Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 5
Nhóm 5
QUY HOẠCH
KHU CÔNG NGHIỆP
NHUẬN TRẠCH
NHÓM 5 GVHD: NGUYỄN HOÀNG DƯƠNG
+11M
+33M
Địa hình: Khu quy hoạch nằm trong vùng đồi núi thấp và đồi Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với các đặc trưng:
phía Đông Nam tỉnh Hòa Bình, có cao độ lượn sóng từ cos nóng, ẩm, có mùa đông lạnh.
+31M đến +11M, thấp dần từ Nam – Bắc, song địa hình tương - Nhiệt độ trung bình trong năm 230C;
đối bằng phẳng, hiện đang sử dụng canh tác nông nghiệp.
- Số giờ nắng trong năm 1400 – 1500 giờ
Địa chất công trình: Thuộc phân vị địa chất hệ tầng Thái Bình: - Lượng mưa trung bình 1.800 mm/năm; độ ẩm tương đối 85%;
cát, sét, bột màu nâu gụ, xám nâu. Dày 0,5- 3m ; (alb): bột, sét, - Lượng bốc hơi trung bình năm 704 mm.
tàn tích thực vật. Dày 3-35m…. có khả năng chịu lực tốt,
tương đối thuận lợi trong xây dựng
07
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
Nguồn: Google
08
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
*Giao thông
- Hiện trong khu vực có khoảng 91 căn nhà cấp 4 Đối Ngoại
- Phân chủ yếu dọc theo tuyến đường liên xã phía tây khu đất, một số - Phía Đông cách đường Hồ Chí Minh 0.64m
nằm rải rác trong đồng phía nam khu đất - Phía Bắc cách đường quốc lộ 6: 1.5 Km
- Mồ mả 76 mộ đất và 210 mộ xây - Phía Nam giáp hồ Đồng Chanh và khu đồi Keo quân sự
- Trong khu đất quy hoạch hiện không có công trình công cộng nào - Phía Tây giáp đường liên xã Nhuận trạch, Cư Yên
Đối Nội
- Giao thông nội đồng, đường đất. Có tuyến đường liên xã từ trung
tâm xã Nhuận Trạch ra QL1A (rộng 3m) đã được rải nhựa đường
09
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
- Khu vực dự án chưa có hệ thống cung cấp nước sạch, chủ yếu
dùng nước giếng khoan , phía nam dự án có hồ đồng chanh 40HA
- Đây là khu vực có trữ lượng nước ngầm và độ sâu vừa phải
10
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
- Khu vực dự kiến quy hoạch là khu đất nông nghiệp, dân cư không - Phải tái định cư cho 91 hộ dân (364 nhân khẩu) hiện tại đang sinh
nhiều nên thuận lợi cho chuyển đổi cơ cấu sang lĩnh vực công nghiệp sống
- Do gần các sông suối và có các mương thoát nước chảy qua nên rất - Phải di dời gần 300 ngôi mộ hiện có năm trong quy hoạch. Đây là vấn
thuận lợi cho thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường, đồng đề nhạy cảm cần có chính sách thỏa đáng và đặc biệt phải tính toán vị
thời tạo cơ hội nạo vét, đào hồ cảnh cảnh quan và lấy đất tôn nền trí và quỹ đất hợp lí để quy hoạch khu nghĩa địa mới
- Hệ thống hạ tầng kĩ thuật trong khu vực phải xây dựng hoàn toàn mới
- KCN nằm ở vị trí chiến lược, gần QL1A và QL6 thuận tiện giao thương làm tăng chi phí xây dựng và đòi hỏi vốn dầu tư ban dầu lớn
đến các trung tâm kinh tế và các đầu mối giao thông (đường bộ, - Nguồn nhân lực tại chỗ mà đặc biệt là lao động có tay nghề cao chưa
đường sông, đường sắt, đường hang không… đều thuận lợi đáp ứng đủ kể cả về số lượng và chất lượng. Đây là một khó khăn lớn
cho thu hút đầu tư vào KCN.
CƠ HỘI NGUY CƠ
- Khu vực quy hoạch nằm trong khu vực phát triển mới (Công nghiệp) - Phá vỡ cảnh quan và môi trường sinh thái tự nhiên nếu phát triển quá
trong quy hoạch toàn thành phố Hòa Bình đã được phê duyệt -> Được nhanh và không hợp lí
chính quyền và Nhà nước quan tâm, tạo điều kiện phát triển - Tại đây sẽ diễn ra những thay đổi to lớn về về mặt xã hội do sự chuyển
- Ap dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại và các phương dịch cơ cấu lao động và nhu cầu rất lớn về nhà ở do thu hút vào đây
pháp mới trong việc thiết kế quy hoạch, các công trình kiến trúc và hệ một số lượng rất lớn dân cư. Bên cạnh đó các nhu cầu về các công
thống hạ tầng kỹ thuật KCN trình dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện , cửa hàng ...sẽ
- thúc đẩy quá trình đô thị hoá của Vùng và toàn tỉnh, góp phần chuyển tăng lên nhanh chóng. Nếu nhà ở và cac công trình công cộng không
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá, và làm được Nhà nước quan tâm và tạo điều kiện phát triển thì sẽ gây tác
thay đổi bộ mặt không gian cho khu vực động tiêu cực đến sự phát triển của khu công nghiệp
11
III. CƠ CẤU QUY HOẠCH
CƠ CẤU QUY HOẠCH
12
CƠ CẤU QUY HOẠCH
- Nằm ở vị trí trung tâm của KCN, thuận tiện kết nối với các khu vực khác, dễ tiếp cận từ các trục giao thông chính.
- Đã đảm bảo các biện pháp ngăn cách với khu vực nhà máy theo quy định, hạn chế những ảnh hưởng không tốt do quá trình
các XNCN hoạt động sinh ra.
- Đặt kế bên khu vực cây xanh tập trung nên khu vực này có cảnh quan kiến trúc đẹp, sinh động.
13
CƠ CẤU QUY HOẠCH
2. Đất nhà máy, kho tàng
a. Diện tích: 162,45ha (76,02%)
b. Chức năng
- Khu đất nhà máy (XNCN): Khu vực bố trí xây dựng các XNCN là
khu vực chính và chiếm diện tích lớn nhất trong KCN.
- Khu kho tàng:
+ Khu xây dựng các kho chuyên dùng cho thuê thường xuyên hoặc
thời vụ.
+ Các bến container, bãi hàng hóa chung chuyển, ...
c. Vị trí
+ Khu đất nhà máy sản xuất hàng gia dụng đặt ở phía Bắc KCN,
được bố trí theo dạng ô bàn cờ.
+ Khu đất nhà máy điện tử, công nghệ thông tin được đặt ở phía
Nam KCN, được bố trí theo dạng xương cá dọc theo trục giao
thông đối nội.
14
CƠ CẤU QUY HOẠCH
3. Đất cây xanh, mặt nước
a. Diện tích: 3,36ha (1,57%)
b. Chức năng
- Cây xanh trong KCN nhằm cải tạo vi khí hậu vào tạo nên cảnh quan
kiến trúc sinh động hiệu quả như công viên vườn hoa, khu bảo vệ cách ly
không được sử dụng cho mục đích khác ngoài việc trồng cây xanh.
- Là không gian ngăn cách giữa KCN và khu dân cư, nhằm hạn chế
những ảnh hưởng không tốt đối với khu dân cư do quá trình KCN hoạt
động sinh ra.
c. Vị trí
- Hệ thống cây xanh tập trung, hồ nước được bố trí tại khu vực trung tâm
khu A, cạnh khu điều hành.
- Dải cây xanh cách ly bố trí bao quanh toàn bộ KCN.
- Dải cây xanh nằm ở dải phân cách trục đường giao thông đối ngoại
15
CƠ CẤU QUY HOẠCH
4. Đất hạ tầng kĩ thuật
a. Diện tích: 26.02ha (12.18%)
b. Chức năng
- Hệ thống cấp nước
- Hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống cấp điện
- Hệ thống chiếu sáng
- Các hệ thống HTKT khác
c. Vị trí
- Hệ thống cấp nước:
+ Trạm cấp nước sạch nằm ở phía đông nam, rìa ngoài cùng của cụm công
nghiệp B.
+ Có hồ điều hòa đặt ở đầu KCN (phía Bắc).
+ Khu vực dự án chủ yếu dùng nước giếng khoan. Phía nam dự án có hồ Đồng
Chanh 40ha. Đây là khu vực có trữ lượng nước ngầm lớn và độ sâu vừa phải.
- Hệ thống xử lý chất thải:
+ 2 trạm xử lí nước thải cuối khu A và B
+ Mương thoát nước ở phía tây và đông KCN
- Hệ thống cấp điện: 5 trạm biến áp được lắp đặt
rải rác trên trục đường giao thông nội bộ.
- Hệ thống chiếu sáng: cột đèn được lắp đặt theo
trục giao thông nội bộ, được bố trí so le nhau.
16
CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. Đất giao thông
a. Diện tích: 19,64ha (9,19%)
b. Chức năng
- Các tuyến đường trục chính của KCN tập trung đầu mối giao thông
giao lưu với bên ngoài.
- Các tuyến đường chính đảm bảo ra vào các XNCN.
- Các tuyến đường phụ, tuyến đường nhánh nối các tuyến chính với
nhau.
c. Vị trí
- Giao thông đối ngoại:
+ Phía đông nối tới đường Hồ Chí Minh, dài 0,64m.
+ Phía bắc nối tới đường quốc lộ 6, dài 1,5m.
- Giao thông đối nội:
+ Trục đường giao thông đối nội chạy dọc theo cả khu đất, được đặt ở
vị trí chính giữa, như xương sống, từ đó phân chia các lô đất bám theo.
17
IV. HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Giao thông nội bộ được quy hoạch rõ ràng, hoàn chỉnh trải
dài từ đầu tới cuối khu công nghiệp phân chia kcn thành 3
cụm công nghiệp: A, B, C nhưng vẫn tạo cho KCN một sự
kết nối chặt chẽ.
18
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Dẫn nối hệ thống giao thông đối ngoai với khu công nghiệp là
trục đường R02. Đường R02 Chiều rộng 15m, có thể đáp
ứng cho 4 làn xe vận chuyển hàng hóa.
Là xương sống cho hệ thống giao thông đối nội, kết nối 3 khu
A, B,C.
Đường R03 rộng 10.5m phát triển từ trục đường R02, phân
chia và liên kết các lô đất với trục đường giao thông đối nội.
Trục đường liên xã qua khu công nghiệp R05.
19
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Cầu giao thông tại các điểm giao giữa trục đường R02 với
trục đường liên xã.
Bảo đảm sự liên kết giữa các khu dân cư, không bị ảnh
hưởng bởi khu công nghiệp.
Phân tách 2 làn xe vận chuyển hàng hóa trong khu công
nghiệp và làn xe cơ giới của người dân, đảm bảo an toàn
giao thông.
20
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
So sánh 2 phương án
=> Hệ thống giao thông khá thuận lợi và hiệu quả: đảm bảo
mỗi lô đất đều có đường giao thông thuận tiện.
21
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
2. San nền
Khu công nghiệp xây dựng trên nền đất ruộng, bán sơn địa có độ
dốc thoải.
Khu A biện độ dao động từ 13.5-17.5, độ dốc 0.5%
Khu B cao độ từ 17.5-31.0, độ dốc lớn 1-2%
Khu C cao độ từ 20-28, biên độ dốc lớn 0.5-2%
Điểm có cao độ thấp nhất: 13.5m, điểm có cao độ cao nhất: 31.0m.
Độ dốc thoải dần theo hướng Nam–Bắc. Tạo điều kiện cho
việc xử lý nước thải về 2 trạm: Trạm 1 khu A,B, trạm 2 khu C.
22
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Trạm cấp nước sạch nằm ở phía đông nam, rìa ngoài
cùng của cụm công nghiệp B. Có hồ điều hòa đặt ở đầu
kcn ( phía Bắc).
=> Lựa chọn vị trí đặt trạm cấp nước phù hợp, đầu hướng
gió, gần nguồn trữ nước lớn.
23
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Dự án nằm trải trên địa hình cao ở phía nam và thấp dần về
phía bắc, nằm trong khoảng từ cos +31.0m đến +11.0m.
Nước thoát chủ yếu tự thấm, thoát vào hệ thống mương
thủy lợi.
Có 2 trạm xử lí nước thải cuối khu a và b, mương thoát
nước ở phía Tây và Đông kcn, đều nằm ở cuối hướng gió.
Mạng lưới thoát nước mưa dùng cống tròn b.t.c.t và cống
hộp đi trên vỉa hè kết hợp rãnh hở xây đá hộc và mương đất.
24
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Nước mưa của khu vực sân nền các lô xí nghiệp công
nghiệp được đấu nối trực tiếp ra toàn bộ tuyến giao thông
chính, các cống xử lý nước thải
Ống thoát nước mưa, giếng thăm, hố ga thu nước mưa
được bố trí dọc theo trục giao thông nội bộ giúp quá trình
luân chuyển dòng nước, lắng đọng cặn bẩn, cải thiện chất
lượng nước trước khi đẩy về hệ thống thoát nước.
=> Hệ thống thoát nước nằm trùng với phần ngầm của hệ
thông giao thông tạo thành một trục hạ tầng kĩ thuật xuyên
suốt, không bị xẻ cắt, thuận tiện cho công tác kiểm tra, sửa
chữa và bảo dưỡng kĩ thuật.
25
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Hố ga nước thải được lắp đặt dọc theo trục giao thông nội
bộ giúp quá trình vệ sinh, thoát nước, trống ngập úng, đảm
bảo quá trình vận hành các khu cong nghiệp, chế xuất.
Ống thoát nước thải dùng ống bê tông cốt thép của nhà máy.
26
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Các tuyến đường nội bộ đều được lắp đặt cột điện đơn li
tâm; các khúc cua, tuyến giao cắt được lắp đặt cột điện đôi
li tâm, ở cổng phụ và cuối trục đường giao thông được lắp
đặt cột điện bốn ly tâm
27
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
28
V. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT
PHÂN TÍCH CÁC LÔ ĐẤT TRONG QUY HOẠCH
29
.
x KHU NHÀ Ở CÔNG NHÂN:
Vị trí:
Bố chí đầu KCN, đầu hướng gió chính Đông và Đông Nam trực
tiếp vào KCN tránh được các tác dộng bất lợi của các công trình
nhà máy, XNCN hoạt động
Gần trục đường lớn Hồ Chí Minh, tiếp giáp với huyện Chương
Mỹ, Hà Nội dễ dàng tiếp cần, di chuyển qua các trung tâm
Nằm trên trục giao thông đối nội của KCN dễ dàng di chuyển đến
các nhà máy, XNCN
. Diện tích:
Khu đất với diện tích lớn 20.1 ha đáp ứng xây dựng công trình
nhà ở phục vụ công nhân
. Vị trí:
. Vai trò:
30
x ĐẤT CÂY XANH MẶT NƯƠC
. Vị trí:
Hệ thống cây xanh cảnh quan, Hồ nuước nằm trung
tâm cụm công nghiệp khu A.
. Vai trò:
Điều hòa vi khí hậu, giảm độc hại sinh ra trong quá
trình hoạt động nhà máy như tiếng ồn, khói bụi, làm
mát, làm sạch không khí
. Nhược điểm:
31
PHÂN TÍCH CÁC LÔ ĐẤT XNCN
. Đặc điểm quy hoạch các lô XNCN:
Diện tích KCN với 213.68 ha, mật độ xây dựng chiếm
48.26 %
Quy hoạch chia làm 2 loại đất chính là đất nhà máy sản
xuất hàng gia dụng và đất nhà máy điện tử, công nghệ
thông tin
Đất nhà máy sản xuất hàng gia dụng được quy hoạch
theo kiểu ô bàn cờ, hình thành bởi các tuyến giao
thông phát triển vuông góc với nhau tạo thành trục
không gian và các lô đất được bố trí dọc theo trục
không gian đó
Đất nhà máy điện tử, công nghệ thông tin quy hoạch
theo dạng xương cá với tuyến giao thông là xương
sống, các lô XNCN bố trí dọc theo tuyến giao thông đó
. Ưu điểm:
. Nhược điểm:
32
• Khu a: ®Êt nhµ m¸y (s¶n xuÊt hµng gia dông) : 99.55 ha
33
THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH CÁC LÔ XNCN
CN01:
.
Diện tích: 2.32 ha, loại đất quy mô trung bình
.
Vị trí
Nằm cuối phía tây KCN, có 3 mặt tiếp giáp với cây xanh, mặt tiền
xúc với trục giao thông đối nộ, phía bắc giáp với trạm xử lý nước
thải, gàn hồ điều hòa, đảm bảo điều kiện điều hòa vi khí hậu của khu
. đất
Đặc điểm:
Hình dáng khu đất vuông vắn, địa thế bằng phẳng, thuận tiện cho
việc thiết kế, bố trí mặt bằng công trình
CN02: chia làm 4 lô nhỏ (CN02-1, CN02-2, CN02-3, CN02-4)
.
Diện tích: 13,78 ha
.
Vị trí:
Nằm đầu phía Bắc KCN, tiếp giáp với hành lang cây xanh, mặt tiền
xúc với trục giao thông đối nội, gần hồ điều hòa, đảm bảo điều kiện
điều hòa vi khí hậu của khu đất
CN02-1, CN02-2:
CN02-3 :
.
Diện tích: 4.28 ha, thuộc loại quy mô
lớn
.
Đặc điểm:
CN02-4 :
.
Diện tích: 2.82 ha, có quy mô trung
bình
.
Đặc điểm:
34
CN03: chia làm 5 lô nhỏ (CN03-1, CN03-2, CN03-3,
CN03-4, CN03-5)
. Vị trí:
Hình dạng khu đất vuông vắn, địa hình dốc 1% về phía
trạm xử lý nước thải, đảm bảo khả năng thoát nước,
thuận lợi đề xuất đa dạng các phương án bố cục mặt
bằng công trình XNCN
35
CN04: chi làm 3 lô nhỏ (CN04-1, CN04-2, CN04-3)
Vị trí:
Nằm về phía tây khu A, bao quanh mặt sau khu đất bởi
dãy hành lang cây xanh cách ly bảo vệ đường điện 110
KV, tiếp giáp với khu dân cư
Đặc điểm:
36
CN05: chia làm 6 lô nhỏ (CN05-1, CN05-2, CN05-3,
CN05-4, CN055-5, CN05-6)
. Vị trí:
Nằm phía đông khu A, mặt sau phân cách bởi dãy hành
lang cây xanh cách ly với khu nhà ở công nhân, tránh sự
ảnh hưởng của khói bụi, tiếng ồn trong quá trình hoạt
động nhà máy
Nằm ở đầu hướng gió thuật lợi cho việc thông gió, làm
mát công trình trong lô đất
. Đặc điểm:
37
CN06: chia làm 4 lô nhỏ (CN06-1, CN06-2, CN06-3,
CN06-4)
. Vị trí:
Nằm phía nam cuối khu A, lô đất hình tam giác vuông
với 2 cạnh vuông tiếp giáp với giao thông đối nội, cạnh
dài chạy theo dãy cây xanh cách ly với khu dân cư
Nằm ở đầu hướng gió thuật lợi cho việc thông gió, làm
mát công trình trong lô đất
. Đặc điểm:
38
• KHU B: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN): 78.00 HA
39
.
.
CN07: chia làm 3 lô nhỏ (CN07-1, CN07-2, CN07-3)
. Vị trí:
Nằm đầu phía bắc khu B, lô đất hình chữ nhật theo trục
Bắc Nam, như sợi dây kết nối khu A với khu B
.
Gần hồ nước lớn đồng chanh phía Đông Nam, giúp điều
hòa vi khí hậu
41
CN08: chia làm 4 lô nhỏ (CN08-1, CN08-2, CN08-3)
. Vị trí:
Nằm đầu phía bắc khu B, nghiêng theo tuyến giao thông
nội bộ trục Đông Băc – Tây Nam
. Đặc điểm:
42
CN09: chia làm 5 lô nhỏ (CN09-1, CN09-2, CN09-3,
CN09-4, CN09-5)
. Vị trí:
. Đặc điểm:
Địa hình chênh cost 50cm, cao ở mặt sau thoải dần
về phía trước, độ dốc lên đến 2% đảm bảo thoát
nước đồng thời yêu cầu tính toán, phân chia công
năng, bố cục mặt bằng hợp lý
43
• KHU C: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN): 33.95 HA
. Vị trí:
. Đặc điểm:
Các lô đất nhỏ chữ nhật đưược chia tương đối đều
CN10-1: 3.49 ha, CN10-2: 3.42 ha, CN10-3: 3.42 ha,
CN10-4: 2.92 ha thuộc loại đất quy mô trung bình
44
CN11: chia làm 4 lô nhỏ (CN11-1, CN11-2, CN11-3,
CN11-4)
. Vị trí:
. Đặc điểm:
45
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Khu công nghiệp Nhuận Trạch xây dựng trên quỹ đất dành cho công nghiệp huyện Lương Sơn, tiếp giáp với khu dân cư . Giao thông liên kết với đường mòn Hồ Chí
Minh và trục đường 6 liên kết giữa Hà Nội và Hòa Bình. Giải pháp này làm giảm thời gian đi lại của công nhân, cũng như thuận lợi với hệ thống giao thông vận
chuyển.
- KCN Nhuận Trạch được quy hoạch với cơ cấu hợp lí, các khu vực đất được chia diện tích phù hợp, bố trí ở các vị trí thuận lợi cho các hoạt động sản xuất của từng
khu vực và cả khu công nghiệp.
- Hệ thống hạ tầng kĩ thuật hầu như trải dọc theo trục giao thông, lan tỏa tới từng lô đất, đảm bảo sự thống nhất kết cấu vừa thuận lợi cho việc bảo dưỡng và sửa chữa
đồng thời cũng cung cấp đủ: điện, thông tin liên lạc, thoát nước và xử lý nước thải cho mỗi lô đất nói riêng cũng như cả KCN nói chung.
- Quy hoạch, phân chia các lô XNCN theo dạng ô bàn cờ, với trục giao thông là xương sống, các lô đất bám theo tuyến giao thông thuận tiện cho quá trình hoạt động,
dễ dàng thiết kế, bố cục mặt bằng XNCN cho KCN
- Diện tích các lô đất XNCN tương đối lớn, đảm bảo cho xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, kho tàng bến bãi
- Phân chia rõ ràng, khoa học mục đích sử dụng của từng loại đất nhằm đảm bảo dây chuyền hoạt động, tiện nghi về lao động, nghỉ ngơi cho công nhân
- Mật độ cây xanh trong khu công nghiệp còn hạn chế, ảnh hưởng phần nào đến quá trình điều hòa vi khí hậu
46