You are on page 1of 84

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


-------------------------------------
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
Vũ Phương Anh

THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU

Đề tài: “Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng


làm trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện
ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm”
D18TKDPT3
LỚP

Người hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Tuyết Mai


Sinh viên thực hiện: Vũ Phương Anh
Lớp: D18TKDPT3
Hệ: ĐHCQ

HÀ NỘI - 2022
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
-------------------------------------

THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU

Đề tài: “Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm
trung tâm và ứng dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng
Giao Hàng Tiết Kiệm”

Người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Tuyết Mai


Sinh viên thực hiện: Vũ Phương Anh
Lớp: D18TKDPT3
Hệ: ĐHCQ
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô
của trường Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông, đặc biệt là các thầy cô khoa Công nghệ
Đa phương tiện của trường đã quản lý, tổ chức hiệu quả, tạo điều kiện cho em có cơ hội được
học môn Thực hành chuyên sâu.

Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Tuyết Mai đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để
em có thể hoàn thành tốt bộ môn này.

Trong suốt quá trình hoàn thiện bộ môn, cũng như quá trình làm báo cáo, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời, với kinh nghiệm và kiến thức còn hạn
chế, em rất mong nhận được ý kiến, đóng góp từ thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 13 tháng 06 năm 2022


Sinh viên

Vũ Phương Anh
Thực hành chuyên sâu MỤC LỤC

MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................ 7
1.1. VỀ ỨNG DỤNG DI ĐỘNG (MOBILE APP) ................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm ứng dụng di động .................................................................................... 7
1.1.2. Lợi ích của việc xây dựng ứng dụng di động ........................................................... 8
1.1.3. Phân loại ứng dụng di động ...................................................................................... 8
1.1.4. Vai trò của ứng dụng di động trong lĩnh vực Logistic - vận chuyển hàng hoá ...... 10
1.2. VỀ THIẾT KẾ TRẢI NGHIỆM NGƯỜI DÙNG/GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG -
UX/UI ................................................................................................................................... 11
1.2.1. Tổng quan về thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện người dùng - UX/UI... 11
1.2.2. Thu thập dữ liệu người dùng trong thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện
người dùng - UX/UI ......................................................................................................... 12
1.2.3. Đánh giá thiết kế Trải nghiệm người dùng - UX dựa trên mô hình Tổ ong Trải
nghiệm người dùng (User Experience Honeycomb) ........................................................ 13
1.2.4. Vai trò của thiết kế UX/UI trong thiết kế ứng dụng di động ................................. 15
1.3. VỀ MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM TRUNG TÂM - UCDC ....... 16
1.3.1. Về thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCD - User-centered Design) ............ 16
1.3.2. Về mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCDC) ................................ 20
TIỂU KẾT CHƯƠNG I ....................................................................................................... 22
CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM
TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM ........................... 23
2.1. VỀ ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM ............................................................... 23
2.1.1. Tổng quan về ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ......................................................... 23
2.1.2. Phân tích ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ................................................................ 23
2.1.3. Đánh giá ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ................................................................. 28
2.2. ÁP DỤNG MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM TRUNG TÂM PHÂN
TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM .................................................................. 33

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 i


Thực hành chuyên sâu MỤC LỤC

2.2.1. Doanh nghiệp (Business) ........................................................................................ 33


2.2.2. Người dùng (Users) ................................................................................................ 34
2.2.3. Vấn đề của người dùng (Problems) .................................................................... 35
2.2.4. Lo lắng của người dùng (Fears)............................................................................ 40
2.2.5. Động cơ của người dùng (Motives) ........................................................................ 40
2.2.6. Giải pháp (Solutions) .............................................................................................. 40
2.2.7. Giải pháp thay thế (Alternatives)............................................................................ 42
2.2.8. Lợi thế cạnh tranh (Competitive advantages) ......................................................... 43
2.2.9. Đề xuất giá trị duy nhất (Unique Value Proposition) ............................................. 43
TIỂU KẾT CHƯƠNG II ...................................................................................................... 43
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO
HÀNG TIẾT KIỆM ............................................................................................................... 44
3.1. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP CẢI THIỆN...................................................................... 44
3.2. THỰC HIỆN CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM ......................... 45
3.2.1. Sơ đồ chức năng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ....................................... 45
3.2.2. Phác thảo giao diện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ................................................ 45
3.2.3. Quy chuẩn thiết kế (Design Guildeline) ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ................ 49
3.2.4. Thiết kế giao diện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm .................................................. 53
TIỂU KẾT CHƯƠNG III:.................................................................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 72

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 ii


Thực hành chuyên sâu DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

CSS Cascading Style Sheets Được dùng để miêu tả các trình bày các tài liệu viết
bằng ngôn ngữ lập trình mạng
GHTK Giao hàng tiết kiệm Một ứng dụng của công ty CP Giaohangtietkiem
HTML Hypertext Markup Là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên
Language các trang web
NFC Near-field communication Là một giao thức kết nối giữa hai thiết bị điện tử ở
khoảng cách gần
UCD User Centered Design Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm
UCDC User Centered Design Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm
Canvas
UI User Interface Giao diện người dùng
UX User Experience Trải nghiệm người dùng

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 iii


Thực hành chuyên sâu DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC BẢNG

Chương 1
Bảng 1. 1 Mô tả thành tố trong mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm .... 22

Chương 2
Bảng 2. 1 Thống kê đánh giá của khách hàng từng sử dụng ứng dụng GHTK trên Android và
IOS .......................................................................................................................................... 31
Bảng 2. 2 Đánh giá ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm dựa trên mô hình Tổ ong Trải nghiệm
người dùng ............................................................................................................................... 32
Bảng 2. 3 Điểm mạnh và điểm yếu ứng dụng GHTK ............................................................. 33
Bảng 2. 4 Giải pháp dựa trên Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm ...................... 42

Chương 3
Bảng 3. 1 Phương án cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ứng với từng khía cạnh trải
nghiệm người dùng (UX) và giao diện người dùng (UI) ......................................................... 45

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 iv


Thực hành chuyên sâu DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Chương 1
Hình 1. 1 7 yếu tố trong mô hình Tổ ong Trải nghiệm người dùng (User Experience
Honeycomb .............................................................................................................................. 14
Hình 1. 2 Quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm ..................................................... 19
Hình 1. 3 Cấu trúc 3 phần trong Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm ................. 21
Hình 1. 4 9 thành tố trong mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm ............ 21

Chương 2
Hình 2. 1 Sơ đồ chức năng của ứng dụng GHTK .................................................................... 24
Hình 2. 2 Trang Tổng quan ứng dụng GHTK ......................................................................... 24
Hình 2. 3 Trang Chats ứng dụng GHTK.................................................................................. 25
Hình 2. 4 Trang Đơn hàng ứng dụng GHTK ........................................................................... 25
Hình 2. 5 Trang Kho & Sản phẩm ứng dụng GHTK ............................................................... 26
Hình 2. 6 Trang Dòng tiền (Quản lí dòng tiền) ứng dụng GHTK ........................................... 27
Hình 2. 7 Trang Tài khoản ứng dụng GHTK ........................................................................... 27
Hình 2. 8 Thống kê các ứng dụng giao hàng được sử dụng .................................................... 28
Hình 2. 9 Thống kê nhu cầu sử dụng ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ...................................... 29
Hình 2. 10 Đánh giá tính thuận tiện của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ................................. 29
Hình 2. 11 Đánh giá tính dễ dùng của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ..................................... 30
Hình 2. 12 Đánh giá tính giao diện của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ................................... 30
Hình 2. 13 Ứng dụng GHTK có mặt trên cả 2 nền tảng là Android và IOS ............................ 31
Hình 2. 14 Persona 1 - Người dùng kinh doanh online (ứng dụng Giao hàng tiết kiệm) ........ 34
Hình 2. 15 Mô tả vấn đề liên quan đến nhập liệu (1)............................................................... 35
Hình 2. 16 Mô tả vấn đề liên quan đến nhập liệu (2)............................................................... 35
Hình 2. 17 Mô tả vấn đề liên quan đến nhập liệu (3)............................................................... 36
Hình 2. 18 Khách hàng phải hồi về việc ứng dụng bị lỗi (1) ................................................... 36
Hình 2. 19 Khách hàng phải hồi về việc ứng dụng bị lỗi (2) ................................................... 36
Hình 2. 20 Khách hàng phải hồi về việc ứng dụng bị lỗi (3) ................................................... 36
Hình 2. 21 Khách hàng phản hồi về việc ứng dụng không uy tín (1) ...................................... 37
Hình 2. 22 Khách hàng phản hồi về việc ứng dụng không uy tín (2) ...................................... 37
Hình 2. 23 Mô tả vấn đề liên quan đến việc sắp xếp thông tin đơn hàng (1) ......................... 37
Hình 2. 24 Mô tả vấn đề liên quan đến việc sắp xếp thông tin đơn hàng (2) (phần trạng thái
đơn hàng không hiển thị ở screen đầu mà phải kéo xuống mới xem được) ............................ 38
Hình 2. 25 Mô tả vấn đề liên quan đến việc sắp xếp thông tin đơn hàng (3) .......................... 38
Hình 2. 26 Mô tả vấn đề liên quan đến chức năng/giao diện của ứng dụng (1) ...................... 39
Hình 2. 27 Mô tả vấn đề liên quan đến chức năng/giao diện của ứng dụng (2) ...................... 39
Hình 2. 28 Phần thông báo ở trang Chats (trái) và trang Đơn hàng (phải) khác nhau mặc dù
đều cùng cập nhật trạng thái đơn ............................................................................................. 40

Chương 3
Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 v
Thực hành chuyên sâu DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 3. 1 Sơ đồ chức năng mới cải thiện của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ......................... 45
Hình 3. 2 Phác thảo trang chủ .................................................................................................. 46
Hình 3. 3 Phác thảo trang đăng nhập và đăng ký..................................................................... 46
Hình 3. 4 Phác thảo trang đơn hàng ......................................................................................... 46
Hình 3. 5 Phác thảo trang thông báo ........................................................................................ 47
Hình 3. 6 Phác thảo trang danh bạ khách hàng và kho hàng ................................................... 47
Hình 3. 7 Phác thảo trang tạo đơn hàng ................................................................................... 47
Hình 3. 8 Phác thảo trang sản phẩm ........................................................................................ 48
Hình 3. 9 Phác thảo trang dòng tiền ......................................................................................... 48
Hình 3. 10 Phác thảo trang tra cứu thông tin ........................................................................... 48
Hình 3. 11 Phác thảo trang thông tin tài khoản........................................................................ 49
Hình 3. 12 Phác thảo trang chats ............................................................................................. 49
Hình 3. 13 Quy chuẩn thiết kế - Chữ ....................................................................................... 50
Hình 3. 14 Quy chuẩn thiết kế - Màu sắc – Thiết kế - Biểu tượng .......................................... 51
Hình 3. 15 Màu sắc chủ đạo của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (khi chưa cải thiện) là màu
xanh, ít có sự xuất hiện của các màu khác).............................................................................. 51
Hình 3. 16 Ở ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (gốc) màu sắc phụ không được bắt mắt và đảm
bảo tính thẩm mỹ ..................................................................................................................... 52
Hình 3. 17 Hệ thống nút bấm (button) không đồng nhất ở ứng dụng Giao hàng Tiết kiệm khi
chưa cải thiện ........................................................................................................................... 52
Hình 3. 18 Biểu tượng trang tổng quan không đồng nhất với các trang khác, biểu tượng trang
đơn hàng chi tiết quá bé không hiển thị rõ ............................................................................... 52
Hình 3. 19 Quy chuẩn thiết kế - Tab thanh .............................................................................. 53
Hình 3. 20 Các danh mục ở tab thanh của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện . 53
Hình 3. 21 Giao diện Trang chủ, Trang đơn hàng, Trang thông báo, Trang tài khoản (từ trái
sang phải) ................................................................................................................................. 54
Hình 3. 22 Ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện không có chức năng tìm kiếm hỗ
trợ người dùng.......................................................................................................................... 54
Hình 3. 23 Giao diện đăng nhập và quên mật khẩu ................................................................. 55
Hình 3. 24 Giao diện đăng ký .................................................................................................. 56
Hình 3. 25 Giao diện trang đăng ký của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện .... 57
Hình 3. 26 Giao diện trang đơn hàng ....................................................................................... 57
Hình 3. 27 Giao diện trang đơn hàng của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện .. 58
Hình 3. 28 Giao diện thông tin đơn hàng của ứng dụng giao hàng tiết kiệm chưa cải thiện
(chưa có lỗi tắt để gọi cho khách hàng) ................................................................................... 58
Hình 3. 29 Giao diện trang tạo đơn hàng mới.......................................................................... 59
Hình 3. 30 Giao diện tạo đơn hàng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện
.................................................................................................................................................. 60
Hình 3. 31 Giao diện trang thông báo ...................................................................................... 60
Hình 3. 32 Giao diện trang Sổ địa chỉ - Danh bạ khách hàng.................................................. 61
Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 vi
Thực hành chuyên sâu DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 3. 33 Giao diện Thêm/Sửa/Xoá khách hàng ................................................................... 62


Hình 3. 34 Giao diện trang Sổ địa chỉ - Kho hàng ................................................................... 62
Hình 3. 35 Giao diện Thêm/Sửa/Xoá kho hàng ....................................................................... 63
Hình 3. 36 Giao diện trang sản phẩm ...................................................................................... 64
Hình 3. 37 Giao diện trang sản phẩm của ứng dung Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện.. 64
Hình 3. 38 Giao diện Thêm/Sửa/Xoá sản phẩm ...................................................................... 65
Hình 3. 39 Giao diện chi tiết sản phẩm ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện ..... 65
Hình 3. 40 Giao diện Tiền&đối soát ........................................................................................ 66
Hình 3. 41 Giao diện tiền&Đối soát của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện ... 66
Hình 3. 42 Giao diện tra cứu thông tin bưu cục ....................................................................... 67
Hình 3. 43 Giao diện tra cứu thông tin (tính trước) cước phí .................................................. 68
Hình 3. 44 Giao diện trang thông tin tài khoản........................................................................ 68
Hình 3. 45 Giao diện trang thông tin tài khoản ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải
thiện.......................................................................................................................................... 69
Hình 3. 46 Giao diện trang Chats............................................................................................. 69
Hình 3. 47 Giao diện trang Chats ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện .............. 70

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 vii


Thực hành chuyên sâu PHẦN MỞ ĐẦU

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tên đề tài

“Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng
đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm”

2. Lý do chọn đề tài

Đại dịch COVID-19 khiến cho nhiều hoạt động của con người gần như bị đóng băng.
Tuy vậy, giãn cách xã hội và việc thường xuyên phải ở nhà lại mở ra cơ hội mới cho các hoạt
động trực tuyến phát triển. Mua sắm trực tuyến nay trở thành một trong những hình thức tiêu
dùng quen thuộc, chủ chốt của người dân sau nhiều ảnh hưởng từ đại dịch. Nhiều báo cáo dự
đoán phương thức này vẫn tiếp tục được ưa chuộng và duy trì ngay cả trong bình thường mới.
Từ khảo sát Facebook và Bain & Company, cho thấy tại Việt Nam, cứ 7 trong số 10 người tiêu
dùng đều được tiếp cận kỹ thuật số. Báo cáo này cũng dự kiến Việt Nam sẽ có 53 triệu người
tiêu dùng số vào cuối năm 2021. Số danh mục hàng hóa được người mua sắm trực tuyến Việt
Nam mua trong năm nay đã tăng 50% so với năm 2020, trong khi số lượng cửa hàng trực tuyến
tại Việt Nam cũng tăng 40% so với cùng kỳ năm ngoái.

Cùng với sự tăng trưởng nóng của thương mại điện tử, ngành giao nhận cũng buộc phải
phát triển theo để kịp với đà này. Bên cạnh các doanh nghiệp truyền thống có quy mô như
VNPost Viettel Post và một số doanh nghiệp nước ngoài lớn mạnh như DHL eCommerce, Grab
(GrabExpress) hay Lalamove, thị trường giao nhận thương mại điện tử hiện nay ghi nhận nhiều
tên tuổi khác là các công ty khởi nghiệp Việt đã khá trưởng thành trong đó có Giao hàng tiết
kiệm (GHTK). Công ty CP Giao Hàng Tiết Kiệm (GHTK) là đơn vị vận chuyển chuyển nghiệp
dành cho thương mại điện tử. GHTK chuyên cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi (Last-mile
Delivery) và thu tiền tận nơi (Cash-on Delivery) cho các Shop/Doanh nghiệp kinh doanh trực
tuyến. Giống với các đơn vị vận chuyển khác, GHTK cũng cung cấp cho người dùng (bao gồm
cả người mua và người bán) một ứng dụng để theo dõi và quản lý đơn hàng. Tuy nhiên, việc
không nghiên cứu kĩ nhu cầu người dùng khiến cho ứng dụng thiết kế có nhiều thông tin thừa
thãi trong phần đơn hàng, quá nhiều tính năng “nhồi nhét” trong màn hình nhỏ. Điều này tác
động không nhỏ đến sự thoải mái trong trải nghiệm người dùng. Dưới sức ép của thị trường,
để cạnh tranh được với nhiều doanh nghiệp khác, chiến lược cấp bách của GHTK chính là cải
thiện dịch vụ khách hàng với mục tiêu lấy khách hàng làm trung tâm, từ đó nghiên cứu cải thiện
ứng dụng phù hợp để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng tăng cao của khách hàng.

Trong thời đại số, thiết kế Trải nghiệm người dùng (User Experience - UX) góp phần
quan trọng trong việc định hình lại hành trình trải nghiệm khách hàng, nhằm tạo dấu ấn và nâng
cao sự hài lòng của khách hàng ngay từ những điểm chạm ban đầu, đặc biệt trên các kênh
online, từ đó, đẩy mạnh giá trị thương hiệu, tăng hiệu quả kinh doanh, giúp doanh nghiệp phát

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 1


Thực hành chuyên sâu PHẦN MỞ ĐẦU

triển bền vững. Khi nhà thiết kế nhận được vô số các thông tin xoay quanh ứng dụng khiến cho
việc xử lý, chọn lọc các thông tin không phải là điều dễ dàng. Để giải quyết vấn đề này Alina
Prelicz-Zawadzka và Leszek Zawadzka đã đưa ra Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung
tâm (User Centered Design Canvas - UCDC). Dựa trên thiết kế lấy người dùng làm trung tâm,
UCDC hỗ trợ nhà thiết kế phân tích thông tin một cách rõ ràng, tập trung vào các nội dung quan
trọng cho quá trình thiết kế trải nghiệm người dùng. Do vậy tôi lựa chọn nghiên cứu Mô hình
Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm từ đó đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao
hàng tiết kiệm

3. Tình hình nghiên cứu

a. Tình hình nghiên cứu trong nước

Quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm được kết hợp giảng dạy trong bộ môn
Thiết kế Tương tác Đa phương tiện, chuyên ngành Thiết kế Đa phương tiện của Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thông. Bên cạnh đó, việc thiết kế lấy người dùng làm trung tâm còn lồng
ghép giảng dạy cùng các môn học thiết kế liên quan như Thiết kế Ấn phẩm Điện tử, Thiết kế
Đồ hoạ Game…

Tại Việt Nam, vẫn chưa có nhiều các tài liệu nghiên cứu hay sách xuất bản liên quan
đến thiết kế dựa trên Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm. Tuy nhiên theo dòng
công nghệ thế giới, đòi hỏi tại Việt Nam cũng phải có những nghiên cứu và tìm hiểu về chúng.
Tiêu biểu là bài báo khoa học “Giải pháp thiết kế trải nghiệm người dùng dựa trên mô hình
UCDC cho ứng dụng y tế điện tử E-Doctor” của Th.S Trần Quốc Trung được xuất bản và năm
2020 trên Tạp chí Khoa học Công nghệ Thông tin và Truyền thông. Tài liệu này đã nêu ra cơ
bản khái niệm, thành phần và vai trò của Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm trong
quá trình thiết kế từ đó đưa ra đề xuất về giải pháp cải thiện ứng dụng y tế điện tử E-Doctor.

Bài báo “Bàn về quy trình thiết kế UI/UX qua một project thực tế” được đăng tải trên
RGB.vn của tác giả Nguyễn Đức Việt - Giảng viên kỳ II FPT Arena cũng xác định tầm quan
trọng của Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm trong quá trình thiết kế khi đề cập
đến một trong hai phương pháp phổ biến nhất để tiếp cận vấn đề trong thiết kế UI/UX là phương
pháp sử dụng Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm.

Tuy rằng vẫn còn rất nhiều các tài liệu tiếng Việt khác liên quan đến quá trình thiết kế
lấy người dùng làm trung tâm cũng như Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm ở Việt
Nam, nhưng tôi cho rằng chỉ có tài liệu từ các trang nghiên cứu khoa học uy tín và các cuốn
sách có dẫn nguồn rõ ràng đáng tin cậy mới có thể sử dụng cho đề tài. Trên đây là một số tài
liệu tham khảo mà tôi đã tìm hiểu và tổng hợp được nhằm phục vụ cho việc tổng hợp lý thuyết
cũng như tham khảo cho đề tài.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 2


Thực hành chuyên sâu PHẦN MỞ ĐẦU

b. Tình hình nghiên cứu ngoài nước

Trên thế giới, có rất nhiều tài liệu liên quan đến quá trình Thiết kế lấy người dùng làm
trung tâm (User Centered Design - UCD), Tuy nhiên, với khả năng của bản thân và phạm vi
của đề tài, tôi chỉ có thể tổng hợp được một số các tài liệu nghiên cứu khoa học liên quan đến
đề tài sử dụng tiếng Anh. Các tài liệu này là cơ sở quan trọng và cốt yếu để tôi thực hiện phân
tích và tổng hợp dữ liệu phục vụ cho đề tài này.

Nói về quá trình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm, đầu tiên là tài liệu nghiên cứu
“User Centered Design” của các tác giả Abras, C., Maloney-Krichmar, D., Preece, J. Tài liệu
này cung cấp kiến thức tổng quan từ cơ bản về quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm,
ngoài ra còn đưa ra các bước thực hiện, các thuận lợi và khó khăn trong quá trình thiết kế.

Một cuốn sách nói về Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm - User Centered Design
cũng rất có giá trị và rất đáng tham khảo, đây là cuốn sách về lĩnh vực thiết kế, cụ thể là thiết
kế đồ vật. Trong cuốn sách tác giả không chỉ nói về công thức để xây dựng được một thiết kế
hoàn hảo mà còn hướng dẫn cách nắm bắt tâm lý người dùng - một trong những yếu tố quan
trọng giúp sản phẩm của doanh nghiệp trở lên phù hợp với khách hàng. Những công thức về tư
duy thiết kế, các loại hình thiết kế trong ngành và còn vô số kiến thức thú vị. Cuốn sách được
viết bởi tác giả Don Norman, giáo sư thỉnh giảng tại Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến
Hàn Quốc, giáo sư danh dự, giám đốc phòng thí nghiệm thiết kế tại đại học California, San
Diego. Ông cũng là người đồng sáng lập và cố vấn của tập đoàn Nielsen Norman. Ông được
đánh giá cao về chuyên môn trong các lĩnh vực kinh tế và tâm lý học nhận thức. Phần lớn công
việc của Norman liên quan đến việc hỗ trợ các dự án thiết kế lấy con người làm trung tâm.

Không chỉ có những tài liệu nghiên cứu hay sách, các bài báo cũng nhắc đến quá trình
Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm như trong bài báo “10 keys principles of User Centered
Design” của tác giả Ben Obear. Tài liệu này trình bày về khái niệm và quá trình thiết kế lấy
người dùng làm trung tâm một cách cô đọng, đầy đủ, bên cạnh đó đưa ra các nguyên tắc quan
trọng ứng dụng trong quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm.

Khác với tình hình nghiên cứu tại Việt Nam, các tài liệu về Mô hình Thiết kế lấy người
dùng làm trung tâm trên thế giới đã xuất hiện từ năm 2016 khi mô hình này được tạo ra và
công bố bởi Alina Prelicz-Zawadzka và Leszek Zawadzka. Ở đây có thể kể đến bài báo
“Introducing the User-Centered Design Canvas” của tác giả Leszek Zawadzki được đăng tải
vào tháng 4/2016 trên UX Magazine, “How to Make Use of the User Centered Design Canvas”
của Alina Prelicz-Zawadzka hay “User Centered Design Canvas” được đăng tải trên website
The Rectangles, các bài báo này là một tài liệu quan trọng, trình bày khái niệm cơ bản, các
thành tố trong Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm cũng như cách để sử dụng mô
hình này hiệu quả.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 3


Thực hành chuyên sâu PHẦN MỞ ĐẦU

Tháng 7/2020, hai tác giả Irwan Alnarus Kautsar và M. Ruslianor Maika cũng xuất bản
bài báo khoa học “The use of User-centered Design Canvas for Rapid Prototyping” trên Journal
of Physics: Conference Series. Bài báo này trình bày việc sử dụng Mô hình Thiết kế lấy người
dùng làm trung tâm để giúp sinh viên thiết kế trải nghiệm người dùng (UX) trên một dự án hợp
tác được chỉ định trước đó. Bản thân dự án hợp tác này đã được thực hiện bởi các sinh viên đến
từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Ở đây, thiết kế lấy người dùng làm trung tâm đã được sử dụng
rộng rãi như một cách tiếp cận để phát triển phần mềm nhằm đạt được sự phù hợp tốt hơn giữa
trải nghiệm người dùng và mục tiêu kinh doanh. Thông qua Business Model Canvas (BMC),
Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm đã được giới thiệu như một công cụ tăng tốc
để tạo mẫu nhanh, đảm bảo cách thức hiệu quả, hỗ trợ nhấn mạnh những thông tin quan trọng
với mục đích làm hài lòng người dùng.

Trên đây là các tài liệu mà tôi tổng hợp được, chúng sẽ được sử dụng để tham khảo và
phân tích, có thể ứng dụng được cho đề tài này.

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

a. Mục đích nghiên cứu

Hiểu được khái niệm, thành phần, phương pháp sử dụng Mô hình Thiết kế lấy người
dùng làm trung tâm từ đó đề хuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm, sắp
đặt thông tin trên ứng dụng hợp lý, phù hợp với nhu cầu của người dùng.

b. Nhiệm vụ nghiên cứu

Tìm hiểu về khái niệm, thành phần, phương pháp sử dụng mô hình UDCD nói riêng và
quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm nói chung.

Phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến ứng dụng cần cải thiện - Giao hàng tiết
kiệm.

Đề xuất giải pháp thiết kế để cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm.

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu

Quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm

Khái niệm, thành phần, phương pháp sử dụng Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung
tâm

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 4


Thực hành chuyên sâu PHẦN MỞ ĐẦU

b. Phạm vi nghiên cứu

Ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

6. Ý nghĩa đề tài

Về lý luận, đề tài đem lại cái nhìn tổng quan Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung
tâm, trình bày các khái niệm, thành phần và phương pháp ứng dụng mô hình này trong thiết kế,
việc thiết kế sẽ theo phương pháp và quy trình hợp lý. Bổ sung kiến thức về Mô hình Thiết kế
lấy người dùng làm trung tâm ở Việt Nam trong bối cảnh chưa có nhiều tài liệu liên quan đến
mô hình này.

Về ý nghĩa thực tiễn, đề tài giống như một khung tham khảo chung về Mô hình Thiết
kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng của nó, cụ thể là ứng dụng trong đề xuất giải
pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm.

7. Phương pháp thực hiện nghiên cứu

Sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học phân tích và tổng hợp, kết hợp với phương
pháp nghiên cứu phi thực nghiệm. Thông qua việc phân tích các cơ sở lý thuyết về Mô hình
Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và tìm hiểu thực trạng của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm
để đề xuất giải pháp cải thiện ứng dụng này.

8. Nội dung chính của đề tài

Nội dung của đề tài này được chia làm 3 chương, được trình bày như sau:

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI


1.1. VỀ ỨNG DỤNG DI ĐỘNG (MOBILE APP)
1.1.1. Khái niệm ứng dụng di động
1.1.2. Lợi ích của việc xây dựng ứng dụng di động
1.1.3. Phân loại ứng dụng di động
1.1.4. Vai trò của ứng dụng di động trong lĩnh vực Logistic - vận chuyển hàng hoá
1.2. VỀ THIẾT KẾ TRẢI NGHIỆM NGƯỜI DÙNG/GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG- UX/UI
1.2.1. Tổng quan về thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện người dùng - UX/UI
1.2.2. Thu thập dữ liệu người dùng trong thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện
người dùng - UX/UI

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 5


Thực hành chuyên sâu PHẦN MỞ ĐẦU

1.2.3. Đánh giá thiết kế Trải nghiệm người dùng - UX dựa trên mô hình Tổ ong Trải
nghiệm người dùng (User Experience Honeycomb)
1.2.4. Vai trò của thiết kế UX/UI trong thiết kế ứng dụng di động
1.3. Về mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm - UCDC
1.3.1. Về thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCD - User-centered Design)
1.3.2. Về mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCDC)
CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM
TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
2.1. VỀ ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
2.1.1. Tổng quan về ứng dụng Giao hàng tiết kiệm
2.1.2. Phân tích ứng dụng Giao hàng tiết kiệm
2.1.3. Đánh giá ứng dụng Giao hàng tiết kiệm
2.2. ÁP DỤNG MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM TRUNG TÂM PHÂN
TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
2.2.1. Doanh nghiệp (Business)
2.2.2. Người dùng (Users)
2.2.3. Vấn đề của người dùng (Problems)
2.2.4. Lo lắng của người dùng (Fears)
2.2.5. Động cơ của người dùng (Motives)
2.2.6. Giải pháp (Solutions)
2.2.7. Giải pháp thay thế (Alternatives)
2.2.8. Lợi thế cạnh tranh (Competitive advantages)
2.2.9. Đề xuất giá trị duy nhất (Unique Value Proposition)
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO
HÀNG TIẾT KIỆM
3.1. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
3.2. THỰC HIỆN CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
3.2.1. Sơ đồ chức năng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm
3.2.2. Phác thảo giao diện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm
3.2.3. Quy chuẩn thiết kế (Design Guildeline) ứng dụng Giao hàng tiết kiệm
3.2.4. Thiết kế giao diện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 6


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài “Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng dụng đề
xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm” sẽ tập trung vào các phần
lý thuyết liên quan bao gồm: ứng dụng di động, phương pháp Thiết kế lấy người dùng làm
trung tâm và mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm.

1.1. VỀ ỨNG DỤNG DI ĐỘNG (MOBILE APP)

Hiện nay, những thiết bị di động thông minh đã trở thành một công cụ không thể thiếu
của tất cả mọi người. Nếu như trước đây, việc sở hữu một chiếc điện thoại di động thông
minh còn khá khó khăn thì ngày nay, thiết bị di động với lợi thế nhỏ gọn nhưng lại chứa đựng,
tích hợp cả thế giới đã trở nên dễ dàng hơn. Càng nhiều người dùng tin sử dụng các loại hình
điện thoại thông minh, máy tính bảng thông minh thì việc phát triển các ứng dụng di động
càng trở nên thiết yếu.

1.1.1. Khái niệm ứng dụng di động

Thuật ngữ “ứng dụng” là sự rút ngắn của thuật ngữ “phần mềm ứng dụng”, có thể hiểu
là phần mềm được chạy trên các thiết bị di động1. Các ứng dụng bắt đầu xuất hiện từ các thiết
bị PDA (Personal Digital Assistants) thông qua trò chơi đơn giản gây nghiện Snake trên điện
thoại Nokia 6110, sau đó 500 ứng dụng đầu tiên được tung ra trong kho ứng dụng của hãng
Apple vào tháng 7 năm 2008 và từ đó ứng dụng di động đã trở thành thuật ngữ rất phổ biến.

Trong năm 2010, thuật ngữ “ứng dụng” đã được liệt kê như là “từ ngữ của năm” do
Hiệp hội American Dialect Society chọn lọc2. Đây cũng là nên tảng cho sự ra đời của khái
niệm “ứng dụng di động” (mobile app) được dùng rất phổ biến trong những năm gần đây.

Có thể hiểu ứng dụng di động là các chương trình phần mềm được tạo ra dành riêng
cho các thiết bị di động như: điện thoại thông minh, máy tính bảng và các thiết bị di động
khác. Các ứng dụng thường có sẵn thông qua các nền tảng phân phối ứng dụng, bắt đầu xuất
hiện vào năm 2008 và thường được điều hành bởi các chủ sở hữu của hệ điều hành di động,
như: Apple App Store, Google Play, Windows Phone Store, và BlackBerry App World. Trong
số đó, một số ứng dụng miễn phí và một số ứng dụng phải được mua.

1
Zhu, W.Marquez, A., &Yoo, J. (2015) Engineering economics jeopardy! Mobile eco for university students,
The Engineering Economist, 60, 291-306.
2
Website: https://www.theguardian.com/media-network/2015/feb/13/history-mobileapps-future-interactive-
timeline . Truy cập ngày 15/4/2020.
Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 7
Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

1.1.2. Lợi ích của việc xây dựng ứng dụng di động

Nếu như trước đây, sự phát triển công nghệ thông tin đi song hành cùng với công việc
của các nhà lập trình web. Các lập trình viên sẽ nhận dữ liệu, thông tin từ bộ phận thiết kế để
xây dựng nên một hệ thống website hoàn chỉnh, thì ngày nay việc sáng tạo ra các ứng dụng
di động để đẩy lên các kho dữ liệu của các hệ điều hành lại được các nhà phát triển web quan
tâm hơn cả. Theo tài liệu “Xây dựng ứng dụng di động để cung cấp dịch vụ thông tin số tại
các thư viện đại học” của tác giả TS Bùi Thị Thanh Diệu, trường Đại học Khánh Hoà, sự tiện
lợi của việc xây dựng ứng dụng di động thể hiện ở các khía cạnh:

● Giao diện người dùng thuận tiện, đăng nhập đơn giản hoặc đăng ký và xác thực đều
được thực hiện bởi các thao tác gọn nhẹ;
● Tốc độ của các ứng dụng di động thường rất nhanh, không làm mất nhiều thời gian của
người sử dụng;
● Bảo mật ở các ứng dụng di động thường được đề cao. Các nhà lập trình ứng dụng di
động thường không cho phép rò rỉ thông tin cá nhân của người dùng;
● Ứng dụng di động luôn hỗ trợ và cập nhật trên cơ sở phân tích, theo dõi và nhận thông
tin về hành vi tìm kiếm thông tin của người dùng.

Nắm được các tiện ích của ứng dụng di động, ngoài việc thiết kế website, thì mỗi ngày
lại có vô số ứng dụng di động mới được ra đời. Những ứng dụng di động này được sử dụng
vào nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau như: giáo dục, thương mại điện tử, giải trí, văn
hoá,.. và trong đó không loại trừ lĩnh vực logistic hay cụ thể ở đây là vận chuyển hàng hoá.

1.1.3. Phân loại ứng dụng di động

Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, người ta chia ứng dụng di động thành 3 loại:
Web, Native và Hybrid3.

1.1.3.1. Ứng dụng gốc (Native App)

Ứng dụng gốc là một loại ứng dụng dành cho thiết bị di động được phát triển cho các
hệ điều hành cụ thể, điển hình như Android hoặc IOS. Ứng dụng này có thể được tải xuống
từ Apple Store hoặc CH Play. Ứng dụng gốc phức tạp hơn, nhưng lại cung cấp cho người
dùng những trải nghiệm chưa từng có. Ứng dụng gốc phải được phát triển riêng cho từng nền
tảng là Android và IOS, đồng thời cần được phê duyệt để có thể xuất bản lên các App Store.

3
Ajay Mishra, Jai Krishna, Sachin Kumar (2017). Mobile Apps For Libraries And Library Services,
International journal of information Libraries & Society, Volume 6, Issue 1, p. 27-32.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 8


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Công nghệ được sử dụng: Các ứng dụng gốc (native app) được mã hóa bằng nhiều
ngôn ngữ lập trình. Một số ví dụ bao gồm: Java, Kotlin, Python, Swift, Objective-C, C ++ và
React.

Theo bài báo “Có Bao Nhiêu Loại Ứng Dụng Di Động Trên Thị Trường Hiện Nay?”
trên Brandsvietnam.com, ưu điểm của ứng dụng gốc bao gồm:
● Do tập trung số ít, các ứng dụng gốc (native app) có lợi thế là nhanh hơn và đáng tin
cậy hơn về mặt hiệu suất, chúng hiệu quả hơn so với các loại ứng dụng dành cho thiết
bị di động khác;
● Native app sử dụng giao diện người dùng được tối ưu hóa hơn. Và vì các ứng dụng
gốc này có thể kết nối trực tiếp với phần cứng của thiết bị di động nên chúng có quyền
truy cập vào nhiều lựa chọn tính năng của thiết bị như Bluetooth, danh bạ trong danh
bạ, thư viện ảnh, NFC, v.v.;

Bên cạnh đó nhược điểm của ứng dụng gốc bao gồm:

● Nếu bắt đầu phát triển chúng, nhà phát triển phải nỗ lực phát triển ứng dụng cho từng
nền tảng riêng biệt, khác nhau. Không thể sử dụng lại mã đã tạo cho một nền tảng này
để áp dụng trên một nền tảng khác. Vì thế, điều này vô tình làm tăng chi phí phát triển
mobile app;
● Phải có nỗ lực cần thiết để duy trì và cập nhật codebase cho mỗi phiên bản;
● Mỗi khi có bản cập nhật mới, người dùng phải tải xuống tệp mới và cài đặt lại;

1.1.3.2. Ứng dụng web (Web App)

Ứng dụng web được định nghĩa là trang web khi được tối ưu hóa để phù hợp với người
dùng smartphone. Một số khảo sát đã tìm thấy bằng chứng thuyết phục rằng, hơn 80% người
dùng smartphone thích sử dụng ứng dụng web hơn các website trên điện thoại.4

Ứng dụng web hoạt động tương tự như ứng dụng gốc nhưng được truy cập thông qua
trình duyệt web trên thiết bị di động của người dùng. Chúng không phải là ứng dụng độc lập
tức là không phải tải xuống và cài đặt vào thiết bị. Mà chúng là các trang web đáp ứng điều
chỉnh giao diện người dùng của nó với thiết bị mà người dùng đang sử dụng. Trên thực tế,
khi bắt gặp tùy chọn “cài đặt” một ứng dụng web, nó thường chỉ đánh dấu trang URL của
trang web trên thiết bị của người dùng.

Công nghệ được sử dụng: Ứng dụng web được thiết kế bằng HTML, CSS, JavaScript,
Ruby và các ngôn ngữ lập trình tương tự được sử dụng cho công việc web.

Ưu điểm:

4
Bùi, T. T. D. (2020). Xây dựng ứng dụng di động để cung cấp dịch vụ thông tin số tại các Thư viện Đại học.
Tạp chí Thông tin và Tư liệu, Số. 6(2020), 21-29.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 9


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

● Vì nó dựa trên web nên không cần tùy chỉnh theo nền tảng hoặc hệ điều hành nên giúp
cắt giảm chi phí phát triển;
● Vì không cần phải tải xuống nên chúng sẽ không chiếm dung lượng trên bộ nhớ thiết
bị. Người dùng không cần tải xuống bản cập nhật tại cửa hàng ứng dụng;

Nhược điểm:
● Ứng dụng web hoàn toàn phụ thuộc vào trình duyệt được sử dụng trên thiết bị. Sẽ có
các chức năng khả dụng trong một trình duyệt này mà không khả dụng trên trình duyệt
khác;
● Bởi vì chúng là vỏ cho các trang web, chúng sẽ không hoàn toàn hoạt động ngoại
tuyến. Ngay cả khi chúng có chế độ ngoại tuyến, thiết bị vẫn cần kết nối internet để
sao lưu dữ liệu.5

1.1.3.3. Ứng dụng lai (Hybrid App)

Ứng dụng lai là một ứng dụng tương đối đơn giản để phát triển, một ứng dụng lai hoạt
động trên một ngôn ngữ lập trình duy nhất và có thể hoạt động trên cả hai nền tảng. Chúng
thường hoạt động như ứng dụng gốc, nhưng dễ phát triển và quản lý hơn. Tuy nhiên, trải
nghiệm người dùng trên ứng dụng gốc tốt hơn.

Công nghệ được sử dụng: Các ứng dụng kết hợp sử dụng hỗn hợp công nghệ web và
API gốc. Chúng được phát triển bằng cách sử dụng: Ionic, Objective C, Swift, HTML5 và
những thứ khác.

Ưu điểm:
● Xây dựng một ứng dụng nhanh hơn và tiết kiệm hơn nhiều so với một ứng dụng gốc.
Chúng cũng tải nhanh hơn và là mô hình ứng dụng lý tưởng để sử dụng ở các quốc
gia có kết nối internet chậm hơn và cung cấp cho người dùng trải nghiệm người dùng
nhất quán trên mọi nền tảng;
● Vì sử dụng một cơ sở mã duy nhất, nên có ít mã hơn nhiều để duy trì;

Nhược điểm:
• Các ứng dụng kết hợp (Hybrid app) có tốc độ sử dụng còn hạn chế cho người dùng
mà đây lại là điểm nổi bật của loại hình native app.

1.1.4. Vai trò của ứng dụng di động trong lĩnh vực Logistic - vận chuyển hàng hoá

5
Có Bao Nhiêu Loại Ứng Dụng Di Động Trên Thị Trường Hiện Nay? (2020).
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/28045-Co-Bao-Nhieu-Loai-Ung-Dung-Di-Dong-Tren-Thi-
Truong-Hien-Nay. Truy cập ngày 15/4/2022.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 10


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Như chúng ta đã biết, hiện nay nhu cầu mua bán hàng hóa ngày càng gia tăng. Do đó
khâu vận chuyển là một phần không thể bỏ qua. Vì vậy việc làm ứng dụng di động lĩnh vực
dịch vụ vận chuyển đóng vai trò cực kì quan trọng.

Điều mà tất cả các công ty vận tải đều lo ngại nhất trong việc vận chuyển hàng hóa đó
là thất thoát hàng hóa. Do vậy kiểm soát quá trình di chuyển của hàng hóa rất quan trọng, nó
giúp những người bán hàng ngoài việc theo dõi được hàng hóa, còn có thể nhanh chóng xử
lý những tình huống xấu xảy ra với hàng hóa của họ. Ứng dụng di động dịch vụ vận chuyển
sẽ giải quyết tốt hàng hóa một cách an toàn và uy tín, tránh thất thoát hàng hóa.

Quá trình vận chuyển hàng có liên quan mật thiết đến nhiều khâu như xuất nhập hàng
ra vào các kho, lưu kho, giao hàng từ kho đến tay khách hàng, hoàn hàng từ kho về tay người
bán… Tất cả quá trình này đều yêu cầu sự chính xác, nhanh nhẹn và cẩn thận làm thủ công
sẽ rất dễ bị nhầm lẫn và mất nhiều thời gian. Trong hoạt động vận tải (logistics) truyền thống,
để một dây chuyền như trên hoạt động đòi hỏi một lực lượng lao động lớn, cùng với đội ngũ
giám sát hùng hậu. Việc sử dụng ứng dụng quản lý vận chuyển sẽ tiết kiệm chi phí phí cho
người bán. Chính vì thế việc sử dụng ứng dụng di động quản lý là thực sự cần thiết.

Lợi ích của việc sử dụng ứng dụng di động lĩnh vực vận chuyển hàng hoá bao gồm:
● Dễ dàng theo dõi thông số của các đơn hàng bằng phần mềm quản lý giao nhận hàng
hóa mọi lúc mọi nơi chỉ cần có 1 thiết bị thông minh kết nối với internet;
● Hỗ trợ người dùng trong quá trình in đơn và đóng gói hàng hoá;
● Thông qua ứng dụng người dùng sẽ được giải đáp thắc mắc kịp thời từ CSKH;
● Người dùng nắm bắt được tình trạng kho hàng, xuất nhập, dòng tiền một cách dễ dàng.

1.2. VỀ THIẾT KẾ TRẢI NGHIỆM NGƯỜI DÙNG/GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG -


UX/UI

1.2.1. Tổng quan về thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện người dùng - UX/UI

UX, viết tắt của cụm từ User Experience, là Trải nghiệm người dùng, là trải nghiệm
tổng thể, hay cảm nhận của khách hàng khi tương tác với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Trải nghiệm người dùng cũng có thể được trình bày, truyền tải qua hệ thống hay các cách tiếp
cận. Thiết kế UX liên quan tới cả quá trình thiết kế trải nghiệm người dùng, thường phải cân
nhắc những yếu tố như ‘tại sao sản phẩm này cần thiết cho khách hàng’, ‘sản phẩm này có
chức năng gì’? và ‘sản phẩm đó sử dụng như thế nào?’. Các nhà thiết kế trải nghiệm luôn cần
trả lời được ba câu hỏi theo dòng chảy “Tại Sao – Cái Gì – Như Thế Nào” để có thể tạo ra
những trải nghiệm người dùng giàu ý nghĩa và liền mạch.

UI, viết tắt của cụm từ User Interface, là Giao diện người dùng, và thường hay bị
nhầm lẫn với chức năng của UX. Khi thiết kế giao diện, người dùng sẽ quan tâm nhiều hơn
đến bề mặt và cảm giác tổng thể của một thiết kế. Cũng có thể cho rằng thiết kế UI là một

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 11


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

phần thiết yếu của việc xây dựng UX. Nhà thiết kế UX có thể thiết kế bản vẽ khung xương
thể hiện mạch trải nghiệm website và ứng dụng của người dùng. Sau đó, những phần khung
xương này sẽ được các nhà thiết kế UI minh hoạ, thiết kế giao diện và hình ảnh cho các khung
xương trải nghiệm website và ứng dụng đó. Vì vậy, chức năng và sự kết dính để làm việc
giữa cả UX và UI là rất quan trọng.

Thiết kế UX sẽ bao quát toàn bộ cảm giác của người dùng, trong đó có thiết kế UI sẽ
tập trung vào thẩm mỹ và cái nhìn bề nổi của sản phẩm. Các nhà thiết kế trải nghiệm sẽ xây
dựng và kết nối các yếu tố trải nghiệm của người dùng, và sau đó sẽ phủ lên những hình ảnh
và yếu tố tương tác khác trong giao diện. Đã có những tranh luận cho rằng: Nhà thiết kế UX
có thể không cần chuyên sâu về mặt thẩm mỹ, minh họa như UI, và nhà thiết kế UI cũng
không nhất thiết cần phải học cách tư duy giải pháp về trải nghiệm người dùng như UX. Tuy
nhiên, cần khẳng định lại là UX và UI luôn cần đi kèm với nhau, và không thể hoạt động một
mình để có thể tạo ra một trải nghiệm người dùng ấn tượng, mạch lạc. Bởi thế, các nhà thiết
kế UX và UI vẫn được khuyến khích nên có một phần tư duy căn bản của bên còn lại, cũng
như được khuyến khích nên có kỹ năng hiểu hoàn cảnh khách hàng, công việc, biết cách thể
hiện ý tưởng qua phác thảo, minh họa, nhằm tạo ra sản phẩm mang lại trải nghiệm người dùng
một cách liền mạch nhất.6

1.2.2. Thu thập dữ liệu người dùng trong thiết kế Trải nghiệm người dùng/Giao diện
người dùng - UX/UI

Để một thiết kế hoạt động tốt, đáp ứng được nhu cầu của người dùng, nhà thiết kế phải
có sự nghiên cứu, đặt người dùng làm trung tâm để tìm ra những mong muốn của người dùng
khi sử dụng ứng dụng cũng như những vấn đề mà người dùng đang gặp phải.Các phương
pháp thu thập dữ liệu người dùng bao gồm Lập bảng câu hỏi, Phỏng vấn, Nhóm tập trung và
hội thảo, Quan sát tự nhiên và Nghiên cứu tư liệu7.
● Lập bảng câu hỏi: Lập bảng các câu hỏi liên quan đến người dùng và các thói quen và
hành vi của họ từ đó giúp khai thác mong muốn và vấn đề của người dùng
● Phỏng vấn: Nghiên cứu được sử dụng để thu thập thông tin chuyên sâu về ý kiến, suy
nghĩ, kinh nghiệm và cảm xúc của mọi người. Các cuộc phỏng vấn có xu hướng theo 1
khuôn mẫu chung, tương tự như một cốt truyện
● Nhóm tập trung và hội thảo: Các dữ liệu được thu thập thông qua một cuộc thảo luận
giữa một nhóm đối tượng nghiên cứu (nhóm tập trung hay nhóm chuyên đề) dưới sự
dẫn dắt của người chủ trì.
● Quan sát tự nhiên: Quan sát người dùng và hành vi của họ trong từng bối cảnh cụ thể
với mục đích tìm hiểu về trải nghiệm của người dùng trong bối cảnh tự nhiên của họ.

6
UX/UI và tầm quan trọng trong trải nghiệm khách hàng (2021). https://digital.fpt.com.vn/linh-vuc/ux-ui-va-
tam-quan-trong-trong-trai-nghiem-khach-hang.html. Truy cập ngày 16/4/2022.
7
Đỗ Trung Tuấn. Thiết kế tương tác đa phương tiện (2014). Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 12


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

● Nghiên cứu tư liệu: Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ những
tài liệu tham khảo có sẵn (nghiên cứu khoa học, bài báo, sách vở,vv) để xây dựng cơ sở
luận cứ nhằm chứng minh giả thuyết.

Đề tài “Nghiên cứu lý thuyết Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm và ứng
dụng đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm” sẽ tập trung vào
hai phương pháp là Lập bảng câu hỏi và Nghiên cứu tư liệu.

1.2.3. Đánh giá thiết kế Trải nghiệm người dùng - UX dựa trên mô hình Tổ ong Trải
nghiệm người dùng (User Experience Honeycomb)

Hiện nay có rất nhiều phương pháp đánh giá thiết kế UX, tuy nhiên trong phạm vi đề
tài này sẽ chỉ sử dụng mô hình Tổ ong Trải nghiệm người dùng (User Experience
Honeycomb)

Trong quá trình giải thích các khía cạnh của trải nghiệm người dùng cho khách hàng,
Peter Morville đã tạo ra mô hình Tổ ong Trải nghiệm Người dùng, vạch ra những yếu tố cốt
lõi mà một UX designer cần xác định để thiết kế một trải nghiệm người dùng tốt. Mô hình tổ
ong bao gồm 07 yếu tố, trong đó có 1 yếu tố cốt lõi (Giá trị - Value) ở giữa và 6 yếu tố quan
trọng (tính thẩm mỹ - Desirable; dễ dàng tìm kiếm thông tin - Findable; creditable -
Đáng tin cậy; dễ tiếp cận - Accessible; tính giá trị - Valuable)8

8
The UX Honeycomb – How to Analyze the UX of Your Website (2020).
https://www.energyhousedigital.co.uk/news/design-ux-ui/the-ux-honeycomb-how-to-analyse-the-ux-of-your-
website/. Truy cập ngày 16/4/2022.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 13


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hình 1. 1 7 yếu tố trong mô hình Tổ ong Trải nghiệm người dùng (User Experience
Honeycomb
● Giá trị (Value):
Trọng tâm trong mô hình này chính là Giá trị. Mọi trải nghiệm người dùng đều phải
truyền tải được giá trị cốt lõi của sản phẩm tới khách hàng. Và để xây dựng một trải
nghiệm người dùng tốt, đầu tiên nhà thiết kế cần xác định rõ giá trị của sản phẩm là
gì, rồi các tính năng/ thiết kế khác đều sẽ xoay quanh giá trị đó.
Ví dụ: Giá trị cốt lõi của Facebook là giúp mọi người kết nối với nhau và biết được
trạng thái của bạn bè mình.
● Hữu ích (Useful):
Sau khi đã xác định được giá trị, để truyền tải giá trị đó thì cần có các tính năng mà
sản phẩm cần sao cho đó làm những tính năng hữu ích giúp người dùng nhận được
giá trị đó.
Ví dụ: Với giá trị trên, Facebook cho phép người dùng kết bạn, trò chuyện với những
người dùng khác, và có thể đăng tải trạng thái của mình.
● Có thể dùng được (Usable):
Tính năng đã có, nhưng những tính năng đó phải được thiết kế sao cho ai cũng có thể
sử dụng dễ dàng mà không cần nhiều hướng dẫn.
Ví dụ: Với Facebook, đó là những gợi ý kết bạn, cùng nút “Gửi tin nhắn” được hiển
thị nổi bật, hay được hiển thị rõ trên trang chỉ là hộp đăng trạng thái với dòng chữ
“Bạn đang nghĩ gì thế?”.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 14


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

● Đáng mơ ước (Desirable):


Hữu ích và dễ dùng là một chuyện, nhưng những tính năng đó có thu hút được người
dùng hay không. Đây là bước người thiết kế cần đưa thiết kế vào để những tính năng
đó thật thu hút và bắt mắt với người dùng.
● Dễ tìm (Findable):
Đây là bài toán cho việc điều hướng và sắp xếp các nội dung hiển thị trên giao diện.
Tính năng có thể hữu ích, dễ dùng, nhưng nếu người dùng không thể tìm được nó,
hoặc quá mất công để tìm được nó, thì công sức của người thiết kế ở những bước trên
cũng phí hoài. Người thiết kế phải xác định đâu sẽ là những thông tin/ tính năng người
dùng sử dụng nhiều nhất và thể hiện chúng thật rõ ràng, với những công cụ điều hướng
dễ sử dụng.
● Có thể tiếp cận được (Accessible):
Người thiết kế cần tính đến phương án thiết kế sản phẩm sao cho có thể phục vụ cả
những nhóm người thiểu số như người khuyết tật, người bị rối loạn màu,... tùy vào
khả năng những người đó sử dụng sản phẩm có cao hay không.
● Đáng tin cậy (Credible):
Hãy đảm bảo người dùng tin tưởng sản phẩm về khả năng sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của họ, cũng như tính an toàn, bảo mật thông tin.

1.2.4. Vai trò của thiết kế UX/UI trong thiết kế ứng dụng di động

1.2.4.1. Vai trò của UI/UX tác động lên hành vi người dùng

Minh chứng rõ ràng nhất là sự khác nhau trong thiết kế bố cục của IOS và Android.
Người dùng Iphone lần đầu chuyển qua hệ sinh thái Android sẽ cảm thấy khó khăn vì thiếu
nút trợ năng. Việc thêm và bớt hoặc thay đổi vị trí các button cơ bản cũng ảnh hưởng lớn đến
cách người dùng tương tác với thiết bị di động.

UI giữ vai trò chìa khóa cho các lập trình viên tạo ra những giao diện đẹp. UX lại là
cầu nối để giao diện đó thỏa mãn được người dùng thiết bị. Trong thiết kế ứng dụng di động,
UI/UX có tác động rất lớn đến trải nghiệm khách hàng. Cũng đồng thời tác động đến khả
năng và hành vi truy cập của người dùng. Thúc đẩy họ đưa ra quyết định có nên sử dụng app
hay không. Nếu một app thiết kế chuẩn UI/UX làm người sử dụng cảm thấy thoải mái, sẽ
tăng khả năng đưa ra các quyết định như mua hàng, giới thiệu với bạn bè,...

1.2.4.2. UI/UX giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp

Giống như kinh doanh trực tiếp, khách hàng sẽ thường xuyên lui tới các shop mang
cho họ sự thoải mái nhất. Trên ứng dụng di động cũng vậy, vai trò của UI/UX là làm cho
người dùng vui vẻ, có không gian đẹp từ đó thúc đẩy việc chốt đơn. Dù cho sản phẩm tốt thế
nào cũng cần trưng bày chúng ở những vị trí bắt mắt, dễ nhìn thấy và doanh số của sẽ tự động
gia tăng.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 15


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

1.2.4.3. UI/UX giúp gia tăng sự tin tưởng của khách hàng

Thiết kế chuẩn UI/UX dựa vào hai yếu tố là thẩm mỹ và tâm lý của khách hàng. Nhà
thiết kế sẽ có những không gian khác nhau để trình bày cho khách hàng về các sản phẩm,
bằng khen, phản hồi từ khách hàng khác. Thông qua những thông tin được bố cục hợp lý sẽ
nâng cao được sự uy tín của doanh nghiệp.

1.2.4.4. Vai trò của UI/UX trong cải thiện thứ hạng của ứng dụng

Google Play hay App Store đang là hai kho ứng dụng lớn nhất thế giới. Để có một thứ
hạng cao trên hai kho ứng dụng đó là một sự nỗ lực không ngừng của nhà thiết kế phần mềm
di động. Chỉ những ứng dụng nào có lượt tải nhiều và điểm rate cao từ người dùng mới có
thể tiếp cận được nhiều người hơn. UI/UX chính là chìa khóa quan trọng nhất để mở cánh
cửa hài lòng từ khách hàng.

Từ lâu, thiết kế UI/UX được chứng minh là ảnh hưởng tốt đến kết quả xếp hạng trên
Google. Không chỉ tác động trên website, mà ngay cả với mobile app. Google thường dựa
vào phản hồi của khách hàng để đánh giá. Nếu thiết kế UI/UX tốt thì đồng nghĩa với việc
Google sẽ đánh giá cao. Từ đó ứng dụng di động sẽ tăng trưởng nhanh chóng trên công cụ
tìm kiếm này.

1.2.4.5. UI/UI giúp thu hút khách hàng

Trong quá trình sử dụng ứng dụng, khách hàng sẽ để lại những đánh giá, các đánh giá
đó có thể là đánh giá trên trang ứng dụng hoặc là các đánh giá truyền miệng, do vậy nếu ứng
dụng đem lại cho khách hàng trải nghiệm tốt thì sẽ càng thu hút người dùng và ngược lại,
những ứng dụng không đáp ứng được khách hàng sẽ bị đánh giá xấu và khó thu hút người
dùng.

1.3. VỀ MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM TRUNG TÂM - UCDC

Mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (User Centered Design
Canvas) là mô hình được thiết kế hỗ trợ cho quá trình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm
(User Centered Design). Do vậy sau đây tôi xin trình bày các thông tin liên quan đến cả Thiết
kế lấy người dùng làm trung tâm và Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm.

1.3.1. Về thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCD - User-centered Design)

1.3.1.1. Tổng quan thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCD)

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 16


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Tài liệu Giải pháp thiết kế trải nghiệm người dùng dựa trên mô hình UCDC cho ứng
dụng y tế điện tử E-Doctor của Th.S Trần Quốc Trung9 có đề cập: “Thiết kế lấy người dùng
làm trung tâm là một quá trình thiết kế lặp đi lặp lại trong đó các nhà thiết kế tập trung vào
người dùng và nhu cầu của họ trong từng giai đoạn của quá trình thiết kế. Trong UCD, các
nhóm thiết kế liên quan đến người dùng trong suốt quá trình thiết kế thông qua nhiều
kỹ thuật nghiên cứu và thiết kế, để tạo ra các sản phẩm có khả năng sử dụng cao và dễ tiếp
cận cho họ”.

Trong thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCD), các nhà thiết kế sử dụng đa dạng
các phương pháp và công cụ thu thập thông tin (ví dụ: khảo sát và phỏng vấn) và các phương
pháp tổng hợp để có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu của người dùng. Thuật ngữ Thiết kế lấy người
dùng làm trung tâm được Donald Norman tại Đại học California San Diego (UCSD) đưa ra
vào những năm 1980 và được sử dụng rộng rãi sau khi xuất bản cuốn sách đồng tác giả có
tựa đề: “User-Centered System Design: New Perspectives on Human-Computer Interaction”.
Bên cạnh đó, Norman cũng xây dựng thêm về khái niệm Thiết kế lấy người dùng làm trung
tâm trong cuốn sách nổi tiếng của ông - “The Psychology Of Everyday Things ”. Trong cuốn
sách này, Norman nhận ra nhu cầu và lợi ích của người dùng và tập trung vào khả năng sử
dụng của thiết kế. Ông đã đưa ra bốn gợi ý cơ bản về để trả lời cho câu hỏi “Một thiết kế nên
như thế nào?”:

● Thiết kế sao cho dễ dàng xác định những hành động có thể thực hiện bất cứ lúc nào;
● Hiển thị mọi thứ, bao gồm mô hình khái niệm của hệ thống, các hành động thay thế
và kết quả của các hành động;
● Thiết kế sao cho dễ dàng đánh giá trạng thái hiện tại của hệ thống;
● Tuân theo các ánh xạ tự nhiên giữa các ý định và các hành động được yêu cầu; giữa
các hành động và kết quả tạo ra; và giữa thông tin hiển thị và việc giải thích trạng thái
hệ thống (Norman, 1988, tr.188);
Những đề xuất này đặt người dùng vào trung tâm của thiết kế. Vai trò của nhà thiết kế là
tạo điều kiện thuận lợi cho công việc cho người dùng và đảm bảo rằng người dùng có thể sử
dụng sản phẩm như dự định và dễ dàng để học cách sử dụng nó. Norman lưu ý rằng các hướng
dẫn sử dụng dài, rườm rà, khó hiểu đi kèm với các sản phẩm không lấy người dùng làm trung
tâm. Ông đã đưa ra bảy nguyên tắc thiết kế sau đây nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhiệm vụ
của nhà thiết kế:
● [1] Xây dựng các mô hình khái niệm, viết các hướng dẫn sử dụng dễ hiểu và phải viết
trước khi thiết kế được thực hiện;
● [2] Đơn giản các bước cho người dùng, đảm bảo không làm quá tải bộ nhớ ngắn hạn
hoặc bộ nhớ dài hạn của người dùng. Trung bình, người dùng có thể nhớ năm điều
cùng một lúc. Đảm bảo nhiệm vụ nhất quán và cung cấp các phương tiện hỗ trợ gợi

9
Trần Quốc Trung (2020), “Giải pháp thiết kế trải nghiệm người dùng dựa trên mô hình UCDC cho ứng dụng y
tế điện tử E-Doctor”, Tạp chí khoa học công nghệ thông tin và truyền thông 04b, tr. 102-103.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 17


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

nhắc để dễ dàng truy xuất thông tin từ trí nhớ dài hạn. Đảm bảo rằng người dùng có
quyền kiểm soát tác vụ.
● [3] Làm cho mọi thứ trở nên hữu hình, trực quan: Người dùng sẽ có thể tìm ra việc sử
dụng một đối tượng bằng cách nhìn thấy các nút phù hợp để thực hiện một hoạt động.
● [4] Sử dụng đồ hoạ để tăng tính dễ hiểu
● [5] Thiết kế mang lại cho người dùng cảm giác rằng có một việc phải làm.
● [6] Thiết kế cho lỗi: Lập kế hoạch lường trước cho bất kỳ lỗi nào có thể xảy ra, theo
cách này, người dùng sẽ được phép tùy chọn khôi phục hay có cách giải quyết khi
mắc lỗi.
● [7] Khi vẫn thất bại, hãy chuẩn hóa. Tạo ra một tiêu chuẩn quốc tế nếu một cái gì đó
không thể được thiết kế mà không có các ánh xạ tùy ý (Norman, 1988, p.189-201).

Tóm lại, thiết kế lấy người dùng làm trung tâm là một quá trình lặp đi lặp lại tập trung
vào sự hiểu biết về người dùng và bối cảnh của họ trong tất cả các giai đoạn thiết kế và phát
triển.

1.3.1.2. Quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCD)

Mục tiêu của thiết kế lấy người dùng làm trung tâm là tạo ra các sản phẩm có khả
năng sử dụng cao. Điều này bao gồm cách sử dụng, khả năng quản lý, sự hiệu quả của sản
phẩm thuận tiện như thế nào và sản phẩm đáp ứng yêu cầu của người dùng tốt như thế nào.
Mỗi lần lặp lại của phương pháp Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm bao gồm bốn giai
đoạn riêng biệt. Đầu tiên là nghiên cứu bối cảnh sử dụng, để có thể hiểu bối cảnh mà người
dùng có thể sử dụng một hệ thống. Sau đó là bước xác định các yêu cầu của người dùng. Tiếp
theo là giai đoạn thiết kế, ở giai đoạn này sẽ phải đưa ra được giải pháp thiết kế. Cuối cùng
là giai đoạn đánh giá, tại đây, kết quả được đánh giá dựa trên bối cảnh và yêu cầu của người
dùng, để kiểm tra xem một thiết kế đang hoạt động tốt hay không. Từ đây, sẽ hiện lặp lại bốn
giai đoạn này và tiếp tục cho đến khi kết quả đánh giá đạt yêu cầu vì các nhà thiết kế thường
rất khó để hiểu người dùng lần đầu tiên trải nghiệm thiết kế của họ một cách trực quan và
mức độ làm quen, tiếp thu của người dùng.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 18


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hình 1. 2 Quá trình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm10

Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm hướng các nhà thiết kế vào việc khai thác các
giá trị trọng tâm của người dùng cụ thể như sau:

● Hiểu bối cảnh sử dụng (Understand Context Of User): Nắm được trọng tâm của người
dùng tương tác với sản phẩm nói chung và tính năng nói riêng. Hiểu và dự đoán được
mức độ tiềm năng của thị trường mà sản phẩm đang hướng đến.
● Xác định yêu cầu người dùng (Specify User Requirements): Dựa vào ngữ cảnh tìm ra
được những nhu cầu, mục tiêu chính của người dùng cần là gì?
● Giải pháp thiết kế (Design Solutions): Thiết kế lên những luồng giải pháp để giải
quyết những nhu cầu trên. Phải đảm bảo được mong muốn người dùng (user) phù hợp
với mục tiêu của doanh nghiệp (business), không đi lệch trọng tâm cốt lõi của sản
phẩm.
● Đánh giá (Evaluate Against Requirements): Đánh giá tổng quan giải pháp dựa trên
những nhu cầu, và trọng tâm tương của người dùng với sản phẩm.

Giai đoạn đánh giá sẽ quyết định giải pháp đã phù hợp với tệp người dùng chưa.
Nếu chưa thì cần phân tích lại theo vòng lặp sau:

● Mức 1: Xem lại giải pháp đã hợp lý với nhu cầu của người dùng muốn trên sản phẩm.
● Mức 2: Xem lại nhu cầu đề ra có phù hợp với giá trị cốt lõi của sản phẩm.

10
User Centered Design. https://www.interaction-design.org/literature/topics/user-centered-
design#:~:text=User%2Dcentered%20design%20(UCD),and%20accessible%20products%20for%20them.. Truy
cập ngày 30/3/2022.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 19


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

● Mức 3: So sánh giá trị cốt lõi của sản phẩm và người dùng có phù hợp với nhu cầu và
giải pháp đề ra.

1.3.2. Về mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCDC)

1.3.2.1. Tổng quan về mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm

Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm được tạo ra với với mục đích hỗ trợ
quá trình thiết kế trải nghiệm người dùng. Chủ yếu dựa trên cách tiếp cận lấy người dùng làm
trung tâm và được lấy cảm hứng dựa trên mô hình Business Model Canvas, công cụ này cho
phép phân tích toàn diện về người dùng và các mục tiêu chính của doanh nghiệp.11

Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm đã được sử dụng cho nhiều mục đích
mang tính chuyên nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho vô số thiết kế trang web và cải thiện
hàng chục chiến lược tiếp thị kinh doanh. Mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm
cũng đã được thử nghiệm trong môi trường học thuật, phục vụ như một công cụ để giảng dạy
sinh viên trong khóa học Thiết kế trải nghiệm người dùng tại Đại học Wroclaw.

1.3.2.2. Cấu trúc mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm

Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm được chia thành 9 trường đại diện
cho các danh mục thông tin cụ thể về người dùng và doanh nghiệp hoặc sản phẩm. Thực hiện
theo phương pháp lấy người dùng làm trung tâm, trường người dùng được đặt ở chính giữa
canvas, bên trái của canvas tập trung vào người dùng, bên phải là doanh nghiệp. Tuân theo
thứ tự phân tích hợp lý, canvas cho phép tạo ra Đề xuất giá trị duy nhất - Unique Value
Proposition - một nét khác biệt để tạo dựng niềm tin cho công ty, sản phẩm và dịch vụ ngoại
trừ tất cả những thứ còn lại. Nó là lý do khiến cho khách hàng lựa chọn doanh nghiệp thay vì
đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.12

11
User Centered Design Canvas. https://ucdc.therectangles.com/. Truy cập ngày 25/3/2022
12
Introducing the User-Centered Design Canvas. https://uxmag.com/articles/introducing-the-user-centered-
design-canvas. Truy cập ngày 24/3/2022

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 20


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hình 1. 3 Cấu trúc 3 phần trong Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm

Hình 1. 4 9 thành tố trong mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm

STT Tên Mô tả

1 Doanh nghiệp Xác định thương hiệu / tên sản phẩm


(Business)

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 21


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG I. CƠ SỞ KÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

2 Người dùng Xác định người dùng tiềm năng / mục tiêu
(Users)

3 Vấn đề (Problems) Xác định vấn đề (mà người dùng có thể


muốn giải quyết bằng các dịch vụ tính năng
của ứng dụng) và cách ứng dụng giải quyết
vấn đề

4 Động cơ Xác định động cơ người dùng sẵn sàng sử


(Motives) dụng ứng dụng

5 Nỗi sợ hãi (Fears) Xác định nỗi sợ hãi của người dùng sẽ
không sử dụng ứng dụng

6 Giải pháp Xác định giải pháp cho phần 3 - vấn đề


(Solutions) (problems)

7 Giải pháp thay thế Xác định ứng dụng / giải pháp thay thế khả
(Alternatives) thi có thể được người dùng chọn thay vì ứng
dụng hiện tại

8 Lợi thế cạnh tranh Xác định các tính năng hoặc đặc điểm để
(Competitive phân biệt ứng dụng của doanh nghiệp và đối
Advangtages) thủ cạnh tranh

9 Đề xuất giá trị duy Xác định cụm từ mô tả giá trị đặc biệt của
nhất (Unique ứng dụng
Value Proposition)

Bảng 1. 1 Mô tả thành tố trong mô hình Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung
tâm
1.3.2.3. Chức năng của mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm (UCDC)

Mô hình thiết kế lấy người dùng làm trung tâm hỗ trợ nhà thiết kế có thể hiểu người
dùng mục tiêu và nhu cầu thị trường, xác định đúng về về sản phẩm / thị trường phù hợp, điều
chỉnh mục tiêu kinh doanh cho phù hợp với các lợi thế cạnh tranh, xác định Đề xuất Giá trị
Duy nhất - Unique Value Proposition làm chiến lược truyền thông cũng như phát triển thương
hiệu

TIỂU KẾT CHƯƠNG I

Chương I đã tổng hợp các lý thuyết liên quan đến đề tài, là cơ sở tham khảo để hoàn thiện
chương II.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 22


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI


DÙNG LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG
TIẾT KIỆM

Những lý thuyết được tổng hợp ở chương I sẽ được ứng dụng để phân tích cũng như đặt ra
vấn đề trong việc sử dụng mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm để đề xuất giải
pháo cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm tại chương II

2.1. VỀ ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

2.1.1. Tổng quan về ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Ứng dụng Giao hàng tiết kiệm là một ứng dụng do Công ty Cổ phần Giao hàng tiết
kiệm (GHTK) phát hành. Ứng dụng này cho phép các cửa hàng bán online tạo đơn, kiểm tra
trạng thái đơn hàng với mã vận đơn ngay trên ứng dụng mà không cần đến bưu cục. Người
bán chỉ việc ngồi ngay tại nhà, tạo đơn với thông tin chính xác của người nhận, hệ thống sẽ
điều động nhân viên giao hàng ( Shipper ) đến tận nhà để lấy hàng. Đây là điểm đặc biệt và
tiện lợi giúp thu hút được nhiều chủ shop sử dụng ứng dụng.

2.1.2. Phân tích ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Ứng dụng Giao hàng tiết kiệm hỗ trợ giao nhận dành cho các Shop bán hàng online
chuyển phát hàng hóa, phục vụ lấy – giao tại 63 tỉnh thành toàn quốc. Ứng dụng cho phép các
Shop bán hàng online tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc đăng ký tài khoản, đăng nhập, kiểm tra
trạng thái đơn hàng. Với app, Shop bán hàng online gửi yêu cầu thẳng cho vận hành
Giaohangtietkiem để được hỗ trợ nhanh chóng. Mọi phát sinh trong quá trình giao hàng sẽ
được thông báo tức thời cho Shop qua ứng dụng, tạo kết nối chặt chẽ và dễ dàng giữa Shop
và vận hành. Dưới đây là chức năng chi tiết của ứng dụng.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 23


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 2. 1 Sơ đồ chức năng của ứng dụng GHTK

2.1.2.1. Trang Tổng quan

Khi gửi đơn hàng tại GHTK, hiện trạng của các đơn hàng cũng như quản lý dòng tiền
là các thông tin quan trọng đối với Shop nhất. Chính vì vậy, GHTK tập trung vào yếu tố cập
nhật liên tục tình trạng của đơn hàng, giúp Shop theo dõi đơn hàng mọi lúc mọi nơi.

Hình 2. 2 Trang Tổng quan ứng dụng GHTK

Bao gồm các chức năng:


● Báo cáo liên tục về số lượng các đơn hàng Giao thành công; không giao được; các
đơn hàng delay, các yêu cầu chưa thực hiện,…
● Hiển thị cập nhật mới nhất từ các đơn hàng

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 24


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

● Mỗi đơn hàng khi có sự thay đổi trạng thái đều được đồng thời báo cáo tức thì trên hệ
thống, giúp Shop theo dõi được mọi thay đổi của các đơn hàng.

2.1.2.2. Trang Chats

Hình 2. 3 Trang Chats ứng dụng GHTK

Bao gồm các chức năng:


● Chat với nhân viên hỗ trợ
● Chat với shipper
● Nhận thông tin tổng đài tự động
● Quét mã QR
● Xem thông báo

2.1.2.3. Trang Đơn hàng

Hình 2. 4 Trang Đơn hàng ứng dụng GHTK

Bao gồm các tính năng:

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 25


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

● Quản lý kho: hàng hoá xuất nhập


● Theo dõi trạng thái các đơn hàng
● Tra cứu lịch sử giao hàng
● Yêu cầu giao/hoàn hàng

2.1.2.4. Trang Kho & Sản phẩm

Hình 2. 5 Trang Kho & Sản phẩm ứng dụng GHTK


Bao gồm các tính năng:
● Tạo đơn hàng;
● In đơn hàng;
● Chia sẻ đơn;
● Chats yêu cầu;
● Theo dõi đơn;
● Tra cứu lịch sử đơn;
● Chấm sao/Đánh giá;
● Thông báo chung.

2.1.2.5. Trang Dòng tiền

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 26


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 2. 6 Trang Dòng tiền (Quản lí dòng tiền) ứng dụng GHTK

Tại đây có đầy đủ các thông tin về các dòng tiền của Shop. Đồng thời hiển thị những
thông tin về tiền thu hộ, các loại phí cũng như tiền đối soát chi tiết của từng đơn hàng.
Bao gồm các chức năng:
● Tra cứu số dư tài khoản;
● Tra cứu doanh thu;
● Tra cứu lịch sử đơn hàng;
● Tra cứu chi phí phát sinh hoàn hàng.

2.1.2.6. Trang tài khoản

Hình 2. 7 Trang Tài khoản ứng dụng GHTK

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 27


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Bao gồm các chức năng:


● Đổi thông tin tài khoản;
● Quản lý sản phẩm;
● Quản lý kho hàng;
● Quản lý hoá đơn;
● Đối soát, quản lý dòng tiền;
● Cài đặt chung cho ứng dụng;
● Thống kê Shop.

2.1.3. Đánh giá ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

2.1.3.1. Đánh giá của khách hàng từng sử dụng ứng dụng

Ở đây, để có một cái nhìn khách quan nhất, tôi tổng hợp đánh giá dựa trên phương
pháp tổng hợp câu hỏi (câu hỏi được đăng tải trong hội nhóm bán hàng online) và tham
khảo tài liệu (đánh giá của người dùng đã từng sử dụng ứng dụng Giao hàng tiết kiệm trên 2
nền tảng Android và IOS):

Tổng hợp ứng dụng của người dùng dựa trên phương pháp đặt câu hỏi
Dưới đây là những câu hỏi và câu trả lời khảo sát khách hàng có nhu cầu kinh doanh
online về việc sử dụng các ứng dụng giao hàng nói chung và sử dụng ứng dụng Giao hàng
tiết kiệm nói riêng:

Hình 2. 8 Thống kê các ứng dụng giao hàng được sử dụng

Biểu đồ 2.1.1 cho thấy có rất nhiều ứng dụng giao hàng trên thị trường, trong số
những người khảo sát có 66.7% người sử dụng ứng dụng Giao hàng nhanh, 42.2% người sử
dụng ứng dụng Viettel Post, 33,3% người sử dụng ứng dụng VNpost, ứng dụng Giao hàng

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 28


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

tiết kiệm xếp thứ 4 về số lượng người dùng - 30,3% tổng số người được khảo sát. Có thể
khẳng định ứng dụng Giao hàng tiết kiệm được sử dụng ở mức độ trung bình, không được
quá ưa chuộng. Bên cạnh đó ứng dụng này cũng có nhiều đối thủ cạnh tranh đáng gờm
chiếm thị phần cao, do vậy đòi hỏi Giao hàng tiết kiệm phải mang đến dịch vụ tốt để có thể
thu hút khách hàng.

Hình 2. 9 Thống kê nhu cầu sử dụng ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Biểu đồ 2.1.2 cho thấy trong số 33 người tham gia trả lời câu hỏi khảo sát có 42,4%
đang sử dụng ứng dụng - điều này sẽ giúp thu thập được những thông tin về ứng dụng một
cách thực tế và đáng tin cậy; 39,4% người từng sử dụng ứng dụng nhưng không sử dụng
nữa; 18.2% người sẽ sử dụng ứng dụng. Số lượng người từng sử dụng ứng dụng nhưng giờ
không sử dụng nữa lên tới 39,4% là một minh chứng cho việc Giao hàng tiết kiệm đã chưa
thực sự làm hài lòng người dùng khiên họ tìm kiếm giải pháp thay thế khác.

Hình 2. 10 Đánh giá tính thuận tiện của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 29


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 2. 11 Đánh giá tính dễ dùng của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Hình 2. 12 Đánh giá tính giao diện của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Từ 3 biểu đồ 2.1.3, 2.1.4 và 2.1.5 có thể thấy ứng dụng Giao hàng tiết kiệm chưa
đáp ứng được nhu cầu và trải nghiệm của người dùng.

Tổng hợp đánh giá của người dùng dựa trên phương pháp tham khảo tài liệu

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 30


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 2. 13 Ứng dụng GHTK có mặt trên cả 2 nền tảng là Android và IOS
Ứng dụng GHTK có mặt trên cả 2 nền tảng là Android và IOS. Ở nền tảng Android,
ứng dụng có hơn 1 triệu lượt tải xuống, 18 nghìn bài đánh giá với mức điểm trung bình là
3.4/5. Trên nền tảng IOS, ứng dụng có hơn 1 triệu lượt tải xuống, 11 nghìn bài đánh giá với
mức điểm trung bình là 2.3 /5.

Nền tảng Android IOS

Số lượt đánh giá ~18000 ~11000

Lượt đánh giá Tích cực ~8000 ~6000

Tiêu cực ~10000 ~5000

Điểm đánh giá trung bình(/5) 3.4 2.3

Bảng 2. 1 Thống kê đánh giá của khách hàng từng sử dụng ứng dụng GHTK trên
Android và IOS 13
Dựa trên số liệu Đánh giá & nhận xét về ứng dụng Giao hàng tiết kiệm trên 2 nền tảng
là Android và IOS, nhìn chung ứng dụng có nhiều tính năng hỗ trợ cho các Shop/doanh nghiệp
bán hàng, tuy nhiên lại khá rườm rà và khó sử dụng, có thể khẳng định rằng ứng dụng này
không thân thiện với người dùng. Rất nhiều đánh giá cho rằng ứng dụng quá phức tạp để sử
dụng khi sắp xếp rất nhiều thông tin không cần thiết trong một màn hình nhỏ, khó khăn trong
việc quản lý nhiều đơn hàng.

Bên cạnh đó, một số đánh giá cũng phàn nàn về lỗi tự động log out hay các chức năng
của ứng dụng (VD in đơn, tìm kiếm đơn dựa trên thông tin khách hàng…) khó tìm thấy vị trí
để sử dụng. Ngoài ra, phần thông báo không được thể hiện rõ ràng khi khách có đơn hàng lưu

13
Số liệu được tổng hợp dựa trên phần Xếp hạng & nhận xét trên CH Play (Android) và App Store (IOS) với
ứng dụng Giao Hàng Tiết Kiệm

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 31


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

kho, khiến cho khách hàng gián tiếp mất tiền mà không hề hay biết, trường điền thông tin
chưa được hợp lý.

2.1.3.2. Đánh giá ứng dụng dựa trên mô hình Tổ ong Trải nghiệm người dùng (User
Experience Honeycomb)

STT Tiêu chí UX hiện tại Đánh giá

1 Khả năng sử dụng Thiết kế của ứng dụng phức tạp, gây khó khăn Chưa đạt
(Usable) cho người dùng khi sử dụng.

2 Hữu ích (Useful) Ứng dụng cung cấp đa dạng và đầy đủ các Đạt
chức năng có thể có trong hoạt động vận
chuyển hàng hoá.

3 Sự lôi cuốn, nhận Mặc dù có 1 số phần phân cấp thông tin không Đạt
biết (Desirable) hợp lý, nhưng nhìn chung ứng dụng vẫn được
thiết kế một cách hiện đại, thẩm mỹ phù hợp
với hiện tại.

4 Khả năng điều Việc truy vấn thông tin liên quan đến đơn Chưa đạt
hướng(Findable) hàng, hỗ trợ hay thông báo khó khăn, do thông
tin bị sắp xếp một cách thiếu khoa học, khó tìm
kiếm.

5 Độ tin cậy Theo như đánh giá của nhiều người dùng trên Chưa đạt
(Credible) App Store và CH Play, ứng dụng không đáng
tin cậy khi tự động huỷ đơn hàng, tính toán chi
phí cao hơn so với chi phí thực tế khiến người
dùng bị mất tiền.

6 Khả năng tiếp cận Ứng dụng được thiết kế trên cả 2 nền tảng Đạt
(Accesible) Android và IOS nên có thể phù hợp với nhiều
đối tượng

7 Giá trị (Valuable) Nhiều người dùng khi sử dụng ứng dụng cảm Chưa đạt
thấy khó chịu và nghi ngờ về việc ứng dụng
can thiệp vào dữ liệu của người dùng (tự xoá
đơn hàng) nên ứng dụng chưa thực sự đem lại
giá trị tích cực cho người dùng

Bảng 2. 2 Đánh giá ứng dụng Giao hàng tiết kiệm dựa trên mô hình Tổ ong Trải
nghiệm người dùng
Thông qua bảng đánh giá trên, có thể thấy ứng dụng Giao hàng tiết kiệm chưa đáp
ứng được những yếu tố của mô hình Tổ ong để đo lường hiệu quả của UX bao gồm: Khả
năng sử dụng (Usable); Khả năng điều hướng (Findable); Độ tin cậy (Credible), Giá trị

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 32


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

(Valuable). Nguyên nhân dẫn đến thiết kế UX của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm chưa
được hoàn thiện và hiệu quả là do chiến lược UX của ứng dụng này chưa thực sự hợp lý và
phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Từ đây, có thể rút ra một số điểm mạnh và
điểm yếu của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm như sau

Điểm mạnh Điểm yếu

● Phân cấp thành từng danh mục khác


nhau phục vụ cho các mục đích khác ● Sắp xếp quá nhiều thông tin trong một màn
nhau hình =>khó nhìn
● Hình ảnh minh hoạ các danh mục trực ● Trường nhập liệu chưa khoa học (trường nhập
quan phường xã, số nhà hiện ra nhập thành phố và
quận huyện)
● Đa dạng chức năng, hỗ trợ nhiều tác ● Phân cấp thông tin ở phần đơn hàng không rõ
vụ cho người dùng ràng
(Hỗ trợ shop gửi tin nhắn cho khách ● Chức năng tìm kiếm còn nhiều hạn chế (không
hàng thông qua chính ứng dụng, liên thể tìm kiếm qua thông tin khách hàng như số
hệ trực tiếp nhân viên CSKH) điện thoại)
● Phần thông báo không rõ ràng, không hiển thị
luôn ở trang chủ, mỗi trang một kiểu thông báo
● Giới hạn nhập liệu danh sách khách hàng
● Hay gặp lỗi khi sử dụng

Bảng 2. 3 Điểm mạnh và điểm yếu ứng dụng GHTK

2.2. ÁP DỤNG MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG LÀM TRUNG TÂM PHÂN
TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Dựa trên những thông tin đã phân tích và thu thập được ở mục 2.1, để cải thiện và
tối ưu hóa trải nghiệm người dùng cho ứng dụng Giao hàng tiết kiệm, tôi sẽ sử dụng Mô
hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm để phân tích. Mô hình Thiết kế lấy người dùng
làm trung tâm sẽ cho thấy đầy đủ tất cả những gì liên quan xoay quanh ứng dụng. Như đã
trình bày ở CHƯƠNG I, Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm gồm 9 thành tố cơ
bản, sau đây là chi tiết từng thành tố khi áp dụng cho ứng dụng Giao hàng tiết kiệm.

2.2.1. Doanh nghiệp (Business)

Công ty Cổ phần Giao hàng tiết kiệm là một Công ty công nghệ hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực dịch vụ bưu chính và chuyển phát, là đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp dành
cho thương mại điện tử (e Logistics); chuyên cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi (Last-Mile
Delivery) và thu tiền tận nơi (Cash-on Delivery) cho các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh
doanh trực tuyến. Ưu thế của Công ty là tốc độ nhanh, mạng lưới phủ sóng rộng trên toàn

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 33


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

quốc và đặc biệt là thế mạnh trong việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới phục vụ cho
hoạt động bưu chính và chuyển phát.

Là Công ty hoạt động dựa trên nền tảng công nghệ, xuyên suốt 6 năm qua, mục tiêu
của GHTK không chỉ thân thiện ở con người, mà còn ở hệ thống công nghệ và quy trình vận
hành một cách đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng nhất. Cho đến nay, GHTK vẫn không ngừng
nghiên cứu, hoàn thiện và cải tiến hơn nữa. Bởi, GHTK tin rằng những sản phẩm công nghệ
là động lực cho sự phát triển, không chỉ của riêng hoạt động vận hành mà còn của cả đội ngũ
nhân sự tại công ty.

Dịch vụ chính của GHTK là vận chuyển đồ đạc, hàng hóa từ các cửa hàng, hay những
nơi theo kế hoạch đến địa điểm nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.

2.2.2. Người dùng (Users)

Người dùng của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm là những cá nhân kinh doanh online,
hoặc các tổ chức buôn bán (những cá nhân/tổ chức đang có ý định kinh doanh online) với
mong muốn tìm kiếm một đơn vị vận chuyển mà cung cấp cho họ dịch vụ tốt, giúp họ vận
chuyển hàng hóa, dễ dàng theo dõi đơn hàng, hỗ trợ xử lý đơn hàng để họ có thể tiết kiệm
thời gian và đảm bảo tính chính xác hơn.

Ngoài ra người dùng của ứng dụng còn là những cá nhân có nhu cầu gửi đồ, gửi tài
liệu, chuyển phát nhanh cho bạn bè, người thân,...

Dưới đây là persona cho người dùng kinh doanh online:

Hình 2. 14 Persona 1 - Người dùng kinh doanh online (ứng dụng Giao hàng tiết kiệm)

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 34


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

2.2.3. Vấn đề của người dùng (Problems)

Vấn đề của người dùng khi sử dụng ứng dụng giao hàng bao gồm:

● Ứng dụng yêu cầu quá nhiều thông tin, phần nhập liệu thông tin khó hiểu;

Hình 2. 15 Mô tả vấn đề liên quan đến nhập liệu (1)


Trường nhập liệu chưa khoa học (trường nhập phường xã, số nhà hiện ra trước nhập
thành phố và quận huyện). Khi thực hiện thao tác nhập trường đầu tên ở phần địa chỉ là
toà nhà/phường/quận hệ thống sẽ không ghi nhận được

Hình 2. 16 Mô tả vấn đề liên quan đến nhập liệu (2)


Người dùng phải quay lại và nhập tỉnh/thành phố trước.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 35


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 2. 17 Mô tả vấn đề liên quan đến nhập liệu (3)


Ứng dụng bị lỗi, gây mất thời gian trong quá trình sử dụng (lỗi không tải lên
được hình ảnh, tự động log out…), có nhiều đánh giá tiêu cực ;

Hình 2. 18 Khách hàng phải hồi về việc ứng dụng bị lỗi (1)

Hình 2. 19 Khách hàng phải hồi về việc ứng dụng bị lỗi (2)

Hình 2. 20 Khách hàng phải hồi về việc ứng dụng bị lỗi (3)

● Ứng dụng không bảo mật và uy tín;

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 36


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 2. 21 Khách hàng phản hồi về việc ứng dụng không uy tín (1)

Hình 2. 22 Khách hàng phản hồi về việc ứng dụng không uy tín (2)
● Chữ hiển thị trên ứng dụng nhỏ, không có sự phân cấp thông tin, có quá nhiều thông tin
trong một màn hình;

Hình 2. 23 Mô tả vấn đề liên quan đến việc sắp xếp thông tin đơn hàng (1)

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 37


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Khi người dùng bấm xem trạng thái đơn hàng với mục đích theo dõi trạng thái
đơn, thông tin đơn hàng sẽ hiện ra, tuy nhiên do hệ thống đưa vào quá nhiều thông tin
khiến cho phần trạng thái đơn - phần quan trọng nhất không hiển thị ngay, mà phải lướt
xuống cuối mới xem được.

Hình 2. 24 Mô tả vấn đề liên quan đến việc sắp xếp thông tin đơn hàng (2) (phần trạng
thái đơn hàng không hiển thị ở screen đầu mà phải kéo xuống mới xem được)

Hình 2. 25 Mô tả vấn đề liên quan đến việc sắp xếp thông tin đơn hàng (3)

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 38


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

● Ứng dụng khó dùng, mất nhiều thời gian để người dùng thực hiện một tác vụ. Vì là ứng
dụng giao hàng và quản lý đơn hàng nên chức năng tìm kiếm là rất quan trọng, tuy vậy
người dùng lại gặp phải khó khăn trong việc tìm kiếm truy xuất thông tin vì ứng dụng
hạn chế giới hạn tìm kiếm bằng mã vận đơn, không hỗ trợ tìm kiếm bằng thông tin
khách hàng;

Hình 2. 26 Mô tả vấn đề liên quan đến chức năng/giao diện của ứng dụng (1)

Hình 2. 27 Mô tả vấn đề liên quan đến chức năng/giao diện của ứng dụng (2)

● Ứng dụng giới hạn số lượng khách hàng lưu vào cơ sở dữ liệu shop là 20 người, do vậy
khi giao đơn cho khách hàng cũ từng giao rồi, shop vẫn có thể phải nhập lại thông tin,
do tên khách hàng cũ đã bị ghi đè;
● Người dùng khó tiếp cận phần thông báo, do phần này không rõ ràng, không hiển thị
luôn ở trang chủ, mỗi trang một kiểu thông báo

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 39


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 2. 28 Phần thông báo ở trang Chats (trái) và trang Đơn hàng (phải) khác nhau
mặc dù đều cùng cập nhật trạng thái đơn

2.2.4. Lo lắng của người dùng (Fears)

Lo lắng của người dùng khi sử dụng ứng dụng bao gồm:
● Ứng dụng khó sử dụng;
● Ứng dụng hay bảo trì hoặc hay gặp lỗi thì sẽ ảnh hưởng tới công việc của người
dùng;
● Ứng dụng không minh bạch;
● Ứng dụng không được nhiều người tin dùng, bị nhiều đánh giá tiêu cực;
● Ứng dụng không cập nhật kịp thời;
● Ứng dụng có quá nhiều chức năng khiến người dùng choáng váng .

2.2.5. Động cơ của người dùng (Motives)

Động cơ của người dùng khi sử dụng ứng dụng bao gồm:
● Người dùng sẽ sử dụng ứng dụng nếu ứng dụng dịch vụ có mức phí phù hợp với
kinh tế;
● Người dùng sẽ sử dụng ứng dụng nếu ứng dụng có cơ cấu chặt ché, uy tín, minh
bạch, rõ ràng;
● Người dùng sẽ sử dụng ứng dụng nến ứng dụng cung cấp nhiều chức năng hữu ích
cho họ;
● Người dùng sẽ sử dụng ứng dụng nếu ứng dụng có giao diện đẹp, bắt mắt, dễ nhìn;
● Người dùng sẽ sử dụng ứng dụng nếu ứng dụng dễ dùng, dễ thao tác.

2.2.6. Giải pháp (Solutions)

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 40


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

STT Vấn đề (2.2.3) Giải pháp

1 Ứng dụng yêu cầu quá ● Phần thông tin về thẻ ngân hàng cho phép bỏ qua
nhiều thông tin, phần vì có 1 bộ phận người dùng chỉ sử dụng ứng dụng
nhập liệu thông tin khó này để giao 1 vài đơn hàng cho người thân, trong
hiểu, chưa khoa học, trường hợp này sẽ không thu COD phí vận chuyển
chưa thẩm mỹ theo quy định chung của GHTK, đối với những
đơn không thu COD, phí vận chuyển trả trực tiếp
cho nhân viên giao hàng. Do vậy có thể thấy tài
khoản ngân hàng không bắt buộc.

● Thiết kế lại phần nhập liệu thông tin nói chung và


chỉnh sửa lại phần nhập liệu thông tin địa chỉ theo
thứ tự: Tỉnh/Thành phố >
Quận/Huyện>Xã/Phường/Thị trấn> Tổ/Đội/Số
nhà. Thêm icon minh hoạ cho từng trường thông
tin

2 Ứng dụng bị lỗi, gây Hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn trong việc sử dụng
mất thời gian trong quá ứng dụng một cách kịp thời bằng cách nâng cấp hệ
trình sử dụng (lỗi không thống trả lời tự động một số câu hỏi thường gặp
tải lên được hình ảnh, tự
động log out…), có ● Có phản hồi nhanh và chân thành đến khách hàng
nhiều đánh giá tiêu cực để hạn chế những đánh giá tiêu cực

3 Chữ hiển thị trên ứng ● Hệ thống hoá lại nội dung trong phần đơn hàng để
dụng nhỏ, không có sự xác định thứ tự quan trọng của từng danh mục từ
phân cấp thông tin, có đó sắp xếp lại thứ tự
quá nhiều thông tin ● Thiết kế lại, phân cấp thông tin các nội dung được
trong một màn hình hiển thị
● Thêm tính năng thay đổi kích thước chữ ứng dụng
trong phần cài đặt để phù hợp với nhiều đối tượng
sử dụng hơn

4 Ứng dụng khó dùng, ● Cải thiện lại chức năng tìm kiếm, thêm chức năng
mất nhiều thời gian để lọc tìm kiếm theo tên/số điện thoại…
người dùng thực hiện
một tác vụ. Vì là ứng ● Sửa trang tổng quan thành trang chủ chứa các
dụng giao hàng và quản chức năng người dùng hay dùng để rút ngắn các
lý đơn hàng nên chức bước sử dụng của người dùng
năng tìm kiếm là rất
quan trọng, tuy vậy
người dùng lại gặp phải
khó khăn trong việc tìm
kiếm truy xuất thông tin

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 41


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

vì ứng dụng hạn chế


giới hạn tìm kiếm bằng
mã vận đơn, không hỗ
trợ tìm kiếm bằng thông
tin khách hàng

5 Ứng dụng giới hạn số ● Thêm tính năng lên danh sách khách hàng và lưu
lượng khách hàng lưu thông tin khách hàng bao gồm địa chỉ, số điện
vào cơ sở dữ liệu shop thoại, họ và tên
là 20 người, do vậy khi
giao đơn cho khách
hàng cũ từng giao rồi,
shop vẫn có thể phải
nhập lại thông tin, do
tên khách hàng cũ đã bị
ghi đè.

6 Người dùng khó tiếp ● Thiết kế lại phần thông báo để hiển thị ở menu.
cận phần thông báo, do Chia thông báo ra thành từng thẻ để người dùng dễ
phần này không rõ ràng, dàng theo dõi
không hiển thị luôn ở
trang chủ, mà lại hiển
thị ở mỗi trang một kiểu
thông báo

Bảng 2. 4 Giải pháp dựa trên Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm

Trên đây là giải pháp cho những vấn đề mà người dùng hiện đang gặp phải khi sử
dụng ứng dụng. Để trải nghiệm của người dùng tốt hơn, ngoài việc thực hiện giải pháp như
bảng trên, ứng dụng Giao hàng tiết kiệm nên bổ sung thêm các tính năng hỗ trợ người dùng
bao gồm:
● Quét mã QR tra cứu đơn hàng
● Tính trước cước phí giao hàng (khi sử dụng ứng dụng Giao hàng tiết kiệm muốn biết
được cước giao hàng để báo với khách, người bán phải vào phần tạo đơn rồi điền rất
nhiều thông tin về đơn hàng mới có thể biết được giá cước. Chức năng này sẽ hỗ trợ
người dùng là chủ shop báo giá với khách hàng nhanh hơn)
● Xoá danh bạ khách hàng
● Thống kê lãi

2.2.7. Giải pháp thay thế (Alternatives)


Từ mục 2.2.3 có thể thấy trong quá trình sử dụng ứng dụng người dùng có thể gặp
phải rất nhiều vấn đề/tình huống khó khăn. Các vấn đề này xuất phát cả từ nguyên nhân chủ
quan là từ ứng dụng và cả nguyên nhân khách quan tới từ phía người dùng. Do vậy phần giải

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 42


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG II. ÁP DỤNG MÔ HÌNH MÔ HÌNH THIẾT KẾ LẤY NGƯỜI DÙNG
LÀM TRUNG TÂM PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

pháp thay thế sẽ chỉ chọn lọc một số vấn đề người dùng gặp phải mà phần nhiều lỗi là do bản
thân ứng dụng để đưa ra giải pháp.
● Trong trường hợp ứng dụng bị lỗi, người dùng không thể truy cập được ứng dụng, nếu
còn giữ mã vận đơn họ có thể truy cập trang web của Giao hàng tiết kiệm để tra cứu
hành trình đơn hàng. Ngoài ra, người dùng cũng có thể liên hệ trực tiếp hotline của
GTHK để phản ánh về lỗi hoặc tra cứu đơn hàng thông qua tư vấn viên.
● Trong trường hợp không thể tìm kiếm thông tin của đơn hàng, khách hàng có thể nhắn
tin với tư vấn viên của GHTK để được hỗ trợ và tư vấn

2.2.8. Lợi thế cạnh tranh (Competitive advantages)

Ứng dụng Giao hàng tiết kiệm chỉ định 1 tư vấn viên cố định cho tài khoản khách
hàng, do vậy khách hàng dễ dàng tiếp tục những thắc mắc còn dang dở từ ngày hôm qua,
thậm chí là từ năm ngoái mà không lo cuộc hội thoại bị đóng như các ứng dụng giao hàng
khác như GHN, Viettel Post hay Ahamove.
Ứng dụng Giao hàng tiết kiệm được phát triển bởi CTY CP Giao hàng tiết kiệm hiện
đang hỗ trợ giao hàng và có các chi nhánh rộng rãi trên 63 tỉnh thành.

2.2.9. Đề xuất giá trị duy nhất (Unique Value Proposition)

Ứng dụng Giao hàng tiết kiệm là trợ thủ đắc lực cho những cá nhân tổ chức có nhu
cầu vận chuyển hàng hoá, ứng dụng đẹp dễ dùng, với đội ngũ CSKH nhiệt tình, nhanh chóng
24/7

TIỂU KẾT CHƯƠNG II

Từ việc phân tích về ứng dụng, sử dụng những phương pháp để thu thập thông tin kết hợp với
thực hành mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm, chương II sẽ thể hiện được những
vấn đề mà ứng dụng gặp phải, từ đó đưa ra những giải pháp dựa trên những lý thuyết và
nghiên cứu được sử dụng.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 43


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẢI THIỆN ỨNG


DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Dựa trên phần phân tích của chương II, chương III sẽ đưa ra những giải pháp và phương án
cụ thể để cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

3.1. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP CẢI THIỆN

Dựa vào thông tin được trình bày ở mục 2.2.6 để ứng dụng trở nên dễ dùng, thân thiện với
người sửa dụng thì phải chỉnh sửa cả 2 khía cạnh UX và UI

Khía Phương án cải thiện


cạnh

UI Thiết kế lại giao diện ứng dụng, thay đổi bảng màu, font chữ, đồng nhất
các nút, đồng nhất hệ thống icon, thực hiện phân cấp thông tin

UX Ứng dụng chia lại thành 4 trang chính: Trang chủ (cung cấp những tính
năng nhanh gọn dùng nhiều như quét mã QR, tạo đơn hàng, tra cứu
dòng tiền…hỗ trợ người dùng đạt được mục tiêu nhanh hơn), Trang
đơn hàng (gồm các đơn hàng, trạng thái đơn, cung cấp tính năng gọi
điện cho khách hàng và shipper, gửi tin nhắn CSKH…) , Trang thông
báo (tổng hợp tất cả các thông báo chia ra theo từng danh mục nhỏ),
Trang người dùng (Thông tin tài khoản, thay đổi thông tin, một số chức
năng quan trọng như quản lý kho hàng, tiền; cài đặt chung về thiết bị và
ứng dụng)

Thiết kế lại phần nhập liệu thông tin nói chung và chỉnh sửa lại phần
nhập liệu thông tin địa chỉ theo thứ tự: Tỉnh/Thành phố >
Quận/Huyện>Xã/Phường/Thị trấn> Tổ/Đội/Số nhà. Thêm icon minh
hoạ cho từng trường thông tin

Sửa trang tổng quan thành trang chủ chứa các chức năng người dùng
hay dùng để rút ngắn các bước sử dụng của người dùng

Cải thiện lại chức năng tìm kiếm, thêm chức năng lọc tìm kiếm theo
tên/số điện thoại…

Thêm tính năng lên danh sách khách hàng và lưu thông tin khách hàng
bao gồm địa chỉ, số điện thoại, họ và tên, xoá danh bạ khách hàng

Nâng cấp hệ thống trả lời tự động một số câu hỏi thường gặp để hỗ trợ
khách hàng gặp khó khăn trong việc sử dụng ứng dụng kịp thời

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 44


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Bảng 3. 1 Phương án cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm ứng với từng khía cạnh
trải nghiệm người dùng (UX) và giao diện người dùng (UI)

3.2. THỰC HIỆN CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

3.2.1. Sơ đồ chức năng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Hình 3. 1 Sơ đồ chức năng mới cải thiện của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

3.2.2. Phác thảo giao diện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

3.2.2.1. Trang chủ

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 45


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 2 Phác thảo trang chủ

3.2.2.2. Đăng nhập đăng ký

Hình 3. 3 Phác thảo trang đăng nhập và đăng ký

3.2.2.3. Đơn hàng

Hình 3. 4 Phác thảo trang đơn hàng


3.2.2.4. Thông báo

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 46


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 5 Phác thảo trang thông báo


3.2.2.5. Danh bạ khách hàng, kho hàng

Hình 3. 6 Phác thảo trang danh bạ khách hàng và kho hàng

Hình 3. 7 Phác thảo trang tạo đơn hàng

3.2.2.6. Sản phẩm

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 47


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 8 Phác thảo trang sản phẩm


3.2.2.7 Dòng tiền

Hình 3. 9 Phác thảo trang dòng tiền

3.2.2.8. Tra cứu thông tin bưu cục và cước phí

Hình 3. 10 Phác thảo trang tra cứu thông tin

3.2.2.9. Thông tin tài khoản

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 48


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 11 Phác thảo trang thông tin tài khoản

3.2.2.10. Chats

Hình 3. 12 Phác thảo trang chats

3.2.3. Quy chuẩn thiết kế (Design Guildeline) ứng dụng Giao hàng tiết kiệm

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 49


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 13 Quy chuẩn thiết kế - Chữ


Giải pháp thiết kế cho ứng dụng Giao hàng tiết kiệm sẽ sử dụng một kiểu chữ mới với
nhiều biến thể (in đậm, in nghiêng) để hỗ trợ việc phân cấp thông tin, ngoài ra đây cũng là
một font chữ không chân hiện đại, có việt hoá, dễ đọc và phù hợp với nền tảng ứng dụng di
động.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 50


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 14 Quy chuẩn thiết kế - Màu sắc – Thiết kế - Biểu tượng

Hình 3. 15 Màu sắc chủ đạo của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (khi chưa cải thiện) là
màu xanh, ít có sự xuất hiện của các màu khác)

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 51


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 16 Ở ứng dụng Giao hàng tiết kiệm (gốc) màu sắc phụ không được bắt mắt và
đảm bảo tính thẩm mỹ
Về màu sắc ở ứng dụng Giao hàng tiết kiệm cũ chủ yếu sử dụng màu xanh, đen trên
nền trắng (Hình 3.15) khiến cho ứng dụng bị nhàm chán, không có điểm nhấn. Mặc dù ứng
dụng có sử dụng thêm một số màu khác ở hoạ tiết nhưng lại chưa được phù hợp và đảm bảo
yếu tố thẩm mỹ (Hình 3.16). Do vậy để cải thiện khía cạnh màu sắc của ứng dụng này, giải
pháp được đưa ra đó là vẫn giữ nguyên màu chính là màu xanh lá để đảm bảo nhận diện
thương hiệu, bên cạnh đó sẽ thêm vào một số màu phụ bổ trợ bao gồm vàng, đỏ và xanh
dương.

Hình 3. 17 Hệ thống nút bấm (button) không đồng nhất ở ứng dụng Giao hàng Tiết
kiệm khi chưa cải thiện

Về hệ thống nút bấm (Button) cũng được chuẩn hoá về kích thước cũng như hình
dạng để đồng bộ hơn so với ứng dụng cũ.

Hình 3. 18 Biểu tượng trang tổng quan không đồng nhất với các trang khác, biểu
tượng trang đơn hàng chi tiết quá bé không hiển thị rõ

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 52


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Ở ứng dụng cũ, biểu tượng (icon) được sử dụng khá nhiều tuy nhiên lại chưa được
đồng bộ, hay chỗ có chỗ không, không có sự đồng nhất, do vậy giải pháp ở đây là thiết kế
thống nhất lại kích thước và phong cách biểu tượng được sử dụng trong ứng dụng.

Hình 3. 19 Quy chuẩn thiết kế - Tab thanh


Theo như những điều đã phân tích ở chương II và đề xuất giải pháp ở mục 3.1 của
chương 3, ứng dụng sẽ rút ngắn từ 6 mục xuỗng còn 4 mục ở tab thanh để tối ưu lại giao
diện.

Hình 3. 20 Các danh mục ở tab thanh của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải
thiện
Các danh mục ban đầu bao gồm: Tổng quan, Chats, Đơn hàng, Kho&Sản phẩm, Dòng
tiền, Tài khoản sẽ được lược bỏ bớt thành 4 anh mục bao gồm: Trang chủ, Đơn hàng, Thông
báo và Tài khoản. Các danh mục bị lược bỏ sẽ được lồng ghép vào phần trang chủ và sẽ
được trình bày chi tiết tại mục 3.2.4.

3.2.4. Thiết kế giao diện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm
3.2.4.1. Trang chủ

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 53


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 21 Giao diện Trang chủ, Trang đơn hàng, Trang thông báo, Trang tài khoản
(từ trái sang phải)
Như đã trình bày ở mục 3.2.3, phương án cải thiện sẽ lược bỏ đi một số danh mục
trong ứng dụng Giao hàng tiết kiệm bao gồm trang Kho&Sản phẩm và trang Chats. Ở đây, để
thuận tiện cho người dùng truy cập được các tính năng nhanh hơn và quen thuộc hơn, tính
năng chat được đặt ở góc phải phía trên của trang chủ, tính năng kho hàng và sản phẩm cũng
được đặt ở trang chủ với icon minh hoạ rõ ràng, hỗ trợ người dùng dễ dàng truy cập.

Với phương án cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm, trang chủ còn được tích hợp
thêm chức năng tìm kiếm để hỗ trợ người dùng tìm kiếm các thông tin như đơn hàng, sản
phẩm hay cách hàng một cách nhanh chóng hơn so với giao diện ứng dụng cũ.

Hình 3. 22 Ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện không có chức năng tìm
kiếm hỗ trợ người dùng

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 54


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Vì tính chất của một ứng dụng giao hàng, nên khó có thể tránh khỏi những thông tin
khô khan dày đặc, do vậy để điều tiết mắt cho người dùng, ứng dụng Giao hàng tiết kiệm sau
khi cải thiện sẽ sử dụng thêm các icon, banner, giảm chữ trong phần trang chủ để đem đến
cho người dùng cái nhìn trực quan.

3.2.4.2. Đăng nhập đăng ký

Giao diện đăng nhập và quên mật khẩu

Hình 3. 23 Giao diện đăng nhập và quên mật khẩu

Giao diện đăng nhập được thiết kế lại sao cho phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình bày tại
mục 3.2.3.

Giao diện đăng ký

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 55


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 24 Giao diện đăng ký


Giao diện đăng ký được thiết kế lại sao cho phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình bày
tại mục 3.2.3. Ngoài ra ở giao diện đăng ký cũng được cải thiện việc phân cấp thông tin cũng
như thêm các biểu tượng để người dùng dễ hình dung. Bên cạnh đó, phân đăng ký sẽ thiết kế
dưới dạng các bước thực hiện rõ ràng, giúp cho người dùng dễ dang các định được vị trí của
mình hơn so với giao diện ứng dụng khi chưa được cải thiện (Hình 3.25).

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 56


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 25 Giao diện trang đăng ký của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải
thiện

3.2.4.3. Đơn hàng


Trang đơn hàng

Hình 3. 26 Giao diện trang đơn hàng


Trang đơn hàng được trình bày với nội dung tương tự trang đơn hàng của ứng dụng
khi chưa được cải thiện, tuy nhiên được tích hợp thêm tính năng tìm kiếm đơn hàng
và được chuẩn hoá lại hệ thống biểu tượng.

Phần danh mục đơn hàng cũng được chia ra thành các mục nhỏ sắp xếp dưới dạng
menu ngang khiến cho người dùng truy cập xem thông tin nhanh hơn (Đối với ứng
dụng khi chưa cải thiện, danh mục đơn hàng sẽ dẫn người dùng qua một trang mới, do
vậy khi người dùng muốn chuyển danh mục thì sẽ phải quay trở lại trang đơn hàng,
sau đó chọn danh mục mới, đối với giao diện mới người dùng chỉ cần chọn vào danh

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 57


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

mục, đơn hàng trong danh mục sẽ tự động sổ xuống). Phần đơn hàng hiển thị các
thông tin chính bao gồm mã đơn hàng, thống tin thu tiền, tên sản phẩm và ghi chú, các
phần này được minh hoạ bởi các biểu tượng và được phân cấp thông tin rõ ràng. Bên
cạnh đó, giải pháp cải thiện còn tích hợp thêm tính năng goi cho khách hàng ngay ở
phần xem trước thông tin đơn hàng để giúp người sử dụng có thể rút ngắn được các
bước phải thực hiện nếu muốn gọi cho khách khàng ở ứng dụng chưa được cải thiện
(Hình 3.28).

Hình 3. 27 Giao diện trang đơn hàng của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải
thiện

Hình 3. 28 Giao diện thông tin đơn hàng của ứng dụng giao hàng tiết kiệm chưa cải
thiện (chưa có lỗi tắt để gọi cho khách hàng)

Tạo đơn hàng mới

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 58


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Giao diện tạo đơn hàng mới được thiết kế lại sao cho phù hợp với quy chuẩn thiết kế
trình bày tại mục 3.2.3.

Hình 3. 29 Giao diện trang tạo đơn hàng mới

Giao diện tạo đơn hàng mới được thiết kế lại sao cho phù hợp với quy chuẩn thiết kế
trình bày tại mục 3.2.3. Ngoài ra, ở đây sẽ có thêm chức năng tạo đơn nháp khi người dùng
chưa muốn đăng đơn luôn tại thời điểm tạo. Do phần tạo đơn hàng này sẽ phải điền nhiều
thông tin khác nhau, do vậy phương án cải thiện đó là chia nhỏ ra thành các danh mục con
bao gồm: Người gửi/người nhận, Sản phẩm dịch vụ, Thông tin chung.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 59


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 30 Giao diện tạo đơn hàng mới của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa
cải thiện

3.2.4.4. Thông báo

Hình 3. 31 Giao diện trang thông báo

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 60


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Giao diện thông báo được thiết kế lại sao cho phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình
bày tại mục 3.2.3. Giải pháp cải thiện ứng dụng sẽ thêm chức năng thông báo và để ở một
trang riêng để người dùng dễ cập nhật tình hình đơn hàng, thông tin khuyến mại hay thông tin
về tài khoản. Người dùng có thể bấm chọn để xem chi tiết thông báo và chia sẻ.

3.2.4.4. Danh bạ khách hàng, kho hàng

Danh bạ khách hàng

Hình 3. 32 Giao diện trang Sổ địa chỉ - Danh bạ khách hàng

Giao diện thông báo được thiết kế mới phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình bày tại
mục 3.2.3. Như đã trình bày ở mục 3.2.1, để thuận tiện hơn cho người dùng trong việc quản
lý kháhc hàng, chức năng quản lý khách hàng phải được cải thiện, cụ thể ở đây là cho phép
người dùng chủ động quản lý, thêm/sửa/xoá thông tin khách hàng. Ngoài ra còn tích hợp tính
năng thống kê lịch sử mua hàng, tìm kiếm truy xuất thông tin.

Thêm/sửa/xoá khách hàng

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 61


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 33 Giao diện Thêm/Sửa/Xoá khách hàng

Kho hàng

Hình 3. 34 Giao diện trang Sổ địa chỉ - Kho hàng

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 62


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Giao diện kho hàng được thiết kế mới sao cho phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình
bày tại mục 3.2.3. Vì thường một cửa hàng không chỉ giới hạn ở một kho hàng, để tăng sự
thuận tiện, giải pháo là cho phép người dùng thêm địa chỉ của các kho hàng khác nhau. Ngoài
ra tính năng nhập xuất cũng được minh hoạ bằng biểu tượng trực quan, dễ hiểu. Bên cạnh đó,
ở đây cũng được tích hợp thêm tính năng tìm kiếm hỗ trợ người dùng truy xuất thông tin.

Thêm/sửa/xoá kho hàng

Hình 3. 35 Giao diện Thêm/Sửa/Xoá kho hàng

3.2.4.6. Sản phẩm

Danh mục sản phẩm

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 63


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 36 Giao diện trang sản phẩm


Giao diện sản phẩm được thiết kế mới sao cho phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình
bày tại mục 3.2.3. Giải pháp thiết kế cải thiện phân cấp thông tin rõ ràng hơn, thêm
các biểu tượng minh hoạ trực quan hơn so với giao diện khi chưa cải thiện.

Hình 3. 37 Giao diện trang sản phẩm của ứng dung Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải
thiện

Thêm/sửa/xoá sản phẩm

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 64


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 38 Giao diện Thêm/Sửa/Xoá sản phẩm


Giao diện thêm sản phẩm/sửa thông tin/xoá sản phẩm được thiết kế lại để phù hợp với
quy chuẩn thiết kế trình bày tại mục 3.2.3.

Hình 3. 39 Giao diện chi tiết sản phẩm ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải
thiện

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 65


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

3.2.4.7. Tiền & đối soát

Hình 3. 40 Giao diện Tiền&đối soát


Giao diện Tiền&Đối soát được thiết kế lại để phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình bày
tại mục 3.2.3. Ngoài ra ở đây cũng tích hợp thêm tính năng tìm kiếm để thống kê lượng
doanh thu giúp người dùng.

Hình 3. 41 Giao diện tiền&Đối soát của ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải
thiện

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 66


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

3.2.4.8. Tra cứu thông tin bưu cục và cước phí

Tra cứu thông tin bưu cục

Hình 3. 42 Giao diện tra cứu thông tin bưu cục


Giao diện Tra cứu thông tin bưu cục được thiết kế mới để phù hợp với quy chuẩn
thiết kế trình bày tại mục 3.2.3. Chức năng này sẽ hỗ trợ người dùng tìm kiếm các bưu cục
gần họ một cách nhanh nhất.

Tra cứu thông tin cước phí

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 67


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Hình 3. 43 Giao diện tra cứu thông tin (tính trước) cước phí
Giao diện Tra cứu cước phí soát được thiết kế mới để phù hợp với quy chuẩn thiết kế
trình bày tại mục 3.2.3. Chức năng này sẽ hỗ trợ người dùng tính toán được chi phí giao hàng
một các nhanh chóng.

3.2.4.9. Thông tin tài khoản

Hình 3. 44 Giao diện trang thông tin tài khoản

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 68


Thực hành chuyên sâu CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CẢI THIỆN ỨNG DỤNG GIAO HÀNG TIẾT KIỆM

Giao diện thông tin tài khoản được thiết kế lại để phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình
bày tại mục 3.2.3.

Hình 3. 45 Giao diện trang thông tin tài khoản ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi
chưa cải thiện

3.2.4.11. Chats

Hình 3. 46 Giao diện trang Chats

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 69


Thực hành chuyên sâu KÊT LUẬN

Giao diện Chats được thiết kế lại để phù hợp với quy chuẩn thiết kế trình bày tại mục
3.2.3.

Hình 3. 47 Giao diện trang Chats ứng dụng Giao hàng tiết kiệm khi chưa cải thiện

TIỂU KẾT CHƯƠNG III:

Chương 3 thể hiện giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao hàng tiết kiệm dựa trên mô hình
Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm nói riêng và phương pháp Thiết kế lấy người dùng
làm trung tâm nói chung.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 70


Thực hành chuyên sâu KÊT LUẬN

KẾT LUẬN

Trong thời đại số, một trong những bước đầu tiên giúp sản phẩm của doanh nghiệp
có thể đứng vững và cạnh tranh với vô vàn các đối thủ khác trên thị trường chính là chú
trọng vào trải nghiệm người dùng (UX). Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm
(UCDC) hỗ trợ nhà thiết kế nghiên cứu, nắm bắt, thu thập thông tin để hiểu được người
dùng một cách toàn diện nhất, từ đó có thể đưa ra thiết kế đáp ứng được những mong muốn
hay khắc phục được những vấn đề của người dùng.

Trên cơ sở các tài liệu có sẵn, đề tài đã tổng hợp cơ sở lý thuyết về Thiết kế UX/UI
nói chung và Mô hình Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm nói riêng. Mô hình Thiết kế
lấy người dùng là trung tâm sinh ra với mục đích quan trọng nhất là giúp nhà thiết kế hiểu
được người dùng. Tuy vậy nó vẫn đòi hỏi nhà thiết kế phải nắm chắc các kiến thức về
UX/UI, cập nhật xu thế của xã hội để có thể đưa ra đánh giá một cách chính xác.

Bên cạnh đó, đề tài cũng đưa ra ví dụ về cách ứng dụng Mô hình Thiết kế lấy người
dùng làm trung tâm thông qua việc đề xuất giải pháp thiết kế cải thiện ứng dụng Giao hàng
tiết kiệm. Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức và kỹ năng nên đề tài chưa thể thực hiện việc
đánh giá giải pháp cải thiện. Mong rằng trong thời gian tới, sau khi khắc phục được những
khó khăn về mặt kiến thức và kỹ năng, đề tài sẽ được hoàn thiện hơn.

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 71


Thực hành chuyên sâu DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Việt

1. AppROI App Marketing. Có Bao Nhiêu Loại Ứng Dụng Di Động Trên Thị Trường
Hiện Nay?. https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/28045-Co-Bao-Nhieu-
Loai-Ung-Dung-Di-Dong-Tren-Thi-Truong-Hien-Nay. (2020).
2.
3. Bùi Thị Thuỳ Dương. Xây dựng ứng dụng di động để cung cấp dịch vụ thông tin số
tại các Thư viện Đại học. Tạp chí Thông tin và Tư liệu, Số. 6(2020), 21-29. (2020).

4. Đỗ Trung Tuấn. Giáo trình Thiết kế tương tác đa phương tiện. Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông. (2014).

5. Nguyễn Đức Việt. “Bàn về quy trình thiết kế UI UX qua một project thực tế”,
https://rgb.vn/ban-ve-quy-trinh-thiet-ke-ui-ux-qua-mot-project-thuc-te/.

6. Trần Quốc Trung.“Giải pháp thiết kế trải nghiệm người dùng dựa trên mô hình
UCDC cho ứng dụng y tế điện tử E-Doctor”. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thông tin
và Truyền thông 04b, tr. 102-103. (2020).

7. UX/UI và tầm quan trọng trong trải nghiệm khách hàng.


https://digital.fpt.com.vn/linh-vuc/ux-ui-va-tam-quan-trong-trong-trai-nghiem-khach-
hang.html. (2021).

Tiếng Anh

8. Ajay Mishra, Jai Krishna, Sachin Kumar. Mobile Apps For Libraries And Library
Services, International journal of information Libraries & Society, Volume 6, Issue 1,
p. 27-32. (2017).

9. Ben Obear. 10 keys principles of User Centered


Design. https://www.cognitiveclouds.com/insights/key-principles-of-user-centered-
design/. (2017).
10. Don Norman. User Centered System Design.

11. Facebook Business. Southeast Asia, The Home For Digital Transformation. (2021).

12. Leszek Zawadzki, Alina Prelicz-Zawadzka. User centered design canvas.


https://ucdc.therectangles.com/. (2016).

13. Leszek Zawadzki, Alina Prelicz-Zawadzka. Introducing the User-Centered Design


Canvas. https://uxmag.com/articles/introducing-the-user-centered-design-canvas.
(2016).

14. Irwan Kautsar, M Ruslianor Maika. The use of User-centered Design Canvas for
Rapid Prototyping. Muhammadiyah University Of Sidoarjo First Campus. (2021).

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 72


Thực hành chuyên sâu DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

15. Zhu, W.Marquez, A., &Yoo, J. Engineering economics jeopardy! Mobile eco for
university students, The Engineering Economist, 60, 291-306. (2015).

16. User Centered Design. https://www.interaction-design.org/literature/topics/user-


centered-
design#:~:text=User%2Dcentered%20design%20(UCD),and%20accessible%20produ
cts%20for%20them.

17. The UX Honeycomb – How to Analyze the UX of Your Website.


https://www.energyhousedigital.co.uk/news/design-ux-ui/the-ux-honeycomb-how-to-
analyse-the-ux-of-your-website/. (2020).

Danh mục các Website tham khảo


18. https://www.theguardian.com/

Vũ Phương Anh – D18TKDPT3 73

You might also like