You are on page 1of 101

Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku

– Gia Lai)

CHƯƠNG 6. SẮT – ĐỒNG - CROM


BÀI 1 : SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT. HỢP KIM CỦA SẮT
PHẦN 1 : SẮT
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn
Nhóm IA IIA IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIB
Chu kì 4 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn
Kim loại chuyển tiếp
- Nguyên tử Fe ở ô ........., chu kỳ ..........., nhóm .............. trong bảng HTTH. Sắt thuộc họ nguyên tố ......, có
cấu hình electron nguyên tử : ............................................ hay viết gọn là [Ar]……………..
Nguyên tử Fe nhường 2e ở phân lớp 4s tạo ra ion Fe2+, có cấu hình electron :................................
Nguyên tử Fe nhường 2e ở phân lớp 4s và 1e ở phân lớp 3d tạo ra ion Fe 3+, có cấu hình electron :
........................
Trong hợp chất, Fe có số oxi hoá ………….hoặc …………
2. Cấu tạo của đơn chất
Tuỳ thuộc vào nhiệt độ, kim loại Fe có thể tồn tại ở các mạng tinh thể
lập phương tâm khối ( Fe ) hoặc lập phương tâm diện ( Fe  ).
II. Tính chất vật lí
Sắt là kim loại có màu …………., …….., nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC,
là kim loại ………d = 7,9 g/cm3. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt,
đặc biệt có tính ……………..
III. Tính chất hoá học
Tính chất hoá học cơ bản của sắt là tính ………………….: Fe có thể bị oxi
hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+.
Vị trí cặp oxi hóa / khử của sắt:
...................................................... .............................

Li + K + Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn 2+ Fe2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt 2+ Au 3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe 2+ Hg Ag Pt Au

...................................................................................

1. Tác dụng với phi kim


Fe khử nhiều phi kim thành ion âm trong khi đó Fe bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+.
........... ..................
 

............ ..................
Fe + ; t
3Fe + 2O2   ..............
o

........... ..................
 

............ ..................
2. Tác dụng với axit
Fe khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng thành hiđro đồng thời Fe bị oxi hoá
thành Fe2+ :
H 2SO 4 ..................
- Fe +  
  + H 2
HCl ..................
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 1
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Khi tác dụng với những axit có tính oxi hoá mạnh, như HNO3 và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hoá mạnh thành
ion Fe3+ :
Fe + 4HNO3 dư  Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
2Fe + 6H2SO4 đặc dư  Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

Lƣu ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội không tác dụng với sắt mà còn làm cho sắt trở nên thụ động.
Nếu Fe dư + HNO3, H2SO4 đặc  ( ................; .............. ) + SPK + H2O
3.Tác dụng với dung dịch muối
...................................................... .............................

Li + K + Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn 2+ Fe2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt 2+ Au 3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe 2+ Hg Ag Pt Au

...................................................................................

Sắt khử được những ion kim loại đứng sau nó trong dãy điện hoá.
- Đối với ion kim loại từ Ni2+ đến Fe3+ thì Fe + ( .....................) 
 ....................  .............
- Đối với ion kim loại Ag+:
+ Khi cho Fe dư vào dung dịch AgNO3 thì : ..............................................................................................
+ Khi cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì : ..............................................................................................
Lƣu ý sơ đồ kinh nghiệm: (Mg, Al, Zn ---- Fe ---- Fe2+ ---- Fe3+ ------ Ag+)
Bài tập 1: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
có khối lượng là
A. 162 gam. B. 108 gam. C. 216 gam. D. 154 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập 2: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO 3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao
nhiêu gam chất rắn?
A. 27,0 gam. B. 20,7 gam. C. 37,0 gam. D. 21,6 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Tác dụng với nƣớc ( phần giảm tải)
Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước :
o o
t 570 C
3Fe + 4H2O   Fe3O4 + 4H2
o o
t 570 C
Fe + H2O   FeO + H2

Ví dụ : Cho các chất sau : Cl2 (1) ; I2 (2); dd HNO3dư (to) (3); dd H2SO4 đặc, nguội (4) ; dd H2SO4 loãng (5) ;
dd HCl đậm đặc (6) ; dd CuSO4 (7) ; dung dịch HCl (8) ; dd AgNO3 dư (9) ; Fe2(SO4)3 (10), S (11).
a. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe (III) ?
..............................................................................................................................................................................
b. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe (II) ?
..............................................................................................................................................................................

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 2
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

IV. Trạng thái tự nhiên


Trong tự nhiên, sắt ở trạng thái tự do trong các mảnh thiên thạch. Những hợp chất của sắt tồn tại dưới
dạng quặng sắt thì rất phong phú (sắt chiếm tới 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ tư trong các
nguyên tố, hàng thứ hai trong các kim loại, sau nhôm).
Một số quặng sắt quan trọng là :
Quặng hematit đỏ chứa ………….. Quặng hematit nâu chứa .................. Quặng manhetit chứa ........... là
quặng giàu sắt nhất, nhưng hiếm có trong tự nhiên. Ngoài ra còn có quặng xiđerit chứa ..........., quặng pirit sắt
chứa ............
Hợp chất sắt còn có mặt trong ................. của máu, làm nhiệm vụ chuyển tải oxi đến các tế bào cơ thể để duy
trì sự sống của người và động vật.
Ví dụ: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO 3 thấy có khí màu nâu
bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong
axit).Quặng đó là :
A. Xiđêrit (FeCO3). B. Manhetit (Fe3O4). C. Hematit (Fe2O3). D. Pirit (FeS2).
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH VỀ SẮT


1. Nguyên tử Fe ở ô ........., chu kỳ ..........., nhóm .............. trong bảng HTTH. Sắt thuộc họ nguyên tố ......, có cấu hình
electron nguyên tử : ............................................ hay viết gọn là [Ar]……………..
Nguyên tử Fe nhường 2e ở phân lớp 4s tạo ra ion Fe2+, có cấu hình electron :..........................................................
Nguyên tử Fe nhường 3e ở phân lớp 4s và 1e ở phân lớp 3d tạo ra ion Fe3+, có cấu hình electron : ........................
Trong hợp chất, Fe có số oxi hoá ………….hoặc …………
- Tuỳ thuộc vào nhiệt độ, kim loại Fe có thể tồn tại ở các mạng tinh thể lập phương .................( Fe ) hoặc lập phương
..................... ( Fe  ).
- Sắt là kim loại có màu ………………., nhiệt độ nóng chảy ……., là kim loại …….( d = 7,9 g/cm3). Sắt có tính dẫn
………, dẫn ……………. tốt, đặc biệt có tính ……………….
- Tính chất hoá học cơ bản của sắt là tính ……………………….. , sắt có khả năng tác dụng với phi kim, axit, muối,
nước ở điều kiện thích hợp.
- SƠ ĐỒ KINH NGHIỆM : ………………… 
 …… 
 …… 
 ……… 
 …………………….

Fe + .............; ...............; .................. 


 Fe2+ ; Fe + .............; ...............; .................. 
 Fe3+

Fe ...... + .............; ...............; .................. 


 Fe2+
Mg Ag +
PHẦN 2 : HỢP CHẤT CỦA SẮT:  
Al 
 Fe  Fe2+  Fe3+  HNO3 /H 2SO4 ñaëc
 Zn 
 KMnO4 /H 2SO4
II. Hợp chất sắt(II)
FeO Fe(OH)2 Muối Fe2+
- Chất rắn, màu đen, không tan - Chất rắn, màu trắng xanh, để ngoài - Màu lục nhạt
trong nước không khí bị oxi hóa thành màu nâu
đỏ
- FeO là ………………………….. - …………………………………….. - Muối Fe2+ có môi trường …………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 3
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

- FeO có …………………………... - …………………………………….. - Muối Fe2+ có ……………………..

- Muối Fe2+ có………………………


Lƣu ý: Để tránh trường hợp Fe2+ bị oxi hóa , người ta thường bỏ ………….. vào dung dịch ………………
Hoàn thành các phƣơng trình sau:

(1) ....FeO + .....HNO3  ................... + ..............+ NO

(2) ....Fe(OH)2 + O2 + .....H2O  ..................


(...................) (.....................)

(3) ....FeCl2 + Cl2  ..................

(4) …FeSO4 + …KMnO4 + ….H2SO4  …………… + ………… + ………….. +………….


(Dung dịch màu tím) (dung dịch màu vàng)

(5) ….FeSO4 + …K2Cr2O7 + ….H2SO4  …………… + ………… + ………….. +………….


(Dung dịch …………..) (dung dịch màu vàng)
o
t C
(6) FeO + Al   ………. + ………..
(7) FeCl2 + 2NaOH  …………… + …………..

(8) FeCl2 + AgNO3  ………….. + ………. + ……………

(9) Fe(NO3)2 + AgNO3  ………….. + ……….

(10) Fe(NO3)2 + Al  ………….. + …………..

II. Hợp chất sắt(III)


1. Tính chất hoá học của hợp chất sắt(III)
Fe2O3 Fe(OH)3 Muối Fe3+

- Chất rắn, màu đen, không tan - Chất rắn, màu nâu đỏ - Dung dịch màu vàng
trong nước

- Fe2O3 là …………………… - ………………… -

- Fe2O3 có ………………….. - ………………… -

2FeCl3 + Fe  .............. 2FeCl3 + Cu  .......... + .........


2FeCl3 + 2KI  ........ + ....... + .... FeCl3 + 3NaOH  …………… + ………..
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 .......... + ........ Fe2O3 + 6HCl  ............... + ..............
to
2Fe(OH)3  ..........+ ............... FeCl3 + .....H2S ........ + ....... + .... ...
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 4
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Ví dụ minh họa
Câu 1:X3+ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p63d5
a.Cấu hình electron của X là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d5. C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
b.Cấu hình electron của X2+ là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d5.C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
c. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIA. B. Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. Ô số 26, chu kỳ 3, nhóm VIIIB. D. Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.
Câu 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện. B. lập phương tâm khối.
C. lục phương. D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng các hạt cơ bản là 82. trong đó hạt mang điện gấp 1,73 lần hạt không mang
điện. A là :
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Cr.
Câu 4: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là :
A. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au. B. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au.
C. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au. D. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au.
Câu 5:Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng
các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là :
A.1. B.2. C.4. D.3.
Câu 6: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là :
A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.
Câu 7: Đốt cháy sắt trong không khí, thì phản ứng xảy ra là :
A. 3Fe + 2O2   Fe3O4. B. 4Fe + 3O2   2Fe2O3.
o o
t t

C. 2Fe + O2   2FeO.
o
t
D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Câu 8:Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây ?
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)3, AgNO3.
Câu 10:Cho các chất : dd HNO3 (t ) (1) ; dd H2SO4 đặc, nóng (2) ; dd AgNO3 (3) ; dd Fe2(SO4)3 (4) ; dd H2SO4 loãng
o

(5) ; dd HCl đậm đặc (6) ; dd CuSO4 (7) ; HNO3 đặc nguội (8). Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe dƣ đều tạo được
hợp chất Fe (II) :
A.5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 11:Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl 2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dung
dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây ?
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 12: Cho bột sắt vào cốc chứa H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch
A, rắn B và khí C. Dung dịch A chứa :
A. FeSO4 và H2SO4. B. FeSO4 và Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3.
Câu 13:Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là:
A.MgSO4 và FeSO4. B.MgSO4.
C.MgSO4và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 14: Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất ?
A. Tóc. B. Xương. C. Máu. D. Da.
Câu 15: Trong số các hợp chất: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Chất có tỉ lệ khối lượng Fe lớn nhất và nhỏ
nhất là :
A. FeS; FeSO4. B. Fe3O4; FeS2. C. FeSO4; Fe3O4. D. FeO; Fe2(SO4)3.
Câu 16: Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là :
A. Hematit. B. Xiđehit. C. Manhetit. D. Pirit.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 5
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 17: Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là gì ?
A. Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit. B. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit.
C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit. D. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit.
Câu 19:Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây ?
A. FeO và ZnO. B. Fe2O3 và ZnO. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
Câu 20: Cho oxit sắt (dư) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch không thể hoà tan được Ni. Có mấy loại oxit
sắt thỏa mãn tính chất trên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Tìm phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử :
A. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl.
B. Fe(OH)2 + 2HCl  FeCl2 + 2H2O.
C. 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.
D. FeO + CO  Fe + CO2.
Câu 22:Trong phòng thí nghiệm để bảo quản muối Fe2+ người ta thường :
A. Ngâm vào đó một đinh sắt. B. Cho vào đó một vài giọt dung dịch HCl.
C. Mở nắp lọ đựng dung dịch. D. Cho vào đó vài giọt dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 23: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Mô tả hiện tượng
quan sát được.
A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng.
B. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu.
C. Dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ.
D. Màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng.
Câu 24: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO4
với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là :
A. 36. B. 34. C. 35. D. 33.
Câu 25:Dung dịch FeSO4 làm mất màu mấy dung dịch trong số các dung dịch sau đây ?
(1)Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
(2) Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(3) Dung dịch nước Br2.
(4) Dung dịch nước I2.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 26:Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm
hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là :
A. H2S và SO2. B. H2S và CO2. C. SO2 và CO. D. SO2 và CO2.
Câu 39: Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe trong dung dịch thành kim loại: Zn, Na, Cu,
3+

Al, Fe, Ca, Mg ?


A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 40: Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa ?
to
A.2Fe(OH)3 
 Fe2O3 + 3H2O B. FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl.
C.Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O. D. Fe2O3 + CO  Fe + CO2.
Câu 41: Phản ứng nào sau đây FeCl3 không thể hiện tính oxi hoá ?
A.2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2 B.2FeCl3+ 2KI  2FeCl2 + 2KCl + I2
C.2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + 2HCl + S D. 2FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 42: Hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và
khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong A.
Dung dịch B chứa chất nào sau đây ?
A. AgNO3. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. Cu(NO3)2.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 6
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 43: Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết
thúc phản ứng không có kim loại.
A. a ≥ 2b. B. b > 3a. C. b ≥ 2a. D. b = 2a/3.
Câu 44:Cho hỗn hợp bột Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu
được sau phản ứng có chứa :
A. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3, HNO3, Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.

Câu 45: Khi hoà tan hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí màu nâu đỏ và dung
dịch A. Sau phản ứng thấy vẫn còn dư kim loại Cu. Vậy trong dung dịch A có các loại ion dương A là:
A. Fe3+ và Cu2+. B. Fe2+, Fe3+, Cu2+. C. Fe3+, Fe2+. D. Fe2+, và Cu2+.

Câu 46: Cho các chất : Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Dung dịch muối sắt (III) oxi hóa được các chất nào ?
A. Fe, Cu, KCl, KI. B. Fe, Cu. C. Fe, Cu, KI, H2S. D. Fe, Cu, KI.
Câu 47:Cho các chất rắn: Al, Fe, Cu, I2; chất khí: Cl2, H2S; dung dịch: Br2, NH3, Na2CO3, NaOH, HNO3, AgNO3, HCl.
a. Có mấy chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 ?
A. 10. B. 7. C. 8. D. 9.
b. Trong đó có mấy phản ứng oxi hóa – khử ?
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 48: Không thể điều chế trực tiếp FeCl3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng.
A.Fe + Cl2. B. FeCl2 + Cl2. C. Fe + HCl. D. Fe2O3 + HCl.
Câu 49:Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3 ?
A. Fe + HNO3 đặc, nguội. B. Fe + Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 + Cl2. D. Fe + Fe(NO3)2.
Câu 51: ( Chuyên Quốc Học Huế lần 3 – 2021) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 thấy
thoát ra khí NO (sản ph m khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy dung dịch thu được trộn
với dung dịch nào sau đây thì không có phản ứng hóa học xảy ra?
A. CuCl2. B. NH3. C. H2SO4 loãng. D. AgNO3.
Câu 52:Có các dung dịch muối riêng biệt : Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cr(NO3-
)3,Al(NO3)3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3(dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất
kết tủa thu được là :
A.4. B.1. C.3. D. 2.
Câu 53: ( Chuyên Quốc Học Huế lần 3 – 2021) Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3,
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư. Số phản
ứng xảy ra có tạo thành chất khí là
A. 9. B. 10. C. 7. D. 8.
Câu 54:Cho các phản ứng :
(1) FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S (3) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2
(2) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (4) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ?
A. 1. B. 21. C. 3. D. 4.
Câu 55:Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Al vào dung dịch FeCl3.
- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
- Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
- Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là : A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 56:Cho dãy các chất : FeO, Fe(OH) 2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 , Fe2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung
dịch HNO3 đặc, nóng là :
A.3 B. 5. C.4 D.6.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 7
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 57: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần
lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là :
A.8. B.5. C.7. D.6.
Câu 58: Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dung dịch HCl dư
để hòa tan hết chất rắn. Dung dịch thu được có chứa những chất gì?
A. FeCl2và HCl. B. FeCl3và HCl. C. FeCl2, FeCl3và HCl. D. FeCl2 và FeCl3.
Câu 59: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3(dư).
Câu 60: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung
dịch X1(trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2chứa chất tan
A.Fe2(SO4)3và H2SO4. B.FeSO4. C.Fe2(SO4)3. D.FeSO4và H2SO4.
Câu 61:Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết A vừa có khả năng làm mất màu dung
dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. CTPT của oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 62: Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai
là :
A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.
B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu.
C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng.
D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ag2SO4.
Câu 63*: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng
với các chất: Cu, Ag, dung dịch : KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3, KI, Na2S, NaOH. Số trường hợp có phản ứng xảy ra
với dung dịch X là :
A. 6. B. 7. C.8. D. 9.
Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hóa:
FeaOb + dung dịch HI (dư)  X + Y + H2O
a. Biết X và Y là sản ph m cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.
b. Có mấy loại oxit FeaOb thỏa mãn tính chất trên ?
A.1. B. 2. C.3. D.4.
Câu 65: Trong các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?
(1) Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O
(2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(3) FeO + HNO3 loãng  Fe(NO3)3 + NO + H2O
(4) FeCl2 + HNO3loãng  Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
(5) Al + HNO3 loãng  Al(NO3)3 + H2
(6) FeO + H2SO4 đặc, nguội  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 66: Cho các phương trình phản ứng hoá học:
(1) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 (2)Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O
(3) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2. (4) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
to t o
(5)Fe(OH)2 
 FeO + H2O (6) Fe2O3 + CO   2FeO + CO2
to
(7) 2FeCl3 + Cu   2FeCl2 + CuCl2 (8) 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.
Có bao nhiêu phản ứng sắt(II) bị oxi hóa thành sắt(III) và bao nhiêu phản ứng sắt(III) bị khử thành sắt(II)?
A.4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D.3 và 4.
Câu 68: Cho các phản ứng sau :
(1) Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2 (2) AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là :
A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Fe2+, Fe3+, Ag+. C. Fe2+, Ag+, Fe3+. D. Ag+, Fe3+, Fe2+.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 8
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

PP GIẢI BÀI TẬP NHIỆT NHÔM


DẠNG XÁC ĐỊNH CHẤT DƢ THEO TỶ LỆ PHẢNỨNG
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 1.Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí)
thì khối lượng bột Al cần dùng là
A.3,50 gam. B.10,125 gam. C.3,375 gam. D. 6,75 gam.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1: 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4.
C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3
Đề thi tuyển sinh Đại học khối B.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Khi cho 41.4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu
được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41.4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10.8
gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là
A. 30,23% B. 50,67% C. 36,71% D.66,67%.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 22,4 gam.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 9
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Trộn 6,48 gam Al và 1,6 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn X. Khi cho X
tác dụng với dung dịch NaOH dư có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 100% B. 85% C. 80% D. 75%
Câu 6. Trộn 5,4 gam Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản
ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì
thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 62,5% B. 60% C. 20% D. 80%
Câu 7. Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp
X. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl 2M thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể
tích dung dịch HCl cần dùng là
A.80% và 1,08 lít B.20% và 10,8lít C. 60% và 10,8lít D. 40% và 1,08lít

DẠNG XÁC ĐỊNH CHẤT DƢ THEO ĐẶC ĐIỂM


CỦA HỖN HỢP THU ĐƢỢCKIỂU KHÔNG CÓ QUÁ TRÌNH PHỤ
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn X và nhận thấy khối lượng nhôm
giảm 8,1 gam. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản
ứng là 100%. Khối lượng của X là
A.39,6 gam B. 31,62 gam C. 42,14 gam D. 15,16 gam
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra
3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 100ml B. 150 ml C. 200ml D. 300ml
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 10
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10. Trộn 32 gam Fe2O3 với 10,8 gam Al rồi nung với nhiệt độ cao một thời gian, hỗn hợp sau phản ứng
hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Số gam Fe thu được là
A. 1,12 gam B.11,20 gam C.12,44 gam D.13,44 gam
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 11. Đốt nóng hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 với lượng vừa đủ để phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn.
Các chất thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,032 lít H 2 đktc. Khối lượng của
hỗn hợp ban đầu là
A. 7,425 gam B. 13,5 gam C. 46,62 gam D. 18,24 gam
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12. Có 26,8 gam hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn thu được hỗn hợp
X, rồi hòa tan hết X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 10,8gam B.2,7 gam C.5,4 gam D.16 gam
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 14. Nung nóng hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
23,3 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V (lít) H2 (đktc). Giá trị của V là
A.7,84 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 10,08 lít
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 15. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 11
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39.
Trích đề thi Đại Học KB – 2014
KIỂU CÓ QUÁ TRÌNH PHỤ
Câu 16. Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác
dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T.
Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong
hỗn hợp X lần lượt là
A. 5,4 gam và 16 gam. B. 6,4 gam và 16gam.
C. 4,4 gam và 17 gam. D. 7,4 gam và 14 gam.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 17. MộthỗnhợpgồmAlvà Fe2O3, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau khi phản ứng hoàn toàn cho ra chất
rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 lít H2 (đktc) thì còn lại chất rắn Y không tan. Cho
Y tác dụng với H2SO4 loãng dư, có 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng của hỗn hợp đầu là
A.29,5gam B. 45,5 gam C. 38,75 gam D. 26,8 gam.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 18. Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột nhôm và Fe3O4 trong môi trường không có không khí (xảy ra phản
ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được
6,72 lít khí H2 (đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 26,88 lít khí H2
(đktc). Khối lượng bột nhôm và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 54 gam và 69,6 gam B. 54 gam và 34,8 gam.
C. 27 gam và 69,6 gam. D. 27 gam và 34,8 gam.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 12
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 20. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch
Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 45,6 gam B. 48,3 gam C. 36,7 gam D.57 gam

………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 21. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam
hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các
phản ứng x y ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung
dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và
khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là
A. Fe3O4 ; 2,76 gam B. Fe3O4 ; 6,96 gam C. FeO ; 7,20 gam D. Fe2O3 ; 8,00 gam.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 22. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp
rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 ((đktc). Sục
khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6
gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản ph n khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.6,29. B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 13
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 23. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn
hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2
(đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu
được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản ph m khử duy nhất
của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80.
Trích đề thi THPTQG 2018
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 24. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có
không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H 2 (ở
1
đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có
2
13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công
thức oxit sắt lần lượt là
A.40,8 gam và Fe3O4 B.45,9 gam và Fe2O3
C. 40,8 gam và Fe2O3 D.45,9 gam và Fe3O4
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 14
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 25. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,04 mol Fe2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một
thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư) khuấy đều sau
phản ứng thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y bằng một lượng HCl vừa
đủ thu được dung dịch Z và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xem rằng kim loại chỉ tác dụng với H+ và
Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Cho AgNO3 dư vào Z thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 91. B.85. C. 80. D. 94.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 26. Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực hiện
phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong
dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là NO.
Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn
hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam B. 15,35 gam C. 15,78 gam D. 14,58 gam
Trích đề thi thử tr ng THPT V nh o h i ph ng
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 15
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 27. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn
hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc).
Sục CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa
16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản ph m khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,26. B.11,24. C. 14,28. D. 12,34.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

TỰ LUYỆN BÀI TẬP NHIỆT NHÔM PHẦN 2


DẠNG BÀI TOÁN CHIA PHẦN CHIA PHẦN BẰNG NHAU
Câu 29. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc)
- Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (đktc).
Giá trị của m là A. 22,75 B. 29,43. C. 29,40. D. 21,40.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 16
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 31. Nung a gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn
được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol H2
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,55 mol H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng
với dung dịch NaOH dư trong không khí, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn
Z. Giá trị a, b lần lượt là
A. 45,5 ; 32,0. B. 91,0 ; 32,0. C. 59,0 ; 14,4. D. 77,5 ; 37,1.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 32. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp M gồm Al và Fe xOy trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1. Cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam, đồng thời thấy thoát
ra 1,344 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2. Cho tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu dượng 5,376 lít khí H2 (đktc).
Công thức của oxit sắt trong M là
A.FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 17
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 33. Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện
không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2.
- Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là A. 5,40 B.3,51 C. 7,02 D. 4,05
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 34. Nung 28,08 gam hỗn hợp Al và một oxit sắt trong môi trường không có không khí, chia chất rắn thu
được thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hoà tan hết Y vào
dung dịch HNO3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc), sản ph m khử duy nhất của N+5.
- Phần 2: phản ứng tối đa với dung dịch chứa 64,68 gam H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 (Sản ph m khử duy
nhất của S+6. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75% B. 60% C. 80% D. 50%
Trích đề thi thử Bookgol
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 18
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 35. Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm,
sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc).
Thành phần chất rắn Y gồm những chất nào sau đây?
A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3 B. Al, Fe, Al2O3
C. Fe, Al2O3 D. Fe2O3, Fe, Al2O3.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 37. Nung nóng 40,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, sau một thời
gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,16 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y có
chứa 97,68 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe.
Phần trăm khối lượng Fe3O4 phản ứng là
A.66,7%. B. 75,0%. C. 58,3%. D. 25,0%.
(Đề thi thử thầy Tào Mạnh Đức – Lần 7)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 19
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 38. Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng,
thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08
gam hỗn hợp chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra
0,18 mol khí NO duy nhất.
Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là
A.21,92 gam. B.24,32 gam. C.27,84 gam. D.19,21 gam.
(Chuyên Vinh – Lần 2)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
TỰ LUYỆN BÀI TẬP NHIỆT NHÔM PHẦN 3
CHIA PHẦN KHÔNG BẰNG NHAU
Câu 39. Nung hỗn hợp (Al, Fe2O3) trong điều kiện không có không khí. Để nguội hỗn hợp sau phản ứng rồi
nghiền nhỏ, trộn đều chia thành 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 59 gam. Cho mỗi phần tác
dụng với NaOH dư thu được lần lượt là 40,32 lít và 60,48 lít H2 (đktc). Biết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là
A. 135 gam B. 220,5 gam C. 270 gam D. 101,25 gam
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 20
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 40. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 ở nhiệt độ cao để phản ứngxảyrahoàntoànthuđượchỗnhợpY.
Nghiền nhỏ bột Y,trộn đều và chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau:
- Phần 1 (có khối lượng nhỏ hơn phần 2) cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,176 lít khí (đktc).Tách riêng
chất không tan đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với HCl dư thu được 6,552 lít khí (đktc)
Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 22,02 gam B. 8,1 gam C. 13,92 gam D. 34,65 gam
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 41. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được
36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần.
- Cho phần một tác dụng dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan.
- Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ
chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m gần nhất là
A. 113 B. 95 C. 110 D. 103
(Trích đề thi tuyển sinh THQG 2017)

………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 21
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 42. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí)
thu được 14,46 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần.
- Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,504 lít H2 (đktc) và 1,68 gam chất rắn không tan.
- Phần hai tác dụng vừa đủ với 304 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 1,904 lít NO (đktc) và dung dịch Z
chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 47,5. B. 52,5. C. 50,0. D.45,0.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 44. Cho hỗn hợp X khối lượng m gam bột Al và FenOm. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong
điều kiện không có oxi được hỗn hợp Y.Nghiền nhỏ Y và trộn đều rồi chia làm hai phần.
- Phần 1: có khối lượng 5,67 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 dư đun nóng được dung dịch Z và
4,704 lít khí NO2 (sản ph m khử duy nhất) (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy thoát ra 1,344 lít khí (đktc) và còn lại
13,44 gam chất rắn không tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Công thức của oxit sắt là
A.Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D.FeO hoặc Fe2O3
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 22
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 45. Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều
kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
- Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít khí NO
(đktc, sản ph m khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A.39,72 gam và FeO. B. 39,72 gam và Fe3O4. C.38,91 gam và FeO. D. 36,48 gam và Fe3O4.

………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 46. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và oxit sắt trong điều kiện
chân không thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
+ Phần 1:có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng thu được dung
dịch Z và 0,165 mol NO (sản ph m khử duy nhất).
+ Phần 2:đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất
rắn. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 70%. C. 75%. D.80%.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 47. Đem 14,46 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau khi phản ứng xảy ra
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 23
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:
- Phần 1. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
- Phần 2. Hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,136 lít khí H2 (đktc)
Khối lượng của Al trong X là
A. 2,97 gam B. 4,86 gam C. 5,94 gam D. 7,02 gam
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 48. Có một hỗn hợp X gồm nhôm và Fe3O4. Lấy 32,22 gam hỗn hợp X đem nung nóng để phản ứng
nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành 2 phần.
- Phần 1: tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Hòa tan hết vào lượng dư axit HCl tạo ra 8,064 lít H2 (đktc).
Khối lượng của Fe3O4 là
A.20,88 gam B. 10,44 gam C. 15,66 gam D. 7,83 gam

(trích đề thi vào 10 chuyên hóa ĐH KHTN Hà Nội năm 2012)


………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 24
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

TỰ LUYỆN CHƢƠNG IA – IIA – NHÔM PHẦN 1


Câu 1: ( Trích Câu 56 Chuyên Vinh Lần 1- 2019) Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl
vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2(đktc). Giá trị của x là
A.0,15. B. 0,28. C.0,14. D.0,30.
Câu 2: ( Trích Chuyên Vinh Lần 1- 2019) Cho 300 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và
NaOH 1,5M vào 150ml dung dịch chứa đồng thời AlCl31M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của mlà
A.52,425. B. 81,600. C.64,125. D.75,825.
Câu 3. (Câu 66 – Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – 2019) Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml
dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy
đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,0752. C. 1,12. D. 0,448.
Câu 4. (Câu 68 – Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – 2019) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na
(có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 6,15. B. 3,65. C. 5,84. D. 7,3.
Câu 5. (Câu 69 – Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – 2019) Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào
dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Cho các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al,
Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 6. (Câu 73– Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – 2019) Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25
mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không
đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung
dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản ph m khử duy nhất) và còn lại
0,75m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 18,88. B. 19,60. C. 18,66. D. 19,33.
Câu 7. (Câu 71 – Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – 2019) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,
Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tƣợng
X Dung dịch Na2SO4 dư Kết tủa trắng
Y Dung dịch X dư Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư
Z Dung dịch X dư Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A.Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3. B.Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3.
C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3. D.Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2.
Câu 8. (Câu 80 – Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – 2019) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO.
Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52
gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 1,50. B. 27,96. C. 36,51. D. 29,52.
Câu 9: (Câu 53 – Sở GD và ĐT Đà Nẵng – 2019) Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml
dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,29. B. 34,95. C. 46,60. D. 36,51.
Câu 10: (Câu 65 – Sở GD và ĐT Đà Nẵng – 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào
dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H2 (đktc). Cùng lượng X tác dụng với dung dịch HCl dư được
dung dịch Y và H2. Cô cạn Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 31,36. B. 24,68. C. 27,05. D. 36,56.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 25
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 11: (Câu 68 – Sở GD và ĐT Đà Nẵng – 2019) Cho các phát biểu sau:
(a) Tecmit là hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt oxit.
(b) Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa.
(c) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.
(d) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.
(e) Thạch cao khan dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(g) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 12: (Câu 70– Sở GD và ĐT Đà Nẵng – 2019) Chia dung dịch X chứa AlCl3 và HCl thành hai
phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:

Giá trị của x là


A. 0,33. B. 0,51. C. 0,57. D. 0,62.
Câu 13: (Câu 68 – Đề Chính Thức Bộ GD – 2019 mã đề 213) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào
dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH
2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240
Khối lượng kết tủa (gam) 2a + 1,56 a
Giá trị của m và a lần lượt là
A. 5,4 và 1,56. B. 5,4 và 4,68. C. 2,7 và 1,56. D. 2,7 và 4,68.
Câu 14: (Câu 72 – Đề Chính Thức Bộ GD – 2019 mã đề 213) Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ
lệ mol:
0
(a) X 
t
 Y+ CO2 (b) Y + H2 O 
Z
(c) T + Z 
 R + X + H2O (d) 2T + Z 
 X + Q + 2H2O
Chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. Na2CO3, NaOH. C. NaOH, Na2CO3. D. Ca(OH)2, NaHCO3.

Câu 15: (Trích đề thi thử chuyên Vinh lần 3 – 2018 )Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K,
K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y
và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 8,64gam Al. Giá trị của m là
A.17,2. B. 16,0. C. 18,0. D. 15,8.
Câu 16: (Câu 67 – Đề Chính Thức Bộ GD – 2019 mã đề 215) Cho sơ đồ các phản ứng sau:
ñpdd
X1 + H2O coù maøng ngaên
 X 2 + X3  + H2 

X2 + X4  BaCO3 + K2CO3 + H2O


X2 + X3  X1 + X 5 + H 2 O
X4 + X6  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 26
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
A. KClO, H2SO4 B. Ba(HCO3)2, KHSO4. C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. KClO, KHSO4
Câu 17. (Câu 70 – Đề Chính Thức Bộ GD – 2019 mã đề 215) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) vào nước, thu đưuọc dung dịch X. Cho từ từ dung
dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml) 300 600
Khối lượng kết tủa (gam a a + 2,6
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 55,4. B. 15,6 và 27,7. C. 23,4 và 56,3 D. 23,4 và 35,9
Câu 18: ( Câu 27– Chuyên Bắc Giang Lần 1 – 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
(6) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 19: ( Câu 29 – Chuyên Bắc Giang Lần 1 – 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 20: ( Câu 38 – Chuyên Bắc Giang Lần 1 – 2019) Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung
dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết lượng X vào 140 ml dung
dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng
với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 24,625 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,300. B. 0,350. C. 0,175. D. 0,150.
Câu 21: ( Câu 25 – Đề Minh Họa 2019) Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch
Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít
khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.
Câu 22: ( Câu 29 – Đề Minh Họa 2019) Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 27
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 23: ( Câu 31 – Đề Minh Họa 2019) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn
bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.


Câu 24: (Câu 73 – Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dƣơng 2021): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch loãng chứa a mol FeSO4 và 2a mol HCl.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng nguồn điện 1 chiều.
(c) Cho phân đạm ure vào dung dịch nước vôi trong dư.
(d) Cho phèn chua vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí vừa tạo thành kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 25: ( Câu 35 – Đề Minh Họa 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và
BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí
H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml
dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2.
Câu 26. (Câu 63 – Sở GD và ĐT Đà Nẵng – 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 27. (Câu 71 – Sở Bắc Giang 2021): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KOH.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
(e) Cho hỗn hợp chứa x mol Na2O, 2x mol Al2O3 vào lượng H2O (dư).
(g) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (dư).
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 28
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 28. (Câu 70 – Sở GD và ĐT Đà Nẵng – 2019) Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam
MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan.
Khí X là
A. NO2. B. N2O. C. N2. D. NO.
Câu 29. (Câu 66 – Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc – 2019) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các
dung dịch sau: CaCl2, Ca(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ca(OH)2, K2SO3, HCl. Số
trường hợp có tạo kết tủa là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.

Câu 30. (Câu 9 – Chuyên Bắc Ninh Lần 2 – 2019) Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít
dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 (đkct). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3
1M thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Giá trị của V và V1 tương ứng là
A. V = 0,2 lít; V1 = 0,15 lít. B. V = 0,15 lít; V1 = 0,2 lít.
C. V = 0,2 lít; V1 = 0,25 lít. D. V = 0,25 lít; V1 = 0,2 lít.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 29
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

ĐỀ 2
Câu 31. (Câu 20 – Chuyên Bắc Ninh Lần 2 – 2019) Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó
bột khi xương bị gãy?
A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. MgSO4.7H2O.
Câu 32. (Câu 21 – Chuyên Bắc Ninh Lần 2 – 2019) Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện B. lục phương.
C. lập phương tâm khối. D. cả ba kiểu trên.
Câu 33. (Câu 22 – Chuyên Bắc Ninh Lần 2 – 2019) Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta sử
dụng phương pháp nào sau đây?
A. Ngâm chìm trong dầu hoả. B. Để trong bình kín.
C. Ngâm trong nước. D. Ngâm chìm trong rượu.
Câu 34. (Câu 26 – Chuyên Bắc Ninh Lần 2 – 2019) Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg
2+
0,004M và Cl- và HCO3-. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng
đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 60 ml. B. 20 ml. C. 80 ml. D. 40 ml.
Câu 35. (Câu 27 – Chuyên Bắc Ninh Lần 2 – 2019) Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml
dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Nung kết tủa này đến khối lượng không
đổi thì được 1,02 gam rắn. Giá trị của V là
A. 0,4 lít và 1 lít. B. 0,3 lít và 4 lít. C. 0,2 lít và 2 lít. D. 0,2 lít và 1 lít .
Câu 36. (Câu 32 – Chuyên Bắc Ninh Lần 2 – 2019) Sắp xếp các hiđroxit sau theo chiều tăng dần về
tính bazơ?
A. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < KOH. B. Al(OH)3< Mg(OH)2< KOH < NaOH.
C. Mg(OH)2 < Al(OH)3 < KOH < NaOH. D. Mg(OH)2< Al(OH)3< NaOH < KOH.
Câu 37. (Câu 33 – Chuyên Bắc Ninh Lần 2 – 2019) Hoà tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit
của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục
0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ
200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu
cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
Câu 38. (Câu 30– Chuyên Thái Bình Lần 2 – 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu
và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch
chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối
so với H2 là x. Giá trị của x là
A. 19,5. B. 19,6. C. 18,2. D. 20,1.
Câu 39: (Câu 56– Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định Lần 2 – 2019) Hấp thụ hoàn toàn V lít
CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2,12 gam Na2CO3 và 1,26 gam
NaHCO3. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 0,784. C. 1,232. D. 1,008.
Câu 40: (Câu 68– Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định Lần 2 – 2019Nhúng thanh kim loại Mg
tinh khiết vào mỗi dung dịch riêng biệt sau đây: NaCl, HCl, AgNO 3, CuCl2, MgCl2. Số trường hợp
xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 41: (Câu 72– Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định Lần 2 – 2019 Đốt cháy 14,15 gam hỗn
hợp X gồm Zn, Mg, Al bằng oxi thu được 16,95 gam hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl
dư thu được dung dịch Z và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn Z thu được m gam các muối khan. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 35,45. B. 35,25. C. 47,875. D. 42,725.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 30
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 42: (Câu 75– Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định Lần 2 – 2019Cho các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn H2 qua Al2O3 nung nóng. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(c) Cho m u Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e) Cho bột kẽm vào dung dịch AgNO3.
(g) Nung nóng muối AgNO3.
Số thí nghiệm mà sản ph m tạo ra có đơn chất là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 43: Câu 15 (Câu 75 – Sở Bắc Giang 2021): Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x
mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml
dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,30.
Câu 44. (Câu 14 – Chuyên Hạ Long– 2019) Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II)
trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Câu 45. (Câu 29 – Chuyên Hạ Long – 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước,
thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá
trị của V là
A. 0,448. B. 0,896. C. 0,112. D. 0,224
Câu 46. (Câu 35 – Chuyên Hạ Long – 2019) Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch
NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được
V lít CO2 thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M;
BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần
lượt là
A. 1,0752 và 20,678. B. 0,448 và 11,82. C. 1,0752 và 22,254. D. 0,448 và 25,8.
Câu 47. (Câu 61 – Chuyên KHTN – Hà Nội – 2019) X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung
dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu
được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, sau phản ứng thu
được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 3. B. 10 : 7. C. 7 : 5. D. 7 : 3.
Câu 48. (Câu 63 – Chuyên KHTN – Hà Nội – 2019) Cho một lượng hợp kim Ba - Na vào 200 ml
dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96.
Câu 49. (Câu 78– Chuyên KHTN – Hà Nội – 2019) Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2
1M và NaCl 1M với cường độ 2,68A trong 3 giờ (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau khi kết thúc điện
phân thấy dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 10,65. B. 14,25. C. 19,65. D. 22,45.
Câu 50. (Câu 35 – Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na,
Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y
và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và
H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
Câu 51 (Câu 76 – Sở Bắc Giang 2021): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO
(trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300
ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13.
Giá trị của m là
A. 10,8. B. 9,6. C. 12,0. D. 11,2.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 31
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 52 (Câu 79 Chuyên Quốc Học Huế 2021 lần 3): Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Na, Na2O,
Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10,9375% về khối lượng) vào nước thu được 500 ml dung dịch Y và 1,96 lít
khí H2 (ở đktc). Trộn 250 ml dung dịch Y với 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,3M và H2SO4 0,1M thu
được 500 ml dung dịch Z có pH = 13. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 14. B. 11. C. 13. D. 10.
Câu 53 (Câu 71 Chuyên Quốc Học Huế 2021 lần 3): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,65a mol Ba(OH)2.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(g) Cho dung dịch chứa x mol KHSO4 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 54 (Câu 72 Chuyên Quốc Học Huế 2021 lần 3): Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp
Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Để thu được kết tủa có khối lượng cực đại thì giá trị lớn nhất của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 6,72.
Câu 55 (Câu 74 – Sở Ninh Bình 2021): Cho các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(e) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 56 (Câu 75– Sở Ninh Bình 2021): Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu
được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y
(chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,312 gam. B. 8,368 gam. C. 12,272 gam. D. 10,352 gam
Câu 57 (Câu 75– THPT Phan Bội Châu – 2021): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.
(d) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(e) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 32
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 58 (Câu 77– THPT Phan Bội Châu – 2021): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung
dịch gôm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2. B. 1,4. C. 1,6. D. 1,0.
Câu 59 (Câu 78– THPT Phan Bội Châu – 2021): Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X
gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48,00 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,80 gam H2O.
Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
A. 14,29%. B. 16,14%. C. 28,57%. D. 13,24%.
Câu 60 (Câu 80 – Yên Định 2021): Cho 2,24 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3
(đặc, nóng) thu được 0,64 mol hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ
toàn bộ Y vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 12,08. B. 13,88. C. 14,24. D. 15,68.

ĐỀ LUYỆN 3 – 2022
Câu 61 (Câu 73 – Yên Định 2021): Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu
được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít H2. Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản
úng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z có chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200ml
dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200ml dung dịch Z
thấy thoát ra 1,2x mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,24. C. 0,15. D. 0,12.
Câu 62 (Câu 75 – Yên Định 2021): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH
(b) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch NaHCO3
(c) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(d) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
(e) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 2a mol CrCl3
(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tòn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 63 (Câu 74 – Yên Định 2021): Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X1 + H2SO4 → X4 (axit ađipic) + Na2SO4
X2 + CO → X5
X3 + X5 ⇌ X6 (este có mùi chuối chín) + H2O
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X6 là 130. B. Phân tử khối của X3 là 74.
C. Phân tử khối của X5 lad 60. D. Phân tử khối của X là 230.
Câu 64 (Câu 72 – Yên Định 2021): Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat
(b) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70% thu được glucozơ
(c) Trong dung dịch, các α-amino axit chỉ tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực
(d) Các monome tham gia phản ứng trùng hợp đều chứa liên kết πC=C trong phân tử
(e) Các đipeptit phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
(f) Saccarozơ là chất kết tinh, màu trắng, có vị ngọt của đường mía
(g) Tơ nilon-6,6 còn được gọi là polipeptit
(h) Khi rớt vài giọt dung dịch HCl vào vải sợi bông, chỗ vải mùn dần rồi mới bục ra do xenlulozơ trong vải bị

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 33
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
oxi hóa
Số phát biểu luôn đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 65 (Câu 69 – Chuyên Hà Tĩnh – 2021): Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được
dung dịch X. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3.
B. Cho NaOH dư vào dung dịch X, kết tủa thu được để lâu trong không khí thì khối lượng kết tủa tăng.
C. Dung dịch X không thể hoà tan Cu.
D. Dung dịch X có thể làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
Câu 66 (Câu 71– Chuyên Hà Tĩnh – 2021): Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào một dung dịch chứa 2x
mol NaOH và x mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 17,5 gam kết tủa. Cho từ từ và khuấy đều phần 2 vào 160 ml dung dịch
HCl 1M thu được tối đa V lít khí (đktc). Giá trị của V gần nhất với
A. 2,3. B. 4,5. C. 3,1. D. 3,4.
Câu 67 (Câu 73– Chuyên Hà Tĩnh – 2021): Thực hiện 6 thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH đặc dư vào dung dịch chứa AlCl3 và NH4Cl đặc.
(e) Cho Ba vào dung dịch (NH4)2CO3 đặc.
(g) Cho hỗn hợp Al và Na (tỷ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 68 (Câu 74– Chuyên Hà Tĩnh – 2021): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
(b) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
(c) Fibroin của tơ tằn là một loại protein đơn giản.
(d) Nhỏ vài giọt anilin vào nước, anilin tan tạo dung dịch đồng nhất.
(e) ở nhiệt độ thường, triolein là chất béo ở trạng thái rắn.
(f) Tinh bột là chất rắn, ở dạng tinh thể màu trắng, tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 69 (Câu 77– Chuyên Hà Tĩnh – 2021): Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào
nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H 2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào
dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4
aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO 2. Nếu cho từ từ dung dịch Y
vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,24.
Câu 70 (Câu 68 – Chuyên Long An 2021: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn
hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,7. B. 39,2. C. 34,2 ≤ m ≤ 36,7. D. 34,2.
Câu 71 (Câu 66 – Chuyên Long An 2021: Dẫn khí CO dư qua ống sứ nung nóng đụng hỗn hợp X gồm
MgO, Al2O3, Fe3O4 và CuO thu được chất rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thành phần của chất rắn Y

A. MgO, Al2O3, Fe3O4, Cu. B. MgO, Al2O3, Fe, Cu.
C. Mg, Al2O3, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 72 (Câu 67– Chuyên Long An 2021: Cho dung dịch các hóa chất sau: HCl; NaOH; K3PO4; Na2CO3. Có
bao nhiêu hóa chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 34
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 72 (Câu 75– Chuyên Long An 2021: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO
(oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml
dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có
pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
Câu 73 (Câu 72– Chuyên Long An 2021: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 74 (Câu 74– Chuyên Long An 2021: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Giấm ăn có thể dùng để khử mùi tanh của cá.
(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(g) Aminoaxit là tinh thể không màu, khó tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 75 (Câu 71– Chuyên Long An 2021: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol
KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung
dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,30.
Câu 76 (Câu 78 – Chuyên Lê Qúy Đôn – Bình Thuận 2021): Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa
đồng thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị bên

Giá trị của m là


A. 5,91 B. 7,88 C. 11,82 D. 9,85
Câu 77 (Câu 76 – Chuyên Lê Qúy Đôn – Bình Thuận 2021): Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung
dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá
trị của V là
A. 1,12 B. 2,24 C. 2,80 D. 1,68
Câu 78 (Câu 31 – Sƣ Phạm Hà Nội lần 2 – 2021). Cho m gam hỗn hợp (KHCO3, CaCO3) vào dung dịch
HCl dư, toàn bộ khí CO2 thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch X chứa (KOH 1M, K2CO3 2M) thu được
dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Cho từ từ dung dịch HCl vào phần 1 thu được thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 35
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Ca(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được 15 gam kết tủa;
- Cho phần 2 vào dung dịch BaCl2 dư thu được 29,55 gam kết tủa;
Giá trị của m là
A. 30,00 B. 20,00 C. 28,00 D. 32,00.
Câu 79 (Câu 32 – Sƣ Phạm Hà Nội lần 2 – 2021). Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(4) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
(7) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 80 (Câu 33 – Sƣ Phạm Hà Nội lần 2 – 2021). Cho 1,344 lít O2 phản ứng hết với m gam hỗn hợp X gồm
K, Na và Ba thu được chất rắn Y có chứa các kim loại còn dư và các oxit kim loại. Hòa tan Y vào nước dư,
thu được 200 ml dung dịch Z và 0,672 lít khí H2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 a (mol/l) vào Z thì thu được
300 ml dung dịch có pH = 1 và 11,65 gam kết tủa; Mặt khác, hấp thụ 6,048 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch
Z, thấy thu được dung dịch T chứa 24,38 gam chất tan. Các thể tích khí ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,55 và 13,85. B. 1,65 và 13,85. C. 1,65 và 12,25. D. 1,35 và 12,25.
Câu 81 (Câu 34 – Sƣ Phạm Hà Nội lần 2 – 2021). Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
(c) Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
(d) Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(0 Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 82 (Câu 36 – Sƣ Phạm Hà Nội lần 2 – 2021). Nhiệt phân hoàn toàn 20,94 gam muối khan X (là muối ở
dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 9,18 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y nước vôi
trong dư thu được 12 gam kết tủa; Cho toàn bộ chất rắn Z vào nước thì không có khí thoát ra và thu được
dung dịch E. Biết dung dịch E làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Cho dung dịch MgSO4 dư vào dung dịch E
thu được 17,46 gam kết tủa; Phần tram khối lượng nguyên tố oxi trong X là
A. 44,60%. B. 50,43%. C. 59,26%. D. 47,21%.

Câu 83. (Câu 15 – Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – 2019) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung
dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết
thúc, thể tích khí CO2 thu được là
A. 224ml. B. 336 ml. C. 672ml. D. 448ml.
Câu 84. (Câu 22 – Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – 2019) Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al,
Zn và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896
lít khí NO (đktc, sản ph m khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 4,54. B. 9,5. C. 7,02. D. 7,44.
Câu 85. (Câu 20 – Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa – 2019) Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì
vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây?
A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NH4HCO3.
Câu 86. (Câu 10– Chuyên Thái Bình Lần 2 – 2019) Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 36
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
ứng?
A. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
B. Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
D. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
Câu 87: (Câu 29 – Chuyên Quang Trung – Bình Phƣớc– 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Sục khí NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 88: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + BaCl2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 89. (Trích câu 32 – đề thi thử thầy TMĐ lần 15 – 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba,
BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến
dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là


A. 26,52 gam. B. 25,56 gam. C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.
Câu 90. (Trích câu 34 – đề thi thử thầy TMĐ lần 16 – 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba,
BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M
vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn thep đồ thị sau:

Giá trị của m là.


A. 31,36 gam. B. 32,64 gam. C. 40,80 gam. D. 39,52 gam.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 37
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
ĐỀ LUYỆN 4 - 2022
Câu 91: (Câu 37 – Chuyên Quang Trung – Bình Phƣớc– 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(3) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(4) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng.
(5) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có khí thoát ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 92: (Câu 28 – Chuyên Quang Trung – Bình Phƣớc– 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(2) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(3) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(4) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(5) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A.3. B.2. C.5. D.4.
Câu 93. ( Trích câu 53 – Đề thi thử Liên trƣờng THPT – Hải Phòng) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu
được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,10. C. 0,20. D. 0,18.


Câu 94. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. (NH4)2HPO4 và KOH. B. Cu(NO3)2 và HNO3.
C. Al(NO3)3 và NH3. D. Ba(OH)2 và H3PO4.
Câu 95. Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,6.
Câu 96. ( Trích câu 66 – Đề thi thử Liên trƣờng THPT – Hải Phòng) Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong
dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,8. B. 28,3. C. 18,9. D. 39,8.
Câu 97. ( Trích câu 69 – Đề thi thử Liên trƣờng THPT – Hải Phòng) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm
0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó
có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản
ứng là
A. 0,70. B. 0,77. C. 0,76. D. 0,63.
Câu 98. ( Trích câu 70 – Đề thi thử Liên trƣờng THPT – Hải Phòng) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3.
(b) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng.
(c) Ngâm lá Al trong dung dịch HCl.
(d) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl.
(e) Để một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) ngoài không khí m.
(g) Ngâm lá Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 38
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 99. Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl2.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 100. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3. (d) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Điện phân dung dịch CuCl2. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 101. Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần
dùng là
A. Dung dịch HNO3 đặc và Zn. B. Dung dịch H2SO4 đặc nóng và Zn.
C. Dung dịch NaCN và Zn. D. Dung dịch HCl và Zn.
Câu 102. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng "nước chảy, đá mòn"?
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
C. CaO + CO2 → CaCO3. D. CaO + H2O → Ca(OH)2.
Câu 103. (Trích câu 52 – Chuyên Long An) Dân gian xưa kia sử dụng phèn chua để bào chế thuốc chữa đau
răng, đau mắt, cầm màu và đặc biệt dùng để làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có
khả năng làm trong nước?
A. Phèn chua có tính axit nên hút hết các hạt b n lơ lửng, làm trong nước.
B. Phèn chua điện li tạo ra các ion K+, Al3+, SO42- nên các ion này hút hết các hạt b n lơ lửng, làm trong
nước.
C. Khi hòa tan phèn chua vào H2O, do quá trình điện li và thủy phân Al3+ tạo ra Al(OH)3 dạng keo nênhút
hết các hạt b n lơ lửng, làm trong nước.
D. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K+, SO42- trung tính nên hút hết các hạt b n lơ lửng, làm trong nước.
Câu 104. Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào sau đây?
A. Dùng khí CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao. B. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
C. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. D. Điện phân KCl nóng chảy.
Câu 105. (Trích câu 64– Chuyên Long An) Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn
những tấm Zn vào vỏ tàu ở phần
chìm trong nước biển vì
A.thép là cực dương, không bị ăn mòn, Zn là cực âm, bị ăn mòn.
B.thép là cực âm, không bị ăn mòn, Zn là cực dương, bị ăn mòn.
C. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với nước.
D. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với nước và các chất có trong nướcbiển.
Câu 106. (Trích câu 65 – Chuyên Long An) Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại
kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn.
Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc)
và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại
M là
A. Na. B. Li. C. K. D. Cs.
Câu 107. (Trích câu 69 – Chuyên Long An) Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng
CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giátrị của m là
A. 34,88. B. 36,16. C. 46,4. D. 59,2.
Câu 108. (Trích câu 72 – Chuyên Long An) Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y
chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí
(đktc). Giá trị của m là
A. 1,2. B. 1,56. C. 1,72. D. 1,66.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 39
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 109. (Trích câu 76 – Chuyên Long An) Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào
nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.
TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2< n3. Hai chất X, Y lần lượt là
A. ZnCl2, FeCl2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2, Al(NO3)3.
Câu 110. (Trích câu 51 – Chuyên SP Hà Nội lần 1 2019) Cho các phát biểu sau:
(a)Điện phân dung dịch NaCl (điện cựctrơ), thu được khí H2 ở catot.
(b)Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al vàCu.
(c)Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d)Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kimloại dẫn điện tốt nhất làAg.
(e)Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là A. 2. B.3. C. 4. D. 5.
Câu 111. (Trích câu 56 – Chuyên SP Hà Nội lần 1 2019) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng
ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với
Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
A. Ca(HCO3)2. B. Na2CO3. C. NaOH. D. NaHCO3.

Câu 112. (Trích câu 71– Chuyên SP Hà Nội lần 1 2019) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol
CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì
ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X
hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung
dịch. Giá trị của tlà
A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685.
Câu 113. (Trích câu 73 – Chuyên SP Hà Nội lần 1 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 114. (Trích câu 77 – Chuyên SP Hà Nội lần 1 2019) Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl
với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim
loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc
khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả
thiết hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Số mol Cu2+ trong Y là
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.
Câu 115: ( Câu 48 – THPT Ngô Gia Tự - 2019) Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3,
Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 116: ( Câu 53 – THPT Ngô Gia Tự - 2019) Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3.
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
A. 48,18. B. 32,62. C. 46,12. D. 42,92.
Câu 117: ( Câu 63 – THPT Ngô Gia Tự - 2019) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng
nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu
diễn theo đồ thị hình bên. Giá trị của m là.
Số gam kết tủa

23,64

Số mol CO2
a 0,4
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 40
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

A. 21,4 gam. B. 22,4 gam C. 24,2 gam D. 24,1 gam


Câu 118: ( Câu 71 – THPT Ngô Gia Tự - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí m.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 119: ( Câu 73 – THPT Ngô Gia Tự - 2019) Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol
HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH,
NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 120: ( Câu 78 – THPT Ngô Gia Tự - 2019) Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ
trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn
X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn
hợp kim loại và khí NO (sản ph m khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 5000. B. 4820. C. 3610. D. 6000.

ĐỀ LUYỆN 5 - 2022
Câu 121. ( Câu 56– Chuyên Thái Nguyên - 2019) Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a
mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82
gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các
phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,07 và 3,2. D. 0,14 và 2,4.
Câu 122. ( Câu 63 – Chuyên Thái Nguyên - 2019) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol
CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây
điện phân là
A. 2,240 lít. B. 1,792 lít. C. 2,912 lít. D. 1,344 lít.
Câu 123. ( Câu 70– Chuyên Thái Nguyên - 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 124. ( Câu 74– Chuyên Thái Nguyên - 2019) Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí m thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(f) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 125. ( Câu 77– Chuyên Thái Nguyên - 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 41
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 126: ( Câu 16– Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 - 2019) Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml
dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72
Câu 127: ( Câu 23– Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 - 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng.
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4 dư.
(d) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất kim loại là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 128: ( Câu 25– Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 - 2019) Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít CO2
(đktc) bằng 250 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,5M và KOH aM thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết
200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 1,5. C. 1,4. D. 1,2.
Câu 129: ( Câu 31 – Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 - 2019) Cho các phát biểu sau:
(a) Để dây thép ngoài không khí m thì có xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(đ) Ở trạng thái cơ bản, Al (Z = 13) có cấu hình electron là 1s22s22p63p3.
(e) Kim loại Al là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm.
(g) Dung dịch NaOH có thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 130: ( Câu 30– Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 - 2019) Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na,
Na2O, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol BaCO3

O b 4b Số mol CO2
Giá trị của b là A. 0,10. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.
Câu 131: ( Câu 35 – Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 - 2019) Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn
hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng
lại. Ở catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch
không đổi, pH của dung dịch sau điện phân có giá trị là
A. 12. B. 2. C. 13. D. 1.
Câu 132. ( Câu 45 – Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung
dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong
hỗn hợp đầu là
A. 4,86 và 2,94. B. 2,4 và 5,4. C. 5,4 và 2,4. D. 2,94 và 4,86.

Câu 133. ( Câu 46 – Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ
thường là
A. MgO, K, Ca. B. Na2O, K, Ba. C. BeO, Na, Ba. D. Be, Na, CaO.
Câu 134. ( Câu 63 – Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước
thu được 204,4 gam một dung dịch kiềm. Kim loại kiềm đó là
A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
Câu 135. ( Câu 66– Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y
gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 23. B. 21. C. 13. D. 29.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 42
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 136. ( Câu 67 – Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng
trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X có phản ứng với 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3, AgNO3;
- X không phản ứng với 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
Vậy dung dịch X là chất nào sau đây?
A. Mg(NO3)2. B. CuSO4. C. FeCl2. D. BaCl2.
Câu 137. ( Câu 68 – Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với
200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là
A. 10%. B. 9%. C. 12%. D. 13%.
Câu 138. ( Câu 70 – Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(c) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4
Câu 139. ( Câu 75 – Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào
bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến
khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M.
Khối lượng kết tủa X là:
A. 9,85 gam. B. 8,865 gam. C. 7,88 gam. D. 17,73 gam.
Câu 140. ( Câu 79 – Chuyên Lê Thánh Tông - 2019) Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol
Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176
giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa
m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản ph m khử duy nhất của N+5) và thu được dung dịch Z. Khối lượng
chất tan trong Z bằng
A. 18,9 gam. B. 19,38 gam. C. 20,52 gam. D. 20,3 gam.
Câu 141. ( Câu 6– Chuyên Quốc Học Huế - 2019) Đốt cháy 2,17 gam P trong O2 (dư) tạo thành chất Y. Cho
Y tác dụng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 rồi cô cạn thu được 19,01 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,07. C. 0,075. D. 0,095
Câu 142. ( Câu 9– Chuyên Quốc Học Huế - 2019) Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu.
Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai, khi phản
ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là
A. (NH4)2CO3. B. (NH4)2SO3. C. NH4HCO3. D. NH4HSO3.
Câu 143. ( Câu 12 – Chuyên Quốc Học Huế - 2019) Hỗn hợp nào sau đây không thể hòa tan hoàn toàn
trong nước dư?
A. (NH4)2S, MgCl2, AgNO3. B. Zn, KNO3, KOH.
C. Cu, KNO3, HCl. D. Na, Al2O3, Al.
Câu 144. ( Câu 17 – Chuyên Quốc Học Huế - 2019) Thổi một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn gồm
Al2O3; MgO; Fe2O3; CuO, nung nóng, thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thu được chất rắn Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất rắn Z gồm Cu, Al(OH)3. B. Chất rắn X gồm Al2O3, Mg, Fe, Cu.
C. Chất rắn Y gồm MgO, Fe, Cu. D. Chất rắn Y gồm Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe, Cu.
Câu 145. ( Câu 25 – Chuyên Quốc Học Huế - 2019) Cho các phát biểu sau:
(1) Nước cứng là loại nước chứa nhiều chất b n và hóa chất độc hại.
(2) Nước cứng vĩnh cửu là loại nước không có cách nào có thể làm mất tính cứng.
(3) Nước cứng là loại nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(4) Để làm mềm nước cứng tạm thời chỉ có phương pháp duy nhất là đun nóng.
(5) Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa Ca2+; Mg2+; Cl-; SO42-. Nước cứng tạm thời là nước có chứa Ca2+;
Mg2+; HCO3-.
(6) Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: Ca(OH)2; Na2CO3; HCl.
(7) Những chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na3PO4; K3PO4.
Nhóm gồm các phát biểu đúng là
A. 3, 5, 7. B. 1, 2, 4, 5. C. 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 43
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 146. ( Câu 29 – Chuyên Quốc Học Huế - 2019) Cho các chất: NH4Cl; (NH4)3PO4; KNO3; Na2CO3;
Ca(H2PO4)2. Số chất trong dãy trên khi phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 147. ( Câu 35 – Chuyên Quốc Học Huế - 2019) Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn,
Mg bằng oxi hóa dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung
dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối khan là
A. 49,8 gam. B. 100,8 gam. C. 74,7 gam. D. 99,6 gam.
Câu 148. (Câu 71 – Chuyên Vinh lần 2 – 2021): X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm
Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 100ml dung
dịch Y, thu được V lít khí CO2. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được 2V
lít khí CO2. Tỉ lệ x : y là
A. 6:5 B. 4:3 C. 3:2 D. 8:5
Câu 149 (Câu 74 – Chuyên Vinh lần 2 – 2021): Hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO. Lấy m gam X hòa tan
vào H2O dư thu được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,18 mol CO2 vào Y thu được 3,94 gam kết
tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần it nhất 30ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,5 B. 11,2 C. 11,5 D. 12,
Câu 150 (Câu 68 – Chuyên Vinh lần 2 – 2021): Cho ba dung dịch chứa 3 chất tan tương ứng E, F, G thỏa
mãn:
- Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X. Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát
ra
khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y
- Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa
- Nếu E tác dụng G thì thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy có khi không màu thoát ra
Các chất E, F và G lần lượt là
A. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3 B. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3
C. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3

ĐỀ LUYỆN 6
Câu 151 (Câu 76 – Chuyên Vinh lần 2 – 2021): Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại
(b) Các kim loại đều có ánh kim và ở trạng thái rắn ở điều kiện thường
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe
(e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4 xảy ra ăn mòn điện hóa
(f) Cho hỗn hợp Mg, Cu, Fe2O3 có cùng số mol tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung
dịch gồm 2 muối
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 152 (Câu 65 – Chuyên Thái Bình lần 4 – 2021): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(f) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Nung Ag2S trong không khí.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 44
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 153 (Câu 64 – Chuyên Thái Bình lần 4 – 2021): Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu
được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H2
(đktc). Phần trăm khối lượng Al trong X là
A. 32,62% B. 77,95%. C. 54,32% D. 63,78%.
Câu 154 (Câu 66 – Chuyên Thái Bình lần 4 – 2021): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị
không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất
rắn. Kim loại M là
A. Zn. B. Mg C. Ca. D. Be.
Câu 155(Câu 71 – Chuyên Thái Bình lần 4 – 2021): Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 19,5 gam Zn vào
200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và Fe(NO3)2 1,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 29,6. B. 36,1. C. 42,6. D. 32.
Câu 156 (Câu 67 – THPT Quế Võ – Bắc Ninh Lần 3 – 2021): Dung dịch A có chứa m gam chất tan gồm
Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch A,
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch B. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch B
thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72. B. 13,08. C. 9,28. D. 11,40.
Câu 157 (Câu 29– Nguyễn Khuyến 2021 lần 4). Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,5 mol hỗn
hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ X qua lượng dư hỗn hợp rắn Y gồm Fe2O3 và CuO nung nóng,
kết thúc phản ứng rắn Y giảm 6,4 gam. Tỉ khối của X so với He là
A. 4,75. B. 3,90. C. 7,80. D. 9,50.
Câu 158 (Câu 33 – Nguyễn Khuyến 2021 lần 4). Cho 18,075 gam hỗn hợp E gồm Al, Al2O3, Al(OH)3,
Al(NO3)3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,87 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa
muối clorua và 2,352 lít NO. Cô cạn hết dung dịch X thu được 38,85 gam muối khan. Phần trăm khối lượng
Al2O3 trong hỗn hợp E là
A. 56,432%. B. 28,216%. C. 22,573%. D. 21,375%.
Câu 159 (Câu 26 – THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh 2021): Cho hỗn hợp chứa 5,76 gam Mg và 7,56 gam
MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3)
và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 11. Giá trị của V là
A. 5,600. B. 2,016. C. 3,024. D. 3,360.
Câu 160 (Câu 33 – THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh 2021): Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol
NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai
chất tan. Giá trị của x là:
A. 0,030. B. 0,139. C. 0,057. D. 0,050.
Câu 161 (Câu 34 – THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh 2021): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư).
(b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO3 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Cho a mol Fe vào dung dịch HNO3, thu được 0,8a mol khí NO là sản ph m khử duy nhất.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 (dư) vào dung dịch Ba(OH)2.
(f) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nhẹ.
(g) Cho phèn chua tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư.
(h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 45
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
(i) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(k) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.
Câu 162 (Câu 39 – THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh 2021): Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối
M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa.
- Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí. B. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
C. Hai muối trong E có sổ mol bằng nhau. D. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
Câu 163 (Câu 73 – Sở Bình Phƣớc 2021): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Hòa tan hỗn hợp rắn Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho Na vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
(g) Cho hơi nước qua than nóng nung đỏ dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là
A. 4 B. 6 C. 2 D. 5
Câu 164 (Câu 70 – Sở Bình Phƣớc 2021): Dẫn V lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho rất từ từ đến hết 125ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thấy tạo
thành 1,68 lít khí CO2. Biết các thể tích đều được đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48
Câu 165 (Câu 68 – Sở Bình Phƣớc 2021): Nung nóng hỗn hợp Al và 3,2 gam Fe2O3 (không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH
2M, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 10 B. 30 C. 15 D. 20
Câu 166 (Câu 76 – Sở Bình Phƣớc 2021): Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối
lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa
tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí
nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.
Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 22ml. Giá trị của m và phần trăm
số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 5,56 và 6%. B. 11,12 và 56%. C. 11,12 và 44%. D. 5,56 và 12%.
Câu 167 (Câu 74 – Sở Yên Bái 2021): Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
X1 + H2SO4 → X2↑ + X3 + X4
3X1 + 2Y1 + 3X3 → 3X2↑ + 2Fe(OH)3↓ + 6T
X1 + CaCl2 → Z↓ + 2T
Đốt cháy X1 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu tím. X1, Y1 có thể là chất nào sau đây?

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 46
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
A. NaHCO3, MgCl2. B. KHCO3, MgCl2. C. Na2CO3, FeCl3. D. K2CO3, FeCl3.
Câu 168 (Câu 75 – Chuyên Nguyễn Tất Thành – KonTum 2021): Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch
chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b
mol) được biểu diễn như đồ thị sau:

Tỉ lệ y : x là
A. 2,5 B. 2,0 C. 3,5 D. 3,0
Câu 169 (Câu 77 – Chuyên Nguyễn Tất Thành – KonTum 2021): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa HCl loãng.
(2) Để vật bằng gang trong môi trường không khí m.
(3) Nhúng thanh Cu dư vào dung dịch FeCl3.
(4) Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao.
(5) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa H2SO4 loãng có một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
Số trường hợp chỉ xuất hiện hiện tượng ăn mòn hóa học là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 170 (Câu 22 – Chuyên Quốc Học Huế Lần 2 – 2021. Cho 25,6 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và
kim loại M (M có hoá trị không đổi). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 0,4 mol khí H2. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 0,9 mol
khí NO2 (là sản ph m khử duy nhất). Kim loại M là
A. Zn B. Ni. C. Cu D. Mg
Câu 171 (Câu 24 – Chuyên Quốc Học Huế Lần 2 – 2021. Xét các phát biểu sau:
(1) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(2) Tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan thuộc loại tơ hóa học.
(3) Glucozơ bị oxi hóa bởi khí hiđro tạo thành sobitol.
(4) Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa axit axetic và etilen.
(5) Tất cả protein và peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
Số phát biểu không đúng là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

Câu 172(Câu 32 – Chuyên Quốc Học Huế Lần 2 – 2021. Cho 42,0 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Ag và
Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc, là sản ph m khử duy nhất).
Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 22,86% B. 66,67% C. 33,33% D. 77,14%
Câu 173 (Câu 29 – Lƣơng Thế Vinh 2021). Cho các phản ứng:
(a) FeCO3 + H2SO4 đặc → khí X + khí Y + ...
(b) NaHCO3 + KHSO4 → khí X + ...
(c) Cu + HNO3 đặc → khí Z + ...
(d) FeS + H2SO4 loãng → khí G + ...
(e) NH4NO2 → khí H + ...
(g) AgNO3 → khí Z + khí I + ...
Trong các khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 47
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 174 (Câu 33 – Lƣơng Thế Vinh 2021). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3
(có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng để đuổi hết khí. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y chứa chất nào sau đây?
A. NaHCO3 và (NH4)2CO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3. D. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.

Câu 175 (Câu 70 – THPT Kiến An – Hải Phòng 2020). Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(3) Đốt cháy dãy Mg trong khí oxi.
(4) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(5) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch Fe(NO3)3.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 176 (Câu 27 (Câu 38 – Lƣơng Thế Vinh 2021). Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400 ml dung
dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra rửa sạch, làm khô và đem cân nặng 51,38 gam (giả sử
toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám lên thanh nhôm). Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là
A. 0,64 gam. B. 1,92 gam. C. 2,56 gam. D. 1,28 gam.
Câu 177 (Câu 29 (Câu 40 – Lƣơng Thế Vinh 2021) . Cho các phát biểu sau:
(a) Độ cứng của Cr lớn hơn Al.
(b) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe.
(c) K phản ứng với dung dịch CuSO4 hình thành Cu kim loại.
(d) Có thể điều chế Li, Na, K, Al bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
(e) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(g) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ngay ở điều kiện thường.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 178 (Câu 74 – Đặng Thúc Hứa – Nghệ An 2020): Hỗn hợp khí X chứa 1 mol hỗn hợp O2, N2 và H2O.
Dẫn X qua than nung đỏ thuđược hỗn hợp khí Y gồm N2, CO2, CO, H2. Dẫn Y qua nước vôi trong dư thu
được 10 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Cho Z qua hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe2O3 lấy dư, đun nóng, đến
phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Phần trăm thể tích của N2 trong hỗn hợp X là
A. 30,00% B. 60,00% C. 37,50% D. 46,15%
Câu 179 (Câu 77 – Chuyên Bắc Giang 2020): Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon
nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và
Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Nếu cho
Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 1,379 B. 1,576 C. 0,985 D. 1,97
Câu 180 (Câu 73 – Chuyên Bắc Giang 2020) : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH).
(b) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Cho dung dịch NaHCO vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 48
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
KIM LOẠI , OXIT , HIDROXIT, MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG H2SO4 ĐẶC, HNO3
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 1.Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3 dư, không thấy khí thoát ra, thuđược dung
dịch X. Cô cạn c n thận dung dịch X thu được khối lượng muối khan là ?
A. 85,2 gam. B. 97,2 gam. C. 87,9 gam. D. 117,2 gam.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 2: Thêm 2,16 gam nhôm vào dung dịch HNO3 rất loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy
khí thoát ra. Thêm NaOH dư vào X đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là
A. 0,16 mol. B. 0,19 mol. C. 0,32 mol. D. 0,35 mol.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 3. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol), Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịchHNO 3,
sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là ?
A. 0,62 mol. B.1,24 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,775 mol.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 49
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Ví dụ 4. (C11) Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dungdịch X và
0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là ?
A. 18,90 gam B. 37,80 gam C. 39,80 gam D. 25,4 gam.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 5. (B8) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàntoàn thu
được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dungdịch X

A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 8,88 gam. D. 13,92 gam.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 6.Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí
N2 (đktc) và dung dịch Y. Nồng độ mol củadung dịch HNO3 đã dùng là ?
A. 0,76M B. 0,86M C. 0,81M D. 0,78M
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 7. (A9) Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịchX và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô
cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 8 Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp
khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 9.Cho 0,28 mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 dư thu được khí NO và dung dịch chứa 62,04
gam muối. Số mol khí NO thu được là ?
A. 0,2 B. 0,28 C. 0,1 D.0,14
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 50
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….
Ví dụ 10. (A13) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc)hỗn hợp
khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 21,60. B. 17,28. C. 19,44. D. 18,90.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 11: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ
khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là
A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44,6 gam
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

Ví dụ 12. (C10) Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dungdịch HNO3. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làmbay hơi dung dịch Y thu được
46 gam muối khan. Khí X là ?
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 13: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO ( với tỉ lệ mol tương ứng là 14:1) tác dụng hết với dung dịch
HNO3 vừa đủ , sau phản ứng thu được 0,672 lít khí Y và dung dịch Z. Cô cạn c n thận dung dịch Z thu được 22,6 gam
muối khan. Các thể tích đều đo ở đktc. Xác định công thức của khí Y?
………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 51
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 14: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí H 2. Mặt
khác khi cho 3,76 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Z và 0,448 lít khí T nguyên
chất. Cô cạn và làm khô dung dịch Z thu được 23 gam muối khan. Khí T là
A. NO. B. NO2. C. N2. D. N2O.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 15.Hòa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được
127 gam muối. Tính số mol HNO3 tối thiểu c n để tham gia các phản ứng trên.
A. 2,02. B. 1,9. C. 5,0. D. 18,90.
( Đề thi học sinh giỏi khối 11 tỉnh Quảng Trị )
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 9,942gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và
3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là
5,18gam. Cô cạn c n thận dung dịch X thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này đến khối lượng không đổi
được 17,062 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,262. B. 65,123. C. 66,322. D. 62,333.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 17 (B12) Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO31,5M, thu được
dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ khối của X sovới H2 là 16,4. Giá trị
của m là
A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 52
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Tƣơng tự:
TỰ LUYỆN TỔNG HỢP
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp
khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol
HNO3 phản ứng là:
A. 0,94 B. 1,04 C. 1,03 D. 0,96

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít hỗn
hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 2,04 gam. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được 72,55 gam muối. Số
mol HNO3 phản ứng là
A. 0,98 B. 1,12 C. 1,18 D. 1,16

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được
2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 6:4:3. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam
muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 1,32 B. 1,28 C. 1,35 D. 1,16

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 16,43 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được
3,584 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 9:4:3. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được 83,05 gam
muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 1,2 B. 1,1 C. 1,3 D. 1,6

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12
lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được  m  21, 6  gam
muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,61 C. 0,38 D. 0,42

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 1,12
lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được  m  21, 6  gam
muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,61 C. 0,38 D. 0,42

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,24
lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ lệ mol 3:6:1. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được  m  27, 02  gam
muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,39 B. 0,66 C. 0,38 D. 0,56

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,464
lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tổng khối lượng là 4,58 gam. Cô cạn c n thận dung dịch sau phản ứng thu được
 m  27,82  gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,58 B. 0,66 C. 0,38 D. 0,56

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 53
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2
duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,33 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị
của V là:
A. 224 B. 336 C. 448 D. 672

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) hỗn
hợp khí N2O và NO tỷ lệ mol 1:2. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,53 lít dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 224 B. 336 C. 448 D. 1344

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Zn vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí
N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,51 lít dung dịch NaOH 1M.
Giá trị của V là
A. 224 B. 336 C. 448 D. 672

……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,016 lít (đktc) khí
N2 và NO tỷ lệ mol 1:8. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 1,08 lít dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 0,72 B. 0,68 C. 0,38 D. 0,70

……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 32,5 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,912 lít (đktc) khí
N2 và NO có tổng khối lượng là 3,84 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 2,15
lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 1,42 B. 1,68 C. 1,38 D. 1,36
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO3 dư thu được dung dịch Y
chứa  m  11,34  và 1,12 lít (đktc) khí NO2 và NO có tổng khối lượng 1,98 gam. Số mol HNO3 bị khử là?
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,05
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 (dư) thu được
dung dịch Y chứa  m  15, 06  gam muối và 2,016 lít (đktc) khí NO2 và NO có tổng khối lượng 3,66 gam. Phần trăm
số mol HNO3 bị khử là?
A. 26,21% B. 35,00% C. 25,00% D. 24,84%
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung
dịch Y chứa  m  14, 62  và 0,672 lít (đktc) khí NO và NO2 có tổng khối lượng 1,22 gam. Phần trăm số mol HNO3 bị
khử là?
A. 18,21% B. 15,08% C. 25,00% D. 17,87%
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al, Zn và Cu vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được
dung dịch Y chứa  m  38,18  và 1,12 lít (đktc) khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,42 gam. Phần trăm số mol HNO3
bị khử là?
A. 18,21% B. 15,08% C. 15,27% D. 17,87%
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 18,64 gam
muối và a mol khí N2O. Giá trị của a là?
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,02 D. 0,01

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 54
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 33,55 gam
muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7:1. Tính tỷ khối hơi của Z so với He?
A. 7,9375 B. 8,125 C. 8,875 D. 7,3125

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 6,45 gam Al và Mg tỷ lệ mol 3:2 vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y
chứa 48,75 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7:3. Tính tỷ khối hơi của Z so với He?
A. 7,9375 B. 8,125 C. 8,550 D. 7,3125
Câu 21: Cho 14,19 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HNO3 thu được
dung dịch Y chứa a gam muối và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 3,54 gam. Cô cạn
dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Tổng số  a  b  gần với giá trị
nào nhất sau đây?
A. 79,75 B. 88,15 C. 93,88 D. 97,31
Câu 22: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,24 mol HNO3 thu được dung
dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,44 gam. Cô cạn Y
lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là?
A. 24,75 B. 20,15 C. 26,08 D. 27,31
Câu 23: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO3 thu được dung
dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cô cạn Y
lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là?
A. 24,75 B. 20,15 C. 26,08 D. 27,31
Câu 24: Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO3 thu được dung dịch
Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư
vào Y thấy có 1,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Al trong X?
A. 24% B. 32% C. 36% D. 30%
Câu 25: Cho 15,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,59 mol HNO3 thu được dung dịch
Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư
vào Y thấy có 1,505 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Al trong X?
A. 33,96% B. 32,00% C. 30,57% D. 25,47%
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl
loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản ph m khử duy nhất
của N 5 . Giá trị của m là?
A. 23,46 B. 20,06 C. 22,08 D. 26,47
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl
loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản ph m khử duy nhất của N 5 . Số mol HCl phản ứng là?
A. 0,10 B. 0,12 C. 0,08 D. 0,06
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 7,28 gam Fe trong HNO3 thu được 2,24 lít (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng
(dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản ph m khử duy nhất của N 5 . Số mol HCl phản ứng là?
A. 0,10 B. 0,12 C. 0,08 D. 0,06
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Fe và Cu trong HNO3 thu được 2,688 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho
dung dịch HCl loãng dư vào X thu được khí và thấy có 0,12 mol HCl tham gia phản ứng. Biết NO là sản ph m khử duy
nhất của N 5 . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là?
A. 33,96% B. 60,87% C. 79,13% D. 91,30%
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam Fe trong HNO3 thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch
H2SO4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản ph m khử
duy nhất của N 5 . Giá trị của m là?
A. 19,46 B. 16,38 C. 15,24 D. 16,47

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 55
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

PHẦN 2
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4
loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản ph m khử duy nhất
của N 5 . Giá trị của m là?
A. 24,46 B. 23,08 C. 21,24 D. 26,42
Câu 32: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm
các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol. Tìm giá trị a.
A. 2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các
phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,72 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,86

Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO3
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu
được V lít NO (sản ph m khử duy nhất của N 5 , đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24
Câu 35: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X.
Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g B. 30,6g C. 34,5g D. 22,2g
Câu 36: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
A. 3,4048 B. 5,6000 C. 4,4800 D. 2,5088
Câu 37: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch
chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:
A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00
Câu 38: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/lít, thu được
dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá
trị của a là:
A. 1,50M B. 2,50M C. 1,65M D. 1,35M
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dich HNO3, thu được sản ph m
khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 6,09 và 0,4 B. 5,61 và 0,48 C. 6,09 và 0,64 D. 25,93 và 0,64
Câu 40: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không
màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với
2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:
A. 4,20 gam B. 2,40 gam C. 2,24 gam D. 4,04 gam
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 448 ml khí N2 (ở đktc). Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 29,6 B. 30,6 C. 31,6 D. 30,0
Câu 42: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu
được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m

A. 163,60 B. 153,13 C. 184,12 D. 154,12
Câu 43: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol,
0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
A. 1,20 B. 1,10 C. 1,22 D. 1,15

Câu 44: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản ph m khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung
dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 6,64 B. 5,68 C. 4,72 D. 5,2
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim lại Fe, Al vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và
5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn c n thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 1,0 mol B. 1,25 mol C. 1,375 mol D. 1,35 mol
Câu 46: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2
bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:
A. 0,1 mol B. 0,095 mol C. 0,08 mol D. 0,11 mol

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 56
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 47: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. Thể tích dung dịch
axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
A. 7,5 ml B. 6 ml C. 4 ml D. 5 ml
Câu 48: Hòa tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam
muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
A. 0,07 mol B. 0,08 mol C. 0,06 mol D. 0,09 mol
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản ph m khử duy nhất). Giá
trị nhỏ nhất của V là
A. 800 B. 1200 C. 600 D. 400
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch B và 4,48 lít khí N2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được  m  181, 6  gam muối. Giá trị của m
gần nhất với:
A. 60 gam B. 51 gam C. 100 gam D. 140 gam
Câu 51: Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí
N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là:
A. 73,44 gam B. 71,04 gam C. 72,64 gam D. 74,24 gam
Câu 52: Hòa tan hết 6,48 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dich X và 0,02 mol khí N2O
duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 56,72 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg B. Al C. Ca D. Zn
Câu 53: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa
27,56 gam muối. Khí X là.
A. NO2 B. N2O C. N2 D. NO
Câu 54: Hòa tan hết 2,25 gam kim lại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 0,025 mol khí Y (sản
ph m khử duy nhất của N 5 ). Cô cạn X thu được 17,75 gam muối khan. Khí Y là:
A. NO B. N2O C. N2 D. NO2
Câu 55: Hòa tan hết 17,55 gam kim loại M cần dùng dung dịch chứa 0,675 mol HNO3, thu được khí N2O sản ph m khử
duy nhất. M là kim loại nào sau đây:
A. Al B. Mg C. Ca D. Zn
Câu 56: Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,488 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 0,56 gam B. 11,2 gam C. 1,12 gam D. 5,6 gam
Câu 57: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và
,15 mol Zn là (biết phản ứng tạo chất khưr duy nhất là NO)
A. 1,2 lít B. 0,8 lít C. 0,6 lít D. 1,0 lít
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X
(gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 5,60 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36
Câu 59: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp 0,015 mol khí NO2 và 0,01
mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là:
A. 0,405 gam B. 0,81 gam C. 13,5 gam D. 1,35 gam
Câu 60: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dich HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa X chứa 37,275 gam muối và V
lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 7,168 lít B. 11,760 lít C. 3,584 lít D. 3,920 lít

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 57
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

PHẦN 3
Câu 61: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí N2O (sản ph m khử
duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Mg B. Fe C. Zn D. Al
Câu 62: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản ph m khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 5,60 B. 12,24 C. 6,12 D. 7,84
Câu 63: Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và
1,12 lít khí N2 ở đktc. Khối lượng ban đầu m có giá trị:
A. 4,5g B. 4,32g C. 1,89g D. 2,16g
Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch X và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98 B. 106,38 C. 38,34 D. 34,08
Câu 65: Cho 10,41 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít
khí NO (đktc) là sản ph m khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là
A. 37,59 B. 10,67 C. 11,52 D. 34,59
Câu 66: Cho m gam kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so
với dung dich ban đầu và 0,025 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M

A. Mg B. Zn C. Al D. Ca
Câu 67: Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí Y duy
nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 18,44 gam muối khan. Khí Y là
A. N2 B. NO2 C. N2O D. NO
Câu 68: Cho 6,72 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,02 mol khí N2
duy nhất. Giá trị của m là
A. 44,64 gam B. 41,44 gam C. 43,44 gam D. 45,04 gam
Câu 69: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 180 gam dung dịch HNO3 25,2%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được
dung dịch X và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được  8m  2, 64  gam muối khan. Kim loại M là:
A. Mg B. Al C. Ca D. Zn
Câu 70: Cho 6,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y, thu được 46,28 gam hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khí X là
A. N2 B. NO2 C. NO D. N2O
Câu 71: Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,03
mol khí N2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,25 gam. Giá trị của a là
A. 0,66 B. 0,63C. 0,69 D. 0,72
Câu 72: Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,16 mol HNO3 kết thúc phản
ứng, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một
khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,6. Giá trị của m là
A. 75,30 gam B. 73,86 gam C. 74,50 gam D. 72,82 gam
Câu 73: Hòa tan hết 4,05 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,05
mol khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 0,6375 mol. Giá trị của a là
A. 0,465 B. 0,635 C. 0,575 D. 0,725
Câu 74: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thì 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so
với oxi hóa là 1,3125 và dung dịch Y chứa 66,9 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8 B. 5,4 C. 8,1 D. 13,5
Câu 75: Cho 17,55 gam một kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí N2 (khí duy
nhất, đktc) và dung dịch Y chứa 53,42 gam chất tan. Kim loại X là:
A. Zn B. Mg C. Ca D. Al
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 76: Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra
0,15 mol khí NO (sản ph m khử duy nhất của N 5 ); đồng thời thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 65,46 gam B. 41,10 gam C. 58,02 gam D. 46,86 gam
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 58
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 77: Hòa tan hết 9,12 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,06 mol
khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 57,04 gam B. 56,24 gam C. 59,44 gam D. 57,84 gam
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 78: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 0,32 mol khí H2, Nếu cho m gam X trên
vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,08 mol khí Y duy nhất. Khí Y không thể là:
A. NO B. N2O C. NO2 D. N2
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 79:Cho x mol hỗn hợp kim loại X và Y tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, sau khi kết thúc phản
ứng thu được khí Z và dung dịch T chỉ chứa X2+ ; Y3+; NO3 ; trong đó số mol ion NO3 gấp 2,5 lần số mol 2
ion kim loại. Biết tỉ lệ x:y = 8:25. Khí Z là
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 80: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO 3 thu
được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A
so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là
A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.
Câu 81: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 1,344
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH
dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80. D. 6,82.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016)
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 82: Thêm 2,16 gam nhôm vào dung dịch HNO3 rất loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và
không thấy khí thoát ra. Thêm NaOH dư vào X đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã
dùng là
A. 0,16 mol. B. 0,19 mol. C. 0,32 mol. D. 0,35 mol.
………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 59
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
DẠNG 3: OXIT, HIDROXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 1. (B7) Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗnhợp X trong
dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,32. D. 2,62.
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 2. (A8) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X
thuđược m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,50. B. 34,36. C. 49,09. D. 38,72.
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 60
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Ví dụ 3. Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn
lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 và khối lượng muối có trong dung dịch Y lần lượt

A. 1,6M và 24,3 gam. B. 3,2M và 48,6 gam. C. 3,2M và 54 gam. D. 1,8M và 36,45 gam.
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 4.(B-10) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi sau một th i gian thu
được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,672 lít khí NO( Sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 5.Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,672 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối nitrat khan. Giá trị của
m và CTPT của oxit sắt.
A. 62,64 và FeO B. 21,78 và Fe3O4. C. 65,34 và Fe3O4. D. 23,2 và FeO.
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 6.Hòa tan hoàn toàn 6,1 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau phản
ứng thu được 0,84 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dd chứa 19,825 gam hỗn hợp muối khan.
Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 13,11%. B. 26,23%. C. 39,34%. D. 65,57%.
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 61
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Ví dụ 7.(B-10 có chỉnh sửa thêm) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi sau
một th i gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO 3 dư thu được 0,672 lít
khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Số
mol HNO3 đã phản ứng và giá trị m là
A. 0,18 và 7,81. B. 0,14 và 7,81. C. 0,16 và 11,53. D. 0,18 và 11,53.
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan
hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp khí Z
(đktc) gồm NO và N2 có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 44,688. B. 46,888. C. 48,686. D. 48,666.
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 9.Hòa tan hoàn toàn 41,1 gam hỗn hợp Fe, Zn, ZnO và Fe 3O4 vào V lít HNO3 1M (dư 20% so với phản
ứng) đun nóng, sau phản ứng thu được 3,92 lít hỗn hợp 2 khí N2O và NO ( đktc) và dung dịch Y ( không
chứa muối amoni). Cô cạn dung dịch Y thu được 129,3 gam muối khan Z, tiếp tục đun nóng Z đến khối
lượng không đổi thu được 48,3 gam chất rắn. Giá trị của V là?
A. 2,10. B. 1,50. C. 1,75. D. 1,80.
( Học mãi 2015)
………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 62
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Ví dụ 10: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản ph m khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại
2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 97,5 B. 137,1 C. 108,9 D. 151,5
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 11: Cho 18,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng nóng và khuấy đều.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,466 gam kim
loại. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong 18,56 gam hỗn hợp ban đầu là:
A. 37,5% B. 40,72% C. 27,5% D. 41,5%
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 12: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch Y chứa m+63,25 gam chất tan. Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,52 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4.
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (sản ph m khử duy nhất là NO) thì số mol HNO3
tham gia phản ứng là
A. 3,0 B. 2,8 C. 2,9 D. 2,7
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 13: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO3 CM (mol/l). Sau khi các phản
ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch X và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị CM là
A. 0,15 B. 1,20 C. 1,50 D. 0,12
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 63
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Ví dụ 14: Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM thu được 2,24
lít NO (đktc) là sản ph m khử duy nhất và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 6,44 gam sắt (khí NO thoát ra duy nhất).
Giá trị của a là
A. 1,64 B. 1,38 C. 1,28 D. 1,48
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 15: Đốt cháy 6,16 gam bột Fe trong oxi, thu được 7,6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X
trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Biết trong các
phản ứng, khí NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,54 mol. B. 0,64 mol. C. 0,58 mol. D. 0,68 mol.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 16: Hòa tan hết 13,09 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,75 lít dung dịch HNO3 1M thu được
khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,96 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản ph m khử duy
nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là?
A. 81 gam. B. 90 gam C. 72 gam D. 54 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 17: Hòa tan hết 13,09 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,85 lít dung dịch HNO3 1M thu được
khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản ph m khử
duy nhất của N+5. Tổng số mol khi thu được là?
A. 0,14 mol B. 0,16 mol C. 0,12 mol D. 0,18 mol
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 64
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Cho 22,72 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí
NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,96 B. 1,06 C. 1,08 D. 1,12
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO. Nung m (g) hỗn hợp
A với a mol CO thu được b (g) chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là:
A. 0,024 B. 0,036 C. 0,03 D. 0,04
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại
không tan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là :
A. 2,7 B. 3,2 C. 1,6 D. 2,0
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m gam là:
A. 46,4 B. 48,0 C. 35,7 D. 69,6
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được
51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng
hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản ph m khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 65
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 6: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4
chất. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,488 lít khí NO (sản ph m khử duy nhất, đo ở điều kiện
chu n) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,0 gam B. 16,0 gam C. 12,0 gam D. không xác định được
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có
khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và
dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3
dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (dktc). Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 22,4 gam và 3M B. 16,8 gam và 2M C. 22,4 gam và 2M D. 16,8 gam và 3M
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí NO (sản ph m khử duy nhất của N+5, ở đktc), dung dịch Y và
còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 75,75 gam B. 54,45 gam C. 89,7 gam D. 68,55 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác
dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau
phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản ph m khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0 B. 1,0 C. 1,5 D. 3,0
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 66
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11: Đốt cháy m gam Fe trong không khí được 8,96 gam hỗn hợp A gồm bốn chất rắn. Cho 8,96 gam A tác dụng
với lượng dư dd HNO3 đặc nóng thu được 1,792 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,60 B. 6,72 C. 8,40 D. 1,50
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung
dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản ph m khử duy nhất - ở đktc ). Thành phần % về khối lượng
của Fe trong X là ?
A. 11,11% B. 29,63% C. 11,81% D. 33,33%
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 13: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b
gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa ion
Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?
A. 9,8 B. 10,6 C. 12,8 D. 13,6
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí
C12 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư thì thu được V lít NO (sản ph m khử duy nhất - đktc). V = ?
A. 0,896 B. 0,747 C. 1,120 D. 0,672
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 67
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc -
ngoài ra không còn sản ph m khử nào khác). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Số
mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,44 mol B. 0,29 mol C. 0,58 mol D. 0,25 mol
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 16: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T (chứa Fe2O3) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất
rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng
thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng
của Fe2O3 trong quặng là :
A. 80% B. 60% C. 50% D. 40%
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 17: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3,
Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m ?
A. 10,08 B. 8,68 C. 9,84 D. 10,64
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 18: Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3
Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 m1 dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc - sản ph m khử
duy nhất). Tính a?
A. 10,16 B. 16,51 C. 11,43 D. 15,24
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 68
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

Câu 19: Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa
48,4 gam muối và a mol khí NO (sản ph m khử duy nhất). Giá trị của a là.
A. 0,16 mol B. 0,12 mol C. 0,15 mol D. 0,20 mol
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 20: Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa
50,82 gam muối và khí NO (sản ph m khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?
A. 14,36% B. 7,18% C. 10,77% D. 16,15%
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 21: Hòa tan hết 21,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch
X chứa m gam muối và 4,704 lít khí NO (sản ph m khử duy nhất). Giá trị của m là?
A. 70,18 B. 72,60 C. 62,92 D. 82,28
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 22: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan
A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và
nồng độ mol/l của dung dịch HNO3
A. Đáp án khác B. 2,52 gam và 0,8M C. 1,94 gam và 0,5M D. 1,94 gam và 0,8M
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 23: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được khí NO (sản ph m khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 69
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

Câu 24: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được
1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản
ph m khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
A. 1,04 mol. B. 0,64 mol. C. 0,94 mol. D. 0,88 mol.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 26: Đốt cháy 7,84 gam bột Fe trong oxi, thu được 9,76 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X
trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,12 gam bột Fe. Biết trong các
phản ứng, khí NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,54 mol. B. 0,64 mol. C. 0,58 mol. D. 0,68 mol.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 27: Đốt cháy 8,4 gam bột Fe trong oxi, thu được 10,32 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X
trong dung dịch chứa HNO3, thu được dung dịch Y và khí. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,56 gam bột Fe thu được a mol
khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,04 mol. B. 0,05 mol. C. 0,08 mol. D. 0,06 mol.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 28: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X
nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong dung dịch
HNO3, dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản ph m khử khác của N+5), tỉ khối của Z so
với metan là 2,725. Giá trị của m là
A. 10,34 B. 6,82 C. 7,68 D. 30,40
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 29: Đốt cháy 10,08 gam bột Fe trong oxi, thu được 12,48 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X
trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,6 gam bột Cu. Biết trong các
phản ứng, khí NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là
A. 0,70 B. 0,80 C. 0,78 D. 0,76
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 70
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 30: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch
Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các
phản ứng, NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,50 mol D. 0,44 mol
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 31: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V
lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,688 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 32: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa
tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản ph m khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối
lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam B. 18,15 gam C. 16,6 gam D. 15,98 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí
Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch
HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản ph m khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,6 B. 18,4 C. 19,6 D. 18,8
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 71
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (dktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là:
A. 35,7 gam B. 15,8 gam C. 46,4 gam D. 77,7 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 36: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200
ml dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản ph m khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 1,2 B. 1,1 C. 1,5 D. 1,3
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 37: Cho 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y,
cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 84,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 50,80% B. 49,21% C. 49,12% D. 50,88%
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 38: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam
chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản
ph m khử duy nhất ở đktc). Tính m?
A. 12 B. 8 C. 20 D. 24
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 39: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc,
sản ph m khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 3,73 lít
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 40: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7 M vừa đủ thu được V lít NO (đkc,
sản ph m khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 9,52 lít B. 6,72 lít C. 3,92 lít D. 4,48 lít
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 72
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 41: Hòa tan hết 23,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,1 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO
(đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối da 12,8 gam Cu. Biết NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Giá trị của
V là: .
A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 42: Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,24 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO
(đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Biết NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Giá trị của
V là:
A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 43: Hòa tan hết 28 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,4 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO
(đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 14 gam Fe. Biết NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Giá trị của V
là:
A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 44: Hòa tan hết 54 gam hỗn hợp Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 2,24 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO
(đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 21,84 gam Fe. Biết NO là sản ph m khử duy nhất của N+5. Giá trị của
V là:
A. 4,48 B. 5,60 C. 1,344 D. 2,24
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 45: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,02 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được
khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản ph m khử
duy nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là?
A. 81 gam. B. 90 gam C. 72 gam D. 108 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 73
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 48: Hòa tan hết 14,21 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,93 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí
và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,36 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản ph m khử duy
nhất của N+5. Tổng số mol khí thu được là?
A. 0,14 mol B. 0,16 mol C. 0,12 mol D. 0,18 mol
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 49: Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe2O3 vào 2,24 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung
dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 21,84 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản ph m khử duy nhất của
N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với?
A. 22% B. 25% C. 20% D. 28%
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 50: Hòa tan hết 48,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe3O4 vào 2,48 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và
dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 27,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản ph m khử duy nhất
của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với?
A. 22% B. 25% C. 20% D. 28%
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 51: Hòa tan hết 28,56 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,44 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và
dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 16,32 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản ph m khử duy nhất
của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với?
A. 22,5% B. 25,5% C. 23,5% D. 28,5%
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 52: Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
1,344 khí NO sản ph m khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa 11,2 gam Fe (sinh
ra khí NO). Số mol của HNO3 trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,94 mol B. 0,64 mol C. 0,86 mol D. 0,78 mol
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 74
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 53: Cho 32,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
2,912 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 15,96 gam Fe
(sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 1,76 B. 1,38 C. 1,64 D. 1,74
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 54: Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
1,12 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 7,56 gam Fe
(sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,76 B. 0,98 C. 0,64 D. 0,74
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 55: Cho 22,62 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
1,344 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe
(sinh ra khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 70,2 gam B. 68,6 gam C. 72,8 gam D. 66,4 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 56: Cho 14,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
0,672 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu
(thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 50,28 gam B. 68,6 gam C. 42,8 gam D. 46,74 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 57: Cho 16,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
0,896 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,96 gam Cu
(thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 70,2 gam B. 65,92 gam C. 72,8 gam D. 66,4 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 75
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 58: Cho 11,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
0,672 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 5,88 gam Fe
(thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 45,9 gam B. 43,8 gam C. 48,8 gam D. 40,6 gam
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 59: Cho 18,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
0,896 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe
(thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 60: Cho 18,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
1,12 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 10,88 gam Cu
(thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 61: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
2,688 lít khí NO sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu
(thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 76
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Bài toán khử oxit kim loại bằng H2, CO hoặc C.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp
thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0
gam. Giá trị của m là
A. 217,4. B. 219,8. C. 230,0. D. 249,0.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam
hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít
khí NO (đktc). Giá trị m là:
A. 8,2 B. 8 C. 7,2 D. 6,8
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản ph m khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2
thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 7,88 B. 15,76 C. 6,895 D. 11,82
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4: Cho luồng khí H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy
xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 38,40 B. 28,80 C. 33,60 D. 32,00
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 77
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp
thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0
gam. Giá trị của m là
A. 217,4. B. 219,8. C. 230,0. D. 249,0.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì
tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lương dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,560. C. 0,112. D. 0,448.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 4,0 gam. D. 2,0 gam.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu5: Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn
toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 6: Chia 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở
nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 124,0. B. 49,2. C. 55,6. D. 62,0.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 78
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

Câu 7: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được
1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 6,70. B. 6,86. C. 6,78. D. 6,80.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 8: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6
gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được sản ph m khử chỉ gồm 2 khí
NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của m là
A. 15,68. B. 28,22. C. 31,36. D. 37,12.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 9: Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lít khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa tan hết m gam
R bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,032 lít NO2 duy nhất (đktc). CTPT của oxit là
A. Cr2O3. B. CrO. C. Fe3O4. D. FeO.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,112. C. 0,448. D. 0,560.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 11: Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu
được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên là:
A. Fe3O4 B. Fe2O4 C. FeO D. Fe2O3
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 12: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam
hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít
khí NO (đktc). Giá trị m là
A. 8,2 B. 8 C. 7,2 D. 6,8
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 79
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

Câu 13: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu
được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:
A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 14: Khử 32 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản ph m khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 72,6 B. 74,2 C. 96,8 D. 48,4
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 15: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được
1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 6,70. B. 6,86. C. 6,78. D. 6,80.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 16: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được
2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa.
Tổng số gam 2 oxit ban đầu là
A. 6,24. B. 5,32. C. 4,56. D. 3,12.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ
cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2
thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 18: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của
khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. Fe2O3; 65% B. Fe3O4; 75% C. FeO; 75% D. Fe2O3; 75%
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 80
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 19: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn
và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 3,75 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,88
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 20: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2:3. Sau phản ứng
thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z.
Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 511 B. 412 C. 455 D. 600
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 21: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO2
và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung
dịch HNO3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản ph m khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số
mol HNO3 phản ứng có giá trị gần nhất với:
A. 0,65 B. 0,75 C. 0,55 D. 0,70
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 22: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung
dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là
A. 23,2 gam B. 34,8 gam C. 11,6 gam D. 46,4 gam
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 23: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3
dư, t thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có
105,6 gam muối và một sản ph n khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng
của CO2 trong G là:
A. 19,06% B. 13,05% C. 16,45% D. 14,30%
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 24: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại
là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 18,82 B. 19,26 C. 16,7 D. 17,6
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 81
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 25: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3O4 và 0,1 mol Al2O3 đun nóng. Sau một
thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung
dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 86,5 B. 90,2 C. 95,4 D. 91,8
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 26: Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d  1, 05 g/ml ). Để khử hóa hoàn toàn 4
gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,545. B. 1,68. C. 1,24. D. 0,056.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 27: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đung nóng thu
được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít NO (sản ph m
khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
A. 47,2 B. 46,4 C. 54,2 D. 48,2
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 28: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản ph m khí thu được vào dung dịch
Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 7,88 B. 15,76 C. 6,895 D. 11,82
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 29: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,112. C. 0,448. D. 0,560.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 30: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam
hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít
khí NO (đktc), Giá trị m là:
A. 8,2 B. 8 C. 7,2 D. 6,8
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 82
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 31: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,560. C. 0,112. D. 0,448.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 32: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0.8 gam B. 8,3 gam C. 4,0 gam. D. 2,0 gam.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 33: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn,
thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư,
thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản ph m khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,80 B. 14,32 C. 6,48 D. 7,12
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 34: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) cho vào luồng khí CO đi qua, thu
được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng
lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư
dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng
hematit này là:
A. 80% B. 20% C. 60% D. 40%
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 35: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 0,63 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 34,89 gam muối. Giá trị của m là?
A. 18,40 B. 19,20 C. 14,40 D. 19,84
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 83
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

Câu 36: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 0,9 gam H2O và hỗn hợp X chỉ
chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 48,45 gam muối. Giá trị của m là?
A. 18,40 B. 19,20 C. 25,60 D. 19,84
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 37: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 65,28 gam muối. Giá trị của m là?
A. 28,80 B. 19,20 C. 25,60 D. 19,84
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 38: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,44 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện
37,94 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 27,60 B. 28,80 C. 25,60 D. 30,40
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 39: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy
xuất hiện 35,24 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 27,60 B. 28,00 C. 25,60 D. 30,40
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 40: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,53 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy
xuất hiện 47,4 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 27,60 B. 28,00 C. 37,60 D. 30,40
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 41: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,08 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy
xuất hiện 84,41 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 17,60 B. 28,00 C. 18,40 D. 30,40
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 84
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 42: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy
xuất hiện 96,77 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 17,60 B. 28,00 C. 18,40 D. 20,00
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 43: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy
xuất hiện 136,52 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 27,20 B. 28,00 C. 18,40 D. 30,40
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 44: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H2O và hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy
xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 38,40 B. 28,80 C. 33,60 D. 32,00
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 45: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và Al2O3 rồi cho khí
thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối
lượng 115,0 gam. Giá trị của m là
A. 117,4. B. 119,4. C. 130,3. D. 49,2.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 46: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và Al2O3 rồi cho khí
thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối
lượng 85,0 gam. Giá trị của m là?
A. 97,46. B. 86,92. C. 90,38. D. 119,02.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 47: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeO, MgO và Al2O3 rồi cho khí
thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 18 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối
lượng 89,0 gam. Giá trị của m là
A. 97,46 B. 86,92 C. 91,88 D. 119,02
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 85
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 01 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Th i gian làm ài: 50 phút, không kể th i gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
ĐỀ KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 2: Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào?
A. Al2O3. B. Al2(SO4)3. C. NaAlO2. D. AlCl3.
Câu 3: Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat

A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3.
Câu 4: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2O.
Câu 5: Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +2 duy nhất trong hợp chất?
A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Na.
Câu 6: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3. D. AlCl3.
Câu 7: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. Na2CO3.
Câu 8: Cho từ từ dung dịch chứa chất X tới dư vào dung dịch Al(NO3)3, thu được kết tủa trắng keo. Chất X là
A. NH3. B. NaOH. C. HCl. D. Ba(OH)2.
Câu 9: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?
A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc. C. H2SO4 đặc. D. H2SO4 loãng.
Câu 10: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 11: X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 12: Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để
loại bỏ các chất khí đó?
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NH3. D. HCl.
Câu 13: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành chất khí?
A. Na2CO3 và CaCl2. B. Ba(OH)2 và HNO3.
C. NaHCO3 và KHSO4. D. AlCl3 và NaOH.
Câu 14: Este phenyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5COOCH3.
Câu 15: Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo?
A. Tripanmitin. B. Glixerol. C. Tristearin. D. Triolein.
Câu 16: Đồng phân của glucozơ là
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Sobitol.
Câu 17: Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào?
A. HCl (dd). B. Br2 (dd). C. NaOH (dd). D. HNO3 (dd).
Câu 18: Amin nào sau đây là amin bậc 3?
A. C2H5NH2. B. (CH3)3N. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 86
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 19: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poli saccarit.
C. Protein. D. Nilon-6,6.
Câu 20: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Br2?
A. Metan. B. Propan. C. Butan. D. Axetilen.
Câu 21: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị
ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
B. Đốt cháy Y, thu được số mol H2O và CO2 bằng nhau.
C. X có phản ứng lên men, tạo thành rượu etylic.
D. Y bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
C. Dung dịch glyxin làm quỳ tím hóa xanh. D. Phân tử khối của Gly-Ala là 148.
Câu 23: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không
phân nhánh là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 24: Cho 1 m u Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng khí Y. Đốt cháy Y,
thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X không thể là
A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. axit fomic.
Câu 25: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3, thấy giải phóng khí H2 và tạo thành kết tủa.
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4, xảy ra ăn mòn điện hóa.
C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
D. Kim loại Al tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2.
Câu 27: Dẫn V lít khí H2 (đktc) vào dung dịch glucozơ (dư) đun nóng, có xúc tác là Ni, thu được 4,55 gam sobitol. Biết
hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là
A. 0,7. B. 0,56. C. 0,448. D. 1,12.
Câu 28: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,6. B. 20,8. C. 16,8. D. 22,6.
Câu 29: Hấp thụ V lít (đktc) CO2 vào cốc đựng 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, phản ứng hoàn toàn, thu được 5,91 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,672. B. 1,344. C. 0,784. D. 1,568.
Câu 30: Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 4,05. C. 1,35. D. 2,7.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực ph m.
(b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan.
(e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 87
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ag vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:1).
(b) Nhiệt phân hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 33: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 22,5 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y
cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,15 mol X là
A. 16,5 gam. B. 18,7 gam. C. 20,5 gam. D. 14,7 gam.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ 54,096 lít O2, thu được 38,304 lít CO2 và x gam H2O. Mặt
khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 28,86 gam muối. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu
chu n. Giá trị của x là
A. 27. B. 28,8. C. 28,62. D. 26,1.
Câu 35: Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO,
H2 và CO2. Cho Y đi qua 75 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,50. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25.
Câu 36: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm phân tích định tính glucozơ như sau:

Cho các phát biểu sau:


(a) Tiến hành thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C, H và O trong glucozơ.
(b) Ở thí nghiệm trên, có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch CaCl2.
(c) Bột CuO có tác dụng oxi hóa glucozơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản.
(d) Ở thí nghiệm trên, bông t m CuSO4 khan chuyển sang màu xanh, dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa màu vàng.
(e) Ở thí nghiệm trên, có thể thay bột CuO bằng bột Al2O3.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH 
t
 X1 + X 2 + X3
(2) X1 + H2SO4 
t
 X4 (axit ađipic) + Na2SO4
xt , t 
(3) X2 + CO   X5
H ,t o

(4) X3 + X5  X6 (este có mùi chuối chín) + H2O

Phát biểu sau đây sai?
A. Phân tử khối của X5 là 60. B. Phân tử khối của X là 230.
C. Phân tử khối của X6 là 130. D. Phân tử khối của X3 là 74.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 88
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 38: X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn
hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch
Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản
ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 156. B. 134. C. 124. D. 142.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và
ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với
dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng
kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z

A. 88. B. 74. C. 146. D. 160.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit
oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H 2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,68. B. 30,16. C. 28,56. D. 31,20.

----------- HẾT ----------

ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 02 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Th i gian làm ài: 50 phút, không kể th i gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
ĐỀ KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 2: Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào?
A. Al2O3. B. Al2(SO4)3. C. NaAlO2. D. AlCl3.
Câu 3: Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat

A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3.
Câu 4: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2O.
Câu 5: Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +2 duy nhất trong hợp chất?
A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Na.
Câu 6: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3. D. AlCl3.
Câu 7: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. Na2CO3.
Câu 8: Cho từ từ dung dịch chứa chất X tới dư vào dung dịch Al(NO3)3, thu được kết tủa trắng keo. Chất X là
A. NH3. B. NaOH. C. HCl. D. Ba(OH)2.
Câu 9: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?
A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc. C. H2SO4 đặc. D. H2SO4 loãng.
Câu 10: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 11: X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 89
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 12: Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để
loại bỏ các chất khí đó?
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NH3. D. HCl.
Câu 13: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành chất khí?
A. Na2CO3 và CaCl2. B. Ba(OH)2 và HNO3.
C. NaHCO3 và KHSO4. D. AlCl3 và NaOH.
Câu 14: Este phenyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5COOCH3.
Câu 15: Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo?
A. Tripanmitin. B. Glixerol. C. Tristearin. D. Triolein.
Câu 16: Đồng phân của glucozơ là
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Sobitol.
Câu 17: Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào?
A. HCl (dd). B. Br2 (dd). C. NaOH (dd). D. HNO3 (dd).
Câu 18: Amin nào sau đây là amin bậc 3?
A. C2H5NH2. B. (CH3)3N. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 19: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poli saccarit.
C. Protein. D. Nilon-6,6.
Câu 20: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Br2?
A. Metan. B. Propan. C. Butan. D. Axetilen.
Câu 21: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị
ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
B. Đốt cháy Y, thu được số mol H2O và CO2 bằng nhau.
C. X có phản ứng lên men, tạo thành rượu etylic.
D. Y bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
C. Dung dịch glyxin làm quỳ tím hóa xanh. D. Phân tử khối của Gly-Ala là 148.
Câu 23: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không
phân nhánh là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 24: Cho 1 m u Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng khí Y. Đốt cháy Y,
thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X không thể là
A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. axit fomic.
Câu 25: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3, thấy giải phóng khí H2 và tạo thành kết tủa.
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4, xảy ra ăn mòn điện hóa.
C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
D. Kim loại Al tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2.
Câu 27: Dẫn V lít khí H2 (đktc) vào dung dịch glucozơ (dư) đun nóng, có xúc tác là Ni, thu được 4,55 gam sobitol. Biết
hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là
A. 0,7. B. 0,56. C. 0,448. D. 1,12.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 90
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 28: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,6. B. 20,8. C. 16,8. D. 22,6.
Câu 29: Hấp thụ V lít (đktc) CO2 vào cốc đựng 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, phản ứng hoàn toàn, thu được 5,91 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,672. B. 1,344. C. 0,784. D. 1,568.
Câu 30: Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 4,05. C. 1,35. D. 2,7.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực ph m.
(b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan.
(e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Cho Ag vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:1).
(b) Nhiệt phân hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 33: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 22,5 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y
cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,15 mol X là
A. 16,5 gam. B. 18,7 gam. C. 20,5 gam. D. 14,7 gam.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ 54,096 lít O2, thu được 38,304 lít CO2 và x gam H2O. Mặt
khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 28,86 gam muối. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu
chu n. Giá trị của x là
A. 27. B. 28,8. C. 28,62. D. 26,1.
Câu 35: Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO,
H2 và CO2. Cho Y đi qua 75 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,50. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25.
Câu 36: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm phân tích định tính glucozơ như sau:

Cho các phát biểu sau:


(a) Tiến hành thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C, H và O trong glucozơ.
(b) Ở thí nghiệm trên, có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch CaCl2.
(c) Bột CuO có tác dụng oxi hóa glucozơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản.
(d) Ở thí nghiệm trên, bông t m CuSO4 khan chuyển sang màu xanh, dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa màu vàng.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 91
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
(e) Ở thí nghiệm trên, có thể thay bột CuO bằng bột Al2O3.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH 
t
 X1 + X 2 + X3
(2) X1 + H2SO4 
t
 X4 (axit ađipic) + Na2SO4
xt , t 
(3) X2 + CO   X5
H ,t o

(4) X3 + X5  X6 (este có mùi chuối chín) + H2O

Phát biểu sau đây sai?
A. Phân tử khối của X5 là 60. B. Phân tử khối của X là 230.
C. Phân tử khối của X6 là 130. D. Phân tử khối của X3 là 74.

Câu 38: X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn
hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch
Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản
ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 156. B. 134. C. 124. D. 142.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và
ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với
dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng
kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z

A. 88. B. 74. C. 146. D. 160.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit
oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H 2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,68. B. 30,16. C. 28,56. D. 31,20.

----------- HẾT ----------

ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 03 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Th i gian làm ài: 50 phút, không kể th i gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
ĐỀ KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Zn. B. Hg. C. Ag. D. Cu.
Câu 2: Điện phân dung dịch muối nào sau đây sẽ thu được kim loại?
A. CuSO4. B. KCl. C. MgSO4. D. Al(NO3)3.
Câu 3: Thành phần chính của muối ăn là
A. NaCl. B. CaCO3. C. BaCl2. D. Mg(NO3)2.
Câu 4: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.
Câu 5: Trong tự nhiên, chất X tồn tại dưới dạng ngậm nước X.2H2O gọi là thạch cao sống. Công thức của X là
A. CaCO3. B. CaSO4. C. MgCO3. D. MgSO4.
Câu 6: Cho Ba vào dung dịch chứa chất X, thu được kết tủa. Chất X là
A. HCl. B. HNO3. C. NaCl. D. Fe(NO3)3.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 92
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 7: Ấm đun nước lâu ngày, thường thấy xuất hiện một lớp cặn ở đáy. Lớp cặn đó chứa chất nào sau đây?
A. CaCl2. B. MgCO3. C. Na2CO3. D. Mg(OH)2.
Câu 8: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
A. Ba(OH)2. B. KCl. C. Na2SO4. D. H2O.
Câu 9: Quặng manhetit có công thức là
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. FeS2.
Câu 10: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Cu.
Câu 11: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. nâu đỏ. B. trắng. C. xanh thẫm. D. trắng xanh.
Câu 12: Do sự thiếu hiểu biết, vào mùa đông, một số gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm, dẫn
đến hiện tượng các thành viên trong gia đình bị ngộ độc khí X, có thể dẫn tới tử vong. Khí X là
A. H2. B. O3. C. N2. D. CO.
Câu 13: Trong dung dịch ion CO3 cùng tồn tại với các ion
2-

A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4-.
Câu 14: Este etyl axetat có công thức là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 15: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol.
C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 16: Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?
A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 17: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. C2H5NH2. B. CH3COOH.
C. H2NCH2COOH. D. C6H5NH2 (anilin).
Câu 18: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. H2NCH2COOH. B. C2H5NH2.
C. HCOONH4. D. CH3COOC2H5.
Câu 19: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli vinyl clorua. B. Poli saccarit.
C. Poli etilen. D. Nilon-6,6.
Câu 20: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (to) tạo thành kết tủa?
A. Axetilen. B. But-2-in. C. But-1-en. D. Propan.
Câu 21: Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn chất X, thu
được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không có phản ứng tráng gương.
B. Tơ visco được điều chế từ X.
C. Rượu metylic được điều chế từ Y nhờ phản ứng lên men.
D. Phân tử khối của X là 342.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường glyxin là chất rắn kết tinh. B. Phân tử Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
C. Valin có phân tử khối là 117. D. Đimetyl amin là amin bậc 2.
Câu 23: Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 24: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. Ở điều kiện thích hợp, cho
một m u natri bằng hạt đậu xanh tác dụng với chất X thì thấy giải phóng khí. Tên gọi của X là
A. phenol. B. anilin. C. stiren. D. anđehit fomic.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 93
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 25: Khi hoà tan hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí màu nâu đỏ và dung
dịch X. Sau phản ứng thấy vẫn còn dư kim loại Cu. Vậy trong dung dịch X có các loại ion dương là:
A. Fe3+, Cu2+. B. Fe2+, Fe3+, Cu2+.
C. Fe3+, Fe2+. D. Fe2+, Cu2+.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
B. Muối NaHCO3 tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2.
C. Không dùng cốc nhôm để đựng nước vôi trong.
D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2, thu được muối trung hòa.
Câu 27: Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoàn tan vừa hết m gam Cu(OH) 2, tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.
Giá trị của m là
A. 0,98. B. 1,96. C. 3,92. D. 1,47.
Câu 28: Dẫn V lít khí đimetylamin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối.
Giá trị của V là
A. 4,6144. B. 4,6414. C. 7,3024. D. 9,2288.
Câu 29: Cho 16,8 gam NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7. B. 39,4. C. 10. D. 20.
Câu 30: Nhiệt phân m gam Al(OH)3, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 15,6. B. 7,8. C. 11,7. D. 19,5.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực ph m và mỹ ph m.
(b) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch hỗn hợp NaHCO3, Ca(NO3)2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:1).
(b) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
(c) Sục 3,2x mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol Ba(OH)2 và 1,2x mol NaOH.
(d) Cho một m u Na vào dung dịch FeSO4.
(e) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(NO3)2.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 33: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V
ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 85. B. 100. C. 120. D. 95.
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy
m gam X cần vừa đủ 35,616 lít O2, thu được H2O và 25,536 lít CO2 và. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 0,448 lít
H2, thu được chất Y, Y tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chu n Giá trị của V là
A. 0,24. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 35: Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29
gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được
dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là
A. 64,65%. B. 59,26%. C. 53,87%. D. 48,48%.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 94
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)

Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch
H2SO4 đặc (4 ml), đồng thời lắc đều. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ:

- Bước 2: Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí.
- Bước 3: Đốt khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn của ống dẫn khí.
- Bước 4: Dẫn khí khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn qua dung dịch KMnO4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đá bọt điều hòa quá trình sôi, giúp dung dịch sôi đều, tránh hiện tượng quá sôi.
(b) Khí thoát ra ở đầu vuốt nhọn không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
(c) Màu của dung dịch KMnO4 bị nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu đen.
(d) Ở thí nghiệm trên, có thể thay etanol bằng metanol.
(e) Vai trò của bông t m NaOH đặc là hấp thụ khí SO2 sinh ra.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 37: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:
o
E (C9 H12 O4 )  2NaOH 
t
 X1  X2  X3
X1  2HCl 
 Y  2NaCl
X2  O2 
men giaám
 Z  H2O
H2 SO4 ñaëc, t o

Z  X3 
 T(C H O )  H O
5 10 2 2

Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất E có hai đồng phân cấu tạo.
(b) Khối lượng phân tử của X1 là 160.
(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro.
(d) Hợp chất T có hai đồng phân cấu tạo.
(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y
vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa loại 4 ion (không kể H+ và OH− của H2O) và 16,8
lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T
so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,385. B. 37,950. C. 39,835. D. 39,705.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; M X
< MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và
3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng X trong E

A. 29,63%. B. 40,40%. C. 62,28%. D. 30,30%.
Câu 40: Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat, metylamin và hexametylenđiamin. Đốt cháy
0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100
ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 95
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 04 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Th i gian làm ài: 50 phút, không kể th i gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
ĐỀ KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Kim loại nào sau đây dùng làm đồ trang sức và bảo vệ sức khỏe?
A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Fe.
Câu 2: Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 3: Số electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH không tạo thành kết tủa?
A. HCl. B. MgCl2. C. CuSO4. D. Fe(NO3)2.
Câu 5: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaO. B. Ca(NO3)2. C. CaCl2. D. CaSO4.
Câu 6: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl.
Câu 7: Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng toàn phần?
A. Na3PO4. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. NaOH.
Câu 8: Công thức của nhôm oxit là
A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. Ba(AlO2)2.
Câu 9: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là
A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe3O4.
Câu 10: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
Câu 11: Dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. nâu đỏ. B. trắng. C. xanh thẫm. D. trắng xanh.
Câu 12: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp
nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CO2. B. CH4. C. N2. D. Cl2.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H + OH → H2O?
+ -

A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.


C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
Câu 14: Este metyl axetat có công thức là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 15: Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là lipit?
A. Mỡ động vật. B. Dầu thực vật. C. Dầu cá. D. Dầu mazut.
Câu 16: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?
A. I2. B. H2 (to, Ni). C. H2O (to, H+). D. O2 (to).
Câu 17: Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu
A. vàng. B. đỏ. C. trắng. D. tím.
Câu 18: Amino axit nào sau đây có 6 nguyên tử cacbon?
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Câu 19: Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2?
A. Tơ axetat. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon–6,6. D. Tơ olon.
Câu 20: Chất nào sau đây tác dụng được với H2 (t , Ni)?
o

A. Metan. B. Etan. C. Propan. D. Propilen.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 96
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 21: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn
X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X, Y lần lượt là xenlulozơ và fructozơ. B. X, Y lần lượt là xenlulozơ và glucozơ.
C. Y không tác dụng được với H2 (to, xt). D. Y có độ ngọt lớn hơn đường mía.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. B. Các amin đều có tính bazơ.
C. Khi nấu canh cua xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
D. Số đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức C4H11N là 4.
Câu 23: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số
polime tổng hợp có trong dãy là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 24: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho một m u natri vào
ống nghiệm chứa X nóng chảy thì thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là
A. phenol. B. ancol etylic. C. anilin. D. anđehit axetic.
Câu 25: Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Trong các phát biểu sau, phát biểu
sai là:
A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.
B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu.
C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng.
D. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính.
B. Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
C. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch HCl thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
D. Dung dịch NaOH đều tạo kết tủa với lượng muối nhôm dư.
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O 2, thu được CO2 và m
gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.
Câu 28: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng
vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 29: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2
(đktc). Giá trị của m là
A. 40. B. 50. C. 60. D. 100.
Câu 30: Khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 bằng 0,81 gam Al, thu được hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 5,6%. B. 11,2%. C. 22,4%. D. 2,8%.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong chuối chín.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Polietilen là chất dẻo mềm, cách điện tốt, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, dệt vải may mặc.
(e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của
cơ thể.
Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ khí a mol CO2 vào dung dịch chứa 0,55a mol Ba(OH)2.
(b) Sục từ từ x mol khí CO2 đến dư vào dung dịch 2x mol NaAlO2.
(c) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch chứa 2x mol NaHCO3 vào dung dịch x mol CaCl2.
(d) Cho hỗn hợp Al, Ba (tỉ lệ mol 1 : 1,5) và nước dư.
(e) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa 2a mol FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 33: Cho 22,2 gam hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 97
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam rắn cần vừa đủ V lít O 2
(đktc), thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CO3. Giá trị của V là
A. 33,6. B. 22,4. C. 44,8. D. 56.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,308 mol O2, sinh ra 0,2 mol H2O. Thủy phân hoàn
toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 3,728 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất
màu vừa đủ 0,024 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,003. B. 0,006. C. 0,008. D. 0,005.
Câu 35: Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc).
Lấy lượng S trong 2,4 gam X trộn với một lượng C, thu được 1,46 gam hỗn hợp Y. Đốt cháy Y trong oxi dư, rồi dẫn khí
thu được vào 150 ml dung dịch hỗm hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan.
Giá trị của m là
A. 8,02. B. 6,19. C. 7,39. D. 6,89.
Câu 36: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các
bước sau:
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô
(ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 khan
vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống
số 2).
- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 37: X là hợp chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo
đúng tỉ lệ mol phản ứng):
(1) X  2NaOH   Z  T  H2O
(2) T  H 2 
 T1
(3) 2Z  H 2 SO 4  2Z1  Na2 SO 4
Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.
B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
C. X không có đồng phân hình học.
D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
Câu 38: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong
dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa
179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết
tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664%. B. 14,228%. C. 16,334%. D. 15,112%.
Câu 39: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 26,8 gam E cần
vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 3,5M, thu được hai muối và hai ancol (Z) no có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy
hoàn toàn Z, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 55,97%. B. 37,31%. C. 66,04%. D. 41,42%.
Câu 40: X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy
8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Cho 8,58 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M,
cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 11,04. B. 9,06. C. 12,08. D. 12,80.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 98
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 05 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Biên soạn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn Th i gian làm ài: 50 phút, không kể th i gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
ĐỀ KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. W. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 2: Điện phân dung dịch muối nào sau đây sẽ thu được kim loại?
A. AgNO3. B. NaCl. C. MgSO4. D. Al(NO3)3.
Câu 3: Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH.
Câu 4: Kim loại kiềm phản ứng với chất nào sau đây tạo thành dung dịch kiềm?
A. O2. B. Cl2. C. H2O. D. S.
Câu 5: Nước vôi trong chứa chất tan nào sau đây?
A. CaCl2. B. Ca(OH)2. C. Ca(NO3)2. D. Ca(HCO3)2.
Câu 6: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Mg tác dụng với chất nào sau đây tạo thành dung dịch muối?
A. O2. B. Cl2. C. HCl (dd). D. H2O.
Câu 7: Chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời?
A. K2CO3. B. Na3PO4. C. MgCl2. D. Ca(OH)2.
Câu 8: Muối kali aluminat có công thức là
A. KAlO2. B. KCl. C. K2SO4. D. KNO3.
Câu 9: Oxit sắt từ có công thức là
A. FeCl2. B. FeCl3. C. FeS. D. Fe3O4.
Câu 10: Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. CuSO4. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3 loãng.
Câu 11: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 12: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. phèn chua. B. vôi sống. C. thạch cao. D. muối ăn.
Câu 13: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca(NO3)2 và NH4Cl. B. NaHSO4 và NaOH. C. Ba(NO3)2 và H2SO4. D. Na2S và HCl.
Câu 14: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. este hóa. B. trung hòa. C. kết hợp. D. ngưng tụ.
Câu 15: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. C15H31COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4.
Câu 16: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 17: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?
A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. HCl.
Câu 18: Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. C2H5NH2. B. (CH3)3N. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 19: Chất nào sau đây không phải là polime?
A. Tơ nilon - 6. B. Etyl axetat. C. Tơ nilon – 6,6. D. Thủy tinh hữu cơ.
Câu 20: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?
A. Benzen. B. Metan. C. Axetilen. D. But-1-en.
Câu 21: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 99
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Từ X có thể điều chế được sobitol. B. Y không tham gia phản ứng tráng gương.
C. Y có nhiều trong cây mía, của cải đường. D. Phân tử khối của Y là 344.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Công thức phân tử của metylamin là CH5N. B. Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N.
C. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit. D. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi.
Câu 23: Cho các loại tơ sau: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ lapsan (5); sợi bông (6); tơ
visco (7); tơ enang (8). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit?
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 24: Đốt nóng dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh,
sau đó nhúng vào chất hữu cơ X đựng trong ống nghiệm. Sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y và thấy màu đen của
dây đồng chuyển sang màu đỏ. Tên gọi của X là
A. ancol etylic. B. axit axetic. C. etyl axetat. D. anilin.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
B. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
C. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).
D. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng.
B. Phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 bằng dung dịch NaOH.
C. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
D. Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ không thu được kết tủa.
Câu 27: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. D. 43,2.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X mạch hở, thu được 3,36 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho m
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,075. B. 0,150. C. 0,300. D. 0,225.
Câu 29: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng
của MgO trong X là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Câu 30: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và K có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của
m là
A. 7,30. B. 5,84. C. 6,15. D. 8,4.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo rắn thành chất béo lỏng.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu sai là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Trộn 1,2a mol Cu với a mol hỗn hợp Fe2O3, Fe3O4 rồi hòa tan vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 1,2a mol KOH vào dung dịch chưa 0,6a mol Al(NO3)3.
(c) Cho dung dịch chứa a mol KHCO3 dư vào dung dịch chứa 0,5a mol Ca(OH)2.
(d) Cho dung dịch chứa x mol AgNO3 vào dung dịch chứa x mol FeCl3.
(e) Cho x mol Ag vào dung dịch chứa 4x mol HNO3, giải phóng khí NO.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 100
Bồi dƣỡng kiến thức lớp 10 + 11 +Luyện thi quốc gia lớp 12 (Hẻm 196 – Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai)
Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 13,6
gam X cần tối đa 80 ml dung dịch NaOH a mol/lít, thu được 12 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 2. B. 1,75. C. 1. D. 2,25
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy
m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 120 ml dung dịch
Br2 1M. Giá trị của V là
A. 53,424. B. 52,64. C. 41,44. D. 43,68.
Câu 35: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm
H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Nếu cho Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 1,379. B. 0,985. C. 1,97. D. 1,576.
Câu 36: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh.
(b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự.
(d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure.
(e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH   2X1 + X2
o
t

(b) X1 + HCl 
 X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   X4 + 2NH4NO3 + 2Ag
o
t

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro.
D. X2 là axetanđehit.
Câu 38: Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho
AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung
dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của x là
A. 107,6. B. 161,4. C. 173,4. D. 158,92.
Câu 39: Hỗn hợp E gồm X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no
chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy 14,76 gam E, thu được 16,128 lít
CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 0,09 mol E cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch hỗn hợp Z chứa
2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và ba muối (có số C không vượt quá 4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là
A. 80,22%. B. 39,57%. C. 43,36%. D. 66,83%.
Câu 40: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử
cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
A. 21,6 gam. B. 23,4 gam. C. 32,2 gam. D. 25,2 gam.

(Biên soạn: Nguyễn Xuân Phong – Hóa Lý thuyết + Hóa Lý – Đại Học Quy Nhơn -Tel: 0974465198) Trang 101

You might also like