You are on page 1of 4

CẤU TRÚC WRITING 1 ĐỂ BÀI VIẾT XỊN HƠN

1. There + Be + A + (Two/Three/Four)Fold + Increase/


Decrease …
Ví dụ:
 There was a 5% in female senior management jobs
with a near twofold increase in 2015 to stand at
64%, the highest for the three companies. 
(Có 5% công việc quản lý cấp cao của nữ với mức
tăng gần gấp đôi vào năm 2015, đạt 64%, cao nhất
đối với ba công ty.)
Có một sự giảm 3 lần trong công việc liên quan đến
quản lý vào khoảng thời gian được đề cập.

2. The + Respective + Numbers/ Amounts/ … Of + …

Ví dụ:
 The respective percentages rose in England and
Wale to over 30% and just over 35%. (Tỷ lệ phần
trăm tương ứng đã tăng ở Anh và Wale lên hơn 30%
và chỉ hơn 35%.)
3. A + Outnumber + B + By … To …

Ví dụ:
 In which, the number of Australian international
students outnumbered the number of German
students by four to one. (Trong đó, lượng du học
sinh Úc lớn hơn gấp 4 lần lượng du học sinh Đức.)
Tỷ lệ nam sinh chọn học ngành du lịch cao hơn 5 lần
so với nữ.

4. S + Show A More Even Distribution …Sự phân bổ


tương đồng

Khi làm dạng bài Pie Chart (Biểu đồ tròn) bạn có thể sử
dụng cấu trúc này để miêu tả tính tương đương nhau của
những tỷ lệ xấp xỉ, ngang bằng nhau.
Ví dụ:
 The type of takeaway food that is the most popular
in Canada, Greek, Japan, and Mexico showed a
relatively even distribution. (Về loại thực phẩm
mang đi phổ biến nhất ở Canada, Hy Lạp, Nhật Bản
và Mexico cho thấy sự phân bổ tương đối đồng đều
về tỷ lệ phần trăm.)
5. The Same/ Opposite Pattern Can Be Seen For …

Ví dụ:
 Scotland had a small percentage of part-time
workers in 1980, with just over ten percent.
However, this rose to almost 20% in 2010 which is a
large increase. The same pattern can be seen for
England.
(Scotland có tỷ lệ lao động bán thời gian nhỏ vào
năm 1980, chỉ hơn 10%. Tuy nhiên, con số này đã
tăng lên gần 20% trong năm 2010, một mức tăng
lớn. Mô hình tương tự có thể được nhìn thấy ở Anh.)

6. Time period + witnessed/saw + a/an + adj + noun +


in + noun phrase

Cấu trúc này dùng để diễn tả một xu hướng tăng, giảm,


thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ:
 The year from 1993 to 1997 witnessed a significant
decrease of 30% in the percentage of part-time
workers in Northern. (Từ năm 1993 đến 1997, tỷ lệ
lao động bán thời gian ở miền Bắc giảm đáng kể
30%.)
 Từ năm 1996 đến 2000, số lượng trường đại học
tăng lên đáng kể khoảng 30%.

You might also like