You are on page 1of 13

A.

CẤU TRÚC MIÊU TẢ VÀ BÁO CÁO DỮ LIỆU

Key takeaways

1. Cấu trúc báo cáo số liệu thông thường

 [Number] + be + the number/ amount/ percentage of + [Subject] + who/which


+ [Verb] + [Participant]

 The number/amount/ percentage of + [Subject] + who/which + [Verb] + be + [Number]

 [Participant] + [Verb] + [Number] + [Preposition] + the number/ amount/percentage of


+ [Subject]

 There + be + [Number]/[Percentage] + of [Subject] + who/which + [Verb] + [Participant]

2. Báo cáo số liệu có sự ổn định, không thay đổi qua thời gian

 The number/ amount/ percentage of + [Subject] + [Participant] + [Verb] + be + [Number], which


+ remained/stayed + constant/stable/unchanged over the period

 With + [Number], There + be + no significant change in the number/ amount/ percentage


of [Subject] over the period.

3. Báo cáo số liệu lớn nhất/nhỏ nhất

 The number/amount/percentage of + [Subject] + reach its peak/lowest point at [Number]


+ [Period]

 [Subject] + rank first/last among the given [Participants] + in terms of + [Subject], with the
number/amount/ percentage of + [Number]

4. Cấu trúc miêu tả số liệu %

 The vast majority/ A small minority of + [Participant] + [Verb] + [Subject] + [Period]

5. Cấu trúc miêu tả số lượng người

 [Number] out of [Total number] + [Subject] + [Verb] + [Participant]

 [Number] in every [Number] + [Subject] + [Verb] + [Participant]

Những cấu trúc miêu tả số liệu thông dụng nhất

Báo cáo, miêu tả số liệu thông thường cho các biểu đồ

Miêu tả một số liệu bất kỳ

[Number] + be + the number/ amount/ percentage of + [Subject] + who/which + [Verb] + [Participant]


Ví dụ:

 35% is the percentage of employees who attended the training session in the first quarter. (Dịch:
100 là số lượng nhân viên đã tham gia khóa đào tạo trong quý đầu tiên.)

 $1400 is the amount of money which a retired single person spends on housing annually. (Dịch:
1400 đô-la là số tiền mà một người độc thân về hưu chi trả cho nhà cửa hàng năm.)

The number/amount/ percentage of + [Subject] + who/which + [Verb] + be + [Number]

Ví dụ:

 The amount of money spent on healthcare in the country in 2020 was $100 billion. (Dịch: Số tiền
được sử dụng cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở quốc gia này vào năm 2020 là 100 tỷ đô-la.)

Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng các động từ được sử dụng đặc trưng cho vai trò diễn đạt và miêu tả số
liệu cho các dạng biểu đồ theo cấu trúc sau:

[Participant] + [Verb] + [Number] + [Preposition] + the number/ amount/percentage of + [Subject]

Các động từ có thể được sử dụng cho cấu trúc trên bao gồm:

Account for/ take up + [Percentage]: Chiếm bao nhiêu %

Ví dụ:

 The tourism industry accounts for 5% of the country's GDP. (Ngành du lịch chiếm 5% GDP của
đất nước.)

 The company's carbon emissions take up 15% of the city's total emissions. (Khí thải carbon của
công ty chiếm 15% tổng khí thải của thành phố.)

 The sales of the new product line account for 25% of the company's total sales. (Doanh số của
dòng sản phẩm mới chiếm 25% tổng doanh số của công ty.)

Contribute + [Number] to sth: đóng góp một con số vào

Ví dụ:

 The construction of the new bridge will contribute 500 new jobs to the local community. (Việc
xây cầu mới sẽ đóng góp 500 việc làm mới cho cộng đồng địa phương.)

 The company donated $10,000 to the disaster relief fund. (Công ty đã đóng góp 10.000 đô la
vào quỹ cứu trợ thảm họa.)

 The government has pledged to contribute $1 million to the education sector. (Chính phủ đã
cam kết đóng góp 1 triệu đô la cho ngành giáo dục.)

Represent/ Constitute + [Percentage]: đại diện, tương trưng cho số % nào đó


Ví dụ:

 Students from this country constitute 10% of the total international student population in the
US. (Sinh viên từ đất nước này đại diện cho 10% tổng số sinh viên quốc tế tại Mỹ.)

 The export of this product represents 50% of the company's total export value. (Xuất khẩu sản
phẩm này tương trưng cho 50% giá trị tổng xuất khẩu của công ty.)

 Women represent 30% of the senior management team in the company. (Phụ nữ đại diện cho
30% thành viên ban quản lý cấp cao trong công ty.)

 The number of people who use smartphones to access the internet accounts for 70% of the total
number of internet users in this country. (Dịch: Số lượng người sử dụng điện thoại thông minh
để kết nối mạng chiếm 70% tổng số người sử dụng mạng ở quốc gia này.)

 The number of male employees represents 60% of the total workforce in this company. (Dịch: Số
lượng nhân viên nam đại diện cho 60% tổng số nguồn nhân lực của công ty.)

Các thí sinh hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc chủ ngữ giả kết hợp với các động từ chủ đề nhằm đa dạng
cách diễn đạt và tối ưu cấu trúc và từ vựng vận dụng trong bài viết

There + be + [Number]/[Percentage] + of [Subject] + who/which + [Verb] +


[Participant]

Ví dụ:
 There was up to 30% of the business’s total expenditure which was spent on marketing
activities. (Dịch: Có đến 30% tổng chi phí của doanh nghiệp được dành cho các hoạt động tiếp
thị.)

 There were approximately 300 out of 400 employees who took part in training sessions. (Dịch:
Có khoảng 300 trên tổng số 400 nhân viên đã tham gia vào các chương trình đào tạo.)

Miêu tả một số liệu không thay đổi qua nhiều giai đoạn của biểu đồ

The number/ amount/ percentage of + [Subject] + [Participant] + [Verb] + be + [Number], which +


remained/stayed + constant/stable/unchanged over the period

Ví dụ:

 The percentage of money people spent on leisure was 30%, which remained unchanged over the
period of 10 years. (Dịch: Tỉ lệ phần trăm số tiền con người chi trả cho giải trí là 30%, con số này
giữ nguyên không đổi trong khoảng thời gian 10 năm.)

With + [Number], There + be + no significant change in the number/ amount/ percentage of [Subject]
over the period.

Ví dụ:

 With approximately 20.000 people, there was no significant change in the number of people
using bicycles as a primary mode of transportation over the period. (Dịch: Với khoảng 20.000
người, đã không có sự thay đổi đáng kể nào ở số lượng người sử dụng xe đạp như một phương
tiện di chuyển thông dụng trong suốt khoảng thời gian này.)
Miêu tả số liệu lớn nhất/ nhỏ nhất

The number/amount/percentage of + [Subject] + reach its peak/lowest point at [Number] + [Period]

Ví dụ:

 The number of visitors to the museum reached its peak at 10,000 people per day during the first
3 months.

(Dịch: Số lượng khách du lịch đến viện bảo tàng chạm mức cao nhất với 10.000 người mỗi ngày trong
suốt 3 tháng đầu.)

[Subject] + rank first/last among the given [Participants] + in terms of + [Subject], with the
number/amount/ percentage of + [Number]

Ví dụ:

 Doctor ranks first among the given jobs in terms of annual salary, with a salary of $80.000. (Dịch:
Bác sĩ đứng đầu giữa các nghề nghiệp đã cho ở khía cạnh lương hàng năm, với khoảng 80.000
đô-la)

Một số cấu trúc khác:

1. The highest/lowest [subject] was recorded at [number] during [period]

1. E

xample: The highest temperature was recorded at 42°C during the month of August.

2. [Subject] saw the biggest increase/decrease in [parameter] during [period]

1. Example: The company saw the biggest increase in profits by 20% during the last
quarter.

3. [Subject] witnessed the fastest/slowest growth in [parameter] during [period]

1. Example: The technology sector witnessed the fastest growth in revenue during the last
fiscal year.

4. [Subject] was the leading/trailing [parameter] during [period]

1. Example: China was the leading producer of steel in the world during the last decade.

Cấu trúc miêu tả số liệu phần trăm (%)

The vast majority/ A small minority of + [Participant] + [Verb] + [Subject] + [Period]

***Lưu ý:
 The vast majority: sử dụng với số liệu từ 80% trở lên

 A small minority: sử dụng với số liệu từ 5% trở xuống

Ví dụ:

 The vast majority (over 80%) of the interviewees were satisfied with their working
conditions. (Dịch: Một số lượng lớn (hơn 80%) người được phỏng vấn hài lòng với môi trường
làm việc của họ.)

 A small minority (less than 5%) of the population in this country speaks a language other than
the official language. (Dịch: Một số lượng rất nhỏ (ít hơn 5%) dân số ở quốc gia này nói một
ngôn ngữ khác thay vì ngôn ngữ chính thức.)

Ngoài ra, với các trường hợp số % có thể đổi thành các tỉ lệ tương ứng, các thí sinh hoàn toàn có thể linh
hoạt sử dụng các cụm từ sau nhằm đa dạng khả năng miêu tả số liệu của mình.

Từ vựng quy đổi số % tương ứng

 12.5% = one eighth (1/8)

 20% = one fifth (1/5)

 25% = one quarter (1/4)

 33.3% = one third (1/3)

 50% = a half (1/2)

 66.6% = two thirds (2/3)

 75% = three quarters (3/4)

 80% = four fifths (4/5)

 87.5% = seven eighths (7/8)

Ví dụ:

 While the majority of students (75%) chose science subjects, only one-fifth of them preferred
arts subjects. (Dịch: Mặc dù phần lớn số học sinh (75%) lựa chọn các môn học về khoa học, chỉ 1
phần 5 trong số chúng (20%) thích các môn về nghệ thuật).

Miêu tả số liệu về số lượng người

Với các dạng bài đưa ra các số liệu liên quan đến người, số lượng người, vật, các thí sinh có thể sử dụng
các cấu trúc sau để đạt hiệu quả tốt nhất trong việc diễn đạt.

[Number] out of [Total number] + [Subject] + [Verb] +


[Participant]

Ví dụ:

 200 out of 300 students passed the final exam. (Dịch: Có 200 trên tổng số 300 học sinh đã vượt
qua kỳ thi cuối kì)

[Number] in every [Number] + [Subject] + [Verb] + [Participant]

Ví dụ:

 Two in every five people in this city use public transportation to commute to work. (Dịch: Có 2
trong mỗi 5 người ở thành phố này sử dụng phương tiện công cộng để di chuyển đi làm)

Bảng quy đổi tỷ lệ cho cấu trúc “[Number] in every [Number] + [Subject]”

 One in every 2 + [Subject] = 50%

 One in every 3 + [Subject] = 33.3%

 One in every 4 + [Subject] = 25%

 One in every 5 + [Subject] = 20%

 One in every 6 + [Subject] = 16.7%

 One in every 7 + [Subject] = 14.3%

 One in every 8 + [Subject] = 12.5%

 One in every 9 + [Subject] = 11.1%

 One in every 10 + [Subject] = 10%

B. CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH


Cấu trúc so sánh bằng (Equality)

Cấu trúc so sánh bằng dùng để diễn đạt sự tương đồng giữa hai đối tượng A và B, người viết có thể sử
dụng cấu trúc so sánh ngang bằng theo một trong hai cách sau:

A + V + as/so +adj/adv + as + B hoặc A + V + the same + Noun + as + B

Trong đó:

 Đối tượng A làm chủ ngữ của câu nên phải là danh từ/ cụm danh từ hoặc đại từ.

 Đối tượng B có thể là danh từ/ cụm danh từ, đại từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:

Đối tượng A Động từ (V) Cụm so sánh bằng Đối tượng B

Nam is as tall as Minh.

(danh từ (tính từ) (danh từ


riêng) riêng)

He plays basketball as well as Minh does.

(đại từ) (trạng từ) (mệnh đề)

***Lưu ý: Một số trạng từ mức độ có thể được thêm vào trước “as/so” hoặc “the same” nhằm mục đích
nhấn mạnh ý nghĩa diễn đạt như: just, exactly, nearly…

Ứng dụng vào so sánh các thông tin trong biểu đồ sau:

Từ biểu đồ ta thấy: tỷ lệ phụ nữ béo phì ở Úc trong năm 2000 và 2010 (cột màu đỏ) cao ngang bằng
nhau, do đó, ta có thể diễn đạt theo cách sau bằng cách ứng dụng hai cấu trúc so sánh bằng cùa tính/
trạng từ và danh từ:
Đối tượng A Động từ Cụm so sánh bằng Đối tượng B
(V)

(Tỷ lệ phần trăm phụ nữ béo phì ở Úc năm 2000 cao đúng bằng năm 2010.)

The percentage of overweight was just as high as that of 2010.


Australian women in 2000
(tính từ) (cụm đại từ, trong đó “that” = the
(cụm danh từ) percentage of overweight Australian
women)

(Phụ nữ béo phì ở Úc năm 2000 chiếm tỷ lệ cao đúng bằng năm 2010.)

Overweight Austalian women accounted exactly the same those of 2010.


in 2000 for percentage as
(cụm đại từ, trong đó “those” =
(cụm danh từ) (danh từ) overweight Australian women)

Cấu trúc so sánh hơn (Comparative)

Có thể nói rằng so sánh hơn là cấu trúc được ứng dụng nhiều nhất trong bài thi IELTS Writing dùng để
nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng được đề cập trong câu. Tuy nhiên, do có nhiều trường hợp
cấu thành và nhiều dạng biến thể khác nhau, người viết thường hay gặp khó khăn trong việc viết một
câu so sánh hơn hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp.

Trước khi đi vào công thức thành lập câu so sánh hơn, người viết cần hiểu về khái niệm tính/ trạng từ
ngắn và dài trong Tiếng Anh bởi vì cấu trúc so sánh sẽ được viết khác nhau đối với từng trường hợp:

Tính/trạng từ ngắn

Từ có một âm tiết: hot, short, sweet, strange…

Từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng: -y, -er, -ow, -le, -et

Ví dụ: lucky, clever, shallow, simple, quiet…

Tính/trạng từ dài

Từ có hai âm tiết trở lên (ngoại trừ các trường hợp kết thúc bằng những chữ ngoại lệ như đã đề cập trên)

Ví dụ: special, beautiful….

Dựa vào loại tính/trạng từ dài hay ngắn, cấu trúc so sánh hơn có sự khác biệt trong cách thành lập, cụ
thể như sau:

So sánh nổi trội hơn:

 Đối với tính/ trạng từ ngắn: A + V + adj/adv + er + than B.


 Đối với tính/ trạng từ dài: A + V + more + adj/adv + than B.

Ví dụ:

 Overweight men accounted for the larger percentage than women.

A (cụm danh từ) V adj (ngắn) B (danh từ)

→ (Đàn ông béo phì chiếm tỷ lệ cao hơn phụ nữ.)

 The difference in the percentage of overweight Australian men and women

A (cụm danh từ)

became more remarkable in 2000.


V adj (dài) B (bị ẩn, ngầm hiểu là so với năm trước đó)

→ (Sự khác biệt trong tỷ lệ phần trăm béo phì của đàn ông và phụ nữ Úc trở nên nổi bật hơn vào năm
2000.)

So sánh kém hơn:

Dành cho tất cả các dạng tính/ trạng từ: A + V + less + adj/adv + than B.

Ví dụ:

 Thanks to technology advancement, people nowadays find it less difficult to


A (cụm danh từ) V adj
communicate with each other over long distances than in the past.
B (cụm giới từ)

(Nhờ vào sự phát triển của công nghệ, con người thời nay cảm thấy bớt khó khăn hơn trong việc liên lạc
với nhau ở khoảng cách xa so với quá khứ.)

***Lưu ý:

 “than” có thể được thay thế bằng “as compared to/ compared to”

 Một số trạng từ mức độ có thể được thêm vào trước “adj/adv + er” hoặc “more” nhằm mục đích
nhấn mạnh ý nghĩa diễn đạt như: far, much, significantly, slightly…

Ví dụ: Thanks to technology advancement, people nowadays find it much less difficult to communicate
with each other over long distances as compared to in the past.

Các biến thể của so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn có thể được biến đổi để phù hợp với những mục đích diễn đạt đa dạng, đặc biệt là
trong việc viết luận:

Cấu trúc tăng tiến “ngày càng…”

Cấu trúc tăng tiến được sử dụng nhằm diễn tả một quá trình biến đổi đang diễn ra dần dần của một sự
việc hoặc hiện tượng nào đó.
Đối với tính/ trạng từ ngắn

S + V (chia thì hiện tại tiếp diễn) + adj/ adv + er + and + adj/adv + er.

Ví dụ:

 It is true that the world is becoming more and more interdependent. (Sự thật là thế giới đang
trở nên ngày càng phụ thuộc lẫn nhau.)

Đối với tính/ trạng từ dài

S + V (chia thì hiện tại tiếp diễn) + more + and + more + adj/ adv.

Ví dụ:

 Due to global warming, the weather is getting hotter and hotter. (Do hiệu ứng nhà kính mà thời
tiết đang ngày càng trở nên nóng hơn.)

Cấu trúc sóng đôi “càng… càng…”

Để so sánh sự biến đổi song song và phụ thuộc lẫn nhau của hai sự việc, sự vật hoặc hiện tượng nào đó,
ta có thể sử dụng cấu trúc sóng đôi sau:

 The adj/ adv (ở dạng so sánh hơn) + S1 + V1, the adj/adv (ở dạng so sánh hơn) + S2 + V2

 The more/less + danh từ + S1 + V1, the more/less + danh từ + S2 + V2

Ví dụ: The more experience an employee gains, the more likely he or she is to be promoted. (Nhân viên
càng có nhiều kinh nghiệm càng có khả năng được thăng chức.)

***Lưu ý: đôi khi vế 2 có thể được lược bỏ:


Ví dụ: The less time it takes, the better. (Càng tốn ít thời gian thì càng tốt.)

Cấu trúc so sánh nhất (Superlative)

Thông thường, so sánh nhất được dùng để tô đậm sự khác biệt nổi bật của một đối tượng so với nhóm
còn lại và cấu trúc của nó cũng được phân chia theo dạng ngắn/ dài của tính/ trạng từ, cụ thể như sau:

So sánh nổi trội nhất

 Đối với tính/ trạng từ ngắn: S + V + the + adj/adv+ est

 Đối với tính/ trạng từ dài: S + V + the most + adj/adv

Ví dụ:

 Australian overweight men reached the highest in 2000. (Đàn ông Úc béo phì đạt số lượng cao
nhất vào năm 2000.)

 The difference in the percentage of overweight Australian men and women was the most
remarkable in 2000. (Sự khác biệt tỷ lệ phần trăm giữa đàn ông và phụ nữ béo phì ở Úc là nổi
bật nhất vào năm 2000.)

So sánh kém nhất

Dành cho tất cả các dạng tính/ trạng từ: S + V + the least + adj/adv

Ví dụ: The gap between the percentage of overweight Australian men and women was the least
noticeable in 1990. (Khoảng cách tỷ lệ phần trăm giữa đàn ông và phụ nữ béo phì ở Úc là ít nhận thấy
nhất vào năm 1990.)

Một số lưu ý đối với các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của tính/ trạng từ:

 Đặc điểm của tính/trạng từ

Từ có một âm tiết theo nguyên tắc: PHỤ – ÂM – PHỤ (trong đó các nguyên âm là: U,E,O,A,I, còn lại là phụ
âm): Gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm er/est
Ví dụ: Hot => hotter = > hottest

Từ có hai âm tiết và kết thúc bằng -y: Chuyển y thành i rồi cộng er/est

Ví dụ: Lucky => luckier => luckiest

 Các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính/ trạng từ đặc biệt:

Tính/ trạng từ gốc – Dạng so sánh hơn – Dạng so sánh nhất

 Good/ well – Better – Best

 Bad/ badly – Worse – Worst

 Many/much – More – Most

 Little – Less – Least

 Far – Farther/ Further + Noun – Farthest/ Furthest + Noun

Một số cấu trúc so sánh tương phản

Bên cạnh những cấu trúc so sánh diễn đạt độ chênh lệch tính chất (ngang bằng, hơn/kém hoặc nhất) nêu
trên, người viết còn có thể sử dụng các từ nối sau để miêu tả sự tương phản giữa hai đối tượng được đề
cập:

Liên từ while: S1 + V1 + while + S2 + V2

Ví dụ: The percentage of overweight Australian men dropped slightly between


S1 V1
2000 to 2010 while the figures for women stayed the same during this time.
S2 V2

(Tỷ lệ phần trăm đàn ông Úc béo phì giảm nhẹ trong năm 2000 và 2010 trong khi đó con số này bên phụ
nữ giữ nguyên trong khoảng thời gian này.)

***Lưu ý: while when khi dùng để so sánh, do đó sẽ không được chấp nhận để thay thế trong trường
hợp này.

Cụm từ: In contrast to, / By contrast, + Noun

Ví dụ: The percentage of overweight Australian men dropped slightly between 2000 to 2010 in contrast
to/ by contrast figures for women, which stayed the same during this time.

(Tỷ lệ phần trăm đàn ông Úc béo phì giảm nhẹ trong năm 2000 và 2010 trái ngược với con số này bên
phụ nữ khi mà nó giữ nguyên trong khoảng thời gian này.)

You might also like