You are on page 1of 44

Thuế TNCN

1. Tên gọi & các khái niệm.


- Thuế TNCN: là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh
trong kỳ tính thuế.
- Đặc điểm & vai trò:
o Trực thu
o Đối tượng chịu thuế là thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế
sau khi đã giảm trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản
giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác
o Có tính nhạy cảm cao, liên quan trực tiếp đến lợi ích của mọi cá nhân trong xã hội
o Có tính chất lũy tiến (công bằng dọc)
o Không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ (không cấu thành trong giá bán)
o Là nguồn thu quan trọng cho NSNN
o Công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tiết kiệm và đầu tư
o Đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập
o Thuế thu nhập cá nhân lũy tiến có tác dụng bù đắp tính chất lũy thoái của các loại
thuế tiêu dùng
2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế

2.1. Đối tượng nộp thuế

- Điều 2 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf  đối tượng nộp thuế


- Điều 2 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf  người nộp thuế
- Điều 1 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF  người nộp thuế
- Tóm tắt:
o Khoản 1 điều 2 VBHN 15 : cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều
3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư
trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật này phát sinh trong lãnh thổ
VN
 Khoản 1 điều 2 VBHN 14 phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người
nộp thuế:
 Cá nhân cư trú: thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN,
không phân biệt nơi trả thu nhập
 Cá nhân không cư trú: thu nhập phát sinh tại VN, không phân biệt
nơi trả thu nhập
 Điều 1 VBHN 68  hướng dẫn về người nộp thuế trong trường
hợp cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký Hiệp
định với VN về tránh đánh thuế 2 lần và ngăn ngừa trốn lậu thuế
đối với các loại thuế đánh vào thu nhập.
o Khoản 2 điều 2 VBHN 15 Cá nhân cư trú:
 Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc tính
theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN
 Điểm a khoản 2 điều 2 VBHN 14  có mặt là sự hiện diện của cá
nhân đó trên lãnh thổ VN
o Điểm a khoản 1 điều 1 VBHN 68  ngày đến và ngày đi
được tính là 1 ngày
 Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc
có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn.
 Điểm b khoản 2 điều 2 VBHN 14  hợp đồng thuê nhà từ 183
ngày trở lên trong năm tính thuế
 Điểm b khoản 2 điều 2 VBHN 14: cá nhân có nơi ở thường xuyên
tại VN, nhưng thực tế có mặt tại VN ít hơn 183 ngày trong năm
tính thuế, không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước
nào  đối tượng cư trú tại VN
 Điểm b khoản 1 điều 1 VBHN 68  hướng dẫn về có nơi ở
thường xuyên đối với công dân VN và người nước ngoài (điểm
b.1.); có nhà thuê (điểm b.2)
o Khoản 3 điều 1 VBHN 68 người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể:
 Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh
 Một người đứng tên trong Giấy CNĐKKD  cá nhân đứng tên
 Nhiều người đứng tên trong ĐKKD  từng thành viên có tên
 Hộ gia đình có một người đứng tên ĐKKD  cá nhân đứng tên
 Cá nhân, hộ gia đình không có ĐKKD  cá nhân thực hiện hoạt
động KD
 Cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác không có
ĐKKD  cá nhân sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài
sản khác. Nhiều cá nhân đồng sở hữu  từng cá nhân có quyền sở
hữu.
 Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế khác
 Chuyển nhượng BĐS đồng sở hữu  từng cá nhân đồng sở hữu
BĐS
 Ủy quyền quản lý BĐS bao gồm cả quyền chuyển nhượng hoặc có
các quyền khác như đối với cá nhân sở hữu  cá nhân ủy quyền
 Chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các tài
sản trí tuệ, chuyển giao công nghệ mà đối tượng chuyển giao,
chuyển quyền là đồng sở hữu, đồng tác giả của nhiều cá nhân 
từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả.
 Nhượng quyền thương mại mà đối tượng nhượng quyền thương
mại là nhiều cá nhân tham gia nhượng quyền  từng cá nhân được
hưởng thu nhập từ nhượng quyền.
o Khoản 4 điều 1 VBHN 68 người nộp thuế bao gồm:
 Cá nhân có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động,
học tập ở nước ngoài có thu nhập chịu thuế.
 Cá nhân là người không mang quốc tịch VN nhưng có thu nhập chịu
thuế, bao gồm: người nước ngoài đến làm việc tại VN, người nước
ngoài không hiện diện tại VN nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh
tại VN.

2.2. Đối tượng chịu thuế

2.2.1. Đối tượng chịu thuế - thu nhập chịu thuế

- Điều 3 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf


- Điều 3 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 2 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt: điều 3 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
o Thu nhập từ kinh doanh, gồm
 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
 Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc
chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật
 Không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100
triêu/năm trở xuống
 Khoản 1 điều 3 VBHN 14
 Khoản 1 điều 2 VBHN 68
o Thu nhập từ tiền lương, tiền công, gồm
 Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công
 Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ
cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc
có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy
định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi,
trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất
hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo luật lao động; trợ
cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác
không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của chính phủ.
 Khoản 2 điều 3 VBHN 14
 Điểm c  tiền thu lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa
hồng môi giới, tiền tham gia đề tài, dự án, tiền nhuận bút và các
khoản tiền hoa hồng, thù lao khác;
 Điểm d  tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội
đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội
nghề nghiệp, và các tổ chức khác;
 Điểm đ  các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài
tiền lương, tiên công do người sử dụng lao động trả mà người nộp
thuế được hưởng dưới mọi hình thức như: tiền nhà ở, điện, nước và
các dịch vụ kèm theo….; tiền do người sử dụng lao động mua bảo
hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí
bảo hiểm, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện…; phí hội viên và các
khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như
chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thể thao….; các khoản lợi ích khác
o Điểm đ khoản 2 điều 2 VBHN 68
 Điểm e  các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới
mọi hình thức ngoại trừ: tiền thưởng kèm theo danh hiệu được NN
phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi
đua; tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc
tế..; tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh…; tiền
thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật…;
o Điểm e khoản 2 điều 2 VBHN 68
 Điểm g không tính vào thu nhập chịu thuế các khoản sau: khoản hỗ
trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm
nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao
động; tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương
tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tổ
chức đoàn, thể; tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ; các
khoản nhận được ngoài lương, tiền công do tham gia, phục vụ hoạt
động đảng, đoàn, quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật của NN; khoản tiền ăn giữa ca do người sử dụng lao động chi
cho người lao động không vượt quá định mức; tiền mua vé máy
bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ cho người lao động
là người nước ngoài, người lao động là người VN làm việc ở nước
ngoài về phép mỗi năm một lần; tiền học phí cho con của người
lao động nước ngoài học tại VN, con của người lao động VN đang
làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài từ mầm non đến phổ
thông do người sử dụng lao động trả hộ
o Điểm g khoản 2 điều 2 VBHN 68
 Khoản 2 điều 2 VBHN 68:
 Điểm đ1 khoản 2 điều 2 VBHN 68: trường hợp cá nhân ở tại
trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà
hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính
theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở
làm việc. Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm
theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay
tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay nhưng
không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa
bao gồm các khoản tiền nói trên) tại đơn vị không phân biệt nơi
trả thu nhập.
 Điểm đ 2 khoản 2 điều 2 VBHN 68: trường hợp bảo hiểm
không bắt buộc không có tích lũy về phí bảo hiểm thì tiền phí
mua bảo hiểm không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của
người lao động.
 Điểm đ 3.1: phí hội viên (thẻ hội viên sân golf, quần vợt, thể
dục thể thao…) nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá
nhân sử dụng. Nếu thẻ sử dụng dụng chung, không ghi đích
danh  không tính vào thu nhập chịu thuế.
 Điểm đ 3.2: khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong
hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ… nếu
nội dung chi trả ghi rõ đích danh được hưởng  chịu thuế.
Nếu nội dung chi trả không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi
chung cho tập thể người lao động  không tính vào thu nhập
chịu thuế.
 Điểm đ 4: phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện
thoại, trang phục,… cao hơn mức quy định hiện hành
 Điểm đ 5: khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao
động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại  KHÔNG
TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
theo quy chế của đơn vị.
 Điểm đ 6: khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay
nghề cho người lao động  KHÔNG TÍNH THU NHẬP CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG
 Điểm g.5: trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức
bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động, nếu
phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động – thương binh XH 
KHÔNG TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG; nếu vượt quá định mức  phần chi vượt định mức
phải tính vào thu nhập chịu thuế.
 Điểm g.9 các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả
để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là
người nước ngoài làm việc tại VN theo quy định tại HĐLĐ,
tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số
ngành như dầu khí, khai khoáng.
 Điểm g.10 khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu
nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động
o Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm:
 Tiền lãi cho vay
 Điểm a khoản 3 điều 2 VBHN 68: TRỪ lãi tiền gửi nhận được
từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
 Điểm đ khoản 3 điều 2 VBHN 68: thu nhập từ lãi trái phiếu, tín
phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát
hành…
 Lợi tức cổ phần
 Điểm b điểm c khoản 3 điều 2 VBHN 68: cổ tức; lợi tức nhận
được do tham gia góp vốn vào Cty TNHH, công ty hợp danh,
HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình
thức kinh doanh khác…; lợi tức nhận được do tham gia góp
vốn thành lập tổ chức tín dụng…;
 Điểm c khoản 3 điều 2 VBHN 68: KHÔNG TÍNH VÀO THU
NHẬP CHỊU THUẾ từ đầu tư vốn đối với lợi tức của DNTN,
Cty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ.
 Thu nhập từ đầu tư vốn dưới hình khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu
chính phủ
 Khoản 3 điều 3 VBHN 14
 Khoản 3 điều 2 VBHN 68
 Điểm d phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải
thể, chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc khi rút vốn
o Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm:
 Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế
 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác
 Khoản 4 điều 3 VBHN 14
 Khoản 4 điều 2 VBHN 68
o Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS:
 Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất
 Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở
 Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước
 Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng BĐS dưới mọi
hình thức
 Khoản 5 điều 3 VBHN 14
 Khoản 5 điều 2 VBHN 68
o Thu nhập từ trúng thưởng:
 Trúng thưởng xổ số
 Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
 Trúng thưởng trong các hình thức cá cược
 Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức
trúng thưởng khác
 Khoản 6 điều 3 VBHN 14
 Khoản 6 điều 2 VBHN 68
o Thu nhập từ bản quyền:
 Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của
quyền SHTT
 Thu nhập từ chuyển giao công nghệ
 Khoản 7 điều 3 VBHN 14
 Khoản 7 điều 2 VBHN 68: giải thích đối tượng quyền SHTT và
chuyển giao công nghệ; bao gồm cả thu nhập từ chuyển nhượng lại các
đối tượng này.
o Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
 Khoản 8 điều 3 VBHN 14
 Khoản 8 điều 2 VBHN 68 giải thích về nhượng quyền thương mại
o Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ
chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, BĐS và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc
đăng ký sử dụng
 Khoản 9 điều 3 VBHN 14
 Khoản 9 điều 2 VBHN 68 thu nhập từ nhận thừa kế
 Khoản 10 điều 3 VBHN 14: thu nhập từ nhận quà tặng là chứng
khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh BĐS và
các tài sản khác
 Khoản 10 điều 2 VBHN 68 thu nhập từ nhận quà tặng

2.2.2. Đối tượng không chịu thuế - thu nhập được miễn thuế

- Điều 4 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf


- Điều 4 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 3 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt: Điều 4 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
o Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha
nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con
rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột
với nhau.
 Khoản 1 điều 4 VBHN 15
 Điểm a khoản 1 điều 3 VBHN 68 BĐS do vợ chồng tạo lập trong thời kỳ hôn
nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn chia tài sản 
miễn thuế.
o Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở
của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
 Khoản 2 điều 4 VBHN 15  người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở,
quyền sử dụng đất ở tại VN; quy định điều kiện với cá nhân có duy nhất một nhà
ở, quyền sử dụng đất ở.
 Điểm b khoản 1 điều 3 VBHN 68: nhà ở, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai không thuộc diện được miễn thuế TNCN theo hướng dẫn tại
điểm b khoản 1, điều này.
o Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được NN giao đất
 Khoản 3 điều 4 VBHN 15
 Điểm c khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con
đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ
với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị,
em ruột với nhau.
 Khoản 4 điều 4 VBHN 15
 Điểm d khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc
chỉ qua sơ chế thông thường.
 Khoản 5 điều 4 VBHN 15: quy định điều kiện đối với hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất
 Điểm e khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được NN giao để
sản xuất.
 Khoản 6 điều 4 VBHN 15
 Điểm đ khoản 1 điều 3 VBHN 68: chuyển đổi để hợp lý hóa sx nông nghiệp
nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sx nông nghiệp.
o Thu nhập từ lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
 Khoản 7 điều 4 VBHN 15
 Điểm g khoản 1 điều 3 VBHN 68: lãi trái phiếu CP
o Thu nhập từ kiều hối
 Khoản 8 điều 4 VBHN 15
 Điểm h khoản 1 điều 3 VBHN 68:
o Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương
làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
 Khoản 9 điều 4 VBHN 15
 Điểm i khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm XH chi trả; tiền lương hưu do Quỹ hưu trí tự
nguyện chi trả hàng tháng.
 Khoản 10 điều 4 VBHN 15: cá nhân sinh sống, làm việc tại VN được miễn thuế
đối với tiên lương hưu do nước ngoài trả.
 Điểm k khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Thu nhập từ học bổng gồm: học bổng nhận được từ NSNN; học bổng nhận được từ tổ
chức trong và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
 Khoản 11 điều 4 VBHN 15
 Điểm m khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường
tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy
định của pháp luật
 Khoản 12 điều 4 VBHN 15
 Điểm n khoản 1 điều 3 VBHN 68: thu nhập từ bồi thường, hỗ trợ theo quy
định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (thu hồi đất, giải tỏa, giải
phóng mặt bằng…) kể cả do NN hoặc do các tổ chức kinh tế đứng ra chi trả;
bồi thường khác do bị phạt hành chính oan, hoặc xử án oan gây thiệt hại cho
người bị oan sai; bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo quy định của Bộ
luật dân sự.
o Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không
nhằm mục đích lợi nhuận.
 Khoản 13 điều 4 VBHN 15
 Điểm p khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo
dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
 Khoản 14 điều 4 VBHN 15
 Điểm q khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người VN làm việc cho các
hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu VN vận tải quốc tế
 Khoản 15 điều 4 VBHN 15
 Điểm r khoản 1 điều 3 VBHN 68
o Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm
việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động
khai thác đánh bắt thủy sản xa bờ.
 Khoản 16 điều 4 VBHN 15
 Điểm s khoản 1 điều 3 VBHN 68
2.3. Kỳ tính thuế
- Điều 7 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 6 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt: Điều 7 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
o Khoản 1 điều 7 VBHN 15: Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú
 Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập
từ tiền lương, tiền công
 Điểm a khoản 1 điều 6 VBHN 68: trong năm dương lịch ở VN từ
183 ngày trở lên  năm dương lịch; không đủ 183 ngày, nhưng
trong 12 tháng liên tục có đủ 183 ngày ở VN  kỳ tính thuế đầu
tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt ở VN; kỳ tính
thuế thứ 2 tính theo năm dương lịch.
 Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ
đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng
thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
 Điểm b khoản 1 điều 6 VBHN 68
 Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập
từ chuyển nhượng chứng khoán;
 Điểm c khoản 1 điều 6 VBHN 68
o Khoản 2 điều 7 VBHN 15: Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú
 Tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu
thuế.
 Khoản 2 điều 6 VBHN 68: cá nhân kinh doanh không cư trú có địa
điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế
áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
3. Cơ sở thuế & phương pháp tính thuế
3.1. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú
3.1.1. Thu nhập của cá nhân kinh doanh
- Điều 10 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 6 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 2, 3, 4, 5 (Thông tư) 92.2015.TT-BTC\VanBanGoc_92-2015-TT-BTC_92-2015-
TT-BTC.pdf
- Tóm tắt:
o Điều 2 (Thông tư) 92.2015.TT-BTC\VanBanGoc_92-2015-TT-BTC_92-2015-
TT-BTC.pdf : Phương pháp khoán
 Đối tượng:
 Cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh
doanh
 Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế
GTGT, không phải nộp thuế TNCN:
o doanh thu trên 100 triệu/năm nộp thuế trên toàn bộ doanh
thu thực tế
o kinh doanh không đủ năm: nếu doanh thu ước tính 12 tháng
trên 100 triệu nộp thuế trên doanh thu thực tế
o đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp,
nếu kinh doanh không đủ năm  giảm số thuế khoán phải
nộp tương ứng với số tháng dừng kinh doanh trong năm
o cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia
đình vẫn tính mức doanh thu không phải nộp thuế GTGT,
TNCN là 100 triệu/năm trở xuống
 cá nhân kinh doanh là đối tượng không cư trú nhưng có địa điểm
kinh doanh cố định trên lãnh thổ VN  thực hiện như cá nhân
kinh doanh là đối tượng cư trú
 Ngoại trừ các đối tượng sau:
o Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
o Cá nhân cho thuê tài sản
o Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp (đại lý bán đúng giá)
 Doanh thu tính thuế:
o Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp
thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia
công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong
kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ.
o Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn
của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo
doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
o Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề
thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính
trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành
nghề…
o Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được
doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp
thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu
tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
 Thuế suất:
 Phân phối, cung cấp hàng hóa: GTGT 1%; TNCN: 0,5%
 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: GTGT 5%;
TNCN 2%
 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao
thầu nguyên vật liệu: GTGT 3%; TNCN 1,5%
 Hoạt động kinh doanh khác: GTGT 2%; TNCN 1%.
 Xác định số thuế phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x thuế suất
o Điều 3 (Thông tư) 92.2015.TT-BTC\VanBanGoc_92-2015-TT-BTC_92-2015-
TT-BTC.pdf: Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
từng lần phát sinh
 Đối tượng:
 cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ
VN
 cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm
kinh doanh cố định
 cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định
doanh thu kinh doanh của cá nhân
 cá nhân có tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch từ 100 triệu trở
xuống không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN. Nếu tổng doanh thu trong
năm dương lịch lớn hơn 100 triệu  chịu thuế GTGT và TTĐB cho từng
lần phát sinh
 Doanh thu tính thuế:
 Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập
cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu
thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền
cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công,
hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các
khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính
thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
 Một số trường hợp cụ thể:
o Doanh thu tính thuế đối với hàng hóa bán theo phương thức
trả góp được xác định theo giá bán hàng hóa trả tiền một
lần không bao gồm tiền lãi trả chậm
o Doanh thu tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao
đổi, biếu tặng được xác định theo giá bán của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
trao đổi, biếu tặng;
o Doanh thu tính thuế đối với hoạt động gia công hàng hóa là
tiền thu từ hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên
liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho
việc gia công hàng hóa;
o Doanh thu tính thuế đối với hoạt động vận tải là toàn bộ
doanh thu cước vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý
phát sinh trong kỳ tính thuế;
o Doanh thu tính thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là
giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng
công trình xây dựng, lắp đặt được nghiệm thu, bàn giao
công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp
đặt hoàn thành trong năm dương lịch. Trường hợp xây
dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị thì doanh thu tính thuế không bao gồm giá trị
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
 Thuế suất: như quy định trong phương pháp khoán
 Xác định số thuế phải nộp = doanh thu tính thuế x thuế suất
 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
 Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng
nếu thời điểm lập hóa đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng
 Đối với hoạt động vận tải, cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn
thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa
đơn cung ứng dịch vụ nếu thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ
trước thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.
 Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn
giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt
hoàn thành.
o Điều 4 (Thông tư) 92.2015.TT-BTC\VanBanGoc_92-2015-TT-BTC_92-2015-
TT-BTC.pdf: Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
 Đối tượng: cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ
cho thuê tài sản bao gồm:
 Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao
gồm dịch vụ lưu trú
 Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo
người điều khiển
 Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ
 cá nhân cho thuê tài sản có tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch
của các hợp đồng cho thuê tài sản từ 100 triệu trở xuống không phải nộp
thuế GTGT, thuế TNCN.
 Trường hợp người thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm nếu
doanh thu trả tiền 1 lần phân bổ theo năm dương lịch từ 100 triệu
trở xuống  không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN.
Ví dụ 5: Bà C ký hợp đồng cho thuê nhà trong 02 năm - tính theo 12 tháng liên tục - với
thời gian cho thuê là từ tháng 10 năm 2015 đến hết tháng 9 năm 2017, tiền thuê là 10
triệu đồng/tháng và được trả 1 lần. Như vậy, doanh thu tính thuế và thuế phải nộp đối với
doanh thu trả tiền một lần từ hoạt động cho thuê nhà của Bà C xác định như sau:
Năm 2015, Bà C cho thuê nhà 03 tháng (từ tháng 10 đến hết tháng 12) với doanh thu cho
thuê là: 03 tháng x 10 triệu đồng = 30 triệu đồng (< 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2015
Bà C không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với
hoạt động cho thuê nhà.
Năm 2016, Bà C cho thuê nhà 12 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 12), với doanh thu cho
thuê là: 12 tháng x 10 triệu đồng = 120 triệu đồng (> 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2016
Bà C phải nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho
thuê nhà.
Năm 2017, Bà C cho thuê nhà 09 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 9), với doanh thu từ
hoạt động cho thuê là: 09 tháng x 10 triệu đồng = 90 triệu đồng (< 100 triệu đồng). Như
vậy, năm 2017 Bà C không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập
cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.
Sau khi xác định doanh thu tính thuế cửa từng năm thì Bà C thực hiện khai thuế một lần
với doanh thu trả tiền một lần là 240 triệu đồng, doanh thu phát sinh số thuế phải nộp là
120 triệu đồng và số thuế phải nộp một lần cho cả hợp đồng là 12 triệu đồng (120 triệu
đồng x (5% + 5%)).
 Trường hợp đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu từ 100
triệu/ năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế
GTGT, thuế TNCN được xác định cho 01 người đại diện duy nhất
trong năm tính thuế.
 Doanh thu tính thuế:
 Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài
sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản
thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho
thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê
 Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê
tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu
thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các
khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho
thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê
 Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì
doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác
định theo doanh thu trả tiền một lần
 Thuế suất: GTGT 5%; TNCN 5%
 Xác định số thuế phải nộp = doanh thu tính thuế x thuế suất
 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế: là thời điểm bắt đầu của từng kỳ
hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.
o Điều 5 (Thông tư) 92.2015.TT-BTC\VanBanGoc_92-2015-TT-BTC_92-2015-
TT-BTC.pdf: Phương pháp tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm
đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
 Đối tượng: Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số
kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo
hình thức đại lý bán đúng giá
 Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm,
bán hàng đa cấp thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để
xác định cá nhân không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng số tiền hoa
hồng của đại lý, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ
và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được trong năm dương lịch
 Doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế
(trường hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các khoản
thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá
nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là tiền hoa hồng)
 Thuế suất: TNCN 5%
 Xác định số thuế phải nộp = doanh thu tính thuế x thuế suất
 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế: Thời điểm xác định doanh thu
tính thuế là thời điểm công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân
3.1.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Điều 11, 19, 20, 21, 22 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 11,12, 13, 14 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 7, 8, 9 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế: điều 11 VBHN 15; khoản 1, 2 điều 11 VBHN 14; điều 8
VBHN 68
 Là tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có
tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính
thuế theo quy định.
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả
thu nhập cho người nộp thuế hoặc thời điểm người nộp thuế nhận được
thu nhập.
 Khoản 2 điều 11 VBHN 14: trường hợp người sử dụng lao động mua cho
người lao động bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo
hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm, người lao động
chưa phải tính vào thu nhập chịu thuế tại thời điểm mua bảo hiểm:
 Nếu mua của DN bảo hiểm được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật VN: đến thời điểm đáo hạn hợp đồng, DN bảo
hiểm có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế 10% trên khoản tiền phí
tích lũy tương ứng với phần người sử dụng lao động mua cho
người lao động
 Nếu mua của DN bảo hiểm nước ngoài: người sử dụng lao động có
trách nhiệm khấu trừ thuế 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm đã
mua hoặc đóng góp trước khi trả thu nhập cho người lao động.
o Các khoản giảm trừ: điều 19, 20 VBHN 15; khoản 3 điều 11, điều 12, 13 VBHN
14; điều 9 VBHN 68
 Giảm trừ gia cảnh: điều 19 VBHN 15; điều 12 VBHN 14; khoản 1 điều 9
VBHN 68
 Mức giảm trừ gia cảnh: đối với đối tượng nộp thuế 11 triệu/tháng;
mỗi người phụ thuộc 4,4 triệu/tháng
o Điểm c khoản 1 điều 9 VBHN 68 nguyên tắc tính giảm trừ
gia cảnh
 Mỗi người phụ thuộc chỉ tính giảm trừ một lần vào một đối tượng
nộp thuế
 Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm
nuôi dưỡng gồm:
o Con chưa thành niên, con bị tàn tật, không có khả năng lao
động:
 điểm a, b khoản 3 điều 12 VBHN 14 con dưới 18
tuổi gồm con đẻ, con nuôi, con riêng; con gồm đẻ,
nuôi, riêng từ 18 tuổi trở lên không có khả năng lao
động;
o Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không
vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học
đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề;
vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết
tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những
người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải
trực tiếp nuôi dưỡng;
 Điểm c, d khoản 3 điều 12 VBHN 14
 Khoản 4 điều 12 VBHN 14: thu nhập bình quân
tháng trong năm từ 1 triệu trở xuống
 Tiết d.4 điểm d khoản 1 điều 9 VBHN 68 các cá
nhân khác: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô,
dì, cậu, chú, bác ruột; cháu ruột;…
 Điểm đ khoản 1 điều 9 VBHN 68 điều kiện để tính
là người phụ thuộc
 Điểm g khoản 1 điều 9 VBHN 68 hồ sơ chứng mình
người phụ thuộc
 Điểm h khoản 1 điều 9 VBHN 68 khai giảm trừ đối
với người phụ thuộc
 Giảm trừ đối với khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo: điều 20 VBHN 15;
điều 13 VBHN 14; khoản 3 điều 9 VBHN 68
 Trừ vào thu nhập chịu thuế để tính thu nhập tính thuế của cá nhân
cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
 Bao gồm:
o Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người
già không nơi nương tựa
o Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ
khuyến học
 Khoản 3 điều 13 VBHN 14: khoản đóng góp phát sinh vào năm
nào thì được tính giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó,
không được chuyển trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tiếp theo.
 Điểm b khoản 3 điều 9 VBHN 68: mức giảm trừ tối đa không vượt
quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công của năm tính thuế
phát sinh đóng góp.
 Giảm trừ đối với khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện: khoản 1
điều 21 VBHN 15; điểm a khoản 3 điều 11 VBHN 14; khoản 2 điều 9
VBHN 68
 Điểm a khoản 3 điều 11 VBHN 14:
o Các khoản đóng bảo hiểm XH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số
ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, Quỹ hưu trí
tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện
o Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí
tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập khi xác định thu nhập
tính thuế tối đa không quá 1 triệu/tháng, bao gồm cả số tiền
do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả
số tiền do người lao động tự đóng (nếu có)
o Cá nhân cư trú tại VN làm việc tại nước ngoài có thu nhập
từ kinh doanh, tiền công, tiền lương ở nước ngoài đã tham
gia các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại quốc gia
nơi cá nhân đóng các loại bảo hiểm này  được trừ các
khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịu thuế.
 Điểm c khoản 2 điều 9 VBHN 68: được tạm giảm
trừ ngay vào thu nhập để khấu trừ thuế trong năm
(nếu có chứng từ) và tính theo số chính thức nếu cá
nhân thực hiện quyết toán thuế theo quy định. Nếu
không có chứng từ để tạm giảm trừ trong năm thì sẽ
giảm trừ một lần khi quyết toán thuế.
o Điểm d khoản 2 điều 9 VBHN 68: khoản đóng góp bảo
hiểm, đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện của năm nào được
trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó
o Điểm đ khoản 2 điều 9 VBHN 68 chứng từ chứng minh
o Thu nhập tính thuế: điều 21 VBHN 15; khoản 3 điều 11 VBHN 14; khoản 1 điều
7 VBHN 68:
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
o Thuế suất: điều 22 VBHN 15; điều 14 VBHN 14; khoản 2 điều 7 VBHN 68

Bậc Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng
Thuế suất (%)
thuế (triệu đồng) (triệu đồng)

1 Đến 60 Đến 5 5

2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10


3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15

4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30

7 Trên 960 Trên 80 35

o Cách tính thuế: khoản 3 điều 7 VBHN 68

Phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư
111/2013/TT-BTC như sau:

Tính số thuế phải nộp


Thuế
Bậc Thu nhập tính thuế/tháng
suất
Cách 1 Cách 2

0 trđ + 5% TNTT (thu


1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 5% TNTT
nhập tính thuế)

0,25 trđ + 10% TNTT


2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 10% TNTT - 0,25 trđ
trên 5 trđ

0,75 trđ + 15% TNTT


3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 15% TNTT - 0,75 trđ
trên 10 trđ

1,95 trđ + 20% TNTT


4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 20% TNTT - 1,65 trđ
trên 18 trđ

4,75 trđ + 25% TNTT


5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 25% TNTT - 3,25 trđ
trên 32 trđ

9,75 trđ + 30% TNTT


6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 30 % TNTT - 5,85 trđ
trên 52 trđ

18,15 trđ + 35% TNTT


7 Trên 80 trđ 35% 35% TNTT - 9,85 trđ
trên 80 trđ

3.1.3. Thu nhập từ đầu tư vốn


- Điều 12, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 10 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
 là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn theo quy định mà đối tượng
nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế
 Thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân
trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế
nhận được thu nhập.
 Khoản 3 điều 10 VBHN 68 thời điểm xác định thu nhập tính thuế
đối với một số trường hợp:
o Thuế suất: 5%
o Thu nhập tính thuế: khoản 2 điều 21 VBHN 15 Thu nhập tính thuế = thu nhập
chịu thuế
o Khoản 4 điều 10 VBHN 68: Cách tính thuế

Số thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x thuế suất (5%)

3.1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn


- Điều 13, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 15, 16, 17 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 11 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
 Được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên
quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn
 Khoản 1 điều 15 VBHN 14: thu nhập tính thuế = giá chuyển
nhượng – (giá mua của phần vốn chuyển nhượng + các khoản chi
phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng
vốn)
 Khoản 2 điều 15 VBHN 14: giá chuyển nhượng là số tiền cá nhân
nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn
 Khoản 3 điều 15 VBHN 14: giá mua của phần vốn chuyển nhượng
là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn được xác
định bằng tổng trị giá phần vốn góp ban đầu và các lần góp hoặc
mua bổ sung.
o Tiết a.2 điểm a khoản 1 điều 11 VBHN 68 quy định chi tiết
về trị giá phần vốn góp của phần vốn góp thành lập doanh
nghiệp (tại thời điểm góp vốn); phần vốn góp bổ sung (tại
thời điểm góp vốn bổ sung); phần vốn do mua lại (trị giá
phần vốn đó tại thời điểm mua); phần vốn từ lợi tức ghi
tăng vốn (giá trị lợi tức ghi tăng vốn)
 Khoản 4 điều 15 VBHN 14: chi phí hợp lý liên quan là các khoản
chi phí thực tế phát sinh có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, bao gồm:
o Chi phí làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển
nhượng
o Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp NSNN
theo quy định của pháp luật
o Các khoản chi phí khác
o Tiết a.3 điểm a khoản 1 điều 11 VBHN 68
 Điểm a khoản 1 điều 11 VBHN 68: xác định đồng tiền (ngoại tệ,
nội tệ) và tỷ giá quy đổi khi xác định giá chuyển nhượng và giá
mua của phần vốn chuyển nhượng
 Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được
xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
 Khoản 1 điều 16 VBHN 14
 Khoản 2 điều 16 VBHN 14 giá bán chứng khoán được xác định
như sau:
o Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch tại
Sở Giáo dịch chứng khoán là giá thực hiện tại Sở giao dịch
chứng khoán;
o Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên là giá
ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển
nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng
khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính
gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời
điểm chuyển nhượng.
o Tiết a.1 điểm a khoản 2 điều 11 VBHN 68
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm
giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật
o Thuế suất: điều 17 VBHN 14 20% trên thu nhập tính thuế của mỗi lần chuyển
nhượng; thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là 0,1% trên
giá bán chứng khoán từng lần
o Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế: khoản 2 điều 21 VBHN 15 Thu nhập
tính thuế = thu nhập chịu thuế
 Điểm c khoản 1 điều 11 VBHN 68 thời điểm xác định thu nhập tính thuế
là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với
trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập
tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn,
rút vốn.
 Điểm c khoản 2 điều 11 VBHN 68 thời điểm xác định thu nhập tính thuế
từ chuyển nhượng chứng khoán:
 Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sàn
Giao dịch chứng khoán là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập
từ chuyển nhượng chứng khoán
 Đối với chứng khoán của công ty đại chúng không thực hiện giao
dịch trên Sàn giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển
quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký
chứng khoán là thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại
Trung tâm lưu ký chứng khoán.
 Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên là thời điểm
hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực
 Đối với trường hợp góp vốn bằng chứng khoán mà chưa phải nộp
thuế khi góp vốn thì thời điểm xác định thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán do góp vốn là thời điểm cá nhân chuyển
nhượng, rút vốn.
o Cách tính thuế: số thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x thuế suất
 Điểm d khoản 1 điều 11 VBHN 68
 Điểm b khoản 2 điều 11 VBHN 68: cá nhân chuyển nhượng chứng khoán
nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng
lần

Số thuế TNCN phải nộp = giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x
0,1%

o Điểm d khoản 2 điều 11 VBHN 68: trường hợp nhân cổ tức bằng cổ phiếu
 Chưa phải nộp thuế TNCN khi nhận cổ phiếu
 Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế TNCN đối với
thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
 TNCN phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn = giá trị cổ tức ghi
trên sổ sách kế toán (hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (x)
mệnh giá cổ phiếu) x thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu
tư vốn
o Nếu giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn
mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn
theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng
o Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển
nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế TNCN đối
với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu
nhận thay cổ tức
 TNCN phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
= giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x 0,1%
 Xem VD 12 VBHN 68
3.1.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 14, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 18, 21 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 12 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
 Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS là giá chuyển nhượng từng lần
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS là thời
điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực
o Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế: khoản 2 điều 21 VBHN 15 Thu nhập
tính thuế = thu nhập chịu thuế
 Khoản 2 điều 18 VBHN 14: giá chuyển nhượng BĐS là giá ghi trên hợp
đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng:
 Hợp đồng không ghi giá đất hoặc ghi giá thấp hơn giá do UBND
cấp tỉnh quy định  giá chuyển nhượng là giá do UBND cấp tỉnh
quy định tại thời điểm chuyển nhượng
o Điểm a khoản 1 điều 12 VBHN 68
 Chuyển nhượng nhà gắn liền với đất, phần giá trị nhà, kết cấu hạ
tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định theo giá
tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định. Trường hợp
UBND cấp tỉnh không có quy định  căn cứ vào quy định của Bộ
XD. Trường hợp công trình xây dựng hình thành trong tương lai
thì được xác định căn cứ vào tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp
đồng nhân với giá tính lệ phí trước bạ công trình xây dựng do
UBND cấp tỉnh quy định.
o Điểm b khoản 1 điều 12 VBHN 68: giá ghi trên hợp đồng
chuyển nhượng. Nếu hợp đồng không ghi hoặc ghi quá
thấp xác định như trên.
 Trường hợp cho thuê lại mà đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng
thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê lại
thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do UBND
cấp tỉnh quy định.
o Điểm c khoản 1 điều 12 VBHN 68
 Khoản 3 điều 18 VBHN 14: thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng BĐS
 Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên
mua là người nộp thuế thay cho bên bán  thời điểm tính thuế là
thời điểm hợp động chuyển nhượng có hiệu lực
 Trường hợp có thỏa thuận  thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng BĐS.
 Khoản 3 điều 12 VBHN 68: trường hợp cá nhân nhận chuyển
nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn
với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ
khai thuế với cơ quan thuế
o Thuế suất:
 Điều 22 VBHN 14: 2% trên giá chuyển nhượng
 Khoản 2 điều 12 VBHN 68
o Cách tính thuế: thu nhập tính thuế x 2%
 Khoản 4 điều 12 VBHN 68: thuế TNCN phải nộp = giá chuyển nhượng x
thuế suất (2%)
 Điểm b khoản 4 điều 12 VBHN 68: chuyển nhượng BĐS đồng sở hữu thì
nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở
hữu BĐS. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp. Nếu không có
tài liệu hợp pháp, nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định
theo tỷ lệ bình quân.
3.1.6. Thu nhập từ trúng thưởng
- Điều 15, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 26 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 15 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
 Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu mà đối tượng nộp thuế nhận
được theo từng lần trúng thưởng
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
o Thu nhập tính thuế
 Khoản 2 điều 21 VBHN 15: thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
 Điều 26 VBHN 14: tổ chức trả thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế
TNCN của người trúng thưởng trước khi trả thưởng
 Khoản 1 điều 15 VBHN 68:
 Không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng
 Trường hợp một giải thưởng có nhiều người trúng giải thì thu nhập
tính thuế được phân chia cho từng người nhận giải thưởng. Người
trúng thưởng phải xuất trình các căn cứ pháp lý chứng minh.
Trường hợp không có căn cứ pháp lý chứng minh thì thu nhập
trúng thưởng tính cho một cá nhân.
 Trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi
thì thu nhập tính thuế được tính trên tổng giá trị của các giải
thưởng.
 Thu nhập tính thuế đối với một số trò chơi có thưởng:
o Trúng thưởng xổ số: là toàn bộ giá trị tiền thưởng vượt trên
10 triệu trên 01 vé xổ số nhận được trong một đợt quay
thưởng chưa trừ bất cứ khoản chi phí nào
o Trúng thưởng khuyến mại bằng hiện vật là giá trị của sản
phẩm khuyến mại vượt trên 10 triệu được quy đổi theo giá
thị trường tại thời điểm nhận thưởng chưa trừ bất kỳ khoản
chi phí nào.
o Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược là toàn
bộ giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu mà người tham gia
nhận được chưa trừ bất cứ khoản chi phí nào.
 Khoản 3 điều 15 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời
điểm tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng.
o Thuế suất: 10%
o Cách tính thuế
 Khoản 4 điều 15 VBHN 68: thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x
thuế suất (10%)
3.1.7. Thu nhập từ bản quyền
- Điều 16, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 13 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
 Phần thu nhập vượt trên 10 triệu mà đối tượng nộp thuế nhận được khi
chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền SHTT,
chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tổ chức,
cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
o Thu nhập tính thuế
 Khoản 2 điều 21 VBHN 15: thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
 Khoản 1 điều 13 VBHN 68:
 Phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo hợp đồng chuyển nhượng,
không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà
người nộp thuế nhận được
 Trường hợp cùng một đối tượng của quyền SHTT, chuyển giao
công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì
thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu tính trên
tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyền quyền sử dụng.
 Trường hợp đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho
từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia căn cứ theo giấy chứng nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan NN có thẩm quyền.
 Khoản 3 điều 13 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời
điểm trả tiền bản quyền
o Thuế suất: khoản 2 điều 13 VBHN 68 5%
o Cách tính thuế: khoản 4 điều 13 VBNH 68: Thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính
thuế x thuế suất (5%)
3.1.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Điều 17, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 14 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
 Phần thu nhập vượt trên 10 triệu mà đối tượng nộp thuế nhận được theo
từng hợp đồng nhượng quyền thương mại
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả
thu nhập cho đối tượng nộp thuế
o Thu nhập tính thuế
 Khoản 2 điều 21 VBHN 15: thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
 Khoản 1 điều 14 VBHN 68
 Phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo hợp đồng nhượng quyền
không phụ thuộc số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền
 Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền thương mại nhưng
việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập
tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu tính trên tổng các hợp
đồng nhượng quyền.
 Khoản 3 điều 14 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời
điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận và bên
nhượng quyền thương mại
o Thuế suất:
 Điều 23 VBHN 15
 Khoản 2 điều 14 VBHN 68: 5%
o Cách tính thuế: Thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x thuế suất (5%)
3.1.9. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng
- ĐIều 18, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 23, 24, 25 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 16 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
 Phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu mà đối tượng nộp
thuế nhận được theo từng lần phát sinh
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
 Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận
được thừa kế
 Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng
cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận
được thu nhập
o Thu nhập tính thuế
 Khoản 2 điều 21 VBHN 15: thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
 Khoản 1 điều 23 VBHN 14: thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng
là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng, bao gồm: BĐS, tài sản khác phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, kể cả chứng khoán, phần vốn trong
các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh vượt trên 10 triệu mà người nộp thuế
nhận được theo từng lần phát sinh.
 Khoản 1 điều 16 VBHN 68 tính trên mỗi lần nhận
 Khoản 2 điều 23 VBHN 14: Việc xác định thu nhập tính thuế đối với các
loại tài sản nhận thừa kế, quà tặng phải đảm bảo phù hợp với giá trị trường
tại thời điểm phát sinh thu nhập:
 Đối với chứng khoán:
o Thu nhập tính thuế được xác định căn cứ theo giá tham
chiếu tại Sở giao dịch chứng khoán tại ngày nhận thừa kế,
nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó;
o Đối với chứng khoán chưa được giao dịch tại Sở giao dịch
chứng khoán, thu nhập tính thuế được xác định căn cứ vào
giá trị ghi trên sổ sách kế toán của công ty có chứng khoán
tại ngày nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất
trước đó.
o Điểm a khoản 1 điều 16 VBHN 68: tính trên toàn bộ các
mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi
phí nào tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu.
 Đối với phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: căn
cứ vào trị giá phần vốn ghi trên sổ sách của tổ chức kinh tế, cơ sở
kinh doanh tại thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày
gần nhất trước đó.
o Điểm b khoản 1 điều 16 VBHN 68
 Đối với BĐS:
o Căn cứ vào Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại
thời điểm nhận thừa kế, quà tặng
o Phần trị giá nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn
liền với đất được xác định theo giá tính lệ phí trước bạ nhà
do UBND cấp tỉnh quy định. Trường hợp UBND cấp tỉnh
không có quy định thì căn cứ vào quy định của Bộ XD
 Điểm c khoản 1 điều 16 VBHN 68
 Đối với tài sản khác: căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ của tài sản
đó hoặc tài sản cùng loại (nếu có). Trường hợp cá nhân nhận thừa
kế, quà tặng là tài sản nhập khẩu và cá nhân phải nộp các loại thuế
liên quan đến việc nhập khẩu tài sản thì giá trị tài sản làm căn cứ
tính thuế là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký quyền sở
hữu trừ các khoản thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu.
o Điểm d khoản 1 điều 16 VBHN 68
 Điều 24 VBHN 14 thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
 Từ thừa kế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản nhận thừa kế
 Từ quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản là quà tặng nhận được
 Khoản 3 điều 16 VBHN 68
o Thuế suất:
 Điều 23 VBHN 15
 Điều 25 VBHN 14: 10% trên thu nhập tính thuế
 Khoản 2 điều 16 VBHN 68
o Cách tính thuế
 Khoản 4 điều 16 VBHN 68: thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x
thuế suất (10%)
3.2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú
3.2.1. Thu nhập từ kinh doanh
- Điều 25 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 17 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định như
doanh thu làm căn cứ tính thuế từ hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú
o Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao
gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú
mà không được hoàn trả
o Thuế suất:
 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa
 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ
 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh
khác
 Khoản 2 điều 17 VBHN 68 trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu
từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng
không tách riêng được doanh thu  áp dụng mức thuế suất cao nhất đối
với lĩnh vực, ngành nghệ thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
3.2.2. Thu nhập từ tiên lương, tiền công
- Điều 26 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 18 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú = thu
nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20%
o Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá
nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi
trả thu nhập.
 Khoản 2 điều 18 VBHN 68 thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của
cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu
nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của các nhân cư trú
 Trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở VN và nước ngoài
nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại VN:
 Trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại VN:

Tổng số thu nhập phát sinh tại VN = (số ngày làm việc cho công việc tại VN/tổng số ngày
làm việc trong năm) x thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + thu nhập
chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại VN

 Trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại VN:

Tổng thu nhập phát sinh tại VN = (số ngày có mặt ở VN/365 ngày) x thu nhập từ tiền
lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại
VN

 Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại VN là các khoản
lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động
được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động
trả hoặc trả hộ cho người lao động.
3.2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 27 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 19 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng
tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ đầu tư vốn vào tổ chức, cá
nhân tại VN nhân với thuế suất 5%
o Điều 19 VBHN 68: thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu
nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định như đối với
thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu
tư vốn của cá nhân cư trú
3.2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 28 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 20 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác
định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhân được từ việc chuyển nhượng
vốn tại các tổ chức, các nhân VN nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc
chuyển nhượng được thực hiện tại VN hay nước ngoài.
o Khoản 1 điều 20 VBHN 68: tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ
việc chuyển nhượng vốn tại các tổ chức, cá nhân VN là giá chuyển nhượng vốn
không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
o Khoản 2 điều 20 VBHN 68: giá chuyển nhượng đối với từng trường hợp cụ thể:
 Chuyển nhượng phần vốn góp được xác định như đối với cá nhân cư trú
 Chuyển nhượng chứng khoán được xác định như đối với cá nhân cư trú
o Khoản 3 điều 20 VBHN 68: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp: là thời điểm hợp đồng chuyển
nhượng vốn góp có hiệu lực
 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: được xác định như đối với cá
nhân cư trú
3.2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
- Điều 29 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 21 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế TNCN = giá chuyển nhượng BĐS x thuế suất (2%)
o Khoản 1 điều 21 VBHN 68: giá chuyển nhượng BĐS là toàn bộ số tiền mà cá
nhân nhận được từ việc chuyển nhượng BĐS không trừ bất kỳ khoản chi phí nào
kể cả giá vốn
o Khoản 2 điều 21 VBHN 68: giá chuyển nhượng BĐS của cá nhân không cư trú
trong từng trường hợp cụ thể được xác định như đối với cá nhân cư trú
o Khoản 3 điều 21 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
là thời điểm cá nhân không cư trú làm thủ tục chuyển nhượng BĐS theo quy định
3.2.6. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Điều 30 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 22 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng
phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền
sử dụng các đối tượng quyền SHTT, chuyển giao công nghệ tại VN nhân với thuế
suất 5%
 Điểm a khoản 1 điều 22 VBHN 68 thu nhập từ bản quyền xác định như
đối với cá nhân cư trú
 Điểm b khoản 1 điều 22 VBHN 68 thời điểm xác định thu nhập từ bản
quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển bản quyền cho
người nộp thuế là cá nhân không cư trú
o Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú
được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo từng hợp đồng nhượng
quyền thương mại tại VN nhân với thuế suất 5%
 Điểm a khoản 2 điều 22 VBHN 68 thu nhập từ nhượng quyền thương mại
được xác định như đối với cá nhân cư trú
 Điểm b khoản 2 điều 22 VBHN 68 thời điểm xác định thu nhập tính thuế
từ nhượng quyền thương mại là thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền
thương mại giữa bên nhận nhượng quyền thương mại và bên nhượng
quyền thương mại.
3.2.7. Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
- ĐIều 31 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 23 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư
trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 10%
o Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của các nhân không cư trú là phần giá trị giải
thưởng vượt trên 10 triệu theo từng lần trúng thưởng tại VN; thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu theo
từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân không cư trú nhận được tại VN.
 Điểm a khoản 2 điều 23 VBHN 68: thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân
không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú
 Điểm b khoản 2 điều 23 VBHN 68: thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của
cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú
o Khoản 3 điều 23 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
 Thu nhập từ trúng thưởng: thời điểm tổ chức, cá nhân ở VN trả thưởng
cho cá nhân không cư trú
 Thu nhập từ thừa kế: thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng tài sản tại VN
 Thu nhập từ nhận quà tặng: thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại VN
3.2.8. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
3.2.9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp
thuế là cá nhân không cư trú.
3.3. Khấu trừ, hoàn thuế, giảm thuế
3.3.1. Khấu trừ
- Điều 28, 29 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 25 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Khoản 1 điều 28 VBHN 14: khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả
thu nhập.
o Khoản 2 điều 28 VBHN 14: các loại thu nhập phải khấu trừ thuế
 Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện
diện tại VN
 Điểm a khoản 1 điều 25 VBHN 68
 Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thu lao, kể cả tiền thù lao từ hoạt
động môi giới
 Điểm b khoản 1 điều 25 VBHN 68:
o Hợp đồng lao động 3 tháng trở lên  tổ chức, cá nhân trả
thu nhập khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần
o Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, nhưng nghỉ việc
trước khi kết thúc hợp đồng  tổ chức, cá nhân trả thu
nhập khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần
o Cá nhân người nước ngoài đến làm việc tại VN  tổ chức,
cá nhân trả thu nhập căn cứ thời gian làm việc tại VN của
người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang
làm việc tại VN để tạm khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy
tiến từng phần (thời gian làm việc tại VN từ 183 ngày trong
năm tính thuế) hoặc Biểu thuế toàn phần (thời gian làm
việc tại VN dưới 183 ngày trong năm tính thuế)
o DN bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ thuế đối với khoản
phí tích lũy tương ứng với phần người sử dụng lao động
mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ (không bao
gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc
khác có tích lũy về phí bảo hiểm của DN bảo hiểm được
thành lập và hoạt động theo Luật VN.
o Nếu mua bảo hiểm tại các DN không thành lập hoạt động
theo Luật VN nhưng được bán bảo hiểm tại VN  tổ chức,
cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế trên
khoản tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp trước khi
trả lương cho người lao động.
 Thu nhập của cá nhân từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng
đa cấp
 Điểm c khoản 1 điều 25 VBHN 68
o Công ty xổ số, DN bảo hiểm, DN bán hàng đa cấp, trả tiền
hoa hồng cho cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán
hàng đa cấp với số tiền hoa hồng trên 100 triệu/năm có
trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập cho
cá nhân.
o DN, tổ chức kinh tế thuê tài sản của cá nhân có trách nhiệm
khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN trước khi trả thu nhập
trên 100 triệu/năm cho cá nhân cho thuê tài sản nếu trong
hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế
thay
 Thu nhập từ đầu tư vốn
 Điểm d khoản 1 điều 25 VBHN 68
o Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn có trách nhiệm
khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ
trường hợp cá nhân tự khai thuế
 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, chuyển
nhượng chứng khoán
 Điểm đ khoản 1 điều 25 VBHN 68 thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán
o Đối với chứng khoán giao dịch trên sở giao dịch chứng
khoán:
 Công ty chứng khoán, NHTM nơi cá nhân mở tài
khoản lưu ký chứng khoán có trách nhiệm khấu trừ
thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển
nhượng trước khi thanh toán tiền cho cá nhân
 Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán có trách nhiệm khấu
trừ thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển
nhượng chứng khoán của cá nhân ủy thác danh mục
đầu tư chứng khoán theo bảng phân bổ của công ty
gửi ngân hàng lưu ký mà công ty mở tài khoản lưu
ký.
o Đối với chứng khoán chuyển nhượng không qua hệ thống
giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán:
 Đối với chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng
ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký
chứng khoán: công ty chứng khoán, NHTM tại nơi
cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừ
thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển
nhượng trước khi làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
 Đối với chứng khoán của công ty cổ phần chưa là
công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng
khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý
danh sách cổ đông: công ty chứng khoán được ủy
quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ theo thuế
suất 0,1% trên giá chuyển nhượng trước khi làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu chứng khoán
 Điểm e khoản 1 điều 25 VBHN 68 thu nhập từ chuyển nhượng vốn
góp của cá nhân không cư trú
o Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có trách nhiệm khấu
trừ theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp
 Thu nhập từ trúng thưởng
 Điểm g khoản 1 điều 25 VBHN 68: thu nhập từ trúng thưởng
o Tổ chức trả tiền thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế
TNCN trước khi trả thưởng cho cá nhân trúng thưởng
 Thu nhập từ bản quyền
 Điểm h khoản 1 điều 25 VBHN 68: tổ chức, cá nhân trả thu nhập
từ bản quyền có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu
nhập cho cá nhân. Số thuế khấu trừ = phần thu nhập vượt trên 10
triệu x thuế suất 5%. Trường hợp hợp đồng có giá trị lớn thanh
toán nhiều lần thì chỉ lần đầu trừ đi 10 triệu, các lần sau tính số
thuế khấu trừ là 5% trên toàn bộ giá trị thanh toán
 Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
 Điểm h khoản 1 điều 25 VBHN 68
 Điểm i khoản 1 điều 25 VBHN 68: các trường hợp khấu trừ khác
o Điều 29 VBHN 14 Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế
 Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú
 Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân cư trú
 Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân
 Người nộp thuế trực tiếp khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế.
3.3.2. Hoàn thuế
3.3.3. Giảm thuế
4. Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế
Luật quản lý thuế 382019QH14.pdf
5. Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế
Luật quản lý thuế 382019QH14.pdf

You might also like