Professional Documents
Culture Documents
STT Tên bài File chương trình File dữ liệu File kết quả Hạn chế
1 GIÁ TRỊ CÂN BẰNG BALANCE.* BALANCE.INP BALANCE.OUT 1 giây
2 CÂY ĐỀ CÁC CARTESIAN.* CARTESIAN.INP CARTESIAN.OUT 1 giây
3 ĐƯỜNG ĐI DÀI NHẤT LP.* LP.INP LP.OUT 1 giây
Xét dãy số nguyên gồm 𝑛 phần tử có giá trị phân biệt từ 1 đến 𝑛. Ta gọi 𝑥 là giá trị cân bằng của dãy nếu
số phần tử nhỏ hơn 𝑥 và số phần tử lớn hơn 𝑥 là bằng nhau. Như vậy chỉ có những dãy có số phần tử là lẻ
thì mới có giá trị cân bằng. Chẳng hạn dãy {2, 5,8,10, 3} có giá trị cân bằng là 5.
Yêu cầu: Cho dãy 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 có giá trị phân biệt từ 1 đến 𝑛. Đếm số dãy con độ dài lẻ gồm các phần tử
liên tiếp có giá trị cân bằng là số nguyên 𝑥 cho trước.
Kết quả: Ghi ra tập tin văn bản BALANCE.OUT một số nguyên là kết quả tìm được.
Ví dụ:
BALANCE.INP BALANCE.OUT
7 4 4
5 7 2 4 3 1 6
Giải thích: có 4 dãy con có giá trị cân bằng là 4: {4}, {7,2,4}, {5,7,2,4,3}, {5,7,2,4,3,1,6}
1/3
GV: Trương Phước Hải
CÂY ĐỀ CÁC
Cây nhị phân tìm kiếm là cây nhị phân mà ở mỗi nút 𝑣 của nó có ghi một số gọi là khoá tìm kiếm (trong
bài này, khoá tìm kiếm là số nguyên dương) và các khoá thoả mãn điều kiện: các khoá ở cây con phải của
𝑣 lớn hơn khoá ở nút 𝑣, còn các khoá ở cây con trái của 𝑣 bé hơn khóa ở nút 𝑣.
Cây nhị phân tìm kiếm được gọi là cây Đề Các nếu ở đỉnh 𝑢, ngoài khoá 𝑥𝑢 còn có khoá phụ 𝑦𝑢 thoả mãn
điều kiện: nếu 𝑣 là cha của 𝑢 thì 𝑦𝑣 < 𝑦𝑢 .
Tập các cặp số (𝑥1 , 𝑦1 ), (𝑥2 , 𝑦2 ), … , (𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ) gọi là hợp thức, nếu 𝑥𝑖 nhận các giá trị khác nhau từ 1 tới 𝑛,
𝑦𝑖 cũng nhận các giá trị khác nhau từ 1 tới 𝑛. Dễ dàng chứng minh được rằng với mỗi tập hợp thức các
cặp số tồn tại đúng một cây Đề Các nhận các số trong cặp làm khoá tìm kiếm. Ví dụ, với cây nhị phân bên
trái có 3 tập hợp thức biến nó thành cây Đề Các: {(1,2); (2,3); (3,1); (4,4)}, {(1,2); (2,4); (3,1); (4,3)}, và
{(1,3); (2,4); (3,1); (4,2)}.
(3,1) (3,1)
(3,1)
Yêu cầu: Cho cây nhị phân 𝑇 có 𝑛 1 1 1 1
(1,2) (1,2) (4,3)
(4,4) (1,3)
nút, các nút được đánh số từ 1 tới 2 3 2
(4,2)
2 3 3 2 3
𝑛(1 ≤ 𝑛 ≤ 200). Hãy xác định số (2,3) (2,4)
(2,4)
4 4 4 4
tập hợp thức có các cặp số có thể
đặt vào các nút để nhận được cây Đề Các.
Kết quả: Ghi ra tập tin văn bản CARTESIAN.OUT một số nguyên – số lượng tập hợp thức thoả mãn yêu
cầu đã nêu.
Ví dụ:
CARTESIAN.INP CARTESIAN.OUT
4 3
2 3
0 4
0 0
0 0
2/3
GV: Trương Phước Hải
Cho đồ thị vô hướng liên thông 𝐺 = (𝑉, 𝐸) gồm 𝑛 đỉnh, các cạnh của 𝐺 được gán một trọng số nguyên.
Giữa hai đỉnh phân biệt bất kỳ của 𝐺 có duy nhất một đường đi đơn nối chúng, độ dài của một đường đi
đơn là tổng trọng số các cạnh trên đường đi.
Yêu cầu: Hãy tìm một đường đi đơn dài nhất (có độ dài lớn nhất) trên 𝐺.
Ví dụ:
LP.INP LP.OUT
6 12
2 5
1 2 1 3 1 4 5
1 3
1 3 4
1 4 5 1 5 4
4 5 3 4 2
4 6 2 3 6
3/3