You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA THƯ VIỆN THÔNHG TIN HỌC


---------------  ---------------

XỬ LÝ THÔNG TIN
BT5: Chuyển dạng dữ liệu

Giảng viên: TS. Đoàn Thị Thu


Nhóm: 3
Khoa: Thư viện- Thông tin học
Khoá: 2022-2026
Câu 1: Các Dữ Liệu Mà Sinh Viên Cần Nắm
Chương I. Quy định chung
1. Tiêu đề quy định
- Quy định về tổ chức giảng dạy, học tập ngoại ngữ không chuyên và chuẩn đầu ra trình độ
ngoại ngữ bậc đại học tại Trường ĐH KHXH&NV.
2. Đối tượng áp dụng
- Người học thuộc các chương trình: chất lượng cao (CLC), chuẩn quốc tế, tăng cường tiếng
Anh, chương trình chuẩn (CTC), chương trình tài năng (CTTN), văn bằng thứ 2 (VB2), văn
bằng liên thông từ cao đẳng lên đại học (LT), văn bằng đại học vừa làm vừa học (VLVH).
3. Quy định áp dụng
- Chuẩn đầu ra ngoại ngữ áp dụng cho sinh viên từ khóa 2023 trở đi.
- Tổ chức và giảng dạy ngoại ngữ không chuyên áp dụng với sinh viên Chương trình chuẩn từ
khóa 2023 trở đi.
4. Ngoại ngữ dùng xét công nhận chuẩn đầu ra và giảng dạy ngoại ngữ
- Một trong chín ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng Pháp,
tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung, tiếng Ý.
- Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của Bộ GDĐT. Nhà trường sẽ xét miễn
học, miễn thi, xét đạt chuẩn đầu ra tốt nghiệp bậc cử nhân. Các chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4
kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
- Thời hạn giá trị là 02 năm kể từ ngày cấp đến ngày đăng ký xác nhận đạt chuẩn.
- Các ngoại ngữ khác được Bộ GDĐT và ĐHQG-HCM quy định và công nhận.

Chương II. Quy định về dạy và học ngoại ngữ không chuyên
1. Môn học ngoại ngữ không chuyên
- Ngoại ngữ khác với ngôn ngữ của chuyên ngành đang học.
- Bắt buộc trong chương trình đào tạo của sinh viên Chương trình chuẩn.
2. Kiểm tra trình độ và đăng ký học ngoại ngữ
- Không có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu bắt buộc tham gia kiểm tra đánh giá trình độ
ngoại ngữ.
- Không tham gia kiểm tra đánh giá trình độ phải học từ khóa 1 trong lộ trình đào tạo Ngoại ngữ
không chuyên.
- Kết quả kiểm tra đầu vào trình độ ngoại ngữ chỉ được sử dụng để xác nhận trình độ và đăng ký
lộ trình học phù hợp, không sử dụng đối với việc xét đạt chuẩn ngoại ngữ để công nhân tốt
nghiệp.
- Nếu sinh viên không tham gia kiểm tra xếp lớp và học tập theo lộ trình ngoại ngữ không
chuyên đối với 4 khóa đầu tại trung tâm sẽ chỉ được đăng ký tối đa 12 tín chỉ/ kỳ học.
- Đối với các ngoại ngữ tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý, sinh viên không phải thi xếp lớp
và Nhà trường chỉ tổ chức khóa học từ trình độ cơ bản nhất.
3. Tổ chức và giảng dạy
- Chọn một trong chín ngoại ngữ được quy định làm môn học ngoại ngữ không chuyên.
- Phải đăng ký học tại Trung tâm ngoại ngữ (Cơ sở Thủ Đức).
- Dựa vào kết quả thi, sinh viên được xếp lớp tương ứng trình độ A1 đến B1
- Bắt buộc tham gia học theo kết quả thi xếp lớp, tương ứng từ khóa 1 đến khóa 4 ( Phụ lục II).
- Có tên trong danh sách phải học và thi cuối kỳ đạt điểm tối thiểu là 5 để đăng ký khóa học tiếp
theo, không đạt phải học lại.
4. Chuẩn Tiếng Anh trong quá trình học
- Phải đạt chuẩn ngoại ngữ sau khi kết thúc học kỳ II năm thứ 2 để được đăng ký các học phần
thuộc chương trình đào tạo năm 3, năm 4.
- Không đạt chuẩn ngoại ngữ sau 2 năm thì chỉ được đăng ký các học phần thuộc chương trình
đào tạo ở học kỳ I năm 3 tối đa là 12 tín chỉ.
- Sau học kỳ I năm 3 vẫn không đạt chuẩn thì không được đăng ký các học phần trong chương
trình đào tạo của kỳ II năm 3 mà chỉ được đăng ký các học phần thuộc chương trình đào tạo
năm 1, 2 và các học phần đại cương, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
- Cần đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu để đạt chuẩn ngoại ngữ sau năm 2:
+ Có chứng chỉ tối thiểu trình độ B1.
+ Kết quả thi đạt trình độ khóa 4 (tương đương trình độ A2) chương trình Ngoại ngữ không
chuyên.
5. Điều kiện miễn học ngoại ngữ không chuyên
- Có các chứng chỉ và văn bằng được quy định phải nộp chứng chỉ (bản photo) kèm đơn miễn
học (Phụ lục III).
- Sinh viên các ngành: Quan hệ quốc tế, Nhật Bản học, Hàn Quốc học; chuyên ngành Úc học,
Trung Quốc học, Ấn Độ học (Khoa Đông Phương học); ngành chính - phụ Nga - Anh (trừ
những sinh viên chỉ học tiếng Nga), Việt Nam học (người nước ngoài), sinh viên học theo
chương trình song ngữ Việt - Pháp
- Trong quá trình học Ngoại ngữ không chuyên, sinh viên có văn bằng/ chứng chỉ quy định
được miễn học.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.

Chương III. Chuẩn trình độ ngoại ngữ


1. Chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ
- Sinh viên tốt nghiệp phải đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu B1 theo quy định chuẩn đầu ra.
- Ngành Quan hệ quốc tế, sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu là B2, sinh viên nước ngoài
đạt tối thiểu trình độ B1.
- Ngành Hàn Quốc học, Nhật Bản học, chuyên ngành Úc học, Trung quốc học (ngành Đông
Phương học) có thể tốt nghiệp bằng chính trình độ đầu ra bậc cử nhân ngôn ngữ mà sinh viên
theo học.
- Các ngành ngôn ngữ (Anh, Đức, Pháp, Nga, Trung, Tây Ban Nha, Italia) sinh viên phải nộp
ngoại ngữ 2 để được công nhận đạt chuẩn.
- Chương trình CLC, chuẩn quốc tế, tăng cường tiếng Anh, chuẩn đầu ra căn cứ theo chương
trình đào tạo của từng ngành.
- Chương trình Cử nhân tài năng, chuẩn đầu ra căn cứ theo Đề án của các khoa
2. Nộp văn bằng, chứng chỉ được sử dụng để công nhận đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ
- Văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên trong nước, nước ngoài mà ngành học là 1 trong 9 ngoại
ngữ được quy định.
- Văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên trong nước, nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng toàn phần
trong đào tạo là 1 trong 9 ngoại ngữ được quy định, không qua phiên dịch, được Cục Quản lý
chất lượng - Bộ GD&ĐT công nhận văn bằng.
- Chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục I.
- Thời gian nộp chứng chỉ ngoại ngữ và văn bằng vào tháng 2, 4, 6, 8, 10, 12 hằng năm.
- Nơi nộp: phòng Quản lý đào tạo.

Phụ lục I: BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ

Trình độ/ thang điểm tương


STT Ngoại ngữ Chứng chỉ/ văn bằng
đương bâc 3 (BT)

TOEFL iBT 45

TOEFL ITP 450 — 499

ELTS 4.5

- BI Prelimitary (PET)
- BI Business Preliminary
(BEC)
I Tiếng Anh Cambridge Assessement English
- Linguaskill: 140-159.

TOEIC (4 kỹ năng)
Nghe – Đọc: tối thiểu 450 điểm
TOEIC
Nói – Viết: tối thiểu 181 điểm.

Chứng chỉ theo Khung năng lực


ngọai ngữ 6 bậc (BO Giáo dục
BI (VSTEP – Bậc 3)
và Đào tạo và công nhận)
Test de connaissance du français
2 TCF: 300-399
Diplôme d'Études en Langue
Tiếng Pháp DELF B1
Française

Goeth — Institut/ The German


3
Tiếng Đức TestDaf language Certificate TestDaF: BI (TND 3)

TORFL cấp độ 1 (Первый


4 сертификационный
Tiếng Nga ТРКИ-1
уровень)

5 Japanese Language JLPT N4 NAT-TEST N4


Tiếng Nhật Proficiency Test

6
Tiếng Hàn Test of Proficiency in Korea TOPIK2 level 3

Tiếng Trung
7
Quốc HSK3
Hanyu Shuiping Kaoshi
PLIDA B1 (điểm tối đa mỗi kỹ
năng là 30, đạt tối thiểu 18/30
8 PLDA cho 4 kỹ năng). Tổng điểm tối đa
Tiếng Ý
là 72/120).

Tiếng Tåy Ban


9
Nha DELE B 1
DELE B 1
Phụ lục II: LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ KHÔNG
CHUYÊN
Phụ lục III: ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC NGOẠI NGỮ KHÔNG
CHUYÊN
Câu 2: Mô hình hóa dữ liệu
**Thành phẩm được nhóm lựa chọn trình bày thêm là Brochure
Brochure thường được thiết kế dưới dạng tri-fold brochure, trong đó, phần nội
dung được trình bày thành 6 mặt và được in trên cả hai mặt giấy gấp làm ba.
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 3
STT MSSV Họ và tên Nhiệm vụ Kết quả Đánh giá
thực hiện
1 Nguyễn Khải Tín 2256210051 Xác định dữ liệu cần
10
nắm, tổng hợp nội Tốt
dung
2 Nguyễn Mai Xuân 2256210028 Mô hình hóa dữ liệu 10
Tốt
Linh
3 Lâm Ngọc Trân 2256210066 Mô hình hóa dữ liệu 10
Tốt
4 Chu Thị Minh 2256210061 Mô hình hóa dữ liệu 10
Tốt
Thư
5 Nguyễn Ngọc 2256210069 Xác định dữ liệu cần
Phương Uyên Khá 8
nắm

You might also like