You are on page 1of 8

1.

Outline: auto ;
 Dung dể xuất hiện khối viền giúp cho việc căn chỉnh dễ dàng hơn

2.Background-color

 Tạo màu cho nền

3 .color

màu chữ
4.width, height

 chiều dài chiều cao của thuộc tính

5.text-align:center

căn giữa phần tử


6. font-size

 kích thước của chữ

7. font-family

 kiểu chữ
8.font-weight

Phong cách chữ(đậm, nhạt, dày …)

9.background-image

chèn ảnh

10. background-size

 ảnh sẽ ăn khớp kích thước với width height chỉ định

11.margin

 khoảng cách giữa các phần tử trong html

-margin-top:Khoảng cách so với phía trên

Marign-left: khoảng cách so với bên trái

Margin-right:khoảng cách so với bên phải

Margin-bottom:khoảng cách so với bên dưới


12.padding

Khoảng cách của nội dung bên trong so với viền bao quanh chính nó

13.border

 tạo viền

Border : a b c ;

a: kích thước của viền

b: kiểu viền(nét thẳng, nét đứt)


c: màu của viền

14.display

Display:inline;

Chuyển những phần tử block thành inline

 Display:block
Chuyển những phần tử dạng inline sang block
 Display:inline-block
Nhũng phần tử block sẽ không chỉnh được padding, để có thể chỉnh được padding thì ta khai
báo thuộc tính trên

Display:flex;

 Tách phần tử xếp theo chiều ngang


flex-box

Display: flex

Flex-direction: row | row-reverse | column | column-reverse

align-self: flex-start | flex-end | center | baseline | stretch

justify-content: start | center | space-between | space-around | space-evenly

1. flex-direction: column-reverse;

align-items: flex-end;
flex-wrap: wrap-reverse;
justify-content: center;

 Grid system

You might also like