You are on page 1of 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG


QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TÂY ĐÔ


Trụ sở: Khu Tòa Án - Thị Trấn Trạm Trôi -huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội
Tel: 33862972;Fax: 33862973; Email:vpcctaydo@gmail.com ;Http:// congchungtaydo.com
Số công chứng: .2022/HĐ-CN,Quyển số 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD

Hà nội, ngày tháng năm 2022

1
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Chúng tôi ký tên dưới đây là:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: (Bên A)
Ông : NGUYỄN TIẾN CHUÔNG
Sinh năm : 1974
Mang CMND số : 001074005000 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân
cư cấp ngày 18/05/2015.
Và vợ là
Bà : BÁ THỊ HƯƠNG
Sinh năm : 1976
Mang CMND số : 001176004703 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân
cư cấp ngày 26/05/2015.
Cùng thường trú tại : Thôn Minh Hiệp 1, xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: (Bên B)
Bà : NGUYỄN THỊ THU GIANG
Sinh năm : 1984
Mang CCCD số : 001184012680 do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội cấp ngày 01/11/2021.
Và chồng là
Ông : NGUYỄN CHÍ DUẨN
Sinh năm : 1969
Mang CCCD số : 001069006338 do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội cấp ngày 21/06/2021.
Cùng thường trú tại : Thôn Minh Hòa 2, xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, thành phố
Hà Nội.
Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
1.1 Bên A có quyền sử dụng toàn bộ thửa đất số: 121-1 Tờ bản đồ số : 321-A-I-31; tại
địa chỉ: Thôn Minh Hiệp 2, xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội -
Theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất ” số CQ 152341; Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: CS-
HĐU 21365 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội cấp ngày 29/12/2018
mang tên chủ sử dụng đất: Ông Nguyễn Tiến Chuông và bà Bá Thị Hương
1.2 Bằng văn bản này, Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ cho Bên B và Bên B đồng ý
nhận chuyển nhượng từ Bên A quyền sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Diện tích : 190,0 m2 (Bằng chữ: Một trăm chín mươi phẩy không
mét vuông)
- Hình thức sử dụng : Sử dụng riêng
- Mục đích sử dụng : Đất ở tại nông thôn
- Thời hạn sử dụng : Lâu dài
2
- Nguồn gốc sử dụng đất : Nhận chuyển nhượng đất được Công nhận QSDĐ như
giao đất có thu tiền sử dụng đất.
* Ghi chú:
- Số tờ, số thửa và sơ đồ sẽ được điều chỉnh khi có bản đồ địa chính chính quy.
- Thửa đất này được tách ra từ thửa 121, tờ bản đồ số 321-A-I-31 tại Giấy chứng
nhận số N 601369 do UBND huyện Hoài Đức cấp ngày 09/12/2003.
ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Giá chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này
là: 300.000.000 đồng (bằng chữ: Ba trăm triệu đồng Việt Nam). Giá chuyển nhượng nêu
trên chưa bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí có liên quan phát sinh từ Hợp đồng này. Hai
bên cam kết giá chuyển nhượng này dựa vào nhu cầu và hoàn cảnh của hai bên và cùng
cam đoan nếu có bất kỳ vấn đề pháp lý gì liên quan Công chứng viên không phải chịu
trách nhiệm về việc chứng nhận Hợp đồng này. Công chứng viên ghi nhận theo thỏa thuận
của cả hai bên.
2.2 Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và được thực
hiện bằng tiền đồng Việt Nam và thực hiện ngay sau khi ký hợp đồng này.
2.3 Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách
nhiệm trước pháp luật. Công chứng viên không chứng kiến việc giao nhận tiền này.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO NHẬN VÀ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN
3.1 Bên A đã giao và Bên B đã nhận tài sản nêu tại Điều 1 cùng các giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu/ sử dụng, theo đúng thời hạn và phương thức hai bên thoả thuận trước khi ký
hợp đồng này;
3.2 Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký sang tên chủ sở hữu/ sử dụng tài sản tại
cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật .
3.3 Việc giao nhận tài sản và đăng ký sang tên tài sản do các bên tự thực hiện và chịu
trách nhiệm trước Pháp luật.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
Hai bên thoả thuận: Bên B có nghĩa vụ nộp thanh toán các khoản phí, lệ phí có liên
quan đến việc chuyển nhượng tài sản theo quy định. Thuế thu nhập cá nhân (nếu có) do
Bên B nộp.
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, các bên sẽ cùng
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trường hợp không
giải quyết được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền
giải quyết, theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
6.1 Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về tài sản chuyển nhượng đã ghi trong hợp đồng này là đúng
sự thật;

3
- Tài sản chuyển nhượng thuộc quyền sở hữu/ sử dụng hợp pháp của Bên A và thuộc
trường hợp được chuyển nhượng theo quy định của Pháp luật;
- Tại thời điểm lập hợp đồng, tài sản chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị kê
biên để đảm bảo thi hành án;
- Tài sản chuyển nhượng trong hợp đồng không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi
các việc: Thế chấp, hứa chuyển nhượng, nhận đặt cọc, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho,
cho thuê, cho mượn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng tài sản;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hay ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

6.2 Bên B cam đoan:


- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nhận chuyển nhượng và các giấy tờ về tài sản;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1 Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng.
7.2 Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi hai bên lập thành
văn bản có chứng nhận của Văn phòng công chứng Tây Đô, và chỉ được thực hiện khi Bên
B chưa đăng ký sang tên tài sản tại cơ quan chức năng;
7.3 Trong trường hợp phát sinh tranh chấp do việc bên A hoặc bên B cung cấp thông tin
không đầy đủ/không chính xác, cam kết không đúng sự thật hoặc vi phạm những nội dung
đã cam kết khi yêu cầu công chứng Hợp đồng này, bên A và bên B đồng ý miễn trừ trách
nhiệm cho tổ chức hành nghề công chứng do việc tổ chức này phải tuân thủ quyết định
của cơ quan có thẩm quyền, tuân thủ kết quả thương lượng với Bên bị thiệt hại hoặc tuân
thủ trách nhiệm theo Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
7.4 Hai bên đã tự đọc và nghe công chứng viên đọc lại toàn bộ văn bản hợp đồng, đã hiểu
rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này. Hai bên
cùng tự nguyện ký tên/ điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

LỜI CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

4
Ngày 28/08/2022 (Ngày hai mươi tám, tháng tám, năm Hai ngàn không trăm hai mươi
hai).
Tại trụ sở Văn phòng công chứng Tây Đô địa chỉ: Khu Tòa án, thị trấn Trạm Trôi, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Tôi –ĐINH THỊ HƯƠNG - Công chứng viên trong phạm vi trách nhiệm của mình theo
quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: (Bên A)
Ông : NGUYỄN TIẾN CHUÔNG Sinh năm : 1974
Mang CMND số : 001074005000 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
cấp ngày 18/05/2015.
Và vợ là
Bà : BÁ THỊ HƯƠNG Sinh năm : 1976
Mang CMND số : 001176004703 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
cấp ngày 26/05/2015.
Cùng thường trú tại : Thôn Minh Hiệp 1, xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: (Bên B)
Bà : NGUYỄN THỊ THU GIANG Sinh năm : 1984
Mang CCCD số : 001184012680 do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội cấp ngày 01/11/2021.
Và chồng là
Ông : NGUYỄN CHÍ DUẨN Sinh năm : 1969
Mang CCCD số : 001069006338 do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp ngày 21/06/2021.
Cùng thường trú tại : Thôn Minh Hòa 2, xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội.
- Các bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này;
- Tại thời điểm ký/điểm chỉ vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này, các
bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp
pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất này;
- Mục đích, nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không vi phạm
pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký/điểm chỉ vào từng trang
của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này trước mặt tôi; chữ ký/dấu điểm chỉ
trong Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đúng là chữ ký/dấu điểm chỉ của các
bên nêu trên;
- Văn bản công chứng này được lập thành 05 (năm) bản chính, mỗi bản chính gồm 05
(năm) tờ, 05 (năm) trang, Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng
viên, có giá trị pháp lý như nhau: người yêu cầu công chứng giữ 04 (bốn) bản chính; 01
(một) bản chính lưu tại Văn phòng công chứng Tây Đô – TP. Hà Nội.
* Số công chứng: .2022/HĐ-CN, Quyển số 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD
(STVB: Lương Thị Phương) CÔNG CHỨNG VIÊN

You might also like