You are on page 1of 20

KIẾN TRÚC THÔNG TIN HỆ THỐNG GHI NHÃN

LABELING SYSTEMS
KTTT

GIỚI THIỆU
❖Ghi nhãn (labeling) là một dạng biểu diễn
➢ Sử dụng nhãn để biểu diễn các khối thông tin
➢ Ví dụ: “Contact Us”
➢ Mục đích: truyền đạt thông tin hiệu quả
❖Mối liên hệ với hệ thống khác:
➢ Hiển thị cho người dùng cách tổ chức và sơ điều hướng trên nhiều hệ thống và ngữ
cảnh
KTTT

GIỚI THIỆU

3
KTTT

GIỚI THIỆU

4
KTTT

GIỚI THIỆU
❖Một số vấn đề với nhãn:
➢Không đại diện và không phân biệt

➢Không lấy người dùng làm trung tâm

➢Lãng phí

➢Không tạo ấn tượng tốt

5
KTTT

GIỚI THIỆU
❖Hệ thống ghi nhãn biểu hiện trực tiếp các hành động có thể của
người dùng

❖Ràng buộc với hệ thống khác

❖Nhãn không tốt có thể ảnh hưởng đến hệ thống tổ chức và điều
hướng tốt

6
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN


❖02 định dạng: thuộc về văn bản (textual) hoặc mang tính biểu
tượng (iconic)

❖Thuộc về văn bản:


➢Liên kết theo ngữ cảnh (contextual link)

➢Đề mục (headings)

➢Tùy chọn của hệ thống điều hướng

➢Chỉ mục (index terms)


7
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN


❖Liên kết ngữ cảnh
➢ Mô tả các siêu liên kết bên trong nội dung của tài liệu hoặc khối thông tin
➢ Xuất hiện trong ngữ cảnh của văn bản xung quanh nó
➢ Dễ tạo và là cơ sở của các kết nối tạo nên thành công của trang web
➢ Không đồng nhất và mang tính cá nhân
➢ Phụ thuộc vào ngữ cảnh → người viết nội dung thiết lập được bối cảnh thì ý nghĩa của
nhãn sẽ được hiểu nhờ vào văn bản xung quanh nó
➢ Câu hỏi cần trả lời trong quá trình xây dựng nhãn này: “Loại thông tin mà người dùng
mong đợi được chuyển đến là gì?”
➢ Ai chịu trách nhiệm chính đối với loại nhãn này?

8
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN

9
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN

10
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN


❖Đề mục (Heading)
➢ Thường sử dụng để thiết lập nội dung theo cấu trúc phân cấp

➢ Quan hệ phân cấp thường được thể hiện trực quan bằng cách sử dụng nhất quán số thứ
tự, kích thước kiểu chữ, màu sắc…

➢ Thường là trách nhiệm của nhà thiết kế thông tin hoặc đồ học

11
KTTT

12
KTTT

13
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN

14
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN


❖Nhãn trong hệ thống điều hướng
➢Yêu cầu ứng dụng nhất quán hơn các loại nhãn khác

➢Không có tiêu chuẩn cho việc xây dựng loại nhãn, nhưng tồn tại một số
biến thể phổ biến cho các nhãn của hệ thống điều hướng.

⇒ lựa chọn những nhãn quen thuộc với người dùng web

15
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN

16
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN


❖Chỉ mục:
➢Từ khóa (keyword), thẻ (tag), siêu dữ liệu mô tả (descriptive metadata),
taxnonomy, từ vựng được kiểm soát (controlled vocabularies), đồng
nghĩa
➢Mô tả các loại nội dung: website, site con, các trang, các khối nội dung…
➢Hỗ trợ tìm kiếm chính xác
➢Duyệt dễ dàng hơn: siêu dữ liệu đóng vai trò là danh sách hoặc menu để
duyệt

17
KTTT

18
KTTT

CÁC LOẠI NHÃN


❖Nhãn biểu tượng
➢Biểu diễn nhiều thông tin hơn văn bản
➢Ngôn ngữ hạn chế hơn so với văn bản
⇒ Thường được sử dụng cho các nhãn trong hệ thống điều hướng hoặc
nhãn hệ thống tổ chức nhỏ
⇒ hiệu quả đối với đối tượng ít sử dụng văn bản

19
KTTT

CÂU HỎI
❖Trả lời câu hỏi tại:
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfVcea7rxAOFA9HXkv0teE_J7Y3IM
gYq9k6S9RV3Wi5vtL6iw/viewform?usp=pp_url

20

You might also like