You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA CÔNG NGHỆ


BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

ĐỀ THI CUỐI KỲ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY HÓA CHẤT


HỌC KỲ II NĂM 2016 – 2017
Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát đề)

PHẦN 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT (4 điểm)


Cho sơ đồ sản xuất urea như sau:

Câu 1:
a. Xác định thiết bị chính trong quy trình sản xuất urea như sơ đồ trên. Thiết bị chưng cất.
b. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật liệu chế tạo cho thiết bị hóa chất.
Cơ tính, tính chất chống ăn mòn, tính chất vật lý, tính công nghệ, giá cả vật liệu.
c. Đại lượng nào đặc trưng cho tính chất vật liệu phụ thuộc vào điều kiện làm việc của thiết bị?
giải thích ngắn gọn (dựa trên công thức, đồ thị)
Câu 2: hệ số hiệu chỉnh và hệ số bền mối hàn có ý nghĩa như thế nào trong việc tính toán thiết kế thiết
bị hóa chất.
Khi tính kiểm tra độ bền của các chi tiết của thiết bị sử dụng ứng suất cho phép chứ không dùng ứng
suất cho phép tiêu chuẩn.

1
Hệ số bền mối hàn Đặc trưng cho độ bền của mối ghép hàn so với độ bền của vật liệu cơ bản.
Câu 3: Theo thiết bị trong sơ đồ trên:
a. Trong thiết bị hóa chất chế tạo bằng thép hợp kim, vì sao cần phải đun nóng đồng đều, không
đun quá lâu cục bộ?
b. Khi hàn tai treo bằng thép thường (S= 14 mm) vào thân thiết bị phản ứng tổng hợp urea (S = 95
mm), trong trường hợp trên nên chế tạo như thế nào. Giải thích. (dựa trên sự khác nhau về vật
liệu và bề dày chi tiết)
Câu 4: Thiết bị phản ứng tổng hợp urea làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao (khoảng 185 0C và 180 atm),
khi thiết kế, chế tạo thiết bị cần chú ý đến:
a. Yêu cầu khi chế tạo thiết bị như thế nào
b. Phương pháp chế tạo nào phù hợp
c. Khi thiết bị cần phải khoét lỗ, cần làm gì để đảm bảo an toàn

PHẦN 2: TÍNH TOÁN (6 điểm)


Cho thiết bị phản ứng có cấu tạo thân trụ hàn, đáy và nắp elip tiêu chuẩn, thiết bị có 4 tai treo. Phản
ứng xảy ra trong thiết bị thực hiện qua 2 giai đoạn:

 Giai đoạn 1: thiết bị chịu áp suất trong với điều kiện áp suất làm việc Pm = 2.5 N/mm2, nhiệt độ
làm việc Tm = 400 0C
 Giai đoạn 2: thiết bị làm việc chịu áp suất ngoài với P m.n = 1.5 N/mm2, nhiệt độ làm việc Tm =
450 0C
Biết: đường kính thiết bị Dt = 800 mm, chiều cao thân H = 2400 mm, chiều cao đáy elip có gờ là 250
mm, diện tích bề mặt trong đáy, nắp elip Ft = 0.82 m2 . Vật liệu chế tạo là thép hợp kim X18H10T có
[σk ] = [σn] = 104 N/mm2, E500 = 1.55 105 N/mm2, σc500 = 140 N/mm2 , khối lượng riêng ρ = 7900 kg/m3.
Độ thẩm thấu là 0.1 mm/năm. Thiết bị không dùi lỗ ở thân, thân được hàn giáp mối 2 cạnh bằng hàn tự
động có φh = 1, hệ số hiệu chỉnh η = 1. Thời hạn sử dụng thiết bị là 10 năm.

Thiết kế thiết bị:


1. Tính bề dày cho thân thiết bị
2. Tính bề dày đáy thiết bị
3. Tính thiết kế tai treo (diện tích đỡ và tải trọng tác dụng lên một tai treo), biết σbệ = 14 N/mm2

Ghi chú: Sinh viên được phép sử dụng tài liệu khi làm bài
--- Hết ---

Người ra đề
2
Nguyễn Minh Nhựt

You might also like