You are on page 1of 7

UBND TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: /SNN-CCKL Phú Yên, ngày tháng 3 năm 2022
V/v Tham gia ý kiến các điểm mỏ khoáng
sản làm VLXD thông thường để bổ sung
và loại khỏi Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm
VLXD thông thường và than bùn trên địa
bàn tỉnh Phú Yên

Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên

Tiếp nhận Công văn số 420/SXD-QLCL&VLXD ngày 14/3/2022 của Sở


Xây dựng về việc Tham gia ý kiến các điểm mỏ khoáng sản làm VLXD thông
thường để bổ sung và loại khỏi Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm VLXD thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú
Yên (kèm theo bảng tổng hợp các điểm mỏ và các văn bản đề nghị của UBND
các huyện, thị xã Sông Cầu, thị xã Đông Hòa, thành phố Tuy Hòa và BQL Khu
kinh tế Phú Yên, BQL các Dự án Đầu tư xây dựng); Sở Nông nghiệp và PTNT
có ý kiến như sau:
1. Về quy hoạch lâm nghiệp và hiện trạng các khu vực mỏ cụ thể như sau:
1.1. Bảng tổng hợp vị trí, diện tích, toạ độ các điểm mỏ phù hợp.

Quy hoạch lâm


Diện nghiệp
Tiểu
TT Vị trí điểm mỏ tích Hiện trạng Ghi chú
khu Trước QĐ Theo QĐ
(ha)
2570 2570
Tổng cộng 503,30        
Huyện Phú
45,00        
I Hòa
  Đất san lấp          
Thôn Long Rừng trồng
1 Phụng, xã Hòa 30,00 V6.4 NQH NQH và đất không
Trị có rừng
Thôn Phú SX: 8,55 SX: 8,55 Rừng trồng
272,
2 Thạnh, xã Hòa 15,00 ha; NQH: ha; NQH: và đất không
V6.3
Quang Nam 6,45 ha 6,45 ha có rừng
Thị xã Sông
458,30        
II Cầu
  Đất san lấp          
SX: 95 ha; SX: 119 Rừng trồng
Thôn Bình Tây, 14, Chủ quản
1 120,0 NQH: 25 ha; NQH: và đất không
xã Xuân Lâm V1.3 1,0 ha lý: Ban
ha có rừng quản lý
2 Thôn Bình 147,3 23, PH: 138,3 SX Rừng trồng rừng phòng
Nông, xã Xuân V1.3 ha; SX: 8,0 và đất không hộ Sông
2

ha; NQH:
Lâm có rừng Cầu
1,0 ha

Thôn Hòa Mỹ, Rừng trồng Theo CV số


172,8 29 SX SX và đất không 110/SXD-
xã Xuân Cảnh QLCL-
có rừng &VLXD
3
Thôn Bình Rừng trồng thôn Hòa
Thạnh Nam, xã 18,2 26 SX SX Mỹ, xã
và đất không Xuân Cảnh
Xuân Bình có rừng
1.2. Bảng tổng hợp vị trí, diện tích, toạ độ các điểm mỏ chưa phù hợp.
VN 2000 Diện Trữ lượng
Vị trí điểm Ghi
STT tích
mỏ X (m) Y (m) (triệu m3) chú
(ha)
I Huyện Sông Hinh
1 Đất san lấp
539116 1438165  
539510 1438089 Trữ lượng cụ
Buôn Ken, xã
1.2 539402 1437852 11.2 thể ở bước
Ea Bá
539028 1437885 thăm dò
539992 1437958
II Huyện Sơn Hòa
2 Đất san lấp
562359 1452787  
Thôn Xuân Trữ lượng cụ
562251 1452628
2.1 Sơn, xã Sơn 17.6 thể ở bước
Xuân 562377 1452609 thăm dò
562436 1452770
III Huyện Phú Hòa
2 Đất san lấp
574603 1445539  
Thôn Long Trữ lượng cụ
574861 1445078
2.2 Phụng, xã 20 thể ở bước
Hòa Trị 574718 1444920 thăm dò
574322 1445370
IV Huyện Tuy an
2 Đất san lấp
3

 
581148 1459194
580890 1459227
580789 1459341
Thôn Phú 580925 1459315 Trữ lượng cụ
2.2 Long, xã An 581136 1459413 10 thể ở bước
Mỹ 581016 1459083 thăm dò
580883 1459272
580815 1459351
581054 1459369
581234 1459243
 
580227 1462428
Thôn Phước 580628 1462138 Trữ lượng cụ
2.5 Hậu, xã An 580320 1461679 15 thể ở bước
Hiệp 580529 1462471 thăm dò
580641 1461711
580303 1462053
 
Thôn Phú 583050 1473981 Trữ lượng cụ
2.9 Lương, xã An 582957 1473945 10 thể ở bước
Ninh Đông 583011 1473805 thăm dò
583104 1473841
1459180  
Thôn Quãng 576286 Trữ lượng cụ
2.12 Đức, xã An 576216 1459303 10 thể ở bước
Thọ 575910 1459363 thăm dò
575973 1459676
572419 1457321  
Thôn Tân Trữ lượng cụ
2.13 Lập, xã An 571730 1457313 10 thể ở bước
Thọ 571735 1458903 thăm dò
572454 1456926
 
569520 1468553
Thôn Xuân 569603 1469144 Trữ lượng cụ
2.15 Bình, xã An 568863 1469164 20 thể ở bước
Xuân 568666 1468782 thăm dò
568877 1468476
4

 
568446 1466372
568400 1466420
Thôn Xuân 568348 1466401
Trữ lượng cụ
Hòa và Xuân 568295 1466411
2.16 15 thể ở bước
Lộc, xã An 568229 1466464
thăm dò
Xuân 568217 1466535
568286 1466591
568376 1466756
568560 1466751
 
582237 1457812
Thôn Phú 582262 1457891 Trữ lượng cụ
2.19 Thạnh, xã An 582343 1457862 8.5 thể ở bước
Chấn 582373 1457824 thăm dò
582357 1457773
581419 1473495  
Thôn Phú Trữ lượng cụ
2.20 Thịnh, xã An 581358 1473486 8.6 thể ở bước
Thạch 581671 1473840 thăm dò
581414 1473836
V Huyện Đông Xuân
1 Cát xây dựng
566195 1478879  
Khu phố 566321 1478962 Trữ lượng cụ
1.3 Long An, thị 566578 1478856 10 thể ở bước
trấn La Hai 566804 1478838 thăm dò
566848 1478715
561398 1476135  
562185 1476146
Thôn Phước 562210 1476162 Trữ lượng cụ
1.4 Huệ, xã Xuân 12 thể ở bước
Quang 2 561909 1476037 thăm dò
561602 1476023
561400 1476074
551342 1478941
Thôn Đồng Trữ lượng cụ
551280 1478867
1.5 Hội, xã Xuân 6,9 thể ở bước  
Quang 1 550702 1478277 thăm dò
550766 1479355
585898 1481480
Thôn Long 565988 1481487 Trữ lượng cụ
1.6 Mỹ, xã Xuân 565782 1481958 15,7 thể ở bước  
Long 565370 1482215 thăm dò
565205 1482458
2 Đất san lấp
5

Khu phố 563314 1480378


Trữ lượng cụ
Long Thăng, 563290 1479980
2.3 30,5 thể ở bước  
thị trấn La 563738 1480021 thăm dò
Hai 563630 1480405
VI Huyện Tây Hòa
2 Đất san lấp
Thôn Mỹ 562810 1433640
Bình và thôn 564109 1433544 Trữ lượng cụ
2.1 Bình Thắng, 563914 1432418 150 thể ở bước  
xã Sơn Thành thăm dò
Đông 563170 1432603
VIII Thị xã Đông Hòa
2 Đất, cát san lấp
598266 1429938  
598263 1429942
598260 1429946
598256 1429956
Khu vực 1, 598255 1429962 Trữ lượng cụ
Đồi cát KCN
2.1 598256 1429966 13.3 thể ở bước
Hòa Tâm, xã
598257 1429972 thăm dò
Hòa Tâm
598257 1429977
598256 1429983
598255 1429989
598253 1429998
598968 1429934  
598973 1429906
598973 1429900
598976 1429885
Khu vực 2, 598976 1429850 Trữ lượng cụ
Đồi cát KCN
2.2 598971 1429859 10.6 thể ở bước
Hòa Tâm, xã
598966 1429850 thăm dò
Hòa Tâm
598961 1429843
598955 1429838
598946 1429834
598941 1429834
599009 1429931  
599011 1429948
Khu vực 3, 599011 1429953 Trữ lượng cụ
Đồi cát KCN
2.3 599012 1429960 7.8 thể ở bước
Hòa Tâm, xã
599014 1429965 thăm dò
Hòa Tâm
599016 1429970
599018 1429976
6

599021 1429982
599024 1429985
599030 1429994
599050 1430010
587219 1434886  
587219 1434886
587224 1435084
587327 1435190
Khu phố Nam 587605 1435285 Trữ lượng cụ
Bình, phường
2.4 587674 1435341 55.7 thể ở bước
Hòa Xuân
587713 1435400 thăm dò
Tây
587737 1435465
587715 1435630
587628 1435783
587622 1435815
Qua kiểm tra đối chiếu bảng tọa độ vị trí các các điểm mỏ khoáng sản tại
tại bảng tổng hợp trên do các địa phương cung cấp chưa có sự thống nhất về
ranh giới, vị trí, diện tích; đề nghị các địa phương rà soát điều chỉnh vị trí ranh
giới các điểm mỏ bổ sung khoáng sản cho phù hợp thực tế.
2. Ý kiến Sở Nông nghiệp và PTNT:
2.1. Đối với Bảng tổng hợp vị trí, diện tích, toạ độ các điểm mỏ phù hợp.
- Về hiện trạng các điểm mỏ đề xuất bổ sung vào quy hoạch khoáng sản
có hiện trạng gồm rừng trồng và đất không có rừng; không có rừng tự nhiên
(Theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh Phú Yên về
việc phê duyệt kết quả diễn biến rừng và công bố hiện trạng rừng tỉnh Phú Yên
năm 2020).
- Về quy hoạch lâm nghiệp: Các điểm mỏ đề xuất bổ sung quy hoạch
khoáng sản thuộc quy hoạch đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và ngoài quy
hoạch 03 loại rừng (Theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của
UBND tỉnh về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh
Phú Yên).
- Về quy hoạch thủy lợi: Các điểm mỏ khoáng sản đề nghị cập nhật, bổ
sung khoáng sản không thể hiện cụ thể vị trí trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi nên không có cơ sở tham gia ý kiến. Tuy nhiên, việc cập nhật bổ sung
các điểm mỏ khoáng sản đảm bảo không ảnh hưởng đến vận hành và an toàn
của công trình thủy lợi, trường hợp các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi phải được cấp phép theo quy định. Về phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi thực hiện theo các quy định của Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017 và Quyết
định số 65/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh Ban hành Quy
định phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
7

- Đối với 02 điểm mỏ đất xin bổ sung quy hoạch tại thôn Diêm Điền, xã
An Ninh Tây, huyện Tuy An và thôn Hòa Hiệp, xã Xuân Thịnh, thị xã Sông
Cầu; đề nghị các địa phương xem xét điều chỉnh vị trí ranh giới điểm mỏ hoặc
bổ sung đơn vị hành chính cho phù hợp thực tế (các điểm mỏ nằm trên địa bàn
02 xã).
- Sở Nông nghiệp và PTNT cơ bản thống nhất các điểm mỏ bổ sung quy
hoạch khoáng sản theo đề xuất tại Bảng tổng hợp vị trí, diện tích, toạ độ các
điểm mỏ phù hợp, nếu các điểm mỏ khoáng sản không ảnh hưởng đến vận hành
và an toàn của công trình thủy lợi, trường hợp các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi phải được cấp phép theo quy định và phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của
địa phương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các điểm mỏ có rừng trồng thuộc quy hoạch 03 loại rừng (trước
và theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của UBND tỉnh), khi
thực hiện dự án thì Chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng
rừng và trồng rừng thay thế theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2017; các
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật: Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018, Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 và Thông tư số
13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác.
2.2. Sở Nông nghiệp và PTNT chưa thống nhất bổ sung vào quy hoạch
khoáng sản các điểm mỏ tại Bảng tổng hợp vị trí, diện tích, toạ độ các điểm mỏ
chưa phù hợp; đề nghị các địa phương rà soát điều chỉnh vị trí ranh giới điểm
mỏ hoặc bổ sung khoáng sản cho phù hợp thực tế.
Trên đây là ý kiến của Sở Nông nghiệp và PTNT./.
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- Như trên; PHÓ GIÁM ĐỐC
- GĐ, PGĐ Sở (đ/c Nguyên);
- Lưu: VT, CCKL(B).

Nguyễn Lý Nguyên

You might also like