You are on page 1of 1

1.1.

Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm này qui định phương pháp xác
định định lượng độ kích nổ của nhiên liệu lỏng dùng cho động cơ đánh lửa theo
trị số octan nghiên cứu (sau đây gọi tắt là RON). Phương pháp này có thể không
áp dụng cho nhiên liệu và các thành phần nhiên liệu bao gồm chủ yếu là các hợp
chất oxygenat. Mẫu nhiên liệu được thử nghiệm trên một động cơ chuẩn (CFR)
loại bốn thì có một xylanh đã được chuẩn hóa, có tỷ số nén thay đổi, cùng với bộ
chế hoà khí, động cơ CFR này hoạt động trong các điều kiện vận hành xác định.
Thang đo trị số octan được xác định theo tỷ lệ thể tích của các hỗn hợp nhiên
liệu chuẩn đầu (PRF). Cường độ gõ của mẫu nhiên liệu được so sánh với một
hoặc nhiều hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu. Trị số octan (O.N) của một nhiên liệu
chuẩn đầu phù hợp với cường độ gõ (K.l) của mẫu nhiên liệu thiết lập nên trị số
octan nghiên cứu (RON). 1.2. Thang đo trị số octan từ 0 đến 120, nhưng phương
pháp này đo được từ 40 đến 120 đơn vị trị số octan nghiên cứu (RON). Nhiên
liệu thương phẩm thông dụng được sản xuất cho các động cơ đánh lửa có trị số
octan nghiên cứu từ 88 đến 101. Việc thử nghiệm các nguồn xăng pha chế và
các nguồn nguyên liệu chế biến có thể tạo ra các trị số ở các mức độ khác nhau
trên toàn bộ phạm vi đo của trị số octan nghiên cứu. 1.3. Các giá trị của điều
kiện vận hành dùng theo đơn vị SI được coi là tiêu chuẩn. Các giá trị trong
ngoặc là theo đơn vị inch-pound. Các kích thước của động cơ CFR vẫn được
chuẩn hóa theo đơn vị inchpound, vì chế tạo các chi tiết máy rất tốn kém. 1.4.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng
tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các qui
định thích hợp về an toàn và sức khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp
dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng. Xem các điều 8, 13.4.1, 14.5.1.
15.6.1 và Phụ lục A.1 về các chú thích đặc biệt nguy hiểm. 2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các
bản sửa đổi (nếu có). TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công. ASTM D 1193 Specification for
reagent water (Yêu cầu kỹ thuật đối với nước dùng trong thử nghiệm). ASTM D
1744 Test method for water in liquid petroleum products by Karl Fischer
Reagent (Phương pháp xác định hàm lượng nước trong các sản phẩm dầu mỏ
dạng lỏng bằng thuốc thử Karl Fischer). ASTM D 2268 Test method for analysis
of high-purity n-heptane and isooctan by capillary gas chromatography (Phương
pháp phân tích n-Heptan và isooctan có độ tinh khiết cao bằng sắc ký khí mao
quản). ASTM D 2360 Test method for trace impurities in monocyclic aromatic
hydrocarbons by gas chromatography (Phương pháp xác định các vết tạp chất
của các hydrocacbon thơm vòng đơ

You might also like