You are on page 1of 26

Ngữ pháp HSK 1

1. Đại từ tiếng Trung


1.1 Đại từ nhân xưng
Hán tự Phiên âm Nghĩa Ví dụ
我是学生。
chỉ ngôi thứ nhất
/wǒ shì xué
我 wǒ (tôi, tớ, mình, ta,
sheng/
tao,…)
Tôi là học sinh
你是我的朋友。
cậu, bạn, anh, chị, /nǐ shì wǒ de péng
你 nǐ
mày… you/
Bạn là bạn của tôi
chỉ ngôi thứ ba số
他是我的爸爸。
ít, dùng cho phái
他 tā /nǐ shì wǒ de
nam (cậu ấy, anh
bàba/
ấy, hắn, ông ấy,…)
chỉ ngôi thứ ba số
她是我的姐姐。
ít, dùng cho phái
她 tā /tā shì wǒ de jiějiè/
nữ (cô ấy, chị ấy,
Cô ấy là chị gái tôi
bà ấy,…)
我们是同学。
chúng tôi, chúng /wǒmen shì
我们 wǒmen ta, chúng tớ, chúng tóngxué/
mình,… Chúng tôi là bạn
cùng lớp
你们是中国人。
các bạn, các cậu, /nǐmen shì
你们 nǐmen các anh, các chị, zhōngguó rén/
chúng mày,… Các bạn là người
Trung Quốc
chỉ ngôi thứ ba số
nhiều , thường chỉ 他们是越南人。
nam giới, cũng /tāmen shì yuè
他们 tāmen dùng chung cho cả nán rén/
nam và nữ ( họ, Bọn họ là người
bọn họ, các anh Việt Nam
ấy,…)
她们在聊天。
chỉ ngôi thứ ba số
/tāmen zài
nhiều, dùng cho
她们 tāmen liǎotiàn/
phái nữ (họ, các
Các cô ấy đang trò
chị ấy, các cô ấy,…)
chuyện
1.2 Đại từ chỉ định
Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ
这是王老师。
/zhè shì wáng lǎo
这 zhè đây, này, cái này,…
shī/
Đây là thầy Vương
那本书是我的。
/nà běn shū shì wǒ
kia, cái kia, cái ấy,
那 nà de/
đó,…
Quyển sạch kia là
của tôi.
这是我的书。
/zhè shì wǒ de
shū/
Đây là sách của
这/那+ 是+ danh từ zhè/nà shì ….. Đây là…/ kia là……. tôi.
那是他的笔。
/nà shì tā de bǐ/
Kia là bút của anh
ấy.
这本书
/zhè běn shū/
这/那+ lượng từ + Cái…..này/ cái…. Quyển sách này.
zhè/nà……
danh từ kia 那棵树
/nà kē shù/
Cái cây kia
ở đây, chỗ này, bên
này,… 我这儿有很多玩具
(ngoài ra có thể 。
kết hợp với đại từ /wǒ zhèr yóu hěn
这儿 zhèr
nhân xưng hoặc duò wán jù/
danh từ chỉ người Chỗ của tôi có rất
để chỉ chỗ của ai nhiều đồ chơi.
đó)
chỗ kia, chỗ ấy, nơi
李老师哪儿有你的
ấy,… (ngoài ra có
笔记本。
thể kết hợp với đại
/lí lǎo shī nàr yóu
那儿 nàr từ nhân xưng hoặc
nǐ de bǐ jì běn/
danh từ chỉ người
Chỗ của cô Lý có
để chỉ chỗ của ai
vở của bạn.
đó)
1.3 Đại từ nhân xưng
Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ
谁 shéi ai 那个男人是谁?
nào, cái nào, cái
哪 nǎ 你要买哪种裤子?
gì,…
哪 + lượng từ +
nǎ… …… nào? 哪条裙子是你的?
danh từ
chỗ nào, đâu, ở
哪儿 nǎr 你在哪儿?
đâu,…
几 jǐ mấy 你几岁了?
几+ lượng từ+
jǐ… Mấy ….? 你有几本书?
danh từ
什么 shénme cái gì 你说什么?
多少 duōshao bao nhiêu 你有多少钱?
多少+danh từ duōshao… bao nhiêu….? 苹果多少一斤?
thế nào, sao, làm
怎么 zěnme 他怎么这么高?
sao
dùng để hỏi cách
怎么+ động từ zěnme… thức thực hiện của 这个字怎么写?
động tác
thế nào, ra làm sao
(thường đứng cuối
câu, hoặc làm định 今天晚上8点见,
怎么样 zěnmeyàng
ngữ, dùng để hỏi 怎么样?
tính chất, tình hình
hoặc hỏi ý kiến)
2. Chữ số tiếng Trung trong HSK 1
2.1 Biểu thị thời gian
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng
rồi mới đến ngày.

• 9点20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút


• 2020 年 12月 7日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm
2020
• 星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
2.2 Biểu thị tuổi tác
• 他今年31岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi
2.3 Biểu thị số tiền
• 10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)
• 五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)

Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:

100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)


2.4 Biểu thị chữ số
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc
từng số từ trái qua phải như số đếm.

• Chỉ có số một là “ 一Yī” thường đọc thành yāo

我的电话是56290001 /wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện
thoại của tôi là 56290001
3. Lượng từ
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau.
Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.
Dùng sau số từ:
• Số từ + lượng từ + danh từ

一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì

三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách

Dùng sau “这” ”那” ”几”:


• 这/那/几 + lượng từ + danh từ

这个椅子 /zhègeyǐzi/: cái ghế này

那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng đó

几条裤子/jǐ běnkùzi/:mấy chiếc quần

那个人是他爸爸。

/Nàgè rén shì tā bàba/


Người kia là bố của anh ấy.
4. Phó từ
4.1 Phó từ phủ định:
• 不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai
và phủ định sự thật

我不是老师 /wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên

• 没 (méi – không): Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ

他没去过北京 /tā méi qù guò běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
4.2 Phó từ chỉ mức độ:
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng

• 很 (hěn – rất, quá):

她很高兴 /tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui

• 太 (tài – quá, lắm): 太+tính từ+了

太晚了! /tài wǎnle/: Muộn quá rồi!


4.3 Phó từ chỉ phạm vi:
• 都 (dōu – đều): 我们都是越南人 /wǒmen dōushìyuènánrén/: Chúng ta đều là
người Việt Nam

=> Chú ý có 2 dạng phủ định


都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
Ví dụ:

我们都不是学生。

wǒ men dōu bù shì xué shēng


Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)

不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)


Ví dụ:

我们不都是学生。

wǒ men bù dōu shì xué shēng。

Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)

4.4. Kết hợp với phó từ 也:

也都+động từ: Cũng đều……

Ví dụ:

他们也都是越南人

Tāmen yě dōu shì yuè nán rén。

Họ cũng đều đi Trung Quốc du học.


5. Liên từ
和 (hé – và, với)

Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

=> Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động
từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.
6. Giới từ
Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở
đâu.
Ví dụ:

他在房子里等你。

Tā zài fángzi lǐ děng nǐ.


Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .
7. Trợ động từ
• 会 (huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)

我会跳舞 /wǒ huì tiào wǔ/: Tôi biết nhảy múa


• 能 (néng): Có thể

你现在能过来吗?/nǐ xiàn zài néng guò lái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?

Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会/不能


8. Trợ từ
8. 1 Trợ từ kết cấu: 的 (de)
Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ

Định ngữ là:

• Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ


• Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ
• Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến
trong cụm danh từ.

Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的

• Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế
hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的

Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi

• Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.

Ví dụ:

很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp

我买的东西: Đồ mà tôi mua


8.2 Trợ từ ngữ khí
• 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã
xảy ra.

他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi

• 吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?

他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?

• 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi
tỉnh lược

你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?


9. Câu trần thuật
9. 1 Câu khẳng định
明天是星期一 /míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai

我喜欢他 /wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta

天气很热 /tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất tốt


9.2 Câu phủ định
不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi

没 (méi): 她没去看电视剧 /tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền
hình
10. Câu nghi vấn
• 吗 (ma): 这是你的书吗?/zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?
• 呢 (ne): 我是老师,你呢?/wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?
11. Câu cầu khiến
请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào

12. Câu cảm thán


太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp rồi
13. Các câu dạng đặc biệt
• Câu chữ “是”

他是我的同学 /tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi

• Câu chữ “有”

一个星期有7日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày

• Mẫu câu “是……的”

Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra
trong quá khứ

• Nhấn mạnh thời gian:

我是昨天回来的 /wǒ shì zuótiān huí lái de/: Tôi về từ hôm qua.

• Nhấn mạnh địa điểm:

这是在北京买的 /zhè shì zài běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.

• Nhấn mạnh phương thức:

他是开车来的 /tā shì kāi chē lái de/: Anh ấy lái xe đến đấy.
14. Trạng thái của hành động
Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:

他们在学习呢 /tāmen zài xué xí ne/: Họ đang học bài


Ngữ pháp HSK 2
1. Đại từ tiếng Trung
1.1.Đại từ nhân xưng
Ngoài những đại từ nhân xưng đã xuất hiện ở cấp độ HSK 1 như: 我,你,我们,你
们,他,她,他们,她们 thì ngữ pháp tiếng trung HSK2 bạn cần nám thêm các đại
từ nhân xưng sau:
Hán tự Phiên âm Nghĩa Ví dụ
大家好,我是小王

dàjiā hǎo, wǒ shì
大家 dàjiā mọi người Xiǎo Wáng
Xin chào mọi
người, tôi là Tiều
Vương
ngài (dùng để
xưng hô với đối
您好。
phương- người có
您 nǐn nín hǎo.
vị trí hoặc tuổi tác
Chào ngài
cao hơn, thể hiện
sự kính trọng)
đại từ ngôi thứ ba 它是猫。
它 tā số ít, chỉ đồ vật, tā shì māo
con vật Nó là con mèo
它们都是猫。
đại từ ngôi thứ ba tāmen dōu shì
它们 tāmen số nhiều, chỉ đồ māo
vật, con vật Chúng nó đều là
mèo
1.2 Đại từ chỉ thị: 这,那,那儿,这儿,哪儿
每/měi: mỗi

Ví dụ:

他每天5点起床。
tā měitiān 5 diǎn qǐchuáng.
Mỗi ngày anh ấy dậy lúc 5 giờ.\

1.3 Đại từ nghi vấn


Các đại từ nghi vấn đã học ỏ HSK 1 là: 谁,什么,哪,哪儿,多少,几,怎么,怎么
样.

Ở ngữ pháp tiếng Trung HSK2 chúng ta cần nắm thêm cách dùng với từ 为/wèi: vì cài
gì?
Ví dụ:

为你们的幸福干杯。
Wèi nǐmen de xìngfú gānbēi.
Cạn ly vì hạnh phúc của các bạn.
2. Chữ số trong ngữ pháp HSK 2
Biểu thị thứ tự
• 第+ số đếm
• 第一/dì yī/: thứ nhất
• 第二/dì èr/:thứ 2
• 第三/dì sān/: thứ 3
• ….
Biểu thị trọng lượng
• 3 公斤 /3 gōngjīn/: 3 kg

3. Lượng từ
Dùng sau số từ
等一下/děng yīxià/: đợi một chút

Dùng sau “每”


每次/měi cì/: mỗi lần

4. Phó từ
4.1 Phó từ phủ định: 别/bié/: đừng làm gì
你别去出来。
/nǐ bié qù chūlái./
Bạn đừng ra ngoài

4.2 Phó từ chỉ mức độ:


• 非常 /fēicháng /: vô cùng

这条裙子非常好看。
Zhè tiáo qúnzi fēicháng hǎokàn.
Cái váy này vô cùng đẹp

• 最 /zuì /: nhất

我最喜欢吃饺子。
Wǒ zuì xǐhuān chī jiǎozi.
Tôi thích ăn bánh cảo nhất

4.3 Phó từ chỉ phạm vi


一起 /yīqǐ /: cùng nhau
我和朋友一起学习。
Wǒ hé péngyǒu yīqǐ xuéxí
Tôi và bạn bè cùng nhau học tập

4. 4. Phó từ chỉ thời gian


• 正在 /zhèngzài /: diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh quá trình

我正在写汉字。
wǒ zhèngzài xiě hànzì
Tôi đang viết chữ Hán

• 已经 /yǐjīng /: diễn tả hành động đã xảy ra

他已经回家了。
tā yǐjīng huí jiāle
Anh ấy đã về nhà rồi

• 就 /jiù /: là,mà,.. diễn ra sự việc sẽ diễn ra trong thời điểm đó, hoặc nối tiếp
hành động trước

我7点就上学了。
wǒ 7 diǎn jiù shàngxuéle
7 giờ là tôi đi học rồi
4.5 Phó từ chỉ ngữ khí
• 也 /yě/: cũng

我也有一本这样的书。
wǒ yěyǒu yī běn zhèyàng de shū.
Tôi cũng có 1 quyển sách như thế này

• 还 /hái/: vẫn

他还没吃完。
Tā hái méi chī wán.
Anh ấy vẫn chưa ăn xong

• 真 /zhēn/: thật là

小美真漂亮。
Xiǎo Měi zhēn piàoliang
Tiểu Mỹ thật xinh đẹp

4.5 Phó từ chỉ tần suất: 再 /zài/: lại, diễn tả sự lặp lại
我明天再来。
Wǒ míngtiān zài lái
Ngày mai tôi lại đến
5. Liên từ trong tiếng Trung
• 因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bời vì…thế nên
因为雨很大所以我们不能去公园跑步。
yīnwèi yǔ hěn dà suǒyǐ wǒmen bùnéng qù gōngyuán pǎobù.
Bởi vì mưa rất to nên chúng tôi không thể đến công viên chạy bộ.

• 但是 /dànshì/: nhưng mà

他70岁了,但是身体很好。
tā 70 suì le, dànshì shēntǐ hěn hǎ
6. Giới từ
Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ
从这里到公园还有
2公里。
Cóng zhèlǐ dào
从… cóng từ…đến gōngyuán hái yǒu
2 gōnglǐ
Từ đây đến công
viên còn 2km.
经常锻炼对身体很
好。

jīngcháng duànliàn
Chủ ngữ + 对 + tân
duì đối với… duì shēntǐ hěn hǎo
ngữ + động từ/
Thường xuyên
tính từ
luyện tập rất tốt
cho cơ thể.
我比他高。
so với… (dùng để wǒ bǐ tā gāo.
比 bǐ
so sánh) Tôi cao hơn anh
ấy.
小王向老师感谢。
Xiǎo Wáng xiàng
hướng…(dùng để
向 xiàng lǎoshī gǎnxiè.
chỉ phương hướng)
Tiều Vương cảm
ơn giáo viên
学校离我家很远。
Xuéxiào lí wǒjiā
离 lí cách…. hěn yuǎn.
Trường học cách
nhà của tôi rất xa
7. Trợ động từ
• 可以/kěyǐ/: có thể

等我做完就可以吃了。
Děng wǒ zuò wán jiù kěyǐ chīle
Đợi tôi làm xong là có thể ăn rồi

• 要 /yào/: phải
我要走了。
wǒ yào zǒule.
Tôi phải đi rồi.

• 可能 /kěnéng/: có khả năng

明天可能风大。
Míngtiān kěnéng fēng dà
Ngày mai có thể có gió lớn
8. Trợ từ
Trợ từ kết cấu: 得 (dé): dùng trong trường hợp muốn nhận xét hoặc đánh giá về một
hành động, trạng thái
Động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ

你做得好。

nǐ zuò dé hǎo
Bạn làm rất tốt.

8.1 Trợ từ ngữ khí


吧 /ba/: dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng

快睡觉吧。

kuài shuìjiào ba

Mau đi ngủ đi.


8.2 Trợ từ động thái
• 着 /zhe/: biểu thị sự tiếp diễn của động tác hay trạng thái

他在学校门口站着。

Tā zài xuéxiào ménkǒu zhàn zhe

• 过 /guò/: biểu thị động tác đã xong, hoàn tất hoặc biểu thị sự việc ở trong
quán khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.

我来过中国。

wǒ lái guò Zhōngguó


9. Thán từ
喂/wèi/: alo

喂,你好

wèi, nǐ hǎo
10. Động từ trùng điệp
Động từ lặp lại dùng để biểu đạt động tác tiếp diễn trong thời gian ngắn. Đại đa số
động từ đều có thể lặp lại, nhưng chúng ta cần chú ý hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử
dụng.

• A一A

试一试 /shì yī shì/: thử

• AB-AB

学习学习 /xuéxí xuéxí/: Học tập

• AAB

唱歌 – 唱唱歌 /chàng chànggē/: ca hát

11. Câu nghi vấn


• 吧 /ba/: Khi đối với một sự việc nào đó đã có dự đoán trước nhưng chưa chắc
chắn thì dùng trợ “吧” từ để hỏi

你是越南人吧?
Nǐ shì yuènán rén ba
Bạn là người Việt Nam nhỉ?

• 为 什么 /wèishéme/: vì sao

他为什么没来?
tā wèishéme méi lái

• Câu hỏi chính phản

你吃不吃包子?
nǐ chī bù chī bāozi?
Bạn có ăn bánh bao không?

• 好吗 /hǎo ma/ : được không?

明天8点见,好吗?
Míngtiān 8 diǎn jiàn, hǎo ma
8 giờ ngày mai gặp, được không?

12. Câu cầu khiến


不要 /bùyào/ : biểu thị sự khuyên nhủ

Ví dụ:

不要吃太多。
Bùyào chī tài duō.
Đừng ăn quá nhiều
13. Câu cảm thán
真/zhēn /: thật là

真好吃。
Zhēn hào chī.
Thật là ngon
14. Các câu dạng đặc biệt
Câu so sánh: A比B+tính từ

他比我大。
Tā bǐ wǒ dà.
Anh ấy lớn hơn tôi

15. Trạng thái của hành động


• 正在 /zhèngzài/: biểu thị hành động đang diễn ra

他们正在踢足球。
Tāmen zhèngzài tī zúqiú
Bọn họ đang đá bóng

• 要 …了/yào…le/ : biểu thị sự việc sắp xảy ra

飞机要起飞了。
fēijī yào qǐfēile
Máy bay sắp cất cánh rồi

• 着 /zhe/: biểu thị sự tiếp diễn của hành động hay trạng thái

外面下着雨。

wài miàn xià zhe yǔ


Bên ngoài đang đổ mưa

Ngữ pháp HSK 3


Động từ: 完,懂,见,开,上,到,成。
Tính từ: 好,对,错,早,晚。

Biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật đến được một địa điểm nào đó hoặc một
trình độ nào đó, tân ngữ là từ chỉ địa điểm.

Ví dụ: 星期六早上我睡到九点才起床。

Xīngqíliù zǎoshang wǒ shuì dào jiǔ diǎn cái qǐchuáng.


Sáng thứ 7 tôi ngủ dậy lúc 9 giờ.

– Khi cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的


Ví dụ: 我们现在学的词大概有一千多个。

Wǒmen xiànzài xué de cí dàgài yǒu yīqiān duō gè.

Chúng tôi hiện đang học hơn một ngàn từ.

Lượng từ thời gian


• Khi biểu thị thời gian, động tác xảy ra liên tục, tiếng Trung sử dụng bổ ngữ
lượng từ:

一会儿,一分钟,一刻钟,半个小时,一个小时,半天,一天,一个星期,半个月,
一个月,半年,一年…

Muốn hỏi phải nói: 多长时间(了)? Duō cháng shíjiān (le)?/ Nó dài bao nhiêu?

• Khi động từ không mang tân ngữ thì bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ:
Chủ ngữ + V + bổ ngữ thời lượng

Ví dụ 1: 他在语言文化大学学了一年。 Tā zài yǔyán wénhuà dàxué xuéle yī nián. / Anh


ấy học tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa trong một năm.

Ví dụ 2: 我每天都坚持锻炼一个小时。 Wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn yīgè xiǎoshí. /


Tôi tiếp tục tập thể dục một giờ mỗi ngày.

• Khi động từ mang tân ngữ ( hoặc động từ là từ ly hợp) thì phải nhắc lại động
từ, còn bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ nhắc lại.

Cấu trúc: Chủ ngữ+ V + O + V+(了)+ bổ ngữ thời lượng.

Ví dụ 1: 他游泳游了一个下午。 Tā yóuyǒng yóule yīgè xiàwǔ./ Anh ấy bơi một buổi


chiều.

Ví dụ 2: 他学汉语学了两个多月了。 Tā xué hànyǔ xuéle liǎng gè duō yuèle./ Anh ấy


học tiếng Trung hơn hai tháng.

Ví dụ 3: 他写汉字写了半个小时。 Tā xiě hànzì xiěle bàn gè xiǎoshí./ Anh ấy viết chữ


Trung Quốc trong nửa giờ.

• Khi tân ngữ là đại từ chỉ người thì bổ ngữ thời lượng có thể đặt giữa động từ
và tân ngữ. Giữa bổ ngữ thời lượng và tân ngữ có thể thêm 的

Ví dụ:

A: 你看了多长时间(的)电视? Nǐ kànle duō cháng shíjiān (de) diànshì?/ Bạn xem


tivi bao lâu rồi?

B: 我看了三个小时(的)电视。 Wǒ kànle sān gè xiǎoshí (de) diànshì./ Tôi đã xem


TV trong ba giờ.

• Nếu sau động từ có 了, và cuối câu có cả trợ từ ngữ khí 了, là biểu thị động tác
vẫn đang tiến hành.
Ví dụ:

A 她学了一年汉语。 (现在可能已不学汉语了) Tā xuéle yī nián hànyǔ. (Xiànzài


kěnéng yǐ bù xué hànyǔle) Cô ấy học tiếng Trung trong một năm. (Bây giờ có thể
không học tiếng Trung nữa)

B 她学了一年汉语了。(就是现在还学) Tā xuéle yī nián hànyǔle.(Jiùshì xiànzài hái


xué)/ Cô đã học tiếng Trung Quốc được một năm. (Tức là vẫn đang học)

• Sử dụng con số ước lượng thì dùng:


一二,二三,三四,四五…. 多,几。

Ví dụ 1: 我每天晚上学习两三个小时。 Wǒ měitiān wǎnshàng xuéxí liǎng sān gè


xiǎoshí。/ Tôi học hai hoặc ba giờ mỗi đêm.

Ví dụ 2: 这件毛衣二百多块。 Zhè jiàn máoyī èrbǎi duō kuài。/ Chiếc áo len này có
hơn 200 chiếc.

Ví dụ 3: 昨天去了十几个人。 Zuótiān qùle shí jǐ gèrén。/ Hôm qua có mười mấy


người đi.

• Động từ ly hợp
Động từ ly hợp là chỉ một số động từ song âm tiết có kết cấu động tân. Nó vừa có
đặc điểm của từ lại vừa có hình thức phân ly.

Ví dụ: 睡觉,考试,唱歌,跳舞,毕业,游泳,见面。

Đa số các động từ ly hợp không thể mang tân ngữ.

Ví dụ 1: 应该说:我去河内跟朋友见面。 Yīnggāi shuō: Wǒ qù hénèi gēn péngyǒu


jiànmiàn/ Cần phải nói rằng: Tôi đã đến Hà Nội để gặp gỡ bạn bè của tôi.

Ví dụ 2: 不能说:我去河内见面朋友。 Bùnéng shuō: Wǒ qù hénèi jiànmiàn péngyǒu./


Không thể nói: Tôi đã đến Hà Nội để gặp gỡ bạn bè.

• Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng chỉ có thể đặt giữa kết cấu động tân.

Ví dụ:

Ví dụ 1: 应该说:我睡了七个小时觉。 Yīnggāi shuō: Wǒ shuìle qī gè xiǎoshí jué./ Cần


phải nói rằng: Tôi đã ngủ trong bảy giờ

Ví dụ 2: 不能说:我睡觉了七个小时。 Bùnéng shuō: Wǒ shuìjiàole qī gè xiǎoshí./


Không thể nói: Tôi đã ngủ trong bảy giờ.

Hình thức lặp lại của động từ ly hợp là: AAB.

Ví dụ: 游游泳,见见面…

Từ so sánh 比
• Dùng chữ 比 để so sánh sự khác biệt giữa 2 sự vật. A 比 B…..
Ví dụ: 飞机比汽车快。 Fēijī bǐ qìchē kuài./ Máy bay nhanh hơn xe hơi.

Cấu trúc câu: A 比 B + động từ + tân ngữ.

Ví dụ: 她比我喜欢学习。 Tā bǐ wǒ xǐhuān xuéxí./ Cô ấy thích học nhiều hơn tôi.

• Nếu động từ mang bổ ngữ trạng thái 比 cũng có thể đặt trước động từ hoặc
đặt trước bổ ngữ.

Ví dụ 1: 他比我考得好。/ 他考得比我好 Tā bǐ wǒ kǎo dé hǎo./ Tā kǎo dé bǐ wǒ hǎo/


Anh ấy tốt hơn tôi.

Ví dụ 2: 我今天比你来得早。/我今天来得比你早。 Wǒ jīntiān bǐ nǐ láidé zǎo./Wǒ


jīntiān láidé bǐ nǐ zǎo./
Tôi đến sớm hơn bạn hôm nay. / Tôi đến sớm hơn bạn hôm nay.

• Khi muốn biểu đạt sự khác biệt giữa các sự vật, thường sử dụng 一点儿,一些
để biểu đạt sự khác biệt không lớn, còn chúng ta dùng多,得多,để biểu đạt
sự khác biệt lớn.

Ví dụ 1: 上海冬天是不是比北京暖和一点儿? Shànghǎi dōngtiān shì bùshì bǐ běijīng


nuǎnhuo yīdiǎn er? Mùa đông ở Thượng Hải có ấm hơn Bắc Kinh không?

Ví dụ 2: 这件比那件贵多了。 Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì duōle./ Cái này đắt hơn cái kia
nhiều.

Ví dụ 3: 他跑得比我快得多。 Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài dé duō./ Anh ấy chạy nhanh hơn


tôi nhiều.

• A 不比 B (A xấp xỉ B),thường dùng diễn tả sự không đồng ý.

Ví dụ 1:

A: 冬天上海比北京暖和。 Dōngtiān shànghǎi bǐ běijīng nuǎnhuo./ Mùa đông Thượng


Hải ấm hơn Bắc Kinh

B: 不,冬天上海不比北京暖和。 Bù, dōngtiān shànghǎi bùbǐ běijīng nuǎnhuo./


Không, Thượng Hải không ấm hơn Bắc Kinh vào mùa đông.
Ví dụ 2:

A: 她比你大吧? Tā bǐ nǐ dà ba?/ Là cô ấy lớn hơn bạn?

B: 她不比我大。 Tā bùbǐ wǒ dà./ Cô ấy không lớn hơn tôi.

• Cách dùng 有,没(有)

有 là đạt được, có đươc..

没(有)là dạng phủ định.

Cấu trúc câu:


Khẳng định: A有B+( 这么,那么)…

Phủ định: A 没( 有) B+(这么,那么)….

Ví dụ 1:

A: 他有你高吗? Tā yǒu nǐ gāo ma?/ Anh ấy có bạn cao không?

B: 他没有我这么高。 Tā méiyǒu wǒ zhème gāo./ Anh ấy không cao bằng tôi.

Ví dụ 2:

A: 你这次考得怎么样? Nǐ zhè cì kǎo dé zěnme yàng?/ Lần kiểm tra của bạn thế nào?

B: 我没有你考得那么好。 Wǒ méiyǒu nǐ kǎo dé nàme hǎo./ Tôi không có bạn tốt như
bạn đã làm.

Ví dụ 3: 我们那儿冬天没有这么冷。 Wǒmen nà’er dōngtiān méiyǒu zhème lěng./


Chúng tôi không quá lạnh vào mùa đông.

• Ý nghĩa của A 不如 B, A không bằng, không như B.

Ví dụ 1: 这个饭馆不如那个。 Zhège fànguǎn bùrú nàgè./ Nhà hàng này không tốt như
thế.

Ví dụ 2: 我不如她学得好。 Wǒ bùrú tā xué dé hǎo./ Tôi không tốt như cô ấy.

• Cách dùng bổ ngữ số lượng: Dùng để so sánh sự việc này với việc kia, người
này với người khác…

Cấu trúc câu: Hình dung từ + số lượng từ( bổ ngữ)


Ví dụ:

A 罗兰比我高5公分。 Luólán bǐ wǒ gāo 5 gōngfēn./ Roland cao hơn tôi 5 cm.

• Câu cảm thán 太,真,dùng để tăng mức độ điều muốn nói.

Ví dụ:

太好了! Tài hǎole! Tuyệt vời

真好! Zhēn hǎo! Thật tuyệt!

• Khi sử dụng,好,多 + động từ hoặc hình dung từ + danh từ( cụm từ) cuối câu
thường thêm 啊,呢。

Ví dụ 1: 你写得多好啊! Nǐ xiě dé duō hǎo a!/ Bạn viết rất là đẹp.

Ví dụ 2: 这个公园好漂亮啊! Zhège gōngyuán hǎo piàoliang a!/ Công viên này đẹp
quá!

Ví dụ 3: 你听,这个歌词写得多好呢! Nǐ tīng, zhège gēcí xiě dé duō hǎo ne! / Bạn


nghe xem, lời bài hát này thật hay quá!
Cấu trúc câu so sánh:
• Giống nhau: A 跟 B 一样。

Ví dụ:

这件毛衣跟那件价钱一样。/ Zhè jiàn máoyī gēn nà jiàn jiàqián yīyàng./ Chiếc áo len
này có cùng giá với cái đó. Khác nhau: A 跟 B 不一样。

Ví dụ:

这件衣服跟那件衣服价钱不一样。/ Zhè jiàn yīfú gēn nà jiàn yīfú jiàqián bù yīyàng./


Chiếc váy này không cùng giá với chiếc váy.

– 跟……一样/不一样 còn có thể làm định ngữ.

Ví dụ:

我买了一本跟你这本一样的词典。/ Wǒ mǎile yī běn gēn nǐ zhè běn yīyàng de


cídiǎn./Tôi đã mua một từ điển tương tự như của bạn.

• Câu liên kết

不但…….而且….. Bùdàn……. Érqiě….. Không chỉ …. và ….

Dùng để liên kết câu phức, biểu đạt ý nghĩa tăng dần. Khi hai phân câu đều thuộc
một chủ ngữ,不但 phải đặt trước chủ ngữ của phân câu thứ nhất.

Ví dụ:

他不但会说英语,而且还会法语。 Tā bùdàn huì shuō yīngyǔ, érqiě hái huì fǎyǔ./ Anh
ấy không chỉ nói tiếng Anh mà còn nói tiếng Pháp.

1. 不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……

Có nghĩa là : Không những….. mà còn………, thường dùng liền với nhau để biểu thị mức
độ tăng tiến. Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

Ví dụ:

我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。 /Wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān , ér qiě


qù ɡuò hú zhì mínɡ shì./ Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành
phố Hồ Chí Minh.

2. Biểu đạt sự thay đổi bằng trợ từ ngữ khí 了 và 不….了。

– Trợ từ ngữ khí 了đặt ở cuối câu biểu thị sự thay đổi:

Ví dụ 1: 这件衣服小了。/ Zhè jiàn yīfú xiǎole/ Cái váy này nhỏ.

Ví dụ 2: 我今天不发烧了。/ Wǒ jīntiān bù fāshāole/ Hôm nay tôi không bị sốt.

– Dùng 要……了 để biểu đạt động tác sắp xảy ra:


Ví dụ:

火车八点开,现在七点半。(火车快要开了/ 火车要开了/ 火车就要开了) Huǒchē bā


diǎn kāi, xiànzài qī diǎn bàn.(Huǒchē kuàiyào kāile/ huǒchē yào kāile/ huǒchē jiù yào
kāile) / Tàu mở cửa lúc tám giờ, bây giờ là bảy giờ rưỡi. (Tàu sắp mở )

Chú ý: Nếu trong câu đã đã biểu thị thời gian cụ thể thì không dùng 快要 mà phải
dùng 就要.

Ví dụ:
不能说:下个月姐姐快要结婚了。/ Bùnéng shuō: Xià gè yuè jiějiě kuàiyào jiéhūnle./
Không thể nói: Chị tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.

应该说:下个月姐姐就要结婚了。/ Yīnggāi shuō: Xià gè yuè jiějiě jiù yào jiéhūnle./


Cần phải nói rằng: em gái tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.

– Trạng từ kết cấu 地 (de) để nhận biết trạng ngữ trong câu:

Ví dụ:
A 她高兴地告诉我,姐姐下个月就要结婚了。/ Tā gāoxìng de gàosù wǒ, jiějiě xià gè
yuè jiù yào jiéhūnle./ Cô ấy rất vui khi nói với tôi rằng em gái tôi sẽ kết hôn vào tháng
tới.

B. 同学们都在努力地学习。/ Tóngxuémen dōu zài nǔlì dì xuéxí./ Các sinh viên đang
chăm chỉ học.
– Ngoài ra, hán ngữ còn có một số câu đơn giản không có chủ ngữ để biểu thị trạng
thái thời tiết:

Ví dụ: 刮风了,下雨了,没下雪…

Biểu đạt xu hướng của động tác:


• Bổ ngữ xu hướng đơn:

Các động từ 来 và 去 Đặt sau một số động từ làm bổ ngữ biểu thị xu hướng của động
tác, loại bổ ngữ này gọi là bổ ngữ xu hướng đơn. Khi phương hướng của động tác
hướng đến người nói hoặc sự vật được đề cập đến thì dùng 来, nếu phương hướng
của động tác ngược lại hướng của người nói hoặc sự vật được đề cập đến, thì dùng
去(tất cả các hướng tập chung vào mình thì dùng 来,các hướng từ mình đi ra dùng
去)

Ví dụ 1: 上来吧 (说话人在上边)/ Shànglái ba (shuōhuà rén zài shàngbian)/ Đi lên


(người nói ở trên)

Ví dụ 2: 上课了,快进来吧。(说话人在里边)/ 上课了,快进来吧。(说话人在里边
)/ Đi đến lớp, vào thật nhanh. (người nói nằm bên trong)

Ví dụ 3: 总经理回家去了。(说话人在外边)/ Zǒng jīnglǐ huí jiā qùle.(Shuōhuà rén zài


wàibian)/ Tổng giám đốc về nhà. (người nói ở bên ngoài)
– Khi tân ngữ là từ chỉ địa điểm thì tân ngữ phải đặt sau động từ và trước 来/去

Ví dụ 1: 我到小赵家去了。/ Wǒ dào xiǎo zhào jiā qùle./ Tôi đến nhà Tiểu Triệu.

Ví dụ 2: 我正好要下楼去。/ Wǒ zhènghǎo yào xià lóu qù./ Tôi sẽ đi xuống cầu thang

– Khi tân ngữ là từ ngữ chỉ sự vật, thì có thể đặt trước hoặc sau 来/去

Ví dụ 1: 他带了一个照相机来。/ Tā dàile yīgè zhàoxiàngjī lái./ Anh ấy mang theo máy


ảnh.

Ví dụ 2: 你买来了一本书。/ Nǐ mǎi láile yī běn shū./ Bạn đã mua một cuốn sách.

• Bổ ngữ kết quả 住:là bổ ngữ kết quả biểu thị thông qua động tác để kết thúc
hoặc cố định.

Ví dụ 1: 车停住了。/ Chē tíng zhùle./ Xe dừng lại.

Ví dụ 2: 我的电话号码你记住了吗?/ Wǒ de diànhuà hàomǎ nǐ jì zhùle ma?/ Bạn đã


nhớ số điện thoại của tôi?

Hình thức khẳng định: Động từ + 过


Ví dụ: 我听过中国音乐/ Wǒ tīngguò zhōngguó yīnyuè/ Tôi nghe nhạc Trung Quốc.

Hình thức phủ định: 没(有)+ V + 过


Ví dụ: 我没吃过中国烤鸭。/ Wǒ méi chīguò zhōngguó kǎoyā./ Tôi chưa ăn vịt quay
Trung Quốc.

• Bổ ngữ động lượng:


Bổ ngữ động lượng nói rõ số lần phát sinh hoặc tiến hành động tác. Bổ ngữ động
lượng do số từ và những lượng từ như: 次,声,下….tạo thành. Trợ từ động thái了,
过 phải đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng.

Ví dụ: 他去过两次长城。/Tā qùguò liǎng cì chángchéng./ Anh ấy đã đến Vạn Lý


Trường Thành hai lần.
Khi tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, thông thường đặt sau bổ ngữ động lượng, khi là đại
từ nhân xưng thì đặt trước bổ ngữ. Khi Tân ngữ là danh từ chỉ người,chỉ địa điểm thì
có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ.

Ví dụ: 他找过你一次。/ Tā zhǎoguò nǐ yīcì./ Anh ấy đã tìm kiếm bạn một lần

So sánh 次 và 遍:Đều biểu đạt lượng phát sinh của động tác, nhưng 遍 nhấn mạnh
cả quá trình động tác từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.

Ví dụ: 这本书很好,我已经看过两遍了。/ Zhè běn shū hěn hǎo, wǒ yǐjīng kànguò


liǎng biànle./ Cuốn sách này rất hay, tôi đã xem nó hai lần.
• So sánh giữa 过 và 了

Cấu trúc câu: 没(有)+ V +过


Ví dụ: 这个电影我没看过,不知道什么意思。/ Zhège diànyǐng wǒ méi kànguò, bù
zhīdào shénme yìsi./ Tôi chưa xem bộ phim này, tôi không biết ý nghĩa của nó.

Cấu trúc câu: 没(有)+ V(不能有“ 了“)


Ví dụ: 昨天晚上的这个电影我没看,不知道什么意思。/ Zuótiān wǎnshàng de zhège
diànyǐng wǒ méi kàn, bù zhīdào shénme yìsi./ Tôi đã không đọc bộ phim này tối qua,
tôi không biết ý nghĩa của nó.

Ý nghĩa trong câu có sự khác nhau giữa 过và 了


A 我看了这个电影,还不錯。 Đánh giá theo công việc đã hoàn thành.

B 我看过这个电影,还不错. Đánh giá theo kinh nghiệm từng trải.

• Biểu đạt số thứ tự: Hán ngữ thêm 第 vào trước số từ để biểu đạt:

Ví dụ: 第一次,第五天,第一个星期,第四十一课…

Có những trường hợp tự bản thân số từ cũng dùng để biểu thị số thứ tự, không cần
thêm 第.

Ví dụ: 一月,三楼,四门。

• Cấu trúc 是….的


Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng … của
động tác đã xảy ra hoặc đã hoàn thành. Trong câu khẳng định 是 có thể được bỏ.
Trong câu phủ định是 không thể lược bỏ.

Hình thức khẳng định.

Ví dụ 1: 我(是)去年九月来中国的。 Wǒ (shì) qùnián jiǔ yuè lái zhōngguó de./Tôi


(có) đã đến Trung Quốc vào tháng 9 năm ngoái./

Ví dụ 2: 她(是)从美国来的。 Tā (shì) cóng měiguó lái de./ Cô ấy (có) đến từ Hoa


Kỳ.

Ví dụ 3: 我们(是)坐飞机来的。 Wǒmen (shì) zuò fēijī lái de./ Chúng tôi (có) đến
bằng máy bay.
Hình thức phủ định.

Ví dụ 4: 我不是来旅行的,我是来留学的。/Wǒ bùshì lái lǚxíng de, wǒ shì lái liúxué


de./ Tôi không ở đây để đi du lịch, tôi đang đi du học.
Ví dụ 5: 她不是一个人来的是跟朋友一起来的。/ Tā bùshì yīgè rén lái de shì gēn
péngyǒu yī qǐlái de./ Cô không cô đơn, đi cùng bạn bè.

Ví dụ 6: 他们不是坐飞机来的,是坐火车来的。/Tāmen bùshì zuò fēijī lái de, shì zuò


huǒchē lái de./ Họ không đến bằng máy bay, họ đến bằng tàu hỏa.

– Khi động từ mang tân ngữ là danh từ, tân ngữ thường đặt sau 的

Ví dụ 1:

A: 你是在哪儿学的汉语?/Nǐ shì zài nǎ’er xué de hànyǔ?/ Bạn đã học tiếng Trung ở
đâu?

B: 在北京学的(汉语)。/Zài běijīng xué de (hànyǔ)./ Học ở Bắc Kinh (tiếng Trung).

Cấu trúc liên kết: 一……. 就…..


Dùng để biểu thị các động tác thứ hai xảy ra tiếp liền động tác thứ nhất.

Ví dụ: 今天我一下课就回宿舍。/今天我一下课就回宿舍。/ Hôm nay, tôi trở lại ký túc


xá sau giờ học.

– Động từ thứ nhất là điều kiện và nguyên nhân, động từ thứ hai là kết quả.

Ví dụ: 她一喝酒就脸红。/Tā yī hējiǔ jiù liǎnhóng./ Cô ấy đỏ mặt ngay khi uống.

– Trong tiếng hán có một số hình dung từ có thể dùng kiểu lập lại theo cấu trúc AA
trong khẩu ngữ âm tiết thứ hai có thể uốn lưỡi.

Ví dụ: 好好儿,慢慢儿,早早儿,远远儿,

• Hình thức lập lại của hình dung từ song âm tiết là: AABB. Sau khi lập lại, âm
tiết thứ hai có thể đọc thanh nhẹ.

Ví dụ: :高高兴兴,漂漂亮亮,马马虎虎

Khi làm trạng ngữ, nói chung phải dùng 地。

Ví dụ: )我高高的鼻子,黄黄的头发,中国人一看就知道我是老外/Wǒ gāo gāo de


bízi, huáng huáng de tóufǎ, zhōngguó rén yī kàn jiù zhīdào wǒ shì lǎowài/ Mũi cao,
tóc vàng, người Trung Quốc biết tôi là người nước ngoài.

Câu vị ngữ chủ vị


Nếu câu dùng một cụm chủ vị để miêu tả, nói rõ một đối tượng nào đó( chủ ngữ của
câu) thì cũng là loại câu vị ngữ chủ vị.

Cấu trúc câu: Danh từ 1 + danh từ 2 + động từ


Danh từ 1 thường là tân ngữ của động từ.

Ví dụ: 她讲的我没有都听懂。/ Tā jiǎng de wǒ méiyǒu dōu tīng dǒng./ Tôi không hiểu
mọi thứ cô ấy nói.
Bổ ngữ kết quả: 在,好,着(zháo)

Cấu trúc: Động từ + 在 ,biểu thị thông qua hành động làm cho người hoặc sự
vật nào đó ở một nơi nào đó. Tân ngữ là từ chỉ địa điểm.

Ví dụ: 我去晚了,坐在最后一排了/Wǒ qù wǎnle, zuò zài zuìhòu yī páile/ Tôi đến trễ,
ngồi ở hàng cuối cùng.

– Động từ + 着: Biểu thị đã đạt được mục đích của hành động.

Ví dụ: 你要的那本书我给你买着了。/Nǐ yào dì nà běn shū wǒ gěi nǐ mǎizhele/Tôi đã


mua cho bạn cuốn sách bạn muốn.

– Động từ + 好: Biểu thị động tác hoàn thành và đã đạt đến mức độ hoàn thiện, làm
cho người ta cảm thấy hài lòng.
Ví dụ:

A: 老师布置的论文你写好了没有? Lǎoshī bùzhì dì lùnwén nǐ xiě hǎole


méiyǒu?/Bạn đã viết các giấy tờ mà giáo viên đã sắp xếp?

B: 早写好了 /Zǎo xiě hǎole/ Viết từ sớm rồi.

Động từ + 成 :biểu thị một sự vật nào đó cho động tác mà dẫn đến sự thay đổi
hoặc đã thực hiện được mục đích của động tác.

Ví dụ: 这本英文小说他已经翻译成中文了。/Zhè běn yīngwén xiǎoshuō tā yǐjīng fānyì


chéng zhōngwénle./ Cuốn tiểu thuyết tiếng Anh này đã được dịch sang tiếng Trung
Quốc.

Trong tiếng hán, chủ ngữ của câu có là đối tượng phát sinh ra động tác,hoặc cũng có
thể là đối tượng chịu tác động của động tác. Loại thứ nhất gọi là câu chủ động, loại
thứ hai gọi là câu bị động. Khi nhấn mạnh hoặc nói rõ đối tượng của động tác như
thế nào thì dùng câu bị động:

Cấu trúc câu bị động


Chủ ngữ bị động + đồng từ + thành phần khác.
Ví dụ: 照片洗好了。 Zhàopiàn xǐ hǎole./Bức ảnh được rửa sạch.

– Trong tiếng hán, danh lượng từ và động lượng từ đều có thể dùng kiểu lập lại, biểu
thị ý nghĩa ( mỗi )

Ví dụ: 这些照片张张照得都很好。/Zhèxiē zhàopiàn zhāng zhāng zhào dé dōu hěn


hǎo./ Mỗi bức ảnh này đều rất tốt.
– Để biểu đạt sự tăng dần trong mức độ biến hóa của sự vật theo sự chuyển dịch
của thời gian ta dùng:

一天比一天… mỗi ngày một…


一年比一年… mỗi năm một ….

Ví dụ: )来中国以后,我一天比一天胖。/Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ yītiān bǐ yītiān


pàng./Sau khi đến Trung Quốc, tôi đang mỗi ngày béo hơn.

Chủ ngữ của phần lớn câu trong tiếng Hán đều là chủ thể phát ra động tác, nhưng
cũng có khi về mặt ý nghĩa chủ ngữ lại là kẻ chịu sự chi phối của động tác, hành vi.
Loại câu đó là câu bị động về ý nghĩa.

Ví dụ:

– 入学通知书寄来了。/Rùxué tōngzhī shū jì láile./ Giấy báo nhập học đã được gửi tới
rồi.

– 飞机票还没买到。/ Fēijī piào hái méi mǎi dào./ Vé máy bay còn chưa mua được.

Chủ ngữ trong 2 câu trên là “入学通知书” và “飞机票” về mặt ý nghĩa đều chịu sự chi
phối của động tác “寄” và “买”. Vậy hai câu trên là câu bị động về ý nghĩa.

• Câu bị động dùng “被”, “叫”, “让”

Cấu trúc câu bị động trong tiếng Trung dùng “被”,“叫”,“让” như sau:

Chủ ngữ + 被/ 叫/ 让 + kẻ chủ động + động từ + thành phần khác

Chủ ngữ trong loại câu này là kẻ chịu sự chi phối của hành vi động tác, còn kẻ chủ
động phát ra động tác lại là tân ngữ của giới từ “被”,“叫”,“让”.

Ví dụ 1:

– 新画报被同学们借走了。/ Xīn huàbào bèi tóngxuémen jiè zǒule./ Họa báo mới bị
học sinh mượn đi rồi.
Ví dụ 2:

– 录音机叫爸爸关上了”。/Lùyīnjī jiào bàba guānshàngle./Cát-xét bị ba tắt rồi.

Khi dùng loại câu này, cần chú ý các điểm sau:
Động từ vị ngữ của loại câu này phải là động từ cập vật, về ý nghĩa có thể chi phối
được chủ ngữ.

Phía sau động từ nói chung thường có thành phần khác, như “走了”, “上了” trong ba
câu ví dụ trên.

“被”,“叫”,“让” cùng với kẻ chủ động sau nó tạo thành ngữ giới tân làm trạng ngữ.

“被” thường được dùng nhiều trong vả viết và nói, “叫”,“让” thường dùng trong khẩu
ngữ. Tân ngữ sau “被” có thể có cũng có thể không, còn sau “叫”,“让” bắt buộc phải
có tân ngữ, nếu không biết hoặc không thể nói ra thì dùng “人”.

Ví dụ:
– 那个工人被救活了。/Nàgè gōngrén bèi jiù huóle./ Người công nhân ấy đã được
cứu sống.

– 他的自行车叫人偷走了。/Tā de zìxíngchē jiào rén tōu zǒule./ Xe đạp của anh ấy bị


người ta lấy cắp rồi.

Nếu câu có động từ năng nguyện và phó từ phủ định, chúng sẽ được dùng trước “被”
,“叫”,“让”.

Ví dụ:

– 妹妹的衣服没有让雨弄淋。/Mèimei de yīfú méiyǒu ràng yǔ nòng lín/ Áo của em


gái không bị mưa ướt.

– 这个玩具现在还不能叫孩子看见。/Zhège wánjù xiànzài hái bùnéng jiào háizi


kànjiàn./ Đồ chơi này bây giờ chưa thể cho con nhìn thấy.

• Trợ từ “给”, “所” biểu thị bị động

Để biểu thị bị động, người ta còn có thể dùng trợ từ “给” và “所”.

Trợ từ “给” có thể dùng ngay trước động từ để biểu thị bị động. Nó có thể dùng trong
câu bị động và cả câu chủ động.
Ví dụ:

– 教室都让我们给打扫干净了。/Jiàoshì dōu ràng wǒmen gěi dǎsǎo gānjìngle. / Lớp


học đều đã được chúng tôi quét sạch sẽ.

– 老虎给打死了。/Lǎohǔ gěi dǎ sǐle./Con hổ bị giết.

• Trợ từ “所” có thể dùng cùng với “为” hoặc “被” để biểu thị bị động. Loại câu
này thường dùng trong văn viết.

Ví dụ:

– 大家都为他勇敢 (yǒnggǎn) 精神所感动。/ Dàjiā dōu wèi tā yǒnggǎn (yǒnggǎn)


jīngshén suǒ gǎndòng./ Mọi người đều cảm động bởi tinh thần dũng cảm của anh ấy.

– 这个科学结论 (jiélùn) 早已被实践 (shíjiàn) 所证明。/Zhège kēxué jiélùn (jiélùn)


zǎoyǐ bèi shíjiàn (shíjiàn) suǒ zhèngmíng./ Kết luận khoa học này đã được thực tiễn
chứng minh từ lâu.

You might also like