Professional Documents
Culture Documents
1
Câu 2: Nhiệt độ làm việc và nhiệt độ tính toán là gì? Khác nhau như thế nào. Vì sao khi thiết kế thiết
bị, cần tính áp suất thử?
Nhiệt độ làm việc là nhiệt độ của môi trường trong thiết bị đang thực hiện các quá trình công nghệ đã
định trước.
Nhiệt độ tính toán của thành (tường) và của các chi tiết khác bên trong thiết bị khi nhiệt độ của môi
trường bé hơn (2500C) thì lấy bằng nhiệt độ lớn nhất của môi trường đang thực hiện quá trình.
Câu 3: Khi tính toán thiết kế thiết bị:
a. Khi thiết kế thiết bị hóa chất, người kỹ sư cần quan tâm đến những yêu cầu nào?
Khi thiết kế thiết bị, trước hết cần căn cứ vào các yêu cầu kỹ thuật như: nhiệm vụ của thiết bị, môi
trường trong thiết bị, các đặc tính kỹ thuật (năng suất, dung tích, bề mặt trao đổi nhiệt,...), các thông
số của quá trình công nghệ (áp suất, nhiệt độ và nồng độ) cũng như tính bền vững và tính an toàn
của thiết bị.
Một việc rất quan trọng khi thiết kế thiết bị hóa chất là vấn đề lựa chọn vật liệu chế tạo sao cho phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã nêu, đồng thời đảm bảo thiết bị có đủ độ bền ăn mòn hóa học và độ
bền cơ học ở áp suất và nhiệt độ làm việc.
b. Thiết bị hấp thu CO2 hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thường, vật liệu lựa chọn cho
thiết bị này cần có những tính chất cơ bản nào. Giải thích ngắn gọn.
Cơ tính: bao gồm các nhân tố đại biểu cho độ bền vật liệu như giới hạn bền, giới hạn chảy,...
Tính chất chống ăn mòn: xét tuổi thọ của thiết bị
Tính chất vật lý: xét các yếu tố như khối lượng riêng, hệ số dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
dung riêng, hệ số nở dàu, điện trở suất,...
Tính công nghệ: xét khả năng chế tạo bằng phương pháp đúc, rèn, hàn,...
Giá cả vật liệu: quyết định giá thành thiết bị
Câu 4:
a. Thiết bị hấp thu CO2 được làm bằng vật liệu thép hợp kim X18H10T, có 4 tai treo bằng thép
CT3 được hàn như thế nào vào thân thiết bị?
b. Thiết bị hấp thu CO2 gồm thân trụ hàn, đáy và nắp elip. Đề xuất phương pháp lắp ráp, chế tạo
với yêu cầu dễ bảo trì, lắp ráp, vận chuyển, bền….
c. Trong một số thiết bị hóa chất có các chi tiết bù giãn nở để làm gì?
2
Biết: đường kính thiết bị Dt = 0.6m, chiều cao thân H = 1.5m, chiều cao đáy elip tiêu chuẩn có gờ
(chiều cao gờ 25 m), diện tích bề mặt trong đáy, nắp elip F t = 0.44 m2. Đáy, nắp có lỗ với đường kính
100mm được gia cường tốt. Vật liệu chế tạo là thép hợp kim X18H10T với σ k500 = 440. 106 N/m2, E500 =
155 109 N/m2, σc500 = 140. 106 N/m2, σc = 220. 106 N/m2, [σn]= 104. 106 N/m2 hệ số nở dài vì nhiệt của
thân tại 5000C là 18.10-6 1/0C, μ=0.3, khối lượng riêng ρ = 7900 kg/m3. Tốc độ gỉ mặt trong là 0.1
mm/năm, mặt ngoài 0.02mm/năm. Thiết bị không dùi lỗ ở thân (φ = 1), hệ số hiệu chỉnh η = 1. Thời
hạn sử dụng thiết bị là 10 năm.
Thiết kế thiết bị:
1. Tính bề dày cho thân thiết bị. Bề mặt của thành thiết bị chịu lực như thế nào trong điều kiện
trên.
2. Tính bề dày đáy thiết bị
3. Tính thiết kế tai treo (diện tích đỡ và tải trọng tác dụng lên một tai treo), biết σbệ = 14 N/mm2
Ghi chú: Sinh viên được phép sử dụng tài liệu khi làm bài
--- Hết ---
Người ra đề