You are on page 1of 3

HỘI THI TIN HỌC TRẺ HUYỆN NHO QUAN ĐỀ THI THỰC HÀNH TRÊN MÁY

LẦN THỨ VII - NĂM 2015


_____________________________
BẢNG C - Trung học phổ thông
Thời gian: 150 phút - Thí sinh không được phép dùng tài liệu
Đề thi gồm có 3 câu in trên 2 trang, người coi thi không được giải thích gì thêm

LẬP TRÌNH BẰNG NGÔN NGỮ PASCAL


Câu 1 - Số Kaprekar. Tên tệp chương trình: KAPREKA.PAS
Số Kaprekar được khám phá bởi nhà toán học D.R.Kaprekar người Ấn độ vào năm 1949.
Số Kaprekar thỏa mãn các tính chất sau: Một số tự nhiên K có n chữ số, ta bình phương số K, rồi
lấy n số bên phải của số vừa được bình phương cộng với số còn lại bên trái của nó.  Nếu kết quả
cộng lại bằng chính số K thì số K được gọi là số Kaprekar.
Ví dụ 1: Số 703 có 3 chữ số, ta có 7032 = 494209, lấy 3 chữ số bên phải là 209, số còn lại
bên trái là 494, và 209 + 494 = 703 nên số 703 là số Kaprekar.
Ví dụ 2: Số 2015 có 4 chữ số, ta có 20152 = 4060225, lấy 4 chữ số bên phải là 0225, số
còn lại bên trái là 406, và 225 + 406 = 631  2015 nên số 2015 không là số Kaprekar.
Yêu cầu: Cho trước số tự nhiên K, hãy xét xem K có là số Kaprekar hay không?
Dữ liệu vào từ tệp KAPREKA.INP có duy nhất số tự nhiên K (0< K≤ 25000).
Kết quả được ghi vào tệp KAPREKA.OUT duy nhất số 1 nếu K là số Kaprekar, ngược
lại ghi số 0.
Ví dụ:
KAPREKA.INP KAPREKA.OUT KAPREKA.INP KAPREKA.OUT
703 1 2015 0

Câu 2 - Số phản nguyên tố Tên tệp chương trình: PHANNT.PAS


Định nghĩa: Số phản nguyên tố là số có nhiều ước số nhất trong N số tự nhiên đầu tiên.
Yêu cầu: Hãy tìm số phản nguyên tố trong N số tự nhiên đầu tiên.
Dữ liệu vào cho trong tệp PHANNT.INP có m+1 dòng, trong đó:
- Dòng đầu là số tự nhiên N (N≤100) là số các số cần tìm số phản nguyên tố.
- m dòng tiếp theo lần lượt là các số N1, N2, N3,… Nm (1≤Ni≤ 2x109) là các số cần tìm số phản
nguyên tố.
Kết quả được ghi vào tệp PHANNT.OUT gồm m dòng: dòng thứ i là số phản nguyên tố
trong Ni số tự nhiên đầu tiên.
Ví dụ:

PHANNT.INP PHANNT.OUT PHANNT.INP PHANNT.OUT


1 840 3 12
1000 12 840
1000 1680
2015
Câu 3 - Thu gọn số Tên tệp chương trình: THUGON.PAS
Một số nguyên dương N có nhiều chữ số (3<số chữ số<200) được “thu gọn” bằng cách
thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Xóa đi các chữ số ở vị trí chẵn (tính từ trái sang phải).
Bước 2: Nếu số chữ số vẫn còn lớn hơn 1 thì xóa đi các chữ số ở vị trí lẻ (tính từ trái sang
phải).
Sau bước 2, nếu số chữ số vẫn còn lớn hơn 1 thì quay lại bước 1. Cứ như vậy cho đến khi
được một số có 1 chữ số thì dừng lại, và số mới đó được gọi là số thu gọn của N.
Yêu cầu: Tìm số thu gọn của số N cho trước.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản THUGON.INP là số nguyên dương có nhiều chữ số N
(3<số chữ số<200)
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản THUGON.OUT duy nhất số thu gọn của N.
Ví dụ:
THUGON.INP THUGON.OUT
12345678 3

____Hết đề thi____
Hướng dẫn chấm thi trên máy bảng C - huyện Nho Quan (năm 2015)
Tổng quan: Toàn bài 100 điểm

Câu 1: Số Kaprekar: 30 điểm, mỗi test 5 điểm


Một vài số mẫu của số Kaprekar:
1, 9, 45, 55, 99, 297, 703, 999, 2223, 2728, 4879, 4950, 5050, 5292, 7272, 7777, 9999,
17344, 22222, 38962, 77778, 82656, 95121, 99999, 142857, 148149, 181819, 187110, 208495,
318682, 329967, 351352, 356643, 390313, 461539, 466830, 499500, …

Test INP OUT Điểm


1 1 1 5
2 45 1 5
3 100 0 5
4 7272 1 5
5 17300 0 5
6 22222 1 5

Câu 2: Số phản nguyên tố: 40 điểm

Test inp … out… Điểm


1 1 60 10 điểm
100
2 2 1 10 điểm
1 12
15
3 3 1680 10 điểm
2015 60
100 12
15
4 5 1 10 điểm
1 12
15 60
100 1680
2015 27720
32700

Câu 3: Số thu gọn: 30 điểm

Test inp … out… Điểm


1 12345678910 0 6
2 2468 6 6
3 1357 5 6
4 14042015 0 6
5 123456789987654321 8 6

You might also like