Professional Documents
Culture Documents
HÌNH HỌC:
Bài tập 1: (Bài 25 SBT - 63)
Cho ABC cân tại A, các đường phân giác BE và CF. Gọi I là trung điểm của
cạnh BC, K là trung điểm của cạnh EF, O là giao điểm của BE và CF.
Chứng minh:
a) Tứ BECF là hình thang cân
b) BE = CE = EF.
c) Bốn điểm A, K, O, I thẳng hàng.
Bài tập 2: (Bài 18 SBT - 62)
Cho ABC vuông cân tại A. ở phía ngoài ABC vẽ các BCD vuông cân tại
B. Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
Bài tập 3: (Bài 29 SBT - 63)
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tai O. Biết OA = OC; OB = OD. Tứ giác
ACBD là hình gì? Vì sao?
Bài tập 4: (Bài 30 SBT - 63)
Cho ABC cân tại A. Lấy D thuộc AB, E thuộc AC sao cho AD = AE.
a) Tứ giác BDEC là hình gì? Vì sao?
b) Các điểm D , E ở vị trí nào thì BD = DE = EC?
Bài tập 5: (Bài 31 SBT - 63)
Hình thang cân ABCD có O là giao điểm của 2 đường thẳng chứa 2 cạnh bên
AD và BC, E là giao điểm của 2 đường chéo. CMR: OE là đường trung trực của 2
đáy.
Bài tập 6: (Bài 33 SBT - 64)
Hình thang cân ABCD có BD BC, BD là tia phân giác của D. Tính chu vi
của hình thang biết BC = 3cm