Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Trang
THƯ MỜI THẦU 3
PHẦN I YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU 4
Chương I Chỉ dẫn đối với nhà cung cấp 4
A. Tổng quát 4
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu 5
C. Nộp hồ sơ dự thầu 8
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu 8
E. Trúng thầu 12
Chương II Bảng dữ liệu đấu thầu 14
Chương III Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá 19
Chương IV Biểu mẫu dự thầu 24
Mẫu số 1. Đơn dự thầu 24
Mẫu số 2. Biểu giá chào hàng 25
Mẫu số 3. Báo cáo danh mục các hợp đồng tương tự đã thực hiện 26
Mẫu số 4. Báo cáo danh mục các hợp đồng tương tự đang thực hiện 27
Mẫu số 5. Báo cáo về kinh nghiệm và năng lực của nhà cung cấp 28
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính
Mẫu số 6. Báo cáo về năng lực tài chính của nhà cung cấp 29
Mẫu số 7. Giấy phép bán hàng của nhà sản xuất 30
Mẫu số 8. Bảng tổng hợp thông số chính 31
PHẦN II YÊU CẦU PHẠM VI CUNG CẤP 32
Chương V Phạm vi cung cấp 32
Chương VI Tiến độ cung cấp 33
Chương Yêu cầu về mặt kỹ thuật 34
VII
PHẦN III YÊU CẦU CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG 37
Chương Điều kiện chung của Hợp đồng 37
VIII
Chương IX Điều kiện cụ thể của Hợp đồng 42
Chương X Biểu mẫu hợp đồng 46
Mẫu số 9. Hợp đồng 46
NGÂN HÀNG No & PHÁT TRIỂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NÔNG THÔN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHI NHÁNH BUÔN HỒ ------oOo-------
------oOo------- TX.Buôn Hồ, ngày 25 tháng11 năm 2009
PHẦN I
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
CHƯƠNG I
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung đấu thầu
1. Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Buôn Hồ mời Nhà
cung cấp tham gia đấu thầu cung cấp thiết bị (bao gồm cả phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và
dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có). Tên gói thầu và nội dung cung cấp chủ yếu được mô tả trong
Bảng dữ liệu (BDL).
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
Mục 2. Nguồn vốn
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.
Mục 3. Tư cách hợp lệ của Nhà cung cấp
1. Nhà cung cấp phải có năng lực pháp luật dân sự, phải độc lập về tài chính như quy
định trong BDL.
2. Nhà cung cấp chỉ được tham gia một HSĐX với tư cách là Nhà cung cấp độc lập
Mục 4. Tính hợp lệ của hàng hóa
1. Tất cả các hàng hóa được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo
những yêu cầu khác nêu tại BDL.
2. Xuất xứ của hàng hóa được hiểu là nước mà hàng hóa được, sản xuất, chế tạo hoặc
tại đó thông qua việc chế biến, lắp ráp, chế tạo bổ sung để tạo thành một sản phẩm được công
nhận về mặt thương mại nhưng có sự khác biệt đáng kể về bản chất so với các chi tiết nhập
khẩu cấu thành nó.
Mục 5. Chi phí dự thầu
Nhà cung cấp phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu, kể từ khi
nhận Hồ sơ yêu cầu (HSYC) cho đến khi công bố kết quả đấu thầu, riêng đối với Nhà cung
cấp trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 6. HSYC và giải thích làm rõ HSYC
1. HSYC bao gồm các nội dung được liệt kê tại mục lục của HSYC này. Nhà cung cấp
cần kiểm tra, nghiên cứu kỹ các nội dung của HSYC để tránh các rủi ro có thể xảy ra.
2. Trường hợp nhà cung cấp muốn được giải thích, làm rõ HSYC thì phải gửi văn bản
cho Bên mời thầu đến địa chỉ ghi trong BDL (Nhà cung cấp có thể thông báo trước cho Bên
mời thầu qua fax, Email...) sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSYC trong thời gian
được quy định trong BDL, Bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời gửi cho tất cả các nhà cung cấp
đã nhận HSYC.
Mục 7. Sửa đổi HSYC
Trường hợp cần điều chỉnh phạm vi cung cấp hoặc do yêu cầu của Nhà cung cấp, Bên
mời thầu có thể sửa đổi HSYC (bao gồm cả việc gia hạn thời gian nộp HSĐX nếu cần) bằng
cách gửi tài liệu sửa đổi HSYC dưới dạng văn bản. Tài liệu này là một phần của HSYC và sẽ
được gửi tới tất cả các Nhà cung cấp (đã nhận HSYC) trước thời điểm đóng thầu một số ngày
nhất định đuợc quy định trong BDL. Nhà cung cấp phải thông báo cho Bên mời thầu bằng
văn bản hoặc fax là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó. Trường hợp Nhà cung cấp thông báo
bằng fax thì sau đó bản gốc phải được gửi đến Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 8. Ngôn ngữ sử dụng
HSĐX cũng như tất cả các văn bản và tài liệu trao đổi giữa Bên mời thầu và Nhà cung
cấp liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
1. Nhà cung cấp phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSĐX được quy định
trong BDL và ghi rõ “Bản gốc” và “Bản chụp” tương ứng. Nhà cung cấp phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác và phù hợp của bản chụp so với bản gốc.
2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự
liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá, biểu giá chào và các văn bản bổ sung làm rõ HSĐX của
Nhà cung cấp phải được đại diện hợp pháp của Nhà cung cấp ký.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc viếc đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi
có chữ ký ở bên cạnh của người ký đơn dự thầu.
4. Hồ sơ dự thầu phải được sắp xếp theo thứ tự như sau:
Phần 1 - Các văn bản hành chính pháp lý
- Đơn dự thầu (Có chữ ký của thủ trưởng và đóng dấu của Nhà cung cấp hoặc chữ ký của
người được uỷ quyền, kèm theo bản chính của giấy uỷ quyền). (Mẫu số 1 Chương IV).
- Bảng tổng hợp thông số chính (Mẫu số 8 Chương IV).
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (Có công chứng).
- Giấy phép bán hàng của nhà sản xuất (Mẫu số 7 Chương IV).
Phần 2 - Năng lực kinh nghiệm Nhà cung cấp.
- Báo cáo danh mục các hợp đồng tương tự đã thực hiện (Mẫu số 3 Chương IV).
- Báo cáo danh mục các hợp đồng tương tự đang thực hiện (Mẫu số 4 Chương IV).
- Báo cáo về kinh nghiệm và năng lực của nhà cung cấp trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh chính (Mẫu số 5 Chương IV).
- Báo cáo về năng lực tài chính của nhà cung cấp (Mẫu số 6).
Phần 3 - Giá dự thầu.
- Biểu giá chào hàng (Mẫu số 2).
Phần 4 - Yêu cầu về mặt kỹ thuật.
- Yêu cầu về mặt kỹ thuật của thiết bị (Đề nghị Nhà cung cấp mô tả thật chi tiết đặc tính
và các thông số kỹ thuật của từng thiết bị).
- Ảnh chụp các thiết bị do Nhà cung cấp chế tạo theo tính năng kỹ thuật của từng thiết bị,
có catologue kèm theo.
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Phần 5 - Yêu cầu về cung cấp
- Phạm vi cung cấp hàng hoá.
- Tiến độ cung cấp hàng hoá.
Phần 6 - Bảo hành
- Thời gian bảo hành.
- Phạm vi bảo hành.
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 18. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSĐX
HSĐX được Nhà cung cấp nhà cung cấp nộp cho Bên mời thầu được đựng trong túi có
niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do Nhà cung cấp tự quy định). Cách trình
bày các thông tin trên túi đựng HSĐX được quy định trong BDL.
Mục 19. Thời hạn HSĐX
HSĐX do Nhà cung cấp nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng
phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.
Mục 20. HSĐX nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSĐX kể cả thư giảm giá (nếu có) nộp sau thời điểm đóng
thầu đều được xem là không hợp lệ và được gửi trả lại cho Nhà cung cấp theo nguyên trạng.
Mục 21. Sửa đổi hoặc rút HSĐX
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSĐX đã nộp, Nhà cung cấp phải có văn bản đề nghị và
Bên mời thầu chỉ chấp nhận nếu nhận được đề nghị của nhà cung cấp trước thời điểm đóng
thầu.
Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt tài chính, thương mại và xác định giá đánh giá
HSĐX của các Nhà cung cấp thuộc danh sách ngắn theo các nội dung và trình tự sau: Sửa lỗi,
hiệu chỉnh các sai lệch, chuyển đổi sang đồng tiền chung (nếu có), đưa về một mặt bằng so
sánh và xác định giá đánh giá như nêu tại Mục 4 Chương III.
Mục 27. Sửa lỗi
1. Sửa lỗi là việc chuẩn xác những sai sót trong HSĐX bao gồm lỗi số học, lỗi chính
tả, lỗi đánh máy, lỗi nhầm đơn vị và được tiến hành theo nguyên tắc sau:
a. Đối với lỗi số học:
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì đơn giá là cơ sở pháp lý
cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá chào tổng hợp và bảng giá chào chi tiết
cho từng hạng mục thì lấy bảng giá chào chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.
b. Đối với các lỗi khác:
- Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp
lý cho việc sửa lỗi.
- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác
định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng.
- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được bổ sung bằng
cách nhân số lượng vơi đơn giá.
- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì
số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung
đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSĐX
thì được coi là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại điểm a
khoản 1 Mục 28 Chương này.
- Lỗi nhầm đơn vị: Sử dụng dấu “,”(dấu phảy), dấu “.” (dấu chấm) sai cũng được sửa
lỗi cho phù hợp.
2. Sau khi được sửa lỗi theo nguyên tắc trên, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản
cho nhà cung cấp biết. Nhà cung cấp phải có văn bản thông báo cho Bên mời thầu về việc
chấp nhận lỗi nêu trên. Nếu Nhà cung cấp không chấp nhận việc sửa lỗi thì HSĐX của Nhà
cung cấp đó sẽ bị loại. Trường hợp HSĐX có lỗi số học vượt quá 15% so với giá dự thầu cũng
sẽ bị loại. Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối không phụ thuộc vào việc gía dự
thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.
Mục 28. Hiệu chỉnh các sai lệch.
1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa trong
HSĐX so với yêu cầu của HSYC cũng như điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của
HSĐX (giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; giữa con số và chữ viết; giữa nội dung
trong đơn dự thầu và các phần khác của HSĐX) theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được
cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá
dự thầu của nhà cung cấp đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với
nội dung này (nếu chào thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các
HSĐX khác vượt qua bước đánh giá về mặt bằng kỹ thuật. Trong trường hợp chỉ có một nhà
cung cấp duy nhất vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sửa sai lệch trên cơ
sở lấy mức giá của nhà cung cấp này (nếu có) hoặc của các HSĐX hoặc trong dự toán, tổng
dự toán hoặc trong giá gói thầu được duyệt. Nguyên tắc lấy mức giá cao nhất đối với chào
thiếu) hoặc thấp nhất (đối với chào thừa) để áp dụng cho các nội dung nêu trên.
b) Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung
thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu
chỉnh sai lệch.
c) Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở
pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch.
d) Trường hợp có sự sai khác giữa giá trị ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá)
và trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh này được căn cứ vào
giá trị ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
2. HSĐX có tổng giá trị các sai lệch vượt quá 10% so với giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị
các sai lệch được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng
lên hay giảm đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.
Mục 29. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung
Trường hợp cho phép các nhà cung cấp chào giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo
quy định tại Mục 12 Chương này, để có cơ sở cho việc đánh giá và so sánh các HSĐX, Bên
mời thầu chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung theo tỷ giá được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố vào ngày mở thầu
Mục 30. Mặt bằng để so sánh HSĐX
Mặt bằng để so sánh HSĐX bao gồm mặt kỹ thuật, thương mại, tài chính và các nội
dung khác. Các yếu tố để đưa giá dự thầu về cùng một mặt bằng so sánh được nêu tại Mục 3
Chương III.
Mục 31. Tiếp xúc với bên mời thầu
Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSĐX theo quy định tại Mục 23 Chương này,
không Nhà cung cấp nào được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến
HSĐX của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu
đến thời điểm công bố kết quả đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 32. Điều kiện được đề nghị trúng thầu
1. Nhà cung cấp được xem xét đề nghị trúng thầu nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a. Được xếp thứ nhất theo giá đánh giá.
b. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.
2. Quy định khác nêu trong BDL.
Mục 33. Quyền của Bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các HSĐX
Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ HSĐX hoặc hủy bỏ đấu thầu
vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân thủ các quy định tại Quy chế
Đấu thầu.
Mục 34. Công bố kết quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu của người có thẩm quyền,
Bên mời thầu công bố kết quả đấu thầu qua việc thông báo bằng văn bản cho các Nhà cung
cấp tham dự (bao gồm cả Nhà cung cấp trúng thầu và Nhà cung cấp không trúng thầu).
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới Nhà cung cấp trúng thầu
kèm theo mẫu hợp đồng (Mẫu 9 Chương X) đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu,
nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng và thông báo về thời
gian mời vào thương thảo hoàn thiện hợp đồng.
Mục 35. Thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng
1. Thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng thực hiện như sau:
a. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL Nhà cung
cấp trúng thầu phải gửi cho Bên mời thầu thư chấp thuận vào thương thảo hoàn thiện hợp
đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu Bên mời thầu không nhận được thư chấp thuận hoặc Nhà
cung cấp từ chối vào thương thảo hoàn thiện hợp đồng thì bảo lãnh dự thầu của Nhà cung cấp
này sẽ bị xử lý theo quy định. Đồng thời Bên mời thầu báo cáo để người có thẩm quyền cho
phép mời thầu Nhà cung cấp xếp hạng tiếp theo tới thương thảo hoàn thiện hợp đồng.
b. Theo thỏa thuận đã được thống nhất, Bên mời thầu và Nhà cung cấp trúng thầu tiến
hành thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Nội dung thương thảo hoàn thiện hợp đồng bao gồm
các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong
HSĐX trên nguyên tắc đảm bảo giá ký hợp đồng không vượt quá giá trúng thầu được duyệt.
Việc thương thảo hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải
pháp do Nhà cung cấp đề xuất, phương án thay thế (nếu có yêu cầu), chi tiết hóa các nội dung
còn chưa cụ thể,... Trong trường hợp đặc biệt, giá ký hợp đồng vượt quá giá trúng thầu thì
Bên mời thầu sẽ báo cáo người có thẩm quyền xem xét quyết định.
c. Sau khi đạt được kết quả thương thảo hoàn thiện, hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng.
2. Quy định khác nêu trong BDL.
CHƯƠNG II
BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết đối với một số Mục tương ứng trong
Chương I (Chỉ dẫn đối với Nhà cung cấp). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung
tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục Khoản Nội dung
1 1 Tên gói thầu:
Cung cấp Máy điều hòa nhiệt độ
Nội dung cung cấp chủ yếu: máy điều hòa nhiệt độ với loại đứng: 02 máy,
loại treo tường: 09 máy.
Có tính năng cơ bản:
9 Chế độ hoạt động đa chức năng:
Làm lạnh, sưởi, hút ẩm, thông gió
9 Hẹn giờ tắt/mở máy: 0-24 giờ
9 Chức năng tự chuẩn đoán sự cố
9 Chế độ đảo gió tự động
9 Chức năng tự khởi động lại
9 Chức năng tự hong khô dàn lạnh
9 Màn hình hiển thị chế độ
9 Chức năng khử mùi
9 Tiết kiệm điện
2 Thời gian thực hiện hợp đồng: 07 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
2 Nguồn vốn thực hiện gói thầu: Vốn mua sắm tài sản cố định của Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
3 1 Năng lực pháp luật dân sự và sự độc lập về tài chính của Nhà cung cấp:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền cấp, có ngành nghề kinh doanh phù hợp với thiết bị
cung cấp (Bản sao phải có công chứng của Nhà nước).
- Nếu Nhà cung cấp không phải là Nhà sản xuất chế tạo thiết bị thì phải có
giấy ủy quyền của Nhà chế tạo sản xuất.
- Có giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất.
- Nhà cung cấp phải có đủ năng lực về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu nêu trong
2 Hồ sơ yêu cầu.
- Năng lực tài chính: Doanh thu trong 2 năm 2007 và 2008 đạt 1 tỷ Việt
Nam đồng.
- Kinh nghiệm: Số năm kinh nghiệm hoạt động trên 2 năm. Có ít nhất 2 hợp
đồng tương tự đã thực hiện trong thời gian gần đây tại Việt Nam.
Chỉ được tham gia một đơn dự thầu trong gói thầu này. Trường hợp Tổng
Công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực thuộc không được phép tham
dự với tư cách là Nhà cung cấp độc lập trong cùng một gói thầu.
4 1 Yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hóa:
- Thiết bị cung cấp mới 100% và được sản xuất trong năm 2009 kèm theo giấy
chứng chỉ xác nhận chất lượng xuất xưởng của nhà sản xuất (CQ) và giấy
chứng chỉ xác nhận xuất xứ (CO)
- Chứng chỉ quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn hiện hành (nếu có).
- Bảo hành thiết bị tối thiểu 2 năm.
- Trong trường hợp để làm rõ và xác minh nguồn gốc và xuất xứ của hàng
hoá chủ đầu tư có quyền yêu cầu nhà sản xuất xuất trình các tài liệu gốc có
liên quan đến việc chào và nhập hàng.
- Có kèm theo quy trình bảo trì của nhà sản xuất hoặc bộ phận kỹ thuật của
doanh nghiệp (với điều kiện quy trình của bộ phận kỹ thuật phù hợp với quy
trình bảo trì máy móc thiết bị theo tiêu chuẩn hiện hành).
- Có kèm theo tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật, phiếu bảo hành sản phẩm.
- Các giấy tờ liên quan đến sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho gói thầu phải
được cung cấp bởi chính hãng sản xuất.
6 2 Địa chỉ của Bên mời thầu:
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN BUÔN HỒ
158 Hùng Vương, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
Tel: 05003.872246; Fax: 05003.571531
Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSYC không muộn
hơn 2 ngày trước thời điểm đóng thầu.
7 Tài liệu sửa đổi HSYC (nếu có) sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà
cung cấp nhận HSYC trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 3 ngày.
8 Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt
11 1 Hình thức hợp đồng: Trọn gói.
4 Trong biểu giá nhà cung cấp phải phân tích các nội dung cấu thành của giá
chào theo các yêu cầu sau:
- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;
- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác để vận
chuyển hàng hoá.
- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói
thầu.
12 1 Đồng tiền dự thầu: Việt Nam đồng (VNĐ)
13 1 a. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà cung cấp:
- Có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, có ngành nghề
kinh doanh phù hợp với thiết bị cung cấp (Bản sao phải có công chứng của
Nhà nước).
- Các giấy tờ khác liên quan đến uỷ thác phân phối sản phẩm
- Có giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất.
2 b. Các tài liệu khác chứng minh kinh nghiệm và năng lực nhà cung cấp:
- Có báo cáo tài chính trong 2 năm 2007, 2008 được cơ quan kiểm toán
hoặc cơ quan thuế của Nhà nước xác nhận.
- Có các tài liệu chứng minh về kinh nghiệm hoạt động và có ít nhất 02 hợp
đồng tương tự đã thực hiện trong thời gian gần đây tại Việt Nam (bản
photo).
14 2 Tài liệu chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa:
- Bảng liệt kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi
cung cấp nêu tại Chương V.
- Biểu tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương VI.
- Tài liệu về mặt kỹ thuật: Tiêu chuẩn hàng hóa, tính năng, thông số kỹ
thuật, thông số bảo hành của hàng hóa.
- Giấy phép bán hàng hoặc thư chấp nhận là nhà phân phối chính thức của
nhà sản xuất
16 Thời hạn hiệu lực của Hồ sơ đề xuất:
- Thời hạn hiệu lực của Hồ sơ đề xuất quy định là 30 ngày kể từ thời điểm
đóng thầu. Hồ sơ đề xuất nào có thời hạn ít hơn thời hạn trên sẽ bị loại.
17 1 Số lượng HSĐX phải nộp: 01 bản gốc và 03 bản chụp
18 Cách trình bày thông tin trên túi đựng HSĐX: Nhà cung cấp phải ghi rõ các
CHƯƠNG III
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Trình tự đánh giá HSĐX được nêu tại Chương I (từ Mục 24 đến Mục 27). Chương này
chủ yếu nêu TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà cung cấp, TCĐG về mặt kỹ thuật, nội
dung xác định giá đánh giá.
Mục 1: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ yêu cầu chào hàng:
STT Nội dung kiểm tra Đánh giá
1 - Tên nhà cung cấp có tên trong danh sách nhận HSYC Hợp lệ
- Tên nhà cung cấp không có tên trong danh sách nhận HSYC Không hợp lệ
- Số lượng bản gốc và bản chụp HSYC (1 bản gốc, 03 bản Hợp lệ
2 chụp) quy định tại Mục 17 khoản 1 Chương I.
- Số lượng bản gốc và bản chụp thiếu so với quy định tại Mục Không hợp lệ
17 khoản 1 Chương I.
- Giấy phép kinh doanh có chức năng ngành nghề phù hợp với Hợp lệ
3 yêu cầu của HSYC
- Giấy phép kinh doanh có chức năng ngành nghề không phù Không hợp lệ
hợp với yêu cầu của HSYC
4 - Đơn chào hàng hợp lệ theo yêu cầu của HSYC Hợp lệ
- Đơn chào hàng không hợp lệ theo yêu cầu của HSYC Không hợp lệ
- Giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối Hợp lệ
5 chính thức (hoặc đại lý)
- Không có giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc nhà Không hợp lệ
phân phối chính thức đối với máy điều hòa nhiệt độ
- Hiệu lực của báo giá hợp lệ theo yêu cầu quy định tại Mục 16 Hợp lệ
6 Chương II của HSYC.
- Hiệu lực của báo giá không hợp lệ theo yêu cầu quy định tại Không hợp lệ
Mục 16 chương II của HSYC.
7 - Thời gian cung cấp bằng hoặc ít hơn so với thời gian yêu cầu Hợp lệ
của HSYC
- Thời gian cung cấp dài hơn so với thời gian yêu cầu của Không hợp lệ
HSYC
8 - Có kế hoạch bảo hành, bảo trì thiết bị Hợp lệ
- Không có kế hoạch bảo hành, bảo trì thiết bị Không hợp lệ
- Nhà cung cấp có HSĐX đáp ứng đầy đủ toàn bộ các yêu cầu về tính hợp lệ theo các
quy định trên sẽ được xem là hợp lệ và được xem xét, đánh giá tiếp về mặt năng lực, kinh
nghiệm và khả năng tài chính.
- Nhà cung cấp có HSĐX không đáp ứng đầy đủ toàn bộ các yêu cầu về tính hợp lệ theo
các quy định trên sẽ được xem là không hợp lệ và sẽ bị loại, không được xem xét, đánh giá
tiếp về mặt năng lực, kinh nghiệm và khả năng tài chính
Mục 2. TCĐG về kinh nghiệm, năng lực và khả năng tài chính của nhà cung cấp:
STT Tiêu chuẩn đánh giá Đạt Không đạt
Kinh nghiệm:
- Số năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh Có ít nhất 02
1 doanh chính phù hợp với gói thầu. năm Không có
→ →
Đạt Không đạt
- Thông số kỹ thuật của thiết bị cung cấp (Kèm theo tài liệu mô
tả, chứmg minh của nhà cung cấp) không đáp ứng theo yêu cầu Không
về tính năng kỹ thuật nêu trong HSYC đạt
- Toàn bộ thiết bị mới 100% và SX trong năm 2009 Đạt
- Thíêt bị đã qua sử dụng hoặc sản xuất trước 2009 Không
đạt
3 Thời gian bảo hành của thiết bị
- Thời gian bảo hành bằng hoặc lâu hơn yêu cầu Đạt
- Không bảo hành hoặc bảo hành ngắn hơn yêu cầu Không
đạt
4 Giấy chứng nhận
- Có các giấy tờ liên quan đến uỷ thác phân phối sản phẩm Đạt
- Không có giấy tờ liên quan đến uỷ thác phân phối sản phẩm Không
hoặc có mà không đầy đạt
- Có kèm theo tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật, phiếu bảo hành sản phẩm Đạt
- Không có liệu chỉ dẫn kỹ thuật, phiếu bảo hành sản phẩm hoặc Không
có mà không đầy đủ đạt
- Giấy chứng chỉ xác nhận chất lượng xuất xưởng của nhà sản xuất Đạt
(CQ) và giấy chứng chỉ xác nhận xuất xứ (CO)
- Không có giấy chứng chỉ xác nhận chất lượng xuất xưởng của Không
nhà sản xuất (CQ) và giấy chứng chỉ xác nhận xuất xứ (CO) đạt
- Các nhà cung cấp đạt đạt tất cả các chỉ tiêu chí về mặt kỹ thuật sẽ được chọn vào
danh sách ngắn để tiến hành đánh giá về mặt tài chính giá cả.
- Trường hợp tất cả các nhà cung cấp đều không đạt đủ số nội dung yêu cầu nêu trên,
chủ đầu tư sẽ kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Mục 4. Nội dung xác định giá dự thầu để đánh giá:
TT Nội dung Căn cứ xác định
1 Giá chào hàng Theo mục 11 Chương 1
2 Sửa lỗi Theo Mục 27 Chương 1
3 Hiệu chỉnh sai lệch Theo Mục 28 Chương 1
4 Giá dự thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai Giá trị của nội dung (1)+(2)+(3) và
lệch và chuyển đổi sang đồng tiền chung chuyển đổi theo Mục 29 Chương 1 (nếu
(nếu có) có)
Nhà cung cấp được xem xét đề nghị trúng thầu nếu được xếp thứ nhất theo đánh giá
và giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu.
CHƯƠNG IV
BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 1
ĐƠN DỰ THẦU
Kính gửi : Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Buôn Hồ
Sau khi nghiên cứu kỹ Hồ sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi HSYC số [điền số của văn
bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi [điền tên nhà cung cấp] cam kết
cung cấp Máy điều hòa nhiệt độ và các phụ kiện đi kèm theo đúng yêu cầu của HSYC với
tổng số tiền là ...................[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] cùng với
biểu giá chi tiết kèm theo.
Nếu HSĐX của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết cung cấp hàng hóa theo
đúng yêu cầu nêu trong hợp đồng.
HSĐX này có hiệu lực trong thời gian.....ngày, kể từ.........giờ, ngày .........tháng.....năm
2009.
Mẫu số 2
Nhãn
TT Số Đơn giá Thành tiền
Tên hàng hóa hiệu/Model sản Sản xuất tại
lượng (CIF)
phẩm
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) = (4 x 6)
1 Hạng mục A
2
3
.... ...................
Cộng
Thuế và phí các loại
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác để vận chuyển đến địa điểm
cuối cùng
Chi phí cho các dịch vụ kỹ thuật phục vụ gói thầu (đào tạo, hướng dẫn, sử
dụng, lắp đặt....)
Tổng cộng
Giá trên theo điều kiện CIF cảng TP Hồ Chí Minh Việt Nam. Nơi giao nhận cuối cùng là tại
Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Buôn Hồ 158 Hùng Vương,
thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk.
Mẫu số 3
BÁO CÁO
DANH MỤC CÁC HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN
Nhà cung cấp phải gửi kèm theo bản kê khai này bản chụp các văn bản, tài liệu có liên
quan đến các hợp đồng trên (xác nhận của chủ dự án về hợp đồng đã thực hiện, giấy chứng
nhận sản phẩm hàng hoá, công trình chất lượng cao nếu có,..).
Mẫu số 4
BÁO CÁO
DANH MỤC CÁC HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ ĐANG THỰC HIỆN
Nhà cung cấp phải gửi kèm theo bản kê khai này bản chụp các văn bản, tài liệu có liên
quan đến các hợp đồng trên. Trường hợp Hợp đồng ký bằng đồng tiền khác thì quy đổi về
VNĐ.
Mẫu số 5
3. Số luợng, chủng loại các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong 2 năm gần đây:
a. Sản xuất: ..................................................................
b. Kinh doanh: ..............................................................
Tổng số lao động hiện có:
a. Trong lĩnh vực sản xuất: ............................................
Trong đó: Cán bộ chuyên môn (Cán bộ kỹ thuật)........................
b. Trong lĩnh vực kinh doanh:..................................................................
Trong đó: Cán bộ chuyên môn (Cán bộ kỹ thuật) ......................
Mẫu số 6
BÁO CÁO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ CUNG CẤP
Mẫu số 7
Kính gửi: Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Buôn Hồ
(Sau đây gọi là Bên mời thầu)
Theo đề nghị của [Tên Nhà cung cấp tham dự thầu] (sau đây gọi là Nhà cung cấp) sẽ
tham dự chào giá cạnh tranh cho gói thầu “Cung ứng máy điều hòa nhiệt độ” thuộc Kế hoạch
đầu tư mua sắm thiết bị năm 2009 của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chế biến Dầu khí.
Chúng tôi, [điền tên nhà sản xuất], được thành lập và hoạt động từ
ngày.........tháng.......năm.........., sản xuất các loại hàng hoá [điền tên hàng hoá] từ
ngày.........tháng.......năm..........và có địa chỉ tại [Ghi địa chỉ của Nhà sản xuất]. Bằng văn bản
này, chúng tôi cho phép Nhà cung cấp được sử dụng hàng hóa do chúng tôi sản xuất để chào
trong HSĐX của Nhà cung cấp.
Chúng tôi xin cam đoan sẽ cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa nêu trên cho Nhà cung
cấp để cung cấp cho Bên Mời thầu và đảm bảo việc bảo hành hàng hóa theo hợp đồng cung
cấp được ký giữa Bên mời thầu và Nhà cung cấp.
Mẫu số 8
PHẦN II
YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
CHƯƠNG V
PHẠM VI CUNG CẤP
Phạm vi cung cấp hàng hoá
Các hàng hoá yêu cầu cung cấp được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 1
Ký mã Số (1) Ghi
TT Danh mục hàng hóa Đơn vị Mô tả
hiệu lượng chú
CHƯƠNG VI
TIẾN ĐỘ CUNG CẤP
CHƯƠNG VII
YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
TT Nội dung yêu cầu Tiêu chuẩn kỹ thuật của Bên mời thầu
(1) (2) (3)
Dạng ống nổi Flare
Ống thoát nước ngưng (Inside Dia. mm) 16.3
Chiều dài ống tối đa (m) 20
Chiều dài ống không cần sạc gas thêm (m) 15
Chiều cao ống tối đa (m) 8
Phạm vi nhiệt độ ngoài trời (Cooling, oC) 21-43
Các tính năng cơ bản:
9 Chế độ hoạt động đa chức năng:
Làm lạnh, sưởi, hút ẩm,
thông gió
9 Hẹn giờ tắt/mở máy: 0-24 giờ
9 Chức năng tự chuẩn đoán sự cố
9 Chế độ đảo gió tự động
9 Chức năng tự khởi động lại
9 Chức năng tự hong khô dàn lạnh
9 Màn hình hiển thị chế độ
9 Chức năng khử mùi
9 Tiết kiệm điện
LOẠI TỦ ĐỨNG
Công suất lạnh Btu/h (kw) 50000(14.65)
Nguồn điện (V/P/Hz) 380-415/3/50
Điện năng tiêu thụ (W) 4720
Dòng điện (A) 8.1
Hiệu suất lạnh (Btu/w.h) 10.59
Refrigerant/Flow control R22/Orifice
Hệ thống kiểm tra
Operation LCD remote Controller
Lưới lọc khí (Loại) Washable Saran Net
Bộ quản lý nhiệt (Loại) Microprocessor I/C Thermostat
Chức năng khởi động lại Yes
Cục nóng 3/Auto
Tốc độ quạt
Cục lạnh 1
Máy nén (Loại) Scroll
Mạ kẽm điện tử với lớp vỏ cabin bằng
Vỏ cục nóng (Loại)
Epoxy
Hơi (inch) 3/4”
Kích cỡ đường ống Lỏng (inch) 3/8”
Nước xả (inch) 1/2”
Loại blue hydrophillic slit fin
Cục lạnh
Row/FPI 2/16
Dàn giải nhiệt
Loại Slit fin
Cục nóng
Row/FPI 1/16
Cục lạnh (W) 90
Điện năng quạt
Cục nóng (W) 200
Lưu lượng gió - Cục lạnh (CFM) 1200
Cục lạnh (db) 50±3
Độ ồn
Cục nóng (db) 65±3
Cục lạnh (dài x rộng x 1900x600x350
Kích thước tịnh
cao)
TT Nội dung yêu cầu Tiêu chuẩn kỹ thuật của Bên mời thầu
(1) (2) (3)
Cục nóng (dài x rộng 1000x1000x350
x cao)
Cục lạnh (dài x rộng x 2010x755x455
cao)
Kích thước bao bì
Cục nóng (dài x rộng 1110x1150x480
x cao)
Cục lạnh (kg) 54.0
Trọng lượng tịnh
Cục nóng (kg) 89.0
Cục lạnh (kg) 59.0
Trọng lượng cả bao bì
Cục nóng (kg) 101.0
Các tính năng cơ bản:
9 Chế độ hoạt động đa chức năng:
Làm lạnh, sưởi, hút ẩm,
thông gió
9 Hẹn giờ tắt/mở máy: 0-24 giờ
9 Chức năng tự chuẩn đoán sự cố
9 Chế độ đảo gió tự động
9 Chức năng tự khởi động lại
9 Chức năng tự hong khô dàn lạnh
9 Màn hình hiển thị chế độ
9 Chức năng khử mùi
9 Tiết kiệm điện
Nêu xuất xứ của hàng hóa và cam kết cung cấp Phải có
(CO, CQ) khi giao hàng
2 Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp
hàng hóa
Thời gian cung cấp, lắp đặt Tối đa 07 ngày
Địa điểm cung cấp, lắp đặt Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Buôn Hồ - 158
Hùng Vương, thị xã Buôn hồ, tỉnh Đắk Lắk
3 Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành
Thời gian bảo hành Tối thiểu 24 tháng
Địa điểm bảo hành Tại nơi lắp đặt
- Hướng dẫn: Có chuyên gia kỹ thuật hướng dẫn tại Trung tâm cho 02 nhân viên cách
sử dụng và khắc phục các sự cố thông thường.
- Tài liệu: Tất cả các tài liệu liên quan được cung cấp một bộ bằng tiếng Việt và tiếng
Anh (thuyết minh máy, hướng dẫn sử dụng, khắc phục các lỗi hỏng hóc …vv)
- Bảo hành: Tất cả các thiết bị đều được bảo hành ít nhất 24 tháng kể từ ngày hai bên
ký biên bản bàn giao nghiệm thu
.
PHẦN VIII
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
CHƯƠNG VIII
ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Hợp đồng" là sự thoả thuận giữa Bên mua và Bên bán, thể hiện bằng văn bản,
được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. "Giá trị hợp đồng" là tổng số tiền mà Bên mua phải trả cho Bên bán theo Hợp đồng.
3. "Hàng hoá" là thiết bị cùng với tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp
đặt, chạy thử máy móc thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao quyền sử
dụng , ...) mà Bên bán phải cung cấp cho Bên mua theo Hợp đồng.
4."Bên mua" là Bên mua sắm hàng hoá được nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng
viết tắt là ĐKCT.
5."Bên bán" là Nhà cung cấp trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hoá được nêu
trong ĐKCT.
6."Ngày" là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
7. "Ngày hợp đồng có hiệu lực" là ngày được quy định trong ĐKCT.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Điều kiện chung của hợp đồng (viết tắt là ĐKC) sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có
quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo hoàn thiện Hợp đồng giữa hai
bên.
Điều 3. Xuất xứ của hàng hoá
Xuất xứ của hàng hoá được cung cấp theo Hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp phù hợp
với yêu cầu của HSMT.
Điều 4. Tiêu chuẩn hàng hoá
Hàng hoá cung cấp theo Hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được
nêu trong ĐKCT.
Điều 5. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến Hợp đồng
1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên mua, Bên bán không được tiết
lộ nội dung của Hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu
mã, thông tin do Bên mua hoặc đại diện của Bên mua đưa ra cho bất cứ ai không phải
là người có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng. Việc Bên bán cung cấp các thông
tin cho người có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng được thực hiện theo chế độ
bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện Hợp đồng đó.
2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua, Bên bán không được lợi dụng
bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ
khi vì mục đích thực hiện Hợp đồng.
3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của Bên mua. Khi Bên mua
có yêu cầu, Bên bán phải trả lại cho Bên mua các tài liệu này (bao gồm cả bản chụp)
sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Điều 6. Bản quyền
Bên bán phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại
của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới hàng hoá mà
Bên bán đã cung cấp cho Bên mua.
Điều 7. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hoá
1. Bên mua hoặc đại diện của Bên mua có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hoá được
cung cấp để khẳng định hàng hoá đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của
Hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được
quy định trong ĐKCT.
2. Bất kỳ hàng hoá nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ
thuật theo Hợp đồng thì Bên mua có quyền từ chối và Bên bán phải có trách nhiệm
thay thế bằng hàng hoá khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng
đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp Bên bán không có khả năng thay
thế điều chỉnh các hàng hoá không phù hợp, Bên mua có quyền tổ chức việc thay thế
hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Bên bán chịu.
3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Bên bán không
được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng.
Điều 8. Đóng gói hàng hoá
Bên bán sẽ phải đóng gói hàng hoá đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng
loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hoá từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao
hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hoá không bị hư hỏng do va chạm
trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và
trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách,
phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng, ... từ nơi xuất hàng tới địa điểm
giao hàng quy định.
Điều 9. Cung cấp hàng hoá và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo
Việc cung cấp hàng hoá và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành
theo tiến độ nêu trong HSMT. Nội dung cụ thể về cung cấp hàng hoá và giao các tài
liệu, chứng từ kèm theo được nêu trong ĐKCT.
Điều 10. Bảo hiểm
Hàng hoá cung cấp theo Hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể
tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản
xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong
ĐKCT.
Điều 11. Vận chuyển hàng hoá và các yêu cầu khác
Yêu cầu về vận chuyển hàng hoá và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.
Điều 12. Bảo hành
1. Bên bán bảo đảm rằng hàng hoá được cung cấp theo Hợp đồng là mới 100%, chưa
sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo. Ngoài ra, Bên bán cũng phải
bảo đảm rằng hàng hoá được cung cấp theo Hợp đồng sẽ không có các khuyết tật
nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng
hoá.
2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hoá được nêu trong ĐKCT.
Điều 13. Thanh toán
Bên mua thanh toán cho Bên bán theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
Điều 14. Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng được Bên bán và Bên mua thống nhất thông qua thương thảo hoàn
thiện Hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trị trúng thầu được duyệt và được ghi cụ
thể trong Hợp đồng (Điều 5 của Hợp đồng theo Mẫu số 9 Chương X).
Điều 15. Hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên mua có thể yêu cầu hiệu chỉnh, bổ sung các
nội dung sau đây:
a) Yêu cầu kỹ thuật đối với hàng hoá cung cấp;
b) Phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;
c) Địa điểm giao hàng;
2. Việc điều chỉnh, bổ sung như trên có thể tăng hoặc giảm giá trị cũng như thời gian
thực hiện Hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của Hợp đồng cần thay đổi
cho phù hợp. Trong vòng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay
đổi của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho
việc hiệu chỉnh, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết phụ lục bổ
sung hợp đồng.
Điều 16. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm Hợp đồng
Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 20 ĐKC, nếu Bên bán không thực hiện một
phần hay toàn bộ nội dung công việc theo Hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong
Hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên mua gia hạn thì Bên mua có thể
khấu trừ vào giá trị hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một
khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi
tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc
trong Hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức
tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, Bên mua có thể xem xét
chấm dứt Hợp đồng theo Điều 18 ĐKC.
Đièu 17. Gia hạn Hợp đồng
Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu Bên bán gặp khó khăn gây chậm trễ trong
việc thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 9 ĐKC thì Bên bán phải thông báo
cho Bên mua biết đồng thời nêu rõ lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi
nhận được thông báo của Bên bán, Bên mua phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem
xét về đề nghị của Bên bán. Việc Bên mua đồng ý gia hạn Hợp đồng sẽ là cơ sở để
hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.
Điều 18. Chấm dứt Hợp đồng do sai phạm của Bên bán
1. Bên mua có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng bằng cách
thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi Bên bán không thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nội dung công việc theo Hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong Hợp đồng
hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên mua gia hạn khi mức phạt, bồi thường
thiệt hại do vi phạm Hợp đồng đạt mức tối đa như quy định tại Điều 16 ĐKC.
2. Trong trường hợp Bên mua chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ Hợp đồng
theo khoản 1 Điều này, Bên mua có thể ký Hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực
hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho
Bên mua những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này.
Tuy nhiên, Bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và
chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
Điều 19. Chấm dứt Hợp đồng do Bên bán bị phá sản
Bên mua có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng cho Bên bán khi phát hiện Bên
bán bị phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt Hợp
đồng này không làm mất đi quyền lợi của Bên mua được hưởng theo quy định của
Hợp đồng và pháp luật.
Điều 20. Trường hợp bất khả kháng
1. Bên bán sẽ không bị xử lý bảo đảm thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt
hại hay bị phạt, bị chấm dứt Hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.
2. Trong Hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm
soát và khả năng lường trước của Bên bán, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ
xuất của Bên bán, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, lũ lụt,
dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận,...
3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, Bên bán phải kịp thời thông báo bằng văn bản
cho Bên mua về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, Bên bán
chuyển cho Bên mua giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ
chức có thẩm quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xẩy ra sự kiện bất
khả kháng. Trừ khi có ý kiến của Bên mua bằng văn bản, Bên bán vẫn phải tiếp tục
thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải
tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường
hợp bất khả kháng.
CHƯƠNG IX
ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Bên bán, Bên mua sẽ xử lý sau khi thông báo cho Bên bán biết bằng điện
thoại, fax hoặc e-mail, chi phí thực tế sẽ do Bên bán chịu.
- Bên mua được quyền khiếu nại với Bên bán chậm nhất là 45 ngày sau khi
kết thúc thời gian bảo hành nếu có sự hư hỏng xảy ra trong thời gian bảo
hành.
- Loại trừ khỏi nghĩa vụ bảo hành các dạng hao mòn, hư hỏng, khiếm
khuyết do vận hành, bảo trì không đúng kỹ thuật hoặc do sử dụng nguyên
vật liệu, phương tiện phụ trợ không đúng.
13 - Phương thức, điều kiện thanh toán và thời hạn thanh toán: Trong vòng 7
ngày sau khi ký hợp đồng Bên mua sẽ chuyển khoản đợt 1 cho Bên bán 30%
giá trị hợp vào tài khoản Bên bán. Chuyển khoản đợt hai 70% giá trị còn lại
hợp đồng cho Bên bán sau khi Bên mua nhận đủ các thủ tục sau:
a/ Hoá đơn thương mại
b/ Biên bản bàn giao và nghiệm thu máy và thiết bị
c/ Bản thanh lý hợp đồng
d/ Các giấy tờ khác liên quan
- Đồng tiền thanh toán theo Hợp đồng: Đồng Việt Nam
15 2 Thời gian Bên bán trả lời yêu cầu của Bên mua về hiệu chỉnh, bổ sung Hợp
đồng là 03 ngày
16 Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm Hợp đồng:
- Nếu Bên bán giao hàng chậm do lỗi của Bên bán thì Bên bán phải trả cho
Bên mua các thiệt hại phải thanh toán do giao hàng chậm với mức 0,5% cho
mỗi tuần chậm trễ kể từ ngày thứ 10 sau ngày giao hàng qui định trong hợp
đồng này, tính trên trị giá của phần giao hàng chậm.
- Nếu thời hạn giao hàng chậm kéo dài quá 01 tháng do lỗi chứng minh được
của riêng Bên bán, Bên mua có quyền huỷ hợp đồng này, Bên bán phải trả
cho Bên mua toàn bộ số tiền Bên mua đã thanh toán cho Bên bán cộng với
5% tổng giá trị hợp đồng này.
- Nếu kết quả chạy thử máy để nghiệm thu không đạt yêu cầu do lỗi chứng
minh được của riêng Bên bán và Bên mua không đồng ý nhận thiết bị đó thì
Bên bán phải trả cho Bên mua toàn bộ số tiền Bên mua đã thanh toán cho
Bên bán cộng với 5% tổng giá trị hợp đồng này.
- Các thiệt hại phải thanh toán nêu trên được trả bằng cách chuyển khoản
vào tài khoản của Bên mua trong vòng 10 ngày sau khi Bên bán nhận được
văn bản của Bên mua.
- Với việc thanh toán các thiệt hại phải thanh toán đã được thoả thuận trong
hợp đồng này, mọi nghĩa vụ của Bên bán trong điều khoản này đã hoàn
thành, Bên bán sẽ không phải thanh toán thêm bất kỳ khoản nào, đặc biệt là
các tổn thất là hậu quả gián tiếp, thiệt hại về lợi nhuận.
21 2 Giải quyết tranh chấp: Hai bên sẽ cố gắng tối đa để giải quyết mọi tranh
chấp và bất đồng ý kiến phát sinh hoặc có liên quan đến hợp đồng này bằng
cách thương lượng hữu nghị. Trong trường hợp, theo ý kiến của một bên,
không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp hoặc bất đồng đó sẽ
được chuyển lên toà án có thẩm quyền tại Việt Nam do Bên mua chỉ định.
Phán quyết của toà án có giá trị thi hành đối với hai bên án phí do bên có lỗi
chịu.
23 Luật áp dụng: Theo luật pháp Việt Nam
24 1 Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:
- Địa chỉ liên lạc của Bên mua: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BUÔN HỒ
158 Hùng Vương, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
CHƯƠNG X
BIỂU MẪU VỀ HỢP ĐỒNG
Mẫu số 9
HỢP ĐỒNG
(Văn bản Hợp đồng cung cấp hàng hoá)
______, ngày ____ tháng _____ năm ____
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN MUA ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN BÁN
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HOÁ THEO HỢP ĐỒNG
(kèm theo Hợp đồng số....ngày......tháng.....năm....)
(phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSYC, BG và những thoả thuận đã đạt
được trong quá trình thương thảo và hoàn thiện Hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hoá được
cung cấp).
Danh mục hàng hoá:
1/...............................................
2/...............................................
3/...............................................