You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA CÔNG NGHỆ


BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

ĐỀ THI CUỐI KỲ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY HÓA CHẤT


HỌC KỲ II NĂM 2017
Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát đề)

PHẦN 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT (4 điểm)


Cho sơ đồ thu hồi CO2 như sau:

Câu 1: Trong quy trình công nghệ thu hồi CO2 :


a. Xác định thiết bị chính trong quy trình trên. Thiết bị hấp thụ
b. Mục đích sử dụng của MEA là gì? Có thể thay thế MEA bằng chất khác được không? Tại sao.
MEA là dung môi, có thể thay thế được
c. Vai trò của thiết bị Stripper trong quy trình trên. Thiết bị E-101 là gì?
Thiết bị stripper là thiết bị trao đổi nhiệt kiểu màng. Do đó, các dòng lỏng và khí được phân hủy và
bay hơi khi tiếp xúc ngược dòng và nồng độ CO2 trong dòng lỏng giảm dần từ đỉnh xuống đáy của
ống stripper. Sự phân hủy ở áp suất cao yêu cầu nhiệt độ cao hơn kéo theo vấn đề ăn mòn mà trong
công nghệ Snamprogetti ăn mòn được ngăn ngừa bằng lương NH3 dư và sử dụng ống lưỡng kim
trong stripper.
E-101 là thiết bị trao đổi nhiệt

1
Câu 2: Nhiệt độ làm việc và nhiệt độ tính toán là gì? Khác nhau như thế nào. Vì sao khi thiết kế thiết
bị, cần tính áp suất thử?
Nhiệt độ làm việc là nhiệt độ của môi trường trong thiết bị đang thực hiện các quá trình công nghệ đã
định trước.
Nhiệt độ tính toán của thành (tường) và của các chi tiết khác bên trong thiết bị khi nhiệt độ của môi
trường bé hơn (2500C) thì lấy bằng nhiệt độ lớn nhất của môi trường đang thực hiện quá trình.
Câu 3: Khi tính toán thiết kế thiết bị:
a. Khi thiết kế thiết bị hóa chất, người kỹ sư cần quan tâm đến những yêu cầu nào?
Khi thiết kế thiết bị, trước hết cần căn cứ vào các yêu cầu kỹ thuật như: nhiệm vụ của thiết bị, môi
trường trong thiết bị, các đặc tính kỹ thuật (năng suất, dung tích, bề mặt trao đổi nhiệt,...), các thông
số của quá trình công nghệ (áp suất, nhiệt độ và nồng độ) cũng như tính bền vững và tính an toàn
của thiết bị.
Một việc rất quan trọng khi thiết kế thiết bị hóa chất là vấn đề lựa chọn vật liệu chế tạo sao cho phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã nêu, đồng thời đảm bảo thiết bị có đủ độ bền ăn mòn hóa học và độ
bền cơ học ở áp suất và nhiệt độ làm việc.
b. Thiết bị hấp thu CO2 hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thường, vật liệu lựa chọn cho
thiết bị này cần có những tính chất cơ bản nào. Giải thích ngắn gọn.
Cơ tính: bao gồm các nhân tố đại biểu cho độ bền vật liệu như giới hạn bền, giới hạn chảy,...
Tính chất chống ăn mòn: xét tuổi thọ của thiết bị
Tính chất vật lý: xét các yếu tố như khối lượng riêng, hệ số dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
dung riêng, hệ số nở dàu, điện trở suất,...
Tính công nghệ: xét khả năng chế tạo bằng phương pháp đúc, rèn, hàn,...
Giá cả vật liệu: quyết định giá thành thiết bị
Câu 4:
a. Thiết bị hấp thu CO2 được làm bằng vật liệu thép hợp kim X18H10T, có 4 tai treo bằng thép
CT3 được hàn như thế nào vào thân thiết bị?
b. Thiết bị hấp thu CO2 gồm thân trụ hàn, đáy và nắp elip. Đề xuất phương pháp lắp ráp, chế tạo
với yêu cầu dễ bảo trì, lắp ráp, vận chuyển, bền….
c. Trong một số thiết bị hóa chất có các chi tiết bù giãn nở để làm gì?

PHẦN 2: TÍNH TOÁN (6 điểm)


Cho thiết bị phản ứng có cấu tạo thân trụ rèn, đáy và nắp elip tiêu chuẩn, thiết bị có 4 tai treo. Phản ứng
pha khí xảy ra trong thiết bị làm việc chịu áp suất ngoài với P mn = 12 MPa, nhiệt độ làm việc T m = 450
0
C. Mặt ngoài của thân được gia nhiệt bằng chất khí; nhiệt độ thành mặt trong là 420 0C, nhiệt độ thành
mặt ngoài là 4400C. Dung sai chế tạo ở cấp chính xác 7.

2
Biết: đường kính thiết bị Dt = 0.6m, chiều cao thân H = 1.5m, chiều cao đáy elip tiêu chuẩn có gờ
(chiều cao gờ 25 m), diện tích bề mặt trong đáy, nắp elip F t = 0.44 m2. Đáy, nắp có lỗ với đường kính
100mm được gia cường tốt. Vật liệu chế tạo là thép hợp kim X18H10T với σ k500 = 440. 106 N/m2, E500 =
155 109 N/m2, σc500 = 140. 106 N/m2, σc = 220. 106 N/m2, [σn]= 104. 106 N/m2 hệ số nở dài vì nhiệt của
thân tại 5000C là 18.10-6 1/0C, μ=0.3, khối lượng riêng ρ = 7900 kg/m3. Tốc độ gỉ mặt trong là 0.1
mm/năm, mặt ngoài 0.02mm/năm. Thiết bị không dùi lỗ ở thân (φ = 1), hệ số hiệu chỉnh η = 1. Thời
hạn sử dụng thiết bị là 10 năm.
Thiết kế thiết bị:
1. Tính bề dày cho thân thiết bị. Bề mặt của thành thiết bị chịu lực như thế nào trong điều kiện
trên.
2. Tính bề dày đáy thiết bị
3. Tính thiết kế tai treo (diện tích đỡ và tải trọng tác dụng lên một tai treo), biết σbệ = 14 N/mm2

Ghi chú: Sinh viên được phép sử dụng tài liệu khi làm bài
--- Hết ---

Người ra đề

Nguyễn Minh Nhựt

You might also like