Professional Documents
Culture Documents
(Ebook) Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn
(Ebook) Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn
com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 1
ielts-fighter.com
Với Sổ tay cấu trúc cơ bản, IELTS Fighter hy vọng các bạn không chỉ làm chủ được những cấu
trúc tiếng Anh phổ biến nhất mà còn có thế vận dụng linh hoạt những cấu trúc này trong tiếng
Anh nói chung và IELTS nói riêng.
Khi sử dụng cuốn sổ tay này, các bạn đừng quên xem trước phần Abbreviations để nắm được
ý nghĩa các ký hiệu/chữ viết tắt của các thành phần trong các cấu trúc xuất hiện trong cuốn
sách này nhé!
Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về kiến thức tiếng Anh nói chung hay gặp khó khăn trong quá trình
luyện thi IELTS nói riêng, đừng ngại chia sẻ tại Group IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập, đội ngũ
học thuật và các thầy cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn trên chặng
đường học tập.
IELTS Fighter chúc bạn luôn thành công trên còn đường chinh phục ngôn ngữ của mình!
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 2
ielts-fighter.com
Contents
List of Abbreviations ............................................................................................................ 5
advise ...................................................................................................................................6
after .....................................................................................................................................9
allow .................................................................................................................................. 11
although .............................................................................................................................13
as early as .......................................................................................................................... 14
as far as ..............................................................................................................................15
as long as ........................................................................................................................... 17
as soon as ...........................................................................................................................18
as well as ............................................................................................................................20
be used to .......................................................................................................................... 22
because & because of .........................................................................................................23
before ................................................................................................................................ 25
both ................................................................................................................................... 30
by the time .........................................................................................................................31
despite/ in spite of ............................................................................................................. 33
either ................................................................................................................................. 35
enough ...............................................................................................................................37
get used to ......................................................................................................................... 39
if (Câu điều kiện) ................................................................................................................ 40
in order to/ so as to ............................................................................................................43
it takes ............................................................................................................................... 44
neither ............................................................................................................................... 51
not only … but also .............................................................................................................53
not until ............................................................................................................................. 55
prefer .................................................................................................................................56
rather .................................................................................................................................57
so … that ............................................................................................................................ 59
spend ................................................................................................................................. 61
such … that .........................................................................................................................63
suggest ...............................................................................................................................64
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 3
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 4
ielts-fighter.com
LIST OF ABBREVIATIONS
List of Abbreviations
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 5
ielts-fighter.com
advise
TỔNG QUAN
advise là một ngoại động từ mang nghĩa “khuyên, khuyên nhủ” ai đó làm gì. Chúng ta có thể
sử dụng advise theo nhiều cách khác nhau để cho ai đó lời khuyên, gợi ý về hành động tốt
nhất trong một vấn đề cụ thể.
Ngoài để đưa ra lời khuyên, advise cũng có thể được sử dụng trong câu để mang nghĩa thông
báo cho ai đó về điều gì.
CẤU TRÚC
advise với mệnh đề
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ, gợi ý ai đó nên làm gì.
Trong cấu trúc này, động từ chỉ hành động được khuyên thực hiện luôn ở dạng nguyên thể dù
phía trước có ‘should/ shouldn’t’ hay không.
S1 + advise + that + S2 + (should/ shouldn’t) V
Ví dụ:
- The tour guide advises that people travel in pairs or groups. (Hướng dẫn viên du lịch
khuyên mọi người nên đi theo cặp hoặc nhóm.)
- We strongly advise that you should get rid of the bad habit of smoking. (Chúng tôi chân
thành khuyên bạn nên bỏ thói quen xấu là hút thuốc lá đi.)
advise với to V
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ ai đó nên hoặc không nên làm gì.
S + advise + O + (not) to V
Ví dụ:
- Lea’s personal trainer advised her to eat less meat. (Huấn luyện viên cá nhân của Lea đã
khuyên cô ấy nên ăn ít thịt đi.)
- Parents always advise children not to play with fire. (Cha mẹ luôn khuyên trẻ không nên
nghịch lửa.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 6
ielts-fighter.com
on/about
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ, tư vấn ai đó về một lĩnh vực, chủ đề nào
đó yêu cầu kiến thức hoặc kỹ năng đặc biệt.
S + advise + (O) on/about + N
Ví dụ:
- Doctors normally advise about many things other than medicine. (Bác sĩ thường tư vấn về
nhiều vấn đề khác ngoài thuốc.)
- The mentor will advise each student on the writing of the dissertation. (Cố vấn học tập sẽ
tư vấn cho từng học sinh về việc viết luận văn.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 7
ielts-fighter.com
of
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn thông báo, nói cho ai đó biết về điều gì.
S + advise + O + of + N
Ví dụ:
- I think it’s best that you advise Dan of important deadlines. (Tôi nghĩ tốt nhất là bạn nên
thông báo cho Dan những hạn chót quan trọng.)
- Please advise us of any changes of date and location of the event. (Vui lòng thông báo cho
chúng tôi về bất kỳ thay đổi nào về ngày và địa điểm diễn ra sự kiện.)
LƯU Ý
Khi sử dụng những cấu trúc này, các bạn cần chú ý tránh nhầm lẫn giữa advise và advice. Mặc
dù hai từ này mang hình thức gần giống nhau, loại từ, phát âm và cách sử dụng của chúng
hoàn toàn khác nhau:
Word Part of speech Meaning Example
advise ngoại động từ khuyên - I advise you to wait till the right time. (Tôi
nhủ, cho khuyên bạn nên chờ đợi cho đến thời điểm
ai lời thích hợp.)
khuyên - Because of thick fog, drivers are advised to take
alternative routes. (Do sương mù dày đặc, tài xế
nên chuyển sang các tuyến đường khác.)
advice danh từ không lời - My advice to you would be to wait till the right
đếm được khuyên time. (Lời khuyên của tôi dành cho bạn là hãy
đợi đến thời điểm thích hợp.)
- You should ask your teacher for advice on how
to prepare for the exam. (Bạn nên xin lời khuyên
của giáo viên về cách chuẩn bị cho kỳ thi.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 8
ielts-fighter.com
after
TỔNG QUAN
after được sử dụng trong câu với vai trò là liên từ phụ thuộc thể hiện thứ tự hành động,
mang nghĩa “sau khi”.
Trong câu, mệnh đề chứa after thường là mệnh đề phụ, được dùng để bổ sung ngữ nghĩa cho
mệnh đề chính. Nó có thể đứng phía trước hoặc sau mệnh đề chính tùy theo hàm ý diễn đạt
hay nhấn mạnh của người dùng. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chứa after đứng trước, chúng ta
cần sử dụng dấu phẩy để ngăn tách hai mệnh đề.
CẤU TRÚC
Diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ
After + S + V (past perfect), S + V (past simple)
Ví dụ:
- After I had finished my assignment, I submitted it to the teacher. (Sau khi hoàn thành bài
tập, tôi đã nộp bài cho giáo viên.)
- My brother came back home from his business trip after we had eaten dinner. (Anh trai tôi
trở về nhà sau chuyến công tác sau khi chúng tôi đã ăn tối xong.)
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại
After + S + V (past simple), S + V (present simple)
Ví dụ:
- After an intense quarrel they had yesterday, Kate and Julie are no longer best friends. (Sau
cuộc cãi vã dữ dội ngày hôm qua, Kate và Julie không còn là bạn thân của nhau nữa.)
- Liam feels more awake after he had a cup of coffee this morning. (Liam cảm thấy tỉnh táo
hơn sau khi anh ấy uống một tách cà phê sáng nay.)
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả trong quá khứ
After + S + V (past simple), S + V (past simple)
Ví dụ:
- I had to clean up the room after my son and his friends messed everything up. (Tôi đã phải
dọn dẹp phòng sau khi con trai tôi và bạn bè của nó bày bừa hết lên.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 9
ielts-fighter.com
- After Max and Tim discussed for an hour, they agreed to spend the weekend at the beach.
(Sau khi Max và Tim thảo luận trong một giờ, họ đồng ý cuối tuần đi chơi ở bãi biển.)
Diễn tả hành động sẽ làm sau khi thực hiện một hành động khác
After + S + V (present simple/ present perfect), S + V (future simple)
Ví dụ:
- After the house has been completed, Jim and I will move in. (Sau khi nhà xây xong, tôi và
Jim sẽ dọn đến ở.)
- We will find a homestay after we book the flight ticket. (Chúng tôi sẽ tìm homestay sau khi
đặt vé máy bay.)
MỞ RỘNG
Mệnh đề bắt đầu bằng after được gọi là mệnh đề trạng ngữ, nó có thể được rút gọn để câu
trở nên ngắn gọn hoặc tránh lặp ý, từ trong câu.
Để có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chứa liên từ phụ thuộc after, hai mệnh đề
trong câu bắt buộc phải có cùng chủ ngữ. Khi đó, chúng ta sẽ lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề
bắt đầu bằng after và chuyển động từ thành dạng V-ing.
Ví dụ:
- You should know your own faults before you blame others for theirs.
→ You should know your own faults before blaming others for theirs.
- Last night, we went out for a walk after we had finished our dinner.
→ Last night, we went out for a walk after having finished our dinner.
- My sister broke up with her boyfriend after she found out that he was cheating on her.
→ My sister broke up with her boyfriend after finding out that he was cheating on her.
- After Lim graduates from university, she will apply for a teaching position at her old
secondary school.
→ After graduating from university, Lim will apply for a teaching position at her old
secondary school.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 10
ielts-fighter.com
allow
TỔNG QUAN
allow mang nghĩa là “cho phép”. Cấu trúc allow có nhiều cách sử dụng nhưng được dùng phổ
biến nhất để diễn tả sự cho phép ai đó thực hiện một hành động, để biểu hiện thái độ lịch sự
khi yêu cầu làm gì đó hoặc khi đề nghị giúp đỡ người khác.
Khi sử dụng cấu trúc này, chúng ta cần chia động từ allow theo đúng thì và chủ ngữ phía
trước nó.
CẤU TRÚC
allow to V
Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó thực hiện hành động gì.
S + allow + O + to V
Ví dụ:
- Jane’s parents won’t allow her to stay out late. (Bố mẹ của Jane sẽ không cho phép cô ấy
đi chơi khuya đâu.)
- The remote control allows you to change channel at the touch of a button. (Điều khiển từ
xa cho phép bạn chuyển kênh chỉ bằng một nút bấm.)
- Allow me to introduce myself. (Tôi xin phép giới thiệu về bản thân.)
allow for
Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả việc cân nhắc, dự tính cho một sự việc, hành động.
S + allow + for sth …
Ví dụ:
- How much time should I allow for the trip? (Tôi nên dành bao nhiêu thời gian cho chuyến
đi?)
- We have to allow for the possibility that we might not finish this project on schedule.
(Chúng ta phải cân nhắc đến khả năng chúng ta có thể không hoàn thành dự án này đúng
tiến độ.)
- You should allow for her poor eyesight before taking her to the movies. (Bạn nên cân nhắc
đến thị lực kém của cô ấy trước khi đưa cô ấy đi xem phim.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 11
ielts-fighter.com
allow sb in/out/up
Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó vào, đứng dậy hoặc rời đi để làm
gì đó.
S + allow + sb + in/out/up…
Ví dụ:
- Julie’s mom doesn’t allow her out tonight. (Mẹ của Julie không cho phép cô ấy đi chơi tối
nay.)
- This restaurant only allows you in if you have made a reservation in advance. (Nhà hàng
này chỉ cho phép bạn vào nếu bạn đã đặt chỗ trước.)
allow of
Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho một
tình huống có thể xảy ra.
S + allow + of + N
Ví dụ:
- This river is too deep to allow of swimming. (Con sông này quá sâu không thể bơi được.)
- The task given by my manager is so urgent that it allows of no delay. (Nhiệm vụ quản lý
giao cho tôi cần rất gấp nên tôi không được phép chậm trễ.)
MỞ RỘNG
Cấu trúc bị động của allow được dùng khá phổ biến với ý nghĩa “ai đó được cho phép làm gì”.
S + be allowed + to V (by O)
Ví dụ:
- We’re not allowed to talk during the exam. (Chúng tôi không được phép nói chuyện lúc
làm bài thi.)
- I think children should not be allowed to watch violent movies. (Tôi nghĩ không nên cho trẻ
con xem phim bạo lực.)
- Am I allowed to take pictures in this museum? (Tôi có được phép chụp ảnh trong bảo tàng
này không?)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 12
ielts-fighter.com
although
TỔNG QUAN
although là một liên từ phụ thuộc thể hiện sự đối lập, mang nghĩa “mặc dù” hoặc “dẫu cho”.
although được dùng để liên kết hai vế trong câu, thể hiện hai hành động trái ngược nhau về
mặt logic, nhằm chỉ sự nhượng bộ.
although có thể đứng đầu hoặc giữa câu, sau nó là một mệnh đề gồm đầy đủ chủ ngữ và vị
ngữ. Nếu đứng ở đầu câu, although sẽ giúp câu mang sắc thái trang trọng và lịch sự, còn nếu
đứng giữa câu, sự tương phản về ý nghĩa giữa hai vế câu sẽ được nhấn mạnh.
CẤU TRÚC
Although S + V, S + V…
hoặc S + V although S + V
Ví dụ:
- Although she is young, she is very independent. (Tuy còn nhỏ nhưng cô ấy rất tự lập.)
- Peter still went to work although he was ill. (Peter vẫn đi làm mặc dù anh ấy bị ốm.)
- Although Amy and Jane arrived in Hanoi late yesterday, they came to visit me early today.
(Dù hôm qua Amy và Jane đến Hà Nội muộn nhưng hôm nay họ vẫn đến thăm tôi sớm.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 13
ielts-fighter.com
as early as
TỔNG QUAN
as early as có nghĩa là “ngay từ” hoặc “sớm nhất vào”. Đây là một cấu trúc đơn giản và
thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh về thời điểm diễn ra sự việc, hành động.
CẤU TRÚC
as early as + time
Ví dụ:
- Our debt could be paid as early as next week. (Khoản nợ của chúng tôi có thể được thanh
toán sớm nhất vào tuần sau.)
- The competition could be held as early as November. (Cuộc thi có thể được tổ chức sớm
nhất vào tháng 11.)
- As early as this Thursday, our holiday bVí dụins. (Ngay từ thứ Năm này, kỳ nghỉ của chúng
tôi bắt đầu.)
- As early as the 2000s, my parents recognized the importance of English. (Ngay từ những
năm 2000, bố mẹ tôi đã nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.)
- Young children in Vietnam start their formal education as early as five years old. (Trẻ nhỏ
ở Việt Nam bắt đầu đi học chính thức ngay từ lúc năm tuổi.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 14
ielts-fighter.com
as far as
TỔNG QUAN
as far as có nghĩa là “theo như” và được dùng để thể hiện sự hạn chế của một việc gì đó được
thực hiện hoặc mức độ can thiệp của ai đó về một vấn đề. Cụm này thường được đặt ở đầu
câu, sử dụng nhằm đưa ra ý kiến và quan điểm của người nói.
CẤU TRÚC
Chỉ giới hạn về địa điểm
S + V + as far as + N
Ví dụ:
- He walked as far as the gate. (Anh ấy đi bộ đến chỗ cái cổng.)
- I'll go with you as far as the bus stop. (Tôi sẽ đi với bạn đến bến xe buýt.)
- Please turn left at the corner and keep on as far as the church. (Làm ơn hãy rẽ trái ở góc
kia và đi tiếp đến nhà thờ.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 15
ielts-fighter.com
as far as it goes
Ví dụ:
- We pushed it as far as it goes. (Chúng tôi đã đẩy nó đi xa nhất có thể.)
- Your plan is a good one as far as it goes, but there are several points you've forgotten to
consider. (Kế hoạch của bạn là một kế hoạch tốt, nhưng có một số điểm bạn đã quên cân
nhắc.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 16
ielts-fighter.com
as long as
TỔNG QUAN
Ngoài mang ý nghĩa so sánh như trong cấu trúc so sánh ngang bằng, as long as là một cụm cố
định mang nghĩa “miễn là” hoặc “miễn như” và là một liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Cụm
này thường được sử dụng khi muốn chỉ một khoảng thời gian, 1 thời kỳ ở hiện tại hay một
điều kiện nào đó để vế trước nó có thể xảy ra.
CẤU TRÚC
Khi mang nghĩa “miễn là”
Clause (Present Simple/ Simple Future) + as long as + Clause (Present Simple)
Ví dụ:
- You can stay with us as long as you want. (Bạn có thể ở lại với chúng tôi bao lâu bạn
muốn.)
- My younger brother can play in my room as long as he doesn’t make a mess. (Em trai tôi
có thể chơi trong phòng của tôi miễn là thằng bé không bày bừa.)
- My mother will allow me to play video games as long as I finish all my homework. (Mẹ tôi
sẽ cho phép tôi chơi điện tử miễn là tôi hoàn thành tất cả bài tập về nhà.)
- As long as you love me, I will be there whenever you need me. (Chỉ cần em yêu tôi, tôi sẽ có
mặt bất cứ khi nào em cần.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 17
ielts-fighter.com
as soon as
TỔNG QUAN
as soon as có nghĩa là “ngay khi”. Trong câu, cấu trúc as soon as đóng vai trò như một liên từ
phụ thuộc, được sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau và nhấn mạnh về thời điểm xảy ra
hành động, sự việc.
Cụm as soon as có thể đứng ở giữa câu hay đầu câu, chỉ cần nó đứng trước mệnh đề điều
kiện (mệnh đề nhắc đến hành động, sự việc xảy ra trước).
CẤU TRÚC
Cấu trúc as soon as ở hiện tại
Cấu trúc này thường được sử dụng để nói về một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp
lại nhiều lần.
S + V (present simple) + as soon as + S + V (present simple)
Ví dụ:
- I always turn off the alarm as soon as I wake up. (Tôi luôn tắt báo thức ngay khi thức dậy.)
- My brother goes to school as soon as he finishes his breakfast every morning. (Em trai tôi
đi học ngay sau khi nó ăn sáng xong mỗi sáng.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 18
ielts-fighter.com
ASAP
ASAP là cách viết tắt của cụm as soon as possible – “càng sớm càng tốt” hay “nhanh nhất có
thể”. Vì là từ viết tắt thông dụng nên ASAP thưởng được dùng trong đời sống hàng ngày và ít
khi được sử dụng trong các văn cảnh cần sự trang trọng.
Ví dụ: Please reply my message as soon as possible. (Hãy trả lời tin nhắn của tôi càng sớm
càng tốt.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 19
ielts-fighter.com
as well as
TỔNG QUAN
as well as có thể được hiểu với ý nghĩa “cũng như”. Cụm từ này đóng vai trò và mang nét
nghĩa tương tự như từ “and” và cấu trúc “not only… but also”. Cụm as well as được sử dụng
để liệt kê những đặc điểm, sự vật hay hiện tượng tương đồng nhưng nhấn mạnh hơn vào
thông tin được đưa ra phía sau.
CẤU TRÚC
N/ Adj/ Phrase/ Clause + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause
Ví dụ:
- My younger sister is humorous as well as sociable. (Em gái tôi hài hước cũng như hòa
đồng.)
- He shares my trouble as well as my joys. (Anh ấy chia sẻ khó khăn cũng như niềm vui cùng
tôi.)
- My mother, as well as my father, are both high school teachers. (Mẹ tôi cũng như bố tôi
đều là giáo viên trung học.)
- Few guitarists can sing as well as they can play. (Rất ít nghệ sĩ guitar có thể hát hay như
họ có thể chơi đàn.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 20
ielts-fighter.com
- At home, I have to do the dishes as well as sweep the floor. (Ở nhà, tôi phải rửa bát cũng
như quét nhà.)
- I feel comfortable staying at home as well as my husband. (Tôi cũng cảm thấy thoải mái
khi ở nhà như chồng mình.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 21
ielts-fighter.com
be used to
TỔNG QUAN
be used to được dùng trong câu với ý nghĩa “quen với”. Trong cấu trúc này, used được sử
dụng như một tính từ đi sau bởi giới từ to. Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn đề cập
đến một sự vật quen thuộc hay sự việc mà ai đó đã làm nhiều lần, có kinh nghiệm và không
còn lạ lẫm nữa.
Khi sử dụng cấu trúc này, các bạn cần lưu ý chia động từ be cho phù hợp với chủ ngữ và thì
trong câu.
CẤU TRÚC
Câu khẳng định
S + be used to + V-ing/ Noun
Ví dụ:
- She was used to having her orders instantly obeyed. (Cô đã quen với việc yêu cầu của mình
được làm theo ngay lập tức.)
- After just 2 weeks, he is used to the workload at our company. (Chỉ sau 2 tuần, anh ấy đã
quen với khối lượng công việc ở công ty chúng tôi.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 22
ielts-fighter.com
TỔNG QUAN
because và because of đều là liên từ mang nghĩa “bởi vì”, được sử dụng để đề cập đến
nguyên nhân của một sự việc, hành động nào đó.
Những liên từ này có thể đứng đầu hoặc giữa câu, tuy nhiên, sau because luôn là một mệnh
đề có đầy đủ chủ ngữ và động từ còn sau because of chỉ có thể là một đại từ, danh từ, cụm
danh từ hoặc danh động từ.
CẤU TRÚC
Because
Because + S + V, S + V
hoặc S + V because S + V
Ví dụ:
- Because friendships enhance our lives, it is important t o cultivate them. (Bởi vì tình bạn
nâng cao giá trị cuộc sống của chúng ta, việc vun đắp chúng là quan trọng.)
- James is absent today because he is having a severe headache. (Hôm nay James vắng mặt
vì anh ấy bị đau đầu dữ dội.)
Because of
Because of + Pronoun/ Noun/ Noun phrase/ V-ing, S + V
hoặc S + V because of + Pronoun/ Noun/ Noun phrase/ V-ing
Ví dụ:
- Because of bad weather, all flights have been cancelled. (Vì thời tiết xấu, tất cả các chuyến
bay đã bị hủy.)
- I got this job because of you. (Tôi có được công việc này là nhờ bạn.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 23
ielts-fighter.com
Trường hợp tân ngữ ở mệnh đề chứa because là một danh từ/ cụm danh từ
Nếu chỉ còn lại danh từ/ cụm danh từ ở vế chứa because sau khi lược bỏ “to be/ there/ here”,
chúng ta sẽ giữ nguyên danh từ/ cụm danh từ đó.
Ví dụ: Because there was an accident, we had to take a longer route.
→ Because of an accident, we had to take a longer route.
Ngoài ra, nếu không thể chuyển đổi câu sang sử dụng cấu trúc because of bằng những quy tắc
trên, chúng ta có thể sử dụng cụm “the fact that” ngay trước mệnh đề ở vế chứa because mà
không cần biến đổi bất kì thành phần nào trong câu.
Ví dụ: Because I was lazy, I failed my physics final exam.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 24
ielts-fighter.com
before
TỔNG QUAN
before được sử dụng trong câu với vai trò là liên từ phụ thuộc thể hiện thứ tự hành động,
mang nghĩa “trước khi”.
Trong câu, mệnh đề chứa before thường là mệnh đề phụ, được dùng để bổ sung ngữ nghĩa
cho mệnh đề chính. Nó có thể đứng phía trước hoặc sau mệnh đề chính tùy theo hàm ý diễn
đạt hay nhấn mạnh của người dùng. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chứa before đứng trước, chúng
ta cần sử dụng dấu phẩy để ngăn tách hai mệnh đề.
CẤU TRÚC
Diễn tả thói quen trước khi thực hiện một hành động khác
Before + S + V (present simple), S + V (present simple)
Ví dụ:
- Before my daughter goes to bed, I usually tell her bedtime stories. (Trước khi con gái tôi đi
ngủ, tôi thường kể truyện cho con nghe.)
- Every day, Jake locks the doors carefully before he goes to work. (Mỗi ngày, Jake đều khóa
cửa cẩn thận trước khi đi làm.)
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
Before + S + V (past simple), S + V (past perfect)
Ví dụ:
- Before my mother got home, I had finished all my homework. (Trước khi mẹ về, tôi đã làm
hết bài tập về nhà.)
- Pete had woken me up before he came to take me to school. (Pete đã đánh thức tôi trước
khi anh ấy đến đưa tôi đến trường.)
Diễn tả hành động sẽ làm trước khi thực hiện một hành động khác
Before + S + V (present simple), S + V (future simple)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 25
ielts-fighter.com
Ví dụ:
- Before we have any vacations, we will decide where to go first. (Trước khi có bất cứ kỳ
nghỉ nào, chúng tôi sẽ quyết định nơi đi trước.)
- Tim tells me that he will come back home before our mom finishes preparing dinner. (Tim
nói với tôi rằng anh ấy sẽ trở về nhà trước khi mẹ chúng tôi chuẩn bị xong bữa tối.)
MỞ RỘNG
Mệnh đề bắt đầu bằng before được gọi là mệnh đề trạng ngữ, nó có thể được rút gọn để câu
trở nên ngắn gọn hoặc tránh lặp ý, từ trong câu.
Để có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chứa liên từ phụ thuộc before, hai mệnh đề
trong câu bắt buộc phải có cùng chủ ngữ. Khi đó, chúng ta sẽ lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề
bắt đầu bằng before và chuyển động từ thành dạng V-ing.
Ví dụ:
- Before I go to school, I often have breakfast at home.
→ Before going to school, I often have breakfast at home.
- Turn your tongue seven times before you speak.
→ Turn your tongue seven times before speaking.
- Anna had already bought this movie ticket before she came to the cinema.
→ Anna had already bought this movie ticket before coming to the cinema.
- Mike will turn off the AC and all the lights before he leaves his office.
→ Mike will turn off the AC and all the lights before leaving his office.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 26
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 27
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 28
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 29
ielts-fighter.com
both
TỔNG QUAN
both có thể được hiểu là “cả hai”. both được dùng khi muốn đề cập, nhấn mạnh cả 2 đối
tượng, tính chất tương đương cùng xuất hiện trong câu. Nó đóng vai trò như một liên từ và
có thể đứng đầu câu hoặc sau động từ chính của câu.
CẤU TRÚC
both … and
Both + N1 + and + N2 + V
S + V + both + N1/Adj 1 + and + N2/Adj 2
Ví dụ:
- Both Elsa and Anna are pretty. (Cả Elsa và Anna đều xinh đẹp.)
- Both my father and my mother work as teachers. (Cả bố và mẹ tôi đều là giáo viên.)
- The company deals in both hardware and software. (Công ty kinh doanh cả phần cứng và
phần mềm.)
- Jack is both generous and kind. (Jack vừa hào phóng vừa tốt bụng.)
both of
both of + O/pronoun (plural) + V
Ví dụ:
- Both of the women were French. (Cả 2 người phụ nữ đều là người Pháp.)
- Don’t forget to bring water for both of us. (Đừng quên mang nước cho cả 2 chúng tôi nhé.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 30
ielts-fighter.com
by the time
TỔNG QUAN
by the time là một liên từ chỉ thời gian mang nghĩa “vào thời điểm” hay “khi mà”, được sử
dụng để bổ sung trạng từ chỉ thời gian và làm rõ nghĩa cho mệnh đề trong câu. Khi sử dụng by
the time, người nói muốn diễn tả một hành động, tình huống đã hoặc sẽ xảy ra không muộn
hơn mốc thời gian được nhắc đến.
Hành động nào xảy ra trước sẽ xuất hiện trong mệnh đề chính, hành động nào xảy ra sau sẽ
xuất hiện sau cụm by the time. Trong câu, mệnh đề chứa by the time có thể đứng trước hoặc
sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề chứa liên từ này đứng ở đầu câu, chúng ta cần ngăn cách
nó với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
CẤU TRÚC
Ở thì Hiện tại đơn
by the time được dùng trong câu ở thì Hiện tại đơn để diễn tả dự đoán về mối liên hệ thời
gian giữa 2 sự việc, hành động xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.
By the time + S1 + V1 (present simple), S2 + V2 (future simple/ future perfect)
Ví dụ:
- By the time you read this letter, I will have moved to Paris. (Vào thời điểm bạn đọc được
bức thư này, tôi đã chuyển đến Paris rồi.)
- Mary will be able to buy her own car by the time she is 30. (Mary sẽ có đủ khả năng tự
mua xe hơi khi cô ấy 30 tuổi.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 31
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 32
ielts-fighter.com
despite/ in spite of
TỔNG QUAN
despite hay in spite of đều là liên từ phụ thuộc chỉ sự đối lập và mang nghĩa là “mặc dù”.
Những liên từ này được sử dụng để chỉ sự nhượng bộ, giúp làm rõ sự tương phản của hai
hành động trong cùng một câu. Trong câu, chúng có thể được dùng thay thế cho nhau.
despite và in spite of có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu. Tuy nhiên, nếu đứng đầu câu,
mệnh đề chứa despite/ in spite of cần được ngăn tách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
CẤU TRÚC
despite/ in spite of
In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing, S + V…
hoặc S + V … in spite of/ despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing
Ví dụ:
- Despite having a flu, Andy woke up early to do exercises. (Mặc dù bị cảm cúm, Andy vẫn
dậy sớm để tập thể dục.)
- In spite of the bad weather, we had a joyful picnic. (Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi đã có
một buổi dã ngoại vui vẻ.)
- I still go to school despite the severe stomachache. (Tôi vẫn đi học dù bị đau bụng dữ dội.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 33
ielts-fighter.com
- Mary refused to help me with my homework, in spite of the fact that I asked her several
times. (Mary từ chối giúp tôi làm bài tập về nhà, mặc dù tôi đã hỏi cô ấy vài lần.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 34
ielts-fighter.com
either
TỔNG QUAN
either được dùng để chỉ 1 trong 2 đối tượng. Cấu trúc either…or… mang nghĩa “hoặc…
hoặc…”, được sử dụng để đưa ra sự khẳng định về lựa chọn hoặc khả năng có thể xảy ra của 1
trong 2 sự vật/ sự việc/ đối tượng được nhắc đến.
CẤU TRÚC
either đứng một mình
Either + S (singular)
Ví dụ:
- Either shirt is mine. (Một trong hai chiếc áo là của tôi.)
- Either plan would work. (Một trong hai kế hoạch sẽ có tác dụng.)
- You may use either pen. (Bạn có thể dùng một trong hai cái bút.)
Ngoài ra, either còn có thể được dùng cuối câu phủ định để chỉ sự đồng tình với sự phủ định
mà người nói trước đó đề cập đến.
Ví dụ:
- A: I don’t know how to swim. (Tôi không biết bơi.)
B: I don’t either. (Tôi cũng không biết.)
- A: Ann is not coming tonight. (Tối nay Ann không đến.)
B: Tim isn’t either. (Tim cũng không đến.)
either of
Either of + S (plural)
Ví dụ:
- Either of dresses are going to be sold. (Một trong hai chiếc váy sẽ được bán.)
- I don’t want either of them. (Tôi không muốn cái nào trong hai cái.)
- Can I borrow either of your book? (Tôi có thể mượn một trong hai cuốn sách của bạn
không?)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 35
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 36
ielts-fighter.com
enough
TỔNG QUAN
enough có nghĩa là “đủ”. enough có thể được dùng với tính từ, trạng từ hay danh từ để chỉ số
lượng, kích cỡ, hay mức độ của một sự vật, sự việc để làm gì đó. Tùy thuộc vào ngữ cảnh và vị
trí, enough có cách dùng và ý nghĩa khác nhau.
Khi sử dụng cấu trúc này, động từ theo sau enough luôn là động từ nguyên thể có “to”.
CẤU TRÚC
enough với tính từ
S + be (not) + Adj + enough (for sb) + to V
Ví dụ:
- My brother is tall enough to reach the top of the bookshelf. (Em trai tôi đủ cao để với tới
phần đỉnh của giá sách.)
- This pair of shoes are not big enough for me to wear. (Đôi giày này không đủ lớn để tôi
mang.)
- I am fortunate enough to have such amazing friends like you guys. (Tôi thật may mắn khi
có những người bạn tuyệt vời như các bạn.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 37
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 38
ielts-fighter.com
get used to
TỔNG QUAN
get used to mang nghĩa “trở nên quen với”. Cấu trúc này được dùng để diễn tả hay nhấn
mạnh việc ai đó dần trở nên quen với 1 vấn đề hay sự việc nào đó.
Khi sử dụng cấu trúc này, chúng ta cần chú ý chia động từ phù hợp với từng thì được sử dụng
trong câu.
CẤU TRÚC
Câu khẳng định
S + (modal verb) get used to + V-ing/ Noun
Ví dụ:
- Life is not fair, get used to it. (Cuộc sống vốn không công bằng, hãy quen dần với điều đó.)
- You will soon get used to the work. (Bạn sẽ sớm quen với công việc thôi.)
- After 2 years of studying abroad, Alice got used to living alone. (Sau 2 năm du học, Alice đã
quen với việc sống một mình.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 39
ielts-fighter.com
TỔNG QUAN
if có nghĩa là “nếu”. Câu điều kiện được sử dụng để diễn đạt hay giải thích về một sự việc có
thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra.
Một câu điều kiện gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh
đề điều kiện). 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu. Tuy nhiên, nếu mệnh đề if
đứng trước mệnh đề chính, chúng ta cần dùng dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề, còn nếu mệnh
đề chính đứng trước mệnh đề if thì chúng ta không cần dùng dấu phẩy khi kết thúc mệnh đề.
CẤU TRÚC
Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc để đưa ra những lời đề nghị, chỉ
dẫn.
If + S + V(s,es), S + V(s, es)/ Imperative clause
Ví dụ:
- Plants die if they don’t get enough water. (Thực vật sẽ chết nếu không được cung cấp đủ
nước.)
- If the cap fits, wear it. (Nếu cái mũ mà vừa thì cứ đội đi.)
- Ask me again if you don’t understand the question. (Cứ hỏi lại tôi nếu bạn không hiểu câu
hỏi.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 40
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 41
ielts-fighter.com
Ví dụ:
- If he had studied French at high school, he could live in Paris now. (Nếu anh ấy đã học
tiếng Pháp ở trường trung học, bây giờ anh ấy có thể sống ở Paris.)
- You wouldn’t be so tired today if you had gone to bed early yesterday. (Bạn sẽ không mệt
mỏi như vậy hôm nay nếu bạn đi ngủ sớm vào ngày hôm qua.)
- If I had saved money, I would have a car by now. (Nếu tôi tiết kiệm tiền, bây giờ tôi đã có
một chiếc xe hơi.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 42
ielts-fighter.com
in order to/ so as to
TỔNG QUAN
in order to hay so as to đều có nghĩa là “để”, “để mà”. 2 cấu trúc này có cùng ý nghĩa và cách
sử dụng. Chúng có thể được sử dụng thay thế nhau khi muốn diễn tả hoặc giải thích mục đích
của hành động được nhắc đến trước đó.
Sau in order to và so as to, chúng ta luôn dùng động từ ở dạng nguyên thể.
CẤU TRÚC
Đưa ra mục đích hướng vào chủ thể hành động
S + V + in order (not) to/ so as (not) to + V
Ví dụ:
- I meditate in order to relax. (Tôi thiền để thư giãn.)
- Anna studies French in order to speak to her friends from Paris. (Anna học tiếng Pháp để
nói chuyện với bạn bè của cô ấy từ Paris.)
- I go to work early in order not to get stuck in a traffic jam. (Tôi đi làm sớm để không bị kẹt
xe.)
- You should exercise so as to stay healthy. (Bạn nên tập thể dục để giữ gìn sức khỏe.)
- He always wears a scarf and gloves in the winter so as not to feel cold. (Anh ấy luôn quàng
khăn và đeo găng tay vào mùa đông để không cảm thấy lạnh.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 43
ielts-fighter.com
it takes
TỔNG QUAN
It takes được sử dụng để chỉ khối lượng thời gian cần thiết để ai đó thực hiện, hoàn thành
một hành động bất kỳ. Khối lượng thời gian đó có thể là ước chừng hoặc là một con số cụ thể.
Khi sử dụng cấu trúc này, các bạn cần lưu ý chia đúng động từ ‘take’ theo chủ ngữ và thì trong
câu.
CẤU TRÚC
Diễn tả khối lượng thời gian cần thiết để ai đó thực hiện, hoàn thành một hành
động
It takes/ took/ will take + (sb) time + to V
Ví dụ:
- It takes Peter 10 minutes to walk to school every day. (Peter mất 10 phút để đi bộ đến
trường mỗi ngày.)
- I think it will take a whole weekend to repaint our room. (Tôi nghĩ sẽ mất cả cuối tuần để
sơn lại phòng của chúng ta.)
- Laura was always late because it took her so long to get dressed. (Laura luôn đến muộn vì
cô ấy mất quá nhiều thời gian để thay đồ.)
MỞ RỘNG
Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc it takes để diễn tả một lượng bất kỳ cần thiết để có
thể thực hiện một sự kiện, hành động nào đó.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 44
ielts-fighter.com
Ví dụ:
- It took all our savings to buy the house. (Chúng tôi đã phải dành tất cả tiền tiết kiệm để
mua được căn nhà.)
- It takes a lot of nerve to be a bomb disposal expert. (Cần rất nhiều can đảm để trở thành
một chuyên gia xử lý bom.)
- It will take 4 strong men to carry this wardrobe upstairs. (Phải cần đến 4 người đàn ông
mạnh khỏe để khiêng tủ quần áo này lên lầu.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 45
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 46
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 47
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 48
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 49
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 50
ielts-fighter.com
neither
TỔNG QUAN
neither được dùng để chỉ không đối tượng nào cả. Cấu trúc neither…nor… mang nghĩa
“không… cũng không…”, được sử dụng để đưa ra sự phủ định đồng thời về lựa chọn hoặc khả
năng có thể xảy ra của cả 2 (hay nhiều hơn) sự vật/ sự việc/ đối tượng được nhắc đến.
Giống với either…or…, đối với cấu trúc neither…nor… đứng đầu câu làm chủ ngữ, chúng ta
cũng cần chia động từ theo chủ ngữ thứ hai (chủ ngữ đứng sau nor).
CẤU TRÚC
neither đứng một mình
Neither + S (singular)
Ví dụ:
- Neither student did their homework. (Không học sinh nào làm bài tập về nhà.)
- Neither idea could be used. (Không có ý tưởng nào có thể được sử dụng.)
- He failed neither project. (Anh ấy không thất bại dự án nào cả.)
Ngoài ra, neither cũng có thể được dùng trong câu trả lời ngắn đề chỉ sự đồng tình với sự phủ
định mà người nói trước đó đề cập đến.
Ví dụ:
- A: I don’t like reading books. (Tôi không thích đọc sách.)
B: Neither do I. (Tôi cũng không.)
- A: The boss hasn’t arrived yet. (Sếp chưa đến.)
B: The assistant neither. (Trợ lý cũng vậy.)
neither of
Neither of + S (plural)
Ví dụ:
- Neither of books are helpful. (Không cuốn sách nào hữu ích cả.)
- I get along with neither of Susie’s friends. (Tôi không hòa hợp với người bạn nào của Susie.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 51
ielts-fighter.com
- These two dresses are too colorful. You should wear neither of them to the party. (Hai
chiếc váy này quá sặc sỡ. Bạn không nên mặc cái nào đến bữa tiệc.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 52
ielts-fighter.com
TỔNG QUAN
Cấu trúc not only … but also khi sử dụng trong câu có thể được hiểu với nghĩa “không
những … mà còn”. Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn nối hai từ, cụm từ hay vế câu có
cùng vị trí, tính chất để nhấn mạnh về đặc tính hay hành động của một sự vật, sự việc nào đó.
CẤU TRÚC
Tùy thuộc vào mục tiêu sử dụng, chúng ta có những dạng khác nhau của cấu trúc not only …
but also:
Nhấn mạnh vào Danh từ
S + V/Adj + not only + N + but also + N
Ví dụ:
- Tom can speak not only English but also German. (Tom không chỉ có thể nói tiếng Anh mà
còn cả tiếng Đức nữa.)
- Tina is not only an amazing leader but also a great friend of mine. (Tina không chỉ là một
nhóm trưởng đáng kinh ngạc mà còn là một người bạn tuyệt vời của tôi.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 53
ielts-fighter.com
Đảo ngữ
Not only + auxiliary verb/ modal verb + S + V + but/, + S + also + V
Not only + be + S + N/ Adj + but/, + S + be + also + N/ Adj
Ví dụ:
- Not only does smoking harm our own health, it also threatens others’. (Hút thuốc lá không
chỉ gây hại cho sức khỏe của chính chúng ta mà còn đe dọa đến sức khỏe của người khác.)
- Not only can my younger brother swim, he also plays basketball very well. (Em trai tôi
không chỉ biết bơi, nó còn chơi bóng rổ rất giỏi.)
- Not only is she a novelist but she is also a poet. (Cô ấy không chỉ là một tiểu thuyết gia mà
còn là một nhà thơ.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 54
ielts-fighter.com
not until
TỔNG QUAN
not until có nghĩa là “mãi cho đến khi”. Cụm từ này thường được sử dụng đi kèm với từ, cụm
từ hoặc mệnh đề chỉ thời gian để nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc,
hành động được nhắc đến ở mệnh đề sau.
CẤU TRÚC
Cấu trúc It is/was not until
It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V
Ví dụ:
- It was not until yesterday that we told her the truth. (Mãi cho đến ngày hôm qua, chúng
tôi mới nói cho cô ấy biết sự thật.)
- It is not until 7pm that my brother comes back home from work. (Phải đến 7h tối anh trai
tôi mới đi làm về.)
- It was not until we felt hot that we realized there was something wrong with our car. (Mãi
cho đến khi cảm thấy nóng, chúng tôi mới nhận ra có điều gì đó không ổn với chiếc xe của
mình.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 55
ielts-fighter.com
prefer
TỔNG QUAN
prefer có thể hiểu là “thích (gì đó) hơn”. Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả niềm yêu thích
một sự vật, sự việc hay hành động nào đó hơn so với những sự vật, sự việc, hành động khác.
CẤU TRÚC
Thích làm cái gì đó
S + prefer + to V
Ví dụ:
- I prefer to pay with credit card. (Tôi thích thanh toán bằng thẻ tín dụng hơn.)
- Most of the students prefer to live alone. (Hầu hết sinh viên thích sống một mình.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 56
ielts-fighter.com
rather
TỔNG QUAN
rather ngoài mang nghĩa “thích (cái gì) hơn” trong cấu trúc would rather, nó còn là phó từ chỉ
mức độ mang nghĩa “khá là” hoặc “hơi hơi”. rather có thể đi kèm với động từ, tính từ hoặc
trạng từ để bổ nghĩa hoặc nhấn mạnh cho chúng.
CẤU TRÚC
rather đứng một mình
Nhấn mạnh động từ phía sau (thường dùng với enjoy, hope, like)
rather + V
Ví dụ:
- I rather enjoyed the movie last night. (Tôi khá thích bộ phim tối qua.)
- He rather likes your idea for the party. (Anh ấy có vẻ thích ý tưởng của bạn cho bữa tiệc.)
rather than
Lúc này rather than đóng vai trò như một liên từ, thường dùng để so sánh hoặc chọn lựa giữa
các sự vật, sự việc, hành động.
rather than + N/ V/ Adj
Ví dụ:
- People lack the willpower, rather than strength. (Con người thiếu ý chí, hơn là sức mạnh.)
- I prefer tea rather than coffee. (Tôi thích trà hơn là cà phê.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 57
ielts-fighter.com
- It would be better to transport the goods by rail rather than by road. (Vận chuyển hàng
hóa bằng đường sắt sẽ tốt hơn là đường bộ.)
- I would describe her as introverted rather than extroverted. (Tôi thấy cô ấy hướng nội hơn
là hướng ngoại.)
- He likes eating out rather than cooking. (Anh ấy thích ăn ngoài hơn là nấu nướng.)
- Rather than stylish clothes, her preference is comfortable clothes. (Thay vì quần áo kiểu
cách, cô ấy thích quần áo thoải mái hơn.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 58
ielts-fighter.com
so … that
TỔNG QUAN
Cấu trúc so ... that có nghĩa là “quá ... đến nỗi mà …”, thường dùng để cảm thán về một sự
vật, sự việc hoặc một người nào đó.
CẤU TRÚC
Với tính từ
S + be + so + Adj + that + S +V
Ví dụ:
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn
được.)
- She is so kind that everyone likes her. (Cô ấy tốt bụng đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 59
ielts-fighter.com
- She speaks English so fluently that everybody admires her so much. (Cô ấy nói tiếng Anh
lưu loát đến mức mà ai cũng ngưỡng mộ cô ấy.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 60
ielts-fighter.com
spend
TỔNG QUAN
spend được sử dụng với ý nghĩa “dùng, sử dụng, tiêu” cái gì đó, thường được dùng phổ biến
nhất với time (thời gian) hoặc money (tiền bạc). Tùy thuộc vào việc kết hợp cấu trúc spend
với danh động từ hay danh từ, câu sẽ mang ý nghĩa khác nhau.
CẤU TRÚC
Diễn tả việc ai đó dành, tiêu cái gì vào một thứ gì đó
S + spend + Noun/ Noun phrase + on + Noun
Ví dụ:
- James spends 2 hours on video games every day. (James dành 2 tiếng chơi điện tử mỗi
ngày.)
- My parents have already spent nearly $3,000 on this trip. (Bố mẹ tôi đã chi gần 3.000 đô la
cho chuyến đi này.)
- I think Alex will spend a lot of money on furniture when he has his own house. (Tôi nghĩ
Alex sẽ chi mạnh tay cho nội thất khi có nhà riêng.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 61
ielts-fighter.com
- Andy always spends his days off with his kids. (Andy luôn dành ngày nghỉ với các con của
anh ấy.)
- Last year, I spent my summer vacation in Danang. (Năm ngoái, tôi đã dành kỳ nghỉ hè ở
Đà Nẵng.)
- We are going to spend this weekend at our grandparents’ house. (Cuối tuần này chúng tôi
sẽ ở nhà ông bà ngoại.)
Diễn tả việc ai đó dành, tiêu cái gì cho một hoạt động, mục đích cụ thể
S + spend + Noun/ Noun phrase + in + V-ing
Ví dụ:
- I normally spend most of my time at work in writing reports. (Tôi thường dành phần lớn
thời gian làm việc để viết báo cáo.)
- Half of my salary this month is spent in repairing my car. (Một nửa tiền lương tháng này
của tôi được dùng để sửa xe.)
LƯU Ý
- Động từ spend cần được chia ở đúng dạng và thì theo chủ ngữ phía trước.
- Chỉ có thể sử dụng danh từ hoặc danh động từ trong cấu trúc spend, không tồn tại cấu
trúc spend sth to V
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 62
ielts-fighter.com
such … that
TỔNG QUAN
Tương tự như cấu trúc so ... that, cấu trúc such ... that cũng mang nghĩa “quá… đến nỗi mà”.
Mặc dù 2 cấu trúc này có thể dùng thay đổi cho nhau để giải thích, bày tỏ quan điểm, cảm xúc
về một điều gì đó, cấu trúc such … that lại đơn giản và dễ sử dụng hơn.
CẤU TRÚC
Cấu trúc cơ bản
S + V + such (a/an) + Adj + N + that + S + V
Ví dụ:
- It was such a spicy dish that I couldn’t finish it all. (Đó thật là một món ăn cay đến mức tôi
không thể ăn hết được.)
- They are such an inspiring couple that many people follow them on Facebook. (Họ là một
cặp đôi truyền cảm hứng đến mức rất nhiều người theo dõi họ trên Facebook.)
- He has such adorable twins that everybody loves to play with. (Anh ấy có một cặp song
sinh đáng yêu đến nỗi mọi người đều thích chơi cùng.)
Đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ với such...that được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh đặc điểm của sự vật,
sự việc hoặc người được nhắc đến trong câu. Đây là cấu trúc nâng cao và thông thường ít
được sử dụng hơn.
Such + be (a/an) + Adj + N + that + S + V + O
hoặc Such (a/an) + Adj + N + be + S + That + S + V + O
Ví dụ:
- Such is a difficult assignment that all the students in my class can’t finish it. (Bài tập khó
đến nỗi tất cả học sinh trong lớp của tôi không thể làm hết được.)
- Such a rainy day was it that we couldn’t go out. (Một ngày mưa to đến nỗi chúng tôi
không thể ra ngoài chơi.)
LƯU Ý
- Trong cấu trúc such … that, chúng ta cần dùng mạo từ “a/an" trước danh từ số ít
- Không dùng mạo từ với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 63
ielts-fighter.com
suggest
TỔNG QUAN
suggest mang nghĩa “gợi ý, đề nghị” hoặc “ám chỉ” điều gì đó. Cấu trúc suggest được dùng khi
chúng ta muốn đề cập đến một ý tưởng, đề nghị, lời khuyên hoặc hành động để người khác
xem xét trong những tình huống cụ thể.
CẤU TRÚC
suggest với V-ing
Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn đề xuất một hành động trong tình huống
chung chung, nhấn mạnh vào hành động được đề xuất và không nhắc đến hay ám chỉ một
người cụ thể thực hiện hành động đó.
S + suggest + V-ing
Ví dụ:
- She suggests eating out today. (Cô ấy đề nghị đi ăn hôm nay.)
- Since it has been raining all week, I suggest cancelling the singing competition. (Vì trời
mưa đã cả tuần, tôi đề nghị hủy cuộc thi hát.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 64
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 65
ielts-fighter.com
TỔNG QUAN
the last time được xem như một mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính, được sử
dụng để diễn tả lần cuối cùng hay lần gần nhất tính đến thời điểm hiện tại sự kiện nào đó đã
xảy ra hoặc ai đó làm việc gì.
CẤU TRÚC
Diễn tả thời điểm/ khoảng thời gian gần nhất một sự kiện, hành động xảy ra
The last time + S + V (past simple) + was + time/ a period of time
Ví dụ:
- The last time Tim went to the cinema was 3 days ago. (Lần cuối cùng Tim đi xem phim là
cách đây 3 ngày.)
- The last time I met Dan was in 2018, at our high school graduation ceremony. (Lần cuối
cùng tôi gặp Dan là vào năm 2018, tại lễ tốt nghiệp trung học của chúng tôi.)
Đề cập đến lần gần nhất một sự kiện, hành động xảy ra
The last time + S + V (past simple), S + V (past simple)
Ví dụ:
- The last time we traveled to Europe, it snowed every day. (Lần gần đây nhất chúng tôi đi
du lịch Châu Âu, ngày nào cũng có tuyết rơi.)
- Julie nearly crashed her car the last time she drove to London. (Julie suýt bị đâm khi cô ấy
lái xe đến London lần trước.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 66
ielts-fighter.com
MỞ RỘNG
Ngoài những cách dùng phía trên, cấu trúc the last time đôi khi được dùng để phàn nàn hoặc
ngụ ý, hứa hẹn chủ thể sẽ không làm một việc gì đó nữa.
Ví dụ:
- I promise that was the last time I would make Lily cry. (Tôi hứa đó là lần cuối cùng tôi làm
Lily khóc.)
- This is probably the last time you’ll hear me sing this song. (Đây có lẽ là lần cuối cùng bạn
được nghe tôi hát bài hát này.)
- He never even thanked me, so that’s the last time I do him a favour. (Anh ta thậm chí chưa
bao giờ cảm ơn tôi một câu, vì vậy đó là lần cuối cùng tôi giúp anh ta.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 67
ielts-fighter.com
too … to
TỔNG QUAN
too … to có nghĩa là “quá… đến nỗi mà/ đến nỗi không thể”. Cấu trúc này khá đơn giản, có thể
được sử dụng thường xuyên trong cả văn nói và viết. Cách dùng của cấu trúc too … to phụ
thuộc vào loại từ đi kèm phía sau nó.
CẤU TRÚC
Dùng với tính từ
S + be + too + Adj (for sb) + to + V
Ví dụ:
- It is too hot for me to wear a coat today. (Hôm nay trời quá nóng đến nỗi tôi không thể
mặc được áo khoác.)
- That song is too awful to listen to. (Bài hát quá tệ để nghe.)
- The car was too expensive for us to buy. (Chiếc xe quá đắt đến nỗi chúng tôi không thể
mua được.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 68
ielts-fighter.com
unless
TỔNG QUAN
unless được sử dụng với ý phủ định, mang nghĩa là “trừ khi”. Trong câu, mệnh đề chứa unless
có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, nếu unless đứng đầu câu, chúng ta
cần sử dụng dấu phẩy khi kết thúc mệnh đề này.
Cấu trúc unless là một dạng cấu trúc ngữ pháp của câu điều kiện, tương đương với if not. Do
đó, 2 từ này có thể được dùng thay thế cho nhau trong câu điều kiện.
CẤU TRÚC
Câu điều kiện loại I
Cấu trúc unless được dùng trong câu điều kiện loại I để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong
tương lai.
Unless + S + V (present simple), S + will/can/shall + V
Ví dụ:
- You will fail your Math final test unless you study harder. (= You will fail your Math final
test if you don’t study harder.)
- Unless you leave now, you will be late for school. (= If you don’t leave now, you will be late
for school.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 69
ielts-fighter.com
Cấu trúc unless được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả một sự việc, tình huống đã
không xảy ra trong quá khứ.
Unless + S + had PII, S + would have PII
Ví dụ:
- Jane wouldn’t have been sick unless she had spent hours running in the rain. (= Jane
wouldn’t have been sick if she hadn’t spent hours running in the rain.)
- Unless Dan had had dinner, he would have been starving by the time we met. (= If Dan
hadn’t had dinner, he would have been starving by the time we met.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 70
ielts-fighter.com
LƯU Ý
- Không thể thay thế if not trong câu hỏi bằng unless
Ví dụ: Câu sai: What will happen unless you go to sleep soon?
Câu đúng: What will happen if you don’t go to sleep soon?
- Không sử dụng will/would trong mệnh đề chứa unless
Ví dụ: Câu sai: Unless you will pay attention during classes, you can’t understand the lesson.
Câu đúng: Unless you pay attention during classes, you can’t understand the lesson.
- Không sử dụng unless trong câu diễn đạt nghĩa if (unless chỉ có thể thay thế cho if not)
Ví dụ: Câu sai: We can dine out today unless you want.
Câu đúng: We can dine out today if you want.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 71
ielts-fighter.com
used to
TỔNG QUAN
used to nghĩa là “từng” hay “đã từng”. Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn nhắc
đến thói quen, sự kiện, trạng thái trong quá khứ nhưng không còn được duy trì hay liên quan
đến hiện tại hoặc khi muốn nhấn mạnh vào sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ. Do đó,
chúng ta không có thì hiện tại của cấu trúc này trong tiếng Anh.
CẤU TRÚC
Câu khẳng định
S + used to + V
Ví dụ:
- My mother used to tell me bedtime stories when I was a child. (Mẹ tôi thường kể cho tôi
nghe những câu chuyện trước khi đi ngủ khi tôi còn nhỏ.)
- My brother used to have long hair when he was a student. (Anh trai tôi từng để tóc dài khi
còn là học sinh.)
- People used to pay in gold. (Mọi người đã từng chi trả bằng vàng.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 72
ielts-fighter.com
wish
TỔNG QUAN
wish có nghĩa là “ước” hoặc “chúc”. Cấu trúc wish được sử dụng khi muốn diễn tả mong
muốn, ước muốn của ai đó trong hiện tại, quá khứ hay tương lai.
Khi sử dụng cấu trúc câu ước, động từ wish cần được chia theo đúng thì và chủ ngữ đứng
trước nó.
CẤU TRÚC
Cấu trúc wish ở hiện tại
Cấu trúc này được dùng để thể hiện mong ước, nguyện vọng không có thật ở hiện tại, giả
định điều trái ngược với thực tế hoặc bày tỏ sự tiếc nuối khi không thực hiện điều gì đó.
Trong cấu trúc này, động từ “to be” thường được chia là “were”.
S + wish (that) + S + V (past simple) + O
Ví dụ:
- I wish I were a bit taller. (Ước gì tôi cao hơn một chút.)
- Tim wishes he didn’t have to sell his car. (Tim ước anh ấy không phải bán chiếc xe của
mình.)
- Ann wishes that she lived with her parents. (Ann ước rằng cô ấy sống với bố mẹ mình.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 73
ielts-fighter.com
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 74
ielts-fighter.com
would prefer
TỔNG QUAN
would prefer có nghĩa là “thích/ muốn gì hơn”. Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả một
điều ai đó muốn hoặc thích hơn trong hoàn cảnh cụ thể, không phải nói về sở thích lâu dài.
Cấu trúc này có thể được viết tắt thành ‘d prefer.
Thông thường, cấu trúc would prefer được sử dụng trong bối cảnh yêu cầu lịch sự, trang
trọng hơn là trong những tình huống giao tiếp hàng ngày.
CẤU TRÚC
Diễn tả ai đó thích cái gì
S + would prefer + N/ (not) to V
Ví dụ:
- He would prefer to postpone the meeting. (Anh ấy muốn hoãn cuộc họp hơn.)
- I would prefer not to walk to the restaurant. (Tôi không muốn đi bộ đến nhà hàng.)
- My girlfriend would prefer a quieter café. (Bạn gái tôi thích một quán cà phê yên tĩnh hơn.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 75
ielts-fighter.com
LƯU Ý
- would prefer không sử dụng với V-ing
- prefer được dùng khi muốn diễn tả sự yêu thích chung, có thể mang tính lâu dài, còn
would prefer được sử dụng để nói về niềm yêu thích, mong muốn trong những
trường hợp cụ thể, tạm thời.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 76
ielts-fighter.com
would rather
TỔNG QUAN
would rather có thể được hiểu là “thà (làm gì)” hoặc “thích (gì đó) hơn”. would rather
thường được sử dụng để thể hiện mong muốn, sở thích của ai đó trong tình huống cụ thể.
Trong giao tiếp thực tế, dạng giả định của would rather thường ít được sử dụng và có thể
được thay thế bởi cấu trúc wish.
CẤU TRÚC
would rather với câu có một chủ ngữ
Ở thì hiện tại hoặc tương lai
S + would rather + (not) V-inf (+ than + V-inf)
Ví dụ:
- She would rather not answer the phone. (Cô ấy không muốn nghe điện thoại.)
- I personally would rather have cereal for breakfast. (Cá nhân tôi thích ăn ngũ cốc cho bữa
sáng.)
- He would rather play than work. (Anh ta thích chơi hơn là làm việc.)
- We would rather cook than eat out. (Chúng tôi thích nấu ăn hơn là ăn ở ngoài.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 77
ielts-fighter.com
- Sam would rather her son not go home late after school. (Sam muốn con trai cô ấy không
về nhà muộn sau giờ học.)
- I would rather that you come over for dinner. (Tôi muốn bạn đến ăn tối.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 78
ielts-fighter.com
TỔNG QUAN
Would you mind… và Do you mind… là những cấu trúc được sử dụng khi người nói muốn
đưa ra một yêu cầu, đề nghị hoặc hỏi ý kiến người nghe về một vấn đề nào đó. Thông thường,
cấu trúc Would you mind… sẽ được dùng trong những trường hợp trang trọng, lịch sự hơn.
CẤU TRÚC
Câu yêu cầu
Chúng ta sử dụng mẫu câu này khi muốn đề nghị đối phương thực hiện một hành động nào
đó. Cấu trúc này có thể được hiểu theo nghĩa “Bạn có phiền (làm gì đó) hay không?”.
Would you mind/ Do you mind + V-ing?
Ví dụ:
- Do you mind driving? I’m feeling pretty tired. (Bạn có thể lái xe không? Tôi thấy hơi mệt.)
- It’s getting cold in here. Would you mind closing the window? (Ở đây lạnh quá. Bạn có thể
đóng cửa sổ lại không?)
- Would you mind repeating what you just said, please? I didn’t quite catch on. (Làm ơn
nhắc lại những gì bạn vừa nói được không? Tôi không hiểu lắm.)
Để đáp lại câu yêu cầu sử dụng cấu trúc này, các bạn có thể đồng ý hoặc từ chối bằng cách
tham khảo một số câu trả lời dưới đây:
Positive response Negative response
Never mind/ You’re welcome. I’d rather/ prefer you didn’t.
No, I don’t mind. I’m sorry, I can’t.
No, of course not. I’m sorry. That’s not possible.
No. I’d be glad to.
No. I’d be happy to do so.
No. Not at all.
No. Of course not.
No. That would be fine.
Not at all.
Please do.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 79
ielts-fighter.com
Để đáp lại câu hỏi sử dụng cấu trúc này, các bạn có thể đồng ý hoặc từ chối lời đề nghị bằng
cách tham khảo một số câu trả lời dưới đây:
Positive response Negative response
No, I don’t mind. I wish I could do that but …
No, of course not. I’d rather not do that.
No. I’d be glad to. I’d rather/ prefer you didn’t.
Not at all. I’m sorry, I can’t.
Please do. I’m sorry. That’s not possible.
Please go ahead.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 80