Professional Documents
Culture Documents
N I Dung Ghi Bài Tinh B T
N I Dung Ghi Bài Tinh B T
Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như : Trứng, thịt, máu, sữa, tóc,
móng, rễ,…
II. Thành phần và cấu tạo phân tử :
1. Thành phần nguyên tố : C , H , O , N và 1 lượng nhỏ S , P , kim loại …
2. Cấu tạo phân tử :
rất phức tạp do các mắt xích phân tử amino axit
( H2N-CH2 – COOH ) liên kết với nhau
III. Tính chất :
1. Phản ứng thủy phân :
Protein + nước Axit hoặc bazơ ,t
o
hỗn hợp amino axit
Bài 54 : POLIME
I. Polime là gì ?
Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau
tạo nên
II. Phân loại polime
Hai loại chính :
- Polime thiên nhiên (có sẵn trong tự nhiên): Tinh bột, xenlulozơ, protein, cao su
thiên nhiên.
- Polime tổng hợp (do con người tổng hợp từ các chất đơn giản): polietilen, PVC,
tơ nilon, cao su buna...
III. Cấu tạo :
- Poli etylen :
( - CH2 – CH2 - )n
- Tinh bột , xenlulozơ :
(- C6H10O5 - )n
- Poli vinyl clorua :
( - CH2 – CH - )n
Cl
Có 3 dạng mạch : mạch thẳng, mạch nhánh , mạng không gian
- Polime thiên nhiên hay tổng hợp đều cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
IV. Tính chất :
- Thường là chất rắn, không bay hơi.
- Không tan trong nước hoặc các dung môi thường. Một số polime tan được trong
axeton, xăng...
Bài 55 : THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
1. Thí nghiệm 1:
Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac.
-HS đọc nội dung thí nghiệm.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- HS quan sát hiện tượng và rút ra được nhận xét:
Hiện tượng:
Có chất rắn màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
PTHH:
NH
C6H12O6+ Ag2O C6H12O7 + 2Ag
3
a/ Cu + Cl2 CuCl2
b/ S + Fe to FeS
Đ P nóng chảy
2 NaCl 2Na + Cl2
o
t
c/ 3Fe + 2O2 Fe3O4
CuO + CO to Cu + CO2
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
d/ Cl2 + H2 2HCl
4HCl + MnO2 Đun nhẹ MnCl2 + Cl2+2H2O
e/ CaO + CO2 CaCO3
CaCO3 CaO + CO2
g/ CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4+H2O+ SO2
II. Bài tập :
II./ Bài tập :
Bài tập 1 : Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đựng
trong các lọ mất nhãn : CH4, C2H4, CO2.
Đáp án:
Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư
+ Nếu thấy nước vôi trong bị vẫn đục là khí CO2.
+ Nếu không có hiện tượng là CH4, C2H4.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Dẫn hai khí CH4, C2H4 vào dd brom
+ Nước brom bị mất màu là do khí C2H4
+ Dung dịch brom không mất màu thì khí dẫn vào là CH4.
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Bài tập 2: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi?
(Thể tích các khí đo ở đktc).
Đáp án :
PTHH : C2H4 + 3O2 t⃗
o
2CO2 + 2H2O
(mol) 0,2 0,6
4 , 48
nC H = =0,2(mol )
2 4 22 , 4
a)
V O2=n. 22 , 4=0,6 . 22, 4=13 , 44(l)
100 100
V KK =V O . =13 , 44 . =67 , 2(l)
b) 2 20 20
Bài tập 3: Cần bao nhiêu ml dd brom 0,1M để tác dụng hết với:
a) 0,224 lít etilen ở đktc.
b) 0,224 lít axetilen ở đktc.
Đáp án:
a) PTHH : C2H4 + Br2 C2H4Br2
(mol) 0,01 0,01
V 0 ,224
nC H = = =0,01(mol )
Ta có : 2 4 22,4 22,4
Thể tích dd brom cần dùng :
n 0, 01
V ddBr = = =0,1(l)=100 (ml )
2 C M 0,1
Bài tập 2: Cho 45 gam axit axetic tác dụng với 46 gam rượu etylic.
a) Hãy xác định trong hai chất trên chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng etyl axetat sinh ra.
Đáp án :
45
nCH COOH =
=0 ,75(mol )
3 60
46
nC H OH = =1(mol )
a) 2 5 46
CH3COOH+C2H5OH ⃗ H 2 SO 4 đ
CH3COOC2H5 +H2O
(mol) 1 1 1 1
(mol) 0,75 0,75 0,75
0 ,75 1
<
Vì 1 1
C2H5OH dư, CH3COOH hết.
Số mol C2H5OH dư : 1 – 0,75 = 0,25mol
Khối lượng C2H5OH dư : 0,25.46=11,5g
b) Khối lượng etyl axetat sinh ra:
0,75.88 = 66g
Bài tập 3: Viết các PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
C2H5OH ⃗ ( 1 ) CH3COOH ⃗
(2 ) CH3COOC2H5 (⃗ 3 ) CH3COONa ⃗
( 4)
CH3COOH
Đáp án:
(1)C2H5OH + O2 ⃗Mengiam CH3COOH + H2O