You are on page 1of 3

HỘI THI TIN HỌC TRẺ HUYỆN NHO QUAN ĐỀ THI THỰC HÀNH TRÊN MÁY

LẦN THỨ VI - NĂM 2014


_____________________________
BẢNG C - Trung học phổ thông
Thời gian: 150 phút - Thí sinh không được phép dùng tài liệu
Đề thi gồm có 3 câu in trên 2 trang, người coi thi không được giải thích gì thêm

LẬP TRÌNH BẰNG NGÔN NGỮ PASCAL


Câu 1 - Số hoàn hảo. Tên tệp chương trình: HOANHAO.PAS
Số hoàn hảo là một số tự nhiên thỏa mãn điều kiện: giá trị của số đó bằng tổng các
ước số thực sự của nó mà không kể chính số đó.
Ví dụ: Số 28 có các ước số thực sự là 1, 2, 4, 7, 14 và 1+2+4+7+14=28 nên số 28
được gọi là số hoàn hảo.
Yêu cầu: Tìm tất cả các số hoàn hảo nằm trong dãy N số tự nhiên đầu tiên.
Dữ liệu vào từ tệp HOANHAO.INP có 1 số duy nhất là số tự nhiên N (N ≤ 104).
Kết quả được ghi vào tệp HOANHAO.OUT gồm 2 dòng:
+ Dòng đầu ghi số lượng số hoàn hảo có trong dãy N số tự nhiên đầu tiên.
+ Dòng thứ hai ghi các số hoàn hảo có trong dãy N số tự nhiên đầu tiên, mỗi số cách
nhau 1 dấu cách.
+ Trường hợp không có số hoàn hảo trong dãy thì tệp này chỉ có 1 dòng ghi số 0.
Ví dụ:

HOANHAO.INP HOANHAO.OUT HOANHAO.INP HOANHAO.OUT


95 2 4 0
6 28

Câu 2 - Số nguyên tố rút gọn Tên tệp chương trình: RUTGON.PAS


Số nguyên tố rút gọn của một số tự nhiên là tổng các ước nguyên tố của nó.
Ví dụ: Số 252 = 2x2x3x3x7 (Số 252 có 3 ước nguyên tố là 2, 3 và 7)
Số nguyên tố rút gọn của 252 là 2+3+7=12
Cho trước file văn bản RUTGON.INP gồm 2 dòng: dòng đầu là số tự nhiên N
(1<N<1000000); dòng thứ hai là 2 số nguyên a, b không vượt quá 10000 (a<b), mỗi số
cách nhau 1 khoảng trắng.
Yêu cầu: ghi vào file RUTGON.OUT các nội dung sau:
- Dòng đầu ghi số nguyên tố rút gọn của số N.
- Dòng thứ 2 ghi các số có cùng số nguyên tố rút gọn với N trong đoạn a đến b, mỗi
số cách nhau ít nhất một khoảng trắng.
Ví dụ:
RUTGON.INP RUTGON.OUT RUTGON.INP RUTGON.OUT
252 12 34322 133
1 200 35 42 84 126 168 175 100 1000 262 524
Câu 3 - Số chính phương mạnh mẽ Tên tệp chương trình: SOCPMM.PAS
Số N được gọi là số chính phương mạnh mẽ nếu N là số chính phương, đồng thời N lại
chia hết cho bình phương của một số nguyên tố khác. (Số nguyên tố là số tự nhiên khác 1 và chỉ
có 2 ước số là 1 và chính nó). Ví dụ: Số 225 là số chính phương mạnh mẽ vì 225 là số chính
phương và 225 chia hết cho 52, trong đó 5 là số nguyên tố.
Cho trước file văn bản SOCPMM.INP gồm 1 số nguyên dương N duy nhất (N ≤ 106).
Yêu cầu: ghi vào file văn bản SOCPMM.OUT các nội dung sau:
Dòng 1: ghi số 1 nếu N là số chính phương mạnh mẽ, ngược lại ghi số 0.
Dòng 2: ghi số tự nhiên k nhỏ nhất sao cho n - k là số chính phương mạnh mẽ.
Dòng 3: ghi ra hai số chính phương mạnh mẽ x và y thoả mãn x+y = N, các số phải được
ghi cách nhau ít nhất một dấu cách. Nếu không tìm thấy x, y thì ghi số 0.
Ví dụ:

SOCPMM.INP SPCPMM.OUT SOCPMM.IN SOCPMM.OUT SOCPMM.IN SOCPMM.OUT


P P
4489 1 225 1 1082 0
133 29 58
0 81 144 121 961

____Hết đề thi____
Hướng dẫn chấm thi trên máy bảng C - huyện Nho Quan (năm 2014)
Tổng quan: Toàn bài 100 điểm
Câu 1: Số hoàn hảo: 40 điểm, mỗi test 10 điểm
Test INP OUT Điểm
1 5 0 10 điểm
2 10 1 10 điểm
6
3 500 3 10 điểm
6 28 496
4 10000 4 10 điểm
6 28 496 8128

Câu 3: Số nguyên tố rút gọn: 32 điểm


INP OUT Điểm
562 283 4
100 10000 283, 562, 1124, 2248, 4496, 8877, 8992, 9485 4

4675 33 4
100 1000 134, 248, 483, 496, 627, 663, 690, 935, 992 4

34322 133 4
100 1000 262, 524 4

687675 234 4
10 100 1145, 1374, 1589, 2270, 2453, 2748 4

Câu 2: Số chính phương mạnh mẽ: 28 điểm


Test inp … out… Điểm
1 4489 1 7 điểm
133
0
2 225 1 7 điểm
29
81 144
3 1082 0 7 điểm
58
121 961
4 44944 1 7 điểm
423
12544 32400
Chú ý: Căn cứ tình hình thực tế, Hội đồng Giám khảo có thể đọc mã nguồn và cho điểm từng
phần căn cứ theo ý tưởng và thuật toán mà thí sinh đã xác định và phân bổ số điểm
tương ứng cho hợp lý.

You might also like