Professional Documents
Culture Documents
Các Yếu Tố Cấu Thành Một Sắc Thuế - TNCN
Các Yếu Tố Cấu Thành Một Sắc Thuế - TNCN
2.2.2. Đối tượng không chịu thuế - thu nhập được miễn thuế
Bậc Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng
Thuế suất (%)
thuế (triệu đồng) (triệu đồng)
1 Đến 60 Đến 5 5
Phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư
111/2013/TT-BTC như sau:
Số thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x thuế suất (5%)
Số thuế TNCN phải nộp = giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x
0,1%
o Điểm d khoản 2 điều 11 VBHN 68: trường hợp nhân cổ tức bằng cổ phiếu
Chưa phải nộp thuế TNCN khi nhận cổ phiếu
Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế TNCN đối với
thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
TNCN phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn = giá trị cổ tức ghi
trên sổ sách kế toán (hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (x)
mệnh giá cổ phiếu) x thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu
tư vốn
o Nếu giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn
mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn
theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng
o Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển
nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế TNCN đối
với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu
nhận thay cổ tức
TNCN phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
= giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x 0,1%
Xem VD 12 VBHN 68
3.1.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 14, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 18, 21 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 12 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS là giá chuyển nhượng từng lần
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS là thời
điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực
o Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế: khoản 2 điều 21 VBHN 15 Thu nhập
tính thuế = thu nhập chịu thuế
Khoản 2 điều 18 VBHN 14: giá chuyển nhượng BĐS là giá ghi trên hợp
đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng:
Hợp đồng không ghi giá đất hoặc ghi giá thấp hơn giá do UBND
cấp tỉnh quy định giá chuyển nhượng là giá do UBND cấp tỉnh
quy định tại thời điểm chuyển nhượng
o Điểm a khoản 1 điều 12 VBHN 68
Chuyển nhượng nhà gắn liền với đất, phần giá trị nhà, kết cấu hạ
tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định theo giá
tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định. Trường hợp
UBND cấp tỉnh không có quy định căn cứ vào quy định của Bộ
XD. Trường hợp công trình xây dựng hình thành trong tương lai
thì được xác định căn cứ vào tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp
đồng nhân với giá tính lệ phí trước bạ công trình xây dựng do
UBND cấp tỉnh quy định.
o Điểm b khoản 1 điều 12 VBHN 68: giá ghi trên hợp đồng
chuyển nhượng. Nếu hợp đồng không ghi hoặc ghi quá
thấp xác định như trên.
Trường hợp cho thuê lại mà đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng
thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê lại
thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do UBND
cấp tỉnh quy định.
o Điểm c khoản 1 điều 12 VBHN 68
Khoản 3 điều 18 VBHN 14: thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng BĐS
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên
mua là người nộp thuế thay cho bên bán thời điểm tính thuế là
thời điểm hợp động chuyển nhượng có hiệu lực
Trường hợp có thỏa thuận thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng BĐS.
Khoản 3 điều 12 VBHN 68: trường hợp cá nhân nhận chuyển
nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn
với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ
khai thuế với cơ quan thuế
o Thuế suất:
Điều 22 VBHN 14: 2% trên giá chuyển nhượng
Khoản 2 điều 12 VBHN 68
o Cách tính thuế: thu nhập tính thuế x 2%
Khoản 4 điều 12 VBHN 68: thuế TNCN phải nộp = giá chuyển nhượng x
thuế suất (2%)
Điểm b khoản 4 điều 12 VBHN 68: chuyển nhượng BĐS đồng sở hữu thì
nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở
hữu BĐS. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp. Nếu không có
tài liệu hợp pháp, nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định
theo tỷ lệ bình quân.
3.1.6. Thu nhập từ trúng thưởng
- Điều 15, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 26 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 15 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu mà đối tượng nộp thuế nhận
được theo từng lần trúng thưởng
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
o Thu nhập tính thuế
Khoản 2 điều 21 VBHN 15: thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
Điều 26 VBHN 14: tổ chức trả thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế
TNCN của người trúng thưởng trước khi trả thưởng
Khoản 1 điều 15 VBHN 68:
Không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng
Trường hợp một giải thưởng có nhiều người trúng giải thì thu nhập
tính thuế được phân chia cho từng người nhận giải thưởng. Người
trúng thưởng phải xuất trình các căn cứ pháp lý chứng minh.
Trường hợp không có căn cứ pháp lý chứng minh thì thu nhập
trúng thưởng tính cho một cá nhân.
Trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi
thì thu nhập tính thuế được tính trên tổng giá trị của các giải
thưởng.
Thu nhập tính thuế đối với một số trò chơi có thưởng:
o Trúng thưởng xổ số: là toàn bộ giá trị tiền thưởng vượt trên
10 triệu trên 01 vé xổ số nhận được trong một đợt quay
thưởng chưa trừ bất cứ khoản chi phí nào
o Trúng thưởng khuyến mại bằng hiện vật là giá trị của sản
phẩm khuyến mại vượt trên 10 triệu được quy đổi theo giá
thị trường tại thời điểm nhận thưởng chưa trừ bất kỳ khoản
chi phí nào.
o Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược là toàn
bộ giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu mà người tham gia
nhận được chưa trừ bất cứ khoản chi phí nào.
Khoản 3 điều 15 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời
điểm tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng.
o Thuế suất: 10%
o Cách tính thuế
Khoản 4 điều 15 VBHN 68: thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x
thuế suất (10%)
3.1.7. Thu nhập từ bản quyền
- Điều 16, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 13 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu mà đối tượng nộp thuế nhận được khi
chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền SHTT,
chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tổ chức,
cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
o Thu nhập tính thuế
Khoản 2 điều 21 VBHN 15: thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
Khoản 1 điều 13 VBHN 68:
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo hợp đồng chuyển nhượng,
không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà
người nộp thuế nhận được
Trường hợp cùng một đối tượng của quyền SHTT, chuyển giao
công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì
thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu tính trên
tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyền quyền sử dụng.
Trường hợp đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho
từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia căn cứ theo giấy chứng nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan NN có thẩm quyền.
Khoản 3 điều 13 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời
điểm trả tiền bản quyền
o Thuế suất: khoản 2 điều 13 VBHN 68 5%
o Cách tính thuế: khoản 4 điều 13 VBNH 68: Thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính
thuế x thuế suất (5%)
3.1.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Điều 17, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 14 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu mà đối tượng nộp thuế nhận được theo
từng hợp đồng nhượng quyền thương mại
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân trả
thu nhập cho đối tượng nộp thuế
o Thu nhập tính thuế
Khoản 2 điều 21 VBHN 15: thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
Khoản 1 điều 14 VBHN 68
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo hợp đồng nhượng quyền
không phụ thuộc số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền
Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền thương mại nhưng
việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập
tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu tính trên tổng các hợp
đồng nhượng quyền.
Khoản 3 điều 14 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời
điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận và bên
nhượng quyền thương mại
o Thuế suất:
Điều 23 VBHN 15
Khoản 2 điều 14 VBHN 68: 5%
o Cách tính thuế: Thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x thuế suất (5%)
3.1.9. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng
- ĐIều 18, 21, 23 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 23, 24, 25 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 16 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thu nhập chịu thuế:
Phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu mà đối tượng nộp
thuế nhận được theo từng lần phát sinh
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận
được thừa kế
Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng
cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận
được thu nhập
o Thu nhập tính thuế
Khoản 2 điều 21 VBHN 15: thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
Khoản 1 điều 23 VBHN 14: thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng
là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng, bao gồm: BĐS, tài sản khác phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, kể cả chứng khoán, phần vốn trong
các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh vượt trên 10 triệu mà người nộp thuế
nhận được theo từng lần phát sinh.
Khoản 1 điều 16 VBHN 68 tính trên mỗi lần nhận
Khoản 2 điều 23 VBHN 14: Việc xác định thu nhập tính thuế đối với các
loại tài sản nhận thừa kế, quà tặng phải đảm bảo phù hợp với giá trị trường
tại thời điểm phát sinh thu nhập:
Đối với chứng khoán:
o Thu nhập tính thuế được xác định căn cứ theo giá tham
chiếu tại Sở giao dịch chứng khoán tại ngày nhận thừa kế,
nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó;
o Đối với chứng khoán chưa được giao dịch tại Sở giao dịch
chứng khoán, thu nhập tính thuế được xác định căn cứ vào
giá trị ghi trên sổ sách kế toán của công ty có chứng khoán
tại ngày nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất
trước đó.
o Điểm a khoản 1 điều 16 VBHN 68: tính trên toàn bộ các
mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi
phí nào tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu.
Đối với phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: căn
cứ vào trị giá phần vốn ghi trên sổ sách của tổ chức kinh tế, cơ sở
kinh doanh tại thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày
gần nhất trước đó.
o Điểm b khoản 1 điều 16 VBHN 68
Đối với BĐS:
o Căn cứ vào Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại
thời điểm nhận thừa kế, quà tặng
o Phần trị giá nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn
liền với đất được xác định theo giá tính lệ phí trước bạ nhà
do UBND cấp tỉnh quy định. Trường hợp UBND cấp tỉnh
không có quy định thì căn cứ vào quy định của Bộ XD
Điểm c khoản 1 điều 16 VBHN 68
Đối với tài sản khác: căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ của tài sản
đó hoặc tài sản cùng loại (nếu có). Trường hợp cá nhân nhận thừa
kế, quà tặng là tài sản nhập khẩu và cá nhân phải nộp các loại thuế
liên quan đến việc nhập khẩu tài sản thì giá trị tài sản làm căn cứ
tính thuế là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký quyền sở
hữu trừ các khoản thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu.
o Điểm d khoản 1 điều 16 VBHN 68
Điều 24 VBHN 14 thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
Từ thừa kế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản nhận thừa kế
Từ quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản là quà tặng nhận được
Khoản 3 điều 16 VBHN 68
o Thuế suất:
Điều 23 VBHN 15
Điều 25 VBHN 14: 10% trên thu nhập tính thuế
Khoản 2 điều 16 VBHN 68
o Cách tính thuế
Khoản 4 điều 16 VBHN 68: thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế x
thuế suất (10%)
3.2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú
3.2.1. Thu nhập từ kinh doanh
- Điều 25 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 17 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định như
doanh thu làm căn cứ tính thuế từ hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú
o Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao
gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú
mà không được hoàn trả
o Thuế suất:
1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa
5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ
2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh
khác
Khoản 2 điều 17 VBHN 68 trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu
từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng
không tách riêng được doanh thu áp dụng mức thuế suất cao nhất đối
với lĩnh vực, ngành nghệ thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
3.2.2. Thu nhập từ tiên lương, tiền công
- Điều 26 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 18 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú = thu
nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20%
o Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá
nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi
trả thu nhập.
Khoản 2 điều 18 VBHN 68 thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của
cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu
nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của các nhân cư trú
Trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở VN và nước ngoài
nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại VN:
Trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại VN:
Tổng số thu nhập phát sinh tại VN = (số ngày làm việc cho công việc tại VN/tổng số ngày
làm việc trong năm) x thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + thu nhập
chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại VN
Trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại VN:
Tổng thu nhập phát sinh tại VN = (số ngày có mặt ở VN/365 ngày) x thu nhập từ tiền
lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại
VN
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại VN là các khoản
lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động
được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động
trả hoặc trả hộ cho người lao động.
3.2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 27 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 19 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng
tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ đầu tư vốn vào tổ chức, cá
nhân tại VN nhân với thuế suất 5%
o Điều 19 VBHN 68: thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu
nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định như đối với
thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu
tư vốn của cá nhân cư trú
3.2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 28 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 20 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác
định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhân được từ việc chuyển nhượng
vốn tại các tổ chức, các nhân VN nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc
chuyển nhượng được thực hiện tại VN hay nước ngoài.
o Khoản 1 điều 20 VBHN 68: tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ
việc chuyển nhượng vốn tại các tổ chức, cá nhân VN là giá chuyển nhượng vốn
không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
o Khoản 2 điều 20 VBHN 68: giá chuyển nhượng đối với từng trường hợp cụ thể:
Chuyển nhượng phần vốn góp được xác định như đối với cá nhân cư trú
Chuyển nhượng chứng khoán được xác định như đối với cá nhân cư trú
o Khoản 3 điều 20 VBHN 68: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp: là thời điểm hợp đồng chuyển
nhượng vốn góp có hiệu lực
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: được xác định như đối với cá
nhân cư trú
3.2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
- Điều 29 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 21 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế TNCN = giá chuyển nhượng BĐS x thuế suất (2%)
o Khoản 1 điều 21 VBHN 68: giá chuyển nhượng BĐS là toàn bộ số tiền mà cá
nhân nhận được từ việc chuyển nhượng BĐS không trừ bất kỳ khoản chi phí nào
kể cả giá vốn
o Khoản 2 điều 21 VBHN 68: giá chuyển nhượng BĐS của cá nhân không cư trú
trong từng trường hợp cụ thể được xác định như đối với cá nhân cư trú
o Khoản 3 điều 21 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
là thời điểm cá nhân không cư trú làm thủ tục chuyển nhượng BĐS theo quy định
3.2.6. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Điều 30 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 22 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng
phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền
sử dụng các đối tượng quyền SHTT, chuyển giao công nghệ tại VN nhân với thuế
suất 5%
Điểm a khoản 1 điều 22 VBHN 68 thu nhập từ bản quyền xác định như
đối với cá nhân cư trú
Điểm b khoản 1 điều 22 VBHN 68 thời điểm xác định thu nhập từ bản
quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển bản quyền cho
người nộp thuế là cá nhân không cư trú
o Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú
được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo từng hợp đồng nhượng
quyền thương mại tại VN nhân với thuế suất 5%
Điểm a khoản 2 điều 22 VBHN 68 thu nhập từ nhượng quyền thương mại
được xác định như đối với cá nhân cư trú
Điểm b khoản 2 điều 22 VBHN 68 thời điểm xác định thu nhập tính thuế
từ nhượng quyền thương mại là thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền
thương mại giữa bên nhận nhượng quyền thương mại và bên nhượng
quyền thương mại.
3.2.7. Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
- ĐIều 31 (VBHN) 15_VBHN-VPQH.pdf
- Điều 23 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư
trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 10%
o Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của các nhân không cư trú là phần giá trị giải
thưởng vượt trên 10 triệu theo từng lần trúng thưởng tại VN; thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu theo
từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân không cư trú nhận được tại VN.
Điểm a khoản 2 điều 23 VBHN 68: thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân
không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú
Điểm b khoản 2 điều 23 VBHN 68: thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của
cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú
o Khoản 3 điều 23 VBHN 68: thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ trúng thưởng: thời điểm tổ chức, cá nhân ở VN trả thưởng
cho cá nhân không cư trú
Thu nhập từ thừa kế: thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng tài sản tại VN
Thu nhập từ nhận quà tặng: thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại VN
3.2.8. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
3.2.9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp
thuế là cá nhân không cư trú.
3.3. Khấu trừ, hoàn thuế, giảm thuế
3.3.1. Khấu trừ
- Điều 28, 29 (VBHN) 14_VBHN-BTC.pdf
- Điều 25 (VBHN) VBHN số 68 ngày 19.12.19.PDF
- Tóm tắt:
o Khoản 1 điều 28 VBHN 14: khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả
thu nhập.
o Khoản 2 điều 28 VBHN 14: các loại thu nhập phải khấu trừ thuế
Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện
diện tại VN
Điểm a khoản 1 điều 25 VBHN 68
Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thu lao, kể cả tiền thù lao từ hoạt
động môi giới
Điểm b khoản 1 điều 25 VBHN 68:
o Hợp đồng lao động 3 tháng trở lên tổ chức, cá nhân trả
thu nhập khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần
o Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, nhưng nghỉ việc
trước khi kết thúc hợp đồng tổ chức, cá nhân trả thu
nhập khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần
o Cá nhân người nước ngoài đến làm việc tại VN tổ chức,
cá nhân trả thu nhập căn cứ thời gian làm việc tại VN của
người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang
làm việc tại VN để tạm khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy
tiến từng phần (thời gian làm việc tại VN từ 183 ngày trong
năm tính thuế) hoặc Biểu thuế toàn phần (thời gian làm
việc tại VN dưới 183 ngày trong năm tính thuế)
o DN bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ thuế đối với khoản
phí tích lũy tương ứng với phần người sử dụng lao động
mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ (không bao
gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc
khác có tích lũy về phí bảo hiểm của DN bảo hiểm được
thành lập và hoạt động theo Luật VN.
o Nếu mua bảo hiểm tại các DN không thành lập hoạt động
theo Luật VN nhưng được bán bảo hiểm tại VN tổ chức,
cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế trên
khoản tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp trước khi
trả lương cho người lao động.
Thu nhập của cá nhân từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng
đa cấp
Điểm c khoản 1 điều 25 VBHN 68
o Công ty xổ số, DN bảo hiểm, DN bán hàng đa cấp, trả tiền
hoa hồng cho cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán
hàng đa cấp với số tiền hoa hồng trên 100 triệu/năm có
trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập cho
cá nhân.
o DN, tổ chức kinh tế thuê tài sản của cá nhân có trách nhiệm
khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN trước khi trả thu nhập
trên 100 triệu/năm cho cá nhân cho thuê tài sản nếu trong
hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế
thay
Thu nhập từ đầu tư vốn
Điểm d khoản 1 điều 25 VBHN 68
o Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn có trách nhiệm
khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ
trường hợp cá nhân tự khai thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, chuyển
nhượng chứng khoán
Điểm đ khoản 1 điều 25 VBHN 68 thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán
o Đối với chứng khoán giao dịch trên sở giao dịch chứng
khoán:
Công ty chứng khoán, NHTM nơi cá nhân mở tài
khoản lưu ký chứng khoán có trách nhiệm khấu trừ
thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển
nhượng trước khi thanh toán tiền cho cá nhân
Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán có trách nhiệm khấu
trừ thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển
nhượng chứng khoán của cá nhân ủy thác danh mục
đầu tư chứng khoán theo bảng phân bổ của công ty
gửi ngân hàng lưu ký mà công ty mở tài khoản lưu
ký.
o Đối với chứng khoán chuyển nhượng không qua hệ thống
giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán:
Đối với chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng
ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký
chứng khoán: công ty chứng khoán, NHTM tại nơi
cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừ
thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển
nhượng trước khi làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
Đối với chứng khoán của công ty cổ phần chưa là
công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng
khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý
danh sách cổ đông: công ty chứng khoán được ủy
quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ theo thuế
suất 0,1% trên giá chuyển nhượng trước khi làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu chứng khoán
Điểm e khoản 1 điều 25 VBHN 68 thu nhập từ chuyển nhượng vốn
góp của cá nhân không cư trú
o Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có trách nhiệm khấu
trừ theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp
Thu nhập từ trúng thưởng
Điểm g khoản 1 điều 25 VBHN 68: thu nhập từ trúng thưởng
o Tổ chức trả tiền thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế
TNCN trước khi trả thưởng cho cá nhân trúng thưởng
Thu nhập từ bản quyền
Điểm h khoản 1 điều 25 VBHN 68: tổ chức, cá nhân trả thu nhập
từ bản quyền có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu
nhập cho cá nhân. Số thuế khấu trừ = phần thu nhập vượt trên 10
triệu x thuế suất 5%. Trường hợp hợp đồng có giá trị lớn thanh
toán nhiều lần thì chỉ lần đầu trừ đi 10 triệu, các lần sau tính số
thuế khấu trừ là 5% trên toàn bộ giá trị thanh toán
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Điểm h khoản 1 điều 25 VBHN 68
Điểm i khoản 1 điều 25 VBHN 68: các trường hợp khấu trừ khác
o Điều 29 VBHN 14 Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế
Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân cư trú
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân
Người nộp thuế trực tiếp khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế.
3.3.2. Hoàn thuế
3.3.3. Giảm thuế
4. Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế
Luật quản lý thuế 382019QH14.pdf
5. Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế
Luật quản lý thuế 382019QH14.pdf