Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi
Câu hỏi
BẢN VẼ
MÁY NÉN
3. Khi bơm tan băng hoạt động thì thao tác đóng mở các van cụm bơm?
Khi chạy bình thường:
1 2 3 4 5 6 7 mở,
8 9 đóng để nước không tuần
hoàn ngược,
10 11 mở.
Nếu 2 bơm nước giải nhiệt
hỏng, bơm tan băng dùng làm
bơm giải nhiệt:
1 2 5 mở,
3 4 6 7 đóng để sửa chửa,
10 11 đóng,
8 9 mở.
4. Đường nước làm mát MN và TBNT đi chung ở đầu vào, đi riêng ở đầu ra?
Nguyên tắc của dòng nước là nó sẽ chạy theo đường nào ít trở lực nhất, do
đó nếu đi chung thì 1 trong 2 thiết bị không có nước giải nhiệt.
Đi chung thì giống như cùng 1 điểm đầu, cùng 1 điểm đích, lúc đó nước
chảy đường ít trở lực nhất. Nếu nước về 2 đường thì nó sẽ có nước chảy qua
như nhau.
THUYẾT MINH
CHƯƠNG 1
1. Mục đích của cấp đông, trữ đông?
Khi sản phẩm ở nhiệt độ cao thì dễ bị vi khuẩn xâm nhập gây hư hỏng. Làm
lạnh giúp bảo quản sản phẩm bằng cách làm chậm sự phát triển và sinh sôi của
vi sinh vật cũng như các phản ứng của enzym gây thối rữa sản phẩm.
Mục đích của quá trình cấp đông là hạ nhiệt độ sản phẩm xuống thấp. Vì
vậy làm chậm lại sự hư hỏng và sản phẩm được rã đông sau thời gian bảo quản
lạnh đông hầu như không bị thay đổi tính chất ban đầu của nguyên liệu tươi.
2. Các kiểu lạnh cấp đông và ứng dụng?
+ Hầm đông:
Hầm đông là thiết bị cấp đông thực phẩm như: thịt, thủy sản, rau, quả. Cấp
đông được thực hiện theo từng mẻ.
Thực phẩm được cấp đông bằng gió lạnh thổi trực tiếp qua sản phẩm.
+ Tủ cấp đông:
Tủ cấp đông gió được sử dụng chủ yếu để cấp đông các sản phẩm đông rời với
khối lượng nhỏ. Tủ cấp đông gió sử dụng phương pháp cấp bông bằng gió lạnh
cưỡng bức tương tự với kho lạnh cấp đông gió.
Tủ cấp đông tiếp xúc thường được sử dụng cho các mặt hàng dạng block. Khối
lượng trung bình của block vào khoảng 2kg.
+ IQF:
Hệ thống lạnh IQF sử dụng môi chất NH3 với nhiều kiểu băng chuyền cấp đông
và sử dụng phương pháp cấp dịch dàn lạnh bằng bơm.
Đi kèm với băng chuyền cấp đông là băng chuyền tái đông. Người ta dùng nước
để xả băng dàn lạnh của băng chuyền cấp đông và tái đông. Tiếp theo đó, để làm
khô băng chuyền, người ta sử dụng khí nén.
CHƯƠNG 2
3. Nguyên tắc tính kích thước phòng lạnh?
E
Xác định thể tích chất tải VCT =
gV
Xác định chiều cao trong phòng h tr
=> Diện tích chất tải F=V/h
FCT
=> Diện tích phòng=Diện tích chất tải/hệ số sử dụng diện tích Fn =
βF
4. Tại sao chọn 1, 2, n phòng?
Phụ thuộc công suất thu mua.
Dùng 1 phòng có ưu điểm là tiết kiệm chi phí, nhưng khi hư hỏng thì hệ
thống ngừng hoạt động.
Còn dùng 2 phòng thì khắc phục được nhưng chi phí cao. (dự phòng)
5. Yêu cầu bố trí?
Hạn chế tổn thất lạnh ra môi trường.
CHƯƠNG 4
8. Tổn thất của phòng lạnh và cách tính công suất máy nén?
Tổng các tổn thất nhiệt của 01 phòng lạnh bao gồm:
Q0 = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5
Trong đó:
+ Q1 : Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che. Q1 = Qdl + Qbx = Qdl
Phòng lạnh thường đặt trong nhà xưởng, Q bx = 0
+ Q2 : Tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì.
+ Q3 : Tổn thất lạnh do thông gió phòng lạnh. Tổn thất này chỉ có đối với các
phòng lạnh có phát sinh ra các chất độc hại hoặc mùi hôi thối. Q3 = 0
+ Q4 : Tổn thất lạnh qua do vận hành phòng lạnh.
+ Q5 : Tổn thất lạnh do sản phẩm “thở”. Tổn thất này chỉ có đối với các phòng
lạnh bảo quản rau, hoa, quả. Q5 = 0
Vậy tổng các tổn thất nhiệt của 01 phòng lạnh sản phẩm thịt bao gồm:
Q0 = Q1dl + Q2 + Q4
CHƯƠNG 5
9. Vì sao chọn NH3 hoặc R22?
Kho cấp đông công suất lớn nên chọn NH3 vì có năng suất lạnh riêng lớn.
Điều kiện con người: có tay nghề, xử lý lập tức được các vấn đề rò rỉ môi
chất vì NH3 khi rò rỉ gây hỏng sản phẩm lạnh.
10. Chu trình tách lỏng hay hồi nhiệt?
Chỉ ở hệ thống lạnh R22 người ta mới dùng thiết bị hồi nhiệt để quá nhiệt
hơi hút về máy nén, thực tế thì hiệu quả làm lạnh (hệ số làm lạnh) ở đây lớn
hơn một chút so với trường hợp dùng BTL.
Đối với hệ thống lạnh NH3 thì không dùng thiết bị hồi nhiệt (để tránh hiện
tượng cháy dầu bôi trơn) mà chỉ dùng BTL (để tách ẩm ra khỏi luồng hơi môi
chất, biến hơi bão hòa ẩm thành hơi bão hòa khô). Tuy nhiên hơi hút vào máy
nén thường cũng là hơi quá nhiệt do tổn thất lạnh của hơi trên đường ống dẫn
về máy nén.
11. Trữ đông chọn MN 1 cấp, cấp đông chọn MN 2 cấp? So sánh?
12. Tại sao chọn 1 hoặc nhiều MN? Cách tính chọn MN?
Chọn theo Q0 tính ở chương 4, nếu không trùng chế độ (tk, t0) với catalogue
thì phải quy đổi sang chế độ trong catalogue.
13. Cách tính chọn động cơ MN?
Công cấp cho máy nén L
L
Công suất điện tiêu thụ thực tế của mỗi máy nén: Nel =
η
Trong đó η = 0,87 là tổn thất năng lượng trong máy nén
Công suất điện động cơ lắp đặt Ndc = (1, 2 ÷ 2)Nel
Chọn 1,2 với lưới điện ổn định
CHƯƠNG 6
14. Phân tích vì sao chọn thiết bị kiểu này? (NT, BH, BTD, BTL)?
15. Đặc điểm cấu tạo của thiết bị?
16. Mục đích, nguyên lý làm việc của thiết bị?
17. Nguyên tắc tính chọn thiết bị?