You are on page 1of 52

BỘ MÔN: LÍ THUYẾT KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

BÀI THỰC HÀNH 1

QUY HOẠCH
KHU CÔNG NGHIỆP
NHUẬN TRẠCH
NHÓM 5 GVHD: NGUYỄN HOÀNG DƯƠNG

NGUYỄN THANH TUẤN


NGÔ KHÁNH LINH
VŨ THU TRANG
LÊ ĐỨC ANH
LÊ VĂN TIÊN
MỤC LỤC

I. VỊ TRÍ KHU ĐẤT


TRANG 1 – 6

II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG


TRANG 7 – 11

III. CƠ CẤU QUY HOẠCH


TRANG 12 – 17

IV. HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT


TRANG 18 – 28

V. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT


TRANG 29 – 45

VI. NHẬN XÉT


TRANG 46
I. VỊ TRÍ KHU ĐẤT
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
ĐỊA HÌNH VÀ ĐỊA CHẤT KHU VỰC KHÍ HẬU
THỦY VĂN

+11M

Khu vực quy hoạch có hệ thống nhiều


kênh mương thủy lợi phục vụ nông
nghiệp và tiêu thoát nước, chịu sự ảnh
hưởng thủy văn từ sông Bùi

+33M

Địa hình: Khu quy hoạch nằm trong vùng đồi núi thấp và đồi Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với các đặc trưng:
phía Đông Nam tỉnh Hòa Bình, có cao độ lượn sóng từ cos nóng, ẩm, có mùa đông lạnh.
+31M đến +11M, thấp dần từ Nam – Bắc, song địa hình tương - Nhiệt độ trung bình trong năm 230C;
đối bằng phẳng, hiện đang sử dụng canh tác nông nghiệp.
- Số giờ nắng trong năm 1400 – 1500 giờ

Địa chất công trình: Thuộc phân vị địa chất hệ tầng Thái Bình: - Lượng mưa trung bình 1.800 mm/năm; độ ẩm tương đối 85%;
cát, sét, bột màu nâu gụ, xám nâu. Dày 0,5- 3m ; (alb): bột, sét, - Lượng bốc hơi trung bình năm 704 mm.
tàn tích thực vật. Dày 3-35m…. có khả năng chịu lực tốt,
tương đối thuận lợi trong xây dựng
07
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH TỶ LỆ

A Tổng hợp Đất hiện trạng 213.68 100.00


1 Đất dân cư hiện trạng 4.62 2.16
2 Đất trồng lúa 197.98 92.65
3 Đất mương thủy lợi, ao hồ 7.05 3.30
4 Núi đá làm cảnh quan 0.89 0.42
5 Đất nghĩa địa 0.92 0.43
6 Đất giao thông 2.22 1.04

Nguồn: Google

Hiện trạng sử dụng đất xã Nhuận Trạch

HIỆN TRẠNG DÂN CƯ – KINH TẾ - XÃ HỘI

- Nhìn chung, dân cư xung quanh khu vực dự án là


dân lao động có thu nhập thấp, đời sống vật chất
tinh thần còn hạn chế, các công trình hạ tầng kĩ
thuật và xã hội còn thiếu, chưa đáp ứng yêu cầu
của cuộc sống
- Dân cư khu vực dự án chủ yếu là lao động nông
nghiệp và thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ

08
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

*Giao thông
- Hiện trong khu vực có khoảng 91 căn nhà cấp 4 Đối Ngoại
- Phân chủ yếu dọc theo tuyến đường liên xã phía tây khu đất, một số - Phía Đông cách đường Hồ Chí Minh 0.64m
nằm rải rác trong đồng phía nam khu đất - Phía Bắc cách đường quốc lộ 6: 1.5 Km
- Mồ mả 76 mộ đất và 210 mộ xây - Phía Nam giáp hồ Đồng Chanh và khu đồi Keo quân sự
- Trong khu đất quy hoạch hiện không có công trình công cộng nào - Phía Tây giáp đường liên xã Nhuận trạch, Cư Yên

Đối Nội
- Giao thông nội đồng, đường đất. Có tuyến đường liên xã từ trung
tâm xã Nhuận Trạch ra QL1A (rộng 3m) đã được rải nhựa đường
09
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

Cấp thoát nước:


Cấp điện: - Khu vực dự án có 6 tuyến điện trung thế 35KV với
tổng chiều dài 4304m
- Khu vực dự án có 1 tuyến điện cao thế 110KV dự kiến
với tổng chiều dài 1010m

- Khu vực dự án chưa có hệ thống cung cấp nước sạch, chủ yếu
dùng nước giếng khoan , phía nam dự án có hồ đồng chanh 40HA
- Đây là khu vực có trữ lượng nước ngầm và độ sâu vừa phải

- Thoát nước: Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Nước


chủ yếu chảy tràn trên mặt đất theo địa hình tự nhiên, hệ thống : Tuyến điện 35KV
kênh tiêu và đổ ra biển : Tuyến điện 110KV dự kiến

10
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

THẾ MẠNH ĐIỂM YẾU

- Khu vực dự kiến quy hoạch là khu đất nông nghiệp, dân cư không - Phải tái định cư cho 91 hộ dân (364 nhân khẩu) hiện tại đang sinh
nhiều nên thuận lợi cho chuyển đổi cơ cấu sang lĩnh vực công nghiệp sống
- Do gần các sông suối và có các mương thoát nước chảy qua nên rất - Phải di dời gần 300 ngôi mộ hiện có năm trong quy hoạch. Đây là vấn
thuận lợi cho thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường, đồng đề nhạy cảm cần có chính sách thỏa đáng và đặc biệt phải tính toán vị
thời tạo cơ hội nạo vét, đào hồ cảnh cảnh quan và lấy đất tôn nền trí và quỹ đất hợp lí để quy hoạch khu nghĩa địa mới
- Hệ thống hạ tầng kĩ thuật trong khu vực phải xây dựng hoàn toàn mới
- KCN nằm ở vị trí chiến lược, gần QL1A và QL6 thuận tiện giao thương làm tăng chi phí xây dựng và đòi hỏi vốn dầu tư ban dầu lớn
đến các trung tâm kinh tế và các đầu mối giao thông (đường bộ, - Nguồn nhân lực tại chỗ mà đặc biệt là lao động có tay nghề cao chưa
đường sông, đường sắt, đường hang không… đều thuận lợi đáp ứng đủ kể cả về số lượng và chất lượng. Đây là một khó khăn lớn
cho thu hút đầu tư vào KCN.

CƠ HỘI NGUY CƠ

- Khu vực quy hoạch nằm trong khu vực phát triển mới (Công nghiệp) - Phá vỡ cảnh quan và môi trường sinh thái tự nhiên nếu phát triển quá
trong quy hoạch toàn thành phố Hòa Bình đã được phê duyệt -> Được nhanh và không hợp lí
chính quyền và Nhà nước quan tâm, tạo điều kiện phát triển - Tại đây sẽ diễn ra những thay đổi to lớn về về mặt xã hội do sự chuyển
- Ap dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại và các phương dịch cơ cấu lao động và nhu cầu rất lớn về nhà ở do thu hút vào đây
pháp mới trong việc thiết kế quy hoạch, các công trình kiến trúc và hệ một số lượng rất lớn dân cư. Bên cạnh đó các nhu cầu về các công
thống hạ tầng kỹ thuật KCN trình dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện , cửa hàng ...sẽ
- thúc đẩy quá trình đô thị hoá của Vùng và toàn tỉnh, góp phần chuyển tăng lên nhanh chóng. Nếu nhà ở và cac công trình công cộng không
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá, và làm được Nhà nước quan tâm và tạo điều kiện phát triển thì sẽ gây tác
thay đổi bộ mặt không gian cho khu vực động tiêu cực đến sự phát triển của khu công nghiệp

11
III. CƠ CẤU QUY HOẠCH
CƠ CẤU QUY HOẠCH

12
CƠ CẤU QUY HOẠCH

1. Đất điều hành và dịch vụ công cộng.


a. Diện tích: 2,21ha (1,03%)
b. Chức năng
- Nơi giao tiếp, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, tiếp thị, giao lưu. Nơi
các văn phòng đại diện các nhà máy XNCN trong KCN.
- Công trình quản lý điều hành các cơ quan nhà nước và công trình
dịch vụ công cộng.
- Nơi đặt các cơ sở nghiên cứu, đào tạo dạy nghề và chuyển giao
công nghệ mới.
- Công trình y tế, thể thao, văn hóa, giáo dục theo cấp KCN.
c. Vị trí
- Cách mặt đường HCM khoảng 800m.
- Được bố trí ở vị trí đầu hướng gió.
- Được đặt ở mặt đường chính của tuyến đường
giao thông đối nội, ngay lối vào của KCN.
- Kế bên khu vực cây xanh tập trung.
- Ngăn cách với các khu vực nhà máy và dãy
cây xanh cách ly.

- Nằm ở vị trí trung tâm của KCN, thuận tiện kết nối với các khu vực khác, dễ tiếp cận từ các trục giao thông chính.
- Đã đảm bảo các biện pháp ngăn cách với khu vực nhà máy theo quy định, hạn chế những ảnh hưởng không tốt do quá trình
các XNCN hoạt động sinh ra.
- Đặt kế bên khu vực cây xanh tập trung nên khu vực này có cảnh quan kiến trúc đẹp, sinh động.

13
CƠ CẤU QUY HOẠCH
2. Đất nhà máy, kho tàng
a. Diện tích: 162,45ha (76,02%)
b. Chức năng
- Khu đất nhà máy (XNCN): Khu vực bố trí xây dựng các XNCN là
khu vực chính và chiếm diện tích lớn nhất trong KCN.
- Khu kho tàng:
+ Khu xây dựng các kho chuyên dùng cho thuê thường xuyên hoặc
thời vụ.
+ Các bến container, bãi hàng hóa chung chuyển, ...
c. Vị trí
+ Khu đất nhà máy sản xuất hàng gia dụng đặt ở phía Bắc KCN,
được bố trí theo dạng ô bàn cờ.
+ Khu đất nhà máy điện tử, công nghệ thông tin được đặt ở phía
Nam KCN, được bố trí theo dạng xương cá dọc theo trục giao
thông đối nội.

Các khu đất được sắp xếp theo trật tự,


bám theo trục giao thông và được chia lô
với diện tích phù hợp, thuận tiện cho
hoạt động sản xuất của từng lô cũng như
các hoạt động liên quan tới vận hành của
cả KCN.

14
CƠ CẤU QUY HOẠCH
3. Đất cây xanh, mặt nước
a. Diện tích: 3,36ha (1,57%)
b. Chức năng
- Cây xanh trong KCN nhằm cải tạo vi khí hậu vào tạo nên cảnh quan
kiến trúc sinh động hiệu quả như công viên vườn hoa, khu bảo vệ cách ly
không được sử dụng cho mục đích khác ngoài việc trồng cây xanh.
- Là không gian ngăn cách giữa KCN và khu dân cư, nhằm hạn chế
những ảnh hưởng không tốt đối với khu dân cư do quá trình KCN hoạt
động sinh ra.
c. Vị trí
- Hệ thống cây xanh tập trung, hồ nước được bố trí tại khu vực trung tâm
khu A, cạnh khu điều hành.
- Dải cây xanh cách ly bố trí bao quanh toàn bộ KCN.
- Dải cây xanh nằm ở dải phân cách trục đường giao thông đối ngoại

- Hệ thống cây xanh đã thực hiện đúng chức


năng, đảm bảo hiệu quả sử dụng cho các khu
vực trong KCN. Tuy nhiên diện tích khu vực cây
xanh tập trung còn ít, cần có các phương án mở
rộng diện tích hoặc thêm các diện tích cây xanh
tập trung ở một số khu vực khác.

15
CƠ CẤU QUY HOẠCH
4. Đất hạ tầng kĩ thuật
a. Diện tích: 26.02ha (12.18%)
b. Chức năng
- Hệ thống cấp nước
- Hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống cấp điện
- Hệ thống chiếu sáng
- Các hệ thống HTKT khác
c. Vị trí
- Hệ thống cấp nước:
+ Trạm cấp nước sạch nằm ở phía đông nam, rìa ngoài cùng của cụm công
nghiệp B.
+ Có hồ điều hòa đặt ở đầu KCN (phía Bắc).
+ Khu vực dự án chủ yếu dùng nước giếng khoan. Phía nam dự án có hồ Đồng
Chanh 40ha. Đây là khu vực có trữ lượng nước ngầm lớn và độ sâu vừa phải.
- Hệ thống xử lý chất thải:
+ 2 trạm xử lí nước thải cuối khu A và B
+ Mương thoát nước ở phía tây và đông KCN
- Hệ thống cấp điện: 5 trạm biến áp được lắp đặt
rải rác trên trục đường giao thông nội bộ.
- Hệ thống chiếu sáng: cột đèn được lắp đặt theo
trục giao thông nội bộ, được bố trí so le nhau.

- Các hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước


thải, hệ thống cấp điện,… đều được bố trí ở các vị trí
phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho quá trình vận hành
của từng hệ thống và của hệ thống đối với toàn KCN.

16
CƠ CẤU QUY HOẠCH
5. Đất giao thông
a. Diện tích: 19,64ha (9,19%)
b. Chức năng
- Các tuyến đường trục chính của KCN tập trung đầu mối giao thông
giao lưu với bên ngoài.
- Các tuyến đường chính đảm bảo ra vào các XNCN.
- Các tuyến đường phụ, tuyến đường nhánh nối các tuyến chính với
nhau.
c. Vị trí
- Giao thông đối ngoại:
+ Phía đông nối tới đường Hồ Chí Minh, dài 0,64m.
+ Phía bắc nối tới đường quốc lộ 6, dài 1,5m.
- Giao thông đối nội:
+ Trục đường giao thông đối nội chạy dọc theo cả khu đất, được đặt ở
vị trí chính giữa, như xương sống, từ đó phân chia các lô đất bám theo.

- Hệ thống giao thống đối ngoại kết hợp


với hệ thống giao thông đối nội tạo
thành khung liên kết, chia KCN thành
các cụm và lô đất với diện tích phù hợp,
đảm bảo các lô đều có thể tiếp xúc trực
tiếp với hệ thống giao thông và hệ thống
hạ tầng kĩ thuật.

17
IV. HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

1. Giao thông đối nội

Từ đường Hồ Chí Minh đi vào là khu vực cổng chính, Đường


quốc lộ số 6 đi vào là khu vực cổng phụ. Có 2 nút giao thông
giao cắt với đường dân sinh (đường liên xã) ở cuối CCN A
và đầu CCN C.

Giao thông nội bộ được quy hoạch rõ ràng, hoàn chỉnh trải
dài từ đầu tới cuối khu công nghiệp phân chia kcn thành 3
cụm công nghiệp: A, B, C nhưng vẫn tạo cho KCN một sự
kết nối chặt chẽ.

18
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

Dẫn nối hệ thống giao thông đối ngoai với khu công nghiệp là
trục đường R02. Đường R02 Chiều rộng 15m, có thể đáp
ứng cho 4 làn xe vận chuyển hàng hóa.
Là xương sống cho hệ thống giao thông đối nội, kết nối 3 khu
A, B,C.

Đường R03 rộng 10.5m phát triển từ trục đường R02, phân
chia và liên kết các lô đất với trục đường giao thông đối nội.
Trục đường liên xã qua khu công nghiệp R05.

19
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

Cầu giao thông tại các điểm giao giữa trục đường R02 với
trục đường liên xã.

Bảo đảm sự liên kết giữa các khu dân cư, không bị ảnh
hưởng bởi khu công nghiệp.

Phân tách 2 làn xe vận chuyển hàng hóa trong khu công
nghiệp và làn xe cơ giới của người dân, đảm bảo an toàn
giao thông.

20
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

So sánh 2 phương án

 Phương án so sánh: đường nối trục giao thông đối ngoại


đã cắt đôi kcn, không đảm bảo sự kết nối, làm hỏng toàn
bộ cơ cấu cấu trúc tổng thể của khu vực.
 Phương án chọn: từ 2 tuyến đường giao thông đối ngoại
chính, hình thành 2 đường giao thông đối ngoại tiếp theo
vào kcn, từ đó hình thành hệ thống giao thông đối nội
xuyên suốt kcn.

=> Hệ thống giao thông khá thuận lợi và hiệu quả: đảm bảo
mỗi lô đất đều có đường giao thông thuận tiện.

21
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

2. San nền

Khu công nghiệp xây dựng trên nền đất ruộng, bán sơn địa có độ
dốc thoải.
 Khu A biện độ dao động từ 13.5-17.5, độ dốc 0.5%
 Khu B cao độ từ 17.5-31.0, độ dốc lớn 1-2%
 Khu C cao độ từ 20-28, biên độ dốc lớn 0.5-2%
Điểm có cao độ thấp nhất: 13.5m, điểm có cao độ cao nhất: 31.0m.

Độ dốc thoải dần theo hướng Nam–Bắc. Tạo điều kiện cho
việc xử lý nước thải về 2 trạm: Trạm 1 khu A,B, trạm 2 khu C.

22
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

3. Hệ thống cấp nước

 Trạm cấp nước sạch nằm ở phía đông nam, rìa ngoài
cùng của cụm công nghiệp B. Có hồ điều hòa đặt ở đầu
kcn ( phía Bắc).

 Khu vực dự án chủ yếu dùng nước giếng khoan. Phía


nam dự án có hồ Đồng Chanh 40ha. Đây là khu vực có
trữ lượng nước ngầm lớn và độ sâu vừa phải.

=> Lựa chọn vị trí đặt trạm cấp nước phù hợp, đầu hướng
gió, gần nguồn trữ nước lớn.

23
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

4. Mạng lưới thoát nước mưa

 Dự án nằm trải trên địa hình cao ở phía nam và thấp dần về
phía bắc, nằm trong khoảng từ cos +31.0m đến +11.0m.
 Nước thoát chủ yếu tự thấm, thoát vào hệ thống mương
thủy lợi.
 Có 2 trạm xử lí nước thải cuối khu a và b, mương thoát
nước ở phía Tây và Đông kcn, đều nằm ở cuối hướng gió.
 Mạng lưới thoát nước mưa dùng cống tròn b.t.c.t và cống
hộp đi trên vỉa hè kết hợp rãnh hở xây đá hộc và mương đất.

24
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

4. Mạng lưới thoát nước mưa

 Nước mưa của khu vực sân nền các lô xí nghiệp công
nghiệp được đấu nối trực tiếp ra toàn bộ tuyến giao thông
chính, các cống xử lý nước thải
 Ống thoát nước mưa, giếng thăm, hố ga thu nước mưa
được bố trí dọc theo trục giao thông nội bộ giúp quá trình
luân chuyển dòng nước, lắng đọng cặn bẩn, cải thiện chất
lượng nước trước khi đẩy về hệ thống thoát nước.

=> Hệ thống thoát nước nằm trùng với phần ngầm của hệ
thông giao thông tạo thành một trục hạ tầng kĩ thuật xuyên
suốt, không bị xẻ cắt, thuận tiện cho công tác kiểm tra, sửa
chữa và bảo dưỡng kĩ thuật.

25
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

5. Hệ thống thoát nước thải

Hố ga nước thải được lắp đặt dọc theo trục giao thông nội
bộ giúp quá trình vệ sinh, thoát nước, trống ngập úng, đảm
bảo quá trình vận hành các khu cong nghiệp, chế xuất.

Ống thoát nước thải dùng ống bê tông cốt thép của nhà máy.

Có 2 trạm xử lí nước thải cuối khu a và b, mương thoát nước


ở phía Tây và Đông KCN => đều nằm ở cuối hướng gió.

 Công suất trạm xử lý nước thải 1:


3500 m3/ngđ
 Công suất trạm xử lý nước thải 2:
2200 m3/ngđ

=> Nhà máy xử lý nước thải ở cuối trục


đường nội bộ, nằm trên khu đất hạ tầng
kĩ thuật riêng, cuối hướng gió nhằm hạn
chế ảnh hưởng tới các khu vực khác, đễ
đấu nối với nguồn thu nước thải, nước
mưa từ các khu vực khác để đưa vào xử
lý..., thuận tiện cho công tác kiểm tra, sửa
chữa và bảo dưỡng kĩ thuật.

26
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

6. Hệ thống cấp điện

Khu vực sự án có 6 tuyến điện trung thế 35KV với tổng


chiều dài: 4304m

Khu vực dự án có một tuyến điện cao thế 110KV dự kiến


với tổng chiều dài: 1010m

Các tuyến đường nội bộ đều được lắp đặt cột điện đơn li
tâm; các khúc cua, tuyến giao cắt được lắp đặt cột điện đôi
li tâm, ở cổng phụ và cuối trục đường giao thông được lắp
đặt cột điện bốn ly tâm

Cổng phụ có điẻm đấu nối điện – đường


dây 22KV từ trạm 110/35KV.
(thuộc KCN Lương Sơn)

27
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

7. Hệ thống chiếu sáng

Hệ thống cáp điện chiếu sáng, cột đèn được lắp


đặt theo trục giao thông nội bộ, cột điện hai phía
so le đảm bảo chiếu sáng cho toàn bộ KCN.

28
V. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT
PHÂN TÍCH CÁC LÔ ĐẤT TRONG QUY HOẠCH

PHÂN LOẠI CÁC LÔ ĐẤT CHÍNH:

• Lô đất dân dụng


x
• Lô đất điều hành
x
• Lô đất cây xanh, mặt nước
• Lô đất nhà máy (sản xuất hàng gia dụng)
x
• Lô đất nhà máy (điện tử, công nghệ thông tin)
x

29
.
x KHU NHÀ Ở CÔNG NHÂN:
Vị trí:
Bố chí đầu KCN, đầu hướng gió chính Đông và Đông Nam trực
tiếp vào KCN tránh được các tác dộng bất lợi của các công trình
nhà máy, XNCN hoạt động

Gần trục đường lớn Hồ Chí Minh, tiếp giáp với huyện Chương
Mỹ, Hà Nội dễ dàng tiếp cần, di chuyển qua các trung tâm

Nằm trên trục giao thông đối nội của KCN dễ dàng di chuyển đến
các nhà máy, XNCN

. Diện tích:
Khu đất với diện tích lớn 20.1 ha đáp ứng xây dựng công trình
nhà ở phục vụ công nhân

x ĐẤT QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH

. Vị trí:

Bố chí đầu KCN, hướng vào chính KCN,


đầu hướng gió chính đông và đông
nam trực tiếp vào KCN tránh được các
tác dộng bất lợi của các công trình nhà
máy, XNCN hoạt động
. Diện tích, mật độ xây dựng:

Diện tích 2.21 ha, mật độ xây dựng


chiếm 40%

. Vai trò:

Đầu mối tiếp nhận, quản lý, điều hành


cả khu công nghiệp, gồm các văn
phòng của ban quản lý điều hành khu
công nghiệp thuộc công ty kinh doanh
hạ tầng kỹ thuật KCN, cơ quan thuế, hải
quan,... Trung tâm giao dịch thương
mại, nhà triển lãm, trung tâm đào tạo,
dạy nghề, bệnh viện, bãi đỗ xe, cây
xanh,..

30
x ĐẤT CÂY XANH MẶT NƯƠC
. Vị trí:
Hệ thống cây xanh cảnh quan, Hồ nuước nằm trung
tâm cụm công nghiệp khu A.

Hệ thống cây xanh cách ly bao quanh vành đai


KCN
Diện tích, mật độ xây dựng:

Diện tích cây xanh cảnh quan, hồ nước trung tâm:


24.29 ha
Cây xanh hành lang bảo vệ điện 110KV: 1.73 ha
Mật độ xây dựng chiếm 10%

. Vai trò:
Điều hòa vi khí hậu, giảm độc hại sinh ra trong quá
trình hoạt động nhà máy như tiếng ồn, khói bụi, làm
mát, làm sạch không khí

Làm đẹp cảnh quan, môi


trường trong KCN

Hệ thống cây xanh cách ly


nhằm điều hòa không khí,
giảm thiểu độc hại cho khu
vực dân cư lân cận

. Nhược điểm:

Cây xanh cảnh quan, mặt


nước phân bố tập trung
trong 1 phạm vi nhỏ, ảnh
đến khả năng điều hòa vi
khí hậu, yêu cầu cách ly
với các nhà máy cho toàn
bộ KCN

Không có sự gắng kế giữa


hệ thống cây xanh trong
và ngoài KCN

31
PHÂN TÍCH CÁC LÔ ĐẤT XNCN
. Đặc điểm quy hoạch các lô XNCN:

Diện tích KCN với 213.68 ha, mật độ xây dựng chiếm
48.26 %

Quy hoạch chia làm 2 loại đất chính là đất nhà máy sản
xuất hàng gia dụng và đất nhà máy điện tử, công nghệ
thông tin

Đất nhà máy sản xuất hàng gia dụng được quy hoạch
theo kiểu ô bàn cờ, hình thành bởi các tuyến giao
thông phát triển vuông góc với nhau tạo thành trục
không gian và các lô đất được bố trí dọc theo trục
không gian đó

Đất nhà máy điện tử, công nghệ thông tin quy hoạch
theo dạng xương cá với tuyến giao thông là xương
sống, các lô XNCN bố trí dọc theo tuyến giao thông đó

. Chia làm 3 cụm XNCN chính:

. Ưu điểm:

Tổ chức không gian có trật


tự, rõ ràng thuận lợi cho
việc tổ chức, phân bổ giao
thông, hạ tầng kỹ thuật,
đảm bảo linh hoạt dây
chuyền hoạt động

. Nhược điểm:

Các công trình chỉ được tổ


hợp riêng biệt trong từng lô
đất, bố trí các khu đất theo
một tuyến giao thông, ít khả
năng liên kết với nhau,
tổng thể không gian kiến
trúc có phần đơn điệu

32
• Khu a: ®Êt nhµ m¸y (s¶n xuÊt hµng gia dông) : 99.55 ha
33
THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH CÁC LÔ XNCN

CN01:
.
Diện tích: 2.32 ha, loại đất quy mô trung bình
.
Vị trí

Nằm cuối phía tây KCN, có 3 mặt tiếp giáp với cây xanh, mặt tiền
xúc với trục giao thông đối nộ, phía bắc giáp với trạm xử lý nước
thải, gàn hồ điều hòa, đảm bảo điều kiện điều hòa vi khí hậu của khu
. đất

Đặc điểm:

Hình dáng khu đất vuông vắn, địa thế bằng phẳng, thuận tiện cho
việc thiết kế, bố trí mặt bằng công trình
CN02: chia làm 4 lô nhỏ (CN02-1, CN02-2, CN02-3, CN02-4)
.
Diện tích: 13,78 ha
.
Vị trí:

Nằm đầu phía Bắc KCN, tiếp giáp với hành lang cây xanh, mặt tiền
xúc với trục giao thông đối nội, gần hồ điều hòa, đảm bảo điều kiện
điều hòa vi khí hậu của khu đất

CN02-1, CN02-2:

Diện tích: 3.34 ha, loại đất quy mô lớn


.
Đặc điểm:

Hình dáng khu đất vuông vắn, địa thế


bằng phẳng. Thuận lợi cho thiết kế, bố
trí mặt bằng

CN02-3 :
.
Diện tích: 4.28 ha, thuộc loại quy mô
lớn
.
Đặc điểm:

Hình dạng khu đất góc cạnh, tạo điều


kiện tính toán sự đa dạng thiết kế, bố
trí mặt bằng công trình XNCN hợp lý

CN02-4 :
.
Diện tích: 2.82 ha, có quy mô trung
bình
.
Đặc điểm:

Hình dạng khu đát góc cạnh, tạo sự


đa dạng thiết kế, bố trí mặt bằng công
trình XNCX

34
CN03: chia làm 5 lô nhỏ (CN03-1, CN03-2, CN03-3,
CN03-4, CN03-5)

. Diện tích: 20.40 ha

. Vị trí:

Nằm trung tâm khu A, bao quanh vòng bo hình chữ


nhật đường giao thông nội bộ
. Đặc điểm:

Lô đất được chia đều thành 5 lô nhỏ hình chữ nhật


CN03-1, CN03-5: 4.08 ha, CN03-2, CN03-4: 4.09 ha,
CN03-3: 4.06

Hình dạng khu đất vuông vắn, địa hình dốc 1% về phía
trạm xử lý nước thải, đảm bảo khả năng thoát nước,
thuận lợi đề xuất đa dạng các phương án bố cục mặt
bằng công trình XNCN

Các lô đất CN03-2 CN03-4


CN03-5 tiếp giáp với đất cây
xanh cảnh quan, mặt nước
tạo điệu kiện tốt về vi khí
hậu, điều hòa, làm mát
không khí

35
CN04: chi làm 3 lô nhỏ (CN04-1, CN04-2, CN04-3)

Diện tích: 7.65 ha

Vị trí:

Nằm về phía tây khu A, bao quanh mặt sau khu đất bởi
dãy hành lang cây xanh cách ly bảo vệ đường điện 110
KV, tiếp giáp với khu dân cư

Đặc điểm:

Độ dốc 0.249% về phía trạm xử lý nước thải, đảm bảo


khả năng thoát nước.

CN04-1: 2.60 ha, CN04-2: 2.26 ha, CN04-3: 2.79 ha


thuộc quy mô trung bình

Các lô đất có dạng hình thang tương đối vuông vắn, dễ


dàng thiết kế, bố trí mặt bằng công trình XNCN

36
CN05: chia làm 6 lô nhỏ (CN05-1, CN05-2, CN05-3,
CN05-4, CN055-5, CN05-6)

. Diện tích: 19.68 ha

. Vị trí:

Nằm phía đông khu A, mặt sau phân cách bởi dãy hành
lang cây xanh cách ly với khu nhà ở công nhân, tránh sự
ảnh hưởng của khói bụi, tiếng ồn trong quá trình hoạt
động nhà máy

Nằm ở đầu hướng gió thuật lợi cho việc thông gió, làm
mát công trình trong lô đất

. Đặc điểm:

CN05-1, CN05-2: 3.26 ha, CN05-3: 3.27 ha, CN05-


4:3.29 ha, CN05-5: 3.32 ha, CN05-6: 3.28 ha thuộc quy
mô lớn

Các lô được chia đều có


dạng hình chữ nhật thuận lợi
cho giải pháp phân chia, thiết
kế bố cục mặt bằng công
trình

37
CN06: chia làm 4 lô nhỏ (CN06-1, CN06-2, CN06-3,
CN06-4)

. Diện tích: 6.92

. Vị trí:

Nằm phía nam cuối khu A, lô đất hình tam giác vuông
với 2 cạnh vuông tiếp giáp với giao thông đối nội, cạnh
dài chạy theo dãy cây xanh cách ly với khu dân cư

Nằm ở đầu hướng gió thuật lợi cho việc thông gió, làm
mát công trình trong lô đất

. Đặc điểm:

Lô đất chia thành 2 lô đất hình chữ nhật CN06-2: 1.80


ha và CN06-3: 1.81 ha, thuộc quy mô nhỏ, dễ dàng
phan chia, bố cục mặt bằng

Còn lại là lô đất CN06-1 có


hình tam giác vuông 1.79 ha
và CN06-4 có hình thang
vuông 1.52 ha, thuộc quy
mô nhỏ. yêu cầu tính toán,
giải pháp bố cục mb hợp lý,
tạo sự đa dạng, linh hoạt

38
• KHU B: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN): 78.00 HA
39
.
.
CN07: chia làm 3 lô nhỏ (CN07-1, CN07-2, CN07-3)

. Diện tích: 5.01 ha

. Vị trí:

Nằm đầu phía bắc khu B, lô đất hình chữ nhật theo trục
Bắc Nam, như sợi dây kết nối khu A với khu B
.
Gần hồ nước lớn đồng chanh phía Đông Nam, giúp điều
hòa vi khí hậu

Diện tích các lô nhỏ: CN07-1, CN07-2: 1.66 ha, CN07-3:


1.69 ha

Lô đất CN07-3, mặt sau gần hồ nước, điều kiện cho


điều hòa, làm mát không khí
. Đặc điểm:

Hình dạng khu đất vuông vắn


đề xuất đa dạng các phương
. án bố cục mặt bằng công
. trình XNCN

Độ dốc địa hình khoảng


0.5%, đảm bảo thoát nước.

Mặt tiền tiếp là hành lang cây


. xanh bảo vệ đường điện
110KV và đường giao thông
nội bộ, mặt sau tiếp giáp với
đồi keo quân sự, tận dụng
che chắn nắng hướng đông
của đồi

41
CN08: chia làm 4 lô nhỏ (CN08-1, CN08-2, CN08-3)

. Diện tích: 24.14ha

. Vị trí:

Nằm đầu phía bắc khu B, nghiêng theo tuyến giao thông
nội bộ trục Đông Băc – Tây Nam

Mặt sau tiếp giáp với khu dân cư

. Đặc điểm:

Lô đất chia thành 2 lô đất hình chữ nhật CN08-2: 6.60


ha thuộc loại đặc biệt CN08-4: 2.93ha thuộc quy mô
trung bình

Các lô đất còn lại CN08-1: 7.37 ha, CN08-3 :7.24 ha


thuộc loại đặc biệt có hình dạng góc cạnh, yêu cầu sự
tính toán hợp lý bố cục mặt bằng công trình XNCN

42
CN09: chia làm 5 lô nhỏ (CN09-1, CN09-2, CN09-3,
CN09-4, CN09-5)

. Diện tích: 34.71 ha

. Vị trí:

Nằm đầu phía bắc khu b,nghiên theo tuyến giao


thông trục Đông Băc – Tây Nam

Gần hồ nước lớn đồng chanh phía Đông Nam đồng


thời là hướng gió chính, tận dụng thuận lọi điều hòa
vi khí hậu

. Đặc điểm:

Địa hình chênh cost 50cm, cao ở mặt sau thoải dần
về phía trước, độ dốc lên đến 2% đảm bảo thoát
nước đồng thời yêu cầu tính toán, phân chia công
năng, bố cục mặt bằng hợp lý

Lô đất chia thành 2 lô đất


hình chữ nhật CN09-4:
3.75, CN09-5: 3.370 ha
thuộc loại đất quy mô lớn

Các lô đất còn lại CN09-1:


9.84ha, CN09-2: 6.44ha,
CN09-3:11.31ha thuộc loại
đặc biệt có hình dạng
tương đối đặc biệt, yêu
cầu sự tính toán hợp lý bố
cục mặt bằng XNCN

Lô đất CN09-1 gần trạm


cấp điện có hệ thống
đường điện 110kv chạy
vắt chéo qua khu đất yêu
cầu thiết kế phải tính toán,
phân chia bố cục hợp lý để
không bị ảnh hưởng, đảm
bảo an toàn

43
• KHU C: ĐẤT NHÀ MÁY (ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN): 33.95 HA

CN10: chia làm 4 lô nhỏ (CN10-1, CN10-2, CN10-3,


CN10-4)

. Diện tích: 13.25 ha

. Vị trí:

Nằm cuối cùng khu công nghiệp, bố cục nghiêng


theo tuyến giao thông trục tây bắc - đông nam
Tiếp giáp với đất dịch vụ và khu dân cưu xã cu yên

. Đặc điểm:

Các lô đất nhỏ chữ nhật đưược chia tương đối đều
CN10-1: 3.49 ha, CN10-2: 3.42 ha, CN10-3: 3.42 ha,
CN10-4: 2.92 ha thuộc loại đất quy mô trung bình

44
CN11: chia làm 4 lô nhỏ (CN11-1, CN11-2, CN11-3,
CN11-4)

. Diện tích: 14.59 ha

. Vị trí:

Nằm cuối cùng khu công nghiệp, bố cục nghiêng


theo tuyến giao thông trục Tây Bắc - Đông Nam

Tiếp giáp với đất dịch vụ và khu dân cư xã Cư Yên

. Đặc điểm:

Chia làm 3 lô đất nhỏ hình chữ nhật tưuơng đối


đồng đều CN11-1: 3.71 ha, CN11-2: 3.75 ha, CN11-
3: 3.75 ha, dễ dàng phân chia, bố cục mặt bằng
XNCN

Còn lại là lô đất CN11-4: 3.38 ha có dạng hình tam


giác, yêu cầu tính toán, bố cục mặt bằng hơp lý, linh
hoạt

45
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

- Khu công nghiệp Nhuận Trạch xây dựng trên quỹ đất dành cho công nghiệp huyện Lương Sơn, tiếp giáp với khu dân cư . Giao thông liên kết với đường mòn Hồ Chí
Minh và trục đường 6 liên kết giữa Hà Nội và Hòa Bình. Giải pháp này làm giảm thời gian đi lại của công nhân, cũng như thuận lợi với hệ thống giao thông vận
chuyển.

- KCN Nhuận Trạch được quy hoạch với cơ cấu hợp lí, các khu vực đất được chia diện tích phù hợp, bố trí ở các vị trí thuận lợi cho các hoạt động sản xuất của từng
khu vực và cả khu công nghiệp.

- Hệ thống hạ tầng kĩ thuật hầu như trải dọc theo trục giao thông, lan tỏa tới từng lô đất, đảm bảo sự thống nhất kết cấu vừa thuận lợi cho việc bảo dưỡng và sửa chữa
đồng thời cũng cung cấp đủ: điện, thông tin liên lạc, thoát nước và xử lý nước thải cho mỗi lô đất nói riêng cũng như cả KCN nói chung.

- Quy hoạch, phân chia các lô XNCN theo dạng ô bàn cờ, với trục giao thông là xương sống, các lô đất bám theo tuyến giao thông thuận tiện cho quá trình hoạt động,
dễ dàng thiết kế, bố cục mặt bằng XNCN cho KCN

- Diện tích các lô đất XNCN tương đối lớn, đảm bảo cho xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, kho tàng bến bãi

- Phân chia rõ ràng, khoa học mục đích sử dụng của từng loại đất nhằm đảm bảo dây chuyền hoạt động, tiện nghi về lao động, nghỉ ngơi cho công nhân

- Mật độ cây xanh trong khu công nghiệp còn hạn chế, ảnh hưởng phần nào đến quá trình điều hòa vi khí hậu

46

You might also like