Professional Documents
Culture Documents
68 + 13 81 + 9 76 – 16 84 – 14
Bài 4 :( > < = ? ) So sánh giá trị các số, phép tính trong phạm vi 100
Mức I
Câu 1: Điền dấu <, >, = ?
15…….16 9…….20
Câu 2: Điền dấu <, >, = ?
97 ….79 53……63
Câu 3: Điền dấu <, >, = ?
86…..56 75 …….85
Câu 4: Điền dấu <, >, = ?
85…..58 76…….67
Câu 5: Điền dấu <, >, = ?
32……..23 43……53
Câu 6: Điền dấu <, >, = ?
50……..70 64……..46
Mức II
Câu 1: Điền dấu <, >, = ?
93 – 10………83 47 + 3…….51
Câu 2: Điền dấu <, >, = ?
49 – 9 …….40 100 - 50……52
Câu 3: Điền dấu <, >, = ?
60….. 40 + 20 80……..40 + 10
Câu 4: Điền dấu <, >, = ?
50…….10 + 45 63 ……76 – 6
Câu 5: Điền dấu <, >, = ?
48 + 6…….53 – 4 75 -34 ……..40 + 11
Câu 6: Điền dấu <, >, = ?
48 + 32 ……..72 – 24 49 – 9 …..70 – 38
Bài 5: Tính giá trị biểu thức không quá 2 dấu tính liên quan đến phép cộng qua 10 và không nhớ
trong phạm vi 100
Mức II
Câu 1: Tính giá trị biểu thức
46 + 35 – 21 79 – 27 + 18
Câu 2: Tính giá trị biểu thức
34 + 16 – 46 23 + 47 - 10
Câu 3: Tính giá trị biểu thức
85 – 24 + 19 26 + 8 -11
Câu 4: Tính giá trị biểu thức
24 + 36 – 40 100 – 30 + 25
Câu 5: Tính giá trị biểu thức
79 – 19 + 40 50 + 20 + 30
Câu 6: Tính giá trị biểu thức
45 + 5 – 20 80 + 20 – 10
Mức III
Câu 1: Điền số để có phép tính đúng
……+ 18 = 68 7 …..3…..7 = 11
Câu 2: Điền số để có phép tính đúng
62 - …..= 50 79 -……= 52
Câu 3: Điền số để có phép tính đúng
…….+ 25 = 82 86 - …….= 32
Câu 4: Điền số để có phép tính đúng
68 - ……= 34 ……+ 18 = 45
Câu 5: Điền số để có phép tính đúng
52 - …….= 20 ……+ 9 = 34
Câu 6: Điền số để có phép tính đúng
85 -……= 43 100 - ……= 50
Bài 7: Số ? Toán có lời văn ( điền kết quả) dạng thêm, bớt bằng 1 đến 2 phép tính
Mức 3
Câu 1: Lớp 2 A có 40 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Vậy lớp 2A có số học sinh là………………….=
……( học sinh)
Câu 2: Thùng bé có 54 lít xăng, thùng lớn hơn thùng bé 16 lít xăng. Vậy số lít xăng thùng lớn
là………………..=……..( lít)
Câu 3: Lan hái 18 quả cam, Hòa hái ít hơn Lan 5 quả cam. Vậy Hòa hái được số quả cảm
là…………….= ………( quả cam)
Mức 4
Câu 1: Cái ghế tựa cao 9dm , cái bàn thấp hơn cái ghế 30cm. Vậy cái bàn cao số dm là…………..=
……..( dm)
Câu 2: Bố cho Hà 25 cái kẹo, Mẹ cho Hà thêm 15 cái kẹo nữa. Vậy Hà có số kẹo
là…………………...=………..( cái kẹo)
Câu 3: Một của hang có 87 bao gạo, của hang đã bán 36 bao. Vậy cửa hang còn lại số bao gạo là:
……………….=……..( bao gạo)
Bài 8: Tóm tắt và trình bày bài giải toán có lời văn ( một bước tính) dạng ít hơn, nhiều hơn, liên
quan đến đơn vị lít và ki lô gam trong phạm vi 100
Mức 3:
Câu 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13
kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam đường?
Câu3: Con chó nặng 25 kg, con lợn nặng hơn con chó 40 kg. Hỏi con lợn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 3: .Một cửa hàng buổi sáng bán được 36 kg đường, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 15 kg
đường. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu kg đường?
Câu 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo thành 3 hình chữ nhật
Mức 4
Câu 1
Có …. đoạn thẳng
2. Người thầy cũ
- HS đọc đoạn 2
+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm thời học trò trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt.
- HS đọc đoạn 3
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
Khi bố ra về, Dũng nghĩ : Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn nhận ra đó là hình
phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
B. ĐỌC – HIỂU
1. Có công mài sắt, có ngày nên kim
1. Ngày xưa, có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng
đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại
viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
2. Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven
đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên:
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
3. Bà cụ ôn tồn giảng giải:
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Cũng như cháu đi học, mỗi ngày cháu
học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
4. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
TRUYỆN NGỤ NGÔN
1.Những từ ngữ nào cho thấy Mai mong được viết bút mực?
a. Mong đợi cô b. Hồi hộp nhìn cô gọi, buồn lắm
c. Băn khoăn xem cô có gọi d. Háo hức lấy bút ra xem
2. Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan?
a.Lan chưa làm bài tập b. Lan quên vở ở nhà
c. Lan quên bút ở nhà d. Lan làm đổ mực ra vở của bạn
3. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
a. Vì Mai mở không được
b. Vì hộp bút bị kẹt
c. Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại không muốn
d. Vì Mai không muốn cho bạn mượn
4. Cuối cùng Mai đã làm gì?
a. Đưa bút cho cô giáo b. Không cho bạn mượn
c. Nói với bạn đề quên bút ở nhà d. Đưa bút cho Lan mượn
5. Theo em, bạn Mai có đáng khen không? Vì sao?
6. Nếu bạn ngồi cạnh em không mang bút, em sẽ làm gì và nói gì với bạn?
3. Mẩu giấy vụn
Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối ra vào.
Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay
giữa cửa kia không?
- Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp.
- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp.
Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói
gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười:
- Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào?
- Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ!
Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: "Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!"
Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới
nói:
- Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: "Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!"
Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá.
Theo QUẾ SƠN