You are on page 1of 13

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1852/2005/QĐ-UBND Huế, ngày 08 tháng 6 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu
Trung tâm phía Nam thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;


- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số: 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ
ban hành về quy hoạch xây dựng;
- Xét đề nghị của Gíam đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 443/SXD-
KTQH ngày 06/6/ 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Trung tâm phía Nam thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi, ranh giới quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có địa giới như sau:
- Phía Bắc giáp bờ sông Hương;
- Phía Nam giáp khu Trung tâm văn hóa Ngự Bình;
- Phía Đông giáp đường Bà Triệu;
- Phía Tây giáp khu vực Phường Đúc, Thủy Biều;
Thuộc phạm vi quản lý hành chính của các phường: Vĩnh Ninh, Phú Hội,
Phú Nhuận, Phường Đúc, An Cựu, Phước Vĩnh, Trường An.
2. Tính chất:
Là khu trung tâm phía Nam thành phố Huế, bao gồm các trung tâm chính
trị, văn hóa, giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế và
thành phố Huế. Ngoài ra là nơi có một số khu vực dân cư cần cải tạo và nâng cấp.
3. Quy mô:
- Quy mô đất đai: 520 ha.
- Quy mô dân số:
+ Dân số hiện trạng: 51.376 người.
+ Dân số quy hoạch đến 2010: 56.700 người.
4. Quy hoạch sử dụng đất đai:
4.1.Quan điểm và nguyên tắc:
- Giảm mật độ dân cư và mật độ xây dựng trong khu phố cũ Pháp, không
tăng dân số các khu dân cư hiện có hai bờ sông An Cựu, sông Như Ý và khu vực
1
nằm trong phạm vi 200m trên trục không gian chủ đạo hướng về núi Ngự Bình.
- Ưu tiên bảo tồn và phát huy giá trị các di tích văn hóa lịch sử, các khu
vực tập trung mật độ cao các công trình có giá trị kiến trúc, cảnh quan.
- Khai thác tối đa và phát triển quỹ đất trống, đất chưa phù hợp về vị trí và
chức năng trong khu vực nghiên cứu vào mục đích công cộng.
- Ưu tiên các công trình công cộng, dịch vụ công cộng, trụ sở cơ quan văn
phòng… xây dựng dọc các trục chính của thành phố.
- Các chỉ tiêu về đất ở, đất cây xanh sẽ cao hơn tiêu chuẩn để tạo nên tính
đặc thù của một thành phố nhà vườn - thành phố du lịch.
4.2. Tổng hợp sử dụng đất:
- Khu vực nghiên cứu gồm các khu vực chức năng chủ yếu như sau:
Bảng tổng hợp sử dụng đất:
TT Loại đất Hiện trạng Quy hoạch
Diện tích % Diện tích %
(ha) (ha)
Tổng diện tích khu đất quy 520,0 100 520 100,0
hoạch
A Đất các công trình trong đơn 202,69 39,3 210,45 39,8
vị ở
I Đất ở 188,7 36,3 177,6 34,1
1 Đất ở cải tạo 188,7 150,97
- Nhà liền kề thấp tầng 47,17 41,45
- Nhà liền kề thấp tầng có vườn 47,18 41,46
- Nhà vườn, biệt thự. 94,35 85,95
2 Đất nhà ở xây dựng mới 26,63
- Nhà liền kề thấp tầng có vườn 1,24
- Nhà vườn, biệt thự. 13,69
- Nhà chung cư cao tầng 0 11,7
II Đất các công trình công cộng 11,95 2,6 21,26 4,2
cấp đơn vị ở
1 Công trình giáo dục 10,54
- Trường mầm non 2,162 0,3 2,982 0,5
- Tiểu học 2,06 0,5 3,34 0,8
-Trung học cơ sở 2,01 0,6 4,22 0,8
2 Công trình y tế
- Trạm y tế 0,1 0,03 0,1 0,03
- Nhà hộ sinh 0,1 0,02 0,1 0,02
- Phòng khám đa khoa 0,2 0,03 0,2 0,03
3 Công trình dịch vụ thương mại 2,26 0,4 7,26 1,3
4 Công trình văn hóa 0,236 0,1 0,236 0,1
5 Trụ sở làm việc 2,83 0,6 2,83 0,6
III Cây xanh -TDTT thuộc khu ở 2,04 0,4 11,59 1,5
B Đất các công trình ngoài đơn 260,85 52,1 309,63 57,7
vị ở 2
I Đất các công trình công cộng 47,59 9,0 67,09 11,2
phục vụ cấp đô thị
1 Công trình thương mại 2,8 0,5 13,49 1,3
2 Đất trường trung học, dạy nghề 12,39 2,3 12,39 2,3
3 Đất dịch vụ, du lịch và khách 12,6 2,4 21,41 3,8
sạn
4 Đất công trình văn hóa 6,1 1,2 6,1 1,2
5 Đất công trình y tế 13,7 2,6 13,7 2,6
II Đất trụ sở cơ quan 39,33 7,9 36,08 6,2
III Đất trường chuyên nghiệp 24,0 4,6 24,0 4,6
IV Đất giao thông đô thị 70,7 13,6 97,7 18,8
V Đất cây xanh công viên tập 17,569 2,6 31,91 6,0
trung
VI Đất công nghiệp 4,36 3,3 0,72 0,4
VII Đất tôn giáo, di tích 46,1 8,9 46,1 8,7
VIII Đất an ninh quốc phòng 5,5 1,1 5,5 1,1
IX Đất nghĩa địa 5,7 1,1 0,54 0,8

C Đất khác 56,46 8,6 0 2,5


I Đất nông nghiệp 27,06 0,0
II Đất lâm nghiệp 5,6 0,0
III Đất chưa sử dụng 1,2 0,0
IV Đất khác ( sông suối, ao hồ, 22,6 0
đồi núi...)
4.3. Khả năng khai thác qũy đất:
Tổng qũy đất xây dựng là 520 ha, trong đó qũy đất có khả năng khai thác
chuyển đổi chức năng sử dụng đất khoảng: 106,33ha. Bao gồm:
a/ Khả năng khai thác qũy đất và chuyển đổi chức năng sử dụng đất:
- Qũy đất chưa xây dựng: 1,2ha.
- Qũy đất nông nghiệp: 27,06ha.
- Qũy đất lâm nghiệp: 5,6ha.
- Qũy đất khác( sông suối, ao hồ, đồi núi...): 22,6ha.
- Qũy đất di chuyển nghĩa địa: 5,16ha.
- Qũy đất nhà ở: 37,8ha.
- Qũy đất chuyển đổi chức năng các cơ sở công nghiệp: 3,64ha.
b/ Kế hoạch khai thác các qũy đất chuyển đổi chức năng sử dụng:
- Đất công trình công cộng, thương mại, dịch vụ du lịch cấp thành phố:
19,50ha.
- Đất cây xanh - TDTT tập trung: 14,34ha.
- Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở: 9,31ha.
- Đất cây xanh - TDTT khu ở: 9,52ha.
- Đất nhà ở: 26,63ha.
- Đất giao thông đô thị: 27ha.
3
4.4. Giải pháp phân bố quỹ đất:
a/ Đất các công trình trong đơn vị ở:
* Đất ở: 177,6ha.
- Đất các khu nhà ở sẽ chuyển đổi chức năng, tái định cư tại chỗ: 37,8ha,
gồm các khu vực: Phía Bắc đường Lê Lợi gần trụ sở UBND thành phố Huế, 04 -
06 Ngô Quyền, phía Tây đường Hai Bà Trưng giáp trường Đại học Y khoa Huế,
ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Huệ - Điện Biên Phủ, khu vực nằm trong chỉ giới mở các
tuyến đường dự kiến xây dựng mới, khu vực sau ga Huế, Bắc đường Bùi Thị
Xuân, dọc sông An Cựu và Như Ý, khu đô thị mới tại phường Đúc và các khu
dân cư cải tạo trong các lõi ô phố.
- Đất cải tạo nâng cấp : 150,97 ha gồm :
+ Nhà ở nằm trên trục không gian chủ đạo từ Ngọ Môn đến Ngự Bình,
dọc trục Nam Giao, chiều cao  18m kể cả mái, khuyến khích xây dựng nhà ở
có vườn, hạn chế không xây dựng nhà chia lô.
+ Khu vực phía Nam đường Lê Lợi đối diện khách sạn Hương Giang và
Century khuyến khích cải tạo theo mô hình ở kết hợp dịch vụ du lịch. Dãy phố
tiếp giáp đường Lê Lợi chiều cao kể cả mái  18m.
+ Khu vực ven sông Như Ý: Mật độ xây dựng trung bình 45 %, chiều cao
kể cả mái  14m.
+ Khu vực lõi ô phố: Mở rộng đường ngõ xóm, cải thiện hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, sắp xếp tái định cư tại chỗ cho các hộ dân, dành qũy đất tổ chức sân bãi
TDTT, vườn hoa trong các nhóm nhà ở.
- Đất ở xây dựng mới: 26,63ha.
+ Tại các phường: Phường Đúc, Trường An bố trí các khu nhà ở kiểu biệt
thự, nhà vườn quy mô từ 250 - 400m2/hộ, mật độ xây dựng  40%, tầng cao
trung bình 2,5 tầng; nhà liền kề có vườn quy mô từ 120 - 250m 2, mật độ xây
dựng  60% tầng cao trung bình 2-3 tầng.
+ Tại đường vành đai 2 (Phường Đúc), xây dựng nhà chung cư 7-9 tầng
với mật độ 20% - 25%.
* Đất công trình công cộng phục vụ cấp đơn vị ở : 21,6 ha.
- Đất công trình hành chính cấp phường: giữ nguyên vị trí các công trình
hiện có, chỉnh trang nâng cấp công trình: Mật độ xây dựng  45%, tầng cao  4
tầng (18m kể cả mái).
- Đất công trình Giáo dục, Y tế, Văn hoá, Thương mại: Giữ nguyên các vị
trí hiện có, chỉnh trang nâng cấp các công trình. Có bổ sung thêm một số trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và một số công trình thương mại, triển lãm
thông tin tại các phường: Phú Hội, Phường Đúc, An Cựu.

4
- Đất cây xanh, thể dục thể thao trong đơn vị ở: Chuyển đổi bổ sung thêm
quỹ đất để chỉnh trang xây dựng mới vườn hoa cây xanh, TDTT phục vụ nhu
cầu sinh hoạt của nhân dân.

b/ Đất công trình công cộng ngoài đơn vị ở :


- Đất các công trình công cộng cấp thành phố: 67,09 ha gồm :
+ Đất các công trình thương mại: Các công trình hiện có giữ nguyên quy
mô, chỉnh trang nâng cấp công trình; mật độ xây dựng  60%, tầng cao  5 tầng.
Các công trình xây dựng mới bố trí trên các trục đường lớn như đường vành đai
2 (phía Đông), Hùng Vương. Mật độ xây dựng  45% tầng cao  20 tầng.
+ Đất công trình dịch vụ-du lịch: Công trình hiện có giữ nguyên quỹ đất,
mật độ xây dựng  45% , tầng cao 2 - 7 tầng. Các công trình xây dựng mới tuỳ
theo vị trí, quy mô mật độ  45%, tầng cao  15 tầng.
+ Đất công trình Y tế - Văn hoá - Giáo dục: Giữ nguyên quỹ đất, chỉnh
trang nâng cấp công trình. Mật độ xây dựng  30%. Tuỳ tính chất quy mô công
trình, chiều cao công trình  7 tầng. Cần bổ sung thêm 1 trường trung học phổ
thông tại khu vực phía Nam sông An Cựu (nằm ngoài khu vực nghiên cứu) .
- Đất trụ sở cơ quan cấp tỉnh, trung ương đóng trên địa bàn: 36,08 ha.
+ Đất trụ sở cơ quan hành chính, chính trị hiện nay được giữ lại, cải tạo
nâng cấp. Theo vị trí và quy mô cụ thể của từng công trình, quy định mật độ xây
dựng  50%, tầng cao  9 tầng.
+ Đất trụ sở cơ quan cần chuyển đổi chức năng sang hướng khai thác
phục vụ công cộng và dịch vụ du lịch gồm: Lao Thừa Phủ, các cơ quan khu vực
phía Bắc đường Lê Lợi và các trụ sở xung quanh...v.v.
- Đất trường chuyên nghiệp: Được giữ lại, chỉnh trang nâng cấp. Mật độ
xây dựng  30%, tầng cao  5 tầng.
- Đất giao thông đô thị : 97,7 ha.
- Đất cây xanh công viên tập trung : 31,91 ha.
+ Đất cây xanh công viên hiện nay ở ven sông Hương và khu vực trung
tâm giữ nguyên chỉnh trang nâng cấp. Mật độ xây dựng  3%, tầng cao  1 tầng.
Diện tích cây xanh chiếm 80 % diện tích xây dựng. Cây xanh tại khu vực sân
vận động giữ nguyên quy mô nâng cấp chỉnh trang thêm.
+ Đất công viên cây xanh dự kiến xây dựng mới : Bố trí ở phía Bắc đường
Lê Lợi đoạn gần UBND thành phố Huế, phía Bắc đường Bùi Thị Xuân đoạn từ
cầu Ga Huế đến cầu Lòn và tại các khu vực sẽ phát triển đô thị mới.
- Đất cây xanh sân chơi trong các nhóm nhà ở: 11,56 ha. Tại đây không
xây dựng công trình, tỷ lệ sân đường nội bộ  20%, cây xanh 80%, phân bố tại
các nhóm nhà ở hiện tại và các nhóm nhà ở xây dựng mới: dọc sông An Cựu,
Phường Đúc, Phú Nhuận, Phú Hội, Vĩnh Ninh, An Cựu, Thuỷ An.

5
- Đất công nghiệp, kho tàng: di chuyển phần lớn các cơ sở hiện có ra các
khu, cụm công nghiệp tập trung chỉ giữ lại: Xí nghiệp Vật tư xây dựng, Xí
nghiệp Quản lý đường sắt và sân bãi thuộc khu vực ga Huế.
- Đất tôn giáo, di tích : 46,1 ha.
Di chuyển các hộ dân lấn chiếm ra khỏi khu vực. Nâng cấp trùng tu công
trình. Các công trình cải tạo xây mới xung quanh di tích phải tuân thủ Luật Di
sản Văn hoá ngày 12/7/2001.
- Đất An ninh quốc phòng: 5,5 ha.
- Đất nghĩa địa: 0,54 ha di chuyển phần lớn về các khu nghĩa trang phía
Nam và phía Bắc Huế, trừ các khu mộ có ý nghĩa lịch sử, văn hoá...
5. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
5.1. Quan điểm:
- Dựa trên quan điểm tổ chức không gian theo quy hoạch chung đề xuất,
tạo nên các trục không gian với các khu vực chức năng và kiến trúc đặc thù.
- Từng bước hình thành những khu vực kiến trúc đặc thù tạo nên sự đa
dạng về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
- Tôn trọng địa hình tự nhiên.
5.2. Các khu vực trọng tâm:
+ Khu quảng trường trước ga Huế: hạn chế tối đa các công trình cao tầng
che chắn tầm nhìn từ ga Huế ra sông Hương, hướng về kinh thành Huế.
+ Khu quảng trường trước trường Quốc học Huế và trường Hai Bà Trưng
hướng trục thần đạo và cổng Ngọ Môn: kiểm soát tầm nhìn, không cho phép xây
dựng công trình che chắn tầm nhìn, chỉ được phép trồng cây xanh, thảm cỏ.
+ Khu quảng trường trung tâm thương mại và dịch vụ du lịch tại ngã 5 An
cựu khuyến khích các công trình cao tầng và hợp khối kiến trúc.
+ Khu quảng trường Nhà văn hoá trung tâm là công trình chắn trục đường
Hà Nội hướng kỳ đài. Các công trình xung quanh quảng trường được thiết kế
theo dạng tổ hợp công trình tạo thành điểm nhấn về khối tích và tổ chức không
gian nơi cửa ngõ phía Nam của thành phố. Nhà văn hoá Trung tâm: khi cải tạo
xây mới có thể chuyển đổi thành tổ hợp công trình văn hoá, hội chợ triển lãm
kết hợp quảng trường thành phố.
+ Nhà thờ Phú Cam là công trình chắn trục đường Nguyễn Trường Tộ.
Kiểm soát tầm nhìn hướng mở công trình về phía sông Hương, không cho phép
xây dựng công trình che chắn tầm nhìn này.
* Khu vực bảo vệ cảnh quan ven sông Hương, An Cựu, Như ý: Ưu tiên
các hoạt động vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí và dịch vụ du lịch với quy mô nhỏ.
Khu vực này chỉ tổ chức các vườn hoa, cây xanh công viên, các kiến trúc nhỏ
kết hợp bể cảnh, vòi phun kết hợp đường dạo uốn lượn mềm mại và các bến
thuyền du lịch.
* Khu vực kiểm soát phát triển: nằm trên trục thần đạo trong Kinh thành
Huế từ Ngọ Môn đến Ngự Bình. Các công trình xây dựng trong khu vực này

6
khuyến khích tăng mật độ cây xanh, kiểm soát phát triển về tầng cao và khối
tích công trình.
* Khu vực tập trung kiến trúc Pháp có giá trị:
Đối với các công trình kiến trúc Pháp có giá trị cần có dự án nghiên cứu
chuyên nghành đề có kế hoạch trùng tu, nâng cấp theo định kỳ.
Các công trình có nhu cầu cải tạo hoặc xây mới trong khu vực này yêu
cầu có khoảng lùi tối thiểu 6m đối với công trình công cộng, mật độ xây dựng
trung bình: 35%. Hạn chế xây dựng công trình có khối tích lớn. Khuyến khích
tầng cao công trình 2-3 tầng.
Tuy nhiên, tại đây đã có 1số công trình cao từ 7-9 tầng như: Bưu điện
Tỉnh, Khách sạn Ngô Quyền... Và trong những năm gần đây, nhu cầu đầu tư xây
dựng khách sạn cao tầng trong khu vực này ngày một phát triển. Để thu hút đầu
tư, khuyến kích phát triển du lịch của Tỉnh cho phép tổ chức một vài trung tâm
thương mại kết hợp du lịch cao từ 9 - 15 tầng tạo điểm nhấn khu vực. Các công
trình này phải có kiến trúc phù hợp với tổ chức không gian xung quanh.
* Khu đô thị cũ cải tạo nâng cấp:
Mở thông các ngõ nhỏ trong các ô phố, sắp xếp lại quỹ đất ở bên trong lõi
ô phố, dãn dân ra các khu vực đô thị mới. Dành quỹ đất tổ chức các không gian
mở như: phố đi bộ kết hợp dịch vụ công cộng nhỏ, cây xanh, bãi đỗ xe.
Khuyến khích giữ lại các nhà biệt thự và nhà vườn trong khu vực.
* Khu đô thị mới: được xây dựng nằm trên tuyến đường vành đai 2 thuộc
phường Đúc và Trường An, được tổ chức mô hình nhà ở cao thấp tầng hỗn hợp,
mật độ cây xanh tập trung lớn. Dịch vụ công cộng khu ở được bố trí trong lõi
khu đô thị và ở tầng 1 trong các nhà cao tầng. Lối vào chính của khu ở không đi
trực tiếp từ đường giao thông chính mà bố trí tại các đường khu vực bên trong.
5.3. Các trục không gian chính:
Theo quy hoạch chung được điều chỉnh, khu vực nghiên cứu thuộc vùng
kiểm soát hạn chế phát triển. Phạm vi cần được quản lý chặt chẽ về không gian
kiến trúc, tầng cao, độ cao công trình:
- Dọc sông Hương, sông An Cựu, sông Như Ý.
- Các trục đường: Lê lợi, Hùng Vương, Hà Nội, Điện Biên Phủ và Nguyễn
Huệ.
- Trục Kỳ đài - Đàn Nam Giao (theo đường Điện Biên Phủ), Trục Ngọ
Môn - Ngự Bình và phạm vi không gian giữa 2 trục này.
- Khu vực giới hạn bởi: Đường Nguyễn Huệ - đường Ngô Quyền- đường
Nguyễn Tri Phương - đường Bến Nghé - đường Võ Thị Sáu - đường Nguyễn
Công Trứ.
- Trục Lê Lợi là trục không gian gắn kết các kiến trúc Pháp đặc trưng với
cảnh quan ven sông Hương. Hạn chế tối đa xây dựng công trình mới ở phía Bắc
trục đường. Khu vực phía Nam trục đường khuyến khích xây dựng các công
trình dịch vụ du lịch với quy mô hình thức kiến trúc thích hợp, chiều cao  18m.

7
- Trục Phan Chu Trinh, Phan Đình Phùng là trục không gian gắn kết giữa
kiến trúc nhà ở thấp tầng, các công trình di tích, tôn giáo với vùng cảnh quan và
các bến thuyền nhỏ phục vụ du lịch bên sông An Cựu. Khuyến khích xây dựng
nhà ở có vườn, hạn chế tối đa xây dựng nhà ở liền kề. Nhà ở xây lùi 4m so với
chỉ giới đường đỏ. Chiều cao công trình kể cả mái 14m.
- Trục Điện Biên Phủ nằm trên trục Ngọ Môn - Nam Giao. Khuyến khích
xây dựng nhà ở có vườn. Chiều cao nhà kể cả mái 18m.
- Trục Hùng Vương từ ngã 5 đường Hà Nội đến Phú Bài: Khuyến khích
phát triển các công trình thương mại dịch vụ hợp khối, cao tầng.
- Trục Hai Bà Trưng - Lý Thường Kiệt: Khuyến khích xây dựng các công
trình dịch vụ thương mại kết hợp du lịch, gắn kết khu trung tâm với khu vực
cảnh quan phía Nam núi Ngự Bình. Xây dựng công trình có khoảng lùi, tăng
cường trồng cây xanh.
- Trục Hoàng Hoa Thám - Lý Thường Kiệt hướng đến Ngự Bình xây
dựng có khoảng lùi, giữ các biệt thự hiện có, hạn chế xây dựng cao tầng che
chắn núi Ngự Bình, chiều cao công trình (trừ các điểm nhấn)  5 tầng (  22m
kể cả mái).
- Trục Nguyễn Huệ tập trung các trụ sở cơ quan, trường học và văn phòng
làm việc. Hạn chế các hoạt động gây ồn ào trên trục này.
5.4. Các công trình điểm nhấn:
* Công trình trọng tâm: UBND Tỉnh, Nhà văn hoá Trung tâm, Bảo tàng
Hồ Chí Minh là các công trình có ý nghĩa về chính trị và văn hoá. Khi thiết kế
cải tạo cần quan tâm đến ngoại thất công trình, tạo dáng bề thế, uy nghi. Các
công trình xung quanh được kiểm soát xây dựng, không che chắn tầm nhìn và
không lấn át công trình chủ đạo.
* Hệ thống quảng trường: quảng trường nhà văn hoá trung tâm, quảng
trường thương mại ngã 5 An Cựu, quảng trường trước UBND Tỉnh, quảng
trường trước trường Hai Bà Trưng, quảng trường Ga Huế và các quảng trường
giao thông.
Tuỳ thuộc vào chức năng, quy mô và vị trí để tổ chức không gian cho phù
hợp với không gian xung quanh.
* Các công trình kiến trúc đặc trưng: Đài Phát thanh Truyền hình, Ga
Huế, Bưu điện, Ngân hàng Tỉnh, các kiến trúc tôn giáo.... khi có nhu cầu cải tạo
và nâng cấp cần quan tâm đến đặc trưng kiến trúc của công trình.
* Điểm nhấn về tầng cao: Chiều cao tối đa 1 số vị trí điểm nhấn như sau:
- Trên trục Hùng Vương (thuộc trục phát triển đô thị mới): Đoạn giao cắt
với đường Nguyễn Tri Phương (khách sạn Thuận Hoá) cao không quá 15 tầng
(60m). Đoạn giao cắt với đường Đống Đa (Công ty Xăng dầu) cao không quá
15 tầng (60m). Khu vực ngã 5 An Cựu: Trung tâm thương mại Hùng Vương
cao không quá 25 tầng (90m).
- Trên trục đường Hà Nội (thuộc trục phát triển đô thị mới): Khu vực
Bệnh viện Trung ương Huế: Trung tâm Huyết học truyền máu cao 7 tầng(28m);
8
Khoa Nhi cao không quá 5 tầng(22m). Đoạn giao cắt với đường Lý Thường Kiệt
và giao cắt với đường Nguyễn Tri Phương( Cụm Khách sạn, Cao ốc văn phòng
và Trung tâm Hội nghị quốc tế ) cao không quá 15 tầng (60m).
- Trên trục đường Lý Thường Kiệt: Đoạn giao cắt đường Đống Đa
(Khách sạn Đống Đa) cao không quá 9tầng (36m). Đoạn giao cắt với đường
Trần Phú cao không qua 5tầng (22m).
- Trên trục đường Hai Bà Trưng: Đoạn giao cắt với Ngô Quyền cao không
quá 9tầng (36m), Trung tâm Viễn thông đa phương tiện cao không quá 9tầng
(36m). Đoạn giao cắt với đường Trần Phú cao không quá 5tầng (22m). Đoạn
giao cắt với đường Vành đai 2 cao không quá 5tầng (22m).
- Trên đường Vành đai 2: Khu vực giao cắt với đuờng Đông Tây (đường
Duy Tân nối dài) cao không quá 9tầng (36m).
6. Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Chuẩn bị nền xây dựng:
- Khu vực Bắc sông An Cựu, cao độ nền các công trình đã xây dựng
>2,7m. Cao độ nền các công trình xây dựng mới phải phù hợp với nền các khu
vực xung quanh, đảm bảo tốt cho việc thoát nước mưa.
- Khu vực Nam sông An Cựu, các khu dân cư đã xây dựng có cao độ nền
>3,0m. Khu vực xây dựng mới có cao độ từ 3 - 17m, chỉ san nền cục bộ trong
từng khuôn viên, lô đất phù hợp với cao độ nền xung quanh.
6.2. Giao thông:
a. Giao thông đối ngoại :
* Đường bộ:
+ Tuyến Vành đai 2 sẽ xây dựng tại phía Nam giáp núi Ngự Bình và đấu
nối với đường Đào Tấn, lộ giới là 26m .
+ Quốc lộ 49A được nâng cấp và chuyển hướng tuyến nối vào đường
Vành đai 2, đi về phía Đông đàn Nam Giao, lộ giới 26m (6m+14m+6m).
* Đường sắt:
+ Tuyến đường sắt Bắc - Nam hiện tại giữ nguyên hướng tuyến. Tổ chức
đường nội bộ có bề rộng 3m dọc tuyến đường sắt, là hành lang cách ly đảm bảo
an toàn giao thông.
+ Ga Huế cải tạo nâng cấp các công trình phục vụ như: nhà chờ, bãi đỗ
xe, quảng trường giao thông trước ga...
+ Xây dựng cầu vượt qua đường sắt trên các tuyến phố chính: Hai Bà
Trưng kéo dài nối lên đường Nguyễn Khoa Chiêm.
b. Giao thông đô thị :
* Đường bộ:
- Các tuyến đường đô thị phía Nam sông Hương (thuộc khu vực nghiên
cứu) sẽ được mở rộng, nâng cấp theo đúng chỉ giới đường đỏ đã được phê duyệt
(Quyết định số: 676/QĐ-UB ngày 03/4/1999 của UBND tỉnh).
- Cải tạo các tuyến ngõ phố trong các khu ở, lộ giới từ 3m -7m.
- Dự kiến xây dựng một số tuyến đường mới:
9
+ Đường Hai Bà Trưng kéo dài qua sông An Cựu - Trần Phú - Nguyễn
Khoa Chiêm nối với đường Quốc lộ 1A - Tự Đức, đoạn từ đường Hàm Nghi trở
lên lộ giới: 36m (6m+10,5m + 3m + 10,5m + 6m ).
+ Đường Hàm Nghi kéo dài về phía Tây, lộ giới từ đoạn Điện Biên Phủ
đến vành đai 2: 19,5m ( 4,5m + 10,5m + 4,5m ).
+ Đường Trần Phú đoạn cầu Kho Rèn đến ngã ba Thánh Giá lộ giới:
19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m ); từ ngã ba Thánh Giá đến đường Phan Bội Châu
lộ giới: 16m ( 4,5m + 7m + 4,5m ).
- Xây dựng một số tuyến đường tại khu đô thị mới dọc đường Vành đai 2
thuộc các phường: Trường An và Phường Đúc với lộ giới: 19,5m
(4,5m+10,5m+4,5m).
* Đường thủy:
Cải tạo và xây dựng hoàn chỉnh các bến thuyền du lịch dọc sông Hương
c. Công trình giao thông:
- Bãi đỗ xe: Bố trí tại khu vực ga Huế, khu vực công viên dọc bờ Nam sông
Hương, 2 bên bờ sông An Cựu, khu đô thị mới. Ngoài ra bố trí một số điểm đỗ xe
dọc một số tuyến đường chính như: đường Hai Bà Trưng, Nguyễn Huệ...
- Cầu cống:
+ Cải tạo và mở rộng cầu Kho Rèn.
+ Xây dựng mới cầu vượt đường sắt tại đường Hai Bà Trưng nối lên
đường Trần Phú và đường Vành đai 2.
6.3. Quy hoạch cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước :
Nước sinh hoạt lấy theo tiêu chuẩn:
+ Trước mắt: 110-130 lít/người/ngày.đêm.
+ Dài hạn: 140 - 150 lít/ người/ ngày.đêm.
Nước tưới đường, tưới cây đảm bảo theo tỷ lệ quy định.
- Nguồn nước:
+ Nhà máy nước Giã Viên, công suất 10.000 m3/ngày.đêm.
+ Nhà máy nước Quảng Tế, hiện nay công suất 55.000 m 3/ngày.đêm,
tương lai công suất 110.000 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống đường ống cấp nước:
+ Phường Đúc: Được cấp từ tuyến ống  400 của nhà máy nước Giã
Viên.
+ Phường Trường An: Được cấp từ các tuyến ống  400 trên đường Điện
Biên Phủ;  300 trên đường Bùi Thị Xuân - Phan Chu Trinh. +
+ Phường Phước Vĩnh: Được cấp từ các tuyến ống 400-300 trên
đường Điện Biên Phủ - Phan Bội Châu; 150 đường Phan Bội Châu và 150
đường Phan Chu Trinh.
+ Phường Vĩnh Ninh: Được cấp từ các tuyến ống 300 trên đường Phan
Đình Phùng;  300 đường Lê Lợi và  400 đường Nguyễn Huệ.
+ Phường An Cựu: Được cấp từ các tuyến ống  400 trên đường Phan
Chu Trinh;  300 đường Hùng Vương và  400 đường Trần Phú.
10
+ Phường Phú Nhuận: Được cấp nước từ các tuyến ống 300 trên đường
Hùng Vương;  200 đường Nguyễn Huệ;  200 đường Bà Triệu; 200 đường
Đống Đa;  đường Hà Nội.
+ Phường Phú Hội: Được cấp nước từ các tuyến ống  400 đường Bà
Triệu;  300 -  100 đường Lê Lợi;  100 đường Nguyễn Công Trứ;  150
đường Trần Cao Vân;  150 đường Hùng Vương.
6.4. Quy hoạch cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: KWh/người/ năm.
+ Đợt đầu: 700 KWh/người/ năm.
+ Dài hạn: 1500 KWh/người/ năm.
- Chỉ tiêu phụ tải điện sinh hoạt: KW/1.000người.
+ Đợt đầu: 280 KW/1.000người.
+ Dài hạn: 500 KW/1.000 người.
- Nguồn điện:
Được lấy từ trạm 110/35/22KV Huế 1, trạm 110/22KV Huế 2, trạm
110/22KV Huế 3.
- Lưới điện:
+ Lưới điện trung áp:
Các tuyến trung áp trong khu vực thiết kế đã được cải tạo và vận hành ở
cấp điện áp 22KV. Dự kiến xây dựng thêm các tuyến 22KV từ trạm nguồn Huế
1 đi theo đường Điện Biên Phủ - đường Vành đai 2 để cấp điện cho các khu dân
cư mới khu vực Phường Đúc và phường Trường An.
Lưới điện trung áp có kết cấu mạch vòng, vận hành hở. Trong khu vực
thiết kế sử dụng các tuyến trung áp đi ngầm trên vỉa hè đường đô thị. Các đoạn
tuyến hiện nay đi nổi sẽ cải tạo thành cáp ngầm.
Trạm lưới 22/0,4KV xây mới trong nội thị sử dụng loại trạm xây hoặc
trạm kín kiểu Ki-ốt. Các trạm cải tạo sẽ chuyển đổi về dạng này để đảm bảo mỹ
quan đô thị.
+ Lưới điện hạ thế:
Lưới điện 0,4KV trong khu trung tâm, trên trục đường Quốc lộ 1A sử
dụng cáp ngầm.
+ Lưới điện chiếu sáng:
Lưới điện chiếu sáng tại các trục đường chính cần chỉnh trang lại. Đồng
thời xây mới các đoạn tuyến cáp ngầm chiếu sáng trên trục đường chính, khu
công viên. Trong các khu ở sử dụng lưới điện chiếu sáng nổi đi cùng cột với
lưới điện hạ thế.
6.5. Quy hoạch thoát nước mưa, nước thải và VSMT:
a. Thoát nước mưa:
- Hướng thoát chính ra sông An Cựu và sông Hương. Hướng cục bộ ra
các kênh tiêu chính khu vực như kênh Bàu Vá phía Tây Nam, kênh Bà Niệm
phía Đông Nam đổ vào sông An Cựu.
- Hệ thống: Sử dụng hệ thống riêng.
- Mạng lưới: Dùng mạng lưới phân tán theo từng lưu vực.
11
- Kết cấu: Dùng cống tròn bê tông cốt thép và mương xây nắp đan kín bê
tông cốt thép.
- Các khu vực cụ thể:
+ Khu vực Bắc sông An Cựu là trung tâm đô thị cũ, hầu hết đã xây dựng từ
lâu, hệ thống thoát nước mưa cũng đã xây dựng gần kín theo mặt bằng xây dựng,
chỉ còn lại một số khu vực nhà vườn chưa có hệ thống cống thoát nước mưa, bổ
sung các tuyến cống hộp có kích thưóc 600 x 600, hoặc 400 x 600, nối từ trong
các ngõ xóm ra các tuyến chính trên các đường phố chính, thoát ra sông An Cựu.
+ Khu vực phía Nam sông An Cựu: Cải tạo giếng thu, giếng kỹ thuật trên
các trục đường đã có cống, để đảm bảo thu nước tốt cho các phố. Các khu vực
chưa có cống và các khu đô thị mới, xây dựng phân bố đều mạng lưới cống
thoát nước mưa theo hệ thống đường giao thông sau đó thoát ra các kênh tiêu
chính, cuối cùng ra sông An Cựu.
b. Thoát nước bẩn:
Mạng lưới thoát nước bẩn được tổ chức theo hệ thống riêng hoàn toàn.
Mạng lưới thoát nước dựa trên Dự án thoát nước bẩn thành phố sẽ được triển
khai. Lưu ý bổ xung thêm các tuyến cống nhánh cho phù hợp với mạng đường
theo quy hoạch điều chỉnh.
* Lưu vực thoát gồm :
- Lưu vực Bắc sông An Cựu và Nam sông An Cựu. Nước bẩn theo ống
dẫn và các trạm bơm chuyển tiếp đưa về trạm xử lý nước thải Đông Nam thành
phố Huế.
c. Vệ sinh môi trường:
- Chỉ tiêu rác thải là 1,0 kg/người/ngày, thu gom từ 90 - 100%.
- Chất thải rắn sinh hoạt từ các khu dân cư,các công trình công cộng và
đường phố được thu gom đến các điểm tập kết đưa về bãi rác Thủy Phương,
huyện Hương Thuỷ và nghĩa trang Hương Hồ.
- Các vấn đề vệ sinh môi trường khác:
Các nghĩa địa và các mộ dân nằm rải rác trong khu vực sẽ được quy tụ về
nghĩa trang Thủy Phương.
Điều 2: Trên cơ sở qui hoạch chi tiết được phê duyệt: Giao trách nhiệm
Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan Ban, Ngành chức năng liên quan thực
hiện các công việc sau:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan biết thực hiện.
2. Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch trình
UBND tỉnh ban hành.
3. Chỉ đạo việc thực hiện các dự án quy hoạch xây dựng, tích cực phốii
hợp với các Ban, Ngành huy động các nguồn vốn, lựa chọn các giải pháp xây
dựng phù hợp, gấp rút lập kế hoạch xây dựng chi tiết các khu chức năng trình
UBND Tỉnh phê duyệt để có cơ sở quản lý đất đai, xây dựng công trình theo
đúng luật định hiện hành của Nhà nước.
12
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài
nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giao thông Vận tải;
Nông nghiệp và PTNT; Bưu chính Viễn thông, Điện lực Thừa Thiên Huế, Chủ
tịch UBND thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TM .UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Như Điều 4; CHỦ TỊCH
- TVTU (để b/c); (ĐÃ KÝ)
-TTHĐND tỉnh (để phối hợp); NGUYỄN XUÂN LÝ
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- VP:LĐ và các CV: QH,XD,NĐ,CN,GT,TH;
- Lưu VT.

13

You might also like