You are on page 1of 105

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: /2010/TT-BTNMT
Hà Nội, ngày tháng năm 2010

DỰ THẢO

THÔNG TƯ
Ban hành Quy định điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng khai thác, sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định về điều tra khảo sát,
đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
và hải đảo.
Điều 2. Thông tư này có hiệu thi hành kể từ ngày tháng năm
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven
biển, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG


- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ
TN&MT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; Phạm Khôi Nguyên
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

1
ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-Lưu: VT, TCQLĐĐ, KH, PC.

2
QUY ĐỊNH

ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ
DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 2010/TT-BTNMT
ngày ... tháng ... năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CHƯƠNG I
ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẤT NGẬP NƯỚC
VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẤT NGẬP NƯỚC
VÙNG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO, TỶ LỆ 1:50.000

MỤC 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định này quy định trình tự, nội dung tiến hành điều tra khảo sát, đánh giá
đất ngập nước và hiện trạng khai thác, sử dụng vùng ven biển và hải đảo.
2. Đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo trong quy định này là các vùng
đầm lầy, than bùn hoặc vùng nước tự nhiên hay nhân tạo thuộc vùng ven vùng
ven biển và hải đảo, có nước thường xuyên hay tạm thời, nước đứng hay nước
chảy, nước lợ hay nước mặn có độ sâu không quá 6m khi thuỷ triều thấp, bao
gồm:
2.1 Các vùng biển nông ngập nước thường xuyên có độ sâu dưới 6 mét khi
triều kiệt; bao gồm cả các vũng vịnh và eo biển;
2.2 Các vùng nước cửa sông ven biển; nước thường trực của các vùng cửa
sông ven biển và các hệ thống cửa sông của châu thổ;
2.3 Các bãi bùn gian triều, các bãi cát ven biển, hải đảo;
2.4 Các vùng đất ngập nước có rừng gian triều (bao gồm rừng ngập mặn,
các đầm dừa nước, vùng trồng cói), các đầm lầy gian triều (bao gồm các đầm lầy
nước mặn, các đồng cỏ nước mặn, các bãi kết muối, các đầm nước mặn nổi lên;
kể cả các đầm nước lợ thủy triều);
2.5 Các đầm/phá nước lợ/mặn ven biển; các đầm/phá nước lợ đến nước
mặn ít nhất có một lạch nhỏ nối với biển;
2.6 Các vùng làm muối;
2.7 Các vùng nuôi trồng thủy sản ven biển và hải đảo.
3. Các hoạt động khai thác, sử dụng đất ngập nước vùng ven biển và hải
đảo trong quy định này bao gồm các hoạt động diễn ra trực tiếp trong phạm vi
của vùng đất ngập nước và vùng gây tác động đến vùng đất ngập nước (sau đây

3
gọi tắt là vùng tác động). Xung quanh vùng đất ngập nước là vùng tác động,
được xác định như sau:
3.1 Về phía đất liền: Vùng tác động được tính trong phạm vi giới hạn diện
tích còn lại không ngập nước của các xã có một phần diện tích thuộc vùng đất
ngập nước hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước.
Trường hợp phần diện tích còn lại không ngập nước thuộc vùng tác động
của xã nhỏ hơn một phần ba diện tích xã đó, thì địa giới hành chính của xã tiếp
theo được tính thuộc vùng tác động của vùng đất ngập nước.
3.2 Về phía biển: Vùng tác động được tính trong vùng biển ven bờ, cách
bờ 6 hải lý trở vào theo ranh giới vùng đất ngập nước.
4. Hoạt động khai thác, sử dụng đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo
được tiến hành điều tra, tổng hợp và đánh giá chủ yếu là các hoạt động thuộc các
ngành kinh tế biển, có sử dụng tài nguyên và gây tác động đến môi trường của
vùng đất ngập nước, bao gồm:
4.1 Giao thông vận tải biển, ven biển, bao gồm cả các cảng biển;
4.2 Công nghiệp, bao gồm cả công nghiệp chế biến thủy hải sản, công
nghiệp đóng tàu, công nghiệp lọc và chế biến dầu khí; khai thác khoáng sản;
4.3 Du lịch và dịch vụ;
4.4 Nông nghiệp, bao gồm cả nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, phát
triển và bảo vệ, khai thác rừng ngập mặn ven biển;
4.5 Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội vùng ven biển và hải đảo;
4.6 Các hoạt động khác của con người gây tác động đến tài nguyên và môi
trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo.
5. Quy định viết tắt và ký hiệu:
Đất ngập nước: ĐNN; vùng ven biển và hải đảo: VVB&HĐ

4
MỤC 2
QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
ĐẤT NGẬP NƯỚC VÙNG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

I. Công tác chuẩn bị


1. Nhận nhiệm vụ điều tra, khảo sát, đánh giá ĐNN VVB&HĐ;
2. Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra, khảo sát đánh giá ĐNN VVB&HĐ; phân
tích, lập danh mục các thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ liên quan đến
những nội dung chính của nhiệm vụ cần thu thập, bao gồm:
2.1 Diện tích, địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, thảm phủ của vùng ĐNN;
2.2 Các yếu tố hải văn, thủy văn: nhiệt độ nước, độ mặn, sóng, thủy triều,
dòng chảy vùng ĐNN;
2.3 Các yếu tố khí tượng, khí hậu: tầm nhìn xa, nhiệt độ không khí, áp suất khí
quyển, độ ẩm không khí, gió, mưa, bức xạ và các yếu tố khí hậu, khí tượng khác;
2.4 Các yếu tố hóa học môi trường nước, môi trường trầm tích vùng ĐNN;
2.5 Các yếu tố sinh học, các hệ sinh thái tiêu biểu và đa dạng sinh học vùng ĐNN;
2.6 Tình hình dân sinh, kinh tế, xã hội; các chương trình, kế hoạch, quy
hoạch, chiến lược phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội tại vùng ĐNN và vùng
tác động liên quan đến vùng ĐNN đó (sau đây gọi tắt là vùng tác động);
2.7 Các vấn đề có liên quan đến quản lý vùng ĐNN; tình hình khai thác, sử
dụng vùng ĐNN (cơ chế, chính sách quản lý vùng ĐNN, mâu thuẫn, bất cập
trong khai thác, sử dụng ĐNN; hài hòa lợi ích và chia sẻ trách nhiệm bảo vệ, bảo
tồn ĐNN, …);
2.8 Các yếu tố khác về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi
trường; tình hình thiên tai và các thiệt hại do thiên tai gây ra; các vấn đề kinh tế,
văn hóa, xã hội khác có liên quan đến vùng ĐNN.
3. Tiến hành thu thập thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ theo danh
mục đã lập;
4. Xác định trên bản đồ, hải đồ ranh giới, diện tích vùng ĐNN; sơ bộ xác định
các yếu tố, khu vực cần tập trung điều tra nhằm đánh giá đặc điểm, điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường vùng ĐNN;
5. Rà soát, đánh giá hiện trạng tài liệu, dữ liệu, thông tin; đề xuất nội dung điều
tra, khảo sát thực địa để thu thập bổ sung tài liệu, dữ liệu, thông tin còn thiếu;
6. Nghiên cứu lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi thực địa thu thập, điều
tra, khảo sát, bao gồm:
6.1 Lập kế hoạch chi tiết cho việc triển khai lộ trình điều tra, khảo sát; vạch
tuyến và thể hiện trên bản đồ, hải đồ;

5
6.2 Xây dựng phương án bố trí nhân lực, phương án di chuyển nhân lực,
máy móc, thiết bị trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa.
7. Chuẩn bị nhân lực, bao gồm:
7.1 Nhân lực vận chuyển, lắp đặt, vận hành máy móc, trang thiết bị tại
hiện trường;
7.2 Nhân lực điều tra, khảo sát.
8. Chuẩn bị phương tiện (ô tô, xe máy phục vụ cho công tác di chuyển trên
cạn; tàu, thuyền có đủ chỗ làm việc và nghỉ ngơi, có công suất đủ lớn);
9. Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị:
9.1 Vật tư (giấy, bút, thước kẻ, áo mưa, băng dính...);
9.2 Trang thiết bị như máy ảnh, mũ bảo hiểm, camera, thiết bị định vị vệ
tinh (GPS), bộ dụng cụ đo nhanh tại hiện trường, kiểm chuẩn, kiểm định và thử
nghiệm các máy móc thiết bị phục vụ công tác điều tra, khảo sát tại thực địa,
phương tiện di chuyển;
9.3 Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, thuốc phòng chống sốt rét, các loại
sổ thực địa, mẫu phiếu điều tra, công lệnh, giấy giới thiệu; các thiết bị bảo đảm
an toàn khi điều tra, khảo sát trên biển;
9.4 Đóng gói thiết bị, tài liệu, dụng cụ, vật tư để phục vụ cho công tác vận
chuyển tới nơi tập kết điều tra tại hiện trường;
9.5 Liên hệ địa phương, nắm bắt tình hình, diễn biến thời tiết khu vực vùng.
10. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và học tập nội quy an toàn lao động
cho cán bộ kỹ thuật và công nhân;
11. Các công tác chuẩn bị khác liên quan đến thủ tục hành chính (giấy đi
đường, giấy giới thiệu, liên hệ chính quyền địa phương, cơ quan biên phòng để
xin phép điều tra, khảo sát, …).
II. Tiến hành điều tra khảo sát
1. Tiến hành điều tra khảo sát thực địa
1.1 Di chuyển nhân lực, máy móc, trang thiết bị đến địa điểm tập kết điều
tra tại hiện trường;
1.2 Làm việc với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên
quan tại địa phương để thu thập các thông tin, dữ liệu, số liệu có liên quan về
vùng ĐNN và vùng tác động (Quy mô, diện tích, địa hình, các đặc trưng vật lý,
hóa học, khí hậu, hải văn, chất lượng nước, đa dạng sinh học vùng ĐNN); các
vấn đề có liên quan đến quản lý, bảo tồn vùng ĐNN ở từng địa phương; các
cộng đồng/cụm dân cư gắn liền với vùng ĐNN;
1.3 Tổng hợp sơ bộ các thông tin, dữ liệu, số liệu đã thu thập; tập trung xác
nhận lại và điều chỉnh (nếu cần) các tuyến điều tra; khoanh vùng điều tra;
1.4 Tiến hành điều tra, khảo sát, đo đạc và lấy mẫu tại hiện trường:

6
Sử dụng phương tiện di chuyển, tiến hành lộ trình tổng hợp theo các tuyến
đã xác định trên vùng ĐNN;
1.4.1 Quan sát, mô tả, chụp ảnh, quay phim, thu thập thông tin, số liệu khái
quát chung về vùng ĐNN;
1.4.2 Tiến hành đo sâu tại các điểm, tuyến đã được xác định;
1.4.3 Đo đạc các yếu tố hải văn, thủy văn: nhiệt độ, độ mặn, sóng (độ cao,
chu kỳ, hướng sóng), chế độ triều, dòng chảy;
1.4.4 Quan trắc các yếu tố khí tượng, khí hậu, bao gồm: tầm nhìn xa, nhiệt
độ không khí, áp suất khí quyển, độ ẩm không khí, gió, mưa; ghi lại các hiện
tượng thời tiết khác (nếu có);
1.4.5 Khảo sát, đo đạc và lấy mẫu, bao gồm: mẫu nước, mẫu trầm tích,
mẫu sinh vật;
1.4.6 Xử lý và bảo quản các mẫu tại hiện trường.
1.5 Chỉnh lý số liệu điều tra, khảo sát thực địa, bảo dưỡng thiết bị máy móc
hàng ngày:
1.5.1 Kiểm tra, chỉnh lý tài liệu, số liệu điều tra, khảo sát thực địa;
1.5.2 Rà soát, kiểm tra nội dung, khối lượng các công việc đã thực hiện
ngoài thực địa;
1.5.3 Kiểm tra, hiệu chỉnh máy móc thiết bị phục vụ công tác điều tra sau
mỗi ngày làm việc.
1.6 Vận chuyển mẫu;
1.7 Xử lý và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm.
2. Đo đạc mực nước biển phục vụ việc tính toán nghiệm triều tại khu vực ĐNN
3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra, khảo sát thực địa và giao
nộp sản phẩm điều tra khảo sát
3.1 Chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu, số liệu điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra, sơ đồ, bản đồ, hải đồ và các tài liệu điều tra khác;
3.2 Chỉnh lý, tổng hợp các tài liệu, số liệu, kết quả điều tra, khảo sát;
3.3 Số hóa kết quả điều tra, khảo sát:
3.3.1 Nhập số liệu điều tra, khảo sát;
3.3.2 Số hóa kết quả điều tra, khảo sát.
3.4 Xây dựng các báo cáo:
a) Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát thực địa;
b) Xây dựng báo cáo quá trình điều tra, khảo sát;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả điều tra khảo sát ĐNN VVB&HĐ.
3.5 Bàn giao sản phẩm, bao gồm:
7
a) Bản đồ, sơ đồ, biểu đồ: tuyến, vị trí điều tra, khảo sát thực địa;
b) Bảng tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát thực địa; số liệu đo đạc ngoài
hiện trường; kết quả phân tích các loại mẫu;
c) Ảnh chụp, phim, băng ghi âm, nhật ký điều tra, ...;
d) Báo cáo quá trình điều tra, khảo sát; báo cáo thuyết minh kết quả điều
tra, khảo sát.
III. Đánh giá ĐNN vùng ven biển và hải đảo
1. Công tác chuẩn bị
1.1 Thu thập các tài liệu kỹ thuật; các văn bản quy phạm pháp luật, và các
tài liệu tham khảo khác phục vụ đánh ĐNN VVB&HĐ;
1.2 Tổng hợp kết quả phân tích các loại mẫu, các kết quả tính toán nghiệm triều;
1.3 Xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ đánh giá vùng ĐNN theo nội
dung quy định; rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ công tác
điều tra khảo sát, đo đạc theo các tiêu chí, phuơng pháp phục vụ cho việc đánh giá;
1.4 Đánh giá độ tin cậy của các số liệu, tài liệu phục vụ việc đánh giá ĐNN;
1.5 Nhập thông tin, dữ liệu, số liệu vào máy tính theo format trình bày file
dữ liệu định sẵn.
2. Đánh giá ĐNN VVB&HĐ
2.1 Đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, chế độ khí hậu, hải văn, môi
trường khu vực ĐNN VVB&HĐ;
2.2 Phân tích, tính toán các đặc trưng, đánh giá, phân loại ĐNN VVB&HĐ
theo các tiêu chuẩn, tiêu chí hiện hành, bao gồm:
2.2.1 Các đặc điểm địa hình, địa mạo; các đặc trưng chính của vùng ĐNN;
2.2.2 Loại hình ĐNN;
2.2.3 Các chức năng của vùng ĐNN;
2.2.4 Xu thế biến động về loại hình, quy mô, diện tích, chức năng vùng ĐNN.
2.3 Phân tích, tính toán các đặc trưng, đặc điểm; đánh giá điều kiện tự
nhiên, khí tượng, khí hậu vùng ĐNN;
2.4 Phân tích, tính toán các đặc trưng, đặc điểm; đánh giá chế độ hải văn,
thủy văn; đánh giá tình hình và mức độ thiệt hại do thiên tai có nguồn gốc vùng
ven biển gây ra đối với vùng ĐNN;
2.5 Phân tích, tính toán các đặc trưng, đặc điểm về môi trường nước, trầm
tích; đánh giá hiện trạng môi trường nền vùng ĐNN;
2.6 Phân tích, tính toán các đặc trưng, đặc điểm về đa dạng sinh học, các
hệ sinh thái đặc hữu vùng ĐNN;
2.7 Đánh giá giá trị sử dụng, giá trị kinh tế, giá trị văn hóa, xã hội (giá trị
vật thể và phi vật thể, giá trị tiền tệ và phi tiền tệ) của vùng ĐNN
8
2.8 Phân tích, đánh giá mức độ dễ bị tổn thương, nguy cơ rủi ro do thiên tai
và các nguyên nhân khác của vùng ĐNN;
2.9 Đánh giá thực trạng công tác quản lý, bảo vệ và phát triển vùng ĐNN.
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập bản đồ hiện trạng vùng ĐNN tỷ
lệ 1:50.000
1 Chuẩn bị bản đồ nền và các nội dung thông tin cần đưa lên sơ đồ:
1.1 Chuẩn bị bản đồ nền;
1.2 Nhân sao bản đồ;
1.3 Đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên bản đồ,
bản sao bản đồ nền;
1.4 Chuẩn bị thông tin, số liệu đã điều tra thực địa để đưa lên bản đồ;
1.5 Lập kế hoạch biên tập bản đồ.
2. Thành lập bản đồ hiện trạng ĐNN VVB&HĐ
2.1 Xác định chi tiết các nội dung cần thể hiện trên bản đồ;
2.2 Quy định chỉ tiêu tổng quát hóa nội dung, xây dựng các mẫu bố cục,
mẫu bản chú giải, mẫu màu sắc, mẫu ký hiệu, mẫu chữ ghi chú;
2.3 Xử lý thông tin, số liệu, tài liệu đã có;
2.4 Phân tích chọn các chỉ tiêu biểu thị;
2.5 Quét và số hóa bản đồ;
2.6 Biên tập nội dung bản đồ số;
2.7 In phun, kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm bản đồ số;
2.8 Ghi bản đồ lên đĩa CD.
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá vùng ĐNN vùng ven biển và
hải đảo
1. Các báo cáo chuyên đề, gồm:
1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng ĐNN;
1.2 Tiềm năng phát triển các vùng ĐNN;
1.3 Đánh giá tổng hợp tài nguyên và môi trường vùng ĐNN;
1.4 Định hướng, giải pháp quản lý và phát triển bền vững vùng ĐNN.
2. Viết báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện; tổng hợp kết quả và xây dựng
báo cáo tổng hợp.
VI. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu
1. In, phô tô sản phẩm dự án; biên tập in các tài liệu phục vụ hội thảo;
2. Lấy ý kiến chuyên gia về sản phẩm;

9
3. Tổ chức hội thảo;
4. Chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm và hồ sơ nhiệm vụ.
VII. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm
1. Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
2. In ấn sản phẩm báo cáo bản đồ, nhân bộ;
3. Vận chuyển, giao nộp sản phẩm.

10
MỤC 3
QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẤT NGẬP NƯỚC
VÙNG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

I. Công tác chuẩn bị


1. Nhận nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng
ĐNN VVB&HĐ;
2. Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng
ĐNN VVB&HĐ; phân tích, lập danh mục thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải
đồ liên quan đến những nội dung chính của nhiệm vụ cần thu thập, bao gồm:
2.1 Điều kiện tự nhiên và các thành phần môi trường vùng ĐNN và vùng
tác động liên quan đến vùng ĐNN đó (sau đây gọi là vùng tác động);
2.2 Tình hình khai thác, sử dụng vùng ĐNN (loại hình, quy mô, mức độ
khai thác; sản lượng, mức đóng góp cho GDP của địa phương theo từng loại
hình khai thác, sử dụng; các ảnh hưởng của việc khai thác, sử dụng đến văn hoá,
xã hội vùng ĐNN và vùng tác động);
2.3 Các vấn đề mâu thuẫn, tranh chấp trong khai thác, sử dụng vùng ĐNN
để phát triển kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội;
2.4 Các tác động (thực tế và tiềm tàng) của các hoạt động khai thác, sử
dụng vùng ĐNN đến các giá trị tổng hợp và tính bền vững của vùng ĐNN;
2.5 Các thông tin, dữ liệu khác có liên quan.
3. Tiến hành thu thập thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ theo danh
mục đã lập;
4. Xác định trên bản đồ, hải đồ ranh giới, diện tích vùng ĐNN; sơ bộ xác
định các đối tượng, khu vực khai thác, sử dụng ĐNN cần tập trung điều tra;
5. Rà soát, đánh giá hiện trạng tài liệu, dữ liệu, thông tin; đề xuất nội
dung điều tra, khảo sát thực địa để thu thập bổ sung tài liệu, dữ liệu, thông
tin còn thiếu;
6. Nghiên cứu lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi điều tra, khảo sát thực
địa, bao gồm:
6.1 Lập kế hoạch chi tiết cho việc triển khai lộ trình điều tra; vạch tuyến và
thể hiện trên bản đồ, hải đồ;
6.2 Xây dựng phương án bố trí nhân lực, phương án di chuyển máy móc
thiết bị trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa.
7. Chuẩn bị nhân lực, bao gồm:
7.1 Nhân lực vận chuyển, lắp đặt, vận hành máy móc, trang thiết bị tại
hiện trường;

11
7.2 Nhân lực điều tra, khảo sát.
8. Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ, phục vụ công tác điều
tra, khảo sát:
8.1 Chuẩn bị phương tiện (ô tô, xe máy phục vụ cho công tác di chuyển
trên cạn; tàu, thuyền có đủ chỗ làm việc và nghỉ ngơi, có công suất đủ lớn).
8.2 Vật tư (bút, thước kẻ, áo mưa, băng dính...);
8.3 Trang thiết bị như máy ảnh, mũ bảo hiểm, camera, thiết bị định vị vệ
tinh (GPS), bộ dụng cụ đo nhanh tại hiện trường, kiểm chuẩn, kiểm định và thử
nghiệm các máy móc thiết bị phục vụ công tác điều tra, khảo sát tại thực địa,
phương tiện di chuyển;
8.4 Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động, thuốc phòng chống sốt rét, các loại
sổ thực địa, mẫu phiếu điều tra, công lệnh, giấy giới thiệu; các thiết bị bảo đảm
an toàn khi điều tra, khảo sát trên biển;
8.5 Đóng gói thiết bị, tài liệu, dụng cụ, vật tư để phục vụ cho công tác vận
chuyển tới nơi tập kết điều tra tại hiện trường;
8.6 Liên hệ địa phương, nắm bắt tình hình, diễn biến thời tiết khu vực vùng
ĐNN trong thời gian điều tra và các công tác chuẩn bị khác
9. Tập huấn chuyên môn và học tập nội quy an toàn lao động cho cán bộ
kỹ thuật và công nhân;
10. Các công tác chuẩn bị khác liên quan đến thủ tục hành chính (giấy đi
đường, giấy giới thiệu, liên hệ chính quyền địa phương, cơ quan biên phòng để
xin phép điều tra, …).
II. Tiến hành điều tra thực địa
1. Tiến hành điều tra thực địa
1.1 Di chuyển nhân lực, vật tư, trang thiết bị đến địa điểm tập kết điều tra;
1.2 Thu thập các dữ liệu, thông tin tổng quát về vùng ĐNN, tình hình khai
thác, sử dụng vùng ĐNN và các vấn đề có liên quan đến quản lý, bảo vệ, phát
triển vùng ĐNN;
1.3 Điều tra, khảo sát sơ bộ hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên của
các ngành kinh tế biển, ven biển tại vùng tác động của vùng ĐNN;
1.4 Tổng hợp sơ bộ các thông tin dữ liệu đã điều tra, thu thập tại vùng tác
động (trên đất liền); xác nhận lại và điều chỉnh (nếu cần) các tuyến điều tra;
khoanh vùng điều tra tập trung tại vùng ĐNN:
1.4.1 Tổng hợp thông tin, dữ liệu, tài liệu đã điều tra, thu thập tại vùng tác
động trên đất liền;
1.4.2 Kiểm tra, xác nhận lại các tuyến điều tra, khoanh vùng điều tra tập
trung tại vùng ĐNN nhằm bảo đảm hiệu quả, tính đại diện, chính xác của thông
tin, dữ liệu, tài liệu điều tra, thu thập.

12
1.5 Tiến hành lộ trình tổng hợp theo các tuyến đã xác định, quan sát, mô tả,
chụp ảnh, đo vẽ, thu thập thông tin số liệu chung về khai thác, sử dụng ĐNN
VVB&HĐ; xác định các khu vực cần điều tra chi tiết;
1.6 Điều tra, khảo sát chi tiết tại các vùng, khu vực có hoạt động khai thác,
sử dụng tập trung ĐNN đã xác định ở trên:
1.6.1 Quan sát, mô tả tình hình, các hoạt động khai thác, sử dụng ĐNN;
phỏng vấn trực tiếp các đối tượng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ĐNN theo
từng mục đích khai thác, sử dụng;
a) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy hải sản: diện tích nuôi trồng, giống,
loài thủy hải sản nuôi trồng (làm rõ việc sử dụng các giống loài ngoại lai), số
lượng lao động tham gia nuôi trồng, chủng loại thức ăn sử dụng, năng suất, sản
lượng nuôi trồng, thu nhập bình quân;
b) Đối với hoạt động đánh bắt thủy hải sản: khu vực đánh bắt, năng suất,
sản lượng đánh bắt, thời vụ đánh bắt, số lượng lao động tham gia, phương tiện
đánh bắt, phương thức đánh bắt, thu nhập bình quân;
c) Đối với hoạt động khai thác, sử dụng vùng rừng ngập mặn: mục đích
khai thác, sử dụng; số lượng lao động tham gia; quy mô (diện tích), mức độ khai
thác, sử dụng, năng suất, sản lượng khai thác, sử dụng;
d) Đối với hoạt động du lịch, dịch vụ: các sản phẩm du lịch chủ yếu của
vùng ĐNN;quy mô, mức độ khai thác, sử dụng ĐNN theo các sản phẩm du lịch
(chiều dài, chất lượng các bãi tắm, diện tích các khu du lịch sinh thái...; số lượng
lao động tham gia hoạt động khai thác, sử dụng ĐNN cho mục đích du lịch; số
lượng du khách; thời gian du lịch bình quân; số lượng lao động tham gia các
hoạt động dịch vụ đi kèm các sản phẩm du lịch);
đ) Đối với hoạt động khai thác khoáng sản: loại khoáng sản khai thác; mục
đích khai thác; quy mô, mức độ khai thác (diện tích khai thác, số lượng lao động
tham gia, sản lượng khai thác); hình thức, phương tiện khai thác; tình hình chấp
hành các quy định về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản;
e) Đối với hoạt động giao thông vận tải thủy: các mục đích của hoạt động
giao thông, vận tải (phục vụ giao thông nội vùng/vận chuyển hàng hóa); số
lượng luồng, lạch; số lượng tàu thuyền; số lao động tham gia; quy mô, mức độ
của hoạt động giao thông, vận tải thủy.
g) Đối với các hoạt động khai thác, sử dụng ĐNN cho các mục đích công
cộng như giáo dục, đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về vùng
ĐNN, giảm thiểu các tác hại của thiên tai đối với dân sinh và kinh tế...: quy mô,
mức độ khai thác, sử dụng.
1.6.2 Quan trắc, khảo sát một số yếu tố về thời tiết, môi trường vùng ĐNN
tại thời điểm tiến hành điều tra;
1.6.3 Đo đạc, khảo sát (bao gồm cả đo sâu) để xác định vị trí, quy mô, diện
tích theo từng loại hình khai thác, sử dụng vùng ĐNN;
13
1.6.4 Điều tra, xác định các mâu thuẫn, bất cập, các vấn đề trong khai thác,
sử dụng ĐNN; ý thức bảo vệ môi trường và công tác bảo tồn, gìn giữ, duy trì các
giá trị của vùng ĐNN.
1.7 Điều tra thực trạng công tác quản lý ĐNN VVB&HĐ;
1.8 Chỉnh lý số liệu điều tra thực địa, bảo dưỡng thiết bị máy móc hàng ngày:
1.8.1 Kiểm tra, chỉnh lý tài liệu, số liệu điều tra, khảo sát thực địa trong
ngày (phiếu điều tra thực địa, sổ nhật ký điều tra, sơ đồ điều tra);
1.8.2 Rà soát, kiểm tra nội dung, khối lượng các công việc đã thực hiện ngoài
thực địa;
1.8.3 Điều chỉnh kế hoạch, phương án đi lộ trình điều tra; điều chỉnh, bổ
sung khối lượng, nội dung công việc điều tra thực địa (nếu cần);
1.8.4 Kiểm tra, hiệu chỉnh máy móc thiết bị phục vụ công tác điều tra sau
mỗi ngày làm việc.
2. Đo đạc mực nước biển phục vụ việc tính toán nghiệm triều tại khu vực ĐNN
3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản
phẩm điều tra
3.1 Tổng hợp chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu, số liệu điều tra thực địa,
gồm: phiếu điều tra, sổ nhật ký, sơ đồ điều tra, bản đồ, hải đồ và các tài liệu điều
tra khác;
3.2 Chỉnh lý; xử lý, tổng hợp các tài liệu, kết quả điều tra;
3.3 Số hóa kết quả điều tra;
3.4 Xây dựng báo cáo tổng hợp thuyết minh kết quả điều tra hiện trạng
khai thác, sử dụng ĐNN VVB&HĐ;
3.4.1 Lập sơ đồ các tuyến và vị trí các điểm điều tra trên nền bản đồ địa
hình hoặc hải đồ tỷ lệ 1:50.000;
3.4.2 Lập các biểu bảng thống kê hiện trạng khai thác, sử dụng đất ngập
nước VVB&HĐ;
3.4.3 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát thực địa;
3.4.4 Xây dựng báo cáo quá trình điều tra;
3.4.5 Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả điều tra hiện trạng khai thác,
sử dụng ĐNN VVB&HĐ.
3.5 Bàn giao sản phẩm, bao gồm:
3.5.1 Bản đồ, sơ đồ, biểu đồ: tuyến, vị trí điều tra thực địa;
3.5.2 Bảng tổng hợp kết quả điều tra thực địa;
3.5.3 Ảnh chụp, phim, băng ghi âm, phiếu điều tra, nhật ký điều tra, các tài
liệu điều tra thực địa khác;
3.5.4 Báo cáo quá trình điều tra; báo cáo thuyết minh kết quả điều tra.
14
III. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng ĐNN VVB&HĐ
1. Công tác chuẩn bị
1.1 Thu thập các tài liệu kỹ thuật; các văn bản quy phạm pháp luật, và các
tài liệu tham khảo khác phục vụ đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng ĐNN;
1.2 Xác định các tiêu chí, phương pháp sử dụng để đánh giá vùng ĐNN
theo nội dung quy định; rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ
công tác điều tra khảo sát, đo đạc theo các tiêu chí, phuơng pháp phục vụ cho việc
đánh giá;
1.3 Đánh giá độ tin cậy của các số liệu, tài liệu phục vụ việc đánh giá hiện
trạng khai thác, sử dụng ĐNN theo nội dung quy định;
1.4 Nhập thông tin, dữ liệu, số liệu vào máy tính theo format trình bày file
dữ liệu định sẵn.
2. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng ĐNN VVB&HĐ
2.1 Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi
trường, tình hình phát triển kinh tế, xã hội vùng ĐNN và vùng tác động;
2.2 Phân tích, tính toán các đặc điểm, đặc trưng thể hiện tình hình khai
thác, sử dụng vùng ĐNN:
2.2.1 Cơ cấu ngành nghề khai thác, sử dụng vùng ĐNN;
2.2.2 Quy mô, mức độ khai thác, sử dụng vùng ĐNN;
2.2.3 Năng suất, sản lượng của ngành, nghề khai thác, sử dụng vùng ĐNN;
2.2.4 Số lượng lao động tham gia việc khai thác, sử dụng vùng ĐNN; thu
nhập bình quân của từng ngành, nghề;
2.2.5 Ước tính giá trị kinh tế của việc khai thác, sử dụng vùng ĐNN.
2.3 Phân tích, tính toán các đặc điểm, đặc trưng tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của vùng tác động:
2.3.1 Cơ cấu ngành nghề vùng tác động;
2.3.2 Quy mô, mức độ phát triển các ngành kinh tế - xã hội trong vùng tác động;
2.3.3 Đánh giá đóng góp của từng ngành cho phát triển kinh tế - xã
hội trong khu vực.
2.4 Đánh giá các tác động của việc khai thác, sử dụng vùng ĐNN đến tài
nguyên và môi trường:
2.4.1 Các tác động, ảnh hưởng đến tài nguyên sinh vật, tài nguyên phi sinh
vật của vùng ĐNN;
2.4.2 Đánh giá các tác động, ảnh hưởng đến các thành phần môi trường của
vùng ĐNN (môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất và trầm tích);
2.4.3 Đánh giá tính bền vững về mặt tài nguyên và môi trường của các hoạt
động khai thác, sử dụng vùng ĐNN;

15
2.4.4 Đánh giá, xác định các nguy cơ làm suy thoái và cạn kiệt tài nguyên,
mất các loài đặc hữu, giảm tính đa dạng sinh học, gây ô nhiễm môi trường do
hoạt động khai thác, sử dụng vùng ĐNN;
2.5 Tổng hợp, đánh giá chung các tác động dân sinh, văn hoá, xã hội và
cộng đồng dân cư; phân tích, đánh giá chung về tình hình quản lý việc khai thác,
sử dụng ĐNN.
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập bản đồ hiện trạng khai thác, sử
dụng vùng ĐNN tỷ lệ 1:50.000
1. Chuẩn bị bản đồ nền và các nội dung thông tin cần đưa lên sơ đồ:
1.1 Chuẩn bị bản đồ nền;
1.2 Nhân sao bản đồ;
1.3 Đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên bản đồ,
bản sao bản đồ nền;
1.4 Chuẩn bị thông tin, số liệu đã điều tra thực địa để đưa lên bản đồ;
1.5 Lập kế hoạch biên tập bản đồ.
2. Thành lập bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng ĐNN
2.1 Xác định chi tiết các nội dung cần thể hiện trên bản đồ;
2.2 Quy định chỉ tiêu tổng quát hóa nội dung, xây dựng các mẫu bố cục,
mẫu bản chú giải, mẫu màu sắc, mẫu ký hiệu, mẫu chữ ghi chú;
2.3 Xử lý thông tin, số liệu, tài liệu đã có;
2.4 Phân tích chọn các chỉ tiêu biểu thị;
2.5 Quét và số hóa bản đồ;
2.6 Biên tập nội dung bản đồ số;
2.7 In phun, kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm bản đồ số;
2.8 Ghi bản đồ lên đĩa CD.
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá hiện trạng khai thác, sử
dụng ĐNN VVB&HĐ
VI. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu
1. In, phô tô sản phẩm dự án; biên tập in các tài liệu phục vụ hội thảo;
2. Lấy ý kiến chuyên gia về sản phẩm;
3. Tổ chức hội thảo.
VII. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm
1. Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm; nhân bộ;
2. In ấn sản phẩm báo cáo, bản đồ; nhân bộ;
3. Vận chuyển, giao nộp sản phẩm.

16
MỤC 4
XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

I. Xử lý sự cố
1. Trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa, khi gặp giông bão, sóng to
gió lớn không đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, máy móc cũng như tài liệu
thì cần phải tìm nơi trú, tránh an toàn.
2. Trong quá trình điều tra, khảo sát trên biển các thiết bị máy móc gặp sự
cố về kỹ thuật mà không khắc phục được ngay trên biển thì cần kịp thời đưa
thiết bị vào bờ kiểm tra, sửa chữa để đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc.

II. Các quy định về an toàn lao động


1. Trước khi tham gia điều tra, khảo sát các cán bộ kỹ thuật và các công
nhân phải tiến hành học lớp an toàn lao động.
2. Quy định sử dụng trang thiết bị, máy móc, an toàn và đảm bảo đúng kỹ
thuật.
3. Quy định về thái độ, tác phong lao động: không sử dụng rượu, bia,
thuốc lá và những loại hình vi phạm pháp luật trong quá trình lao động.
4. Xử lý thích đáng đối với những vi phạm trên.

17
MỤC 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

I. Tổ chức thực hiện


Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam, các tổ chức, cá nhân có liên quan khác trực tiếp hoặc tham gia thực hiện
các đề tài, đề án, dự án, hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực điều tra khảo sát, đánh
giá đất ngập nước và hiện trạng khai thác, sử dụng ĐNN VVB&HĐ đều phải
tuân thủ quy định kỹ thuật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Quy định này có hiệu lực sau … ngày, kể từ ngày ký quyết định.
II. Cơ quan giám sát kiểm tra thực hiện quy định
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan giám sát, kiểm tra việc
thực hiện quy định này.

18
CHƯƠNG II
ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ THẢI VÀ CÔNG
TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT NGẬP NƯỚC
VÙNG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO, TỶ LỆ 1:50.000

MỤC 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định kỹ thuật này quy định trình tự, nội dung tiến hành điều tra
khảo sát, đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập
nước vùng ven biển và hải đảo;
2. Các hoạt động xả thải vào vùng đất ngập nước vùng ven biển và hải
đảo trong quy định này bao gồm các hoạt động xả chất thải trực tiếp (rắn hoặc
lỏng) trong phạm vi của vùng đất ngập nước và vùng gây tác động đến vùng đất
ngập nước (sau đây gọi tắt là vùng tác động). Xung quanh vùng đất ngập nước là
vùng tác động, được xác định như sau:
2.1 Về phía đất liền: Vùng tác động được tính trong phạm vi giới hạn diện
tích còn lại của các xã có một phần diện tích thuộc vùng đất ngập nước hoặc tiếp
giáp với vùng đất ngập nước.
Trường hợp phần diện tích còn lại thuộc vùng tác động của xã nhỏ hơn
một phần ba diện tích xã đó, thì địa giới hành chính của xã tiếp theo được tính
thuộc vùng tác động của vùng đất ngập nước.
2.2 Về phía biển: Vùng tác động được tính trong vùng biển ven bờ, cách
bờ 6 hải lý trở vào theo ranh giới vùng đất ngập nước.
3. Đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo trong quy định này là các vùng
đầm lầy, than bùn hoặc vùng nước tự nhiên hay nhân tạo thuộc vùng ven biển và
hải đảo, có nước thường xuyên hay tạm thời, nước đứng hay nước chảy, nước lợ
hay nước mặn có độ sâu không quá 6m khi thuỷ triều thấp, bao gồm:
3.1 Các vùng biển nông ngập nước thường xuyên ở độ sâu dưới 6 mét khi
triều thấp; bao gồm cả các vụng, vịnh và eo biển.
3.2 Các vùng nước cửa sông; nước thường trực của các vùng cửa sông và
các hệ thống cửa sông của châu thổ.
3.3 Các bãi bùn gian triều, các bãi cát ven biển, hải đảo.
3.4 Các vùng đất ngập nước có rừng gian triều (bao gồm rừng ngập mặn,
các đầm dừa nước và các đầm có cây nước ngọt), các đầm lầy gian triều (bao
gồm các đầm lầy nước mặn, các đồng cỏ nước mặn, các bãi kết muối, các đầm
nước mặn nổi lên; kể cả các đầm nước lợ thủy triều).
3.5 Các đầm/phá nước lợ/mặn ven biển; các đầm/phá nước lợ đến nước
mặn ít nhất có một lạch nhỏ nối với biển.
3.6 Các điểm khai thác muối; các ruộng/hồ muối, nước mặn.

19
3.7 Các đầm/ao nuôi trồng thủy hải sản ven biển và hải đảo (như các đầm
nuôi tôm/cá).
4. Hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước vùng
ven biển và hải đảo được tiến hành điều tra, tổng hợp và đánh giá chủ yếu dựa
trên hoạt động xả thải thuộc các ngành kinh tế biển, có sử dụng tài nguyên và
gây tác động đến môi trường của vùng đất ngập nước, bao gồm:
4.1 Giao thông vận tải biển, ven biển, bao gồm cả các cảng biển;
4.2 Công nghiệp, bao gồm: công nghiệp chế biến thủy hải sản, công
nghiệp đóng tàu, công nghiệp lọc và chế biến dầu khí; khai thác khoáng sản;
4.3 Du lịch và dịch vụ;
4.4 Nông nghiệp, bao gồm cả nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, phát
triển và bảo vệ, khai thác rừng ngập mặn ven biển;
4.5 Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội vùng ven biển và hải đảo;
4.6 Các hoạt động khác của con người gây tác động đến tài nguyên và
môi trường đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo.
5. Quy định viết tắt và ký hiệu:
Đất ngập nước: ĐNN; vùng ven biển và hải đảo: VVB&HĐ

20
MỤC 2
QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG XẢ THẢI VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐẤT NGẬP NƯỚC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

I. Công tác chuẩn bị


1. Nhận nhiệm vụ điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng xả thải và công
tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ;
2. Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng xả thải và
công tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ; phân tích, lập danh mục thông tin,
dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ liên quan đến những nội dung chính của nhiệm vụ
cần thu thập:
2.1 Xác định đối tượng, nội dung, phạm vi, vị trí, chức năng chính của
vùng ĐNN VVB&HĐ cần tiến hành điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng xả thải
và công tác bảo vệ môi trường;
2.2 Rà soát, kế thừa các thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ liên quan
đến những nội dung chính của nhiệm vụ cần thu thập;
2.3 Xác định danh mục các thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ liên
quan cần thu thập phục vụ thực hiện nhiệm vụ; xác định các địa chỉ liên hệ và
tiến hành liên hệ; lập kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ.
3. Tiến hành thu thập thông tin, dữ liệu, tư liệu, tài liệu, bản đồ, hải đồ về
những nội dung chính sau đây (theo danh mục đã xác định):
3.1 Thu thập, điều tra thông tin, số liệu về các hoạt động bảo vệ môi
trường; các văn bản, chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch; các quy
trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; điều ước quốc tế về vùng ĐNN, các văn
bản có liên quan đến việc bảo tồn, bảo vệ, khai thác, sử dụng và phát triển bền
vững ĐNN VVB&HĐ; tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với
vùng ĐNN, văn bản liên quan đến việc xả thải và cấp phép xả thải đối với các hoạt
động kinh tế biển;
3.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng phát triển của các
ngành, lĩnh vực kinh tế biển và ngành, lĩnh vực khác có liên quan đến việc xả
thải trong vùng ĐNN ven biển;
3.3 Hiện trạng và diễn biến của vùng ĐNN;
3.4 Hiện trạng khai thác, sử dụng vùng ĐNN; nhu cầu khai thác, sử dụng
vùng ĐNN và khả năng đáp ứng nhu cầu của vùng ĐNN;
3.5 Các yếu tố, hoạt động chính trong khu vực có gây tác động, ảnh
hưởng đến chức năng và môi trường vùng ĐNN;
3.6 Thu thập các bản đồ, hải đồ gồm: hành chính, địa hình, địa mạo vùng
ĐNN, hải đồ vùng biển ven bờ liên quan đến vùng ĐNN; hệ thống các công
trình khai thác, sử dụng ĐNN; hiện trạng khai thác, sử dụng vùng ĐNN của các
21
ngành, lĩnh vực; hiện trạng quy hoạch, sử dụng đất; hiện trạng, quy hoạch phân
bố dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, làng nghề ven biển, hệ
thống cảng biển và luồng lạch, các nhà máy đóng tàu và các đối tượng khác, có
liên quan đến khai thác, sử dụng ĐNN VVB&HĐ.
4. Xác định trên bản đồ ranh giới vùng ĐNN và vùng tác động; xác định
các vị trí, khu vực có xả thải trong vùng ĐNN và vùng tác động;
5. Nhận định khái quát về tình hình xả thải; sơ bộ xác định đối tượng, quy
mô, mức độ, hình thức xả thải tại vùng ĐNN và vùng tác động; dự kiến các khu
vực, đối tượng xả thải cần tập trung điều tra theo các ngành, nghề, lĩnh vực khai
thác, sử dụng tài nguyên, môi trường cho phát triển kinh tế - xã hội VVB&HĐ;
6. Rà soát, đánh giá hiện trạng thông tin, dữ liệu, tư liệu, tài liệu, bản đồ,
hải đồ; đề xuất nội dung điều tra, khảo sát thực địa để thu thập bổ sung, thông
tin, dữ liệu, tư liệu, tài liệu, bản đồ, hải đồ còn thiếu:
6.1 Thống kê, lập danh mục thông tin, dữ liệu, tư liệu, tài liệu đã thu thập
được;
6.2 Phân tích, tổng hợp, đánh giá tính đầy đủ và độ tin cậy của thông tin,
dữ liệu, tư liệu, tài liệu đã thu thập được;
6.3 Xác định các thông tin, dữ liệu, tư liệu, tài liệu còn thiếu, nội dung
thông tin, dữ liệu, tư liệu, tài liệu cần điều tra, khảo sát thu thập bổ sung;
6.4 Nghiên cứu, đề xuất nội dung điều tra, khảo sát thu thập bổ sung.
7. Sơ bộ xác định các tuyến điều tra, khảo sát tại vùng ĐNN và vùng tác động;
8. Nghiên cứu lập kế hoạch, xây dựng phương án, lộ trình thực địa thu
thập điều tra, khảo sát tại vùng ĐNN và vùng tác động, bao gồm:
8.1 Lập kế hoạch chi tiết cho việc triển khai lộ trình điều tra, khảo sát;
vạch tuyến và thể hiện trên bản đồ, hải đồ;
8.2 Xây dựng phương án bố trí nhân lực, phương án di chuyển nhân lực,
máy móc, thiết bị trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa.
9. Chuẩn bị nhân lực:
9.1 Nhân lực vận chuyển, lắp đặt, vận hành máy móc, trang thiết bị tại hiện
trường;
9.2 Nhân lực điều tra, khảo sát.
10. Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị, dụng cụ, bao gồm:
10.1 Chuẩn bị phương tiện vận chuyển;
10.2 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị điều tra, khảo sát đánh giá
hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ;
10.3 Chuẩn bị bảng thủy triều;
10.4 Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra hiện trạng xả thải: bao gồm những
thông tin chính như sau:
22
10.4.1 Tên, đặc điểm nguồn thải;
10.4.2 Cảm quan về chất thải (nước thải và chất thải);
10.4.3 Vị trí nguồn thải;
10.4.4 Giấy phép xả thải;
10.4.5 Tổng lượng thải (m3, tấn);
10.4.6 Vị trí lấy mẫu chất thải.
Xây dựng mẫu phiếu điều tra đối với từng đối tượng cụ thể.
10.5 Đóng gói dụng cụ, vật tư, trang thiết bị để phục vụ cho công tác vận
chuyển tới nơi tập kết điều tra, khảo sát tại hiện trường.
11. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và học tập nội quy an toàn lao động
cho cán bộ kỹ thuật và công nhân;
12. Các công tác chuẩn bị khác liên quan đến thủ tục hành chính (giấy đi
đường, giấy giới thiệu, liên hệ chính quyền địa phương, cơ quan biên phòng để
xin phép điều tra, khảo sát, ...).

II. Tiến hành điều tra thực địa


1. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu chất thải:
1.1 Di chuyển nhân lực, máy móc, trang thiết bị đến địa điểm tập kết điều
tra, khảo sát;

1.2 Điều tra thu thập, cập nhật bổ sung thông tin, dữ liệu, tài liệu, bản đồ, hải
đồ về hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường tại vùng tác động của vùng
ĐNN:
1.2.1 Làm việc với các Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên
quan tại địa phương để thu thập các dữ liệu, tài liệu, bản đồ, hải đồ, thông tin
tổng quát về tình hình vùng ĐNN; các vấn đề có liên quan đến hiện trạng xả thải
và công tác bảo vệ môi trường ĐNN ở địa phương;
1.2.2 Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, địa hình, chế độ khí tượng,
thủy văn, hải văn, hiện trạng môi trường của khu vực điều tra;
1.2.3 Thu thập, điều tra các thông tin, dữ liệu, tài liệu về các hoạt động
bảo vệ môi trường; chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi
trường của các cấp, các ngành liên quan; thực trạng công tác đầu tư và sử dụng
nguồn vốn sự nghiệp môi trường tại trung ương và địa phương đối với vùng
ĐNN.
1.3 Tổng hợp các thông tin, dữ liệu, tài liệu, bản đồ, hải đồ đã thu thập,
xác nhận lại các tuyến, các vùng điều tra, khảo sát;
1.4 Quan trắc các yếu tố môi trường xung quanh vùng ĐNN và vùng tác
động: vị trí địa lý, điều kiện khí tượng, thuỷ văn, hải văn, …;
1.5 Điều tra, khảo sát chi tiết thực địa theo các tuyến tại các vùng đã xác định:
23
Đi lộ trình tổng hợp theo các tuyến đã xác định theo phạm vi và đối tượng
đã được liệt kê trong mục 1 để quan sát, mô tả, chụp ảnh, thu thập thông tin, số
liệu chung về tình hình xả thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ,
những vấn đề liên quan đến việc xả thải:
1.5.1 Quan sát, mô tả, chụp ảnh, thu thập thông tin, số liệu chung về tình
hình xả thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ, những vấn đề liên
quan đến việc xả thải;
1.5.2 Phỏng vấn, điều tra, khảo sát các đối tượng, khu vực trọng điểm về xả
thải:
Mô tả, phỏng vấn, thu thập thông tin tại các khu vực trọng điểm và xác
định các đối tượng có lượng thải (10 m3 nước thải/ngày.đêm, hoặc phát sinh chất
thải rắn đối với ngành đóng tàu, cảng biển). Các đối tượng điều tra, khảo sát
trọng điểm bao gồm:
a) Ngành nông nghiệp: gồm các hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy hải
sản:
a1) Phương pháp điều tra, khảo sát: quan sát, chụp ảnh, mô tả, phỏng vấn
trực tiếp, phát phiếu điều tra;
a2) Thông tin cần thu thập: Tên, phạm vi hành chính, tọa độ khu vực nuôi
trồng thủy hải sản (xác định bằng GPS cầm tay), loại thủy hải sản nuôi chủ yếu;
số lượng, quy mô, vị trí, loại hình nuôi trồng thủy hải sản, các thông tin khác
liên quan đến việc sử dụng nước và những vấn đề khác liên quan;
a3) Các bước tiến hành:
Bước 1: Sử dụng phương tiện (tàu, thuyền, xe) di chuyển đến các vùng
nuôi trồng, khu vực khai thác thủy hải sản;
Bước 2: Sử dụng phiếu điều tra thu thập thông tin:
- Tên, phạm vi hành chính, tọa độ khu vực nuôi trồng thủy hải sản (xác
định bằng GPS cầm tay);
- Loại thủy hải sản nuôi trồng chủ yếu;
- Số lượng, quy mô, vị trí, loại hình nuôi trồng thủy hải sản;
- Loại hóa chất sử dụng trong quá trình nuôi trồng thủy hải sản;
- Phương pháp đánh bắt thủy hải sản;
- Công tác xử lý chất thải sau quá trình nuôi.
Bước 3: Tiến hành đo lưu lượng nước thải sau khi nuôi trồng thủy hải sản;
Bước 4: Tiến hành đo sâu tại khu vực nuôi trồng thủy hải sản;
Bước 5: Lấy mẫu nước thải tại các khu vực trồng thủy hải sản;
Bước 6: Chụp ảnh, mô tả vào trong sổ điều tra;
Bước 7: Lập danh sách những đối tượng có lưu lượng xả thải 10m3/ngày.đêm.

24
b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, bao gồm: công nghiệp chế biến thủy hải
sản, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp lọc và chế biến dầu khí; khai thác khoáng
sản:
b1) Phương pháp điều tra, khảo sát: quan sát, chụp ảnh, mô tả, phỏng vấn
trực tiếp, phát phiếu điều tra;
b2) Thông tin cần thu thập: Tên, phạm vi hành chính, tọa độ; loại hình, cơ
cấu sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu; lượng chất thải (nước thải và chất thải
rắn) hoặc tỷ lệ chất thải của từng cơ sở, loại hình xả thải chủ yếu, tỷ lệ chất thải
được thu gom xử lý; giấy phép xả thải vào khu vực ĐNN; các vị trí xả thải vào
nguồn nước (tên nguồn nước tiếp nhận, vị trí hành chính); vị trí đổ chất thải rắn,
thông tin về hệ thống thu gom, xử lý, xả chất thải tập trung (loại hình, phương
thức, công suất, công nghệ, tình trạng hoạt động, quy trình và nhật ký vận hành,
sơ đồ toàn bộ hệ thống…); quy trình xử lý chất thải.
b3) Các bước tiến hành:
Bước 1: Sử dụng phương tiện (tàu, thuyền, xe) di chuyển tới các khu công
nghiệp, khu chế xuất;
Bước 2: Sử dụng phiếu điều tra thu thập thông tin (được xây dựng dựa
trên các thông tin cần thu thập), gồm:
- Tên, phạm vi hành chính, tọa độ (xác định bằng GPS);
- Loại hình, cơ cấu sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu;
- Lượng chất thải (nước thải và chất thải rắn) hoặc tỷ lệ chất thải của từng
cơ sở, loại hình xả thải chủ yếu, tỷ lệ chất thải được thu gom xử lý;
- Giấy phép xả thải vào khu vực ĐNN;
- Vị trí xả chất thải (tên nguồn nước tiếp nhận, vị trí hành chính); vị trí đổ
chất thải rắn, thông tin về hệ thống thu gom, xử lý, xả chất thải tập trung (loại
hình, phương thức, công suất, công nghệ, tình trạng hoạt động, quy trình và nhật
ký vận hành, sơ đồ toàn bộ hệ thống…);
- Quy trình xử lý chất thải.
Bước 3: Quan sát, mô tả, chụp ảnh tại các khu vực xả thải;
Bước 4: Tiến hành đo đạc lưu lượng, lấy mẫu chất thải (nước thải/chất
thải rắn) tại khu vực xả thải và khu vực tiếp nhận để phân tích;
Bước 5: Đo sâu tại vùng ĐNN có tiếp nhận chất thải;
Bước 6: Lập danh sách những đối lượng có lưu lượng xả thải 10
3
m /ngày.đêm và những cơ sở phát sinh chất thải rắn nguy hại.
c) Giao thông vận tải biển, ven biển, các cảng biển, bao gồm: các hoạt
động vận tải biển, khu cảng biển - bến tàu:
c1) Phương pháp điều tra, khảo sát: quan sát, chụp ảnh, mô tả, phỏng vấn
trực tiếp, lấy mẫu, phát phiếu điều tra;

25
c2) Thông tin cần thu thập: Số lượng, tải trọng, loại tàu ra vào cảng hàng
ngày, lượng dầu cặn qua sử dụng trong hành trình vận tải của mỗi tàu khi đến
cảng; lượng dầu cặn thải ra từ các tàu thuyền, lượng chất thải do dằn tàu, lượng
chất thải do nạo vét luồng lạch, lượng tạp chất phế thải của hàng hoá, phế thải
sinh hoạt của công nhân, nhân viên, cùng với các dịch vụ khác, công tác thu
gom, xử lý rác thải, chất phế thải của hàng hoá, phế thải sinh hoạt; hệ thống thu
gom, xử lý, xả chất thải (loại hình, phương thức, công suất, công nghệ, tình
trạng hoạt động, quy trình và nhật ký vận hành, sơ đồ toàn bộ hệ thống…);
c3) Các bước tiến hành:
Bước 1: Sử dụng phương tiện (tàu, thuyền, xe) tiếp cận với các khu cảng
biển - bến tàu;
Bước 2: Thu thập các thông tin, số liệu tại các tàu thuyền trong khu vực
cảng biển (quy mô, ngành nghề, công nghệ..);
Bước 3: Sử dụng phiếu điều tra thu thập thông tin (được xây dựng dựa
trên các thông tin cần thu thập), gồm:
- Tên, phạm vi hành chính, tọa độ (xác định bằng GPS);
- Số lượng, tải trọng, loại tàu ra vào cảng hàng ngày, lượng chất thải do
dằn tàu, lượng dầu cặn qua sử dụng trong hành trình vận tải của mỗi tàu khi đến
cảng;
- Lượng dầu cặn thải ra từ các tàu thuyền, lượng chất thải do nạo vét
luồng lạch, lượng tạp chất phế thải của hàng hoá, phế thải sinh hoạt của công
nhân, nhân viên, cùng với các dịch vụ khác;
- Công tác thu gom, xử lý rác thải, chất phế thải của hàng hoá, phế thải
sinh hoạt; hệ thống thu gom, xử lý, xả chất thải.
Bước 4: Quan sát chụp ảnh tại các khu vực bến tàu, khu vực chứa bùn
thải;
Bước 5: Tiến hành đo đạc lưu lượng và lấy mẫu chất thải (nước thải/chất
thải rắn) tại khu vực bến tàu, khu vực chứa bùn thải để phân tích;
Bước 6: Tiến hành đo sâu tại các vùng có diễn ra hoạt động giao thông
vận tải biển, ven biển và các cảng biển;
Bước 7: Chụp ảnh và mô tả vào sổ điều tra;
Bước 8: Lập danh sách những đối lượng có lượng xả thải 10 m3
/ngày.đêm và các cơ sở phát sinh chất thải rắn.
d) Du lịch và dịch vụ: bao gồm các cơ sở lưu trú du lịch, dịch vụ du lịch:
d1) Phương pháp điều tra: quan sát, chụp ảnh, mô tả, phỏng vấn trực tiếp,
lấy mẫu, phát phiếu điều tra;
d2) Thông tin cần thu thập: Các sản phẩm du lịch chủ yếu của vùng ĐNN;
quy mô, mức độ khai thác, sử dụng ĐNN theo các sản phẩm du lịch (chiều dài,
chất lượng các bãi tắm, diện tích các khu du lịch sinh thái...; số lượng lao động
26
tham gia hoạt động khai thác, sử dụng ĐNN cho mục đích du lịch; số lượng du
khách; thời gian du lịch bình quân; số lượng lao động tham gia các hoạt động
dịch vụ đi kèm các sản phẩm du lịch); loại hình chất thải, lượng chất thải phát
sinh; hình thức thu gom và xử lý chất thải;
d3) Các bước tiến hành:
Bước 1: Sử dụng phương tiện (tàu, thuyền, xe) di chuyển đến các khu du
lịch, dịch vụ du lịch nằm trong phạm vi điều tra;
Bước 2: Sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông tin và tiến hành phỏng
vấn trực tiếp chủ cơ sở và người dân những thông tin chính sau:
- Tên, vị trí hành chính, tọa độ (sử dụng máy GPS) của khu du lịch, dịch
vụ, cơ sở lưu trú;
- Số lượng du khách; thời gian du lịch bình quân;
- Số lượng lao động tham gia vào hoạt động du lịch;
- Số lượng lao động tham gia các hoạt động dịch vụ đi kèm các sản phẩm
du lịch);
- Loại hình chất thải phát sinh, lượng chất thải phát sinh; hình thức thu
gom và xử lý chất thải.
Bước 3: Quan sát, chụp ảnh trực tiếp và lấy mẫu tại vị trí xả thải từ các cơ
sở lưu trú, dịch vụ du lịch;
Bước 4: Tiến hành đo sâu tại các vùng ĐNN có sử dụng cho mục đích du
lịch - giải trí;
Bước 5: Đi theo lộ trình quan sát, mô tả, ghi chép và phỏng vấn người dân
hiện trạng bảo vệ môi trường tại các khu du lịch - giải trí, gồm:
- Số lượng các thùng thu gom rác tại các khu du lịch;
- Hình thức xử lý chất thải, rác thải sau thu gom;
- Các hình thức tuyên truyền về ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
Bước 6: Lập danh sách những đối lượng có lượng xả thải trên 10 m3
/ngày.đêm.
đ) Khu đô thị, khu dân cư tập trung:
đ1) Phương pháp điều tra: quan sát, chụp ảnh, mô tả, phỏng vấn trực tiếp,
lấy mẫu, phát phiếu điều tra;
đ2) Thông tin cần thu thập: Khu đô thị: tên, phạm vi hành chính của khu
đô thị; thông tin về số dân, các đối tượng có hoạt động phát sinh nước thải; chất
thải, các vị trí xả thải vào nguồn nước (tên nguồn nước tiếp nhận, vị trí hành
chính); các thông tin về lượng nước thải, tỷ lệ các loại nước thải, tỷ lệ nước thải
được thu gom xử lý; thông tin về hệ thống thu gom, xử lý, xả nước thải tập trung
(loại hình, phương thức, công suất, công nghệ, tình trạng hoạt động, quy trình và
nhật ký vận hành, sơ đồ toàn bộ hệ thống…);

27
đ3) Các bước tiến hành:
Bước 1: Sử dụng phương tiện (tàu, thuyền, xe) tiếp cận với các khu đô thị,
khu dân cư tập trung;
Bước 2: Sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông tin và tiến hành phỏng
vấn trực tiếp chủ cơ sở và người dân những thông tin chính sau:
- Tên, vị trí hành chính, tọa độ (sử dụng máy GPS) của khu đô thị, khu
dân cư tập trung;
- Thông tin về dân số của khu đô thị, khu dân cư tập trung;
- Thông tin về lượng nước thải: tỷ lệ các loại nước thải, tỷ lệ nước thải
được thu gom xử lý;
- Thông tin về hệ thống thu gom, xử lý, xả nước thải tập trung (loại hình,
phương thức, công suất, công nghệ, tình trạng hoạt động, quy trình và nhật ký
vận hành, sơ đồ toàn bộ hệ thống…).
Bước 3: Quan sát, mô tả, chụp ảnh trực tiếp và lấy mẫu tại vị trí xả thải và
vị trí tiếp nhận nước thải;
Bước 4: Lập danh sách những đối lượng có lưu lượng xả thải trên 10 m3
/ngày.đêm.
1.5.3 Điều tra về hiện trạng các công trình bảo vệ môi trường, bao gồm:
số lượng, vị trí, loại hình, quy mô, hiệu quả và tình hình quản lý, vận hành;
1.5.4 Điều tra về thực trạng thực hiện các giải pháp phi công trình khác
về bảo vệ môi trường vùng ĐNN và vùng tác động;
1.5.5 Điều tra về thực trạng công tác quản lý nhà nước về xả thải và bảo
vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ; xác định các vấn đề, mâu thuẫn, trong khai thác,
sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ĐNN;
1.5.6 Quan trắc, đo đạc, tính đếm mức độ, phạm vi xả thải; đo nhanh các
yếu tố môi trường chất thải;
1.5.7 Lấy mẫu chất thải.
1.6 Xử lý và bảo quản mẫu tại hiện trường;
1.7 Kiểm tra, chỉnh lý số liệu điều tra, khảo sát thực địa, bảo dưỡng thiết
bị máy móc hàng ngày:
1.7.1 Kiểm tra, chỉnh lý số liệu điều tra, khảo sát thực địa trong ngày
(phiếu điều tra thực địa; sổ nhật ký điều tra, khảo sát; sơ đồ điều tra, khảo sát);
1.7.2 Rà soát, kiểm tra nội dung, khối lượng các công việc đã thực hiện
ngoài thực địa;
1.7.3 Điều chỉnh kế hoạch, phương án đi lộ trình điều tra, khảo sát; điều
chỉnh, bổ sung khối lượng, nội dung công việc điều tra, khảo sát thực địa (nếu
cần);
1.7.4 Kiểm tra, hiệu chỉnh máy móc thiết bị phục vụ công tác điều tra,
28
khảo sau mỗi ngày làm việc.
1.8 Vận chuyển, lưu trữ và phân tích mẫu.
2. Đo đạc mực nước biển phục vụ tính toán nghiệm triều;
3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra, khảo sát thực địa và
giao nộp sản phẩm điều tra, khảo sát:
3.1 Chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu, số liệu điều tra, khảo sát thực địa,
gồm: phiếu điều tra; sổ nhật ký điều tra, khảo sát; sơ đồ, bản đồ, hải đồ và các tài
liệu điều tra, khảo sát khác;
3.2 Chỉnh lý, tổng hợp các tài liệu, số liệu, kết quả điều tra, khảo sát;
3.3 Số hóa kết quả điều tra, khảo sát:
3.3.1 Nhập số liệu điều tra, khảo sát;
3.3.2 Số hóa kết quả điều tra, khảo sát.
3.4 Xây dựng các báo cáo:
3.4.1 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát thực địa;
3.4.2 Xây dựng báo cáo quá trình điều tra, khảo sát;
3.4.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả điều tra, khảo sát hiện trạng
xả thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ.
3.5 Bàn giao sản phẩm, bao gồm:
3.5.1 Bản đồ, sơ đồ, biểu đồ: tuyến, vị trí điều tra, khảo sát thực địa; các
khu vực xả thải tập trung;
3.5.2 Bảng tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát thực địa; số liệu đo đạc
ngoài hiện trường; kết quả phân tích mẫu chất thải; bảng tổng hợp kết quả tính
toán nghiệm triều;
3.5.3 Công trình xả thải: vị trí, quy mô, loại hình, mức độ xả thải, ...;
3.5.4 Công trình bảo vệ môi trường: vị trí, quy mô, chủ đầu tư, hình thức
đầu tư, chức năng;
3.5.5 Ảnh chụp, phim, băng ghi âm, phiếu điều tra, sổ nhật ký điều
tra, khảo sát, ...;
3.5.6 Báo cáo quá trình điều tra, khảo sát; báo cáo thuyết minh kết quả
điều tra, khảo sát.
III. Phân tích, đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường
ĐNN vùng ven biển và hải đảo
1. Công tác chuẩn bị:
1.1 Tổng hợp kết quả phân tích các loại mẫu, các kết quả tính toán
nghiệm triều;
1.2 Xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ đánh giá hiện trạng xả

29
thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN; rà soát, phân loại, tổng hợp các thông
tin, dữ liệu, số liệu từ công tác điều tra khảo sát, đo đạc theo các tiêu chí,
phuơng pháp phục vụ cho việc đánh giá:
1.2.1 Xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ đánh giá hiện trạng xả
thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN;
1.2.2 Rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ công
tác điều tra khảo sát, đo đạc theo các nhóm sau:
a) Danh mục các đối tượng/nguồn xả thải:
- Theo vị trí xả thải;
- Theo loại hình xả thải;
- Theo quy mô xả thải;
- Theo mức độ và phân bố không gian của các vùng xả thải tập trung;
- Theo lượng chất thải trung bình trong năm, mùa, tháng;
- Theo phạm vi hành chính.
b) Danh mục các khu vực trọng điểm về xả thải:
- Theo vị trí xả thải;
- Theo quy mô xả thải;
- Theo phạm vi hành chính.
1.3 Đánh giá độ tin cậy của các số liệu, tài liệu phục vụ việc đánh giá hiện
trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN theo nội dung quy định;
1.4 Đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, chế độ khí
hậu, thủy văn, hải văn, môi trường khu vực điều tra, khảo sát;
1.5 Nhập thông tin, dữ liệu, số liệu vào máy tính theo format trình bày file
dữ liệu định sẵn;
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi
trường ĐNN VVB&HĐ:
2.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng xả thải:
2.1.1 Nhận định, đánh giá chung về mức độ và phân bố không gian của
các vùng xả thải tập trung;
2.1.2 Tổng hợp phân loại, đánh giá chi tiết về quy mô, loại hình, mức độ
xả thải, thông số, nồng độ các chất ô nhiễm, đánh giá mức độ gây ô nhiễm tại
một số vị trí xả thải trọng điểm;
2.1.3 Tính toán, xác định lượng chất thải trung bình trong năm, mùa,
tháng; lượng chất thải theo nhóm quy mô, theo loại hình, đối tượng xả thải; theo
đơn vị hành chính; tính toán, xác định tổng lượng xả thải; tổng hợp, đánh giá
biến động về số lượng, chất lượng chất thải theo thời gian, không gian:
a) Tính toán, xác định tổng lượng xả thải;
30
b) Tổng hợp, đánh giá biến động về số lượng, lượng chất thải theo thời
gian, không gian (nguồn tiếp nhận, vùng/khu vực, đơn vị hành chính).
2.1.4 Đánh giá mức độ xử lý, đáp ứng các tiêu chuẩn về tải lượng, chất
lượng chất thải của các đối tượng xả thải; xác định phạm vi ảnh hưởng của chất
thải tại từng vị trí xả thải đến các thành phần môi trường:
a) Phân tích, đánh giá khả năng thu gom, xử lý chất thải, chất lượng chất
thải trước và sau khi xử lý của từng đối tượng xả thải;
b) Xác định các thông số, nồng độ các chất ô nhiễm tại các vị trí xả thải
vào nguồn tiếp nhận và đánh giá mức độ ô nhiễm;
c) Xác định phạm vi ảnh hưởng của chất thải tại từng vị trí xả thải đến
nguồn tiếp nhận; khoanh vùng các khu vực bị ô nhiễm;
d) Đánh giá tác động của hiện trạng xả thải tới các mục đích, đối tượng sử
dụng ĐNN VVB&HĐ.
2.1.5 Phân tích, đánh giá những tác động, ảnh hưởng của hiện trạng xả
thải đến chất lượng môi trường ĐNN và mục đích sử dụng ĐNN;
2.1.6 Phân tích, xác định nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ĐNN do hoạt
động xả thải.
2.2 Đánh giá công tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ:
2.2.1 Đánh giá chung về tình hình ban hành, thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật về công tác bảo vệ môi trường, các cơ chế quản lý, khuyến khích, thúc
đẩy các hoạt động bảo vệ môi trường; các chính sách thu hút đầu tư, ưu đãi đầu
tư cho công tác bảo vệ môi trường; ý thức, mức độ tham gia của cộng đồng dân
cư vào các hoạt động bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ;
2.2.2 Đánh giá về số lượng, quy mô, loại hình, hiệu quả và tình hình quản
lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường;
2.2.3 Đánh giá thực trạng, hiệu quả thực hiện các giải pháp phi công trình
khác về bảo vệ môi trường vùng ĐNN và vùng tác động.
2.3 Tổng hợp, đánh giá chung các tác động về môi trường của hoạt động
xả thải trong vùng ĐNN; phân tích, đánh giá chung công tác quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ;
2.4 Đề xuất các biện pháp, giải pháp hạn chế tác động bất lợi do hoạt động xả
thải đến tài nguyên, môi trường ĐNN và các biện pháp tăng cường công tác BVMT:
2.4.1 Phân tích, đánh giá xu hướng biến đổi môi trường do các hoạt động
xả thải trong vùng tác động đến vùng ĐNN;
2.4.2 Xác định các vấn đề, các mâu thuẫn, tồn tại trong hoạt động xả thải
và công tác BVMT ĐNN (mâu thuẫn/vấn đề về trách nhiệm và quyền lợi giữa
các ngành, các địa phương liên quan đến vùng ĐNN, ...).
2.5 Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, biện pháp tăng cường quản lý xả thải
và hạn chế tác động có hại của việc xả thải đến môi trường ĐNN VVB&HĐ:
31
2.5.1 Các giải pháp về đầu tư, vốn và nguồn lực khác;
2.5.2 Các giải pháp về cơ chế, chính sách;
2.5.3 Các giải pháp về khoa học, công nghệ, kỹ thuật;
2.5.4 Phương án tổ chức thực hiện các giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế
tác động của hoạt động xả thải vào vùng ĐNN.
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và thành lập bản đồ hiện trạng xả thải
ĐNN vùng ven biển và hải đảo tỷ lệ 1:50.000
1 Chuẩn bị bản đồ nền và các nội dung thông tin cần đưa lên sơ đồ:
1.1 Chuẩn bị bản đồ nền;
1.2 Nhân sao bản đồ;
1.3 Đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên bản đồ,
bản sao bản đồ nền;
1.4 Chuẩn bị thông tin, số liệu đã điều tra thực địa để đưa lên bản đồ;
1.5 Lập kế hoạch biên tập bản đồ.
2. Thành lập bản đồ hiện trạng xả thải ĐNN VVB&HĐ
2.1 Xác định chi tiết các nội dung cần thể hiện trên bản đồ;
2.2 Quy định chỉ tiêu tổng quát hóa nội dung, xây dựng các mẫu bố cục,
mẫu bản chú giải, mẫu màu sắc, mẫu ký hiệu, mẫu chữ ghi chú;
2.3 Xử lý thông tin, số liệu, tài liệu đã có;
2.4 Phân tích chọn các chỉ tiêu biểu thị;
2.5 Quét và số hóa bản đồ;
2.6 Biên tập nội dung bản đồ số;
2.7 In phun, kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm bản đồ số;
2.8 Ghi bản đồ lên đĩa CD.
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả
thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN vùng ven biển và hải đảo
1. Các báo cáo chuyên đề, gồm:
1.1 Báo cáo chuyên đề đánh giá biến động số lượng, tổng lượng chất thải
của các đối tượng/nguồn xả thải;
1.2 Báo cáo chuyên đề đánh giá hiện trạng xử lý chất thải;
1.3 Báo cáo chuyên đề đánh giá tác động của hiện trạng xả thải đến tài
nguyên môi trường và các mục đích sử dụng ĐNN;
1.4 Báo cáo chuyên đề về giải pháp giảm thiểu tác động của hiện trạng xả
thải đến tài nguyên môi trường và các mục đích sử dụng ĐNN;
1.5 Định hướng, giải pháp quản lý hoạt động xả thải và tăng cường công

32
tác bảo vệ môi trường vùng ĐNN.
2. Tổng hợp kết quả và xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết
quả thực hiện, gồm một số nội dung chính sau:
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội;
2.2 Hiện trạng phát triển kinh tế biển vùng ĐNN VVB&HĐ;
2.3 Tình hình xả thải vào ĐNN VVB&HĐ;
2.4 Hiệu quả của công tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ;
2.5 Các vấn đề nổi cộm liên quan đến việc xả thải và công tác bảo vệ tài
nguyên và môi trường ĐNN VVB&HĐ.
VI. Hội thảo, kiểm tra và nghiệm thu
1. In, phô tô sản phẩm dự án; biên tập in các tài liệu phục vụ hội thảo;
2. Lấy ý kiến chuyên gia về sản phẩm;
3. Tổ chức hội thảo;
4. Chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm và hồ sơ nhiệm vụ.
VII. In sao , lưu trữ và giao nộp sản phẩm
1. Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
2. In ấn sản phẩm báo cáo bản đồ, nhân bộ;
3. Vận chuyển giao nộp sản phẩm.

33
MỤC 3
XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

I. Xử lý sự cố
1. Trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa, khi gặp giông bão, sóng to
gió lớn không đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, máy móc cũng như tài liệu
thì cần phải tìm nơi trú, tránh an toàn.
2. Trong quá trình điều tra, khảo sát trên biển các thiết bị máy móc gặp sự
cố về kỹ thuật mà không khắc phục được ngay trên biển thì cần kịp thời đưa
thiết bị vào bờ kiểm tra, sửa chữa để đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc.

II. Các quy định về an toàn lao động


1. Trước khi tham gia điều tra, khảo sát các cán bộ kỹ thuật và các công
nhân phải tiến hành học lớp an toàn lao động.
2. Quy định sử dụng trang thiết bị, máy móc, an toàn và đảm bảo đúng kỹ
thuật.
3. Quy định về thái độ, tác phong lao động: không sử dụng rượu, bia,
thuốc lá và những loại hình vi phạm pháp luật trong quá trình lao động.
4. Xử lý thích đáng đối với những vi phạm trên.

33
MỤC 4
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

I. Tổ chức thực hiện


Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam, các tổ chức, cá nhân có liên quan khác trực tiếp hoặc tham gia thực hiện
các đề tài, đề án, dự án, hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực điều tra, đánh giá hiện
trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường đất ngập nước VVB&HĐ đều phải
tuân thủ quy định kỹ thuật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Quy định này có hiệu lực sau … ngày, kể từ ngày ký quyết định.

II. Cơ quan giám sát kiểm tra thực hiện quy định
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan giám sát, kiểm tra việc
thực hiện quy định này.

34
CHƯƠNG III
ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ VÀ
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, TỶ LỆ 1:50.000

MỤC 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định kỹ thuật này quy định trình tự, nội dung tiến hành điều tra
khảo sát, đánh giá rạn san hô và hiện trạng khai thác, sử dụng;
2. Đối tượng điều tra là toàn bộ rạn san hô và hệ sinh thái rạn san hô gồm:
sự đa dạng về loài, số lượng, mật độ phân bố, các hoạt động của con người nhằm
khai thác, sử dụng rạn san hô để phát triển kinh tế - xã hội;
3. Nguyên tắc điều tra, đánh giá rạn san hô:
3.1 Việc điều tra, khảo sát hệ sinh thái rạn san hô nhằm phân loại, đánh
giá tiềm năng, trữ lượng, chất lượng tài nguyên rạn san hô; phục vụ phát triển
bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển;
3.2 Quá trình điều tra, khảo sát, đánh giá hệ sinh thái rạn san hô phải bảo
đảm không gây những tác động có hại tới rạn san hô;
3.3 Các yếu tố môi trường chủ yếu bao gồm nước biển và trầm tích biển
phải được đo đạc, khảo sát, đánh giá cùng với việc điều tra, đánh giá hệ sinh thái
rạn san hô.
4. Nội dung điều tra, khảo sát, đánh giá hệ sinh thái rạn san hô:
4.1 Phân tích định tính, xác định thành phần loài của khu hệ và đặc tính
phân bố của các loài trong vùng biển điều tra;
4.2 Phân tích định lượng, xác định độ phủ của san hô trên trong vùng biển
điều tra;
4.3 Phân tích các đặc tính sinh thái học, tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân
tố sinh thái lên đời sống sinh vật, mối quan hệ giữa san hô với quần xã sinh vật
sống trên rạn san hô;
4.4 Lấy và phân tích mẫu nước, mẫu trầm tích, đánh giá các tác động của
môi trường tới rạn san hô và các hệ sinh thái gắn liền với rạn san hô.
5. Căn cứ vào mục đích và yêu cầu về mức độ chi tiết của công tác điều
tra, khảo sát, đánh giáhệ sinh thái rạn san hô, phạm vi không gian, độ sâu thực tế
của khu vực điều tra, khảo sát, có thể sử dụng một hoặc kết hợp các phương
pháp điều tra, khảo sát hệ sinh thái rạn san hô sau đây:
5.1 Phương pháp kéo ván - Manta tow, sau đây gọi tắt là Manta tow;
5.2 Phương pháp LIT;
5.3 Phương pháp bơi/lặn quan sát rạn san hô theo những tuyến đai cắt
ngang rạn (phương pháp Plotless belt transect);
35
5.4 Phương pháp sử dụng khung (Quadrat);
5.5 Phương pháp chụp ảnh;
5.6 Phương pháp quay phim.

36
MỤC 2
QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ

I. Công tác chuẩn bị


1. Nhận nhiệm vụ điều tra, khảo sát hệ sinh thái rạn san hô;
2. Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra, khảo sát hệ sinh thái rạn san hô; phân
tích, lập danh mục các thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ cần thu thập liên
quan đến những nội dung chính của nhiệm vụ;
3. Tiến hành thu thập thông tin, dữ liệu, tư liệu, bản đồ, hải đồ, ảnh viễn
thám theo danh mục đã lập;
4. Rà soát, đánh giá hiện trạng tài liệu, dữ liệu, thông tin; đề xuất nội dung
điều tra, khảo sát thực địa để thu thập bổ sung;
5. Phân tích, tổng hợp thông tin, sơ bộ xác định phạm vi, ranh giới hệ sinh
thái rạn san hô cần điều tra, khảo sát và thể hiện trên bản đồ, hải đồ;
6. Nghiên cứu lập kế hoạch, phương án, lộ trình thực địa thu thập điều tra,
khảo sát, bao gồm:
6.1 Lập kế hoạch triển khai việc điều tra, khảo sát hệ sinh thái rạn san hô;
xác định lộ trình thực địa và thể hiện trên bản đồ, hải đồ;
6.2 Lập kế hoạch khảo sát chi tiết hệ sinh thái rạn san hô theo lộ trình
đã xác định;
6.3 Lập lộ trình khảo sát theo ngày, làm việc và thống nhất với thuyền
trưởng, các cán bộ kỹ thuật và các chuyên gia am hiểu về vùng biển điều tra,
khảo sát để điều chỉnh hành trình cho phù hợp với dòng chảy, hướng gió, hướng
sóng đảm bảo điều kiện tốt nhất cho đội điều tra, khảo sát;
6.4 Xây dựng phương án bố trí nhân lực, di chuyển nhân lực, máy móc,
thiết bị trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa.
7. Chuẩn bị nhân lực, bao gồm:
7.1 Nhân lực vận chuyển, lắp đặt, vận hành máy móc, trang thiết bị tại
hiện trường;
7.2 Nhân lực điều tra, khảo sát.
8. Chuẩn bị phương tiện, vật tư, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ, phục vụ
công tác điều tra, khảo sát:
8.1 Chuẩn bị phương tiện vận chuyển:
8.1.1 Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và điều kiện cụ thể của khu vực điều tra,
khảo sát, hội ý, thống nhất về yêu cầu công suất tàu khảo sát;
8.1.2 Xây dựng danh mục thiết bị yêu cầu cần được trang bị đi kèm với
tàu khảo sát, gồm thiết bị hoa tiêu, dẫn đường hàng hải, bộ đàm, phao cá nhân,
37
áo phao. . .; hệ thống máy nén khí ( máy lặn) đủ cung cấp cho các thợ lặn có thể
làm việc cùng một lúc;
8.1.3 Thuê tàu khảo sát được trang bị đầy đủ thiết bị theo danh mục đã
xây dựng;
8.1.4 Xuồng gắn máy nhỏ (dài khoảng 4 m, công suất 15 – 20 mã lực) để
kéo người khảo sát.
8.2 Chuẩn bị, vật tư, dụng cụ, trang thiết bị để xác định mật độ che phủ
của rạn san hô, bao gồm:
8.2.1 Khung vuông chuẩn, kích thước 50cm x 50cm hoặc 1m x 1m, làm
bằng thép không gỉ, đường kính 5mm;
8.2.2 Thước đo mặt cắt (2 x 50m);
8.2.3 Các thiết bị khác cho người khảo sát bằng phương pháp Manta
tow, phương pháp LIT (lặn /bơi quan sát bao gồm quần áo, chân nhái, kính
lặn, ống thở...);
Các thiết bị lặn phải được kiểm tra, kiểm định thường xuyên, đảm bảo an
toàn cho thợ lặn trong quá trình làm việc.
8.2.4 Kính phóng đại, phục vụ việc ghi hình, chụp ảnh dưới nước;
8.2.5 Các loại nhãn dán sử dụng trong môi trường nước;
8.2.6 Sổ ghi chép chuyên dụng không thấm nước;
8.2.7 Biểu mẫu xác định phần trăm độ bao phủ;
8.2.8 Bảng, bút chì, bút chuyên dụng, thước dài 30 cm;
8.2.9 Camera quay phim dưới nước chuyên dụng;
8.2.10 Có 01 bảng có màu trắng, kích thước của bảng là 600x400x20mm
(dài x rộng x dầy), có 2 lỗ ở 2 góc phía trước để buộc dây, phía sau có một rãnh
dài ở giữa để người quan sát có thể bám được vào;
8.2.11 Cọc sắt để đánh dấu cố định mặt cắt; đồng hồ chịu nước có chức
năng đếm ngược thời gian;
8.2.12 Cờ hiệu, phao các loại (bao gồm cả 2 phao, 2 sợi dây dài 10m và 2
vật nặng (quả cân) dùng với phao sử dụng trong phương pháp Manta tow), búa,
đục, túi đựng mẫu san hô;
8.2.13 Thước dây 100m (nếu không có thì 2 thước 50m) có đánh dấu
khoảng cách tối thiểu 0,5m;
8.2.14 Một sợi dây dài 17m nối bảng manta với xuồng, sợi dây có đường
kính khoảng 10-15mm, bền, không dãn. Có 2 phao nhỏ được buộc vào dây, một
cái gắn cách bảng Manta 6m và một cái cách 12m giúp cho người quan sát có
thể ước lượng được tầm nhìn.
8.3 Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, trang thiết bị để lấy mẫu nước, mẫu trầm
tích và xác định các loài sinh vật biển trong hệ sinh thái rạn san hô, bao gồm:
38
8.3.1 Thiết bị định vị toàn cầu (GPS).
8.3.2 Dụng cụ lấy mẫu nước và mẫu trầm tích, dụng cụ phân tích môi
trường nước tại hiện trường:
a) Dụng cụ lấy mẫu nước theo các độ sâu khác nhau (chai Nansen hoặc
Niskin); (hình3.2; 3.3);

Hình 3.2 : Dụng cụ lấy mẫu nước chai Nansen

Hình 3.3 : Dụng cụ lấy mẫu nước chai Niskin


b) Dụng cụ đo nhanh chất lượng nước, có khả năng phân tích tại hiện
trường các yếu tố như: nhiệt độ, lượng oxy hòa tan, độ mặn, độ pH, đo khả năng
truyền ánh sáng trong nước (độ sáng), đo độ đục, chất rắn lơ lửng.
39
c) Dụng cụ đo thế điện ôxi hóa khử của trầm tích và đất nền đáy rạn san
hô;
d) Dụng cụ lấy mẫu trầm tích ( bẫy trầm tích); (hình 3.1):

Hình 3.1: Bẫy trầm tích


e) Dụng cụ bảo quản mẫu trầm tích;
8.3.3 Các loại lưới cho thu thập mẫu sinh vật;
8.3.4 Biểu mẫu xác định san hô và các loài sinh vật biển;
8.3.5 Hóa chất dùng để cố định mẫu sinh vật: cồn, Formalin, Lugol;
8.3.6 Thùng đựng mẫu bằng nhựa;
8.4 Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, trang thiết bị khác:
8.4.1 Văn phòng phẩm: Băng dính bọc mẫu, giấy can, sổ nhật ký, sổ công
tác, bút chì kim, tẩy, bút bi, bút màu. . .;
8.4.2 Bảng thủy triều;
8.4.3 Vật tư để bảo dưỡng thiết bị;
8.4.4 Trang bị bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ lao động, găng tay sợi
hoặc bạt...), thiết bị y tế cần thiết;
8.4.5 Thiết bị liên lạc: Đài VHF cầm tay, chịu nước, bộ đàm liên lạc giữa
các xuồng và giữa xuồng với tàu khảo sát;
8.4.6 Các loại, hải đồ, bản đồ, sơ đồ, ảnh chụp đã có về rạn san hô được
điều tra, khảo sát.
9. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và học tập nội quy an toàn lao động
cho cán bộ kỹ thuật và công nhân:
9.1 Việc tập huấn trước khi điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh thái rạn san
hô là yêu cầu bắt buộc;
9.2 Nội dung tập huấn bao gồm:

40
9.2.1 Mục tiêu, yêu cầu của công tác điều tra;
9.2.2 Phổ biến kế hoạch điều tra, khảo sát;
9.2.3 Các hạng mục công việc chính của công tác điều tra, khảo sát;
9.2.4 Phân công nhiệm vụ đối với từng thành viên trong độ điều tra, khảo
sát; thống nhất về cách tiến hành điều tra, khảo sát;
9.2.5 Các yêu cầu bảo đảm an toàn kỹ thuật đối với từng hạng mục
công việc;
9.2.6 Các giải pháp, biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong quá trình
điều tra, khảo sát;
9.2.7 Các giải pháp, biện pháp ứng phó với các sự cố, diễn biến bất
thường về thời tiết, khí tượng, thủy văn, hải văn xảy ra trên biển.
10. Thực hiện các công tác chuẩn bị khác liên quan đến thủ tục hành
chính (giấy đi đường, giấy giới thiệu, liên hệ chính quyền địa phương, cơ quan
biên phòng để xin phép điều tra, khảo sát…).
II. Tiến hành điều tra thực địa
1. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu tại hệ sinh thái rạn san hô
1.1 Vận chuyển máy móc, thiết bị lên tàu, đưa tàu đến vị trí điều tra khảo sát:
1.1.1 Sử dụng thiết bị định vị toàn cầu (GPS) để xác định vị trí tàu cần đến;
1.1.2 Nhập tọa độ vị trí lặn vào máy định vị dẫn đường của tàu;
1.1.3 Căn gió, dòng chảy, hướng sóng để tính vị trí thả neo;
1.1.4 Sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS) để xác định vị trí điểm
khảo sát;
1.1.5 Khoanh vùng phạm vi điểm nghiên cứu dựa trên các mặt cắt được
đặt vuông góc với đường bờ đảo – bắt đầu từ bờ (mép nước vào thời điểm khảo
sát) cho đến hết chiều rộng của rạn san hô và theo các mặt cắt ngang, dọc trên
các bãi cạn, đồi ngầm. Độ sâu địa hình đáy được đo bằng thiết bị đo sâu và theo
từng mét trên dây mặt cắt, đồng thời mô tả đặc điểm cảnh quan hình thái trong
phạm vi 10m chiều rộng dọc theo mặt cắt.
1.2 Quan trắc, xác định và ghi vào sổ nhật ký điều tra, khảo sát các yếu tố
cơ bản về: thời gian; địa điểm; điều kiện khí tượng, thời tiết; điều kiện hải văn
tại vị trí neo tàu;
1.3 Các thông số chung về rạn san hô cần quan sát, ghi chép trong quá
trình điều tra, khảo sát hệ sinh thái rạn san hô (bảng 3.2):

41
Bảng 3.2. Các thông số chung về rạn san hô cần quan sát, ghi chép

Đặc trưng sinh Tầng đáy Các thông số khác


vật sống

San hô cứng sống Cát Địa mạo

San hô mềm Bùn Độ trong suốt của nước

Tảo lớn Đá gốc Độ sâu

Hải miên, sinh vật xốp Đá vụn, cuội sỏi Tình trạng thời tiết (gió,mây)
dưới biển

San hô chết Tình trạng mặt biển (biển


lặng, biển động...)

1.4 Khảo sát tổng quát hệ sinh thái rạn san hô tại hiện trường bằng
phương pháp Mantatow:
1.4.1 Bố trí thiết bị tiến hành điều tra, khảo sát
Việc điều tra, khảo sát, đánh giá nhanh hệ sinh thái rạn san hô bằng
phương pháp Manta tow được tiến hành ở những vùng biển trong, có độ sâu
không quá 8 m, độ sâu tối thiểu hơn 3 m để bảo đảm cho người khảo sát. Bảng
Manta được gắn với xuồng máy nhỏ kéo qua một sợi dây (hình 3.4); người khảo
sát sử dụng bản Manta được kéo theo thuyền và tiến hành quan sát, ghi chép các
thông tin, dữ liệu về rạn san hô (hình 3.5);
1.4.2 Trình tự tiến hành:
a) Tùy theo phạm vi rạn san hô, có thể bố trí nhiều xuồng thực hiện khảo
sát bằng phương pháp Manta tow. Các đội thuộc các xuồng cần trao đổi, thống
nhất về số mặt cắt (số tow) cần khảo sát, điểm xuất phát, tình hình thời tiết.
Nhóm trưởng khảo sát thông báo cho tất cả các đội về tình hình thủy triều, tình
hình dòng hải lưu, số giờ nắng còn lại trong ngày và tình hình thời tiết hiện tại.
Nếu hiện trạng thời tiết xấu hoặc có dấu hiệu diễn biến xấu, các đội cần thống
nhất phương án ứng phó; hệ thống liên lạc cần bảo đảm thông suốt giữa tàu và
các xuồng trong thời gian khảo sát;
b) Di chuyển xuồng đến điểm bắt đầu khảo sát. Nếu điều khiển cụ thể
buộc phải thay đổi điểm bắt đầu khảo sát, tiến hành ghi chép điểm bắt đầu khảo
sát và thông báo cho các đội liên quan;

42
Hình 3.4: Bố trí bảng Manta và xuồng gắn máy

Hình 3.5: Bố trí phao, bơi (lặn)


quan sát rạn san hô bằng phương pháp Manta tow
c) Gắn bảng Manta vào sợi dây và xuồng (hình 3.4), kiểm tra các điểm nối
tiếp, đặc biệt là khóa mở nhanh. Người khảo sát quan sát ghi chép các thông tin
có liên quan như thông tin về tình hình thời tiết; mặc áo bơi/lặn; nhảy xuống
nước với bảng Manta;
d) Người khảo sát ra ký hiệu cho người lái xuồng bắt đầu. Người lái
xuồng phải điều chỉnh xuồng kéo người khảo sát với tốc độ không đổi hoặc ít
thay đổi, khoảng 3 – 5 km/h. Trường hợp cần lặn xuống khỏi bề mặt nước để
quan sát gần hơn rạn san hô, người khảo sát khéo léo đưa rìa trên của bảng
Manta xuống trước, tiến hành quan sát và ghi chép;
Tuyến trình khảo sát theo phương pháp Manta tow nên song song với
đỉnh rạn, đủ gần để người khảo sát quan sát được sườn rạn nhiều nhất. Diện
quan sát thường biến đổi, phụ thuộc vào tuyến trình quan sát, tốc độ xuồng kéo,
độ trong của nước biển, độ dốc của sườn rạn, khoảng cách tới đáy biển, thành
phần và cấu trúc của các sinh vật quan sát được, tình hình thời tiết cụ thể và các
yếu tố khác. Tuy nhiên, người khảo sát cần cố gắng để đạt được độ rộng quan
sát khoảng 10 m.
đ) Người lái xuồng điều khiển ngừng máy cứ sau 2 phút kéo để người
khảo sát ghi chép lại những thông tin, dữ liệu đã quan trắc được. Người lái
43
xuồng chịu trách nhiệm ghi lại số hiệu đường tow, đánh dấu đường tow trên bản
đồ khu vực khảo sát; điều chỉnh đến các đường tow theo kế hoạch khảo sát. Việc
bố trí các đường tow tùy thuộc vào diện tích rạn, số lượng xuồng bố trí khảo sát,
có thể tham khảo hình 3.6.

Hinh 3.6: Bố trí các đường tow khảo sát rạn san hô
trong trường hợp 2 xuồng
e) Người lái xuồng và người khảo sát đổi vị trí cho nhau để tránh mệt;
trong quá trình đổi vị trí, cần trao đổi thống nhất về việc quan trắc rạn san hô,
điều kiện thời tiết và điều kiện biển lúc đó;
g) Lặp lại quá trình này cho đến khi kết thúc các mặt cắt khảo sát theo kế
hoạch đã định.
1.5 Tiến hành khảo sát chi tiết hệ sinh thái rạn san hô bằng phương
pháp LIT:
1.5.1 Đội trưởng khảo sát thống nhất về các vị trí tuyến, vị trí đặt Quadrat,
thông báo độ sâu điểm lặn, số lượng mẫu cần lấy; thông báo những điểm cần lưu
ý khi điều tra khảo sát hệ sinh thái rạn san hô;
1.5.2 Lần lượt các thợ lặn mang dụng cụ, thiết bị cần thiết nhảy xuống
biển;
1.5.3 Thợ lặn di chuyển dọc theo dây mặt cắt đã trải, quan sát bên trái và
bên phải (phạm vi 5m); quay phim, chụp ảnh; đánh dấu những tập đoàn san hô
xuất hiện trên tuyến trình quan sát; ngừng di chuyển, quan sát, mô tả, ghi chép
về hình thái, cấu trúc, loại rạn, độ che phủ tương ứng và thực trạng phát triển;
1.5.4 Mô tả, quan sát, ghi chép về thành phần, mật độ các loài (khu hệ các
mô sinh vật sống, các loài tảo) trong phạm vi khảo sát ( hình 3.7);

44
Hình 3.7: Lặn quan sát ghi chép thành phần mật độ các loài san hô
1.5.5 Chụp ảnh tại vị trí đặt khung chuẩn; đo đạc các yếu tố phục vụ tính toán,
xác định hình thái, chiều cao, độ phân nhánh của mẫu san hô trong khung chuẩn.
1.6 Lấy mẫu trong quá trình lặn, quan sát trực tiếp kết hợp quay phim và
chụp ảnh dưới nước, bao gồm:
1.6.1 Chọn mặt cắt, vị trí khảo sát, lấy mẫu chi tiết:
a) Phương pháp thông thường:
a1) Căn cứ thông tin sau khi khảo sát sơ bộ, tổng thể rạn san hô, xác định
các mặt cắt để tiến hành khảo sát chi tiết. Các mặt cắt bao gồm các mặt cắt
ngang, mặt cắt dọc theo rạn san hô. Các mặt cắt ngang là các mặt cắt vuông góc
với rạn san hô. Số lượng mặt cắt ngang được chọn tùy theo chiều dài của rạn
nhưng không ít hơn 3 mặt cắt. Số lượng mặt cắt dọc được chọn tùy theo chiều
rộng của rạn nhưng không ít hơn 1 mặt cắt;
a2) Sử dụng dây
(dài 50 m) và phao để
thiết lập các mặt cắt
ngang rạn;
a3) Thiết lập mặt
cắt dọc rạn trên cơ sở các
vị trí trên mặt cắt ngang.
b) Sử dụng phương
pháp ReefCheck ( hình
3.8):

b1) Trải dây mặt


cắt 100m song song với
đường đẳng sâu ở độ sâu
2 - 6m và một dây khác ở
độ sâu 6 - 12m. Ở những
Hình 3.8: Trải dây theo mặt cắt khỏa sát rạn
45
rạn hẹp và nông chỉ cần trải 1 dây mặt cắt ở độ sâu 2 - 6m;

b2) Kiểm tra lại và gim dây mặt cắt vào san hô tránh tình trạng dây mặt
cắt bị nổi lên mặt nước hoặc đung đưa theo nước;
b3) Dùng 2 phao buộc vào 2 đầu dây thả nổi trên mặt nước để làm mốc
xác định vị trí của dây mặt cắt;
b4) Trong Reefcheck, dây mặt cắt 100m được chia làm 4 đoạn nhỏ,
mỗi đoạn có chiều dài 19,5m (tức là chỉ khảo sát trong các đoạn từ 0 - 19,5,
25-44,5, 50-69,5m, 75-94,5m), khoảng cách của mỗi đoạn là 5m để đảm bảo
độ tin cậy trong quá trình tính toán số liệu của phương pháp. Các hợp phần
đáy dưới dây mặt cắt được ghi tại từng điểm chạm cách nhau 0,5m một. Bắt
đầu ghi từ điểm 0m, rồi đến 0,5m, 1,0m, 1,5m… cho đến 19,5m. Khi đã
xong điểm chạm 19,5m tức là đã hoàn thành xong đoạn đầu tiên trong 4
đoạn của dây mặt cắt 100m. Khoảng từ điểm 20-24,5 bỏ qua, quá trình được
thực hiện tương tự từ 25 - 44,5, 50 - 69,5m, 75 - 94,5m, bỏ qua các khoảng
20 - 24,5m, 45 - 49,5m, 70 - 74,5m, 95 - 100m.
1.6.2 Sử dụng thiết bị lặn để lặn trong các vùng rạn san hô dọc theo dây
mặt cắt, chiều dài mỗi mặt cắt là 50m (thông thường) hoặc 19,5 m (ReefCheck)
dừng lại tại các điểm chạm; yêu cầu về tầm quan sát ngang sang mỗi bên dây
mặt cắt là 2,5m;
1.6.3 Đội trưởng khảo sát thông báo độ sâu điểm lặn, số lượng mẫu cần
lấy; thông báo bổ sung hoặc thông báo lại những điểm cần lưu ý khi điều tra,
khảo sát rạn san hô;
1.6.4 Lần lượt các thợ lặn mang dụng cụ, thiết bị cần thiết nhảy
xuống biển;
1.6.5 Lặn quan sát trực tiếp kết hợp với thiết bị quay phim, chụp ảnh dưới
nước. Lặn qua trái và qua phải cách tâm 5m để quan sát một cách kỹ lưỡng hơn:
a) Điều tra, khảo sát, để xác định độ che phủ, số lượng loài, chất lượng
rạn san hô;
- Ngừng di chuyển, quan sát, mô tả, ghi chép về hình thái địa hình các
rạn: cấu trúc rạn san hô, địa hình nền đáy (gồm san hô cứng, san hô mềm,
san hô sừng);
- Đặt khung chuẩn, kính phóng đại ở các mốc 5m, 25m, 45m dọc theo
đường mặt cắt ngang;
- Ghi ký hiệu theo mặt cắt khảo sát lên nhãn, đặt nhãn ký hiệu ảnh chụp
cạnh khung;
- Chụp ảnh mẫu trong khung chuẩn (bao gồm cả phần nhãn để nhận biết
vị trí của khung). Yêu cầu ảnh chụp phải vuông góc với bề mặt mẫu;
- Tiếp tục di chuyển, tiến hành các khảo sát khác;

46
- Quan sát, quan trắc, đo đạc địa hình các kiểu rạn san hô trên các mặt cắt
(san hô cứng/ mềm; tạo rạn/không tạo rạn);
- Đánh giá về độ phủ san hô tại các điểm khảo sát dựa trên biểu mẫu xác
định phần trăm độ bao phủ;
- Xác định các loài san hô dựa trên biểu mẫu xác định loài san hô;
- Xác định độ phong phú và đa dạng loài san hô;
- Xác định chiều cao của các loài san hô;
- Ghi chép toàn bộ thông tin vào phiếu điều tra (sử dụng kí hiệu, từ
viết tắt);
- Ghi lại thực trạng sống của san hô: phát triển bình thường, nhiễm bệnh,
bị tẩy trắng, bạc màu, bị chết, ...;
- Rong biển, tảo, bọt biển: Quan sát, xác định loài, chụp ảnh, quay phim
dọc theo mặt cắt và khu vực lân cận;
b) Khảo sát hệ sinh thái rạn san hô:
- Mô tả, quan sát, khảo sát sự phong phú về thành phần loài và mật độ cá
rạn san hô trên mặt cắt trong phạm vi tầm nhìn 5m. Thời gian nghiên cứu trên
mỗi mặt cắt trung bình từ 30 – 35 phút tùy thuộc vào chiều rộng của rạn. Khi đã
hoàn tất việc điều tra, khảo sát trên mặt cắt sẽ bơi xung quanh điểm khảo sát để
ghi nhận thêm những loài cá rạn chưa bắt gặp trên mặt cắt;
- Quan sát, đếm sự xuất hiện thêm những loài khác dọc theo mặt cắt ví dụ:
loài nhuyễn thể và động vật không xương sống. . . (sự phân bố ngẫu nhiên) để
xác định thành phần và sự đa dạng của những loài này;
- Xác định nhóm loài sinh vật biển có giá trị kinh tế, bao gồm: các nhóm
loài có giá trị thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ; các nhóm loài có giá trị đối với
du lịch sinh thái;
- Xác định các loài quý hiếm và khả năng phục hồi;
- Thu mẫu định tính: Mẫu định tính được thu và ghi nhận trong quá trình
lặn quan sát trực tiếp kết hợp quay phim và chụp ảnh dưới nước. Các loại mẫu
cần lấy bao gồm: nguồn giống trứng cá, cá con; rong, cỏ biển; thân mềm, giáp
xác; mẫu cá trong rạn san hô. Sử dụng lưới vây để vây quanh chân rạn thu thập
mẫu cá làm tiêu bản và phục vụ phân loại tại phòng thí nghiệm. Ngoài ra, mẫu
vật cá rạn còn được thu mua từ các cảng cá, bến cá và các chợ đầu mối. Mẫu
được phân tích sơ bộ tại hiện trường và chụp ảnh, sau đó cố định bằng formaline
15%, ghi nhãn và đem về phân tích trong phòng thí nghiệm.
1.6.6 Lấy mẫu
a) Lấy mẫu nước biển:
- Lấy mẫu nước tầng mặt;
- Lựa chọn điểm lấy mẫu: Phải thực hiện theo đúng các hướng dẫn từ việc

47
xác định vị trí lấy mẫu, lựa chọn vị trí thu mẫu trên tàu thuyền đảm bảo chất
lượng, ngăn ngừa nhiễm bẩn mẫu;
- Dụng cụ lấy mẫu nước: chai nhựa;
- Dụng cụ chứa mẫu: thùng giữ lạnh, thùng xốp có đá;
Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu nước biển theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 5998-1995 về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu
nước biển.
b) Lấy mẫu trầm tích:
- Mô tả thành phần trầm tích bằng cảm nhận qua các ngón tay đặt vào bề
mặt nền khảo sát và mô tả thành phần trầm tích, ghi lại kích cỡ thành phần hạt
chiếm ưu thế (ví dụ: cát, cát mịn, bùn, cát mịn/bùn);
- Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu trầm tích theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 6663-15: 2000 về hướng dẫn lấy mẫu bùn nước, bùn nước thải và
bùn liên quan; ISO 5667-12: 1995 hướng dẫn lấy mẫu trầm tích đáy; TCVN
6663-15: 2004 hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích.
c) Lấy mẫu san hô
d) Lấy mẫu sinh vật trong hệ sinh thái rạn san hô bao gồm:
- Mẫu thực vật phù du
- Mẫu động vật phù du
- Mẫu cá, sinh vật đáy trong hệ sinh thái rạn san hô
- Mẫu rong , tảo biển
- Mẫu các sinh vật khác trong hệ sinh thái rạn san hô
- Lặn quan sát trực tiếp, kết hợp với thiết bị quay phim, chụp ảnh dưới
nước để nghiên cứu nguồn lợi sinh vật biển;
- Dùng các loại lưới cho thu thập mẫu sinh vật phù dù, nguồn giống, sàng
cuốc cho sinh vật đáy bảo đảm phù hợp với các quy định về bảo vệ hệ sinh thái
rạn san hô;
1.7 Xử lý và bảo quản mẫu tại hiện trường:
1.7.1 Đối với mẫu san hô: Mẫu san hô phải được xử lý sau khi thu mẫu.
Trường hợp điều kiện cụ thể cho phép, có thể sử dụng dung dịch bảo quản để cố
định mẫu, tốt nhất là dung dịch hỗn hợp formalin 5% và nước biển, tốt nhất là để
nơi thoáng khí;
1.7.2 Đối với mẫu sinh vật: sử dụng hóa chất dùng để cố định mẫu sinh
vật: cồn, Formalin, Lugol. Mẫu sinh vật sau khi được cố định được đựng trong
các thùng chuyên dụng và bảo quản ở nhiệt độ thích hợp;
- Lưu giữ mẫu: Mẫu phải được lưu giữ trong các điều kiện đã nêu trong
quá trình thu mẫu hiện trường, vận chuyển và trong phòng thí nghiệm (cả trước
và sau khi phân tích). Mẫu sau khi bảo quản được lưu giữ trong các thiết bị

48
chuyên dụng (như thùng giữ lạnh, thùng xốp có đá…).
1.7.3 Đối với mẫu nước:
- Lựa chọn vị trí thu mẫu trên tàu thuyền đảm bảo chất lượng, ngăn ngừa
nhiễm bẩn mẫu;
- Bảo quản mẫu theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành (bảng 3.3)
Bảng 3.3: Kỹ thuật bảo quản mẫu nước theo thông số cần phân tích

T/g
Loại
Ký Điều kiện bảo tối đa
TT Thông số hình Ghi chú
hiệu quản cho
chứa
phép

1 Chất rắn lơ TSS P hoặc Lạnh 4 – 50C 48 giờ


lửng G

2 Độ đục Tur P hoặc Lạnh 4 – 50C 24 giờ


G

3 Dầu mỡ G Axit hóa đến PH 1


< 2 bằng HCl, tháng
bảo quản lạnh

4 Cyanua CN P hoặc Kiểm hóa đến 5 – 15 Giữ lạnh 2 –


G PH > 10 ngày 5 0C được 10
– 15 ngày

5 Nhu cầu BOD P hoặc Lạnh 4 – 50C 24 giờ


Oxy sinh G
hóa

6 Nhu cầu COD P hoặc Axit hóa đến PH 5–7 Giữ lạnh 2 –
Oxy hóa học G < 2 bằng H2SO4, ngày 5 0C được 10
và bảo quản lạnh – 15 ngày
lạnh 4 – 50C

7 Amonia NH4+ P hoặc Axit hóa đến PH 5 ngày 200ml


G < 3 bằng H2SO4, Giữ lạnh 2 –
và bảo quản lạnh 5 0C được 10
2 – 5 0C – 15 ngày

8 Nitrite NO2- P hoặc Lọc qua màng 5 ngày 200ml


Nitrate NO3- G 0,45 µm, lạnh 2 Giữ lạnh 2 –
– 5 0C 5 0C được 10

49
T/g
Loại
Ký Điều kiện bảo tối đa
TT Thông số hình Ghi chú
hiệu quản cho
chứa
phép
– 15 ngày

9 Phosphorus PO43- P hoặc Lọc qua màng 5 ngày 250ml


G 0,45 µm, lạnh 2
– 5 0C

Tổng Nitơ Nts P hoặc Axit hóa đến PH 10 – 500ml


10 Tổng Pts G < 2 bằng H2SO4, 20 Giữ lạnh 2 -
Photpho để trong bóng tối ngày 50C được 20
Nts
Tổng Nitơ – 30 ngày
Pts
Tổng
Photpho

11 Đồng Cu P hoặc Axit hóa đến PH 1 2000ml


Chì Pb G < 2 bằng HCl tháng

Kẽm Zn
Cadmium Cd

12 Thủy ngân Hg P hoặc Axit hóa đến PH 7 ngày 2000ml


Arsen As G < 2 bằng HNO3

13 Thực vật TVPD P Dung dịch 1 năm


phù du Formalin 5 – 7%

14 Động vật ĐVPD P Dung dịch 1 năm


phù du Formalin 5 – 7%

15 Tảo độc TĐ P Dung dịch Lugol 1 năm


0,8 – 1% (KI +
I2)

16 Vi sinh VS P Lạnh 3 – 50C 1 tuần

17 Thuốc trừ TTS G Làm lạnh 2 – 48 giờ 2000ml


sâu gốc Clo 5 0C

Ghi chú: Vml – Thể tích lấy mẫu cần lấy,


P – Polyethylen,
G – Thủy tinh.
50
1.7.4 Đối với mẫu trầm tích hay đất nền đáy rạn san hô.
Việc xử lý ban đầu đối với mẫu trầm tích hay đất nền đáy rạn san hô được
thực hiện theo những yêu cầu về chỉ tiêu phân tích (bảng 3.4).
Bảng 3.4 Xử lý mẫu trầm tích

TT Chỉ tiêu phân tích Các xử lý cần thiết

Đo nhanh với mẫu vật trực tiếp tại


1 pH; Eh
hiện trường

Các thành phần nitơ và phốt pho hữu


cơ; các ion chiết được; các thành Phân tích mẫu vật tươi hoặc trữ
2
phần ẩm và chiết xuất của tất cả các lạnh trong thời gian ngắn
loại bùn

Phân tích gần đúng chất hữu cơ; nitơ


Sấy khô bằng khí (ở nhiệt độ
3 hữu hiệu (hàm lượng nitơ khả dụng,
40oC)
có trong mẫu đất hay trầm tích)

Cấp phối hạt; độ hao hụt do đốt cháy;


hàm lượng tổng của các thành phần Nung khô ở nhiệt độ từ 100oC đến
4
105oC.
khoáng hóa, phospho và sulphur

1.8 Kiểm tra, hoàn chỉnh, bổ sung các kết quả khảo sát thực địa sau
mỗi ca lặn:
1.8.1 Kết thúc lặn lấy mẫu, trưởng nhóm khảo sát kiểm tra chất lượng
từng công đoạn do đội tiến hành;
1.8.2 Lập biên bản kiểm tra nghiệm thu kết quả tại thực địa;
1.8.3 Hoàn thiện nhật ký và sổ ghi chép về san hô và các loài sinh
vật biển;
1.8.4 Hoàn thiện, bảo quản, xắp xếp mẫu;
1.8.5 Vẽ bản đồ tài liệu thực tế.
1.9 Kiểm tra, nghiệm thu kết quả khảo sát sau mỗi ngày;
1.10 Thu thiết bị khảo sát khỏi vùng nghiên cứu:
1.10.1 Thu gọn tất cả các cọc đóng và cuộn thước dây lại;
1.10.2 Lau chùi và thu dọn thiết bị;
1.10.3 Kiểm tra đồ dùng dành cho việc lấy mẫu lần sau và chuẩn bị nguyên
vật liệu mới;
1.10.4 Lưu kho thiết bị cho lần lấy mẫu tiếp theo.

51
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện tùy vào tình hình thực tế, có thể đan dày
mạng lưới khảo sát để nâng cao chất lượng điều tra.
1.11 Vận chuyển mẫu: Đối với mẫu cần phải đem về phòng thí nghiệm
phân tích, cần bảo quản và vận chuyển ngay về phòng thí nghiệm, càng nhanh
càng tốt. Sau khi mẫu được đưa lên tàu, tiến hành mô tả mẫu, chia mẫu vào các
túi, ghi etiket, bọc kỹ và đánh dấu các mẫu;
1.12 Xử lý và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm;
1.12.1 Đối với mẫu nước biển:
a) Đo nhanh các chỉ tiêu chất lượng nước đối với tầng mặt;
b) Phân tích tại phòng thí nghiệm:
- Kiểm tra, xem xét mức độ nguyên vẹn của mẫu, loại bỏ mẫu không đạt
yêu cầu hoặc khôi phục (nếu có thể) nhằm loại bỏ các sai sót trong quá trình vận
chuyển, bảo quản;
- Trộn kỹ mẫu nước biển trước khi lấy mẫu để phân tích
- Tiến hành sử dụng thiết bị, phân tích, xác định các chỉ tiêu, thông
số chất lượng nước theo các quy định kỹ thuật phân tích mẫu trong phòng
hiện hành;
- Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả phân tích.
1.12.2 Đối với mẫu trầm tích :
- Việc xác định cấp phối hạt trầm tích được thực hiện trong phòng thí
nghiệm bằng phương pháp phân đoạn kích thước thành phần hạt (Phương pháp
do Buchanan đưa ra năm 1984). Phương pháp này dựa trên nguyên tắc lắng
đọng dung dịch trầm tích và sử dụng bẫy trầm tích (hình 3.1);
- Nguyên lý trọng trường: các hạt có kích thước lớn hơn sẽ lắng đọng
nhanh hơn và độ sâu lắng đọng lớn hơn trong cột chứa dung dịch trầm tích với
một khoảng thời gian cho trước nào đó (bảng 3.5);

Bảng 3.5 Thời gian lắng sử dụng theo các cấp hạt của Wentworth (ở 20oC)

Đường kính hạt Thời gian


Khoảng cách lắng (cm)
(μm) Giờ Phút Giây

62.5 20 58

31.2 10 1 56

15.6 10 7 44

52
Đường kính hạt Thời gian
Khoảng cách lắng (cm)
(μm) Giờ Phút Giây

7.8 10 31 0

3.9 10 2 3 0

1.12.3 Đối với mẫu san hô (mẫu san hô cứng, san hô mềm, san hô sừng):
Sau khi lấy, mẫu được tẩy hết phần thịt (có thể ngâm trong nước khoảng 5-7
ngày sau đó dùng vòi nước mạnh xịt vào sẽ sạch hết phần thịt hoặc dùng hoá
chất để tẩy); phơi nắng vài ngày cho mẫu khô và hết mùi; bảo quản mẫu cẩn
thận trong túi ni lông. Mẫu được phân tích dựa trên các đặc điểm phân loại của
từng loài;
1.12.4 Đối với các mẫu thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy,
mẫu cá rạn san hô, mẫu rong, tảo biển:
- Sử dụng khóa phân loại sinh vật, tiến hành phân loại các loài thực vật,
động vật thu được;
- Đối với các loài thực vật: đo đạc, xác định các đặc trưng các chỉ tiêu về
hình thái, cấu trúc các bộ phận;
- Đối với các loài cá, tôm, cua: đo đạc, xác định các đặc trưng cơ bản theo
mỗi loại
- Xác định các thông số, chỉ tiêu khác của mẫu sinh vật theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật chuyên ngành hiện hành.
2. Đo đạc mực nước biển phục vụ tính toán nghiệm triều
3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản
phẩm điều tra:
3.1 Họp nhóm để tổng kết công tác điều tra thực địa;
3.2 Rà soát các thông tin, sổ ghi, nhật ký điều tra, khảo sát hệ sinh thái rạn
san hô và các loài sinh vật biển phụ thuộc hệ sinh thái này;
3.3 Số hóa kết quả điều tra;
3.4 Xây dựng báo cáo tổng hợp thuyết minh kết quả điều tra, khảo sát hệ
sinh thái rạn san hô:
3.4.1 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát thực địa;
3.4.2 Xây dựng báo cáo quá trình điều tra, khảo sát thực địa;
3.4.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả điều tra, khảo sát hệ sinh thái
rạn san hô.
3.5 Bàn giao sản phẩm điều tra, bao gồm:

53
3.5.1 Sổ ghi kết quả điều tra, khảo sát rạn san hô; các kết quả điều tra
về các loài sinh vật biển trong hệ sinh thái rạn san hô;
3.5.2 Ảnh chụp san hô (dọc theo tuyến khảo sát và tại các vị trí đặt
khung chuẩn), những đoạn phim quay trong quá trình điều tra, khảo sát hệ
sinh thái rạn san hô;
3.5.3 Kết quả phân tích các loại mẫu; mẫu đã lấy trong quá trình điều tra,
khảo sát (bao gồm cả bảng tổng hợp kết quả phân tích các loại mẫu theo quy định);
3.5.4 Các bản đồ, hải đồ, ảnh viễn thám khu vực điều tra, khảo sát; các sơ
đồ tuyến lặn điều tra khảo sát hệ sinh thái rạn san hô; nhật ký thực địa;
3.5.5 Báo cáo quá trình điều tra, khảo sát, báo cáo thuyết minh kết quả
điều tra; khảo sát;
3.5.6 Các tài liệu khác có liên quan.
III. Đánh giá rạn san hô
1. Công tác chuẩn bị
1.1 Thu thập các tài liệu kỹ thuật; các văn bản quy phạm pháp luật, và các
tài liệu tham khảo khác phục vụ đánh giá rạn san hô;
1.2 Tổng hợp kết quả phân tích các loại mẫu, các kết quả tính toán
nghiệm triều;
1.3 Xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ cho việc đánh giá theo
nội dung quy định; rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ
công tác điều tra khảo sát, đo đạc phục vụ cho việc đánh giá;
1.4 Đánh giá độ tin cậy của các số liệu, tài liệu, lập danh mục các tài liệu;
1.5 Nhập thông tin, dữ liệu, số liệu vào máy tính theo format trình bày file
dữ liệu định sẵn.
2. Đánh giá rạn san hô
2.1 Đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, chế độ khí hậu, hải văn,
môi trường khu vực hệ sinh thái rạn san hô;
2.2 Đánh giá chất lượng môi trường nước tại hệ sinh thái rạn san hô;
2.3 Đánh giá chất lượng môi trường trầm tích tại hệ sinh thái rạn san hô;
2.4 Đánh giá về sự phân bố, độ che phủ, diện tích rạn san hô và hiện trạng
rạn san hô tại khu vực nghiên cứu:
2.4.1 Đánh giá về sự phân bố, độ che phủ rạn san hô:
a) Tính toán độ che phủ của rạn san hô được chụp ảnh bằng cách đối chiếu
ảnh chụp đó với biểu mẫu so sánh % độ che phủ của rạn san hô;
b) Đánh giá về độ phủ san hô tại các điểm khảo sát và so sánh hiện trạng
rạn bằng phương pháp điểm (point transect) dựa theo phương pháp kiểm tra rạn
(ReefCheck) rạn san hô.

54
Việc xác định độ che phủ có thể sử dụng biểu mẫu so sánh tại ( hình 3.9)
2.4.2 Đánh giá về diện tích rạn san hô và hiện trạng rạn san hô;

Hình 3.9: Mẫu so sánh xác định độ che phủ của rạn san hô
2.5 Đánh giá về sự đa dạng loài và chất lượng rạn san hô bao gồm:
2.5.1 Số lượng loài san hô: Khi xác định độ phủ của san hô cứng trong
quá trình thực hiện khảo sát bằng phương pháp Manta tow, người quan sát phải
lưu ý quan sát, ghi chép hình thái sinh vật đáy chủ đạo của một vùng. Các loại
của hình thái sinh vật đáy dùng để mô tả rạn san hô bao gồm:
a) San hô cứng – Các loài san hô Scleractinia (Phụ lục 3.1);
b) San hô mềm – Các loài Alcyonaria;
c) Tảo lớn – Lớn, không có sợi với phần thân và cuống phát triển;
d) Tảo san hô/mảng tảo – Tất cả các dạng tảo kết lại với nhau và các
mảng tảo có sợi;
e) Bọt biển (hải miên, các loài sinh vật xốp dưới biển) – Các loài Porifera.
Nếu san hô cứng chiếm chủ yếu trong hình thái sinh vật đáy của 1
vùng, vùng san hô được phân loại là loại Acropora (ký hiệu là A); ngược
lại là non-Acropora (ký hiệu là C); nếu không xác định được loại nào là
chủ yếu thì ký hiệu là N.
2.5.2 Chiều cao của mỗi loài; các thông số hình thái khác của loài;
2.5.3 Thực trạng sống của mỗi loài san hô;
2.5.4 Mức độ phát triển và khả năng khôi phục của mỗi loài san hô.
2.6 Đánh giá sự đa dạng sinh học trong hệ sinh thái rạn san hô:
2.6.1 Đa dạng sinh học (thực vật phù du, động vật phù du, cá, tảo,
rong, sinh vật đáy, các loài thực vật, động vật khác...);
2.6.2 Đánh giá các nhóm loài có giá trị thực phẩm, dược phẩm, mỹ nghệ;
2.6.3 Đánh giá các nhóm loài có giá trị đối với du lịch sinh thái;
2.6.4 Đánh giá các loài quý hiếm và khả năng phục.

55
2.7 Tổng hợp, đánh giá các yếu tố tự nhiên và môi trường ảnh hưởng đến
sự phát triển của hệ sinh thái rạn san hô;
2.8 Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo tồn, bảo vệ, phục hồi và phát
triển hệ sinh thái rạn san hô.
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập sơ đồ phân bố rạn san hô tỷ lệ
1:50.000
1. Chuẩn bị bản đồ nền và các nội dung thông tin cần đưa lên sơ đồ:
1.1 Chuẩn bị bản đồ nền;
1.2 Nhân sao bản đồ;
1.3 Đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên bản đồ,
bản sao bản đồ nền;
1.4 Chuẩn bị thông tin, số liệu đã điều tra thực địa để đưa lên bản đồ;
1.5 Lập kế hoạch biên tập bản đồ.
2. Thành lập sơ đồ phân bố rạn san hô tỷ lệ 1:50.000
2.1 Xác định chi tiết các nội dung cần thể hiện trên bản đồ;
2.2 Quy định chỉ tiêu tổng quát hóa nội dung, xây dựng các mẫu bố cục,
mẫu bản chú giải, mẫu màu sắc, mẫu ký hiệu, mẫu chữ ghi chú;
2.3 Xử lý thông tin, số liệu, tài liệu đã có;
2.4 Phân tích chọn các chỉ tiêu biểu thị;
2.5 Quét và số hóa bản đồ;
2.6 Biên tập nội dung bản đồ số;
2.7 In phun, kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm bản đồ số;
2.8 Ghi bản đồ lên đĩa CD.
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá rạn san hô
VI. Hội thảo, kiểm tra và nghiệm thu
VII. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm
1. Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
2. In ấn sản phẩm báo cáo sơ đồ, nhân bộ;
3. Vận chuyển giao nộp sản phẩm.

56
MỤC 3
QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG RẠN SAN HÔ

I. Công tác chuẩn bị


1. Nhận nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng rạn san hô;
2. Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng
rạn san hô đã được phê duyệt:
2.1 Xác định đối tượng, nội dung, phạm vi, vị trí, chức năng chính của
vùng cần tiến hành điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng;
2.2 Rà soát, kế thừa các thông tin, dữ liệu liên quan chính đến vùng
đi điều tra;
2.3 Xác định danh mục các thông tin, dữ liệu liên quan cần thu thập phục
vụ thực hiện nhiệm vụ; lập kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu.
3. Thu thập thông tin, dữ liệu liên quan, bao gồm:
3.1 Các văn bản, kế hoạch, quy hoạch, chiến lược; các quy trình, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; điều ước quốc tế về rạn san hô, các văn bản có liên
quan đến việc bảo tồn, bảo vệ, khai thác, sử dụng và phát triển bền vững hệ sinh
thái rạn san hô; tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hệ sinh
thái rạn san hô;
3.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng phân bố dân cư, lao
động; hiện trạng phát triển của các ngành, lĩnh vực kinh tế biển và ngành, lĩnh
vực khác có liên quan đến việc khai thác, sử dụng rạn san hô;
3.3 Hiện trạng và diễn biến của hệ sinh thái rạn san hô;
3.4 Các thông tin, dữ liệu khác có liên quan.
4. Tổng hợp, đánh giá chung về các thông tin, dữ liệu đã thu thập; xác
định những tài liệu, tư liệu, thông tin cần điều tra bổ sung;
5. Xây dựng kế hoạch điều tra; lập phương án điều tra chi tiết:
5.1 Xác định đối tượng điều tra, bao gồm: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng dân cư có liên quan trực tiếp đến hoạt động khai thác, sử dụng rạn san hô; các
đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động gây ảnh hưởng đến hệ sinh
thái rạn san hô; cơ quan quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại địa phương;
5.2 Xây dựng lộ trình điều tra; lập kế hoạch điều tra chi tiết theo từng lộ trình;
5.3 Thiết kế mẫu phiếu điều tra;
5.4 Xây dựng phương án bố trí nhân lực theo các nhóm, phương án di
chuyển vật tư, trang thiết bị trong quá trình điều tra thực địa.
6. Chuẩn bị nhân lực:

57
6.1 Nhân lực vận chuyển, lắp đặt trạng thiết bị, máy móc trên hiện trường;
6.2 Nhân lực điều tra.
7. Chuẩn bị phương tiện, vật tư, dụng cụ, trang thiết bị;
7.1 Chuẩn bị phương tiện:Thuê phương tiện đi khảo sát ( ô tô, xe máy
phục vụ cho công tác di chuyển trên cạn; tàu, thuyền có đủ chỗ làm việc và nghỉ
ngơi, có công suất đủ lớn);
7.2 Vật tư, dụng cụ, trang thiết bị:
7.2.1 Máy ảnh, camera;
7.2.2 Bản đồ hành chính các huyện, tỉnh ven biển và hải đảo;
7.2.3 Văn phòng phẩm: Mẫu phiếu điều tra, sổ nhật ký, sổ công tác, bút
chì kim, tẩy, bút bi, bút màu;
7.2.4 Vật tư để bảo dưỡng thiết bị.
8. Tập huấn chuyên môn và học tập nội quy an toàn lao động cho cán bộ
kỹ thuật và công nhân;
9. Các công tác chuẩn bị khác liên quan đến thủ tục hành chính (giấy đi
đường, giấy giới thiệu, liên hệ chính quyền địa phương, cơ quan biên phòng để
xin phép điều tra…).
II. Tiến hành điều tra thực địa
1. Tiến hành điều tra thực địa
1.1 Di chuyển nhân lực, vật tư, trang thiết bị đến địa điểm tập kết điều tra;
1.2 Quan sát, ghi chép, chụp ảnh các hoạt động khai thác, sử dụng rạn san
hô; các hoạt động ở vùng lân cận rạn san hô gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái rạn
san hô,
1.3 Phát phiếu điều tra, tiến hành phỏng vấn các đối tượng khai thác, sử
dụng rạn san hô;
1.4 Tổng hợp phiếu điều tra, xác định:
14.1 Mục đích, hình thức, mức độ khai thác, sử dụng rạn san hô;
1.4.2 Sản lượng khai thác; giá trị kinh tế thu được từ việc khai thác, sử
dụng rạn san hô;
1.4.3 Các vấn đề tồn tại trong quá trình khai thác, sử dụng rạn san hô.
1.5 Điều tra xã hội học nhằm đánh giá sự hiểu biết, ý thức của người dân
về vai trò và ý nghĩa của công tác bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô;
1.6 Điều tra thực trạng công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường hệ sinh thái rạn san hô, quản lý khai thác, sử dụng hệ sinh thái rạn san hô
và các hệ sinh thái liên quan.
2. Đo đạc mực nước biển phục vụ tính toán nghiệm triều

58
3.Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao
nộp sản phẩm
3.1 Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu, số liệu điều tra thực địa,
gồm: phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra, sơ đồ tuyến trình điều tra và các tài liệu
điều tra khác;
3.2 Chỉnh lý; xử lý, tổng hợp các tài liệu, kết quả điều tra;
3.3 Số hóa kết quả điều tra;
3.4 Xây dựng báo cáo tổng hợp thuyết minh kết quả điều tra hiện trạng
khai thác sử dụng rạn san hô:
3.4.1 Tổng hợp kết quả điều tra thực địa;
3.4.2 Xây dựng báo cáo quá trình điều tra;
3.4.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả điều tra hiện trạng khai thác,
sử dụng rạn san hô.
3.5 Bàn giao sản phẩm, bao gồm:
3.5.1 Bản đồ, sơ đồ, biểu đồ: tuyến, vị trí điều tra thực địa;
3.5.2 Bảng tổng hợp kết quả điều tra thực địa;
3.5.3 Ảnh chụp, phim, băng ghi âm, ...;
3.5.4 Báo cáo quá trình điều tra; báo cáo thuyết minh kết quả điều tra.
III. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng rạn san hô và công tác quản lý
rạn san hô
1. Công tác chuẩn bị
1.1 Thu thập các tài liệu kỹ thuật; các văn bản quy phạm pháp luật, và các
tài liệu tham khảo khác phục vụ đánh giá rạn san hô;
1.2 Phân loại, chỉnh lý thông tin, tài liệu thu thập, kết quả điều tra khảo
sát thực địa; phân tích, tổng hợp theo các nội dung đánh giá;
1.3 Xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ cho việc đánh giá theo
nội dung quy định; rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ
công tác điều tra phục vụ cho việc đánh giá;
1.4 Đánh giá độ tin cậy của các số liệu, tài liệu, lập danh mục các tài liệu;
1.5 Nhập thông tin, dữ liệu, số liệu vào máy tính theo format trình bày file
dữ liệu định sẵn.
2. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng rạn san hô và công tác quản lý
rạn san hô
2.1 Đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và
thực trạng phát triển kinh tế - xã hội khu vực điều tra;
2.2 Xác định các mục đích khai thác, sử dụng rạn san hô; đánh giá phạm
vi, mức độ khai thác, sử dụng theo từng mục đích;
59
2.3 Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp từ việc khai thác, sử
dụng rạn san hô;
2.4 Đánh giá các vấn đề cần giải quyết nhằm khai thác, sử dụng bền vững,
có hiệu quả rạn san hô;
2.5 Đánh giá thực trạng nhận thức của người dân về vai trò, tầm quan
trọng và trách nhiệm bảo vệ, phát triển hệ sinh thái rạn san hô;
2.6 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng do các hoạt động của con người (trực
tiếp tại rạn san hô và vùng lân cận) đến hệ sinh thái rạn san hô;
2.7 Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến hệ sinh thái rạn
san hô (sóng, nhiệt độ, độ đục, nước biển dâng, biến đổi khí hậu, ...); phân tích,
đánh giá các yếu tố khác có ảnh hưởng đến phát triển và công tác bảo tồn hệ
sinh thái rạn san hô;
2.8 Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ sinh thái rạn san hô; quản lý
khai thác, sử dụng hệ sinh thái rạn san hô và các hệ sinh thái liên quan;
2.9 Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo tồn, bảo vệ, phục hồi, phát triển
rạn san hô; khai thác, sử dụng bền vững rạn san hô.
IV. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng rạn san hô
V. Hội thảo, kiểm tra và nghiệm thu
VI. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm
1. Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
2. In ấn sản phẩm báo cáo sơ đồ, nhân bộ;
3. Vận chuyển giao nộp sản phẩm.

60
MỤC 4
XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

I. Xử lý sự cố
1. Trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa, khi gặp giông bão, sóng to
gió lớn không đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, máy móc cũng như tài liệu
thì cần phải tìm nơi trú, tránh an toàn.
2. Trong quá trình điều tra, khảo sát trên biển các thiết bị máy móc gặp sự
cố về kỹ thuật mà không khắc phục được ngay trên biển thì cần kịp thời đưa
thiết bị vào bờ kiểm tra, sửa chữa để đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc.

II. Các quy định về an toàn lao động


1. Trước khi tham gia điều tra, khảo sát các cán bộ kỹ thuật và các công
nhân phải tiến hành học lớp an toàn lao động.
2. Quy định sử dụng trang thiết bị, máy móc, an toàn và đảm bảo đúng kỹ
thuật.
3. Quy định về thái độ, tác phong lao động: không sử dụng rượu, bia,
thuốc lá và những loại hình vi phạm pháp luật trong quá trình lao động.
4. Xử lý thích đáng đối với những vi phạm trên.

61
MỤC 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

I. Tổ chức thực hiện


Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam, các tổ chức, cá nhân có liên quan khác trực tiếp hoặc tham gia thực hiện
các đề tài, đề án, dự án, hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực điều tra khảo sát, đánh
giá hệ sinh thái rạn san hô và hiện trạng khai thác, sử dụng đều phải tuân thủ quy
định kỹ thuật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Quy định này có hiệu lực sau … ngày, kể từ ngày ký quyết định.
II. Cơ quan giám sát kiểm tra thực hiện quy định
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan giám sát, kiểm tra việc
thực hiện quy định này.

62
CHƯƠNG IV
ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HỆ SINH THÁI THẢM CỎ BIỂN
VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, TỶ LỆ 1:50.000

MỤC 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy trình kỹ thuật này quy định trình tự, nội dung tiến hành điều tra,
đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển và hiện trạng khai thác, sử dụng;
2. Quy định kỹ thuật này là cơ sở để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
điều tra, đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển VVB&HĐ và hiện trạng khai thác,
sử dụng;
3. Điều tra hệ sinh thái thảm cỏ biển VVB&HĐ là hoạt động thu thập, điều
tra khảo sát thực địa và nghiên cứu các dữ liệu về thảm cỏ biển, đa dạng sinh
học hệ sinh thái thảm cỏ biển và hiện trạng môi trường tại hệ sinh thái thảm cỏ
biển.
4. Nguyên tắc điều tra, đánh giá thảm cỏ biển:
4.1 Việc điều tra, khảo sát thảm cỏ biển nhằm đánh giá tiềm năng, trữ
lượng, chất lượng tài nguyên thảm cỏ biển, giá trị hệ sinh thái thảm cỏ biển;
phục vụ phát triển bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển;
4.2 Quá trình điều tra, khảo sát, đánh giá thảm cỏ biển phải bảo đảm
không gây những tác động có hại tới hệ sinh thái thảm cỏ biển;
4.3 Các yếu tố môi trường chủ yếu bao gồm nước biển và trầm tích biển
phải được đo đạc, khảo sát, đánh giá cùng với việc điều tra, đánh giá hệ sinh thái
thảm cỏ biển;
4.4 Thông tin, dữ liệu, số liệu, bản đồ, hải đồ và các kết quả khác của việc
điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển và hiện trạng khai thác, sử
dụng phải được xử lý, lưu trữ trên các cơ sở dữ liệu và tích hợp với hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường biển và hải đảo theo định dạng
thống nhất.
5. Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng thảm cỏ biển bao gồm việc tiến
hành điều tra các cơ sở sản xuất, các làng chài có khai thác, sử dụng cỏ biển
phục vụ các mục đích khác nhau như làm phân bón cho nông nghiệp, thức ăn gia
súc, thảm đệm, nơi ươm nuôi con giống… và điều tra về hiện trạng công tác bảo
vệ hệ sinh thái thảm cỏ biển.
6. Đa dạng sinh học hệ sinh thái thảm cỏ biển: Là sự phong phú về giống,
loài, quần xã sinh vật tại hệ sinh thái thảm cỏ biển.

63
MỤC 2
QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
HỆ SINH THÁI THẢM CỎ BIỂN

I. Công tác chuẩn bị


1. Nhận nhiệm vụ điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển;
2. Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ
biển; phân tích, lập danh mục các thông tin, dữ liệu, tư liệu, hải đồ, bản đồ biển
liên quan đến những nội dung chính của nhiệm vụ cần thu thập, bao gồm:
2.1 Điều kiện địa lý tự nhiên khu vực điều tra, khảo sát;
2.2 Các yếu tố hải văn, thủy văn biển: sóng, thủy triều, các loại dòng chảy;
2.3 Các yếu tố khí tượng, khí hậu: mưa, gió, bão và các yếu tố khí hậu, khí
tượng khác;
2.4 Các yếu tố hóa học môi trường nước và trầm tích;
2.5 Đa dạng sinh học hệ sinh thái thảm cỏ biển.
3. Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu phục vụ công tác điều tra,
khảo sát hệ sinh thái thảm cỏ biển theo danh mục đã lập;
4. Rà soát, đánh giá hiện trạng tài liệu, dữ liệu, thông tin; đề xuất nội dung
điều tra, khảo sát thực địa để thu thập bổ sung;
5. Phân tích, tổng hợp thông tin, sơ bộ xác định phạm vi hệ sinh thái thảm
cỏ biển cần điều tra, khảo sát;
6. Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát thực địa:
6.1 Sơ bộ xác định ranh giới thảm cỏ biển; khoanh vùng, đánh dấu trên hải
đồ, bản đồ biển khu vực tiến hành điều tra, khảo sát;
6.2 Căn cứ các thông tin đã thu thập, tổng hợp, phóng lớn (nếu cần), biên
tập, bổ sung các thông tin, dữ liệu cần thiết lên hải đồ, bản đồ biển đã khoanh
vùng;
6.3 Xác định các tuyến trình (mặt cắt) điều tra, khảo sát, lấy mẫu hệ sinh
thái thảm cỏ biển;
6.4 Lập lịch trình, thời gian biểu cụ thể cho quá trình điều tra khảo sát;
6.5 Xây dựng phương án bố trí nhân lực, phương án di chuyển vật tư, trang
thiết bị trong quá trình điều tra khảo sát thực địa;
6.6 Thống nhất về kế hoạch điều tra khảo sát trong toàn nhóm điều tra khảo sát.
7. Chuẩn bị nhân lực, bao gồm:
7.1 Nhân lực vận chuyển, lắp đặt, vận hành máy móc, trang thiết bị tại hiện
trường;

64
7.2 Nhân lực điều tra, khảo sát, bảo đảm các yêu cầu về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về hệ sinh thái thảm cỏ biển, có chứng chỉ lặn (trong trường hợp
cần lặn điều tra, khảo sát hệ sinh thái thảm cỏ biển).
8. Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ, phục vụ công tác điều
tra, khảo sát:
8.1 Chuẩn bị phương tiện vận chuyển:
8.1.1 Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và điều kiện cụ thể của khu vực điều tra,
khảo sát, hội ý, thống nhất về yêu cầu các phương tiện vận chuyển để tiến hành
điều tra, khảo sát, bao gồm tàu, thuyền nhỏ và các phương tiện vận chuyển khác;
8.1.2 Xây dựng danh mục thiết bị yêu cầu cần được trang bị đi kèm với các
phương tiện vận chuyển (thiết bị hoa tiêu, dẫn đường hàng hải, bộ đàm, phao cá
nhân, áo phao. . . trong trường hợp phải điều tra, khảo sát bằng tàu; hệ thống
máy nén khí ( máy lặn) đủ cung cấp cho các thợ lặn có thể làm việc cùng một
lúc đối với trường hợp cần lặn khảo sát);
8.1.3 Thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện phục vụ điều tra, khảo
sát với đầy đủ trang thiết bị theo danh mục đã xây dựng.
8.2 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị điều tra, khảo sát hệ sinh thái
thảm cỏ biển:
8.2.1 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư – trang thiết bị để xác định mật độ che phủ
của cỏ biển, bao gồm:
a) Khung vuông chuẩn (Quadrat) kèm theo các phao hiệu, kích thước 50
cm x 50 cm với các mắt lưới 10 cm x 10 cm, làm bằng thép không gỉ hoặc nhôm
(nên sử dụng loại có đường kính khung là 5 mm - hình 4.1);( Trong một số
trường hợp cụ thể có thể dùng khung vuông chuẩn 20 cm x 20 cm);

Hình 4.1 Khung vuông chuẩn (Quadrat) sử dụng


trong điều tra, khảo sát thảm cỏ biển

b) Sổ ghi chép chuyên dụng không thấm nước cùng với bảng kẹp để ghi
chép;

65
c) Các loại nhãn có thể sử dụng trong môi trường nước biển với các thông
tin cần điền in sẵn bao gồm: vị trí khảo sát, thời gian khảo sát, số hiệu mặt cắt,
số hiệu điểm trên mặt cắt, số hiệu Quadrat, độ sâu, các ghi chú khác;
d) Túi nhựa (kích cỡ khoảng 8 cm x 11 cm);
đ) Thước làm bằng sợi thủy tinh chiều dài 100 m;
e) Túi lưới; dao lặn (để lấy mẫu cỏ biển);
g) La bàn sử dụng dưới nước; Thiết bị định vị toàn cầu (GPS);
h) Thiết bị lặn SCUBA (nếu cần), gồm áo lặn, bình khí, ống dẫn khí nén,
bình khí. . . ( các thiết bị lặn phải được kiểm tra, kiểm định thường xuyên, đảm
bảo an toàn cho thợ lặn trong quá trình làm việc)
i) Kính phóng đại, phục vụ việc ghi hình, chụp ảnh dưới nước;
j) Camera quay phim, chụp ảnh dưới nước chuyên dụng
k) Bảng danh mục các loài cỏ biển; Biểu mẫu xác định phần trăm độ bao
phủ của cỏ biển, mẫu xác định phần trăm độ bao phủ của rong, tảo hay các loại
thực vật biểu sinh khác;
l) Bảng, bút chì, bút chuyên dụng, thước dài 30cm;
m) Thiết bị đo sâu.
8.2.2 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị để xác định các loài sinh vật
biển trong hệ sinh thái thảm cỏ biển, bao gồm:
a) Biểu mẫu xác định các loài sinh vật biển trong hệ sinh thái thảm cỏ biển;
b) Các loại lưới cho thu thập mẫu sinh vật;
c) Hóa chất dùng để cố định mẫu sinh vật và loại bỏ thực vật biểu sinh trên
mẫu cỏ biển: cồn, formalin 5%, lugol, axit photphoric 5%;
d) Thùng đựng mẫu bằng nhựa, túi ni lông và các loại vật tư, trang thiết bị
khác.
8.2.3 Dụng cụ lấy mẫu trầm tích đáy và mẫu nước
a) Dụng cụ lấy mẫu nước theo các độ sâu khác nhau (chai Nansen hoặc
Niskin);
b) Dụng cụ đo nhanh chất lượng nước, có khả năng phân tích tại hiện
trường các yếu tố như: nhiệt độ, lượng oxy hòa tan, độ mặn, độ pH, đo khả năng
truyền ánh sáng trong nước (độ sáng), đo độ đục, chất rắn lơ lửng.
c) Dụng cụ lấy mẫu trầm tích (thiết bị lấy mẫu Core ( Core sample), thiết bị
bứng mẫu);
d) Dụng cụ bảo quản mẫu trầm tích;
đ) Dụng cụ đo thế điện ôxi hóa khử của trầm tích và đất nền đáy thảm cỏ
biển;
8.2.4 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị khác:
66
a) Thiết bị chống nắng;
b) Vật tư để bảo dưỡng thiết bị;
c) Trang bị bảo hộ lao động, bộ sơ cứu y tế cá nhân, thiết bị liên lạc cần
thiết;
d) Văn phòng phẩm; các loại dụng cụ, vật tư, trang thiết bị khác.
9. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và học tập nội quy an toàn lao động
cho cán bộ kỹ thuật và công nhân. Nội dung tập huấn và học tập bao gồm:
9.1 Mục tiêu, yêu cầu của công tác điều tra;
9.2 Phổ biến kế hoạch điều tra, khảo sát;
9.3 Các hạng mục công việc chính của công tác điều tra, khảo sát;
9.4 Phân công nhiệm vụ đối với từng thành viên trong độ điều tra, khảo
sát; thống nhất về cách tiến hành điều tra, khảo sát;
9.5 Các yêu cầu bảo đảm an toàn kỹ thuật đối với từng hạng mục công
việc;
9.6 Các giải pháp, biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong quá trình điều
tra, khảo sát;
9.7 Các giải pháp, biện pháp ứng phó với các sự cố, diễn biến bất thường
về thời tiết, khí tượng, thủy văn, hải văn xảy ra trên biển.
10. Các công tác chuẩn bị khác liên quan đến thủ tục hành chính (giấy đi
đường, giấy giới thiệu, liên hệ chính quyền địa phương, cơ quan biên phòng để
xin giấy phép khảo sát…).
II. Tiến hành điều tra khảo sát thực địa
1. Tiến hành điều tra khảo sát thực địa
1.1 Di chuyển dụng cụ, máy móc, thiết bị đến nơi điều tra khảo sát;
1.1.1 Sử dụng thiết bị định vị toàn cầu (GPS) để xác định vị trí tàu cần đến;
1.1.2 Nhập tọa độ vị trí lặn vào máy định vị dẫn đường của tàu;
1.1.3 Căn gió, dòng chảy, hướng sóng để tính vị trí thả neo;
1.1.4 Sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS) để xác định vị trí điểm
khảo sát;
1.1.5 Khoanh vùng phạm vi điểm nghiên cứu dựa trên các mặt cắt được
đặt vuông góc với đường bờ đảo – bắt đầu từ bờ (mép nước vào thời điểm khảo
sát) cho đến hết chiều rộng của rạn san hô và theo các mặt cắt ngang, dọc trên
các bãi cạn, đồi ngầm. Độ sâu địa hình đáy được đo bằng thiết bị đo sâu và theo
từng mét trên dây mặt cắt, đồng thời mô tả đặc điểm cảnh quan hình thái trong
phạm vi 10m chiều rộng dọc theo mặt cắt.

67
1.2 Quan trắc, xác định và ghi vào sổ nhật ký điều tra, khảo sát các yếu tố
cơ bản về: thời gian; địa điểm; điều kiện khí tượng, thời tiết; điều kiện hải văn
tại vị trí neo tàu;
1.3 Xác định ranh giới thảm cỏ biển: di chuyển dọc theo ranh giới của
thảm cỏ biển, sử dụng thiết bị định vị toàn cầu (GPS), la bàn xác định vị trí các
điểm trên đường ranh giới (cách 10 m đánh dấu một điểm); đo sâu tại các điểm;
ghi lại tọa độ, độ sâu các điểm vào phiếu điều tra;
Tùy vào điều kiện cụ thể, việc xác định ranh giới thảm cỏ biển có thể sử
dụng trên cơ sở tư liệu bản đồ, hải đồ, ảnh viễn thám ... đã có. Căn cứ độ sâu
thực tế của thảm cỏ biển có thể sử dụng phương pháp lội khảo sát, kéo xuồng
kết hợp quan sát (Manta tow), lặn trực tiếp hay lặn có sử dụng thiết bị lặn
SCUBA.
1.4 Nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung (nếu cần) số lượng các khu vực, số
lượng mặt cắt, các điểm trên mặt cắt sẽ tiến hành điều tra, khảo sát đã dự kiến:
1.4.1 Số lượng các tiểu vùng hay khu vực cần tiến hành điều tra khảo sát
chi tiết thảm cỏ biển thay đổi theo phạm vi của thảm cỏ biển trên thực tế với giả
thiết loại cỏ biển trên mỗi tiểu vùng hay khu vực là đồng nhất, cụ thể như sau
(bảng 4.2):
Bảng 4.2 Số lượng các tiểu vùng, khu vực điều tra khảo sát chi tiết

Phạm vi (diện tích) của thảm cỏ Số lượng các tiểu vùng (khu
TT
biển vực) điều tra khảo sát chi tiết

1 Nhỏ hơn 1 ha 1

2 Từ 1 ha đến 1 km2 2

3 Từ 1 km2 đến 100 km2 3

4 Lớn hơn 100 km2 4

Số lượng các tiểu vùng hay khu vực điều tra chi tiết sẽ tăng lên nếu tồn tại
nhiều loài cỏ biển khác nhau trong phạm vi thảm cỏ biển.
1.4.2 Xác định số lượng mặt cắt, các điểm trên mặt cắt để đặt khung chuẩn
hay điều tra, khảo sát chi tiết và lấy các loại mẫu;
a) Số lượng mặt cắt (vuông góc với bờ) cần đặt tại mỗi tiểu vùng hay khu
vực khảo sát chi tiết thay đổi tùy theo chiều dài và mức độ đồng nhất của đường
bờ, cụ thể như sau (bảng 4.3):

68
Bảng 4.3 Số lượng các mặt cắt điều tra khảo sát chi tiết

TT Chiều dài đường bờ Khoảng cách giữa các mặt cắt

1 Từ 10 km đến 100 km Từ 500 m đến 1000 m

2 Từ 1 km đến 10 km Từ 100 m đến 500 m

3 Nhỏ hơn 1 km Từ 50 m đến 100 m

Khi mức độ phức tạp của đường bờ tăng lên, số lượng mặt cắt sẽ tăng lên.
b) Số lượng các điểm trên mặt cắt khảo sát để đặt khung chuẩn, lấy mẫu
phụ thuộc vào mức độ đồng nhất và kích thước chiều rộng (từ phía bờ ra phía
biển) của thảm cỏ biển. Đối với thảm cỏ biển kém đồng nhất, cự ly giữa các
trạm thu mẫu và quan sát là 5 m dọc theo mặt cắt; đối với thảm cỏ biển đồng
nhất, rộng hơn, cự ly này có thể lấy từ 15 m đến 20 m dọc theo mặt cắt. Ngoài
ra, việc xác định các điểm điều tra còn căn cứ vào sự thay đổi địa hình dọc theo
mặt cắt: các trạm khảo sát trên các mặt cắt nằm trên các đường đẳng sâu với
khoảng thay đổi thông thường từ 0.5 m đến 10 m;
c) Tại mỗi trạm khảo sát, đặt ít nhất 4 khung chuẩn (hình 4.2).

Hình 4.2 Sơ đồ bố trí mặt cắt và đặt khung chuẩn


trong điều tra, khảo sát thảm cỏ biển

1.5 Tiến hành điều tra, khảo sát chi tiết


1.5.1 Xác định các phương pháp tiến hành điều tra khảo sát, đánh giá hệ
sinh thái thảm cỏ biển:

69
Căn cứ phân bố độ sâu của thảm cỏ biển và mức độ chi tiết để thành lập
các loại bản đồ hiện trạng thảm cỏ biển với các tỷ lệ khác nhau, tiến hành xác
định các phương pháp cần thiết thực hiện việc điều tra, khảo sát. Cụ thể như sau
(bảng 4.4):
Bảng 4.4 Xác định các phương pháp tiến hành điều tra khảo sát thực địa

Phân bố theo độ sâu


TT Mức độ chi tiết Phương pháp tiến hành
của thảm cỏ biển

Ảnh hàng không, lội quan


Vùng gian triều
sát trực tiếp
Rất chi tiết, tỷ lệ
1:100 (1 cm ứng Vùng cận triều, độ sâu Lặn thực địa, thu mẫu
1
với 1 m trên nhỏ hơn 10 m
thực địa)
Vùng nước sâu, độ sâu Lặn SCUBA, quay phim
lớn hơn hay bằng 10 m dưới nước thời gian thực

Ảnh hàng không, lội quan


Vùng gian triều sát trực tiếp, quay phim đa
Chi tiết, tỷ lệ phổ kỹ thuật số
1:10,000 (1 cm
2 Vùng cận triều, độ sâu Lặn thực địa, thu mẫu đáy
ứng với 100 m
nhỏ hơn 10 m
trên thực địa)
Vùng nước sâu, độ sâu Lặn SCUBA, quay phim
lớn hơn hay bằng 10 m dưới nước thời gian thực

Ảnh hàng không, ảnh vệ


tinh, lội quan sát trực tiếp,
Vùng gian triều
quay phim đa phổ kỹ thuật
Tương đối chi số
tiết, tỷ lệ 1:
Lặn thực địa, thu mẫu đáy
3 50,000 (1cm
Vùng cận triều, độ sâu kết hợp quay phim, chụp
ứng với 500 m
nhỏ hơn 10 m ảnh dưới nước thời gian
trên thực địa)
thực

Vùng nước sâu, độ sâu Lặn SCUBA, quay phim


lớn hơn hay bằng 10 m dưới nước thời gian thực

Tổng quan, tỷ lệ Ảnh hàng không, ảnh vệ


4 Vùng gian triều
1:250,000 (1 cm tinh
ứng với 2500 m
trên thực địa) Vùng cận triều, độ sâu Ảnh vệ tinh, quay phim
nhỏ hơn 10 m dưới nước thời gian thực

70
Phân bố theo độ sâu
TT Mức độ chi tiết Phương pháp tiến hành
của thảm cỏ biển

Vùng nước sâu, độ sâu Quay phim dưới nước thời


lớn hơn hay bằng 10 m gian thực

Các loại ảnh hàng không,


Vùng gian triều
ảnh vệ tinh
Khái quát, tỷ lệ
1: 1,000,000 (1 Ảnh hàng không, ảnh vệ
Vùng cận triều, độ sâu
5 cm ứng với 10 tinh, quay phim dưới nước
nhỏ hơn 10 m
km trên thực thời gian thực
địa)
Vùng nước sâu, độ sâu Quay phim dưới nước thời
lớn hơn hay bằng 10 m gian thực

1.5.2 Quan sát, mô tả tổng quan tiểu vùng hay khu vực điều tra chi tiết;
1.5.3 Trải thước dây tại vị trí các mặt cắt đã được xác định;
1.5.4 Di chuyển đến từng điểm điều tra trên các mặt cắt; sử dụng GPS xác
định tọa độ điểm; quan sát hiện tượng thời tiết; quan sát, mô tả khái quát hệ sinh
thái thảm cỏ biển trong phạm vi 5m; đo sâu tại vị trí khảo sát; điền các thông tin
vào phiếu điều tra theo quy định, bao gồm:
a) Xác định loại hình nền đáy thảm cỏ biển; dùng tay để cảm quan, xác
định cấu trúc trầm tích đáy;
b) Mô tả nền đáy theo các loại: cát, cát mịn, cát mịn/bùn theo như mô tả
sau (bảng 4.5):
Bảng 4.5 Phân loại nền đáy thảm cỏ biển theo thành phần, kích thước hạt

TT Loại nền Mô tả
đáy

1 Bùn Kết cấu mịn, nhuyễn và dính; kích thước hạt nhỏ hơn 63 μm.

Kết cấu khá mịn, có thể phát hiện những thành phần thô;
2 Cát mịn
không dính; kích thước hạt từ 63 μm đến nhỏ hơn 0.25 mm.

Hạt cát tương đối thô; các hạt có thể phân biệt được với nhau
3 Cát
rõ rệt; kích thước hạt từ 0.25 mm đến nhỏ hơn 0.5 mm.

Kết cấu cát thô; thành phần hạt rời rạc; kích thước hạt từ 0.5
4 Cát thô
mm đến nhỏ hơn 1 mm.

Kết cấu hạt rất thô, bao gồm cả cuội sỏi và đá nhỏ; kích
5 Cuội sỏi
thước hạt lớn hơn 1 mm.

71
1.5.5 Quay phim, chụp ảnh dọc theo các mặt cắt và tại các điểm điều tra,
khảo sát; mô tả khái quát về mức độ phong phú, đa dạng của các loài cỏ biển
trong khu vực điều tra khảo sát; quan sát, ghi chép các loài sinh vật biển có
trong hệ sinh thái thảm cỏ biển; quan sát, ghi chép các dấu hiệu về sự sử dụng
thảm cỏ biển hay sinh sống của các loại động vật, thực vật tiêu biểu thường xuất
hiện trong hệ sinh thái thảm cỏ biển, bao gồm:
a) Dấu hiệu về sự xuất hiện hay sử dụng cỏ biển của bò biển; số lượng các
loài có vỏ (trai, sò, vẹm, tôm, cua…), hải sâm, nhím biển, rùa biển, khu hệ cá;
b) Các loài rong, tảo biển và thực vật biểu sinh khác sống trên cỏ biển.
1.5.6 Quan trắc, đo đạc các thông số môi trường nước bằng thiết bị đo
nhanh hiện trường, bao gồm: nhiệt độ, lượng oxy hòa tan, độ mặn, độ pH, đo
khả năng truyền ánh sáng trong nước (độ sáng), đo độ đục, chất rắn lơ lửng;
a) Đo thế điện ôxi hóa khử (Eh), pH của đất nền hay trầm tích đáy của
thảm cỏ biển; xác định tỷ lệ cát, bùn và sét của trầm tích hay nền đáy thảm cỏ
biển tại khu vực trạm thu mẫu;
b) Trước khi đo phải tiến hành hiệu chỉnh máy đo theo hướng dẫn của nhà
sản xuất. Tiến hành đo nhiều lần (2-3 lần), và lấy trị số trung bình.
1.5.7 Đo chiều cao tán của cỏ biển, đặt khung chuẩn (quadrat) vào vị trí mô
tả chi tiết;
a) Xác định phần trăm độ che phủ của cỏ biển trong khung bằng phương
pháp Saito và Atobe:
- Xác định phần trăm độ bao phủ của cỏ biển trong từng ô lưới 10 cm x 10
cm của khung chuẩn theo các cấp độ bao phủ như sau (bảng 4.6):
Bảng 4.6 Cấp độ che phủ của cỏ biển

TT Cấp độ Phần nền đáy Phần trăm Phần trăm


che phủ bị cỏ che phủ tương ứng trung bình (M)

1 5 Từ 1/2 đến toàn bộ 50 – 100 75

2 4 Từ 1/4 đến 1/2 25 - 50 37.5

3 3 Từ 1/8 đến 1/4 12.5 - 25 18.75

4 2 Từ 1/16 đến 1/8 6.25 – 12.5 9.38

5 1 Nhỏ hơn 1/16 < 6.25 3.13

6 0 Không có 0 0

- Tính phần trăm độ phủ trung bình trong Quadrat qua 25 ô 10 cm x 10


cm theo công thức sau:

72
5

∑ (M i • fi )
C= i =0
5

∑f
i =0
i

Trong đó, i là cấp độ che phủ (i = 0 – 5);


Mi là phần trăm trung bình của cấp độ phủ thứ i;
fi là tần số xuất hiện của cấp độ phủ thứ i trong 25 ô của khung
chuẩn.
c) Có thể sử dụng biểu mẫu chuẩn về phần trăm độ che phủ thảm cỏ biển
để xác định tương tự phần trăm độ che phủ của thảm cỏ biển trong khung khi
phân tích ảnh chụp của khung;
d) Xác định thành phần loài, cấu tạo cỏ biển (có thể sử dụng theo biểu
mẫu).
1.5.8 Ước tính mật độ, % độ che phủ của rong, tảo, thực vật biểu sinh theo
biểu mẫu;
1.5.9 Chụp ảnh khung chuẩn(bao gồm cả phần nhãn để nhận biết vị trí của
khung), lưu lại số hiệu điểm chụp ảnh. Yêu cầu ảnh chụp phải vuông góc với bề
mặt mẫu nhằm hạn chế ảnh hưởng của ánh sáng đến ảnh mẫu. Có thể sử dụng
máy quay dưới nước để so sánh sự thay đổi của mẫu trong thời gian ngắn. Ảnh
phải được chụp trước khi tiến hành các điều tra khác nhằm hạn chế sự ảnh
hưởng của trầm tích đáy gây ra do quá trình di chuyển của người khảo sát.
1.5.10 Hoàn chỉnh các thông tin vào phiếu điều tra; chú ý các thông tin về
thực trạng phát triển của thảm cỏ biển, những dấu hiệu bất thường trên các bộ
phận của cỏ biển;
1.5.11 Lấy mẫu:
a) Lấy mẫu nước:
- Thông số môi trường và chất lượng nước cần phân tích, lấy mẫu 14 thông
số, theo TCVN 5943-1995, bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, BOD5, COD, SS,
Amoniac, Nitrat, Phosphat, Sắt tổng, Chì, Tổng Coliform, Thuốc BVTV (tổng),
Dầu mỡ.
- Lựa chọn điểm lấy mẫu: Lấy mẫu theo phương pháp tích điểm với 3 điểm
tại tầng mặt, tầng giữa và tại vùng đáy hệ sinh thái thảm cỏ biển.
- Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu nước biển theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5998-1995 về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước biển.
b) Lấy mẫu trầm tích đáy:
- Sử dụng thiết bị bứng mẫu (trowel) hay thiết bị core lấy mẫu trầm tích
chuyên dụng;
- Mẫu trầm tích thu thập cần được đặt trong túi nhựa có dán nhãn cùng với
nước biển.
73
c) Lấy mẫu cỏ biển phục vụ việc xác định loài, sinh khối của thảm cỏ biển:
- Mẫu cỏ biển chỉ được thu thập đối với khu vực được khảo sát lần đầu
hoặc đối với loài cỏ biển chưa được xác định chắc chắn;
- Mẫu cỏ biển thu thập cần được đặt trong túi nhựa có dãn nhãn cùng với
nước biển (nhãn không thấm nước). Chọn các mẫu đại diện cho trạm thu mẫu,
đảm bảo có đủ các bộ phận: rễ, thân, lá; thu thập mẫu vật có cả hoa và quả (nếu
có); sử dụng dao lặn để lấy mẫu cỏ biển.
d) Lấy mẫu sinh vật (thực vật phù du, động vật phù dù; nguồn giống, trứng
cá, cá con; giun nhiều tơ; thân mềm; giáp xác; da gai; cá…):
- Lặn quan sát trực tiếp, kết hợp với thiết bị quay phim, chụp ảnh dưới
nước để nghiên cứu nguồn lợi sinh vật biển;
- Dùng các loại lưới cho thu thập mẫu sinh vật phù dù, nguồn giống, sàng
cuốc cho sinh vật đáy bảo đảm phù hợp với các quy định về bảo vệ thảm cỏ
biển. Thông thường sử dụng loại lưới rà có cán để lấy mẫu cá con, các loại tôm
cua trong hệ sinh thái cỏ biển (hình 4.3).

74
Hình 4.3 Lưới rà có cán sử dụng trong
lấy mẫu động vật trong hệ sinh thái thảm cỏ biển

1.6 Xử lý và bảo quản mẫu tại hiện trường


1.6.1 Đối với mẫu nước:

75
a) Lựa chọn vị trí thu mẫu trên tàu thuyền đảm bảo chất lượng, ngăn ngừa
nhiễm bẩn mẫu;
b) Bảo quản mẫu theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành (bảng 4.7).
Bảng 4.7 Kỹ thuật bảo quản mẫu nước theo thông số cần phân tích

T/g
Loại
Ký Điều kiện bảo tối đa
TT Thông số hình Ghi chú
hiệu quản cho
chứa
phép

1 Chất rắn lơ TSS P hoặc Lạnh 4 – 50C 48 giờ


lửng G

2 Độ đục Tur P hoặc Lạnh 4 – 50C 24 giờ


G

3 Dầu mỡ G Axit hóa đến PH 1


< 2 bằng HCl, tháng
bảo quản lạnh

4 Cyanua CN P hoặc Kiểm hóa đến 5 – 15 Giữ lạnh 2 –


G PH > 10 ngày 5 0C được 10
– 15 ngày

5 Nhu cầu Oxy BOD P hoặc Lạnh 4 – 50C 24 giờ


sinh hóa G

6 Nhu cầu Oxy COD P hoặc Axit hóa đến PH 5–7 Giữ lạnh 2 –
hóa học G < 2 bằng H2SO4, ngày 5 0C được 10
và bảo quản lạnh – 15 ngày
lạnh 4 – 50C

7 Amonia NH4+ P hoặc Axit hóa đến PH 5 200ml


G < 3 bằng H2SO4, ngày Giữ lạnh 2 –
và bảo quản lạnh 5 0C được 10
2 – 50C – 15 ngày

8 Nitrite Nitrate NO2- P hoặc Lọc qua màng 5 200ml


NO3- G 0,45 µm, lạnh 2 ngày Giữ lạnh 2 –
– 50C 5 0C được 10
– 15 ngày

9 Phosphorus PO43- P hoặc Lọc qua màng 5 250ml


G 0,45 µm, lạnh 2 ngày

76
T/g
Loại
Ký Điều kiện bảo tối đa
TT Thông số hình Ghi chú
hiệu quản cho
chứa
phép
– 50C

Tổng Nitơ Nts P hoặc Axit hóa đến PH 10 – 500ml


10 Tổng Pts G < 2 bằng H2SO4, 20 Giữ lạnh 2 -
Photpho để trong bóng ngày 50C được 20
Nts tối
Tổng Nitơ – 30 ngày
Pts
Tổng
Photpho

11 Đồng Cu P hoặc Axit hóa đến PH 1 2000ml


Chì Pb G < 2 bằng HCl tháng

Kẽm Zn
Cadmium Cd

12 Thủy ngân Hg P hoặc Axit hóa đến PH 7 2000ml


Arsen As G < 2 bằng HNO3 ngày

13 Thực vật phù TVPD P Dung dịch 1 năm


du Formalin 5 – 7%

14 Động vật phù ĐVPD P Dung dịch 1 năm


du Formalin 5 – 7%

15 Tảo độc TĐ P Dung dịch Lugol 1 năm


0,8 – 1% (KI +
I2)

16 Vi sinh VS P Lạnh 3 – 50C 1 tuần

17 Thuốc trừ sâu TTS G Làm lạnh 2 – 48 giờ 2000ml


gốc Clo 50C

1.6.2 Đối với mẫu trầm tích hay đất nền đáy thảm cỏ biển:
Việc xử lý ban đầu đối với mẫu trầm tích hay đất nền đáy thảm cỏ biển
được thực hiện theo những yêu cầu về chỉ tiêu phân tích (bảng 4.8).

77
Bảng 4.8 Xử lý mẫu trầm tích

TT Chỉ tiêu phân tích Các xử lý cần thiết

Đo nhanh với mẫu vật trực tiếp tại


1 pH; Eh
hiện trường

Các thành phần nitơ và phốt pho hữu


cơ; các ion chiết được; các thành Phân tích mẫu vật tươi hoặc trữ
2
phần ẩm và chiết xuất của tất cả các lạnh trong thời gian ngắn
loại bùn

Phân tích gần đúng chất hữu cơ; nitơ


Sấy khô bằng khí (ở nhiệt độ
3 hữu hiệu (hàm lượng nitơ khả dụng,
40oC)
có trong mẫu đất hay trầm tích)

Cấp phối hạt; độ hao hụt do đốt cháy;


Nung khô ở nhiệt độ từ 100oC đến
4 hàm lượng tổng của các thành phần
105oC.
khoáng hóa, phospho và sulphur

1.6.3 Đối với mẫu cỏ biển:


Mẫu cỏ biển phải được xử lý càng nhanh càng tốt trong khoảng thời gian 2
giờ đồng hồ sau khi thu mẫu. Nếu không thể xử lý mẫu cỏ trong thời gian trên
thì có thể bảo quản lạnh mẫu cỏ biển và thời gian bảo quản lạnh không quá 2
ngày. Trình tự xử lý mẫu cỏ biển như sau:
a) Xử lý tách riêng mẫu đối với từng Quadrat;
b) Rửa mẫu thực vật thu được từ Quadrat bằng nước sạch. Trường hợp
điều kiện cụ thể cho phép, có thể sử dụng dung dịch bảo quản để cố định mẫu,
tốt nhất là dung dịch hỗn hợp formalin 5% và nước biển, tốt nhất là để nơi
thoáng khí.
c) Xử lý mẫu cỏ biển để xác định sinh khối:
d) Kết hợp tất cả các mẫu cỏ của cùng một loại cỏ thu được từ 4 Quadrat
của mỗi trạm thu mẫu;
đ) Chọn 50 nhánh cỏ mẫu cho mỗi loại cỏ biển (mỗi mẫu trong 50 nhánh
cỏ mẫu này thuộc một loại cỏ biển duy nhất). Trường hợp thảm cỏ biển điều tra
khảo sát thưa thớt hoặc có độ che phủ thấp, chọn 10 nhánh cỏ mẫu cho mỗi loại
cỏ biển.
1.6.4 Đối với mẫu sinh vật:
Sử dụng hóa chất dùng để cố định mẫu sinh vật: cồn, Formalin, Lugol.
Mẫu sinh vật sau khi được cố định được đựng trong các thùng chuyên dụng và
bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.

78
Lưu giữ mẫu: Mẫu phải được lưu giữ trong các điều kiện đã nêu trong quá
trình thu mẫu hiện trường, vận chuyển và trong phòng thí nghiệm (cả trước và
sau khi phân tích). Mẫu sau khi bảo quản được lưu giữ trong các thiết bị chuyên
dụng (như thùng giữ lạnh, thùng xốp có đá…).
1.7 Kiểm tra và nghiệm thu kết quả tại thực địa:
1.7.1 Khi kết thúc lấy mẫu, trưởng nhóm khảo sát kiểm tra chất lượng từng
công đoạn do đội tiến hành;
1.7.2 Lập biên bản kiểm tra nghiệm thu kết quả tại thực địa;
1.7.3 Hoàn thiện nhật ký và sổ ghi chép về hệ sinh thái thảm cỏ biển;
1.8 Thu thiết bị khảo sát khỏi vùng điều tra, khảo sát;
1.9 Vận chuyển mẫu;
1.10 Xử lý và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm.
1.10.1 Đối với mẫu nước biển
a) Đưa nhiệt độ mẫu nước về nhiệt độ phòng thí nghiệm trước khi tiến
hành phân tích, đo đạc;
b) Kiểm tra, xem xét mức độ nguyên vẹn của mẫu, loại bỏ mẫu không đạt
yêu cầu hoặc khôi phục lại các sai sót trong quá trình vận chuyển, bảo quản (nếu
có thể);
c) Trộn kỹ mẫu nước trước khi tiến hành phân tích;
d) Thực hiện nghiêm túc từng công đoạn trong quy trình phân tích đối với
mỗi thông số cần phân tích;
đ) Ghi lại các hiện tượng bất thường (nếu có) vào sổ tay phân tích;
e) Kiểm tra, đánh giá về độ chính xác của các kết quả phân tích.
1.10.2 Đối với mẫu trầm tích hoặc đất nền đáy thảm cỏ biển
Việc xác định cấp phối hạt trầm tích được thực hiện trong phòng thí
nghiệm bằng phương pháp phân đoạn kích thước thành phần hạt (Phương pháp
do Buchanan đưa ra năm 1984). Phương pháp này dựa trên nguyên tắc lắng
đọng dung dịch trầm tích và sử dụng thiết bị là ống hút (hình 4.6). Cụ thể như
sau:
a) Nguyên lý trọng trường: các hạt có kích thước lớn hơn sẽ lắng đọng
nhanh hơn và độ sâu lắng đọng lớn hơn trong cột chứa dung dịch trầm tích với
một khoảng thời gian cho trước nào đó (bảng 4.9):

79
Bảng 4.9 Thời gian lắng sử dụng theo các cấp hạt của Wentworth (ở 20oC)

Đường kính hạt Thời gian


Khoảng cách lắng (cm)
(μm) Giờ Phút Giây

62.5 20 58

31.2 10 1 56

15.6 10 7 44

7.8 10 31 0

3.9 10 2 3 0

b) Ví dụ giải thích bảng 4.9: Từ bảng 4.9, các hạt có kích cỡ 15.6 μm sẽ
lắng xuống độ sâu (kể từ bề mặt thoáng của dung dịch) 10 cm trong khoảng thời
gian là 7 phút 44 giây. Vì vậy, nếu lấy 20 ml dung dịch trầm tích hay dung dịch
đất nền đáy tại độ sâu 10 cm (so với bề mặt) sau khoảng thời gian để lắng 7 phút
44 giây, sau đó đem làm khô và cân mẫu trong ống hút thì trị số trọng lượng cân
được chính là khối lượng của các hạt có kích thước nhỏ hơn hay bằng 15.6 15.6
μm trong 20 ml dung dịch ban đầu. Trường hợp nhiệt độ của dung dịch khác
20oC, sử dụng công thức của định luật Stoke để tính tốc độ lắng chìm như sau:
V = C. r2
Trong đó: V là tốc độ lắng chìm của hạt (cm/s);
C là hằng số;

r là bán kính hạt (cm).


Hằng số C được tính như sau:
2(d1 − d 2 )g
C=
9z
Trong đó:
d1 là tỷ trọng của trầm tích = 2.65;
d2 là khối lượng riêng của nước, tùy
thuộc nhiệt độ nước;
g là gia tốc trọng trường = 9,8 m/s2;
z là độ nhớt của nước (lấy theo các
bảng tra vật lý).
Hình 4.6 Ống hút sử dụng
trong phân tích mẫu trầm tích Việc phân đoạn xác định kích thước

80
thành phần hạt của mẫu trầm tích hay đất nền đáy thảm cỏ biển được tiến hành
theo trình tự sau:
- Giai đoạn tiền xử lý:
+ Cân một lượng thích hợp mẫu vật đã sấy khô bằng khí ở 40oC sao cho có
thể chiết tách được 15 gam hỗn hợp bùn sét (Trọng lượng mẫu vật cần lấy phụ
thuộc vào giá trị ước tính thành phần cát, bùn và sét trong mẫu vật trầm tích
hoặc đất nền đáy);
+ Bỏ mẫu vật vào cốc có chứa 100 ml nước oxy già 6% (hydrogen
peroxide 6%) để hòa tan hoàn toàn các vật chất hữu cơ; để qua đêm và làm nóng
dần cách thủy trong chậu nước cho đến khi không còn thấy hiện tượng sủi bọt;
nếu xuất hiện rễ hay lá cây cỏ trong mẫu vật thì đổ thêm 100 ml nước ôxy già
50%.
+ Rửa kỹ mẫu thu được trong cốc bằng nước cất trên giấy lọc chuyên dụng
(Whatman 50) đặt trên một phễu Buckner;
+ Rửa bùn cát trên giấy lọc vào một cốc hỗn hợp dung dịch trộn bằng tia
nước cất từ một bình rửa (có dung tích khoảng 200 đến 300 ml) và chổi lông
chuyên dụng;
+ Thêm 100 ml chất gây phân tán (chất khử keo tụ) (NaPO3)6;
+ Khuấy đều trong 15 phút và để ngâm mẫu trầm tích qua đêm.
- Phân tách thành phần bùn – sét
+ Tiếp tục khuấy mẫu trầm tích trong 15 phút và chuyển vào sàng 62 μm
đặt trong một chậu trắng có đáy phẳng;
+ Thêm vào khoảng 300 – 400 ml nước cất, vừa đủ để làm ngập bề mặt
sàng (không cho quá 1 l nước cất);
+ Sàng ướt mẫu trầm tích cho đến khi các hạt mịn lọt qua lỗ sàng rơi xuống
chậu;
+ Nhấc sàng lên và rửa sàng ở trên chậu; chuyển sàng cùng với trầm tích
còn lại trên sàng vào lò nung ở 100 oC. Quá trình sàng ướt sẽ loại bỏ hầu hết các
vật chất có kích thước hạt nhỏ hơn 62 μm ra khỏi sàng.
- Sàng khô thành phần cát
+ Sàng mẫu khô trên sàng cỡ 62 μm trên một tấm giấy trắng lớn có tráng
men để tiếp tục tách những mẫu hạt có kích thước nhỏ hơn 62 μm;
+ Đổ toàn bộ những vật chất thu được từ tấm giấy trắng lớn vào dung dịch
các chất lơ lửng trong chậu;
+ Khi không còn vật chất nào lọt qua mắt sàng, chuyển phần còn lại trên
sàng vào tầng ở vị trí cao nhất (ứng với kích cỡ hạt lớn nhất) của một sáng lớn
có nhiều ngăn xếp để sàng cát với các cấp độ kích thước hạt khác nhau. Đặt 1

81
sàng 62 μm sạch ở dưới của ngăn xếp cuối cùng, phía dưới đặt một khay sạch
nhằm thu những hạt trầm tích mịn còn lại có thể lọt qua các sàng phía trên;
+ Sàng mẫu trầm tích trong sàng lớn, thời gian sàng là 15 phút (sử dụng
máy hỗ trợ sàng, nếu có);
+ Khi kết thúc sàng, thu mẫu của từng lớp sàng đổ vào từng tấm giấy tráng
men riêng biệt; sử dụng chổi lông để thu sạch mẫu tại các lớp sàng;
+ Cân trọng lượng mẫu của từng lớp sàng và ghi chép các trị số cân được
vào biểu mẫu tương ứng;
+ Quá trình phân tích này được lặp đi lặp lại cho đến khi không còn vật
liệu nào rơi xuống khay từ lớp sàng cuối cùng (lớp sàng 62 μm); thu mẫu trong
khay và cho vào chậu đã dùng để phân tách thành phần bùn – sét.
- Phân cấp độ thành phần bùn – sét
+ Hút mẫu lần thứ nhất
Rửa mẫu có trong chậu thu và đổ vào ống hình trụ với dung tích 1 lít (sử
dụng phếu và nước cất để rửa mẫu và thu mẫu);
Đặt ống trong bể cố định nhiệt cho đến khi nhiệt độ của mẫu đạt 20 oC;
Lấy ống mẫu ra, bịt kín miệng ống bằng nút cao su hoặc các miếng
parafilm.
Đặt lòng bàn tay lên đỉnh của ống, lắc ống đã gắn kín nhiều lần (thỉnh
thoảng đảo ngược ống) cho đến khi trầm tích hòa tan lơ lửng đều khắp trong
toàn bộ cột nước trong ống;
Đặt ống đứng trong bồn nước và bấm giờ;
Nhanh chóng đưa nhẹ nhàng ống hút vào ống mẫu đến vị trí 20 cm kể từ bề
mặt mẫu; hút 20 ml mẫu vào ống hút sau 58 giây (theo dõi đồng hồ bấm giờ);
Chuyển mẫu trong ống hút sang một đĩa thủy tinh pha lê đã được cân
trước; nung khô ở 100 oC.
Làm nguội mẫu đã nung khô bằng máy sấy và cân mẫu (đo bằng gam (g)
với độ chính xác 3 chữ số thập phân);
Ghi lại trọng lượng mẫu (sau khi trừ đi trọng lượng đĩa) của mẫu hút lần
thứ nhất vào sổ. Trọng lượng của trầm tích ở lần cân này chính là tổng khối
lượng trầm tích có kích thước hạt nhỏ hơn 62 μm trong 20 ml mẫu trầm tích lơ
lửng đã hút.
+ Hút mẫu lần thứ hai
Trước vài giây sau khi đạt đến 7 phút 44 giây theo đồng hồ bấm giờ, đưa
ống hút vào ống đựng mẫu tới độ sâu 10 cm kể từ bề mặt mẫu. Vào chính xác
thời điểm 7 phút 44 giây, hút 20 ml mẫu vào ống hút;
Chuyển mẫu vào đĩa thủy tinh pha lê đã cân trước;

82
Làm khô mẫu ở 100 oC, không đun mẫu;
Làm nguội mẫu đã làm khô trong lò sấy và cân mẫu (đo bằng gam (g) với
độ chính xác 3 chữ số thập phân);
Ghi lại trọng lượng mẫu (sau khi trừ đi trọng lượng đĩa) của mẫu hút lần
thứ hai vào sổ. Trọng lượng của trầm tích ở lần cân này chính là tổng khối lượng
trầm tích có kích thước hạt nhỏ hơn 15.6 μm trong 20 ml mẫu trầm tích lơ lửng
đã hút.
+ Hút mẫu lần thứ ba
Sau khi đạt đến 2 giờ 3 phút theo đồng hồ bấm giờ, đưa ống hút vào ống
đựng mẫu tới độ sâu 10 cm kể từ bề mặt mẫu; hút 20 ml mẫu vào ống hút;
Chuyển mẫu vào đĩa thủy tinh pha lê đã cân trước;
Làm khô và cân mẫu như đã làm ở hai lần trên;
Ghi lại trọng lượng mẫu (sau khi trừ đi trọng lượng đĩa) của mẫu hút lần
thứ ba vào sổ. Trọng lượng của trầm tích ở lần cân này chính là tổng khối lượng
trầm tích có kích thước hạt nhỏ hơn 3.9 μm trong 20 ml mẫu trầm tích lơ lửng
đã hút.
1.10.3 Đối với mẫu cỏ biển
a) Phân loại, xác định các đặc trưng hình thái của cỏ biển
- Rửa sạch bùn cát hay mảng bám trên mẫu vật. Trường hợp các mảng bám
carbonate hay mảng bám thực vật biểu sinh không thể loại bỏ ra khỏi mẫu vật
bằng tay thì có thể ngâm mẫu vật trong dung dịch axit phosphoric 5% trong
khoảng 10 – 15 phút (hoặc đến khi dung dịch ngừng sủi tăm), sau đó rửa sạch
dưới vòi nước;
- Phân loại mẫu vật theo các loại cỏ. Hầu hết các đặc trưng hình thái của cỏ
biển có thể quan sát bằng mắt thường hoặc đo đạc thông qua các thiết bị đo đạc
thông thường; có thể sử dụng kính phóng đại hỗ trợ quá trình quan sát, đo đạc;
- Đếm tống số nhánh đối với mỗi loại, thấm khô và cân (cân ướt);
- Đo chiều cao của ít nhất 10 nhánh cỏ (cm) đối với mỗi loại và tính trị số
bình quân.
b) Xác định sinh khối cỏ biển:
- Đối với mỗi loại cỏ biển, phân tách phần lá, phần thân rễ và phần rễ, làm
khô và cân mỗi phần (cân ướt);
- Xác định trọng lượng khô của mỗi phần (lá, thân, rễ): đặt từng phần mẫu
cỏ biển sau khi đã phân tách vào từng túi giấy riêng biệt và sấy khô trong lò sấy
ở nhiệt độ 40 – 50 oC cho đến khi có trọng lượng cố định (cân khô);
Trường hợp không có lò sấy, có thể sử dụng dụng cụ ép mẫu cỏ cùng với
giấy báo, ép mẫu cỏ và đặt vào chỗ khô, ấm và tối (không có ánh sáng chiếu trực

83
tiếp) trong thời gian tối thiểu là 2 tuần (tốt nhất sau khoảng 2 – 3 ngày thay giấy
báo một lần);
- Lấy 10 gam mẫu đã khô, nung ở nhiệt độ 555oC trong ít nhất 5 tiếng để
xác định sinh khối của mẫu bao gồm: mật độ và khối lượng cỏ biển.
1.10.4 Đối với mẫu sinh vật
a) Sử dụng khóa phân loại sinh vật, tiến hành phân loại các loài thực vật,
động vật thu được;
b) Đối với các loài thực vật: đo đạc, xác định các đặc trưng các chỉ tiêu về
hình thái, cấu trúc các bộ phận;
c) Đối với các loài cá, tôm, cua: đo đạc, xác định các đặc trưng cơ bản theo
mỗi loại (hình 4.4, 4.5);
d) Xác định các thông số, chỉ tiêu khác của mẫu sinh vật theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật chuyên ngành hiện hành.

Hình 4.4 Thiết bị (bảng) dùng để đo các kích thước của cá

84
a)

b) c)

Hình 4.5 Các thông số hình thái tiêu chuẩn dùng


trong đo đạc a) cá, b) cua, c) tôm trong hệ sinh thái thảm cỏ biển

2. Đo đạc mực nước biển phục vụ tính toán nghiệm triều


3. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản
phẩm điều tra
3.1 Họp nhóm để tổng kết công tác điều tra, khảo sát thực địa;
3.2 Rà soát các thông tin, sổ ghi, nhật ký điều tra, khảo sát hệ sinh thái
thảm cỏ biển và các loài sinh vật biển phụ thuộc hệ sinh thái này;
3.3 Số hóa kết quả điều tra;

85
3.4 Xây dựng báo cáo tổng hợp thuyết minh kết quả điều tra, khảo sát hệ
sinh thái thảm cỏ biển;
3.4.1 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát thực địa;
3.4.2 Xây dựng báo cáo quá trình điều tra, khảo sát thực địa;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả điều tra, khảo sát hệ sinh thái
thảm cỏ biển.
3.5 Bàn giao sản phẩm điều tra khảo sát, bao gồm:
3.5.1 Sổ ghi kết quả điều tra, khảo sát thảm cỏ biển; các kết quả điều tra về
các loài sinh vật biển trong hệ sinh thái thảm cỏ biển;
3.5.2 Ảnh chụp hệ sinh thái thảm cỏ biển (dọc theo tuyến khảo sát và tại
các vị trí đặt khung chuẩn), những đoạn phim quay trong quá trình điều tra,
khảo sát hệ sinh thái thảm cỏ biển;
3.5.3 Kết quả phân tích các mẫu đã lấy trong quá trình điều tra, khảo sát
(bao gồm cả bảng tổng hợp về phân loại, số lượng theo các loại mẫu theo quy
định);
3.5.4 Các bản đồ, hải đồ, ảnh viễn thám khu vực điều tra, khảo sát; các sơ
đồ tuyến điều tra khảo sát hệ sinh thái thảm cỏ biển; nhật ký thực địa;
3.5.5 Báo cáo quá trình điều tra khảo sát; tổng hợp thuyết minh kết quả
điều tra, khảo sát;
3.5.6 Các tài liệu khác có liên quan.
III. Đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển
1. Công tác chuẩn bị cho việc đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển
1.1 Thu thập các tài liệu kỹ thuật; các văn bản quy phạm pháp luật, và các
tài liệu tham khảo khác phục vụ đánh giá thảm cỏ biển;
1.2 Tổng hợp kết quả phân tích các loại mẫu, các kết quả tính toán nghiệm
triều;
1.3 Rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ công tác
điều tra khảo sát, đo đạc phục vụ cho việc đánh giá;
1.4 Đánh giá độ tin cậy của các số liệu, tài liệu, lập danh mục các tài liệu
để xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ cho việc đánh giá theo nội dung
quy định;
1.5 Nhập thông tin, dữ liệu, số liệu vào máy tính theo format trình bày file
dữ liệu định sẵn.
2 Đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển
2.1 Đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, chế độ khí hậu, hải văn, môi
trường; đặc điểm trầm tích và đất nền đáy của khu vực hệ sinh thái thảm cỏ
biển;

86
2.2 Đánh giá chất lượng môi trường nước tại hệ sinh thái thảm cỏ biển;
2.3 Đánh giá chất lượng môi trường trầm tích;
2.4 Đánh giá về diện tích chung của thảm cỏ biển; phân loại cỏ biển trong
hệ sinh thái thảm cỏ biển; diện tích, mật độ phân bố, cấu trúc tương ứng với các
loài cỏ biển;
Việc phân loại cỏ biển có thể sử dụng mẫu phân loại (Phụ lục 4.1) và mẫu
so sánh % độ che phủ cỏ biển (Phụ lục 4.2);
2.5 Đánh giá mật độ, phân bố, giống loài tảo, rong biển và các thực vật
biểu sinh có trong hệ sinh thái thảm cỏ biển;
Việc đánh giá mật độ phân bố tảo trong hệ sinh thái thảm cỏ biển có thể sử
dụng mẫu so sánh % độ che phủ của tảo biển (Phụ lục 4.3);
2.6 Đánh giá tổng quát về hiện trạng khai thác, sử dụng thảm cỏ biển;
2.7 Đánh giá sự đa dạng các loài động vật biển có trong hệ sinh thái thảm
cỏ biển (thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, tôm, cua, cá biển, rùa
biển, bò biển...);
2.8 Tổng hợp, đánh giá các yếu tố tự nhiên và môi trường ảnh hưởng đến
sự phát triển của hệ sinh thái thảm cỏ biển.
2.9 Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo tồn, bảo vệ, phục hồi và phát
triển hệ sinh thái thảm cỏ biển.
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập sơ đồ phân bố cỏ biển tỷ lệ
1:50.000
1. Chuẩn bị bản đồ nền và các nội dung thông tin cần đưa lên sơ đồ:
1.1 Chuẩn bị bản đồ nền;
1.2 Nhân sao bản đồ;
1.3 Đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên bản đồ,
bản sao bản đồ nền;
1.4 Chuẩn bị thông tin, số liệu đã điều tra thực địa để đưa lên bản đồ;
1.5 Lập kế hoạch biên tập bản đồ.
2. Thành lập sơ đồ phân bố thảm cỏ biển
2.1 Xác định chi tiết các nội dung cần thể hiện trên bản đồ;
2.2 Quy định chỉ tiêu tổng quát hóa nội dung, xây dựng các mẫu bố cục,
mẫu bản chú giải, mẫu màu sắc, mẫu ký hiệu, mẫu chữ ghi chú;
2.3 Xử lý thông tin, số liệu, tài liệu đã có;
2.4 Phân tích chọn các chỉ tiêu biểu thị;
2.5 Quét và số hóa bản đồ;
2.6 Biên tập nội dung bản đồ số;

87
2.7 In phun, kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm bản đồ số;
2.8 Ghi bản đồ lên đĩa CD.
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá thảm cỏ
biển
1. Các báo cáo chuyên đề
2. Viết báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện; tổng hợp kết quả và xây dựng
báo cáo tổng hợp.
VI. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu
1. In, phô tô sản phẩm dự án; biên tập in các tài liệu phục vụ hội thảo;
2. Lấy ý kiến chuyên gia về sản phẩm;
3. Tổ chức hội thảo.
VII. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm
1. Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
2. In ấn sản phẩm báo cáo bản đồ, nhân bộ;
3. Vận chuyển giao nộp sản phẩm.

88
MỤC 3
QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG THẢM CỎ BIỂN

I. Công tác chuẩn bị


1. Nhận nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng thảm cỏ biển;
2. Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng
thảm cỏ biển đã được phê duyệt:
2.1 Xác định đối tượng, nội dung, phạm vi, vị trí, chức năng chính của
vùng cần tiến hành điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng;
2.2 Rà soát, kế thừa các thông tin, dữ liệu liên quan chính đến vùng đi điều tra;
2.3 Xác định danh mục các thông tin, dữ liệu liên quan cần thu thập phục
vụ thực hiện nhiệm vụ; lập kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu.
3. Tiến hành thu thập thông tin, dữ liệu theo danh mục đã xác định, bao
gồm:
3.1 Các văn bản, kế hoạch, quy hoạch, chiến lược; các quy trình, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; điều ước quốc tế về thảm cỏ biển, các văn bản có
liên quan đến việc bảo tồn, bảo vệ, khai thác, sử dụng và phát triển bền vững hệ
sinh thái thảm cỏ biển; tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hệ
sinh thái thảm cỏ biển;
3.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng phân bố dân cư, lao
động; hiện trạng phát triển của các ngành, lĩnh vực kinh tế biển và ngành, lĩnh
vực khác có liên quan đến việc khai thác, sử dụng thảm cỏ biển;
3.3 Hiện trạng và diễn biến của hệ sinh thái thảm cỏ biển;
3.4 Các thông tin, dữ liệu khác có liên quan.
4. Tổng hợp, đánh giá chung về các thông tin, dữ liệu đã thu thập; xác định
những tài liệu, tư liệu, thông tin cần điều tra bổ sung;
5. Xây dựng kế hoạch điều tra; lập phương án điều tra chi tiết:
5.1 Xác định đối tượng điều tra, bao gồm: các đơn vị, tổ chức, cá nhân,
cộng đồng dân cư có liên quan trực tiếp đến hoạt động khai thác, sử dụng thảm
cỏ biển; các đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động gây ảnh
hưởng đến hệ sinh thái thảm cỏ biển; cơ quan quản lý nhà nước về biển và hải
đảo tại địa phương;
5.2 Xây dựng lộ trình điều tra; lập kế hoạch điều tra chi tiết theo từng lộ
trình;
5.3 Thiết kế mẫu phiếu điều tra;
5.4 Xây dựng phương án bố trí nhân lực theo các nhóm, phương án di
chuyển vật tư, trang thiết bị trong quá trình điều tra thực địa.
89
6. Chuẩn bị nhân lực;
7. Chuẩn bị phương tiện, vật tư, trang thiết bị;
8. Tập huấn chuyên môn và học tập nội quy an toàn lao động cho cán bộ
kỹ thuật và công nhân;
9. Các công tác chuẩn bị khác liên quan đến thủ tục hành chính (giấy đi
đường, giấy giới thiệu, liên hệ chính quyền địa phương, cơ quan biên phòng để
xin phép điều tra…).
II. Tiến hành điều tra thực địa
1. Di chuyển nhân lực, vật tư, trang thiết bị đến địa điểm tập kết điều tra;
2. Quan sát, ghi chép, chụp ảnh các hoạt động khai thác, sử dụng thảm cỏ
biển; các hoạt động ở vùng lân cận thảm cỏ biển gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái
thảm cỏ biển;
3. Phát phiếu điều tra, tiến hành phỏng vấn các đối tượng khai thác, sử
dụng thảm cỏ biển;
4. Tổng hợp phiếu điều tra, xác định:
4.1 Mục đích, hình thức, mức độ khai thác, sử dụng thảm cỏ biển;
4.2 Sản lượng khai thác; giá trị kinh tế thu được từ việc khai thác, sử dụng
thảm cỏ biển;
4.3 Các vấn đề tồn tại trong quá trình khai thác, sử dụng thảm cỏ biển;
5. Điều tra xã hội học nhằm đánh giá sự hiểu biết, ý thức của người dân về
vai trò và ý nghĩa của công tác bảo vệ hệ sinh thái thảm cỏ biển;
6. Điều tra thực trạng công tác quản lý hệ sinh thái thảm cỏ biển;
7. Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản
phẩm:
7.1 Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện các tài liệu, số liệu điều tra thực địa,
gồm: phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra sơ đồ tuyến trình điều tra và các tài liệu
điều tra khác;
7.2 Chỉnh lý; xử lý, tổng hợp các tài liệu, kết quả điều tra;
7.3 Số hóa kết quả điều tra;
7.4 Xây dựng báo cáo tổng hợp thuyết minh kết quả điều tra hiện trạng
khai thác sử dụng thảm cỏ biển VVB&HĐ;
7.4.1 Tổng hợp kết quả điều tra thực địa;
7.4.2 Xây dựng báo cáo quá trình điều tra;
7.4.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả điều tra hiện trạng khai thác,
sử dụng thảm cỏ biển VVB&HĐ.
7.5 Bàn giao sản phẩm, bao gồm:

90
7.5.1 Bản đồ, sơ đồ, biểu đồ: tuyến, vị trí điều tra thực địa;
7.5.2 Bảng tổng hợp kết quả điều tra thực địa;
7.5.3 Ảnh chụp, phim, băng ghi âm, ...;
7.5.4 Báo cáo quá trình điều tra; báo cáo thuyết minh kết quả điều tra.
III. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng thảm cỏ biển
1. Chuẩn bị cho việc đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng thảm cỏ biển
1.1 Thu thập các tài liệu kỹ thuật; các văn bản quy phạm pháp luật, và các
tài liệu tham khảo khác phục vụ đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng thảm cỏ
biển và công tác quản lý thảm cỏ biển;
1.2 Phân loại, chỉnh lý thông tin, tài liệu thu thập, kết quả điều tra khảo sát
thực địa; phân tích, tổng hợp theo các nội dung đánh giá
1.3 Rà soát, phân loại, tổng hợp các thông tin, dữ liệu, số liệu từ công tác
điều tra phục vụ cho việc đánh giá;
1.4 Đánh giá độ tin cậy của các số liệu, tài liệu, lập danh mục các tài liệu
để xác định các tiêu chí, phương pháp phục vụ cho việc đánh giá theo nội dung
quy định;
1.5 Nhập thông tin, dữ liệu, số liệu vào máy tính theo format trình bày file
dữ liệu định sẵn.
2. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng thảm cỏ biển và công tác quản lý
thảm cỏ biển
2.1 Đánh giá tổng quan về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và
thực trạng phát triển kinh tế - xã hội khu vực điều tra;
2.2 Xác định các mục đích khai thác, sử dụng thảm cỏ biển; đánh giá phạm
vi, mức độ khai thác, sử dụng theo từng mục đích;
2.3 Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp từ việc khai thác, sử dụng
thảm cỏ biển;
2.4 Đánh giá các vấn đề cần giải quyết nhằm khai thác, sử dụng bền vững,
có hiệu quả thảm cỏ biển;
2.5 Đánh giá thực trạng nhận thức của người dân về vai trò, tầm quan trọng
và trách nhiệm bảo vệ, phát triển hệ sinh thái thảm cỏ biển;
2.6 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng do các hoạt động của con người (trực
tiếp tại thảm cỏ biển và vùng lân cận) đến hệ sinh thái thảm cỏ biển;
2.7 Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến hệ sinh thái
thảm cỏ biển (sóng, nhiệt độ, độ đục, nước biển dâng, biến đổi khí hậu, ...); phân
tích, đánh giá các yếu tố khác có ảnh hưởng đến phát triển và công tác bảo tồn
hệ sinh thái thảm cỏ biển;
2.8 Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ sinh thái thảm cỏ biển;

91
2.9 Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo tồn, bảo vệ, phục hồi, phát triển
thảm cỏ biển; khai thác, sử dụng bền vững thảm cỏ biển.
IV. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thảm cỏ biển
V. Hội thảo, kiểm tra và nghiệm thu
VI. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm
1. Ghi đĩa CD, nhãn đĩa sản phẩm, nhân bộ;
2. In ấn sản phẩm báo cáo bản đồ, nhân bộ;
3. Vận chuyển giao nộp sản phẩm.

92
MỤC 4
XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

I. Xử lý sự cố
1. Trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa, khi gặp giông bão, sóng to
gió lớn không đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, máy móc cũng như tài liệu
thì cần phải tìm nơi trú, tránh an toàn.
2. Trong quá trình điều tra, khảo sát trên biển các thiết bị máy móc gặp sự
cố về kỹ thuật mà không khắc phục được ngay trên biển thì cần kịp thời đưa
thiết bị vào bờ kiểm tra, sửa chữa để đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc.

II. Các quy định về an toàn lao động


1. Trước khi tham gia điều tra, khảo sát các cán bộ kỹ thuật và các công
nhân phải tiến hành học lớp an toàn lao động.
2. Quy định sử dụng trang thiết bị, máy móc, an toàn và đảm bảo đúng kỹ
thuật.
3. Quy định về thái độ, tác phong lao động: không sử dụng rượu, bia,
thuốc lá và những loại hình vi phạm pháp luật trong quá trình lao động.
4. Xử lý thích đáng đối với những vi phạm trên.

93
MỤC 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

I. Tổ chức thực hiện


Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam, các tổ chức, cá nhân có liên quan khác trực tiếp hoặc tham gia thực hiện
các đề tài, đề án, dự án, hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực điều tra, khảo sát, đánh
giá hệ sinh thái thảm cỏ biển và hiện trạng khai thác, sử dụng đều phải tuân thủ
quy định kỹ thuật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Quy định này có hiệu lực sau … ngày, kể từ ngày ký quyết định.
II. Cơ quan giám sát kiểm tra thực hiện quy định
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan giám sát, kiểm tra việc
thực hiện quy định này.

94
PHỤ LỤC 3.1
Các dạng san hô thuộc loại san hô cứng

Phân cành (Branching) Cụm (Corymbose)

Phân ngón (Digitate) Kết mảng (Encrusting)

Phân nhiều thùy dạng lá (Foliose) Khối lớn (Massive)

Khối nhỏ (Submassive) Tạo bảng phẳng (Tabulate)

[Ghi chú: Phần tiếng Việt lấy theo nghĩa của từ tiếng Anh, chưa chính thức]

95
PHỤ LỤC 4.1
Một số mẫu loài cỏ biển phục vụ việc phân loại cỏ biển

Tên loài, ký hiệu: Tên loài, ký hiệu:


Cymodocea serrulata (Cs) Cymodocea rotundata (Cr)

Đặc điểm phân loại: Đầu lá có khía; Đặc điểm phân loại: Đầu lá tròn; bản lá
bản lá rộng (5-9 mm); lá dài khoảng 6- hẹp (2-4 mm); lá dài khoảng 7-15 cm;
15 cm; có 13-17 gân dọc song song. có 9-15 gân dọc; phần bao lá phát
triển.

Tên loài, ký hiệu: Tên loài, ký hiệu:


Enhalus acoroides (Ea) Thalassia hemprichii (Th)

Đặc điểm phân loại: Lá dài hỉnh dải Đặc điểm phân loại: Có các thanh màu
băng với viền cuộn vào trong; phần đen ngắn và các tế bào tanin trên lá;
thân rễ dầy với các tơ cứng dài màu phần thân rễ dầy với ít rễ mọc giữa các
đen, rễ hình sợi dây; lá dài khoảng 30- nhánh cỏ; lá hình cái liềm, dài 10-40
150 cm. cm.

96
PHỤ LỤC 4.1 (tiếp)
Một số mẫu loài cỏ biển phục vụ việc phân loại cỏ biển

Tên loài, ký hiệu: Tên loài, ký hiệu:


Halodule uninervis (Hu) Halodule pinifolia (Hp)

Đặc điểm phân loại: Viền lá nhẵn, đỉnh Đặc điểm phân loại: Đầu lá tròn; có
có 3 răng cưa; có 1 gân trung tâm; một gân trung tâm; thường có thân rễ
thường có thân rễ nhỏ, nhạt màu với các nhỏ, nhạt màu với các nốt lá màu đen,
nốt lá màu đen, sạch. sạch.

Tên loài, ký hiệu: Tên loài, ký hiệu:


Halophila ovalis (Ho) Halophila minor (Hm)

Đặc điểm phân loại: Có từ 12 gân Đặc điểm phân loại: Có ít hơn 12 cặp
ngang trở lên; viền lá nhẵn, không có vân ngang; bản lá hình oval nhỏ.
lông trên mặt lá.

97
PHỤ LỤC 4.1 (tiếp)
Một số mẫu loài cỏ biển phục vụ việc phân loại cỏ biển

Tên loài, ký hiệu: Tên loài, ký hiệu:


Syringodium isoetifolium (Si) Halophila decipiens (Hd)

Đặc điểm phân loại: Mặt cắt ngang lá Đặc điểm phân loại: Bản lá hình oval
hinh trụ; đầu lá vuốt thon về phía đỉnh; lá nhỏ, dài khoảng 1-2,5 cm; có từ 6 đến
dài khoảng 7 – 30 cm. 8 gân ngang; có lông trên hai mặt bản
lá.

Tên loài, ký hiệu:


Thalassodendron ciliatum (Tc)

Đặc điểm phân loại: Các cụm lá trên nhánh kéo dài; lá hình lưỡi liềm với phần
đầu lá có răng cưa; có lưỡi bẹ; thân rễ dạng gỗ.

98
PHỤ LỤC 4.2
Biểu mẫu so sánh % độ che phủ cỏ biển

99
PHỤ LỤC 4.3
Biểu mẫu so sánh % độ che phủ rong, tảo biển

100
NGƯỜI KHẢO SÁT:…………………………………………………
PHỤ LỤC 4.4 ĐỊA ĐIỂM:…………………………………………………………….
KHU VỰC:……………………MẶT CẮT:………………………
PHIẾU ĐIỀU TRA CỎ BIỂN THỜI GIAN BẮT ĐẦU:………. THỜI GIAN KẾT THÚC…………
NGÀY:
TỌA ĐỘ GPS
ĐIỂM BẮT ĐẦU: X:………………………. Y:………………………….

Độ che phủ của từng loài (%)


Vị trí khung chuẩn Trầm tích Nhận xét (sinh
Chụp ảnh (Ghi tên loài cỏ biển tương ứng) Độ che phủ của
(dọc theo đường (cát, cát mịn, vật sống trong Chiều cao tán lá
tảo (%)
cắt ngang) bùn) khu vực khảo sát)
A B C D E

1 (0 m)

2 (5 m)

3 (10 m)

4 (15 m)

5 (20 m)

6 (25 m)

7 (30 m)

8 (35 m)

9 (40 m)

10 (45 m)

11 (50 m)

ĐIỂM KẾT THÚC: X:………………………. Y:………………………….

102
MỤC LỤC
CHƯƠNG I ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẤT NGẬP NƯỚC VÀ HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VÙNG VEN BIỂN VÀ HẢI
ĐẢO, TỶ LỆ 1:50.000 ............................................................................................................. 3
MỤC 1 QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................................. 3
MỤC 2 QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẤT NGẬP NƯỚC VÙNG
VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO....................................................................................................... 5
I. Công tác chuẩn bị............................................................................................................ 5
II. Tiến hành điều tra khảo sát ............................................................................................ 6
III. Đánh giá ĐNN VVB&HĐ............................................................................................ 8
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập bản đồ hiện trạng vùng ĐNN tỷ lệ 1:50.000 9
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá vùng ĐNN VVB&HĐ................................ 9
VI. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu..................................................................................... 9
VII. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm ....................................................................... 10
MỤC 3 QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
ĐẤT NGẬP NƯỚC VÙNG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO .................................................... 11
I. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................... 11
II. Tiến hành điều tra thực địa .......................................................................................... 12
III. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng ĐNN VVB&HĐ........................................... 15
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng vùng
ĐNN tỷ lệ 1:50.000 .......................................................................................................... 16
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng ĐNN
VVB&HĐ.......................................................................................................................... 16
VI. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu................................................................................... 16
VII. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm ....................................................................... 16
MỤC XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG................ 17
I. Xử lý sự cố .................................................................................................................... 17
II. Các quy định về an toàn lao động................................................................................ 17
MỤC 5 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH .................................................................................... 18
I. Tổ chức thực hiện.......................................................................................................... 18
II. Cơ quan giám sát kiểm tra thực hiện quy định ............................................................ 18
CHƯƠNG II QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ THẢI
VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT NGẬP NƯỚC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO, TỶ
LỆ 1:50.000 ............................................................................................................................ 19
MỤC 1 QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................................... 19
MỤC 2 QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ THẢI VÀ
CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VUNG VEN BIỂN VÀ HẢI
ĐẢO ........................................................................................................................................ 21
I. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................... 21
II. Tiến hành điều tra thực địa .......................................................................................... 23
103
III. Phân tích, đánh giá hiện trạng xả thải và công tác bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ
.......................................................................................................................................... 29
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và thành lập bản đồ hiện trạng xả thải ĐNN VVB&HĐ
tỷ lệ 1:50.000 .................................................................................................................... 32
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả thải và công tác
bảo vệ môi trường ĐNN VVB&HĐ ................................................................................. 32
VI. Hội thảo, kiểm tra và nghiệm thu ............................................................................... 33
VII. In sao , lưu trữ và giao nộp sản phẩm ....................................................................... 33
MỤC 3 XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG............. 33
I. Xử lý sự cố .................................................................................................................... 33
II. Các quy định về an toàn lao động................................................................................ 33
MỤC 4 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH .................................................................................... 34
I. Tổ chức thực hiện.......................................................................................................... 34
II. Cơ quan giám sát kiểm tra thực hiện quy định ............................................................ 34
CHƯƠNG III ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ VÀ
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, TỶ LỆ 1:50.000.............................................. 35
MỤC 1 QUY ĐỊNH CHUNG .............................................................................................. 35
MỤC 2 QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HỆ SINH THÁI RẠN SAN
HÔ ........................................................................................................................................... 37
I. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................... 37
II. Tiến hành điều tra thực địa .......................................................................................... 41
III. Đánh giá rạn san hô .................................................................................................... 54
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập sơ đồ phân bố rạn san hô tỷ lệ 1:50.000 ... 56
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá rạn san hô........................................... 56
VI. Hội thảo, kiểm tra và nghiệm thu ............................................................................... 56
VII. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm ....................................................................... 56
MỤC 3 QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
RẠN SAN HÔ ........................................................................................................................ 57
I. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................... 57
II. Tiến hành điều tra thực địa .......................................................................................... 58
III. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng rạn san hô và công tác quản lý rạn san hô ... 59
IV. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng
rạn san hô.......................................................................................................................... 60
V. Hội thảo, kiểm tra và nghiệm thu ................................................................................ 60
VI. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm ........................................................................ 60
MỤC 4 XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG............. 61
I. Xử lý sự cố .................................................................................................................... 61
II. Các quy định về an toàn lao động................................................................................ 61
MỤC 5 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH .................................................................................... 62

104
I. Tổ chức thực hiện.......................................................................................................... 62
II. Cơ quan giám sát kiểm tra thực hiện quy định ............................................................ 62
CHƯƠNG IV ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HỆ SINH THÁI THẢM CỎ BIỂN
VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, TỶ LỆ 1:50.000 ....................................... 63
MỤC 1 QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................................... 63
MỤC 2 QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HỆ SINH THÁI THẢM CỎ
BIỂN ....................................................................................................................................... 64
I. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................... 64
II. Tiến hành điều tra khảo sát thực địa ............................................................................ 67
III. Đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển ............................................................................ 86
IV. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập sơ đồ phân bố cỏ biển tỷ lệ 1:50.000
.......................................................................................................................................... 87
V. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá thảm cỏ biển ......... 88
VI. Hội thảo, kiểm tra, nghiệm thu................................................................................... 88
VII. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm ....................................................................... 88
MỤC 3 QUY ĐỊNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
THẢM CỎ BIỂN ................................................................................................................... 89
I. Công tác chuẩn bị.......................................................................................................... 89
II. Tiến hành điều tra thực địa .......................................................................................... 90
III. Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng thảm cỏ biển................................................. 91
IV. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thảm cỏ biển............................ 92
V. Hội thảo, kiểm tra và nghiệm thu ................................................................................ 92
VI. In, sao, lưu trữ và giao nộp sản phẩm ........................................................................ 92
MỤC 4 XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG............. 93
I. Xử lý sự cố .................................................................................................................... 93
II. Các quy định về an toàn lao động................................................................................ 93
MỤC 5 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH .................................................................................... 94
I. Tổ chức thực hiện.......................................................................................................... 94
II. Cơ quan giám sát kiểm tra thực hiện quy định ............................................................ 94

BỘ TRƯỞNG

Phạm Khôi Nguyên

105

You might also like