Professional Documents
Culture Documents
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đóng cửa mỏ khoáng sản mỏ cát đen, đất làm vật liệu xây dựng
thông thường tại bãi bồi sông Thái Bình thuộc địa phận xã Đại Sơn,
huyện Tứ Kỳ và xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016,
được bổ sung một số điều tại Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11
năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ
lượng khoáng sản, trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số 22/GP-UBND ngày 05 tháng
01 năm 2011 cho phép Công ty cổ phần phát triển An Việt khai thác cát đen, đất
làm vật liệu xây dựng thông thường tại bãi bồi sông Thái Bình thuộc địa phận
xã Đại Đồng, huyện Tứ Kỳ và xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà (nay là xã Đại
Sơn, huyện Tứ Kỳ và xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà).
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
32/TTr-TNMT ngày 11 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đóng cửa mỏ khoáng sản cát đen, đất làm vật liệu xây dựng thông
thường tại bãi bồi sông Thái Bình thuộc địa phận xã Đại Đồng, huyện Tứ Kỳ và
2
TỌA ĐỘ, RANH GIỚI KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ - UBND ngày tháng 01 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Tọa độ Hệ VN-2.000
Điểm Kinh tuyến trục 105000’, múi chiếu 60
góc
X(m) Y(m)
1 2310 918 591 233
2 2311 041 591 292
3 2310 825 591 906
4 2310 357 592 525
5 2309 938 592 861
Diện tích 30,0 ha