu lại có dạng khối cẩu nằm lơ lửng trong dung dịch rượu có cùng khối lượng riêng với nó?
A. Vì hợp lực tác dụng lên giọt dầu bằng không, nên do hiện tượng căng bề mặt, làm cho diện tích bề mặt của giọt dầu co lại đến giá
trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
B. Vì giọt dầu không chịu tác dụng của lực nào cả, nên do hiện tượng căng bề mặt, diện tích bề mặt giọt dầu co lại đến mức nhỏ nhất
ứng với diện tích của mặt hình cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
C. Vì giọt dầu không bị dung dịch rượu dính ướt, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch.

-- 7 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
D. Vì lực căng bề mặt của dầu lớn hơn lực căng bề mặt của dung dịch rượu, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
Câu 21: Các giọt nước rơi ra từ một ống nhỏ giọt. Hỏi trường hợp nào giọt nước nặng hơn: khi nước nóng hay nước nguội?
A. Như nhau. B. Giọt nước nguội nặng hơn C. Giọt nước nóng nặng hơn. D. Không xác định được
Câu 22: Một vòng nhôm được đặt sao cho đáy của tiếp xúc với mặt chất lỏng đựng trong một cốc thuỷ tinh và dính ướt hoàn toàn.
Đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt bằng d mm và D. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là σ . Công
thức xác định lực căng bề mặt là
F   D  d F   D  d
A. c . B. c . C. Fc  2 d . D. Fc  2 D .
Câu 23: Một mẩu gỗ hình lập phương được đặt nổi trên mặt nước. Mẩu gỗ có cạnh dài là a và dính ướt nước hoàn toàn. Xác định
đường giới hạn của và chiều của lực căng bề mặt tác dụng lên khối gỗ lập phương?
A. 4a và hướng lên. B. 4a và hướng xuống. C. 2a và hướng lên. D. 2a và hướng xuống.
Câu 24: Một chiếc kim hình trụ bằng thép có đường kính d, chiều dài l. Kim có bôi một lớp mỏng dầu nhờn ở mặt ngoài được đặt
nằm ngang và nổi trên mặt nước. Biết suất căng mặt ngoài của nước là  . Độ lớn và chiều của lực căng bề mặt lực căng bề mặt tác
dụng lên chiếc kim.
F  2  d  l 
A. c và hướng lên. B. Fc  2 l và hướng xuống. C. Fc=2 σ (d+l) và hướng xuống. D. Fc=2 σ l và hướng
lên.
Câu 25: Câu nào sai ? Cung cấp nhiệt cho một khối chất lỏng thì:
A. thể tích của khối chất đó tăng B. nhiệt độ của khối chất đó tăng
C. suất căng bề mặt giảm D. thời gian cư trú của phân tử chất lỏng tăng
Câu 26: Phải làm theo cách nào để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn ?
A. Hạ thấp nhiệt độ của nước. B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn
C. Pha thêm rượu vào nước D. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn.
Câu 27: Trong trường hợp nào độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?
A. Gia tốc trọng trường tăng. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Tăng đường kính trong của ống mao dẫn. D. Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.
Câu 28: Hiện tượng mao dẫn:
A. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vuông góc với chậu chất lỏng. B. Chỉ xảy ra khi chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn .
C. Là hiện tượng mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống có tiết diện nhỏ so với chất lỏng bên ngoài ống.
D. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng.
Câu 29: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?
A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.
B. Hệ số căng bề mặt σ của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Hệ số căng bề mặt σ không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.
Câu 30: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt của chất lỏng?
A. Vì thủy tinh bị nước dính ướt, nên giọt nước nhỏ trên mặt bản thủy tinh lan rộng thành một hình có dạng bất kì.
B. Vì thủy tinh bị nước dính ướt, nên bề mặt của nước ở sát thành bình thủy tinh có dạng mặt khum lõm.
C. Vì thủy tinh không bị thủy ngân dính ướt, nên giọt thủy ngân nhỏ trên mặt bản thủy tinh vo tròn lại và bị dẹt xuống do tác dụng của
trọng lực.
D. Vì thủy tinh không bị thủy ngân dính ướt, nên bề mặt của thủy ngân ở sát thành bình thủy tinh có dạng mặt khum lõm.
Câu 31: Tại sao giọt dầu lại có dạng khối cầu nằm lơ lửng trong dung dịch rượu có cùng khối lượng riêng với nó?
A. Vì hợp lực tác dụng lên giọt dầu bằng không, nên do hiện tượng căng bề mặt, làm cho diện tích bề mặt của giọt dầu co lại đến giá
trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
B. Vì giọt dầu không chịu tác dụng của lực nào cả, nên do hiện tượng căng bề mặt, diện tích bề mặt giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất
ứng với diện tích của mặt hình cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
C. Vì giọt dầu không bị dung dịch rượu dính ướt, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch.
D. Vì lực căng bề mặt của dầu lớn hơn lực căng bề mặt của dung dịch rượu, nên ón nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
Câu 32: Chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang vì:
A. Chiếc kim không bị dính ướt nước.
B. Khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng của nước.
C. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực đẩy Ác si mét.
D. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực căng bề mặt của nước tác dụng lên nó.
Câu 33: Nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt là vì
A. Vải bạt dính ướt nước. B. Vải bạt không bị dinh ướt nước.
C. Lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua lỗ nhỏ của tấm bạt.
D. Hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt.
Câu 34: Chọn đáp án đúng. Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc vào:
A. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng. B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống.
C. tính chất của chất lỏng và của thành ống.
D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống.
Câu 35: Tìm câu sai. Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn:
A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
C. Phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng D. Tính bằng công thức F = σ.l
Câu 36: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:
A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt. B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.
C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu. D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.

-- 8 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là sai liên quan đến lực căng bề mặt của chất lỏng?
A. Lực căng bề mặt có chiều luôn hướng ra ngoài mặt thoáng.
B. Độ lớn của lực căng bề mặt phụ thuộc bản chất của chất lỏng.
C. Lực căng bề mặt có phương vuông góc với đường giới hạn của mặt thóang
D. Độ lớn của lực căng bề mặt tỉ lệ thuận với chiều dài của đường giới hạn của mặt thoáng.
Câu 38: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng?
A. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ có thể nổi trên mặt nước. B. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
C. Bong bóng xà phòng lơ lửng có dạng gần hình cầu. D. Giọt nước đọng trên lá sen.
Câu 39: Tìm câu sai. Độ lớn của lực căng mặt ngoài của chất lỏng luôn:
A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn của mặt thoáng của chất lỏng. B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Phụ thuộc vào hình dạng bình chứa chất lỏng.
D. Tính bằng công thức F = σ.l, trông đó σ là suất căng mặt ngoài, l là chiều dài đường giới hạn của mặt ngoài chất lỏng.
Câu 40: Biểu hiện nào sau đây không liên quan đến hiện tượng mao dẫn?
A. Cốc nước đá có nước đọng bên thành cốc. B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút.
C. Bấc đèn hút dầu. D. Giấy thấm hút mực.
Câu 41: Chiều lực căng mặt ngoài của chất lỏng phải có tác dụng:
A. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang. B. Làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định. D. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 42: Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng,
g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
A. h=σ4/ρgd B. h=4σ/ρgd C. h=σ/4ρgd D. h=4σ2/ρgd
Câu 43: Điều nào sau đây là sai khi nói về các phân tử cấu tạo nên chất lỏng?
A. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng vào khoảng kích thước phân tử.
B. Mỗi phân tử chất lỏng luôn dao động hỗn độn quanh một vị trí cân bằng xác định. Sau một khoảng thời gian nào đó, nó lại nhảy
sang một vị trí cân bằng khác.
C. Mọi chất lỏng đều được cấu tạp từ một loại phân tử.
D. Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng cũng tăng.
Câu 44: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Người ta chỉ dựa vào hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng để giải thích hiện tượng mao dẫn.
B. Hiện tượng dính ướt hay không dính ướt là yếu tố gây nên hiện tượng mao dẫn.
C. Khi lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau và lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với chất rắn, có sự chênh lệch
với nhau là một trong những yếu tố gây nên hiện tượng mao dẫn.
D. Độ dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong ống mao dẫn phụ thuộc vào tiết diện ống mao dẫn , khối lượng riêng của chất
lỏng và bản chất của chất lỏng.
Câu 45: Mô ̣t ống thủy tinh thẳng dài, có tiết diê ̣n nhỏ, bên trong chứa nước. Biết nước dính ướt thủy tinh. Dựng ống sao cho ống lê ̣ch
so với phương thẳng đứng góc 10o. Mă ̣t thoáng của nước bên trong ống có dạng
A. mă ̣t phẳng nằm ngang. B. mă ̣t khum lồi. C. mă ̣t khum lõm. D. mă ̣t phẳng nghiêng 80o.
Câu 46: Trường hợp nào mực chất lỏng dâng lên ít nhất trong ống mao dẫn thủy tinh khi:
A. Nhúng nó vào nước (ρ1 = 1000kg/m3; σ1=0,072N/m) B. Nhúng nó vào xăng (ρ2 = 700kg/m3; σ2=0,029N/m)
3
C. Nhúng nó vào rượu (ρ3 = 790kg/m ; σ3=0,022N/m) D. Nhúng nó vào ete (ρ4 = 710kg/m3; σ4=0,017N/m)
Dạng 1. Lực căng mặt ngoài của chất lỏng
Câu 47: Một vòng nhôm mỏng có đường kính là 50 mm và có trọng lượng P = 68.10 -3N được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy

của vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Lực  F để kéo bứt vòng nhôm ra khỏi mặt nước bằng bao nhiêu, nếu biết hệ số căng bề mặt
của nước là 72.10-3 N/m.
A. F = 1,13.102 N. B. F = 2,26.10-2 N. C. F = 22,6.10-2 N. D. F= 9,06.10-2 N.
Câu 48: Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô. Khi kéo vòng dây ra khỏi dầu,
người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng bề mặt là 9,2.10-3N. Hệ số căng bề mặt của dầu trong chậu có giá trị nào?
A.  = 18,4.10-3 N/m. B.  =18,4.10-4 N/m. C.  = 18,4.10-5 N/m. D.  = 18,4.10-6 N/m.
Câu 49: Một màng xà phòng được tại ra bởi một khung dây théo hình chữ nhật đặt nằm ngang có cạnh AB=5cm di động được. Cho
biết hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 0,04N/m. Hỏi cần thực hiện một công bằng bao nhiêu để làm tăng diện tích màng xà
phòng bằng cách dịch chuyển đều cạnh AB một đoạn 8cm?
A. 4.10-4J. B. 3,2.10-4J. C. 8.10-4. D. 1,6.10-4J.
Câu 50: Một màng xà phòng căng trên một khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng. Đoạn dây AB dài 50 mm và có thể trượt
dễ dàng trên khung. Hệ số căng bề mặt của xà phòng là 0,04N/m. Dây AB sẽ đứng yên khi trọng lượng của nó là
A. 2.10-3N. B. 4.10-3N. C. 1,6.10-3N. D. 2,5.10-3N.
Câu 51: Một cọng rơm dài 8cm nổi trên mặt nước. Người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước (Nước xà phòng chỉ
lan ra ở một bên của cọng rơm). Hỏi cọng rơm di chuyển về phía nào? Lực tác dụng vào cọng rơm là bao nhiêu? Cho hệ số căng mặt
ngoài của nước và của xà phòng lần lượt là 75.10-3N/m và 40.10-3N/m
A. Cọng rơm chuyển động về phía xà phòng, lực tác dụng là 2,8.10-3N.
B. Cọng rơm chuyển động về phía nước, lực tác dụng là 1,5.10-3N.
C. Cọng rơm chuyển động về phía xà phòng, lực tác dụng là 1,5.10-3N.
D. Cọng rơm chuyển động về phía nước, lực tác dụng là 2,8.10-3N.
Câu 52: Ta thả nổi trên mặt nước một cọng rơm dài 10cm. Bây giờ ta nhỏ dung dịch xà phòng vào nước ở một phía của cọng rơm, ta
thấy cọng rơm dịch chuyển về phía kia. Cho hệ số căng bề mặt của nước là 73.10 -3N/m và nước xà phòng 40.10-3N/m. Lực tác dụng
làm cọng rơm dịch chuyển là
A. 33.10-4N. B. 113.10-4N. C. 40.10-3N. D. 73.10-4N.

-- 9 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Câu 53: Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của
ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9,72.10-5 N. Hệ số căng mặt của nước xấp xỉ bằng
A. 72.10-3 N/m. B. 36.10-2 N/m. C. 72.10-5 N/m. D. 13,8.102 N/m.
3
Câu 54: Dùng một ống nhỏ giọt có đường kính trong của ống là d = 0,4mm để nhỏ 0,5cm dầu hoả thành 100giọt. Biết Ddh =
800kg/m3, g = 9,8m/s2. Hệ số căng mặt ngoài của dầu hoả bằng
A. 0,03N/m B. 0,031N/m. C. 0,032N/m. D. 0,033N/m.
Câu 55: Có 40 giọt nước rơi ra từ đầu dưới của một ống nhỏ giọt có đường kính trong là 2mm. Tổng khối lượng của các giọt nước là
1,9g. Lấy g = 10m/s2, coi trọng lượng của mỗi giọt khi rơi đúng bằng lực căng mặt ngoài đặt lên vòng tròn trong của ống nhỏ giọt. Hệ
số căng mặt ngoài của nước là
A. 72,3.10-3N/m. B. 75,6.10-3N/m. C. 78,8.10-3N/m. D. 70,1.10-3N/m.
-3
Câu 56: Một vòng nhôm mỏng có đường kính 50 mm và có trọng lượng P = 68.10 N được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy của
vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Lực tối thiểu để kéo vòng nhôm ra khỏi mặt nước bằng bao nhiêu, nếu hệ số căng mặt ngoài của
nước là 72.10-3 N/m?
A. 1,13.10-2 N. B. 2,26.10-2 N. C. 22,6.10-2 N. D. 9,06.10-2 N.
Câu 57: Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy khỏi ống nhỏ giọt này thành từng giọt cách nhau 2,0 s.
Miệng ống nhỏ giọt có bán kính 1,0 mm. Sau khoảng thời gian 720s, khối lượng rượu chảy khỏi ống là 10g. Coi rằng chỗ thắt của giọt
rượu khi nó bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có đường kính bằng đường kính của ống nhỏ giọt. Lấy g = 9,8 m/s 2. Hệ số căng bề
mặt của rượu bằng
A. 44,2.10-3N/m. B. 86,7.10-3N/m. C. 43,3.10-3N/m. D. 21,7.10-3N/m.
Câu 58: Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không dính ướt. Biết bán kính cùa quả cầu là 0,1m,suất căng mặt ngoài của nước là
0,073N/m. Để quả cầu không chìm trong nước thì khối lượng của nó phải thỏa điều kiện nào sau đây?
A. m ≤ 4,7.10-3 kg. B. m ≤ 3,6.10-3 kg. C. m ≤ 2,6.10-3 kg. D. m ≤ 1,6.10-3 kg.
Câu 59: Một chiếc kim hình trụ bằng thép có bôi một lớp mỏng dầu nhờn ở mặt ngoài được đặt nằm ngang và nổi trên mặt nước. Cho
biết khối lượng riêng của thép là 7800 kg/m3 và của nước là 1000 kg/m3 hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m, lấy g ≈ 9,8 m/s 2.
Đường kính chiếc kim bằng 5% độ dài của nó. Để độ chìm sâu trong nước của chiếc kim bằng bán kính của nó thì đường kính lớn
nhất của chiếc kim là
A. 2,91mm. B. 1,62mm. C. 1,16mm. D. 1,64mm.
Câu 60: Một ống mao dẫn dài và mỏng có hai đầu đều hở được cắm thẳng đứng xuống nước sao cho toàn bộ chiều dài của ống ngập
trong nước. Dùng tay bịt kín đầu dưới của ống và nhấc ống thẳng đứng lên khỏi nước. Sau đó buông nhẹ tay để đầu dưới của ống lại
hở. Cho biết đường kính của ống là 2,0 mm, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 và hệ số căng bể mặt của nước là 72,5.10 -
3
 N/m, lấy g ≈ 9,8 m/s2. Độ cao của cột nước còn đọng trong ống bằng
A. 14,8mm. B. 29,6mm. C. 29,4mm. D. 14,8cm.
Câu 61: Mô ̣t chiếc vòng nhôm có bề dày không đáng kể, có đường kính 20 cm được treo bởi mô ̣t lực kế sao cho đáy vòng nhôm tiếp
xúc với mă ̣t nước. Cho hê ̣ số lực căng bởi bề mă ̣t của nước là 73.10 -3N/m. Lực căng bề mă ̣t tác dụng lên vòng nhôm có đô ̣ lớn gần
đúng bằng
A. 0,055 N. B. 0,045 N. C. 0,090 N. D. 0,040 N.
Câu 62: Mô ̣t màng xà phòng được căng trên mô ̣t khung dây đồng hình vuông có chu vi là 320 mm. Cho hê ̣ số căng bề mă ̣t cảu nước
xà phòng là 40.10-3N/m. Lực căng bề mă ̣t tác dụng lên mỗi cạnh khiung dây có đô ̣ lớn là
A. 4,5 mN. B. 3,5 mN. C. 3,2 mN. D. 6,4 mN.
Câu 63: Mô ̣t ống nhỏ giọt đựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính ướt hoàn toàn miê ̣ng ống và đường kính miê ̣ng dưới của
ống là 0,45 mm. Hê ̣ số căng bề mă ̣t của nước là 72.10-3N/m. Trọng lượng lớn nhất của giọt nước khi rơi khỏi miê ̣ng ống gần đúng là
A. 0,10 mN. B. 0,15 mN. C. 0,20 mN. D. 0,25 mN.
Câu 64: Mô ̣t chiếc vòng nhôm có trọng lượng P = 62,8.10-3N đă ̣t thẳng đứng sao cho đáy của nó tiếp xúc với mă ̣t nước. Cho đường
kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt là 46 mm và 48 mm; hê ̣ số căng bề mă ̣t của nước là 72.10 -3N/m. Kéo vòng
nhôm bằng mô ̣t lực F thẳng đứng lên trên, để kéo được vòng nhôm rời khỏi mă ̣t nước thì đô ̣ lớn của lực F phải lớn hơn giá trị nhỏ
nhất là
A. 74,11 mN. B. 86,94 mN. C. 84,05 mN. D. 73,65 mN.
Câu 65: Mô ̣t lượng nước ở trong ống nhỏ giọt ở 20oC chảy qua miê ̣ng ống tạo thành 49 giọt. Cũng lượng nước và ống nhỏ giọt trên
nhưng ở 40oC, nước chảy qua miê ̣ng ống được 51 giọt. Bỏ rqua sự dãn nở vì nhiê ̣t; hê ̣ số căng mă ̣t ngoài của nước ở 20 oC là 72.10-
3
N/m. Hê ̣ số căng bề mă ̣t của nước ở 40oC là
A. 69.10-3N/m. B. 75.10-3N/m. C. 75,12.10-3N/m. D. 69,18.10-3N/m.
Câu 66: Một vành khuyên mỏng có đường kính 34 mm, đặt nằm ngang và treo vào đầu dưới của một lò xo để thẳng đứng. Nhúng
vành khuyên vào một cốc nước, rồi cầm đầu kia của lò xo và kéo vành khuyên ra khỏi nước, ta thấy lò xo dãn thêm 32 mm. Tính hệ
số căng mặt ngoài của nước. Biết lò xo có độ cứng 0,5 N/m, bỏ qua trọng lực của vành khuyên.
A. 70,1.10-3 N/m B. 74,9.10-3 N/m C. 70,1.10-2 N/m D. 75,6.10-2 N/m
Câu 67: Một vòng xuyến có đường kính ngoài là d 1 = 44 mm và đường kính trong là d 2 = 40 mm. Trọng lượng của vòng xuyến là P =
45 mN. Lực bứt vòng xuyến này khỏi bề mặt của glixêrin ở 20oC là 64,3 mN. Tính hệ số căng mặt ngoài của glixêrin ở nhiệt độ này.
A. 73.10-3 N. B. 36,5.10-3 N. C. 79.10-3 N. D. 55,2.10-3 N.
Câu 68: Để xác định suất căng mặt ngoài của rượu người ta làm như sau: Cho rượu vào trong bình, chảy ra ngoài theo ống nhỏ giọt
thẳng đứng có đường kính d = 2 mm. Thời gian giọt này rơi sau giọt kia ∆t = 2 giây. Sau thời gian t = 780 giây thì có m = 10 g rượu
chảy ra. Tính suất căng mặt ngoài của rượu. Lấy g = 10 m/s2.
A. 45,5.10-3 N/m. B. 49,3.10-3 N/m. C. 40,8.10-3 N/m. D. 30,4.10-3 N/m.
Câu 69: Một quả cầu có mặt ngoài hoàn toàn không bị dính ướt. Bán kính quả cầu là 0,2 mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 73.10 -
3
 N/m. Bỏ qua lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu. Quả cầu có trọng lượng bằng bao nhiêu thì nó không bị chìm?
A. P ≤ 9,2.10-5 N B. P > 5,2.10-5 N C. P ≤ 9,9.10-5 N D. P ≥ 5,2.10-5 N
-2
Câu 70: Một vòng kim loại có bán kính 6 cm và trọng lượng P = 6,4.10  N tiếp xúc với dung dịch xà phòng có suất căng bề mặt là σ
= 40.10-3 N. Muốn nâng vòng ra khỏi dung dịch thì phải cần một lực bao nhiêu?

-- 10 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
A. 0,154 N. B. 0,124 N. C. 0,296 N. D. 0,094 N.
Câu 71: Cho nước vào một ống nhỏ giọt có đường kính miệng ống là d = 0,4mm. Hệ số căng bề mặt của nước là s = 73.10 -3 N/m. Lấy
g = 9,8m/s2. Tính khối lượng giọt nước khi rơi khỏi ống.
A. 0,0035 g B. 0,0090 g C. 0,0094 g D. 0,0027 g
Câu 72: Có 20 cm3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8 mm. Giả sử nước trong ống chảy ra ngoài thành
từng giọt một. Hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt, cho biết s = 0,073 N/m, D = 103 kg/m3, g = 10 m/s2.
A. 1035 giọt B. 1095 giọt C. 1090 giọt D. 1027 giọt
Câu 73: Một cộng rơm dài 10cm nổi trên mặt nước. người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước của cọng rơm và giả
sử nước xà phòng chỉ lan ra ở một bên. Tính lực tác dụng vào cộng rơm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước và nước xà phòng lần
lượt là s1 = 73.10-3 N/m, s2 = 40.10-3 N/m.
A. 35.10-4N B. 23.10-4N C. 33.10-4N D. 43.10-4N
Câu 74: Nhúng một khung hình vuông có chiều dài mỗi cạnh là 10cm vào rượu rồi kéo lên. Tính lực tối thiểu kéo khung lên, nếu biết
khối lượng của khung là 5g. cho hệ số căng bề mặt của rượu là 24.10-3N/m và g = 9,8m/s2.
A. 0,35 N. B. 0,095 N. C. 0,068 N. D. 0,027 N.
Câu 75: Nhúng một khung hình vuông mỗi cạnh dài 8,75 cm, có khối lượng 2 g vào trong rượu rồi kéo lên. Biết hệ số căng mặt ngoài
của rượu là 21,4.10-3 N/m, g = 10m/s2. Lực kéo khung lên là:
A. 0,35 N. B. 0,095 N. C. 0,035 N. D. 0,027 N.
Câu 76: Một vòng nhôm hình trụ rổng có bán kính trong r 1 = 3 cm, bán kính ngoài r 2 = 3,2 cm, chiều cao h = 12 cm đặt nằm ngang
trong nước. Tính độ lớn lực cần thiết để nâng vòng ra khỏi mặt nước. Biết khối lượng riêng của nhôm là ρ = 28.10 2 kg/m3; suất căng
mặt ngoài của nước là 73.10-3 N/m; lấy g = 10m/s2, nước dính ướt nhôm. Chọn đáp án đúng.
A. 23.10-3 N. B. 2,212 N. C. 1,615 N. D. 1,337 N.
Câu 77:  Một ống nhỏ giọt mà đầu mút có đường kính 0,24mm có thể nhỏ giọt chất lỏng với độ chính xác đến 0,008g. Hệ số căng bề
mặt của chất lỏng là:
A. 0,2875 N/m. B. 0,053 N/m. C. 0,106 N/m D. 1,345 N /m.
Câu 78: Có 4 cm3 dầu lỏng chảy qua một ống nhỏ giọt thành 304 giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu ống nhỏ giọt là 1,2 mm, khối lượng
riêng của dầu là 900 kg/m3. Tính hệ số căng bề mặt của dầu.
A. 0,031 N/m. B. 0,153 N/m. C. 0,113 N/m D. 0,355 N /m.
Câu 79: Một mẩu gỗ hình lập phương có khối lượng 20 g được đặt nổi trên mặt nước. Mẩu gỗ có cạnh dài 30 mm và dính ướt nước
hoàn toàn. Cho biết nước có khối lượng riêng là ρ = 1000 kg/m 3 và hệ số căng bề mặt là σ = 0,072 N/m. Lấy g = 9,8 m/s 2. Xác định độ
ngập sâu trong nước của mẩu gỗ.
A. 2,3 cm. B. 2,9 cm. C. 4,3 cm. D. 3,9 cm.
Câu 80: Mô ̣t màng xà phòng được căng trên mô ̣t khung dây đồng hình chữ nhâ ̣t treo thẳng đứng, đoạn dây AB dài 10 cm có thể trượt
không ma sát trên khung, nằm cân bằng (Hình 37.1). Cho hê ̣ số căng bề mă ̣t của nước xà phòng là 40.10-3N/m.
Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Khối lượng của đoạn dây AB là
A. 0,5 g.
B. 0,8 g.
C. 0,6 g.
D. 0,4 g.
Câu 81: Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng hình chữ nhật treo thảng đứng, đoạn dây ab dài 80 mm có thể trượt
không ma sát trên khung này (hình vẽ). Cho biết hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là σ = 40.10 -3 N/m và
khối lượng riêng của đồng là ρ = 8,9.10 3 kg/m3. Xác định đường kính của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng,
lấy g ≈ 9,8 m/s2.
A. d = 10,8 mm.
B. d = 12,6 mm.
C. d = 2,6 mm.
D. d = 1,08 mm.
Dạng 2. Hiện tượng mao dẫn
Câu 82: Nhúng một ống mao dẫn có đường kính trong 1 mm vào trong chậu thủy ngân. Biết thủy ngân có hệ số căng mặt ngoài là
470.10-3N/m, khối lượng riêng là 13600kg/m3, lấy g = 10 m/s 2. Thủy ngân dâng lên hay hạ xuống 1 đoạn gần đúng bằng bao nhiêu so
với mực thủy ngân ngoài chậu?
A. Dâng lên 138 mm. B. Dâng lên 13,8 mm. C. Hạ xuống13,8 mm. D. Hạ xuống 138 mm.
Câu 83: Nhúng một ống mao dẫn có đường kính trong là d 1 vào trong chậu nước thì mực nước dâng lên trong ống là 3cm. Nếu nhúng
ống có đường kính là d2 thì mực nước dâng lên là 2,4cm. Nếu nhúng ống có đường kính là d3 = 0,5d1 + 2d2 thì mực nước dâng lên là
A. 1,14cm. B. 7,20cm. C. 2,70cm. D. 1,00cm.
Câu 84: Ống mao dẫn có bán kính trong r nhúng vào nước và hai tấm kính song song hở cách nhau d nhúng vào rượu thì thấy đô ̣ cao
của cô ̣t nước và rượu dâng lên cao bằng nhau. Cho khối lượng riêng của nước và rượu lần lượt là ρ 1= 1000 kg/m3; ρ2= 800 kg/m3; hê ̣
số căng mă ̣t ngoài của nước và rượu lần lượt là σ1= 0,072 N/m; σ2= 0,022 N/m. Tỉ số d/r bằng
A. 0,76. B. 1,81. C. 1,31. D. 0,38.
Câu 85: Một ống mao dẫn khi nhúng vào trong nước thì cột nước trong ống dâng cao 80mm, khi nhúng vào trong rượu thì cột rượu
dâng cao bao nhiêu? Biết khối lượng riêng và hệ số căng mặt ngoài của nước và rượu là 1 = 1000 kg/m3, 1 = 0,072 N/m và 2 = 790
kg/m3, 2 = 0,022 N/m.
A. 27,8 mm. B. 30,9 mm. C. 32,6 mm. D. 40,1 mm.
Câu 86: Một ống mao dẫn dài hở hai đầu, đường kính trong d = 1,6 mm, đổ đầy rượu và đặt thẳng đứng. Biết khối lượng riêng và hệ
số căng bề mặt của rượu là ρ = 800 kg/m3 và σ =2,2.10-2 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao của cột rượu còn lại trong ống là:
A. 0,6875 cm. B. 3,345 cm. C. 13,75 mm. D. 1,345 mm.

-- 11 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Câu 87: Tìm chiều dài của cột nước trong mao quản có đường kính trong bằng d = 0,6 mm khi ống thẳng đứng và khi ống nghiêng
với mặt nước một góc 13o. Cho biết suất căng mặt ngoài của nước là σ = 72,8.10-3 N/m, khối lượng riêng của nước là ρ = 1000
kg/m3 .Chọn đáp án đúng.
A. 17 cm B. 27 cm C. 15 cm D. 22 cm.
Câu 88: Một ống áp kế thủy ngân có đường kính trong d = 1,4 mm, mực thủy ngân trong ống cao 760 mm. Hỏi áp suất thực của khí
quyển là bao nhiêu nếu tính đến hiện tượng thủy ngân không dính ướt ống thủy tinh. Suất căng mặt ngoài và khối lượng riêng của
thủy ngân là σ = 0,47 N/m và ρ = 13,6.103 kg/m3. Lấy g = 10m/s2. Chọn đáp án đúng.
A. 750,1 mmHg. B. 762,5 mmHg. C. 769,9 mmHg. D. 771,1 mmHg.
Câu 89: Hai ống mao dẫn có đường kính khác nhau được nhúng vào ête, sau đó vào dầu hỏa. Hiệu số độ cao của các cột ête dâng lên
trong hai ống mao dẫn là 2,4 mm, của các cột dầu hỏa là 3 mm. Hãy xác định suất căng bề mặt của dầu hỏa, nếu suất căng bề mặt của
ête là σ = 0,017N/m. Biết khối lượng riêng của ête là ρ = 700 kg/m3, của dầu hỏa là ρ’ = 800 kg/m3. Chọn đáp án đúng.
A. 0,843 N/m B. 0,0243 N/m C. 0,0843 N/m D. 0,0643 N/m.
Câu 90: Một ống mao dẫn dài và mỏng có hai đầu đều hở được cắm thẳng đứng xuống nưởc sao cho toàn bộ chiều dài của ống ngập
trong nước. Dùng tay bịt kín đầu dưới của ống và nhấc ống thẳng đứng lên khỏi nước. Sau đó buông nhẹ tay để đầu dưới của ống lại
hở. Xác định độ cao của cột nước còn đọng trong ống. Cho biết đường kính của ống là d = 2,0 mm, khối lượng riêng của nước là ρ =
1000 kg/m3 và hệ số căng bể mặt của nước là σ = 72,5.10-3 N/m, lấy g ≈ 9,8 m/s2.
A. 29,6 mm B. 30,8 mm C. 25,7 mm D. 31,5 mm
Câu 91: Mô ̣t khối gỗ hình trụ có khối lượng 20 g đă ̣t nổi trên mă ̣t nước, trục của khối gỗ nằm thẳng đứng. Đường kính tiết diê ̣n của
khối gỗ d =10 mm; nước dings ướt hoàn toàn gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hê ̣ số căng bề mă ̣t của nước là
0,072 N/m; lấy g = 9,8 m/s2. Đô ̣ ngâ ̣p của khối gỗ trong nước là
A. 2,4 cm. B. 2,6 cm. C. 2,3 cm. D. 2,0 cm.
Câu 92: Tìm hệ số căng bề mặt của nước nếu ống mao dẫn có đường kính trong là 1 mm và mực nước ống dâng cao 32,6 mm.
A. 80.10-3 N/m. B. 84.10-4 N/m. C. 18.10-5 N/m. D. 40.10-6 N/m.
Câu 93: Một phong vũ biểu thủy ngân có đường kính trong là 2 mm và mực nước thủy ngân trong ống dâng cao 760 mm. Hỏi áp suất
thực của khí quyển là bao nhiêu nếu tính đến hiện tượng thủy ngân không dính ướt ống thủy tinh?
A. 767 (mmHg) B. 767,05 (mmHg) C. 767,5 (mmHg) D. 667,05 (mmHg)

-- 12 --

You might also like