Professional Documents
Culture Documents
3 Chuyendangdulieu
3 Chuyendangdulieu
XỬ LÝ THÔNG TIN
BT5: Chuyển dạng dữ liệu
Chương II. Quy định về dạy và học ngoại ngữ không chuyên
1. Môn học ngoại ngữ không chuyên
- Ngoại ngữ khác với ngôn ngữ của chuyên ngành đang học.
- Bắt buộc trong chương trình đào tạo của sinh viên Chương trình chuẩn.
2. Kiểm tra trình độ và đăng ký học ngoại ngữ
- Không có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu bắt buộc tham gia kiểm tra đánh giá trình độ
ngoại ngữ.
- Không tham gia kiểm tra đánh giá trình độ phải học từ khóa 1 trong lộ trình đào tạo Ngoại ngữ
không chuyên.
- Kết quả kiểm tra đầu vào trình độ ngoại ngữ chỉ được sử dụng để xác nhận trình độ và đăng ký
lộ trình học phù hợp, không sử dụng đối với việc xét đạt chuẩn ngoại ngữ để công nhân tốt
nghiệp.
- Nếu sinh viên không tham gia kiểm tra xếp lớp và học tập theo lộ trình ngoại ngữ không
chuyên đối với 4 khóa đầu tại trung tâm sẽ chỉ được đăng ký tối đa 12 tín chỉ/ kỳ học.
- Đối với các ngoại ngữ tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý, sinh viên không phải thi xếp lớp
và Nhà trường chỉ tổ chức khóa học từ trình độ cơ bản nhất.
3. Tổ chức và giảng dạy
- Chọn một trong chín ngoại ngữ được quy định làm môn học ngoại ngữ không chuyên.
- Phải đăng ký học tại Trung tâm ngoại ngữ (Cơ sở Thủ Đức).
- Dựa vào kết quả thi, sinh viên được xếp lớp tương ứng trình độ A1 đến B1
- Bắt buộc tham gia học theo kết quả thi xếp lớp, tương ứng từ khóa 1 đến khóa 4 ( Phụ lục II).
- Có tên trong danh sách phải học và thi cuối kỳ đạt điểm tối thiểu là 5 để đăng ký khóa học tiếp
theo, không đạt phải học lại.
4. Chuẩn Tiếng Anh trong quá trình học
- Phải đạt chuẩn ngoại ngữ sau khi kết thúc học kỳ II năm thứ 2 để được đăng ký các học phần
thuộc chương trình đào tạo năm 3, năm 4.
- Không đạt chuẩn ngoại ngữ sau 2 năm thì chỉ được đăng ký các học phần thuộc chương trình
đào tạo ở học kỳ I năm 3 tối đa là 12 tín chỉ.
- Sau học kỳ I năm 3 vẫn không đạt chuẩn thì không được đăng ký các học phần trong chương
trình đào tạo của kỳ II năm 3 mà chỉ được đăng ký các học phần thuộc chương trình đào tạo
năm 1, 2 và các học phần đại cương, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
- Cần đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu để đạt chuẩn ngoại ngữ sau năm 2:
+ Có chứng chỉ tối thiểu trình độ B1.
+ Kết quả thi đạt trình độ khóa 4 (tương đương trình độ A2) chương trình Ngoại ngữ không
chuyên.
5. Điều kiện miễn học ngoại ngữ không chuyên
- Có các chứng chỉ và văn bằng được quy định phải nộp chứng chỉ (bản photo) kèm đơn miễn
học (Phụ lục III).
- Sinh viên các ngành: Quan hệ quốc tế, Nhật Bản học, Hàn Quốc học; chuyên ngành Úc học,
Trung Quốc học, Ấn Độ học (Khoa Đông Phương học); ngành chính - phụ Nga - Anh (trừ
những sinh viên chỉ học tiếng Nga), Việt Nam học (người nước ngoài), sinh viên học theo
chương trình song ngữ Việt - Pháp
- Trong quá trình học Ngoại ngữ không chuyên, sinh viên có văn bằng/ chứng chỉ quy định
được miễn học.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.
Phụ lục I: BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
TOEFL iBT 45
ELTS 4.5
- BI Prelimitary (PET)
- BI Business Preliminary
(BEC)
I Tiếng Anh Cambridge Assessement English
- Linguaskill: 140-159.
TOEIC (4 kỹ năng)
Nghe – Đọc: tối thiểu 450 điểm
TOEIC
Nói – Viết: tối thiểu 181 điểm.
6
Tiếng Hàn Test of Proficiency in Korea TOPIK2 level 3
Tiếng Trung
7
Quốc HSK3
Hanyu Shuiping Kaoshi
PLIDA B1 (điểm tối đa mỗi kỹ
năng là 30, đạt tối thiểu 18/30
8 PLDA cho 4 kỹ năng). Tổng điểm tối đa
Tiếng Ý
là 72/120).