You are on page 1of 4

UBND TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 602 /SGDĐT-GDPT Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 5 năm 2020
V/v hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
trong sử dụng tuyển dụng và quản lý viên chức,
công chức Ngành giáo dục và đào tạo

Kính gửi:
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở.
Căn cứ các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 3755/BGDĐT-GDTX
ngày 03/8/2016 về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học; số 6089/BGDĐT-
GDTX ngày 27/10/2014 về việc phúc đáp Công văn số 4453/BNV-CCVC ngày
22/10/2014 của Bộ nội vụ về việc “quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ”;
Căn cứ văn bản số 3266/UBND-VX2 ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Căn cứ ý kiến của Sở Tư Pháp tại văn bản số 502/STP-XD&KTVBQPPL
ngày 11/5/2020 và của Sở Nội vụ tại văn bản số 677/SNV-CCVC ngày 12/5/2020,
Trong khi chờ các bộ chuyên ngành quy định cụ thể, Giám đốc Sở GD&ĐT
Vĩnh Phúc hướng dẫn tạm thời việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ phục vụ công tác
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo trên
địa bàn tỉnh như sau:
1. Thời hạn công nhận chứng chỉ Ngoại ngữ
Công nhận thời hạn của các chứng chỉ tiếng Anh có giá trị sử dụng tương đương
với chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam như sau:
Các chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT
ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình Tiếng Anh
thực hành A, B, C (gọi tắt là QĐ số 177) và Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A1, A2,
B1, B2, C1, C2 theo Quyết định số 66/2008QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành ban hành chương trình giáo dục thường xuyên về
Tiếng Anh thực hành (gọi tắt là QĐ số 66) đã cấp theo quy định tại Quyết định
số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy
định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
theo chương trình giáo dục thường xuyên trước ngày 15/01/2020 hoặc các khóa đào
tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên
đang triển khai thực hiện trước ngày 15/01/2020 (ngày có hiệu lực của Thông tư số
20-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ GD&ĐT bãi bỏ các quy định về kiểm tra và
cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại quyết định số
30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành quy định
1
về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo
chương trình giáo dục thường xuyên).
2. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức được quy định theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-
BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 01).
a) Đối với chứng chỉ tiếng Anh do các đơn vị của Việt Nam cấp
- Trình độ A theo QĐ số 177 và trình độ A1 QĐ số 66 tương đương bậc 1 theo
Thông tư số 01;
- Trình độ B theo QĐ số 177 và trình độ A2 theo QĐ số 66 tương đương bậc
2 theo Thông tư số 01;
- Trình độ C theo QĐ số 177 và trình độ B1 theo QĐ số 66 tương đương bậc
3 theo Thông tư số 01;
- Trình độ B2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 4 theo Thông tư số 01;
- Trình độ C1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 5 theo Thông tư số 01;
- Trình độ C2 theo Quyết định số 66 tương đương bậc 6 theo Thông tư số 01.
b) Đối với chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh do nước ngoài cấp
Khung
tham TOEFL Khung
TOEFL
chiếu IELTS TOEIC ITP Cambridge English NLNN 6
IBT
châu Âu bậc
(CEFR)
A1 1.5-2.5 230-290 250 9-29 KET (100-119) 1
PET (120-139)
A2 3.0-4.0 300-390 337 30-40 2
KET (120-139)
FCE (140-159);
B1 4.0-5.0 400-550 460 42 PET (140-159); KET 3
(140-150)
CAE (160-179);
B2 5.5-6.5 560-790 543 72 FCE (160-179); PET 4
(160-170)
CPE(180-199)
C1 7.0-8.0 800-940 627 95 CAE(180-199); FCE 5
(180-190)
CPE (200-230); CAE
C2 8.5-9.0 950-990 650-677 110-120 6
(200-210)

2
c) Đối với các ngoại ngữ khác (do các tổ chức khảo thi ngoại ngữ quốc tế cấp
hợp pháp)
Khung
Tiếng Tiếng Tiếng
NLNN Tiếng Pháp Tiếng Đức
Nga Trung Nhật
6 bậc
Bậc 1 ТЭУ DELF Prim, DELF GOETHE- HSK cấp 1 JLPT N6
(A1) (TEU) Junior/Scolaire, DELF Tous ZERTIFIKAT A1
Publics và DELF Pro
Bậc 2 ТБУ DELF Prim, DELF GOETHE- HSK cấp 2 JLPT N5
(A2) (TBU) Junior/Scolaire, DELF Tous ZERTIFIKAT A2
Publics và DELF Pro
Bậc 3 РКИ-1 DELF Junior/Scolaire, GOETHE- HSK cấp 3 JLPT N4
(B1) (TRKI-1) DELF Tous Publics và ZERTIFIKAT B1
DELF Pro
Bậc 4 ТРКИ-2 DELF Junior/Scolaire, GOETHE- HSK cấp 4 JLPT N3
(B2) (TRKI-2) DELF Tous Publics và ZERTIFIKAT B2
DELF Pro
Bậc 5 ТРКИ-3 DALF C1 GOETHE- HSK cấp 5 JLPT N2
(C1) (TRKI-3) ZERTIFIKAT C1
Bậc 6 ТРКИ-4 DALF C2 GOETHE- HSK cấp 6 JLPT N1
(C2) (TRKI-4 ZERTIFIKAT C2
Trên đây là hướng dẫn về quy đổi tạm thời chứng chỉ ngoại ngữ theo các văn
bản hướng dẫn của Bộ, ngành liên quan trong sử dụng tuyển dụng và quản lý viên
chức, công chức ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để được
hướng dẫn./.

Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC


- Như trên; PHÓ GIÁM ĐỐC
- UBND tỉnh;
- Các sở: Tư pháp, Nội vụ;
- Lãnh đạo Sở GD&ĐT;
- Phòng GD&ĐT;
- Lưu VT,GDPT.(2b)

Sở Giáo dục và Đào tạo


Tỉnh Vĩnh Phúc
22-05-2020 08:15:38 +07:00
Phạm Khương Duy

3
TÓM TẮT VĂN BẢN

Văn bản, chính yếu Nội dung


Quyết định số 177/QĐ- Quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực
TCBT ngày hành A, B, C (chứng chỉ ngoại ngữ cán bộ, công chức, viên chức
30/01/1993; QĐ đang sử dụng)
66/2008/QĐ-BGDĐT ngày
02/12/2008 (Thay thế
177)
Quy định Chương trình
giáo dục thường xuyên về
tiếng Anh thực hành)

Thông tư số 01/2014/TT Ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
BGDĐT ngày 24/01/2014 (Thay thế QĐ số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993; QĐ
66/2008QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008)
Văn bản 6089/BGDĐT- Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ cấp theo chương QĐ 177/QĐ-TCBT
GDTX ngày 27/10/2014 ngày 30/01/1993, QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT/2008 tương đương
với khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam
Văn bản số 3755/BGDĐT- 1. Mức độ tương đương của chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B,
GDTX ngày 03/8/2016 C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993
với Khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ theo hướng dẫn tại
Về quy đổi chứng chỉ Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 gửi Bộ Nội
ngoại ngữ, tin học vụ. Ngoài ra, các sở giáo dục và đào tạo cũng có thể xem xét các
chứng chỉ khác như TOEFL, IELTS hoặc TOEIC... để đánh giá
năng lực tiếng Anh của cán bộ, công chức và viên chức.
Việc chấp nhận chứng chỉ/chứng nhận năng lực ngoại ngữ
nào và thời hạn áp dụng của chứng chỉ/chứng nhận là do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem
xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối
với vị trí công việc.
2. Quy đổi chứng chỉ tin học
- Đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B,
C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình
Tin học ứng dụng A, B, C) đang triển khai trước ngày Thông tư
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTTcó hiệu lực vẫn được tiếp tục thực
hiện, cấp chứng chỉ ứng dụng cho đến khi kết thúc.
- Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng
tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản"

You might also like