You are on page 1of 51

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam

Câu 1. Thời gian xuất hiện của nền văn hóa Đông Sơn là
A. Đầu thiên niên kỉ II TCN
B. Giữa thiên niên kỉ I TCN
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN
D. Thế kỉ I TCN
Câu 2. Chất liệu để chế tác công cụ lãnh đạo phổ biến của cư dân Đông Sơn là
A. Đồng thau, bắt đầu có sắt
B. Đồng đỏ và đồng thau
C. Đồng đỏ và sắt
D. Đồng và sắt
Câu 3. Công cụ lãnh đạo bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ
A. Khai thác vùng đồng bằng châu thổ ven sông thành những cánh đồng màu mỡ để phát
triển nghề nông trồng lúa nước
B. Khai phá, biến vùng đất đai khô rắn ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao
C. Lựa chọn cây lúa nước là cây trồng chính
D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hoạt động kinh tế chính trị của cư dân Đông Sơn?
A. Nghề nông trồng lúa nước
B. Săn bắn, chăn nuôi, đánh cá
C. Buôn bán
D. Nghề thủ công
Câu 5. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên
A. Nông nghiệp trồng lúa nước
B. Phát triển một số nghề thủ công
C. Có hoạt động buôn bán, trao đổi giữa các vùng
D. Xuất hiện phân công lãnh đạo giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
Câu 6. Nghề thủ công nổi tiếng của cư dân Đông Sơn là
A. Đúc đồng
B. Đục đá, khảm trai
C. Làm đồ gốm
D. Chế tác đồ thủy tinh, dệt vải
Câu 7. Ý nào phản ánh không đúng những biến đổi trong xã hội thời Đông Sơn
A. Sự giải thể của công xã thị tộc
B. Sự ra đời của công xã nông thôn (làng, xóm)
C. Xuất hiện gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ
D. Mâu thuẫn xã hội nảy sinh
Câu 8. Ý nào nhận xét đúng về tình hình xã hội thời Đông Sơn so với thời Phùng Nguyên?
A. Đã có sự phân hóa xã hội giữa giàu và nghèo
B. Mức độ phân hóa xã hội ngày càng phổ biến hơn
C. Sự phân hóa xã hội chưa thật sâu sắc
D. Sự phân hóa xã hội phổ biến hơn chưa thật sâu sắc
Câu 9. Nền văn hóa là tiền đề cho sự ra đời của quốc gia Văn Lang là
A. Văn hóa Hòa Bình
B. Văn hóa Đông Sơn
C. Văn hóa Hoa Lộc
D. Văn hóa Sa Huỳnh
Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở dân đến sự ra đời sớm của Nhà nước Văn Lang – Âu
Lạc
A. Yêu cầu phát triển việc buôn bán với các tộc người khác
B. Yêu cầu của hoạt động thị thủy và thủy lợi để phục vụ nông nghiệp
C. Yêu cầu của công cuộc chống giặc ngoài xâm
D. Những chuyển biến căn bản trong đời sống kinh tế - xã hội
Câu 11. Tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là
A. Vua – Lạc Hầu, Lạc tướng – Lạc dân
B. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính
C. Vua - Lạc hầu, Lạc tướng – bồ chính
D. Vua Hùng – Lạc hầu, Lạc tướng – tù trưởng
Câu 12. Người đứng đầu các bộ nước Văn Lang – Âu Lạc là
A. Lạc hầu B. Lạc tướng
C. Quan lang D. Bồ chính
Câu 13. Người đứng đầu các bộ của nước Văn Lang – Âu Lạc là
A. Quan lại B. Lạc hầu
C. Lạc tướng D. Bồ chính
Câu 14. Đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là
A. Bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua
B. Bộ máy nhà nước phức tạp với nhiều bộ phận, đứng đầu là vua
C. Còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh, nhưng là tổ chức nhà nước điều hành một quốc
gia, không còn là tổ chức bộ lạc
D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á
Câu 15. Nhà nước Âu Lạc là
A. Sự kế tục nhưng mở rộng hơn về lãnh thổ và hoàn chỉnh hơn về tổ chức so với nước Văn
Lang
B. Một nhà nước riêng biệt, không có điểm gì chung so với nhà nước Văn Lang
C. Sự thu hẹp của nhà nước Văn Lang
D. Một nhà nước của tộc người không phải là người Việt
Câu 16. Các tầng lớp chính trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc là
A. Vua – quan lại – lạc dân
B. Vua – quý tộc – lạc dân
C. Vua, quý tộc – dân tự do – nô tì
D. Quý tộc – dân tự do
Câu 17. Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là
A. Lúa mạch, lúa mì
B. Gạo nếp, gạo tẻ
C. Ngô, khoai, sắn
D. Lúa
Câu 18. Tín ngưỡng phổ biến của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là
A. Thờ nhân thần B. Thờ đa thần
C. Thờ thần tự nhiên D. Thờ linh vật
Câu 19. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là
A. Có các nghi thức cầu mùa, cầu cho mưa thuận gió hòa
B. Sung bái các hiện tượng tự nhiên
C. Tục phồn thực
D. Thờ cúng tổ tiên, sung kính các anh hung dân tộc và những người có công với làng nước
Câu 20. Trên đất nước ta, quốc gia Lâm Ấp - Champa được hình thành ở khu vực
A. Miền Trung
B. Miền Trung và Nam Trung Bộ
C. Tỉnh Quảng Nam
D. Tỉnh Bình Thuận
Câu 21. Cơ sở hình thành nhà nước Lâm Ấp - Champa là
A. Văn hóa Phùng Nguyên
B. Văn hóa Hoa Lộc
C. Văn hóa Sa Huỳnh
D. Văn hóa Bàu Tró
Câu 22. Nước Lâm Ấp - Champa được hình thành vào thời gian nào?
A. Thế kỉ II TCN
B. Thế kỉ I
C. Thế kỉ II
D. Cuối thế kỉ II
Câu 23. Người có công lập nước Lâm Ấp là
A. Chế Mân B. Chế Củ
C. Chế Bồng Nga D. Khu Liên
Câu 24. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, tình hình Champa có điểm nổi bật là
A. Vương quốc phát triển đến đỉnh cao
B. Lãnh thổ quốc gia được mở rộng, phía Bắc đến tận sông Gianh (Quảng Bình), phía Nam đến
sông Dinh (Bình Thuận)
C. Việc buôn bán với nước ngoài trở nên nhộn nhịp, sầm uất
D. Bước vào giai đoạn suy thoái, rồi dần dần hòa nhập vào lãnh thổ Đại Việt
Câu 25. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Champa là
A. Nông nghiệp, thủ công nghiệp
B. Nông nghiệp trồng lúa nước
C. Chăn nuôi, trồng lúa nước
D. Buôn bán
Câu 26. Nghề thủ công rất phát triển ở Champa và còn nhiều dấu tích để lại đến ngày nay là
A. Nghề xây dựng
B. Nghề làm gốm
C. Nghề rèn sắt, chế tạo vũ khí
D. Nghề làm đồ trang sức
Câu 27. Thể chế chính trị tồn tại ở vương quốc Champa là
A. Thể chế chiếm hữu nô lệ,
B. Thể chế quân chủ chuyên chế sơ khai
C. Thể chế quân chủ
D. Thể chế quân chủ lập hiến
Câu 28. Các đơn vị hành chính champa gồm
A. Tỉnh, châu, huyện, xã
B. Phủ, huyện, tổng, xã
C. Châu, huyện, làng
D. Tỉnh, phủ, châu, huyện, làng
Câu 29. Xã hội Champa có tầng lớp chủ yếu là
A. Vua, quý tộc, nông dân phụ thuộc, nô tì
B. Quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ
C. Vua, tướng lĩnh quân sự, tăng lữ, nông dân, nô tì
D. Quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
Câu 30. Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là
Di sản văn hóa thế giới?
A. Các bức chạm nổi, phù điêu
B. Các tháp Chăm
C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam)
D. Phố cổ Hội An
Câu 31. Quốc gia cổ được hình thành trên cơ sở văn hóa Óc Eo là
A. Vương quốc Chân Lạp
B. Vương quốc Phù Nam
C. Vương quốc Óc Eo
D. Vương quốc Lan Xang
Câu 32. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành vào khoảng
A. Thế kỉ I
B. Thế kỉ II
C. Thế kỉ III
D. Thế kỉ IV
Câu 33. Hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam là
A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản
B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển
C. Thủ công nghiệp, buôn bán
D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển
Câu 34. Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam là
A. Quý tộc, địa chủ, nông dân
B. Quý tộc, bình dân, nô lệ
C. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì
D. Thủ lĩnh quân sự, quý tộc tăng lữ, bình dân, nô tì
Câu 35. Điểm nổi bật về đời sống kinh tế của vương quốc Phù Nam so với các quốc gia khác trên
đất nước Việt Nam là
A. Kinh tế phồn thịnh, trở thành một vương quốc, giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á
B. Ngoại thương đường biển rất phát triển
C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á
D. Thể chế quân chủ đạt đến trình độ điển hình
Câu 36. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam

A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công
B. Chăn nuôi rất phát triển
C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài
D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển
Câu 37. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa vủa các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam là
A. Có chữ viết từ sớm
B. ở nhà sàn, ăn trầu và sung tín Phật giáo
C. có tục nhuộm rang, săm mình
D. chú trọng xây dựng đền tháp thờ thần

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành
độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
Câu 1. Nước ta rơi vào ách thống trị của phong kiến phương Bắc từ năm
A. 179 TCN B. 208 TCN
C. 111 TCN D. 179
Câu 2. Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận là
A. Giao Chỉ và Cửu Chân
B. Cửu Chân và Nhật Nam
C. Nhật Nam và Giao Chỉ
D. Giao Chỉ và Tỉ Ảnh
Câu 3. Nhà Hán chia nước ta làm mấy quận và sáp nhập vào lãnh thổ nào?
A. Ba quận – bộ Giao Chỉ
B. Hai quận – nước Nam Việt
C. Ba quận – bộ Cửu Chân
D. Hai quận – bộ Nhật Nam
Câu 4. Triều đại nào ở Trung Quốc đã thực hiện chính sách tăng cường kiểm soát cử quan cai trị
tới cấp huyện?
A. Nhà Triệu B. Nhà Hán
C. Nhà Ngô D. Nhà Đường
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng về việc tổ chức bộ máy cai trị của chính quyền đô hộ phương
Bắc ở nước ta?
A. Chia nước ta thành quận (hoặc châu)
B. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của phong kiến Trung Quốc
C. Xóa bỏ tất cả các đơn vị hành chính của người Việt
D. Tăng cường kiểm soát, của quan lại cai trị tới cấp huyện
Câu 6. Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối
cùng là gì?
A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng
B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc
C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán
D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc
Câu 7. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách nhất quán
nào?
A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt
B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi
C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra
D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ
Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của chính sách độc quyền về sắt của chính quyền đô
hộ phương Bắc
A. ở nước ta không có sẵn nguyên liệu này
B. nhằm quản lí chặt chẽ nguồn tài nguyên
C. nhằm duy trì tình trạng sản xuất lạc hậu
D. nhằm ngăn ngừa các cuộc nổi dậy vũ trang của nhân dân ta
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ
đối với nhân dân ta
A. Đạo Phật được coi là quốc giáo
B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta
C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán
D. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt
Câu 10. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với
nhân dân ta nhằm mục đích
A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông
B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta
C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa
D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta
Câu 11. Những chính sách về chính trị - văn hóa – xã hội, của chính quyền đô hộ phương Bắc
nhằm mục đích gì?
A. Đồng hóa dân ta về văn hóa
B. Đồng hóa dân ta về mặt giống nòi
C. Đồng hóa dân ta, thôn tính vĩnh viễn nước ta, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của Trung
Quốc
D. Mở rộng cương vực lãnh thổ, ảnh hưởng của phong kiến Trung Quốc
Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng biến chuyển của nông nghiệp nước ta thời Bắc thuộc?
A. Một số máy móc được sử dụng trong nông nghiệp
B. Công cuộc khẩn hoang được đẩy mạnh
C. Các công trình thủy lợi được xây dựng
D. Năng suất lúa tăng hơn trước
Câu 13. Dưới thời Bắc thuộc, nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta là
A. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc
B. Rèn sắt
C. Làm giấy, làm thủy tinh
D. Làm đồ gốm
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?
A. Công cụ sản xuất bằng sắt phổ biến, diện tích trồng trọt và năng suất cây trồng tăng
B. Thủ công nghiệp có bước phát triển mới
C. Đường giao thông thủy bộ giữa các vùng, quận được hình thành
D. Việc giao thương với nước ngoài khởi sắc hơn hẳn
Câu 15.Thời Bắc thuộc, điểm nổi bật của tình hình văn hóa ở nước ta là gì?
A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta
B. Nhân dân ta tiếp thu yếu tố tích cực của văn hóa Trung Quốc
C. Tiếp nhận tinh hoa văn hóa Hán và Việt hóa cho nó phù hợp với thực tiễn
D. Bảo tồn phong tục tập quán truyền thống của dân tộc
Câu 16. Dưới thời Bắc thuộc, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta là
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa dân ta với quan lại cai trị
C. Mâu thuần giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc
D. Mâu thuẫn giữa nông nô với các chủ đồn điền người Hán
Câu 17. Kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp
1. Nhà Triệu chia Âu Lạc thành hai quận a) Sáp nhập nước Âu Lạc vào lãnh thổ của chúng

2. Nhà Hán chia Âu Lạc làm ba quận b) Truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân
ta phải thay đổi theo phong tục của người Hán,
nhằm đồng hóa nhân dân ta

3. Nhiều nho sĩ, quan lại người Hán được c) Tạo ra những chuyển biến tích cực về ngôn
đưa sang Âu lạc ngữ, văn tự

4. Văn hóa Trung Hoa thời Hán, Đường d) Sáp nhập vào bộ Giao Chỉ cùng với một số
được truyền bá vào nước ta và được Việt quận trên đất Trung Quốc
hóa
A. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
B. 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – a.
C. 1 – a, 2 – d, 3 – b, 4 – c.
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành
độc lập dân tộc
Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chính quyền đô hộ
phương Bắc là
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt
B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân
C. Chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất
khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta
D. Do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc?
A. Liên tiếp nổ ra ở ba quận Giao Chỉ, Cưu Chân và Nhật Nam
B. Được đông đảo nhân dân tham gia, hưởng ứng.
C. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ một thời gian
D. Mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào năm
A. 40 B. 41
C. 42 D. 43
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ tại
A. Mê Linh (Vĩnh Phúc)
B. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
C. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội)
D. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh)
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 đã diễn ra như thế nào?
A. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh; Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô tại đây
B. Từ Mê Linh, quân khởi nghĩa tiến đánh Luy Lâu – trị sở của chính quyền đô hộ; Thái thú Tô
Định bị giết tại trận
C. Được nhân dân nhiệt tình ảnh hưởng, quân khởi nghĩa nhanh chóng chiếm Cổ Loa, đập tan tận
gốc rễ chính quyền đô hộ
D. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh, rồi Cổ Loa và Luy Lâu – trị sở của chính
quyền đô hộ; Thái thú Tô Định phải trốn chạy về nước
Câu 6. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. Được đông đảo nhân dân tham gia
B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số
C. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa
D. Lực lượng nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận; quân thủy, quân bộ và tượng binh
Câu 7. Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên làm vua đã quyết định đóng đô ở
A. Cổ Loa B. Hoa Lư
C. Mê Linh D. Luy lâu
Câu 8. Chính quyền được thành lập sau khởi nghĩa Hai Bà Trung thắng lợi được đánh giá là
A. Chính quyền tuy còn sơ khai nhưng mang tính độc lập, tự chủ rõ ràng
B. Chính quyền do nhân dân bầu ra
C. Chính quyền được sự thừa nhận của phong kiến phương Bắc
D. Chính quyền chủ yếu thực hiện chức năng quân sự
Câu 9. Những nơi đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Hán của nhân dân ta là
A. Lãng Bạc, Mê Linh, Cẩm Khê, Luy Lâu
B. Chu Diên, Mê Linh, Hát Môn, Cổ Loa
C. Cửu Chân, Giao Chỉ, Hợp Phố, Chu Nhai
D. Lãng Bạc, Cổ Loa, Hạ Lôi, Cẩm Khê
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa ra sao trong lịch sử dân tộc
A. Thể hiện khí phách anh hùng của dân tộc
B. Thể hiện khí phách dân tộc và vai trò to lớn của phụ nữ Việt Nam
C. Đánh bị ý chí xâm lược của nhà Hán
D. Mở ra thời đại mới trong lịch sử dân tộc
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nhằm chống lại ách cai trị của
A. Nhà Hán B. Nhà Tống
C. Nhà Ngô D. Nhà Lương
Câu 12. Mùa xuân năm 544 diễn ra sự kiện gì?
A. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí bước vào giai đoạn quyết liệt
B. Lý Bí lên ngôi vua, lập nên nước Vạn Xuân
C. Nước Vạn Xuân được thành lập
D. Lý Bí trao quyền lãnh đạo cho Triệu Quang Phục
Câu 13. Kinh đô của nước Vạn Xuân được dựng lên ở đâu?
A. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
B. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội)
C. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh)
D. Hoa Lư (Ninh Bình)
Câu 14. Dạ Trạch Vương là tên gọi của nhân dân đối với
A. Lý Bí
B. Triệu Quang Phục
C. Lý Phật Tử
D. Lý Thiên Bảo
Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật cuộc khởi nghĩa Lý Bí
A. Diễn ra qua hai giai đoạn; khởi nghĩa và kháng chiến
B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt
C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta
D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô
Câu 16. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến
B. Chống ách đô hộ của nhà Hán
C. Chống ách đô hộ của nhà Đường
D. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc
Câu 17. Người biết tận dụng thời cơ nổi dậy giành chính quyền tự chủ vào năm 905 là
A. Dương Đình Nghệ
B. Khúc Hạo
C. Khúc Thừa Dụ
D. Khúc Thừa Mĩ
Câu 18. Để xây dựng và củng cố chính quyền tự chủ vừa giành được, họ Khúc đã
A. Xây dựng hệ thống thành lũy kiên cố
B. Chế ra nhiều loại vũ khí mới, lợi hại
C. Cải cách trên nhiều mặt, giảm nhẹ sự đóng góp của nhân chúng
D. Liên kết với Champa và các nước láng giềng khác
Câu 19. Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử
A. Khôi phục lại sự nghiệp của vua Hùng, vua Thục
B. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc
C. Đặt nền móng cho cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn
toàn vào năm 938
D. Tạo điều kiện đưa đất nước vươn lên, phát triển thành quốc gia hùng mạnh
Câu 20. Quân Nam Hán đã lợi dụng cơ hội nào để xâm lược nước ta lần thứ hai
A. Dương Đình Nghệ - người đứng đấu chính quyền tự chủ bị giết hại
B. Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán giúp chống lại Ngô Quyền
C. Khúc Thừa Dụ qua đời
D. Ngô Quyền đem quân đánh Kiều Công Tiễn
Câu 21. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền diễn ra vào năm nào?
A. 931 B. 935
C. 937 D. 938
Câu 22. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?
A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng
B. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù
C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu cho quân mai phục và nhử địch vào trận địa
bãi cọc rồi đánh bại chúng
D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước
Câu 23. Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng năm 938 là gì?
A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta
B. Nâng cao vị thế của nước ta trong kv
C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc
D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước
Câu 24. Hãy kết nối thông tin ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp
1. Lý Bí a) Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán lần thứ
2. Triệu nhất
Quang Phục b) Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán lần thứ
3. Khúc Thừa hai, mở thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc
Dụ c) Lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa chống chế độ cai trị, bóc lột của nhà Lương,
4. Ngô Quyền lật đổ chính quyền đô hộ, lên ngôi vua, đặt quốc hiệu Vạn Xuân
d) Tổ chức cuộc kháng chiến chống quân Lương ở đầm Dạ Trạch (Hưng
Yên) được tôn làm Dạ Trạch Vương
A. 1 – c, 2 – d, 3 – a, 4 – b.
B. 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – a.
C. 1 – a, 2 – d, 3 – b, 4 – c.
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
Câu 25. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “…………có thể lấy
quân mới họp……mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước, xưng vương,
làm cho….không dám sang lại lần nữa.”
A. Tiền Ngô Vương …….. của nước Việt ta ……… người phương Bắc
B. Ngô Quyền ………của mình………quân Hán
C. Quân giặc …………chưa được bao lâu……..quân ta
D. Dương Đình Nghệ ………của nước ta………người Trung Quốc

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà
nước phong kiến(từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
Câu 1. Quốc hiệu Đại Cồ Việt được đặt vào năm nào?
A. Năm 939 B. Năm 965
C. Năm 968 D. Năm 980
Câu 2. Trấn là đơn vị hành chính được đặt ra đầu tiên dưới triều đại nào?
A. Tiền Lê B. Lý
C. Trần D. Hồ
Câu 3. Bộ máy nhà nước phong kiến ở nước ta được tổ chức hoàn chỉnh dưới triều vua
A. Lý Thái Tổ
B. Lê Thái Tổ
C. Trần Thánh Tông
D. Lê Thánh Tông
Câu 4. Tổ chức nhà nước quân chủ sơ khai thời Đinh – Tiền Lê gồm
A. Sáu bộ: Binh, Hình, Công, Hộ, Lại, Lễ
B. Hai ban: văn ban và võ ban
C. Ba ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban
D. Vua, Lạc hầu, Lạc tướng và Bồ chính
Câu 5. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế
A. Dân chủ B. Cộng hòa
C. Quân chủ D. Quân chủ chuyên chế
Câu 6. Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là
A. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việc
trọng đại của quốc gia
B. Vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước
C. Quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp
D. Tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự
Câu 7. Đại Cồ Việt/ Đại Việt bắt đầu đặt quan hệ với Champa để củng cố các vùng biên giới của
đất nước từ
A. Triều Trần – Trần Thái Tông
B. Triều Tiền Lê – Lê Đại Hành
C. Triều Đinh – Đinh Tiên Hoàng
D. Triều Lý – Lý Thái Tổ
Câu 8. Quốc hiệu Đại Việt có từ đời vua
A. Lý Thái Tổ
B. Lý Thái Tông
C. Lý Thánh Tông
D. Lý Nhân Tông
Câu 9. Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì?
A. Hình Luật
B. Quốc triều hình luật
C. Hình thư
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 10. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào?
A. Triều Lý B. Triều Trần
C. Triều Lê sơ D. Triều Nguyễn
Câu 11. Bộ luật nào được biên soạn đầy đủ nhất, có nội dung tiến bộ nhất thời phong kiến ở Việt
Nam
A. Hình thư
B. Hình luật
C. Quốc triều hình luật
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 12. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý, Trần, Lê là gì?
A. Bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo
B. Bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị
C. Bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc
D. Bảo vệ tài sản và tính mạng của nông dân làng xã
Câu 13. Trong các thế kỉ XI – XV, quân đội được tổ chức gồm
A. Hai bộ phận: quân bảo vệ vua và quân bảo vệ đất nước
B. Ba bộ phận: quân bảo vệ vua, quân bảo vệ cung thành và quân bảo vệ đất nước
C. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, kinh thành(cấm quân) và quân chính quy bảo vệ đất
nước (ngoại binh)
D. Một bộ phận: quân chính quy đảm nhiệm hai nhiệm vụ là bảo vệ kinh thành và bảo vệ đất nước
Câu 14. Trong các thế kỉ X – XV, quân đội được tuyển theo
A. Chế độ “ngụ binh ư nông”
B. Chế độ nghĩa vụ quân sự
C. Chế độ lao dịch
D. Chế độ trưng binh
Câu 15. Người có công dẹp “loạn 12 sứ quân”, thống nhất đất nước là
A. Đinh Bộ Lĩnh
B. Đinh Công Trứ
C. Đinh Điền
D. Ngô Xương Ngập
Câu 16. Năm 939, ông xưng Vương, xây dựng chính quyền mới và đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh
– Hà Nội). Ông là ai
A. Ngô Quyền
B. Đinh Tiên Hoàng
C. Lê Hoàn
D. Lý Công Uẩn
Câu 17. Năm 968, ông lên ngôi Hoàng đế, lập ra triều Đinh. Ông là
A. Ngô Quyền
B. Đinh Bộ Lĩnh
C. Đinh Liễn
D. Lê Hoàn
Câu 18. Người hạ Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (1010) là
A. Ngô Quyền
B. Đinh Tiên Hoàng
C. Lê Hoàn
D. Lý Công Uẩn
Câu 19. Vị vua đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư là
A. Ngô Quyền
B. Lê Hoàn
C. Đinh Tiên Hoàng
D. Lý Công Uẩn
Câu 20. Trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam, triều đại có tới hai vị vua trị vì là
A. Nhà Trần B. Nhà Lê
C. Nhà Đinh D. Nhà Lý
Câu 21. Nhà Lê được thành lập sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
A. Hương Khê B. Bãi Sậy
C. Lam Sơn D. Tây Sơn
Câu 22. Người tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn vào những năm 60 của thế kỉ XV là
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thánh Tông
C. Lê Nhân Tông
D. Lê Thái Tông
Câu 23. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách?
A. Lộ, phủ, huyện, châu, xã
B. Lộ, trấn, phủ, châu, xã
C. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã
D. Đạo, phủ, châu, hương, giáp
Câu 24. Sử dụng các cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn chỉnh những thông tin nói về bộ máy nhà
nước thời Lý – Trần
“Từ thời Lý, chín quyền trung ương từng bước được tổ chức hoàn chỉnh. Đứng đầu đất nước ta là
…….(1)…..nắm mọi quyền hành về chính trị, luật pháp và quân sự. Giúp việc cho vua là
…….(2)…….. và …….(3)……Bên dưới là các cơ quan trung ương như sành, viện, đại. Ngoài ra,
còn có các chức quan chuyên trông nom sản xuất nông nghiệp và hệ thống đê điều.
Đất nước được chia thành các…..(4)….., do các hoàng tử (thời Lý) hay An phủ sứ (thời Trần –
Hồ) cai quản. Dưới lộ, trấn là các ……(5)……. Và đều có quan lại triều đình trông coi. Đơn vị
hành chính cấp cơ sở gọi là xã, do các ……(6)….. đứng đầu”.
A. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
B. 1) vua, 2) các đại thần, 3) tể tướng, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
C. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) phủ, huyện, châu, 5) lộ, trấn, 6) xã quan
D. 1) vua, 2) tể tướng, 3) xã quan, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) các đại thần
Câu 25. Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối nội của nhà nước phong kiến Việt Nam trong
các thế kỉ X – XV là
A. Coi trọng đến việc bảo vệ an ninh đất nước
B. Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc
C. Cho phép các tù trưởng miền núi lập thành vùng tự trị
D. Chăm lo đến đời sống nhân dân
Câu 26. Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam
trong các thế kỉ X – XV là
A. Thực hiện cống nạp với các triều đại phương Bắc, nhưng vẫn giữ vững tư thế của một quốc gia
độc lập, tự chủ
B. Thần phục các triều đại phương Bắc và các nước láng giềng
C. Giữ mối quan hệ hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng
D. Khi bị xâm lược hoặc bị xâm phạm biên giới thì sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế
trong các thế kỉ X-XV
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng điều kiện để nền kinh tế nước ta phát triển vượt bậc trong các
thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất
B. Lãnh thổ trải rộng từ Bắc vào Nam
C. Nhà nước quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất
D. Nhân dân cả nước phấn khởi, ra sức khai phá mở rộng ruộng đồng, phát triển sản xuất
Câu 2. Việc đắp đê từ đầu nguồn đến cửa biển dọc các con sông lớn (đê quai vạc) được thực hiện
bắt đầu từ triều đại nào?
A. Nhà Lý B. Nhà Tiền Lê
C. Nhà Trần D. Nhà Lê sơ
Câu 3. “Hà đê sứ”là chức quan của nhà Trần đặt ra để
A. Quan sát nhân dân đắp đê
B. Trông coi việc sửa chữa, đắp đê
C. Hằng năm báo cáo tình hình lũ lụt, thiên tai cho nhà vua biết
D. Mở kho phát lương thực cho nhân dân khi gặp lũ lụt, thiên tai
Câu 4. “Phép quân điền”– chính sách phân chia ruộng đất công ở các làng xã được thực hiện dưới
triều đại nào?
A. Nhà Lý B. Nhà Tiền Lê
C. Nhà Trần D. Nhà Lê sơ
Câu 5. Trong các thế kỉ X – XV, triều đại nào có những chính sách cụ thể để bảo vệ sức kéo cho
nông nghiệp?
A. Đinh – Tiền Lê B. Lý – Trần
C. Lê sơ D. Lý, Trần, Lê sơ
Câu 6. Biểu hiện phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV là
A. Sự ra đời của đô thị Thăng Long
B. Hệ thống chợ làng phát triển
C. Sự phong phú của các mặt hàng mỹ nghệ
D. Sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống
Câu 7. Thế kỉ X – XV, ở miền Bắc đã hình thành các làng nghề thủ công truyền thống như
A. Bát Tràng, Thổ Hà, Chu Đậu, Huê Cầu
B. Bát Tràng, Đông Hồ, Chu Đậu
C. Bát Tràng, Hương Canh, Huê Cầu
D. Thổ Hà, Vạn Phúc
Câu 8. Nghề nào không phải là nghề thủ công cổ truyền của nước Đại Việt?
A. Nghề đúc đồng
B. Nghề rèn sắt
C. Nghề làm đồ gốm, ươm tơ, dệt lụa
D. Nghề khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ
Câu 9. Các xưởng thủ công do nhà nước, tổ chức và quản lí trong các thế kỉ XI – XV được gọi là
A. Đồn điền B. Quan xưởng
C. Quân xưởng D. Quốc tử giám
Câu 10. Ý nào không phản ánh chính xác mục đích của việc các triều đại phong kiến nước ta đều
thành lập xưởng thủ công nhà nước (quan xưởng), tập trung các thợ giỏi trong nước?
A. Chuyên lo việc đúc tiền
B. Rèn đúc vũ khí và đóng các loại thuyền chiến phục vụ quân đội
C. May mũ áo cho nhà vua, quan lại và quý tộc, xây dựng các cung điện, dinh thự
D. Vừa sản xuất, vừa buôn bán
Câu 11. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các
thế kỉ X – XV là
A. Đất nước độc lập, thống nhất và phát triển của nông nghiệp
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề
C. Nhân dân đã tiếp thu thêm nhiều nghề mới từ bên ngoài
D. Nhu cầu trong nước ngày càng tăng
Câu 12. Trung tâm chính trị văn hóa và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV

A. Phố Hiến (Hưng Yên)
B. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)
C. Hội An (Quảng Nam)
D. Thăng Long
Câu 13. Trong các thế kỉ X – XV, việc buôn bán trong nước diễn ra chủ yếu ở
A. Các bến cảng: Vân Đồn, Lạch Trường
B. Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa
C. Các làng nghề thủ công,
D. Vùng biên giới Việt – Trung
Câu 14. Trang Vân Đồn (Quảng Ninh) – bến cảng phục vụ cho thuyền buôn nước ngoài vào nước
ta trao đổi hàng hóa, được xây dựng dưới triều đại nào?
A. Nhà Lý B. Nhà Tiền Lê
C. Nhà Lê sơ D. Nhà Trần
Câu 15. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp thế kỉ X – XV là
A. Các chính sách khuyến khích thương nghiệp của nhà nước phong kiến
B. Do hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài
C. Sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp trong hoàn cảnh đất nước độc lập, thống
nhất
D. Năm 1149, nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn (Quảng Ninh) làm bến cảng để buôn bán và
trao đổi hàng hóa với nước ngoài
Câu 16. “Đời vua Thái Tổ, Thái Tông, thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn”là Câu ca dân gian
nói về thời
A. Tiền Lê B. Lý – Trần
C. Hồ D. Lê sơ
Câu 17. Trong xã hội phong kiến, sự phát triển về kinh tế đưa đến hệ quả gì về mặt xã hội?
A. Đẩy nhanh sự phân hóa xã hội
B. Nông dân ngày càng bị bần cùng hóa
C. Đại địa chủ bước lên vũ đài chính trị
D. Mâu thuẫn giữa vua với nhân dân ngày càng tăng

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở
các thế kỉ X-XV
Câu 1. Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng
năm 938
A. Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng thủy chiến lẫy lừng
B. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc
C. Mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta
D. Nhân dân ta giành lại quyền tự chủ
Câu 2. Ngay sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến chống
giặc ngoại xâm nào?
A. Chống quân Tống lần thứ nhất
B. Chống quân Tống lần thứ hai
C. Ba lần chống quân Mông – Nguyên
D. Chống quân Minh
Câu 3. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là
A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh
B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm
C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh
D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh
Câu 4. Tinh thần chủ động đối phó với quân Tống của nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương
A. Vườn không nhà trống
B. Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc
C. Lập phòng tuyến chắc chắn để chặn giặc
D. Tích cực chuẩn bị lương thảo, vũ khí, luyện quân để chống lại thế mạnh của giặc
Câu 5. Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn
mũi nhọn của giặc”?
A. Lý Thường Kiệt
B. Trần Thủ Độ
C. Trần Hưng Đạo
D. Trần Thánh Tông
Câu 6. Lý Thường Kiệt đã đem quân vượt biên giới để phá tan sự chuẩn bị của quân Tống vào
năm nào?
A. 1070 B. 1075
C. 1076 D. 1077
Câu 7. Bài thơ “Nam quốc sơn hà”ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Trong cuộc tập kích lên đất Tống của quân ta
B. Đang lúc diễn ra trận đánh ác liệt ở phòng tuyến sông Như Nguyệt
C. Khi vua Tống đầu hàng Đại Việt
D. Trong buổi lễ mừng chiến thắng quân Tống
Câu 8. Năm 1077, quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt đã đánh tan quân Tống tại
A. Biên giới Đại Việt
B. Kinh thành Thăng Long
C. Thành Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
D. Phòng tuyến sông Như Nguyệt (Bắc Ninh)
Câu 9. Dưới triều Trần, nhân dân Đại Việt đã phải ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông –
Nguyên, lần lượt vào các năm
A. 1258, 1285 và 1287 – 1288
B. 1258, 1285 và 1288
C. 1255, 1285 và 1287 – 1288
D. 1258, 1285, 1289
Câu 10. Để thể hiện tinh thần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên đến cùng, trên cánh tay các tướng sĩ
quân đội nhà Trần đã khắc chữ
A. Thề không đội trời chúng với giặc Mông – Nguyên
B. Nếu gặp giặc Mông – Nguyên, phải liều chết mà đánh
C. Hào khí Đông A
D. Sát thát
Câu 11. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế
sách
A. Ngụ binh ư nông
B. Tiên phát chế nhân
C. Vườn không nhà trống
D. Lập phòng tuyến chắc chắn để đánh giặc
Câu 12. Ý không phản ánh chính xác nguyên nhân ba lần giặc Mông – Nguyên thất bại trong việc
xâm lược nước ta?
A. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả
B. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo; tài thao lược của các vị tướng nhà
Trần, đứng đầu là Trần Quốc Tuấn
C. Quân giặc yếu, lại chủ quan
D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến đấu chống quân xâm lược của quân dân nhà Trần
Câu 13. Vị tướng nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông –
Nguyên năm 1258
A. Trần Thủ Độ
B. Trần Thánh Tông
C. Trần Quốc Tuấn
D. Trần Nhật Duật
Câu 14. Vị vua nào của nhà trần đã hai lần lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Mông –
Nguyên vào các năm 1285, 1287 – 1288
A. Trần Thái Tông
B. Trần Thánh Tông
C. Trần Nhân Tông
D. Trần Anh Tông
Câu 15. Chiến thắng nào của nhà Trần đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược nước ta của quân
Mông – Nguyên?
A. Đông Bộ Đầu B. Chương Dương
C. Hàm Tử D. Bạch Đằng
Câu 16. Cuộc kháng chiến hay khởi nghĩa nào đã mở đầu cho truyền thống kết thúc cuộc chiến
tranh một cách mềm dẻo (giảng hòa) để giữ vững hòa hiếu với nước láng giềng của dân tộc ta?
A. Chống Tống thời Tiền Lê
B. Chống Tống thời Lý
C. Chống Mông – Nguyên thời Trần
D. Khởi nghĩa Lam Sơn chống Minh
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm từ
thế kỉ X đến thế kỉ XV?
A. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc
B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù
C. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập của dân tộc
D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật
Câu 18. Tên gọi của hai hội nghị lịch sử mà nhà Trần đã triệu tập để họp bàn kế sách đánh giặc
giữ nước là
A. Bình Than và Diên Hồng
B. Bình Than và Bạch Đằng
C. Diên Hồng và Lam Sơn
D. Diên Hồng và Bạch Đằng
Câu 19. Câu nói nổi tiếng: “Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”là của
A. Lý Thường Kiệt
B. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Bình Trọng
D. Yết Kiêu
Câu 20. Người thiếu niên trẻ tuổi có tinh thần căm thù giặc sâu sắc, đã bóp nát quả cam trong tay
khi không được vào dự họp bàn kế sách đánh giặc là
A. Trần Quang Khải
B. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Quốc Toản
D. Trần Bình Trọng
Câu 21. Người có công lớn xây dựng vương triều Trần và có Câu nói nổi tiếng: “Đầu thần chưa
rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo!”là
A. Trần Thủ Độ
B. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Thừa
D. Trần Quang Khải
Câu 22. Tác giả bài Hịch tướng sĩ và có Câu nói nổi tiếng: “Nếu bệ hạ muốn hàng, xin trước hết
hãy chém đầu thần đi đã”là
A. Lý Thường Kiệt
B. Trần Thủ Độ
C. Trần Quốc Tuấn
D. Trần Quang Khải
Câu 23. Người lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi, lập nên
triều đại Lê sơ là
A. Lê Hoàn B. Lê Lợi
C. Lê Lai D. Nguyễn Trãi
Câu 24. Ai là tác giả của những Câu thơ bất hủ: “…Như nước Đại Việt ta từ trước/Vốn xưng nền
văn hiến đã lâu/ Núi sông bờ cõi đã chia/ Phong tục Bắc – Nam cũng khác….”?
A. Lý Thường Kiệt B. Trần Hưng Đạo
C. Nguyễn Trãi D. Quang Trung

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc
trong các thế kỉ X-XV
Câu 1. Tôn giáo nào không được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc?
A. Phật giáo B. Nho giáo
C. Đạo giáo D. Hồi giáo
Câu 2. Hệ tư tưởng chính thống của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV

A. Phật giáo B. Nho giáo
C. Đạo giáo D. Hồi giáo
Câu 3. Luận điểm nào của Nho giáo quy định tôn ti trật tự xã hội phong kiến?
A. Tam cương B. Ngũ thường
C. Tam tong, tứ đức D. Quân, sư, phụ
Câu 4. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng
A. Chùa Quỳnh Lâm
B. Văn Miếu
C. Chùa Một Cột
D. Quốc Tử Giám
Câu 5. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn ở nước ta từ thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XII
B. Thế kỉ XIII
C. Thế kỉ XIV
D. Thế kỉ XV
Câu 6. Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến trong nhân dân là
A. Phật giáo B. Nho giáo
C. Đạo giáo D. Kitô giáo
Câu 7. Người đã xuất gia đầu Phật và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt là
A. Lý Công Uẩn
B. Trần Thái Tông
C. Trần Nhân Tông
D. Trần Thánh Tông
Câu 8. Ý nào không chính xác về biểu hiện đạo Phật luôn luôn giữ một vị trí đặc biệt quan trọng
dưới thời Lý – Trần?
A. Nhà sư được triều đình tôn trọng, có lúc cùng tham gia bàn việc nước
B. Khắp nơi trong cả nước, đâu đâu cũng có chùa chiền được xây dựng
C. Nhà nước cấm các tôn giáo khác hoạt động, trừ đạo Phật
D. Vua quan nhiều người cũng theo đạo Phật, đã góp tiền để xây dựng chùa đúc chuông, tô tượng
Câu 9. Quốc gia Đại Việt tổ chức khoa thi đầu tiên tại kinh thành Thăng Long vào năm nào?
A. Năm 1070 B. Năm 1071
C. Năm 1073 D. Năm 1075
Câu 10. Việc thi cử để tuyển chọn người tài cho đất nước đã hoàn thiện và đi vào nếp dưới triều
vua?
A. Lý Nhân Tông
B. Trần Thái Tông
C. Lê Thái Tổ
D. Lê Thánh Tông
Câu 11. Nhà nước phong kiến Việt Nam cho dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn miếu (Hà Nội) từ
bao giờ?
A. Thế kỉ XI – triều Lý
B. Thế kỉ X – triều Tiền Lê
C. Thế kỉ XV – triều Lê sơ
D. Thế kỉ XIV – triều Trần
Câu 12. Giáo dục nho giáo có hạn chế gì?
A. Không khuyến khích việc học hành thi cử
B. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế
C. Nội dung chủ yếu là kinh sử
D. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học
Câu 13. Thành tựu tiêu biểu của văn học dân tộc, ra đời từ thế kỉ XI, đến thế kỉ XV gắn liền với
các tác giả như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn là
A. Văn học mang tư tưởng Phật giáo
B. Văn học chữ Hán
C. Văn học chữ Nôm
D. Văn học dân gian
Câu 14. Tìm hiểu và cho biết tác giả của “Bạch Đằng giang phú” là ai
A. Trần Hưng Đạo
B. Nguyễn Hiền
C. Trương Hán Siêu
D. Phạm Sư Mạnh
Câu 15. Trong các thế kỉ X – XIV, xuất hiện hàng loạt những công trình nghệ thuật kiến trúc liên
quan đến Phật giáo là
A. Chùa, tháp B. Đền
C. Đạo, quán D. Văn miếu
Câu 16. Công trình được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật xây thành ở
nước ta và ngày nay đã được công nhận là Di sản văn hóa thế giới
A. Kinh thành Thăng Long
B. Hoàng thành Thăng Long
C. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)
D. Kinh thành Huế
Câu 17. Nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối nước ở nước ta phát triển từ thời
A. Đinh – Tiền Lê B. Lý
C. Trần D. Lê sơ
Câu 18. Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là
A. Đại Việt sử kí
B. Lam Sơn thực lục
C. Đại Việt sử kí toàn thư
D. Đại Việt sử lược
Câu 19. Người đã chỉ đạo các thợ quan xưởng chế tạo thành công súng thần cơ và đóng được
thuyền chiến có lầu là
A. Hồ Nguyên Trừng
B. Trần Hưng Đạo
C. Hồ Quý Ly
D. Hồ Hán Thương

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến
trong các thế kỉ XVI-XVII
Câu 1. Năm 1527, vương triều Mạc được thành lập là do
A. Các tướng lĩnh trong triều Lê sơ đã suy tôn Mạc Đăng Dung lên làm vua
B. Vua Lê tự nguyện nhừng ngôi cho Mạc Đăng Dung
C. Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi
D. Nhà Minh ép vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung
Câu 2. Trong những năm đầu thành lập, nhà Mạc đã xây dựng chính quyền theo mô hình nào?
A. Theo mô hình nhà nước thời Lý – Trần
B. Theo mô hình cũ của triều Lê sơ
C. Giữ nguyên bộ máy quan lại của triều Lê sơ
D. Theo mô hình của nhà Minh ở Trung Quốc
Câu 3. Nhà Mạc tập trung xây dựng một lực lượng quân đội mạnh nhằm đích chính là?
A. Chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Minh
B. Chuẩn bị đối phó với mọi tình hình có thể xảy ra
C. Chuẩn bị chiến tranh xâm lược các nước láng giềng
D. Mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam
Câu 4. Thế kỉ XVI, nước ta ở trong tình trạng bị chia cắt bởi cục diện
A. Nam triều – Bắc triều
B. Vua Lê – Chúa Trịnh
C. Đàng Ngoài – Đàng Trong
D. Họ Trịnh – họ Nguyễn
Câu 5. Chiến tranh Nam – Bắc triều kết thúc vào năm nào?
A. Năm 1545 B. Năm 1565
C. Năm 1590 D. Năm 1592
Câu 6. Trong giai đoạn lịch sử này, tình hình nào tạo điều kiện cho chúa Trịnh lấn át quyền vua Lê
A. Thế lực vua Lê ngày càng yếu
B. Vua Lê đồng ý trao quyền lực cho chúa Trịnh
C. Họ Trịnh có công chính trong việc đánh đổ nhà Mạc
D. Nhà Lê không được quan lại và nhân dân ủng hộ như trước
Câu 7. Cuộc chiến tranh giữa hai tập đoàn phong kiến ở nước ta, kéo dài trong gần 50 năm của thế
kỉ XVII là
A. Chiến tranh Nam – Bắc triều
B. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn
C. Chiến tranh 50 năm
D. Chiến tranh Lê – Trịnh – Nguyễn
Câu 8. Con sông lịch sử chia cắt đất nước thành Đàng trong và Đàng ngoài
A. Sông Mã B. Sông La
C. Sông Gianh D. Sông Bến Hải
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng những biến đổi lớn của nhà nước phong kiến Việt Nam trong
các thế kỉ XVI – XVIII?
A. Triều Lê sơ tiến hành cải cách hành chính
B. Cục diện Nam triều – Bắc triều
C. Cục diện Đàng Trong – Đàng Ngoài
D. Cục diện vua Lê – chúa Trịnh
Câu 10. Đất nước ta bị chia cắt trong những thế kỉ XVI – XVIII là do
A. Nhu cầu phát triển đất nước trong tình hình mới
B. Quyền lợi của các tập đoàn phong kiến trong nước
C. Sự phát triển của các vùng miền đất nước theo các chiều hướng khác
D. Những biến động của tình hình thế giới tác động đến nước ta

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 22: Tình hình kinh tế XVI-XVIII
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nông nghiêp nước ta cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ
XVI
A. Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay tầng lớp địa chủ, quan lại
B. Nhà nước không quan tâm nhiều đến sản xuất
C. Thiên tai, hạn hán, mất mùa thường xuyên xảy ra
D. Ở vùng đất mới Đàng Trong, nông nghiệp tương đối phát triển
Câu 2. Sau thời kì loạn lạc kéo dài, tình hình nông nghiệp nước ta dần ổn định phát triển trở lại
vào thời gian nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XVI
B. Nửa cuối thế kỉ XVI
C. Nửa đầu thế kỉ XVII
D. Nửa cuối thế kỉ XVII
Câu 3. Đến thế kỉ XVII, lãnh thổ đất nước ta được mở rộng về phía
A. Tây B. Bắc
C. Đông D. Nam
Câu 4. Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Nghề làm gốm, sứ, dệt vải lụa
B. Nghề rèn sắt, đúc đồng
C. Nghề làm giấy, làm đồ trang sức
D. Nghề in bản gỗ, làm đồng hồ
Câu 5. Điểm mới thể hiện sự phát triển của thủ công nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI –
XVIII là
A. Có nhiều làng nghê thủ công
B. Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới
C. Một số thợ giỏi đã họp nhau tại các đô thị, lập phường vừa sản xuất, vừa bán hàng
D. Hàng thủ công của nước ta đã được buôn bán đến nhiều nước
Câu 6. Câu ca sau chứng tỏ điều gì
Đình Bảng bán ấm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.
A. Sự phát triển của thủ công nghiệp
B. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới
C. Sự giao lưu buôn bán trong nước ngày càng phát triển
D. Người dân họp chợ buôn bán hàng hóa
Câu 7. Điểm mới thể hiện sự phát triển của thương nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII

A. Xuất hiện các chợ họp theo phiên
B. Xuất hiện một số làng buôn và trung tâm buôn bán của các vùng
C. Thợ thủ công đem hàng đến các đô thị, cảng thị buôn bán
D. Có sự giao lưu buôn bán với một số nước trong kv
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngoại thương ở nước ta phát triển mạng mẽ trong các thế kỉ
XVI – XVIII là gì?
A. Do sự phát triển giao lưu buôn bán trên thế giới và chính sách mở cửa của chính quyền
Trịnh, Nguyễn
B. Do sản phẩm thủ công ngày càng nhiều đã thu hút các thương nhiên nước ngoài đến buôn bán
C. Do nước ta có nhiều cửa biển thuận lợi cho việc giao thương
D. Do chính quyền Trịnh, Nguyễn đánh thuế nhẹ đối với các thương nhân nước ngoài
Câu 9. Nét mới về ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Đã xuất hiện những thương nhân đến từ châu Âu
B. Đàng Trong đã hình thành các thương cảng lớn nhất đất nước ta
C. Sự ra đời của các cơ quan chuyên trách việc buôn bán với nước ngoài
D. Sự ra đời của những đội thuyền lớn để buôn bán với châu Âu
Câu 10. Từ giữa thế kỉ XVIII, ngoại thương nước ta dần suy yếu vì
A. Giai cấp thống trị chuyển sang ăn chới, hưởng thụ
B. Chúa Trịnh, chúa Nguyễn hạn chế ngoại thương do tình hình chính trị
C. Chính sách thuế khóa ngày càng phức tạp, quan lại sách nhiễu
D. Bị cạnh tranh bởi các nước trong kv
Câu 11. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Phố Hiến (Hưng Yên)
B. Hội An (Quảng Nam)
C. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)
D. Kinh Kì (Kẻ Chợ)
Câu 12. Trung tâm trao đổi, buôn bán sầm uất nhất Đàng Trong là
A. Hội An (Quảng Nam)
B. Nước Mặn (Bình Định)
C. Gia Định (thành phố Hồ Chí Minh)
D. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất
đất nước, bảo vệ Tổ Quốc cuối thế kỉ XVIII
Câu 1. Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phát triển nông dân Tây Sơn?
A. Chế độ phong kiến Đàng Ngoài cũng như Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc
B. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ
C. Phong trào nông dân bị đàn áp
D. Đất nước được thống nhất nhưng chính quyền mới lại suy thoái
Câu 2. Phong trào Tây Sơn nổ ra vào năm nào?
A. Năm 1771 B. Năm 1775
C. Năm 1789 D. Năm 1791
Câu 3. Phong trào Tây Sơn bắt đầu từ địa phương nào
A. Tây Sơn hạ đạo
B. Tây Sơn thượng đạo
C. Phủ Quy Nhơn
D. Gia Định
Câu 4. Từ năm 1771 đến năm 1783, thành tựu mà nghĩa quân Tây Sơn đạt được là
A. Đánh đổ chúa Nguyễn, làm chủ phần đất từ Quảng Nam trở vào
B. Đánh đổ chúa Nguyễn, làm chủ toàn bộ Đàng Trong
C. Đánh đổ chúa Nguyễn, chiến thắng quân Xiêm xâm lược
D. Đánh đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, bước đầu làm suy yếu lực lượng của chúa Trịnh ở Đàng
Ngoài
Câu 5. Nguyên cớ để quân Xiêm kéo sang xâm lược nước ta vào năm 1785 là
A. Quân Nguyễn nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới của Chân Lạp – thuộc quốc của Xiêm
B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn
C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sự tấn công của quân Tây Sơn
D. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với Xiêm
Câu 6. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là
A. Trận Bạch Đằng
B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang
D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa
Câu 7. Sử cũ viết: “Người Xiêm sau trận thua năm Giáp Thìn (đầu năm 1785), ngoài miệng tuy
nói khoác nhưng trong bụng thì sợ quân Tây Sơn như sợ cọp”, chứng tỏ điều gì?
A. Những tên lính Xiêm chạy thoát khi nhắc đến quân Tây Sơn thì vô cùng sợ hãi
B. Cách đánh giặc tài tình của quân Tây Sơn
C. Khẳng định uy tín và sức mạnh của phong trào Tây Sơn
D. Quân Xiêm không dám sang xâm lược nước ta
Câu 8. Sau khi làm chủ hầu hết các vùng Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn
nhiệm vụ gì
A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để đánh đổ chúa Trịnh
B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh
C. Tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh, thực hiện sứ mệnh thống nhất đất
nước
D. Tiêu diệt chúa Trịnh lập nên triều đại mới
Câu 9. Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng
góp của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước
B. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất
đất nước
C. Thiết lập vương triều Tây Sơn
D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc
Câu 10. Kẻ “rước quân Thanh về giày xéo đất nước” là
A. Nguyễn Ánh
B. Lê Chiêu Thống
C. Tôn Sĩ Nghị
D. Nguyễn Hữu Chính
Câu 11. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh giành thắng lợi vào năm nào
A. Năm 1771 B. Năm 1785
C. Năm 1789 D. Năm 1791
Câu 12. Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Thanh thắng lợi là
A. Nguyễn Nhạc
B. Nguyễn Lữ
C. Quang Trung – Nguyễn Huệ
D. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
Câu 13. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra ở đâu?
A. Sông Như Nguyệt
B. Chi Lăng – Xương Giang
C. Ngọc Hồi – Đống Đa
D. Sông Bạch Đằng
Câu 14. Phong trào Tây Sơn mang tính chất
A. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
B. Cuộc khởi nghĩa nông dân
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc
D. Cuộc nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến trong nước
Câu 15. Hãy đưa ra lựa chọn phương án phù hợp để hoàn thiện nội dung sau về phong trào Tây
Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước
Năm 1771, một cuộc khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn thượng đạo (thuộc An Khê, tính Gia
Lai) do……lãnh đạo. Sau nhiều năm chiến đấu kiên cường, nghĩa quân đã………..phần đất từ
Quảng Nam trở vào. Từ sau chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút, về cơ bản quân Tây Sơn đã làm
chủ được toàn bộ…………..Trong những năm 1786 – 1788, phong trào Tây Sơn lần lượt đánh
đổ……………….làm chủ toàn bộ đất nước.
A. Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ……làm chủ……..Gia Định……….tập đoàn Trịnh – Lê.
B. Nguyễn Nhạc………..làm chủ………..vùng đất Đàng Trong……tập đoàn Trịnh – Lê.
C. Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ……..làm chủ…..vùng đất Đàng Trong…..hai tập
đoàn Trịnh – Lê
D. Nguyễn Huệ …….chiếm được………Đàng Trong……tập đoàn chúa Trịnh
Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng biện pháp của vương triều Tây Sơn để ổn định và phát triển
đất nước sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Thanh?
A. Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập các trấn để kiểm soát
đất nước
B. Ban Chiếu khuyến nông, để kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất
C. Tổ chức giáo dục thi cử để tuyển chọn nhân tài; tổ chức quân đội quy củ, chặt chẽ
D. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với nhà Thanh

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII
Câu 1. Hệ tư tưởng hay tôn giáo giữ địa vị thống trị ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Đạo giáo B. Nho giáo
C. Phật giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 2. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta là
A. Nho giáo B. Đạo giáo
C. Phật giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 3. Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào nước ta thông qua
A. Thương nhân phương Tây
B. Giáo sĩ phương Tây
C. Thương nhân Trung Quốc
D. Giáo sĩ Nhật Bản
Câu 4. Thiên Chúa giáo bắt đầu truyền bá vào nước ta từ khi nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XVI
B. Cuối thế kỉ XV
C. Thế kỉ XVII
D. Thế kỉ XVIII
Câu 5. Cơ sở khẳng định trong các thế kỉ XVI – XVIII, Thiên Chúa giáo đã trở thành một tôn giáo
lan truyền trong cả nước là
A. Nhân dân không coi trọng Nho giáo như trước nữa
B. Số người theo Thiên Chúa giáo ngày càng đông
C. Nhà thờ Thiên Chúa giáo mọc lên ở nhiều nơi
D. Nhà nước phong kiến cho phép các giáo sĩ nước ngoài tự do truyền đạo
Câu 6. Chữ Quốc ngữ xuất hiện ở nước ta từ thời gian nào và có đặc điểm gì?
A. Từ thế kỉ XVI – theo mẫu chữ Nôm
B. Từ giữa thế kỉ XVII – theo mẫu tự Latinh
C. Từ thế kỉ XVIII – theo mẫu chữ tượng hình
D. Từ đầu thế kỉ XX – theo mẫu chữ tượng ý
Câu 7. Lúc đầu, Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào?
A. Truyền đạo
B. Viết văn tự
C. Sáng tác văn học
D. Gồm cả A,B và C
Câu 8. Nội dung giáo dục ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu là
A. Các môn khoa học
B. Các môn khoa học tự nhiên
C. Giáo lí Nho giáo
D. Giáo lí Phật giáo
Câu 9. Ý không phản ánh đúng sự hạn chế trong nội dung giáo dục nước ta ở các thế kỉ XVI –
XVIII là
A. Vẫn dùng chữ Hán, chữ Nôm trong học hành thi cử
B. Nội dung giáo dục chủ yếu vẫn là kinh sử
C. Các môn khoa học tự nhiên không được chú ý
D. Không được đưa nội dung các môn khoa học vào thi cử
Câu 10. Khoa học tự nhiên trong các thế kỉ XVI – XVIII không có điều kiện phát triển chủ yếu là
do
A. Thiếu sách vở
B. Những hạn chế về quan niệm và giáo dục đương thời
C. Không được ứng dụng vào thực tế
D. Trong chương trình thi cử không có các môn khoa học tự nhiên
Câu 11. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, nền văn học nước ta tồn tạo nhiều bộ phận phong phú,
ngoại từ
A. Văn học chữ Hán
B. Văn học dân gian
C. Văn học chữ Nôm
D. Văn học chữ Quốc ngữ
Câu 12. Nghệ thuật dân gian ở các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu phản ánh điều gì
A. Mâu thuẫn trong xã hội
B. Sự sao chép của nghệ thuật cung đình
C. Cuộc sống ấm no của nhân dân
D. Những hoạt động thường ngày của nhân dân
Câu 13. Tác phẩm điêu khắc gỗ tiêu biểu nhất ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Tượng Phật chùa Tây Phương (Hà Nội)
B. Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (Bắc Ninh)
C. Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm (Hà Nội)
D. Chùa Một Cột
Câu 14. Bộ phận văn học rất phát triển ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Văn học chữ Hán
B. Văn học dân gian
C. Văn học chữ Nôm
D. Văn học chữ Quốc Ngữ
Câu 15. Bộ quốc sử tiêu biểu của Việt Nam thời phong kiến là
A. Lê triều công nghiệp thực lục của Hồ Sĩ Dương
B. Ô châu cận lục của Dương Văn An
C. Đại Nam thực lục của Quốc sử quán triều Nguyễn
D. Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên
Câu 16. Nét nổi bật về tình hình kĩ thuật Việt Nam trong các thế kỉ XVII – XVIII là
A. Nhiều thành tựu kĩ thuật được du nhập từ phương Tây
B. Tiếp cận được với sự phát triển của kĩ thuật thế giới
C. Được du nhập từ phương Tây nhưng vì nhiều lí do nên không có đk phát triển
D. Quá lạc hậu so với sự phát triển chung của các nước trong kv và thế giới

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều
Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
Câu 1. Tên nước Việt Nam có từ bao giờ?
A. Năm 1802 B. Năm 1804
C. Năm 1815 D. Năm 1820
Câu 2. Vua Gia Long đã chia đất nước thành
A. Hai miền: miền Bắc và miền Nam
B. Ba miền: miền Bắc, mâu thuẫn và miền Nam
C. Ba vùng: Bắc thành, Gia Định và Trực Doanh
D. Ba trấn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ
Câu 3. Vị vua nào dưới triều Nguyễn đã quyết định chia đất nước thành các đơn vị hành chính tỉnh
A. Gia Long B. Minh Mạng
C. Thiệu Trị D. Tự Đức
Câu 4. Dưới triều Nguyễn, việc tuyển chọn quan lại được tiến hành theo phương thức nào
A. Từ những người thân cận, trung thành
B. Dựa vào giáo dục, khoa cử
C. Lúc đầu, từ những người thân cận về sau chủ yếu dựa vào giáo dục khoa cử
D. Từ những người thân cận và thông qua khoa cử, kể cả dùng tiền mua
Câu 5. Tên gọi khác của bộ “Hoàng triều luật lệ” là
A. Hình thư
B. Hoàng Việt luật lệ
C. Hình luật
D. Luật Hồng Đức
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của triều Nguyễn?
A. Phục tùng nhà Thanh
B. Bắt Lào và Chân Lạp thần phục
C. Chủ trương thiết lập quan hệ giao ban với Mĩ
D. Thực hiện chính sách “đóng cửa” với các nước tư bản châu Âu
Câu 7. Nguyên nhân căn bản làm cho chính sách quân điền của nhà Nguyễn không thể thực hiện
rộng rãi là
A. Do nhân dân không ủng hộ
B. Do việc chia ruộng đất không công bằng
C. Do ruộng đất công còn quá ít
D. Do sự chống đối của quan lại địa phương
Câu 8. Nét nổi bật về tình hình thủ công nghiệp dưới triều Nguyễn là
A. Một số nghề thủ công như làm gốm, sứ, kéo tơ, dệt vải lụa, nấu đường, khai mỏ tiếp tục phát
triển
B. Thủ công nghiệp nhà nước được tổ chức quy mô lớn với nhiều ngành nghề
C. Các làng, phường thủ công trong nhân dân vẫn được duy trì nhưng không phát triển
D. Do chính sách của nhà nước và nhu cầu thị trường nên các mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa
không phát triển được
Câu 9. Đến thế kỉ XIX, ở nước ta đã xuất hiện nghề thủ công mới nào?
A. Làm tranh sơn mài
B. In tranh dân gian
C. Làm đường trắng
D. Khai mỏ
Câu 10. Về tổng thể chính sách của nhà Nguyễn về kinh tế là
A. Trọng nông, ức thương
B. Trọng thương, ức nông
C. Hạn chế phát triển các ngành nghề mới
D. Coi trọng thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 11. Hệ tư tưởng độc tôn dưới triều Nguyễn là
A. Phật giáo B. Kitô giáo
C. Nho giáo D. Đạo giáo
Câu 12. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “cấm đạo” đối với
A. Phật giáo B. Kitô giáo
C. Hồi giáo D. Đạo giáo
Câu 13. Dưới thời Nguyễn, khoa thi hội đầu tiên được tổ chức vào năm nào?
A. Năm 1804 B. Năm 1814
C. Năm 1820 D. Năm 1822
Câu 14. Tác phẩm văn học chữ Nôm đặc biệt xuất sắc dưới thời nhà Nguyễn là
A. Truyện Kiều của Nguyễn Du
B. Các bài thơ Nôm của Hồ Xuân Hương
C. Các bài thơ Nôm của Bà Huyện Thanh Quan
D. Các truyện Nôm khuyết danh
Câu 15. Nhiệm vụ sưu tầm, lưu trữ sách cổ và biên soạn các bộ sử chính thống dưới triều Nguyễn
thuộc về
A. Quốc sử quán B. Quốc sử viện
C. Quốc tử giám D. Văn miếu
Câu 16. Tác phẩm Lịch triều hiến chương loại chí do ai biên soạn?
A. Trịnh Hoài Đức
B. Phan Huy Ích
C. Phan Huy Chú
D. Ngô Cao Lăng
Câu 17. Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di
sản văn hóa thế giới là
A. Thành Hà Nội
B. Quân thể cung điện, lăng tẩm ở Huế
C. Hệ thống lăng tâm các vua triều Nguyễn ở Huế
D. Phố cổ Hội An (Quảng Nam)

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong
trào đấu tranh của nhân dân
Câu 1. Giai cấp thống trị dưới triều Nguyễn gồm
A. Vua quan, quý tộc, binh lính
B. Vua, quan lại, tướng lĩnh và thương nhân giàu có
C. Vua, địa chủ và cường hào
D. Vua, quý tộc, lãnh chúa phong kiến
Câu 2. Hai Câu ca dao từ thời Nguyễn: “Con ơi mẹ bảo con này/ Cướp đêm là giặc, cướp ngày là
quan” cho chúng ta biết điều gì?
A. Tình yêu thương con của bà mẹ
B. Ví quan lại như bọn giặc cướp
C. Tệ tham quan ô lại dưới triều Nguyễn
D. Tình trạng nhân dân bị bóc lột tàn bạo
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo đã diễn ra vào thời gian nào?
A. 1854 – 1855
B. 1833 – 1835
C. 1821 – 1854
D. 1835 – 1855
Câu 4. Người lãnh đạo cuộc nổi dậy của binh lính chống triều đình là
A. Phan Bá Vành B. Lê Văn Khôi
C. Cao Bá Quát D. Nông Văn Vân
Câu 5. Kết nối nhân vật lịch sử ở cột bên phải với địa danh ở cột bên trái cho phù hợp về các cuộc
khởi nghĩa chống triều Nguyễn
1. Phan Bá Vành a) Phiên An (Gia Định)
2. Cao Bá Quát b) Sơn Nam hạ (Nam Định, Thái Bình,…)
3. Lê Văn Khôi c) Hn, Hưng Yên
A. 1 – c, 2 – a, 3 – b.
B. 1 – b, 2 – a, 3 – c.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – a.
D. 1 – a, 2 – b, 3 – c.
Câu 6. Ý không phản ánh đúng chính xác điểm khác biệt của phát triển đấu tranh của nông dân
thời Nguyễn so với những triều đại trước là
A. Số lượng các cuộc đấu tranh lớn hơn rất nhiều
B. Diễn ra trên khắp cả nước, có cả các cuộc nổi dậy của binh lính, các dân tộc thiểu số,…
C. Diễn ra liên tục, phong trào này chưa chấm dứt thì phong trào khác lại nổi lên
D. Các phong trào diễn ra liên tục vào cuối triều đại

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ
Câu 1. Quốc gia cổ đại đầu tiên trên đất nước ta là
A. Văn Lang B. Âu Lạc
C. Champa D. Phù Nam
Câu 2. Người Việt cổ thời kì Văn Lang - Âu Lạc phát triển nền kinh tế
A. Săn bắn, hái lượm
B. Trồng trọt và chăn nuôi
C. Nông nghiệp trồng lúa nước
D. Nông nghiệp đa dạng
Câu 3. Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc còn được gọi là
A. Văn minh sông Hồng
B. Văn minh sông Hồng, sông Cả, sông Mã
C. Văn minh phương Đông
D. Văn minh đồ đồng
Câu 4. Thành tựu nào không phải của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
A. Trống Đồng
B. Nông nghiệp trồng lúa nước
C. Thành Cổ Loa
D. Chữ Nôm
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc trong lịch sử
Việt Nam?
A. Là nền văn minh thứ hai của người Việt
B. Tạo ra những giá trị vật chất, văn hóa phong phú
C. Là nền văn minh bản địa, tạo tiền đề cho sự phát triển của nên văn minh Đại Việt
D. Tạo tiền đề vững chắc để dân tộc ta không bị đồng hóa trong thời Bắc thuộc, tiến lên đấu tranh
giành độc lập, tự chủ
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống phong kiến phương Bắc là
A. Khởi nghĩa Bà Triệu
B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
D. Khởi nghĩa Lý Bí
Câu 7. Với cuộc khởi nghĩa nào nhân dân ta cơ bản giành được độc lập từ phong kiến phương
Bắc?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. Khởi nghĩa Lý Bí
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Câu 8. Dấu mốc chấm dứt hoàn toàn thời Bắc thuộc, mở đầu thời đại độc lập tự chủ của nước ta là
A. Năm 905 B. Năm 907
C. Năm 938 D. Năm 968
Câu 9. Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở nước ta được hoàn chỉnh
vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIII
B. Thế kỉ XV
C. Thế kỉ XVI
D. Thế kỉ XVIII
Câu 10. Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở nước ta được hoàn chỉnh
dưới triều đại nào?
A. Nhà Đinh B. Nhà Lý
C. Nhà Trần D. Nhà Lê sơ
Câu 11. Bộ luật thành văn mang tính dân tộc sâu sắc của chế độ phong kiến Việt Nam là
A. Hình luật
B. Hình thư
C. Hoàng Việt luật lệ
D. Quốc triều hình luật
Câu 12. Các triều đại phong kiến Việt Nam đề cao Nho giáo nhằm mục đích gì
A. Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân
B. Duy trì trật tự, đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị và góp phần giữ vững kỉ cương phép nước
C. Nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã
D. Đề cao Nho giáo vốn chịu ảnh hưởng từ phong kiến phương Bắc để giữ quan hệ hòa hiếu
Câu 13. Ý nào không đúng khi nói về kinh tế Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Các triều đại phong kiến quan tâm nhiều đến sản xuất nông nghiệp
B. Các triều đại phong kiến đều thành lập các quan xưởng chuyên lo việc đúng tiền, rèn vũ khí,…
C. Thời Lê, Thăng Long có 36 phố phường
D. Thời Lê, nhà nước khuyến khích ngoại thương phát triển
Câu 14. Nền giáo dục phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?
A. Nhà Trần
B. Nhà Lý
C. Nhà Lê sơ
D. Nhà Nguyễn
Câu 15. Nền giai đoạn Nho giáo ở nước ta phát triển nhất dưới triều vua
A. Lý Thánh Tông
B. Trần Thánh Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Mạc Đăng Doanh
Câu 16. Sự ra đời của nền giáo dục dân tộc được đánh dấu bằng sự kiện
A. Hoàn chỉnh các kì thi năm 1396
B. Việc dựng bia tiến sĩ năm 1484
C. Tổ chức khoa thi đầu tiên năm 1075
D. Lập Văn miếu năm 1070
Câu 17. Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của nền văn minh Đại Việt là
A. Thế kỉ X
B. Thế kỉ XI – XV
C. Thế kỉ XV – XVII
D. Thế kỉ XVIII
Câu 18. Nhà văn hóa tiêu biểu nhất của nền văn minh Đại Việt là
A. Chu Văn An
B. Nguyễn Trãi
C. Trương Hán Siêu
D. Cao Bá Quát
Câu 19. Cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta là của
A. Khúc Hạo
B. Hồ Quý Ly
C. Lê Thánh Tông
D. Quang Trung
Câu 20. “An Nam tứ đại khí” chính là
A. Những công trình Phật giáo được xây dựng khắp mọi nơi thời Lý – Trần
B. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lý – Trần
C. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Đinh - Tiền Lê
D. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lê sơ
Câu 21. “An Nam tứ đại khí” bao gồm
A. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
B. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chùa Một Cột
C. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Bình Sơn, chuông Quy Điền
D. Vạc Phổ Minh, tượng phật A Di Đà, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
Câu 22. Người được coi là ông tổ của ngành sử học Việt Nam là
A. Ngô Sĩ Liên
B. Lê Văn Hưu
C. Trần Quốc Tuấn
D. Nguyễn Trãi
Câu 23. Nền văn minh Đại Việt chịu ảnh hưởng của nền văn hóa
A. Trung Quốc B. Ấn Độ
C. Champa D. Dân gian
Câu 24. Để xây dựng nền văn hóa mang bản sắc riêng của dân tộc, cha ông ta đã sáng tạo ra chữ
Nôm. Vậy, chữ Nôm là
A. Sự tổng hợp của các chữ viết du nhập nước ta
B. Sự cải biến từ chữ Hán
C. Sự pha trộn giữa chữ Hán của Trung Hoa và chữ Phạn của Ấn Độ
D. Sự độc lập, sáng tạo của dân tộc ta
Câu 25. Chế độ phong kiến Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng vào thời gian
nào?
A. Đầu thế kỉ XVI
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Đầu thế kỉ XVIII
D. Giữa thế kỉ XVIII
Câu 26. Trong thời kì đất nước bị chia cắt (từ nửa đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII), tồn tại
các chính quyền là
A. Vua Lê, chúa Trịnh
B. Vua Lê, chúa Trịnh và chúa Nguyễn
C. Nam triều – Bắc triều; vua Lê, chúa Trịnh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn (Đàng Trong)
D. Vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn và Tây Sơn
Câu 27. Đặt nền móng cho sự thống nhất đất nước sau gần hai thế kỉ bị chia cắt là
A. Vua Lê, chúa Trịnh
B. Chúa Nguyễn
C. Phong trào Tây Sơn
D. Nhà Nguyễn
Câu 28. Từ triều địa nào lãnh thổ Việt Nam được mở rộng và hoàn chỉnh như ngày nay?
A. Lý – Trần B. Lê sơ
C. Nguyễn D. Tây Sơn
Câu 29. Từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX, dân tộc ta đã bao nhiêu lần phải đương đầu với giặc
xâm lược ?
A. 3 lần B. 4 lần
C. 6 lần D. 8 lần
Câu 30. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần và trở thành bài học quan trọng bậc nhất trong công
cuộc dựng nước và giữ nước?
A. Tích cực chủ động chuẩn bị đối phó với giặc
B. “biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”
C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
D. Thực hiện chủ trương “vườn không, nhà trống”
Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm từ
thế kỉ X đến thế kỉ XIX?
A. Chủ yếu là chống lại sự xâm lược của các triều địa phong kiến phương Bắc
B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đạp tan ý đồ xâm lược của kẻ thù
C. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc
D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời
phong kiến
Câu 1. Truyền thuyết nào lí giải nguồn gốc dân tộc Việt?
A. Tiên Dung – Chử Đổng Tử
B. Mỵ Châu – Trọng Thủy
C. Lạc Long Quân – Âu cơ
D. Thánh Gióng
Câu 2. Vị trí của thời kì Văn Lang - Âu Lạc trong lịch sử dân tộc là
A. Định hình bản sắc, truyền thống của dân tộc Việt Nam
B. Mở đầu thời kì dựng nước, định hình bản sắc, truyền thống của dân tộc Việt Nam
C. Mở đầu thời kì dựng nước, phát triển bản sắc, truyền thống của dân tộc Việt Nam
D. Giữ vững bản sắc, truyền thống của dân tộc Việt Nam
Câu 3. Đánh bại quân xâm lược Tần, nhà nước Âu Lạc đã đánh dấu
A. Bước phát triển mới của lòng yêu nước
B. Lòng yêu nước của dân tộc ta hình thành
C. Tinh thần đoàn kết của 54 dân tộc được hình thành
D. Nhân dân ta bước vào thời kì độc lập lâu dài
Câu 4. Trong tâm thức của dân tộc Việt, vấn đề dân tộc thống nhất thể hiện đầu tiên và cụ thể nhất
qua sự kiện nào?
A. Thống nhất 12 quân của Đinh Bộ Lĩnh
B. Chiến tranh Nam – Bắc triều thời Lê – Mạc
C. Sự phân chia đất nước giữa hai họ Trịnh – Nguyễn
D. Sự thống nhất hai bộ tộc Lạc Việt và Âu Việt thành lập nước Âu Lạc
Câu 5. Hai chữ “đồng bào” nói lên truyền thống nào của dân tộc ta
A. Lao động sáng tạo
B. Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau
C. Yêu nước và dung cảm
D. Kiên cường, bất khuất
Câu 6. Ý không phản ánh đúng yếu tố hình thành truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam là
A. Sự nảy sinh và phát triển tình cảm yêu thương, gắn bó của cư dân Văn Lang - Âu Lạc
B. Các mối quan hệ kinh tế – chính trị của quốc gia cổ trên đất nước ta
C. Cuộc đầu tranh chống ngoại xâm đê giữ nước Âu Lạc, nhất là các cuộc đấu tranh giành độc lập
thời Bắc thuộc
D. Cuộc chiến đấu chống quân Mông – Nguyên xâm lược
Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm
lược trong lịch sử dân tộc là
A. Sự lãnh đạo tài giỏi của người chỉ huy
B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của dân tộc
C. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân
D. Địa hình, khí hậu nước ta bất lợi cho địch
Câu 8. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được thể hiện rõ nét nhất trong việc
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ
B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
C. Kháng chiến chống ngoại xâm
D. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các nước láng giềng
Câu 9. Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là
A. Xây dựng, phát triển một nền kinh tế tự chủ
B. Phát triển nền văn minh Đại Việt
C. Chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc
D. Giữ gìn những giá trị truyền thống của dân tộc: đoàn kết, thương dân,….
Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng bài học về thượng sách giữ nước của Trần Hưng Đạo?
A. “Vua tôi đồng lòng, anh em hòa mục”
B. Đoàn kết toàn dân, cả nước góp sức, vạn người như một
C. “khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ, bền gốc”
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
Câu 1. Cuộc cách mạng Nêđéclan bùng nổ vào thời gian nào?
A. Năm 1565 B. Năm 1566
C. Năm 1568 D. Năm 1570
Câu 2. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cách mạng Nêđéclan là
A. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới
B. Lật đổ ách thống trị của phong kiến nước ngoài, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Báo hiệu thời đại của các cuộc cách mạng tư sản, bước đầu suy vong của chế độ phong kiến
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới
Câu 3. Từ thế kỉ XVII, tình hình kinh tế Anh có điểm gì nổi bật?
A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu
B. Công nghiệp tương đối phát triển, nông nghiệp lạc hậu
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập vào nông nghiệp
D. Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp
Câu 4. Từ thế kỉ XVII, nền nông nghiệp Anh có điểm gì nổi bật?
A. Nông nghiệp lạc hậu, manh mún
B. Nông nghiệp kém phát triển, bị nông phẩm của Pháp cạnh tranh
C. Phương thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa thâm nhập mạnh vào nông nghiệp
D. Bắt đầu cuộc cách mạng trong lĩnh vực nông nghiệp
Câu 5. Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là
A. Tầng lớp có nguồn gốc quý tộc phong kiến, cấu kết với tăng lữ bóc lột nhân dân
B. Tầng lớp có quyền lợi chính trị gắn với quý tộc phong kiến, nhưng lại có quyền lợi kinh tế gắn
liền với giai cấp tư sản
C. Tầng lớp có quan hệ gần gũi với nhân dân
D. Tầng lớp đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ đối với nhân dân
Câu 6. Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện
nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là
A. Đặt ra nhiều thứ thuế mới
B. Nhiều đặc quyền phong kiến vẫn được duy trì
C. Cấm tư sản và quý tộc mới kinh doanh một số ngành công nghiệp
D. Nhà nước độc quyền thương mại, thu thuyền bè
Câu 7. Trong xã hội nước Anh trước cách mạng đã tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ
B. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ và giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ
C. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ và giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới
D. Giữa nông dân, nô lệ với chủ đồn điền và giữa quý tộc mới tư sản
Câu 8. Trong xã hội nước Anh trước cách mạng, mâu thuần cơ bản nào mới xã hội
A. Giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ quân chủ
B. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ
C. Giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới
D. Giữa quý tộc mới với tư sản
Câu 9. Tháng 4 – 1640, vua Sáclơ I đã buộc phải triệu tập Quốc hội để
A. Thông qua việc tăng thuế để có tiền chi cho việc đàn áp các cuộc nổi dậy
B. Thông qua những chính sách cải cách
C. Thông qua những chính sách cải cách mới về chính trị quân sự
D. Phê chuẩn nội các mới
Câu 10. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc cách mạng ở Anh là
A. Những mâu thuẫn trong xã hội Anh không thể điều hòa được nữa
B. Nhà vua Anh dùng vũ lực đàn áp Quốc hội khi yêu cầu về tài chính không được thông qua
C. Quân đội đứng về phía Quốc hội chống lại nhà vua
D. Nhân dân đứng về phía Quốc hội phản đối nhà vua quyết liệt
Câu 11. Nhà vua Anh đã dựa vào lực lượng nào để chống lại Quốc hội?
A. Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh
B. Nông dân và công nhân
C. Quý tộc mới
D. Giáo hội Anh
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng tư sản Anh bùng nổ?
A. Nông dân tấn công nơi ở của vua Sáclơ I
B. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua
C. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua và Giáo hội Anh
D. Nhà vua tuyên chiến với Quốc hội
Câu 13. Nội chiến ở Anh diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1640 đến năm 1648
B. Từ năm 1642 đến năm 1648
C. Từ năm 1642 đến năm 1653
D. Từ năm 1640 đến năm 1688
Câu 14. Vua Sáclơ I bị xử tử là do
A. Ý muốn của giai cấp tư sản
B. Nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân
C. Quyết định của những người đứng đầu Quốc hội
D. Theo quy định của Hiến pháp nước Anh vì nhà vua phạm tội phản quốc
Câu 15. Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì
A. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản
B. Vua Sáclơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập
C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập
D. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến – một chế độ phù hợp với tình hình nước
Anh lúc đó
Câu 16. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Ông là một trong những lãnh tụ xuất sắc, tiêu biểu cho tầng lớp quý tộc mới loại vừa ở nước Anh;
một nhà tổ chức và chỉ huy giỏi, trở thành người lãnh đạo quân đội Quốc hội. Trong cuộc nội chiến
với quân đội nhà vua, quân đội Quốc hội giành thắng lợi, Anh trở thành nước cộng hòa do ông
đứng đầu”
A. Ôlivơ Crômoen
B. Ôlivơ Risa
C. Sáclơ Máchiến tranhin
D. Vinhem Ôrangiơ
Câu 17. Sau khi Anh trở thành nước công hòa, quyền hành trong nước thuộc về
A. Công nhân và binh lính
B. Quý tộc
C. Quý tộc mới và tư sản
D. Tây Sơn
Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng tình hình chiến tranh không ổn định ở Anh từ sau khi trở
thành nước cộng hòa?
A. Thiết lập chế độ Bảo hộ công
B. Thiết lập chế độ độc tài quân sự
C. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến
D. Thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa
Câu 19. Hãy sắp xếp các sự kiện sau về cách mạng tư sản Anh theo đúng trình tự thời gian: 1.
Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến; 2. Sac lơ I tuyên chiến với Quốc hội; 3. Anh trở thành nước
cộng hòa; 4. Thiết lập chế độ độc tài quân sự.
A. 3, 2, 1, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 2, 3, 1, 4
Câu 20. Vì sao chế độ quân chủ lập hiến ở Anh được thiết lập
A. Đó là một thế chế phù hợp nhất cho sự phát triển của nước Anh
B. Xét về bản chất, quý tộc mới vẫn có quan hệ với chế độ phong kiến
C. Là sự thỏa hiệp của quý tộc mới và tư sản Anh với lực lượng phong kiến cũ để duy trì quyền lực
D. Quần chúng bất mãn với chế độ cộng hòa vì đã không đem lại quyền lợi cho họ
Câu 21. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là
A. Lật đổ chế độ phong kiến
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ hơn
C. Có ý nghĩa trọng đại trong thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản
D. Được ví như “cái chổi khổng lồ” quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến
Câu 22. Quan sát sơ đồ sau và xác định ý nhận xét đúng nhất về quá trình phát triển của cách
mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
A. Là cuộc cách mạng tư sản phát triển đạt đến đỉnh cao
B. Là cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để
C. Cách mạng trải qua những bước phát triển thăng trầm
D. Cách mạng trải qua những bước thăng trầm, nhưng xu hướng chung vẫn tạo ra bước phát triển
vượt bậc

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ
Câu 1. Trước khi người Anh di cư đến vùng Bắc Mĩ, đây là vùng đất
A. Chưa có người cư trú
B. Của thổ dân da đỏ
C. Có người da đen cư trú
D. Có những tộc người da trắng cư trú
Câu 2. Thực dân Anh thiết lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ thuộc kv nào?
A. Ven bờ Đại Tây Dương
B. Ven bờ Thái Bình Dương
C. Khu vực Ngũ Hồ
D. Ven bờ Bắc Băng Dương
Câu 3. Đến thời điểm nào thực dân Anh thiết lập được 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ?
A. Cuối thế kỉ XVII
B. Đầu thế kỉ XVIII
C. Nửa đầu thế kỉ XVIII
D. Cuối thế kỉ XVIII
Câu 4. Đặc điểm kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII là
A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp
B. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp
C. Miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp
D. Cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn
Câu 5. Yếu tố nào là cơ bản tạo nên sự hình thành một dân tộc mới trên địa bàn 13 thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ?
A. Sự phân công sản xuất: miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công
nghiệp
B. Cư dân 13 thuộc địa đều là người Anh di cư sang
C. Thị trường thống nhất dần dần hình thành, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính ở 13 thuộc địa
Bắc Mĩ
D. Cư dân thuộc địa đều có mâu thuẫn với chính quyền thực dân Anh
Câu 6. Tại sao thực dân Anh ra sức kìm hãm sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ?
A. Nền kinh tế 13 thuộc địa đang thoát dần khỏi sự kiểm soát của nước Anh
B. Nền kinh tế 13 thuộc địa phát triển một cách tự phát
C. Tạo ra phát triển cân đối giữa hai miền Nam và Bắc của 13 thuộc địa
D. Nền kinh tế 13 thuộc địa trở thành đối thủ cạnh tranh với chính quốc
Câu 7. Ý không phản ánh đúng chính sách của chính phủ Anh đối với 13 thuộc địa
A. Cấm 13 thuộc địa sản xuất nhiều mặt hàng công nghiệp, cấm mở doanh nghiệp
B. Cấm đưa hàng hóa từ Anh sang thuộc địa
C. Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề
D. Cấm không được khai khẩn những vùng đất ở miền Tây
Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
A. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất
B. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài
C. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc
Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ
A. Thực dân Anh đặt ra thuế chè
B. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức
C. Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua Tuyên ngôn Độc lập
D. Nhân dân cảng Bôxtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh, chính phủ Anh phong tỏa cảng và điều
quân chiếm đóng
Câu 10. Tháng 7 – 1776, diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại nào ở 13 thuộc địa?
A. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức
B. Đại hội lục địa lần thứ hai được tổ chức
C. Các đại biểu của 13 thuộc địa thông qua Tuyên ngôn độc lập
D. Nghĩa quân giành thắng lợi lớn tại Xaratôga
Câu 11. Ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì
A. Là bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
B. Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ
C. Là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi
D. Là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ
Câu 12. Hãy ghép mốc thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp
Thời gian Nội dung sự kiện

1. Tháng 4 -1775 a) Nghĩa quân thắng trận quyết định, toàn bộ quân Anh đầu hàng
2. Ngày 4 – 7 – 1776 b) Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập chủng quốc Mĩ
3. Tháng 10 -1777 c) Chiến tranh giữa các thuộc địa với chính quốc bùng nổ
4. Năm 1781 d) Nghĩa quân thắng lớn ở Xaratôga, tạo ên bước ngoặt của cuộc
chiến tranh.
A. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d.
B. 1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – a.
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
Câu 13. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: 1. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ;
2. Sự kiện “chè Bôxtơn”; 3. Chiến tranh kết thúc; 4. Hiến pháp nước Mĩ được thông qua; 5. Hòa
ước Vécxai được kí kết, Anh chính thức công nhận nền đọc lập của 13 thuộc địa
A. 2, 1, 3, 5, 4
B. 2, 4, 3, 1, 5
C. 1, 3, 2, 4, 5
D. 2, 3, 1, 4, 5
Câu 14. Tổng thống đầu tiên của Hợp chủng quốc Mĩ là
A. G.Oasinhtơn
B. A.Lincôn
C. B.Phranklin
D. TÔN GIÁOiépphécxơn
Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc
Mĩ là gì?
A. Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh
B. Đưa đến sự ra đời một nhà nước mới ở Tây bán cầu
C. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Mĩ phát triển
D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Châu Âu và giành độc lập ở Mĩ Latinh
Câu 16. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn trích sau về Tuyên ngôn độc lập (4
– 7 – 1776) của nước Mĩ: “Tất cả mọi người đều sinh ra………Tạo hóa cho họ những quyền
không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có …….. và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
A. Có quyền bình đẳng……….quyền được sống, quyền tự do
B. Có quyền sống…….quyền được sống, quyền tự do
C. Có quyền bình đẳng………quyền tư hữu tài sản
D. Có quyền tự do………quyền sống
Câu 17. Luận điểm trên được vận dụng trong văn kiện nổi tiếng nào?
A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (1789)
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848)
C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945)
D. Tuyên ngôn Độc lập của Inđônêxia (1945)

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
Câu 1. Cuối thế kỉ XVIII, tình hình kinh tế nước Pháp có đặc điểm gì nổi bật?
A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu
B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển
C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều
D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng tình trạng của nền nông nghiệp Pháp trước cách mạng
A. Chỉ còn số lượng nhỏ nông dân làm nông nghiệp
B. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ, năng suất thu hoạch rất thấp
C. Nông dân phải nộp địa tô rất nặng nền và làm mọi nghĩa vụ phong kiến
D. Nạn đói xảy ra thường xuyên
Câu 3. Trước cách mạng, ở Pháp đã có các xí nghiệp với hàng nghìn công nhân thuộc các ngành
A. Dệt, đóng tàu
B. Khai khoáng, dệt
C. Dệt, luyện kim, khai khoáng
D. Khai thác dầu mỏ, hóa chất
Câu 4. Ba đẳng cấp xã hội Pháp trước cách mạng gồm
A. Quý tộc, tư sản và công nhân
B. Quý tộc, tư sản và nông dân
C. Quý tộc, tăng lữ và nông dân
D. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của các đẳng cấp Quý tộc và tăng lữ?
A. Chiếm đa số trong dân cư
B. Được hưởng được mọi đặc quyền, đặc lợi không phải nộp thuế
C. Giữ chức vụ cao trong chính quyền, quân đội và Giáo hội
D. Muốn duy trì quyền lực cũng như củng cố chế độ phong kiến
Câu 6. Giai cấp có tiềm lực kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị trong Đẳng cấp thứ ba là
A. Tư sản và tiểu tư sản
B. Thị dân
C. Tư sản
D. Nông dân
Câu 7. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Pháp trước cách mạng là
A. Mâu thuẫn giữa tư sản với quý tộc phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với Tăng lữ và Quý tộc
C. Mâu thuẫn giữa các lực lượng tiến bộ trong xã hội với chế độ phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc, tăng lữ
Câu 8. Các nhà tư tưởng tiểu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng là
A. Môngtexkiơ, Ôoen và Phuriê
B. Ôoen, Phuriê và Xanh Ximông
C. Môngtexkiơ, Rútxô và Vônte
D. Rútxô, Vônte, Xanh Ximông
Câu 9. Vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng là gì?
A. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ
B. Lên án chế độ TBCN, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước XHCN
C. Lên án chế độ phong kiến, cũng như những mặt trái của CNTB
D. Đề cao chế độ phong kiến, lên án chế độ TBCN
Câu 10. Chế độ chính trị ở nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là
A. Quân chủ lập hiến
B. Phong kiến phân tán
C. Quân chủ chuyên chế
D. Tiền phong kiến
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là
A. Nền kinh tế TBCN ra đời nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm
B. Chế độ phong kiến Pháp tồn tại lâu đời và ngày càng khủng hoảng
C. Mâu thuẫn trong xã hội Pháp hết sức sâu sắc, nhất là mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế
độ phong kiến
D. Nước Anh tư sản là tấm gương cổ vũ tư sản Pháp làm cách mạng
Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là
A. Xã hội đều phân chia thành các đẳng cấp
B. Đều có sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp
C. Đều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
D. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng
Câu 13. Hội nghị ba đẳng cấp ở Pháp được triệu tập (5 – 1789) để
A. Nhà vua đề xuất vay tiền và ban hành thêm thuế mới
B. Ban bố tình trạng chiến tranh
C. Thông qua Chính phủ mới
D. Thông qua Hiến pháp mới
Câu 14. Ngày 14 – 7 – 1789 đã diễn ra sự kiện gì ở Pháp?
A. Hiến pháp mới chính thức được ban hành
B. Quần chúng Pari tấn công và chiếm ngục Baxti
C. Đẳng cấp thứ ba tự tuyên bố là Quốc hội
D. Chính phủ mới chính thức được thông qua
Câu 15. Sự kiện ngày 14 – 7 – 1789 đã đánh dấu
A. Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ
B. Nước Pháp đang đứng trước một cuộc cách mạng
C. Một thời kì mới mở trong lịch sử nước Pháp
D. Chế độ phong kiến ở Pháp sụp đổ
Câu 16. Ý nào không đúng về thành phần của tầng lớp đại tư sản tài chính ở Pháp cuối thế kỉ
XVIII?
A. Chủ ngân hàng
B. Chủ thuyền buôn
C. Tư sản công nghiệp lớn
D. Tư sản công thương
Câu 17. Sau sự kiện này 14 – 7, chính quyền ở Pháp thuộc về lực lượng nào?
A. Phái lập hiến
B. Tư sản công thương
C. Quý tộc mới
D. Tư sản và quý tộc mới
Câu 18. Khẩu hiệu nổi tiếng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” thuộc văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ
D. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền
Câu 19. Phái Lập hiến trong Cách mạng Pháp đã
A. Xử tử vua Lui XVI
B. Đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ
C. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới trên 21 tuổi
Câu 20. Ý không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là
A. Đề cao vai trò của các nhà Triết học Ánh sáng
B. Thừa nhận quyền tự do, bình đẳng của con người
C. Khẳng định chủ quyền của nhân dân
D. Tuyên bố quyền sở hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm
Câu 21. Tháng 0 – 1791, Hiến pháp được thông qua, xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản
dưới hình thức
A. Quân chủ lập hiến
B. Dân chủ
C. Cộng hòa tư sản
D. Dân chủ tư sản
Câu 22. Hành động phản bội Tổ quốc của vua Lui XVI thể hiện thông qua việc
A. Xúi giục bọn phản động nổi loạn
B. Câu kết với phong kiến nước ngoài chuẩn bị tấn công nước Pháp
C. Âm mưu khôi phục chế độ chuyên chế và trật tự phong kiến
D. Phê chuẩn Hiến pháp
Câu 23. Lực lượng lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng kể từ sau ngày 10 – 8 – 1792 là
A. Đại tư sản (phái Lập hiến)
B. Quý tộc tư sản hóa
C. Tư sản công thương (phái Girôngđanh)
D. Tư sản vừa và nhỏ (phái Girôngđanh)
Câu 24. Phái Girôngđanh trong cách mạng Pháp đã
A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Xử tử vua Lui XVI, thiết lập chế độ cộng hòa
C. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả mọi công dân
D. Chiến thắng thù trong giặc ngoài
Câu 25. Ngày 2 – 6 – 1793 đánh dấu sự kiện
A. Vua Lui XVI bị xử tử
B. Cách mạng tư sản Pháp đã đạt tới đỉnh cao
C. Phái Giacôbanh lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
D. Hiến pháp mới được thông qua, tuyên bố Pháp là nước cộng hòa
Câu 26. Ý nào không phải là biện pháp mà chính quyền của Rôbespie đã thực hiện để đưa nước
Pháp vượt qua cơn hiểm nghèo?
A. Xử tử vua và hoàng hậu vì tội phản quốc
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
C. Ban bố quyền dân chủ rộng rãi, xóa bỏ bất bình đẳng về đẳng cấp
D. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”
Câu 27. Nền cộng hòa đầu tiên ở Pháp được thiết lập khi nào?
A. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền
B. Phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền
C. Phái Girôngđanh nắm chính quyền
D. Phái Giacôbanh nắm chính quyền
Câu 28. Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao khi nào?
A. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền
B. Giai đoạn phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền
C. Giai đoạn phái Girôngđanh nắm chính quyền
D. Giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền
Câu 29. Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là
A. Giai cấp tư sản
B. Quần chúng nhân dân
C. Phái Giacôbanh
D. Lực lượng quân đội cách mạng
Câu 30. Ý nào chưa thỏa đáng để giải thích vì sao giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền,
Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến
C. Chiến thắng thù trong giặc ngoài, bảo vệ nền độc lập dân tộc
D. Giải quyết triệt để những nhiệm vụ của một cách mạng tư sản
Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là
A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Xóa bỏ các trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
C. Đáp ứng quyền lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới
D. Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới
Câu 32. Đoạn trích sau về đánh giá của Hồ Chí Minh đối với Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII:
“Cách mệnh Pháp là …….cách mệnh tư bản,………tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì
nó tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi, mà nay công nông
Pháp hẵng còn phải mưu cách mệnh lần nữa mới hòng thoát khỏi vòng áp bức”.
Nội dung đoạn trích chứng tỏ
A. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII chưa thành công
B. Hạn chế của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
C. Mặt trái của chủ nghĩa tư bản
D. Gồm tất cả các ý trên

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 32: Cách mạng công nghiệp ở Châu Âu
Câu 1. Liên hệ kiến thức đã học và cho biết ý nào không phản ánh đúng biện pháp tích lũy vốn để
phát triển công nghiệp của giai cấp tư sản Anh
A. Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh trong nước
B. Đầu tư phát triển sản xuất ở thuộc địa
C. Buôn bán nô lệ da đen
D. Cải tiến kĩ thuật
Câu 2. Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp?
A. Sớm làm cuộc cách mạng tư sản
B. Chuẩn bị được tiền đề về vốn, nhân công và cải tiến kĩ thuật
C. Sớm làm cuộc cách mạng tư sản, tạo lập được những tiền đề cần thiết cho cuộc cách mạng trong
sản xuất
D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn
Câu 3. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào?
A. Từ đầu thế kỉ XVII
B. Từ giữa thế kỉ XVII
C. Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII
D. Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII
Câu 4. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp dệt
C. Chế tạo máy móc
D. Luyện kim
Câu 5. Máy Gienni do ai sáng chế?
A. Giêm Hagrivơ
B. Áccraitơ
C. Giêm Oát
D. Étmơn Cácrai
Câu 6. Áccraitơ chế tạo được máy dệt chạy bằng sức nước đã dẫn tới kết quả là
A. Nhiều nhà máy dệt được xây dựng ven sôn nước chảy xiết
B. Năng suất của người thợ dệt tăng dần lên 40 lần so với dệt bằng tay
C. Lao động bằng tay dần dần thay thế bằng máy móc
D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh
Câu 7. Năm 1784, Giêm Oát đã
A. Sáng chế ra máy kéo sợi Gienni
B. Phát minh ra máy hơi nước
C. Chế tạo thành công đầu máy xe lửa
D. Xây dựng đoạn đường sắt đầu tiên
Câu 8. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước là
A. Ld bằng tay được thay thế dần bằng máy móc
B. Tốc độ sản xuất và năng suất lãnh đạo tăng vượt bậc
C. Tạo ra nguồn động lực mới, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa
D. Biến nước Anh thành “công xưởng thế giới”
Câu 9. Người phát minh ra đầu máy xe lửa là
A. Giêm Hagrivơ
B. Áccraitơ
C. Giêm Oát
D. Xtiphenxơn
Câu 10. Hãy ghép nội dung hai cột với nhau cho phù hợp
Thành tựu Người sáng chế

1. Máy kéo sợi a) Étmơn Cácrai


2. Máy dệt chạy bằng hơi nước b) Xtiphenxơn
3. Máy hơi nước c) Giêm Oát
4. Đầu máy xe lửa d) Giêm Hagrivơ
A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b.
B. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d.
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
Câu 11. Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là
A. Tốc độ sản xuất tăng vượt bậc
B. Biến nước Anh thành “công xưởng thế giới”
C. Luân Đôn trở thành trung tâm công nghiệp và thương mại đầu tiên trên thế giới
D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác ở nước Anh
Câu 12. Cách mạng công nghiệp đã đưa đến sự hình thành các giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là
A. Tư sản và vô sản
B. Tư sản và tiểu tư sản
C. Tư sản và quý tộc mới
D. Tư sản công nghiệp và thương nghiệp
Câu 13. Ý nào phản ánh hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp?
A. Nâng cao năng suất lao động, xã hội hóa quá trình lãnh đạo của chủ nghĩa tư bản
B. Làm thay đổi bô mặt của các nước tư bản
C. Thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ của các ngành kinh tế khác
D. Làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là tư sản và vô sản
Câu 14. Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là
A. Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc
B. Quá trình hình thành của hai giai cấp tư sản và công nhân
C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu
D. Quá trình hình thành nền tảng kinh tế chính của xã hội tư bản: công nghiệp và thương nghiệp
Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ
giữa thế kỉ XIX
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở nước Đức là gì?
A. Là nước nông nghiệp lạc hậu
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
C. Từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp
D. Đội ngũ công nhân tăng nhân
Câu 2. Tình hình nông nghiệp của nước Đức có điểm nổi bật giống nước Anh và khác so với nước
Pháp là
A. Tích tụ ruộng đất thông qua quá trình “rào đất cướp ruộng”
B. Chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa
C. Quý tộc địa chủ không quan tâm đầu tư phát triển sản xuất
D. Nông nghiệp lạc hậu
Câu 3. Phương thức kinh doanh mới trong nông nghiệp đã đưa đến sự xuất hiện
A. Giai cấp tư sản
B. Tầng lớp người kinh doanh nông nghiệp
C. Quý tộc tư sản hóa, gọi là Gioongke
D. Những đại địa chủ tập trung trong tay nhiều ruộng đất
Câu 4. Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế ở nước Đức đến giữa thế kỉ XIX là
A. Đất nước thống nhất
B. Đất nước chia cắt thành nhiều vương quốc lớn nhỏ
C. Một phần lãnh thổ bị nước ngoài chiếm đóng
D. Giai cấp thống trị không quan tâm đầu tư phát triển sản xuất
Câu 5. Hai vương quốc lớn nhất nước Đức là
A. Áo – Phổ
B. Áo – Hung
C. Pháp – Phổ
D. Phổ - Bắc Đức
Câu 6 Nửa cuối thế kỉ XIX, yêu cầu cần thiết đặt ra cho nước Đức là gì?
A. Thoát khỏi ách thống trị của nước ngoài
B. Thống nhất đất nước
C. Thành lập chính quyền của giai cấp tư sản
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
Câu 7. Lực lượng lãnh đạo quá trình thống nhất nước Đức có điểm gì khác so với cách mạng Anh
và Pháp
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo
B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo
C. Do quý tộc quân phiệt lãnh đạo
D. Do tư sản liên minh với quý tộc phong kiến lãnh đạo
Câu 8. Việc thống nhất nước Đức được thực hiện theo cách thức nào?
A. Dùng vũ lực, thông qua các cuộc chiến tranh với các nước láng giềng
B. Thông qua nội chiến
C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân
D. Cải cách kinh tế - xã hội, thống nhất thị trường dân tộc
Câu 9. Liên bang Bắc Đức ra đời năm 1867, bao gồm
A. 8 quốc gia ở Bắc Đức và 4 thành phố tự do
B. 18 quốc gia ở Bắc Đức và 4 thành phố tự do
C. 28 quốc gia ở Bắc Đức và 3 thành phố tự do
D. 18 quốc gia ở Bắc Đức và 3 thành phố tự do
Câu 10. Năm 1870, Phổ tiến hành cuộc chiến tranh với Pháp vì
A. Phổ muốn sáp nhập Pháp vào lãnh thổ của minh
B. Phổ muốn Pháp suy yếu về kinh tế
C. Pháp cản trở quá trình thống nhất đất nước của Phổ
D. Pháp có những hành động khiêu khích, xâm lấn đất đai của Phổ
Câu 11. Sau khi đế chế Đức được thành lập, Bixmác giữ chức vụ
A. Vua nước Đức thống nhất
B. Hoàng đế nước Đức thống nhất
C. Thủ tướng nước Đức thống nhất
D. Tổng thổng nước Đức thống nhất
Câu 12. Ý không phải kết quả của việc thống nhất nước Đức là
A. Liên bang Bắc Đức ra đời
B. Hiến pháp mới được thông qua
C. Đức chiến thắng Pháp, thu phục các bang miền Nam hoàn thành công việc thống nhất đất nước
D. Lễ tuyên bố thành lập Đế chế Đức tổ chức tại Cung điện Vécxai (Pháp)
Câu 13. Hiến pháp mới của Đức được ban hành, trong đó củng cố vai trò của
A. Giai cấp tư sản Đức
B. Giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa
C. Quý tộc quân phiệt Đức
D. Quý tộc quân phiệt Phổ
Câu 14. Sự kiện thành lập đế chế Đức có điểm gì đặc biệt?
A. Vua Phổ trở thành Thủ tướng nước Đức
B. Bixmác (một quý tộc Phổ) lên ngôi hoàng đế
C. Được tổ chức tại cung điện Vécxai (Pháp)
D. Có sự tham dự của tất cả các hoàng đế các nước láng giềng
Câu 15. Việc thống nhất nước Đức mang tính chất
A. Một cuộc cách mạng
B. Một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc
C. Một cuộc cách mạng tư sản
D. Một cuộc nội chiến
Câu 16. Sau cuộc chiến tranh giành độc lập, lãnh thổ nước Mĩ có đặc điểm gì?
A. Bao gồm 13 bang ven biển Đại Tây Dương thuộc Bắc Mĩ
B. Bao gồm các bang rộng lớn ven biển Thái Bình Dương
C. Bao gồm 13 bang ven biển Đại Tây Dương và nhanh chóng mở rộng sang phía Tây
D. Bao gồm 30 bang trải rộng từ đông sang tây
Câu 17. Lãnh thổ Mĩ kéo dài tới bờ biển Thái Bình Dương khi nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. Cuối thế kỉ XIX
C. Đầu thế kỉ XIX
D. Nửa cuối thế kỉ XVIII
Câu 18. Đến cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế Mĩ có điểm gì nổi bật?
A. Kinh tế công thương nghiệp TBCN phát triển mạnh mẽ
B. Là nền nông nghiệp sản xuất lớn
C. Miền Bắc và miền Nam phát triển theo hai con đường khác nhau
D. Mỗi miền Bắc, Tây, Nam phát triển theo những con đường khác nhau
Câu 19. Ý không phản ánh đúng nét nổi bật của kinh tế các bang miền Bắc nước Mĩ là
A. Công nghiệp TBCN phát triển
B. Kinh tế của trại chủ nhỏ và nông dân tự do chiếm ưu thế
C. Một phần phát triển kinh tế đồn điền, sử dụng sức lao động của nô lệ
D. ứng dụng những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật
Câu 20. Nét nổi bật của kinh tế các bang miền Nam nước Mĩ là
A. Phát triển kinh tế công thương nghiệp TBCN
B. Kinh tế của trại chủ và nông dân tự do chiếm ưu thế
C. ứng dụng những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật
D. phát triển kinh tế đồn điền
Câu 21. Nguyên nhân nào khiến kinh tế ở miền Nam không phát triển được?
A. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi
B. Diện tích đất đai nhỏ hẹp, vúng miền Tây đã thuộc quyền khai phá của các chủ trại
C. Chủ nô không chịu áp dụng khoa học kĩ thuật, chỉ chú ý tăng cường bóc lột sức lao động nô lệ
D. Chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp
Câu 22. Điều gì cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ phát triển?
A. Lãnh thổ đất nước được mở rộng quá nhanh
B. Miền Tây phát triển nóng nền kinh tế trại chủ
C. Nền kinh tế Mĩ phát triển nóng, cung vượt quá cầu
D. Sự tồn tại của chế độ nô lê
Câu 23. Trong bối cảnh đó, vấn đề xã hội nổi bật ở nước Mĩ là gì?
A. Nô lệ ở miền Nam nổi dậy chống chủ nô
B. Mâu thuẫn giữa tư sản và trại chủ ở miền Bắc với chủ nô ở miền Nam ngày càng gay gắt
C. Công nhân, nông dân, nô lệ, kể chủ trại nổi dậy chống chủ nô
D. Mâu thuẫn xã hội gay gắt
Câu 24. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam
B. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền
C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô
D. Kết quả bầu cử Tổng thống Mĩ năm 1860
Câu 25. Năm 1861, ở Mĩ diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Nội chiến bắt đầu
B. Lincôn trúng cử Tổng thống
C. Lincôn kí sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư
D. Lincôn kí sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ
Câu 26. Hãy sắp xếp các dữ kiện lịch sử sau theo trình tự thời gian về cuộc Nội chiến ở Mĩ: 1. Sắc
lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ được ban hành; 2. Quân đội liên bang tấn công thủ phủ Hiệp bang và
giành thắng lợi, kết thúc cuộc nội chiến; 3. Nội chiến bùng nổ; 4. Lincôn trúng cử Tổng thống Mĩ.
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 1, 4
C. 4, 3, 1, 2
D. 1, 4, 2, 3
Câu 27. Cuộc nội chiến ở Mĩ được gọi là
A. Chiến tranh li khai
B. Cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai
C. Cuộc đầu tranh giải phóng nô lệ
D. Công cuộc thống nhất đất nước
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc nội chiến ở Mĩ?
A. Thống nhất đất nước sau nhiều năm bị chia cắt
B. Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam
C. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở miền Nam
D. Tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ vươn lên mạnh mẽ cuối thế kỉ XIX

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 34-35: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa
Câu 1. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, lực lượng sản xuất ở các nước tư bản như thế nào?
A. Tương đối phát triển
B. Phát triển đạt đến trình độ cao
C. Tồn tại đan xen giữa các yếu tố tư bản chủ nghĩa và phong kiến
D. Không phát triển được vì thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường
Câu 2. Người đặt nền tảng cho việc tìm kiếm năng lượng hạt nhân
A. Maicơn Pharađây
B. Pie Quyri và Mari Quyri
C. Rơnghen
D. Jun
Câu 3. Đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học là nhà bác học nào?
A. Maicơn Pharađây
B. Lômônôxốp
C. Menđêlêép
D. Jun
Câu 4. Học thuyết Tiến hóa là do nhà bác học nào nêu ra?
A. Đácuyn B. Lômônôxốp
C. Pápl D. Lenxơ
Câu 5. Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào?
A. Chế tạo ô tô
B. Chế tạo máy bay
C. Khai thác mỏ
D. Giao thông vận tải
Câu 6. Năm 1903 là mốc đánh dấu
A. Sự xuất hiện chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới
B. Sự xuất hiện chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới
C. Sự xuất hiện chiếc tàu thủy đầu tiên trên thế giới
D. Sự xuất hiện chiếc tàu hỏa đầu tiên trên thế giới
Câu 7. Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng được phát hiện
và đưa vào sử dụng, ngoại trừ
A. Than đá B. Điện
C. Dầu mỏ D. Hạt nhân
Câu 8. Pie Quyri và Mari Quyri là các nhà khoa học nổi tiếng thuộc lĩnh vực
A. Toán học B. Vật lí học
C. Hóa học D. Sinh học
Câu 9. Ý không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đền sự phát triển của nông nghiệp?
A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất
C. Sử dụng phân bón hóa học
D. Phương pháp canh tác được cải tiến
Câu 10. Vì sao khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế các nước tư bản phát triển nhanh
chóng
A. Chú trọng phát minh khoa học và áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B. Sự phát triển của nền công nghiệp quân sự
C. Tiến hành các cuộc chiến tranh thôn tính lẫn nhau
D. Xuất hiện giai cấp công nhân
Câu 11. Quá trình tập trung sản xuất ở nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới hệ quả
A. Kinh tế bị đình trệ
B. Xuất hiện bộ phận tư bản công nghiệp
C. Các công ti nhỏ bị phá sản, sáp nhập vào công ti lớn
D. Xuất hiện giai cấp công nhân
Câu 12. Biểu hiện quan trọng nhất của sự xuất hiện chủ nghĩa đế quốc là
A. Xuất hiện giai cấp tư sản và vô sản
B. Sự ra đời của các tổ chức độc quyền
C. Chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thuộc địa
D. Mâu thuẫn xã hội gay gắt
Câu 13. Từ cuối thập niên 70, tình hình công nghiệp nước Anh như thế nào?
A. Đứng đầu thế giới
B. Đứng thứ hai thế giới
C. Mất dần địa vị độc quyền
D. Lạc hậu nhất châu Âu
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân của tình hình đó?
A. Máy móc, trang thiết bị, công nghệ lạc hậu, hiệu quả sản xuất thấp
B. Việc đổi mới đầu tư máy móc, công nghệ rất tốn kém
C. Tư sản Anh chỉ chú trọng xuất cảng tư bản
D. Nền công nghiệp Anh chịu sự cạnh tranh gay gắt của Pháp, Đức, Mĩ
Câu 15. Anh vẫn đứng đầu thế giới trên một số lĩnh vực, ngoại trừ
A. Sản lượng nông nghiệp
B. Thương mại
C. Tài chính, xuất khẩu tư bản
D. Thuộc địa
Câu 16. Các công ti độc quyền ở Anh xuất hiện trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là
A. Trong công nghiệp
B. Trong nông nghiệp
C. Trong thương mại
D. Lĩnh vực ngân hàng
Câu 17. Trong lĩnh vực nào nước Anh chỉ tự túc được 1 /3 nhu cầu?
A. Máy móc
B. Lương thực
C. Tiền tệ
D. Sản lượng thép
Câu 18. Lênin nhận định: Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân vì
A. Giới cầm quyền ở Anh chỉ chú tâm đến xâm lược thuộc địa
B. Anh có hệ thống thuộc địa trải dài khắp toàn cầu
C. Anh chỉ chú trọng xuất cảng tư bản
D. Anh tiến hành xâm lược thuộc địa sớm nhất
Câu 19. Cuối thập niên 70 thế kỉ XIX, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ mấy trong số các nước tư
bản
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Câu 20. Có nhiều nguyên nhân khiến nền công nghiệp Pháp phát triển chậm lại, ngoại từ
A. Chính phủ không quan tâm phát triển công nghiệp
B. Phải bồi thường chiến phí cho Đức
C. Giai cấp tư sản chỉ quan tâm cho những nước chậm tiến vay lãi kiếm lợi nhuận cao
D. Các chủ tư bản không quan tâm đầu tư nhiều đến phát triển sản xuất
Câu 21. Ý không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp nước Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Pháp, nhưng vẫn lạc hậu
B. Ruộng đất phân tán, manh mún
C. Một số ngành nghề nổi tiếng bị cạnh tranh gay gắt nên cũng giảm sút
D. Hình thành một số công ti đặc quyền
Câu 22. Điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp là
A. Sự tập trung trong công nghiệp đạt mức cao
B. Sự tập trung ngân hàng đạt mức cao
C. Sự tập trung trong ngành dịch vụ đạt mức cao
D. Chi phối hoàn toàn nhà nước
Câu 23. So với Anh, việc xuất khẩu tư bản của Pháp có điểm khác là
A. Chú trọng xuất khẩu sang các thuộc địa
B. Chỉ chú trọng cho vay với lãi xuất nặng
C. Chỉ chú trọng cho Nga vay
D. Bị Đức, Mĩ cạnh tranh gay gắt
Câu 24. Diện tích thuộc địa của Pháp đứng hàng thứ mấy so với các đế quốc khác?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Câu 25. Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Pháp là
A. Đế quốc thực dân
B. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến
C. Đế quốc cho vay lãi
D. Đế quốc đi vay lãi
Câu 26. Sau năm 1871, nền kinh tế Đức có điểm gì nổi bật?
A. Phát triển mau lẹ vượt qua Pháp, gần đuổi kịp Anh
B. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. Chỉ chú trọng xuất khẩu tư bản
D. Sản lượng lương thực công nghiệp đứng đầu châu Âu
Câu 27. Đến đầu thế kỉ XX điểm nổi bật nhất của nền công nghiệp Đức là
A. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
B. Tổng sản lượng đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
C. Xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp
D. Trở thành nước công nghiệp
Câu 28. Các tổ chức độc quyền ở Đức được hình thành dưới hình thức
A. Tơrớt
B. Cácten
C. Xanhđica
D. Cácten và Xanhđica
Câu 29. Sự kiện nào góp phần thúc đẩy nền kinh tế nước Mĩ phát triển mạnh mẽ trong những năm
cuối thế kỉ XIX?
A. Lincôn lên làm Tổng thống năm 1860
B. Kết thúc nội chiến 1861 – 1865
C. Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha năm 1898
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 30. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, kinh tế nước Mĩ phát triển mạnh mẽ, dẫn đầu thế giới
trên nhiều lĩnh vực ngoại trừ
A. Sản xuất công nghiệp
B. Độ dài đường sắt
C. Ngoại thương và xuất khẩu tư bản
D. Sản lượng nông nghiệp
Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến nền kinh tế Mĩ phát triển đột biến?
A. Ít chịu sự cạnh tranh của các nước tư bản Tây Âu
B. Có lực lượng lãnh đạo dồi dào, tay nghề cao và được bổ sung liên tục
C. Sở hữu nguồn tài nguyên khoáng sản phon phú
D. Tiếp thu được những thành tựu khoa học
Câu 32. Hình thức tổ chức độc quyền ở Mĩ là
A. Tơrớt
B. Cácten
C. Xanhđica
D. Côngxoócxom
Câu 33. “Vua” độc quyền nổi tiếng ở Mĩ từ cuối thế kỉ XIX là
A. “vua dầu mỏ” Rốcphelơ
B. “vua thép” Moócgan
C. “vua ô tô” Pho
D. Rốcphelơ và Moócgan
Câu 34. Năm 1989, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha vì
A. Tây Ban Nha đe dọa chủ quyền của Mĩ
B. Mĩ âm mưu độc chiếm thuộc địa của Tây Ban Nha
C. Mĩ muốn phô trương sức mạnh của mình
D. Mĩ giúp đỡ Cuba và Philipin giành độc lập
Câu 35. Điểm giống nhau lớn nhất và rõ rệt nhất của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế
kỉ XX là
A. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế
B. Sự hình thành các tổ chức độc quyền chi phối toàn bộ đời sống xã hội
C. Tăng cường xâm lược thuộc địa
D. Chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới
Câu 36. Điểm khác nhau giữa các nước đế quốc dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc cuối thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Tốc độ phát triển kinh tế của các nước đế quốc
B. Mức độ chi phối đời sống kinh tế – xã hội của các tổ chức độc quyền
C. Sự chênh lệch về diện tích thuộc địa
D. Sự chênh lệch về đối tác xuất khẩu tư bản
Câu 37. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nguy cơ nào do các nước đế quốc gây ra chi phối trực
tiếp đến lịch sử của nhiều nước châu Á, châu Phi trong đó có Việt Nam?
A. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế
B. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
C. Tăng cường xâm lược thuộc địa
D. Chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới
Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công
nhân
Câu 1. Giai cấp vô sản ra đời là do hệ quả của
A. Cách mạng tư sản
B. Các cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở các nước châu Âu
C. Cách mạng công nghiệp
D. Cách mạng vô sản
Câu 2. Giai cấp vô sản ra đời từ bao giờ, ở đâu đầu tiên
A. Thế kỉ XVI, Nêđéctan
B. Thế kỉ XVII, Anh
C. Thế kỉ XVIII, Pháp
D. Nửa cuối thế kỉ XVIII, Anh
Câu 3. Nguồn gốc hình thành giai cấp vô sản là
A. Nông dân, thợ thủ công
B. Nông dân
C. Thợ thủ công
D. Nô lệ da đen
Câu 4. Hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân là
A. Bỏ việc
B. Đập phá máy móc, đốt công xưởng
C. Biểu tình, bãi công
D. Khởi nghĩa vũ trang
Câu 5. Khẩu hiệu “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu” xuất hiện trong
A. Khởi nghĩa Liông (Pháp)
B. Khởi nghĩa Sơlêđin (Đức)
C. Phong trào Hiến chương (Anh)
D. Phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng (Anh)
Câu 6. Tổ chức mít tinh, lấy chữ kí đưa kiến nghị đến Nghị viện là hình thức đấu tranh trong
A. Khởi nghĩa Liông (Pháp)
B. Khởi nghĩa Sơlêđin (Đức)
C. Phong trào Hiến chương (Anh)
D. Phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng (Anh)
Câu 7. Trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, cuộc đấu tranh diễn ra với thời gian dài
nhất là
A. Khởi nghĩa Liông (Pháp)
B. Phong trào Hiến chương (Anh)
C. Khởi nghĩa Sơlêđin (Đức)
D. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên
Câu 8. Trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân có quy mô, tổ chức và mang tính chất
chính trị rõ rệt ở nửa đầu thế kỉ XIX là
A. Khởi nghĩa Liông (Pháp)
B. Phong trào Hiến chương (Anh)
C. Khởi nghĩa Sơlêđin (Đức)
D. Cuộc biểu tình của công nhân Sicagô (Mĩ)
Câu 9. Nguyên nhân thất bại trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân nửa đầu thế kỉ XIX
là gì?
A. Giai cấp tư sản đàn áp quyết liệt
B. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời của lí luận khoa học sau này
D. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng
Câu 10. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng là
A. Do giai cấp tư sản lúc này đã thống trị trên phạm vi toàn thế giới
B. Do giai cấp công nhân đã bước lên vũ đại chính trị như một lực lượng chính trị độc lập
C. Do mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt
D. Do chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó
Câu 11. Các nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng là
A. Môngtexkiơ, Ôoen, Phuriê
B. Ôoen, Phuriê, Xanh Xmông
C. Môngtexkiơ, Rútxô, Vônte
D. Rútxô, Vônte, Xanh Ximông
Câu 12. Ý không phản ánh đúng quan điểm của các nhà tư tưởng tiến bộ nửa đầu thế kỉ XIX để
xây dựng xã hội mới là
A. Không có chế độ tư hữu
B. Không có bóc lột
C. Nhân dân làm chủ phương tiện sản xuất
D. Người lãnh đạo làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
Câu 13. Hạn chế lớn nhất của các nhà xã hội không tưởng là
A. Chưa đấu tranh bảo vệ quyền lợi của giai cấp vô sản mà mới chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư
sản
B. Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân
C. Chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản
D. Chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản chưa đánh giá đúng vai trò của giai
cấp công nhân
Câu 14. Ý nào không đánh giá đúng về ý nghĩa của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A. Là một trào lưu tư tưởng tiến bộ
B. Là sự kế thừa tư tưởng của các nhà triết học Ánh sáng Pháp (cuối thế kỉ XVIII)
C. Có tác dụng cổ vũ những người lãnh đạo
D. Là một trong những tiền đề cho sự hình thành học thuyết Mác sau này

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 37: Mác và Ăngghen sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học
Câu 1. Tổ chức Đồng minh những người cộng sản là chính đảng đầu tiên của
A. Giai cấp tư sản Đức
B. Giai cấp vô sản Đức
C. Những người lãnh đạo Đức
D. Giai cấp vô sản quốc tế
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng mục đích thành lập của Đồng minh những người cộng sản
A. Đoàn kết vô sản tất cả các nước
B. Lật đổ giai cấp tư sản
C. Thủ tiêu xã hội tư sản
D. Thiết lập sự thống trị của vô sản
Câu 3. Cương lĩnh của Đồng minh những người cộng sản do ai soạn thảo
A. Mác
B. Ăngghen
C. Mác và Ăngghen
D. Xanh ximông
Câu 4. Cương lĩnh của Đồng minh những người cộng sản có tên gọi là
A. Tuyên ngôn của những người chính nghĩa
B. Tuyên ngôn của những người cộng sản
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
Câu 5. Tuyên ngôn là một văn kiện quan trọng, là những luận điểm cơ bản
A. Sự phát triển xã hội và cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Về vai trò và sự mệnh của giai cấp vô sản
C. Về sự phát triển xã hội
D. Của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 6. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản được xác định qua Tuyên ngôn là
A. Đấu tranh chống ách áp bức bóc lột của giai cấp tư sản
B. Xây dựng chế độ cộng sản
C. Thành lập chính đảng của mình, thiết lập chuyên chính vô sản
D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống sự thống trị và áp bức bóc lột tư sản, xây dựng chế độ cộng sản
chủ nghĩa
Câu 7. Ý không phản ánh đúng điều kiện để giai cấp vô sản thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình
được xác định qua Tuyên ngôn là
A. Xây dựng cơ sở vật chất của CNXH
B. Thành lập chính đảng của mình
C. Thiết lập nền chuyên chính vô sản
D. Đoàn kết các lực lượng công nhận trên thế giới
Câu 8. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản kết thúc bằng khẩu hiệu nào?
A. “Vô sản tất cả các nước liên hiệp lại”
B. “Thiết lập nền chuyên chính vô sản”
C. “Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại”
D. “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại”
Câu 9. Hãy kết nối tên nhân vật lịch sử ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho phù hợp
1. C.Mác a) Là người Đức gốc Do Thái
2. b) Được sinh ra tại Bácmen (Đức)
Ph.Ăngghen c) Được sinh ra tại thành phố Tơriơ (Đức)
d) Tác giả cuốn Tình cảnh của giai cấp công nhân Anh
e) Tham gia xuất bản tạp chí Biên niên Pháp – Đức
f) Đề nghị đổi tên Đồng minh những người chính nghĩa thành Đồng minh
những người cộng sản
g) Mất năm 1883
h) Mất năm 1895
A. 1 – a, c, e, g; 2 – b, d, f, h
B. 1 – b, d, h; 2 – a, c, e, f, g
C. 1 – a, b, f, g; 2 – c, d, e, h
D. 1 – a, d, g; 2 – b, c, e, f, h
Câu 10. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của
A. Đảng Cộng sản
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 11. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời đánh dấu bước đầu tiên kết hợp giữa
A. Phong trào công nhân và chính đảng tiên phong của nó
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học với phát triển công nhân
C. Phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc
D. Lí luận và thực tiễn phong trào công nhân
Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pari 1871
Câu 1. Quốc tế thứ nhất được thành lập trong hoàn cảnh nào?
A. Cuộc đấu tranh của công nhân trong tình trạng phân tán về tổ chức, thiếu thống nhất về tư tưởng
B. Phong trào công nhân thu được nhiều thắng lợi quan trọng
C. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong một mặt trận
D. Giới chủ đã có những thỏa hiệp đối với công nhân
Câu 2. Quốc tế thứ nhất được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1848
B. Năm 1864
C. Năm 1876
D. Năm 1895
Câu 3. Ý nào không phải là mục đích hoạt động của Quốc tế thứ nhất?
A. Truyền bá học thuyết Mác trong giai cấp công nhân
B. Chống những tư tưởng lệnh lạc trong nội bộ
C. Thông qua những nghị quyết có ý nghĩa chính trị và kinh tế quan trọng
D. Chỉ đạo việc thành lập các chính đảng của công nhân các nước
Câu 4. Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế thứ nhất, phong trào công nhân có nhiều biến chuyển, ngoại
trừ
A. Nhiều chính đảng của công nhân các nước được thành lập
B. Công nhân tham gia ngày càng nhiều vào các phong trào đấu tranh chính trị
C. Các tổ chức quần chúng của công nhân được thành lập
D. Đoàn kết công nhân quốc tế
Câu 5. Tình hình xã hội nổi bật ở nước Pháp những năm 70 của thế kỉ XIX như thế nào?
A. Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng
B. Đội ngũ công nhân đông đảo
C. Tư sản tăng cường bóc lột công nhân
D. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
Câu 6. Pháp gây chiến tranh với Phổ nhằm mục đích gì?
A. Dùng chiến tranh để giải quyết những khó khăn trong nước
B. Ngăn cản nước Đức thống nhất
C. Khắc phục khủng hoảng trong nước và ngăn cản công cuộc thống nhất nước Đức
D. Chiếm đất, giành dân, mở rộng lãnh thổ
Câu 7.Kết cục của Chiến tranh Pháp – Phổ là
A. Quân Phổ bại trận
B. Quân Pháp thua, Napôlêông III phải đầu hàng Phổ
C. Pháp – Phổ kí hiệp định đình chiến
D. Nhân dân Pari nổi dậy đòi lật đổ Đế chế II, thiết lập nền cộng hòa
Câu 8. Sự kiện nào xảy ra vào ngày 4 – 9 – 1870 ở Pari?
A. Nhân dân Pari khởi nghĩa lật đổ Đế chế II
B. Toàn bộ quân Pháp bị bắt tù binh
C. Công xã Pari được thành lập
D. Nền cộng hòa II được thiết lập
Câu 9. Quần chúng nhân dân và các tầng lớp dân nghèo Pari nổi dậy nhằm
A. Lật đổ Đế chế II, thiết lập nền cộng hòa
B. Lật đổ Đế chế II, thiết lập chính phủ tư sản
C. Lật đổ Đế chế II, thiết lập Công xã Pari
D. Khôi phục lại chế độ quân chủ
Câu 10. Quần chúng đã thành lập lực lượng nào để chống quân Phổ
A. Quốc dân quân
B. Tự vệ
C. Quân đội cách mạng
D. Tự vệ và du kích

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pari 1871
Câu 1. Quốc tế thứ nhất được thành lập trong hoàn cảnh nào?
A. Cuộc đấu tranh của công nhân trong tình trạng phân tán về tổ chức, thiếu thống nhất về tư tưởng
B. Phong trào công nhân thu được nhiều thắng lợi quan trọng
C. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong một mặt trận
D. Giới chủ đã có những thỏa hiệp đối với công nhân
Câu 2. Quốc tế thứ nhất được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1848
B. Năm 1864
C. Năm 1876
D. Năm 1895
Câu 3. Ý nào không phải là mục đích hoạt động của Quốc tế thứ nhất?
A. Truyền bá học thuyết Mác trong giai cấp công nhân
B. Chống những tư tưởng lệnh lạc trong nội bộ
C. Thông qua những nghị quyết có ý nghĩa chính trị và kinh tế quan trọng
D. Chỉ đạo việc thành lập các chính đảng của công nhân các nước
Câu 4. Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế thứ nhất, phong trào công nhân có nhiều biến chuyển, ngoại
trừ
A. Nhiều chính đảng của công nhân các nước được thành lập
B. Công nhân tham gia ngày càng nhiều vào các phong trào đấu tranh chính trị
C. Các tổ chức quần chúng của công nhân được thành lập
D. Đoàn kết công nhân quốc tế
Câu 5. Tình hình xã hội nổi bật ở nước Pháp những năm 70 của thế kỉ XIX như thế nào?
A. Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng
B. Đội ngũ công nhân đông đảo
C. Tư sản tăng cường bóc lột công nhân
D. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
Câu 6. Pháp gây chiến tranh với Phổ nhằm mục đích gì?
A. Dùng chiến tranh để giải quyết những khó khăn trong nước
B. Ngăn cản nước Đức thống nhất
C. Khắc phục khủng hoảng trong nước và ngăn cản công cuộc thống nhất nước Đức
D. Chiếm đất, giành dân, mở rộng lãnh thổ
Câu 7.Kết cục của Chiến tranh Pháp – Phổ là
A. Quân Phổ bại trận
B. Quân Pháp thua, Napôlêông III phải đầu hàng Phổ
C. Pháp – Phổ kí hiệp định đình chiến
D. Nhân dân Pari nổi dậy đòi lật đổ Đế chế II, thiết lập nền cộng hòa
Câu 8. Sự kiện nào xảy ra vào ngày 4 – 9 – 1870 ở Pari?
A. Nhân dân Pari khởi nghĩa lật đổ Đế chế II
B. Toàn bộ quân Pháp bị bắt tù binh
C. Công xã Pari được thành lập
D. Nền cộng hòa II được thiết lập
Câu 9. Quần chúng nhân dân và các tầng lớp dân nghèo Pari nổi dậy nhằm
A. Lật đổ Đế chế II, thiết lập nền cộng hòa
B. Lật đổ Đế chế II, thiết lập chính phủ tư sản
C. Lật đổ Đế chế II, thiết lập Công xã Pari
D. Khôi phục lại chế độ quân chủ
Câu 10. Quần chúng đã thành lập lực lượng nào để chống quân Phổ
A. Quốc dân quân
B. Tự vệ
C. Quân đội cách mạng
D. Tự vệ và du kích

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 39: Quốc tế thứ hai


Câu 1. Cuối thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân các nước tư bản có biến đổi ra sao?
A. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
B. Phong trào công nhân phát triển mạnh
C. Đội ngũ công nhân đã có ý thức giai cấp rõ ràng
D. Công nhân các nước đã thành lập được chính đảng của mình
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, đời sống công nhân ngày càng khó khăn là do
A. Khủng hoảng kinh tế
B. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ
C. Chính sách chạy đua vũ trang, hiếu chiến của chính phủ các nước tư bản
D. Chủ nghĩa đế quốc gắn liền với việc tăng cường bóc lột công nhân, đẩy mạnh chiến tranh xâm
lược thuộc địa và giành giật thị trường
Câu 3. Đỉnh cao của phong trào công nhân Mĩ là cuộc đấu tranh của công nhân
A. Bôxtơn
B. Sicagô
C. Philađenphia
D. Niu Ooc
Câu 4. Cuộc tổng bãi công của 40 vạn công nhân nước nào đã buộc giới chủ phải nhượng bộ và
thực hiện chế độ ngày làm 8 giờ?
A. Mĩ B. Anh
C. Pháp D. Đức
Câu 5. Cuộc tổng bãi công của công nhân Sicagô (Mĩ) diễn ra vào ngày
A. 1 – 5 – 1886
B. 1 – 5 – 1889
C. 1 – 5 – 1887
D. 1 – 5 – 1888
Câu 6. Ngày 1 – 5 hằng năm trở thành ngày Quốc tế lãnh đạo để
A. Biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân
B. Đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân thế giới
C. Đoàn kết công nhân thế giới
D. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 7. Cuối thế kỉ XIX, do kết quả của việc truyền bá học thuyết Mác ở nhiều nước tư bản đã dẫn
đến sự thành lập
A. Các đảng, nhóm có khuynh hướng tiến bộ của giai cấp công nhân
B. Các chính đảng của giai cấp công nhân
C. Các Đảng Cộng sản
D. Các nhóm có khuynh hướng mácxít
Câu 8. Cuối thế kỉ XIX, trước sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế đã đặt ra yêu cấu
thành lập
A. Quốc tế Cộng sản
B. Tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân
C. Cơ quan lãnh đạo phong trào công nhân quốc tế
D. Tổ chức thống nhất hành động của công nhân quốc tế
Câu 9. Quốc tế thứ hai tồn tại trong khoảng thời gian
A. Từ năm 1889 đến năm 1914
B. Từ năm 1889 đến năm 1895
C. Từ năm 1889 đến năm 1918
D. Từ năm 1889 đến năm 1919
Câu 10. Hãy kết nối nội dung hai cột sao cho phù hợp về Quốc tế thứ nhất và Quốc tế thứ hai
1. Quốc tế thứ nhất a) Ph.Ăngghen là linh hồn của tổ chức này
2. Quốc tế thứ hai b) C.Mác là linh hồn của tổ chức này
c) Được thành lập ở Luân Đôn
d) Được thành lập ở Pari
e) Thúc đẩy việc thành lập các chính đảng vô sản ở nhiều nước
f) Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân
A. 1- b, c, e; 2 – a, d, f
B. 1 – b, c, f; 2 – a, d, e
C. 1 – a, c, e; 2 – b, d, g
D. 1 – a, c, f; 2 – b, d, e

Bài tập trắc nghiệm Sử 10 Bài 40: Lênin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ
XX
Câu 1. Ý nào không đúng khi giới về V.I.Lênin những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Sinh ra trong một gia đình nhà giáo tiến bộ
B. Giác ngộ cách mạng và tham gia hoạt động từ khi ở trường trung học
C. Đã từng đứng đầu nhóm mácxít ở Mátxcơva
D. Thành lập Đảng Cộng sản xã hội dân chủ Nga
Câu 2. Năm 1895, Lênin thống nhất các nhóm mácxít ở Xanh Pêtécbua thành một tổ chức chính
trị lấy tên là
A. Liên hiệp giải phóng công nhân
B. Liên hiệp cách mạng Nga
C. Liên hiệp đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân
D. Liên hiệp đấu tranh giải phóng công nhân Nga
Câu 3. Đầu thế kỉ XX, Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga phân hóa thành hai phái là
A. Phái cách mạng và phái thỏa hiệp
B. Phái cách mạng và phái xét lại
C. Phái Bônsêvích và Mensêvích
D. Phái cách mạng và phái cơ hội
Câu 4. Điểm khác nhau giữa hai phái đó là
A. Tán thành hay phản đối đường lối cách mạng của Lênin
B. ủng hộ hay phản đối việc làm phải cách mạng lật đổ chế độ Nga hoàng
C. về đánh giá vai trò của giai cấp công nhân và đảng tiên phong của nó
D. nhận thức về vai trò của đấu tranh chính trị trong sự nghiệp giải phóng người lãnh đạo
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nước Nga đã
A. phát triển lên chủ nghĩa tư bản
B. chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn
D. xuất hiện các công ti độc quyền
Câu 6. Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. vẫn duy trì gần như nguyên vẹn nền quân chủ chuyên chế
B. đã thiết lập nền dân chủ đại nghị tư sản
C. thiết lập nền quân chủ lập hiến như ở nước Anh
D. thiết lập nền cộng hòa tư sản
Câu 7. Những năm đầu thế kỉ XX, đời sống của giai cấp công nhân và nhân dân lãnh đạo ở Nga
ngày càng cơ cực bởi nhiều nguyên nhân, ngoại trừ
A. ách áp bực bóc lột của chế độ phong kiến
B. sự bóc lột của tư sản trong và ngoài nước
C. nước Nga thất bại trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật
D. Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cuộc cách mạng 1905 - 1907 ở Nga là
A. Phong trào bãi công, biểu tình của quần chúng cuối năm 1904
B. Công nhân Xanh Pêtécbua biểu tình thỉnh cầu Nga hoàng cải thiện đời sống
C. Quân đội và cảnh sát của Nga hoàng gây vụ thảm sát “Ngày chủ nhật đẫm máu”
D. Nước Nga thất bại trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905)
Câu 9. “Ngày chủ nhật đẫm máu” trong cuộc cách mạng Nga (1905 – 1907) là
A. 9 -1 -1905
B. 1 -5 -1905
C. 1 -9 -1905
D. 1 -12 -1907
Câu 10. Sự kiện lịch sử được coi là đỉnh cao của cuộc cách mạng 1905 – 1907 ở Nga là
A. Cuộc biểu tình ở Xanh Pêtécbua (9 -1 – 1905)
B. Khởi nghĩa của thủy thủ trên chiến hạm Pôtemkin (5 – 1905)
C. Cuộc tổng bãi công biến thành cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva (12 – 1905)
D. Các Xô viết đại biểu công nhân được thành lập (cuối năm 1905)
Câu 11. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến cuộc cách mạng Nga
1905 – 1907: 1. Thủy thủ trên chiến hạm Pôtemkin khởi nghĩa; 2. Cuộc tổng bãi công bắt đầu tại
Mátxcơva rồi nhanh chóng biến thành cuộc khởi nghĩa vũ trang; 3. Phong trào cách mạng chấm
dứt; 4. 14 vạn công nhân Pê téc bua và gia đình biểu tình; 5. Lễ kỉ niệm ngày 1 – 5 biến thành cuộc
biểu dương tình đoàn kết của công nhân toàn Nga
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 2, 3, 1, 4, 5
C. 4, 5, 2, 3, 1
D. 4, 5, 1, 2, 3
Câu 12. Cuộc cách mạng Nga 1905 -1907 đã làm cho
A. Chế độ Nga hoàng bị sụp đổ
B. Chế độ Nga hoàng bị lung lay
C. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga giành được quyền lãnh đạo cách mạng
D. Các dân tộc bị áp bức thoát khỏi sự thống trị của Nga hoàng
Câu 13. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng Nga 1905 – 1907 là
A. Phát động các giai cấp bị bóc lột , các dân tộc bị áp bức ở Nga đứng dậy đấu tranh
B. Làm lung lay chế độ Nga hoàng
C. Tạo tiền đề cho cuộc cách mạng XHCN nổ ra và giành thắng lợi ở Nga
D. Cổ vũ phong trào đấu tranh của công nhân ở nước đế quốc, thúc đẩy phong trào giải phóng dân
tộc ở các nước phương Đông
Câu 14. tính chất của cách mạng Nga 1905 – 1907 là
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng giải phóng dân tộc
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
D. Cách mạng vô sản
Câu 15. Động lực của cách mạng Nga 1905 -1907 là
A. Công nhân, nông dân và bình dân
B. Công nhân và dân nghèo thành thị
C. Công nhân và nông dân
D. Công nhân và binh lính
Câu 16. Điểm giống nhau giữa cách mạng Nga 1905 – 1907 và cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII,
cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII là
A. Chống lại chế độ quân chủ, lật đổ ách thống trị của nhà vua
B. Cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Diễn ra trong thời đại đế quốc chủ nghĩa
D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

You might also like